Bảng giá đất huyện Chư Pưh tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Chư Pưh tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Chư Pưh Tỉnh Gia Lai năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Chư Pưh. Bảng giá đất huyện Chư Pưh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Chư Pưh Gia Lai. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Chư Pưh Gia Lai hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Chư Pưh Gia Lai.

Căn cứ Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Chư Pưh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Chư Pưh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Gia Lai tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Chư Pưh tại đây.

Thông tin về huyện Chư Pưh

Chư Pưh là một huyện của Gia Lai, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Chư Pưh có dân số khoảng 77.511 người (mật độ dân số khoảng 108 người/1km²). Diện tích của huyện Chư Pưh là 718,9 km².Huyện Chư Pưh có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Nhơn Hòa (huyện lỵ) và 8 xã: Chư Don, Ia Blứ, Ia Dreng, Ia Hla, Ia Hrú, Ia Le, Ia Phang, Ia Rong.

Bảng giá đất huyện Chư Pưh Tỉnh Gia Lai mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Chư Pưh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Gia Lai trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Chư Pưh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Chư Pưh tỉnh Gia Lai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Chư Pưh

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Chư Pưh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Chư Pưh tại đây.

Bảng giá đất Gia Lai

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Chư Pưh

Bảng giá đất huyện Chư Pưh

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯ PƯH, TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

A/ Bảng giá các loại đất

Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Tên đường Đoạn đường Vị trí 1: Mặt tiền đường Vị trí 2: Ngõ hẻm loại 1 có kích thước từ 6 mét trở lên Vị trí 3: Ngõ hẻm loại 2 có kích thước từ 3,5m đến dưới 6m Vị trí 4: Ngõ hẻm loại 3 có kích thước <3,5 mét
Từ nơi Đến nơi Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1 Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2 Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100 Từ mét lớn hơn 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3
1 Kinh Dương Vương Ranh giới xã Ia Hrú Nguyễn Đức Cảnh, hết ranh giới thửa 32 tờ bản đồ 118 900.000 480.000 400.000 320.000 240.000 170.000 135.000
Nguyễn Đức Cảnh, Hết ranh giới thửa 32 tờ bản đồ 118 Hết ranh giới CH xăng dầu số 43 và đường QH vào công viên Hồ Sen 1.440.000 840.000 700.000 560.000 420.000 280.000 210.000
2 Hùng Vương Hết ranh giới CH xăng dầu số 43 và đường QH vào công viên Hồ Sen Nguyễn Văn Trỗi và Hoàng Văn Thụ 2.470.000 1.320.000 1.100.000 880.000 660.000 440.000 330.000
Nguyễn Văn Trỗi và Hoàng Văn Thụ Đinh Tiên Hoàng và hết ranh giới trung tâm truyền giáo Plei Kly 5.200.000 2.760.000 2.300.000 1.840.000 1.380.000 920.000 690.000
Đinh Tiên Hoàng và hết ranh giới trung tâm truyền giáo Plei Kly Lý Thái Tổ và Phù Đổng 5.850.000 3.120.000 2.600.000 2.080.000 1.560.000 1.040.000 780.000
Lý Thái Tổ và Phù Đổng Nguyễn Chí Thanh và hết CH xăng dầu 6.500.000 3.480.000 2.900.000 2.320.000 1.740.000 1.160.000 870.000
Nguyễn Chí Thanh và hết CH xăng dầu Huỳnh Thúc Kháng và Phạm Văn Đồng 4.800.000 2.700.000 2.250.000 1.800.000 1.350.000 900.000 680.000
Huỳnh Thúc Kháng và Phạm Văn Đồng Văn Cao (đường QH), hết ranh giới thửa đất số 10, tờ bản đồ 151 3.250.000 1.740.000 1.450.000 1.160.000 870.000 580.000 440.000
Văn Cao (đường QH), hết ranh giới thửa đất số 10, tờ bản đồ 151 Hết ranh giới Thị trấn 2.200.000 1.200.000 1.000.000 800.000 600.000 400.000 300.000
3 Nguyễn Văn Trỗi Hùng Vương Nguyễn Thái Học 620.000 330.000 280.000 220.000 165.000 145.000
4 Lê Duẩn Khu QH trước Trường Nguyễn Trãi Đinh Tiên Hoàng 720.000 390.000 330.000 260.000 195.000 155.000
Đinh Tiên Hoàng Huỳnh Khúc Kháng (đường QH) 840.000 450.000 380.000 300.000 230.000 165.000 133.000
5 Đinh Tiên Hoàng Hùng Vương Nguyễn Thái Học 1.440.000 840.000 700.000 560.000 420.000 280.000 210.000
Nguyễn Thái Học Quang Trung 900.000 480.000 400.000 320.000 240.000 170.000 135.000
Quang Trung Bắt đầu thôn Tông Will 840.000 450.000 380.000 300.000 230.000 165.000 133.000
Bắt đầu thôn Tông Will Hết khu dân cư làng Tông Will 350.000 210.000 180.000 140.000 135.000
6 Lý Thái Tổ Hùng Vương Nguyễn Thái Học và hết ranh giới Ngân hàng Chính sách 1.560.000 900.000 750.000 600.000 450.000 300.000 230.000
Nguyễn Thái Học và hết ranh giới Ngân hàng Chính sách Quang Trung 1.050.000 570.000 480.000 380.000 290.000 190.000 143.000
Quang Trung Hết ranh giới thửa đất số 61, 71 từ bản đồ 138 900.000 480.000 400.000 320.000 240.000 170.000 135.000
7 Nguyễn Đình Chiểu Hùng Vương Anh Hùng Núp 1.050.000 570.000 480.000 380.000 290.000 190.000 143.000
Anh Hùng Núp Hai Bà Trưng (Đường QH) 800.000 420.000 350.000 280.000 210.000 160.000 130.000
Hai Bà Trưng (Đường QH) Hết khu dân cư (Hết ranh giới thị trấn) 540.000 300.000 250.000 200.000 160.000 140.000
8 Đường QH Phù Đổng- Bên cạnh thị trấn Nhơn Hòa Hùng Vương Cách Mạng Tháng Tám 1.200.000 720.000 600.000 480.000 360.000 240.000 180.000
9 Anh Hùng Núp Kpă Klơng Kpă Klơng nối dài (hết khu dân cư) 400.000 240.000 200.000 160.000 150.000
Kpă Klơng nối dài (hết khu dân cư) Trần Hưng Đạo 960.000 500.000 420.000 340.000 250.000 175.000 138.000
Trần Hưng Đạo Nguyễn Trãi 1.200.000 720.000 600.000 480.000 360.000 240.000 180.000
Nguyễn Trãi Phạm Văn Đồng 840.000 450.000 380.000 300.000 230.000 165.000 133.000
10 Cách Mạng Tháng Tám Nguyễn Đình Chiểu Trần Hưng Đạo 840.000 450.000 380.000 300.000 230.000 165.000 133.000
Trần Hưng Đạo Nguyễn Trãi 1.300.000 780.000 650.000 520.000 390.000 260.000 200.000
Nguyễn Trãi Phạm Văn Đồng 840.000 450.000 380.000 300.000 230.000 165.000 133.000
11 Trần Hưng Đạo Hùng Vương Anh Hùng Núp 2.600.000 1.380.000 1.150.000 920.000 690.000 460.000 350.000
Anh Hùng Núp Lê Hồng Phong 1.440.000 840.000 700.000 560.000 420.000 280.000 210.000
Lê Hồng Phong Hai Bà Trưng (Đường QH) 960.000 500.000 420.000 340.000 250.000 175.000 138.000
Hai Bà Trưng (Đường QH) Hết ranh giới thị trấn 650.000 360.000 300.000 240.000 180.000 150.000
12 Nguyễn Trãi Hùng Vương Cách Mạng Tháng Tám 1.950.000 1.020.000 850.000 680.000 510.000 340.000 260.000
Cách Mạng Tháng Tám Lê Hồng Phong 1.200.000 720.000 600.000 480.000 360.000 240.000 180.000
Lê Hồng Phong Hết ranh giới TT 900.000 480.000 400.000 320.000 240.000 170.000 135.000
13 Ngô Thời Nhậm Hùng Vương Anh Hùng Núp 1.950.000 1.020.000 850.000 680.000 510.000 340.000 260.000
14 Trần Quang Khải Hùng Vương Cách Mạng Tháng Tám 1.950.000 1.020.000 850.000 680.000 510.000 340.000 260.000
15 Nguyễn Chí Thanh Hùng Vương Nguyễn Tất Thành 1.100.000 600.000 500.000 400.000 300.000 200.000 150.000
Nguyễn Tất Thành Quang Trung 960.000 500.000 420.000 340.000 250.000 175.000 138.000
16 Nguyễn Tất Thành Lý Thái Tổ Nguyễn Chí Thanh 960.000 500.000 420.000 340.000 250.000 175.000 138.000
Nguyễn Chí Thanh Huỳnh Thúc Kháng 800.000 420.000 350.000 280.000 210.000 160.000 130.000
Huỳnh Thúc Kháng Phan Bội Châu (đường QH) 650.000 360.000 300.000 240.000 180.000 150.000
17 Huỳnh Thúc Kháng Hùng Vương Nguyễn Tất Thành 960.000 500.000 420.000 340.000 250.000 175.000 138.000
Nguyễn Tất Thành Quang Trung 800.000 420.000 350.000 280.000 210.000 160.000 130.000
Quang Trung Hết ranh giới nhà ông Nguyễn Thận 620.000 330.000 280.000 220.000 165.000 145.000
Hết ranh giới nhà ông Nguyễn Thận Nghĩa trang nhân dân thị trấn 400.000 240.000 200.000 160.000 150.000
18 Phạm Văn Đồng Hùng Vương Anh Hùng Núp 960.000 500.000 420.000 340.000 250.000 175.000 138.000
19 Phan Bội Châu (đường QH) Hùng Vương Nguyễn Tất Thành 840.000 450.000 380.000 300.000 230.000 165.000 133.000
Nguyễn Tất Thành Hết đường 540.000 300.000 250.000 200.000 160.000 140.000
20 Lê Hồng Phong Trần Hưng Đạo Nguyễn Trãi 960.000 500.000 420.000 340.000 250.000 175.000 138.000
Nguyễn Trãi Phạm Văn Đồng 720.000 390.000 330.000 260.000 195.000 155.000
21 D25 Anh Hùng Núp Hai Bà Trưng (Đường QH) 840.000 450.000 380.000 300.000 230.000 165.000 133.000
Hai Bà Trưng (Đường QH) Hết ranh giới TT 720.000 390.000 330.000 260.000 195.000 155.000
22 Võ Thị Sáu Hùng Vương Anh Hùng Núp 1.000.000 540.000 450.000 360.000 270.000 180.000 140.000
23 Kpa Klơng Hùng Vương Anh Hùng Núp 800.000 420.000 350.000 280.000 210.000 160.000 130.000
Anh Hùng Núp Hết ranh giới TT 620.000 330.000 280.000 220.000 165.000 145.000
24 Quang Trung Đường QH Duy Tân Nguyễn Văn Cừ 960.000 500.000 420.000 340.000 250.000 175.000 138.000
Nguyễn Văn Cừ Đinh Tiên Hoàng 800.000 420.000 350.000 280.000 210.000 160.000 130.000
Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Chí Thanh 900.000 480.000 400.000 320.000 240.000 170.000 135.000
Nguyễn Chí Thanh Hết ranh giới Thị trấn 540.000 300.000 250.000 200.000 160.000 140.000
25 30 tháng 4 Hùng Vương Nguyễn Tất Thành 2.600.000 1.380.000 1.150.000 920.000 690.000 460.000 350.000
26 D22(Đường QH) Lý Thái Tổ Hết đường 1.200.000 720.000 600.000 480.000 360.000 240.000 180.000
27 Triệu Thị Trinh (Đường QH) Nguyễn Thái Học Đinh Tiên Hoàng 1.560.000 900.000 750.000 600.000 450.000 300.000 230.000
28 17 tháng 3 Đinh Tiên Hoàng Khu quy hoạch nhà thờ Phú Nhơn 1.950.000 1.020.000 850.000 680.000 510.000 340.000 260.000
29 QH Hai Bà Trưng Đường D30 (Đường QH) D25 540.000 300.000 250.000 200.000 160.000 140.000
D25 Hết Đường 480.000 270.000 230.000 180.000 155.000
30 Đường Vành Đai (D25) Kpă Klơng Nguyễn Trãi 480.000 270.000 230.000 180.000 155.000
31 Trường Chinh Kinh Dương Vương An Dương Vương (Đường QH) 620.000 330.000 280.000 220.000 165.000 145.000
An Dương Vương (Đường QH) Hàm Nghi 400.000 240.000 200.000 160.000 150.000
Hàm Nghi Hết ranh giới Thị trấn 300.000 180.000 150.000 130.000
32 Nguyễn Đức Cảnh Kinh Dương Vương (Đường QH) Quang Trung 480.000 270.000 230.000 180.000 155.000
(Đường QH) Quang Trung Đường vành đai phía đông 400.000 240.000 200.000 160.000 150.000
33 Lê Lợi Kinh Dương Vương (Đường QH) Quang Trung 480.000 270.000 230.000 180.000 155.000
(Đường QH) Quang Trung Đường vành đai phía đông 400.000 240.000 200.000 160.000 150.000
34 Wừu Kinh Dương Vương Hết đường 400.000 240.000 200.000 160.000 150.000
35 A Sanh Anh Hùng Núp D25 540.000 300.000 250.000 200.000 160.000 140.000
36 Hoàng Hoa Thám (QH) Đường 17 tháng 3 Quang Trung 840.000 450.000 380.000 300.000 230.000 165.000 133.000
37 Cao Bá Quát Đường 17 tháng 3 Lê Duẩn 1.200.000 720.000 600.000 480.000 360.000 240.000 180.000
Lê Duẩn Quang Trung 1.100.000 600.000 500.000 400.000 300.000 200.000 150.000
38 D34 (Đường QH) Lý Thái Tổ Huỳnh Thúc Kháng (QH) 480.000 270.000 230.000 180.000 155.000
39 Duy Tân (đường QH) Khu đấu giá Đông Nam Nguyễn Trãi Quang Trung đến hết ranh giới đất ông Nay Hiếu 840.000 450.000 380.000 300.000 230.000 165.000 133.000
Quang Trung đến hết ranh giới đất ông Nay Hiếu Hết khu quy hoạch dân cư 540.000 300.000 250.000 200.000 160.000 140.000
40 Trần Phú Kinh Dương Vương Lê Thánh Tông 800.000 420.000 350.000 280.000 210.000 160.000 130.000
Lê Thánh Tông Hàm Nghi 620.000 330.000 280.000 220.000 165.000 145.000
Hàm Nghi Đường liên xã (đường vành đai) 400.000 240.000 200.000 160.000 150.000
41 An Dương Vương Trần Phú Trường Chinh 650.000 360.000 300.000 240.000 180.000 150.000
42 Lê Thánh Tông Trường Chinh Tô Đức Thắng 620.000 330.000 280.000 220.000 165.000 145.000
43 Hàm Nghi Trường Chinh Nguyễn Hữu Thọ 540.000 300.000 250.000 200.000 160.000 140.000
44 Văn Cao Hùng Vương Quang Trung 650.000 360.000 300.000 240.000 180.000 150.000
Quang Trung Đường vào đất sản xuất 400.000 240.000 200.000 160.000 150.000
45 Nguyễn Thái Học Hùng Vương Hết RG Điện lực huyện Chư Pưh 1.100.000 600.000 500.000 400.000 300.000 200.000 150.000
Hết RG Điện lực huyện Chư Pưh Đinh Tiên Hoàng 900.000 480.000 400.000 320.000 240.000 170.000 135.000
Đinh Tiên Hoàng Lý Thái Tổ 1.000.000 540.000 450.000 360.000 270.000 180.000 140.000
46 Chu Văn An Lê Duẩn Quang Trung 1.150.000 660.000 550.000 440.000 330.000 220.000 165.000
47 Nguyễn Bính Nguyễn Văn Linh Trường Chinh 540.000 300.000 250.000 200.000 160.000 140.000
48 Nguyễn Văn Linh Lê Thánh Tông Hàm Nghi 540.000 300.000 250.000 200.000 160.000 140.000
49 Phan Đăng Lưu Lê Thánh Tông Hàm Nghi 350.000 210.000 180.000 140.000 135.000
50 Nguyễn Văn Cừ Lê Duẩn Quang Trung 800.000 420.000 350.000 280.000 210.000 160.000 130.000
51 Tôn Thất Thuyết Lê Duẩn Quang Trung 800.000 420.000 350.000 280.000 210.000 160.000 130.000
52 Phạm Hồng Thái Hùng Vương Lê Hồng Phong 300.000 180.000 150.000 130.000
53 Hoàng Văn Thụ Hùng Vương Lê Hồng Phong 400.000 240.000 200.000 160.000 150.000
54 Nguyễn Tri Phương Hùng Vương Nguyễn Du 540.000 300.000 250.000 200.000 160.000 140.000
Nguyễn Du Hết khu quy hoạch dân cư 480.000 270.000 230.000 180.000 155.000
55 Nay Der Hùng Vương Nguyễn Du 400.000 240.000 200.000 160.000 150.000
56 Nguyễn Du Phạm Hồng Thái Kpă Klơng 400.000 240.000 200.000 160.000 150.000
57 D1

(QH số 1)

Anh Hùng Núp D25 400.000 240.000 200.000 160.000 150.000
58 D2

(QH số 2)

Anh Hùng Núp D25 400.000 240.000 200.000 160.000 150.000
59 D3

(QH số 3)

Anh Hùng Núp D25 400.000 240.000 200.000 160.000 150.000
60 D4

(QH số 4)

Hai Bà Trưng (QH) D25 300.000 180.000 150.000 130.000
61 Lý Tự Trọng Kinh Dương Vương (Đường QH) Quang Trung 350.000 210.000 180.000 140.000 135.000
(Đường QH) Quang Trung Đường vành đai phía đông 300.000 180.000 150.000 130.000

Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6
1 Xã Ia Rong
– Khu vực 1 520.000 420.000 360.000 220.000 180.000
– Khu vực 2 170.000 140.000 120.000 100.000 90.000
– Khu vực 3 90.000 80.000 75.000 70.000
2 Xã Ia Hrú
– Khu vực 1 1.170.000 940.000 780.000 580.000
– Khu vực 2 520.000 320.000 200.000 140.000
– Khu vực 3 100.000 95.000 90.000 85.000
3 Xã Ia Dreng
– Khu vực 1 220.000 210.000 170.000 140.000
– Khu vực 2 110.000 100.000 75.000 70.000
4 Xã Ia Phang
– Khu vực 1 1.800.000 1.170.000 1.040.000 780.000 570.000 460.000
– Khu vực 2 390.000 220.000 170.000 140.000
– Khu vực 3 120.000 100.000 85.000 80.000
5 Xã Chư Don
– Khu vực 1 460.000 300.000 200.000 120.000
– Khu vực 2 100.000 90.000 80.000 70.000
– Khu vực 3 50.000 45000 40.000
6 Xã Ia Le
– Khu vực 1 1.580.000 990.000 880.000 600.000 480.000
– Khu vực 2 460.000 300.000 240.000 200.000
– Khu vực 3 140.000 130.000 110.000 80.000 75.000
7 Xã Ia Blứ
– Khu vực 1 420.000 360.000 340.000 300.000 260.000 220.000
– Khu vực 2 140.000 120.000 110.000 100.000
– Khu vực 3 100.000 90.000 80.000 70.000
8 Xã Ia Hla
– Khu vực 1 130.000 110.000 80.000
– Khu vực 2 60.000 50.000 40.000

Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Thị trấn Nhơn Hòa 46.000 42.000 36.000
2 Xã Ia Rong 28.000 24.000 20.000
3 Xã Ia Hrú 41.000 32.000 24.000
4 Xã Ia Dreng 26.000 24.000 22.000
5 Xã Ia Phang 46.000 42.000 36.000
6 Xã Ia Le 33.000 28.000 23.000
7 Xã Ia Blứ 28.000 22.000 17.000
8 Xã Ia Hla 24.000 20.000 13.000
9 Xã Chư Don 35.000 20.000

Bảng số 04: Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Thị trấn Nhơn Hòa 72.000 62.000 50.000
2 Xã Ia Rong 41.000 34.000 26.000
3 Xã Ia Hrú 54.000 47.000 36.000
4 Xã Ia Dreng 41.000 32.000 22.000
5 Xã Ia Phang 46.000 36.000 26.000
6 Xã Ia Le 44.000 34.000 24.000
7 Xã Ia Blứ 40.000 30.000 20.000
8 Xã Ia Hla 43.000 32.000 22.000
9 Xã Chư Don 34.000 24.000

Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Thị trấn Nhơn Hòa 42.000 40.000 36.000
2 Xã Ia Rong 22.000 18.000 16.000
3 Xã Ia Hrú 25.000 21.000 18.000
4 Xã Ia Dreng 23.000 19.000 14.000
5 Xã Ia Phang 30.000 26.000 22.000
6 Xã Ia Le 22.000 15.000 11.000
7 Xã Ia Blứ 24.000 18.000 13.000
8 Xã Ia Hla 22.000 18.000 13.000
9 Xã Chư Don 22.000 15.000

Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Xã Ia Hrú 5.400 3.600 3.000
2 Xã Ia Phang 5.400 3.600 2.400
3 Xã Ia Le 5.500 3.900 2.800
4 Xã Ia Blứ 5.500 3.900 2.800
5 Xã Ia Hla 6.000 4.800 3.600
6 Xã Chư Don 5.400 2.400

Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Thị trấn Nhơn Hòa 7.200 4.800 4.200
2 Xã Ia Rong 5.000 4.200 4.000
3 Xã Ia Hrú 5.000 4.400 4.200
4 Xã Ia Dreng 5.400 4.200 4.000
5 Xã Ia Phang 6.000 4.200 4.000
6 Xã Ia Le 5.500 4.200 4.000
7 Xã Ia Blứ 5.500 4.500 4.000
8 Xã Ia Hla 6.000 4.800 4.200
9 Xã Chư Don 5.400 4.000

Bảng số 08: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

– Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 01 (Bảng giá đất ở đô thị) theo từng đoạn đường, tuyến đường với vị trí tương ứng.

– Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 100% giá đất tại Bảng số 02 (Bảng giá đất ở nông thôn) theo từng vị trí, khu vực tương ứng.

– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng hỗn hợp vào mục đích sản xuất kinh doanh và hoạt động thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính 100% giá đất ở theo từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực tương ứng.

Bảng số 09: Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được tính bằng 80% giá đất tại Bảng số 01 và Bảng số 02 theo từng đoạn đường, tuyến đường, khu vực, vị trí tương ứng.

Bảng số 10: Bảng giá đất các khu quy hoạch

  1. Bảng giá đất khu quy hoạch dân cư trước Trường THCS Nguyễn Trãi, thị trấn Nhơn Hòa
STT Tên đường Từ nơi Đến nơi Giá đất (đồng/m2)
1 Đường D6-1 Đường D7 Đường D7-1 1.200.000
2 Đường D7-1 Quốc lộ 14 Đường D6-1 1.400.000
3 Đường D7 Quốc lộ 14 Đường D6 1.400.000
Đường D6 Đường D6-1 1.200.000
4 Đường D6 Đường 7-1 Đường D7 1.500.000
  1. Bảng giá đất ở khu quy hoạch thôn Plei Dj Riếk, thị trấn Nhơn Hòa
STT Tên đường Từ nơi Đến nơi Giá đất (đồng/m2)
1 Đường quy hoạch
(2 đường Đông – Tây)
Quốc lộ 14 Đường vành đai 700.000
2 Đường quy hoạch lô 2 (Bắc – Nam) Giáp Huyện đội Hết đường 600.000
3 Đường quy hoạch lô 3,4,5 (Bắc – Nam) Giáp Huyện đội Hết đường 500.000
  1. Bảng giá đất khu quy hoạch chi tiết xây dựng Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai và KDC xung quanh, thị trấn Nhơn Hòa
STT Tên đường Từ nơi Đến nơi Giá đất (đồng/m2)
1 Đường QH R 30 m Từ lô số 169 đến hết lô 203 370.000
2 Đường QH R 17,5 m Từ lô số 86 đến hết lô số 200 370.000
Từ lô số 34 đến hết lô số 169 370.000
3 Đường QH R 13 m Từ lô số 34 đến hết lô 234 350.000
Đường QH R 13 m Từ lô số 85 đến hết lô 120 350.000
Đường QH R 13 m Từ lô số 153 đến hết lô 168 350.000
Đường QH R 13 m Từ lô số 35 đến hết lô 68 350.000

B/ Cách xác định giá đất đối với một số trường hợp cụ thể (Theo Bảng số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09)

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn được tính bằng 100% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 01, Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  2. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất của từng xã, thị trấn quy định tại Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; nếu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản với mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng tuyến đường, đoạn đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  3. Giá đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tương ứng cho từng đoạn đường, tuyến đường, vị trí, khu vực quy định tại Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
  4. Giá các loại đất nông nghiệp còn lại:

– Đất trồng lúa nước 01 vụ: Được tính bằng 90% giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất tương ứng với từng vị trí quy định tại Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

  1. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn:

– Giá đất nông nghiệp trong phạm địa giới hành chính thị trấn Nhơn Hòa được tính bằng 2,0 lần giá đất nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng

– Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có thuộc các xã Ia Hrú, Ia Phang, Ia Le, Ia Rong được tính bằng 1,8 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

– Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có thuộc các xã Ia Hla, Ia Dreng, Chư Don, Ia Blứ được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.

C/ Cách xác định khu vực, vị trí trong Bảng giá đất

I/ Cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02

  1. Xã Ia Rong
  2. a) Khu vực 1

– Vị trí 1: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ đường vào làng Teng Nong đến hết ranh giới xã.

– Vị trí 2: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ đường vào làng Tao Kó đến đường vào làng Teng Nong.

– Vị trí 3: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ ranh giới xã Ia Pal đến đường vào làng Tao Kó.

– Vị trí 4: Đường Quốc lộ 25 đoạn từ ranh giới xã Ia Pal đến đầu dốc đất đỏ.

– Vị trí 5: Đường Quốc lộ 25 đoạn từ đầu dốc đất đỏ đến hết ranh giới xã.

  1. b) Khu vực 2

– Vị trí 1: Đường vào trạm 500 KV đoạn từ đường Quốc lộ 14 đi vào đến hết ngã 3 (Nhà ông Trịnh Văn Ba).

– Vị trí 2:

+ Đường vào trạm 500KV đoạn từ Ngã 3 (Đất nhà ông Ba) đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Võ Văn Hào;

+ Đường vào làng Tao Klãh đoạn từ Quốc lộ 4 đi vào đến hết ranh giới thửa đất ông Liên;

+ Đường vào UBND xã đoạn từ đường Quốc lộ 14 đến hết ranh giới cống nước.

– Vị trí 3:

+ Đường vào trạm 500KV đoạn từ ngã 3 (nhà ông Trịnh Văn Ba) đến hết đường nhựa (nhà ông Phạm Thanh Tuyến);

+ Đường vào làng Tao Klãh đoạn từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Liên đến hết đường;

+ Đường vào làng Khô Roa đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết đường;

+ Đường vào UBND xã đoạn từ cống nước đến ngã 3 đầu tiên sau trụ sở UBND xã.

– Vị trí 4:

+ Đường vào làng Teng Nong đoạn từ Quốc lộ 14 đến ngã 3 nhà ông Hà Tất Bốn;

+ Đường vào UBND xã đoạn từ ngã 3 đầu tiên sau trụ sở UBND xã đến hết đường nhựa.

– Vị trí 5: Đường trước mặt UBND xã đoạn từ ngã 3 với đường vào UBND xã đến hết nhà ông Nay Kroái.

  1. c) Khu vực 3

– Vị trí 1: Áp dụng cho các đường đất có chiều rộng > 6m.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các đường đất có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các đường đất có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.

– Vị trí 4: Áp dụng cho các đường còn lại của xã.

  1. Xã Ia Hrú
  2. a) Khu vực 1

– Vị trí 1: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Dung (Sâm) đến ngã 4 đường vào mỏ đá Trang Đức.

– Vị trí 2:

+ Đường Quốc lộ 14 đoạn đường từ ngã 4 cạnh trường Trần Quốc Toản đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Dung (Sâm);

+ Đường Quốc lộ 14 đoạn từ ngã 4 đường vào mỏ đá Trang Đức đến ngã 4 thôn Plei Dư (thửa 231 tờ 66).

– Vị trí 3:

+ Đường Quốc lộ 14 đoạn từ đường đi nghĩa địa xã và hết ranh giới chùa Phú Quang đến ngã 4 cạnh Trường Trần Quốc Toản;

+ Đường Quốc lộ 14 đoạn từ ngã 4 thôn Plei Dư (thửa 231 tờ 66) đến hết ranh giới xã.

– Vị trí 4: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ ranh giới xã Ia Rong đến đường đi nghĩa địa xã và hết ranh giới chùa Phú Quang.

  1. b) Khu vực 2

– Vị trí 1: Đường vào làng Lũh Yố đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết ranh giới chợ.

– Vị trí 2: Đường đi xã Ia Dreng đoạn đường từ Quốc lộ 14 đến hết ranh giới thửa đất ông Nguyễn Tuấn.

– Vị trí 3:

+ Đường đi xã Ia Dreng đoạn từ hết ranh giới thửa đất ông Nguyễn Tuấn đến hết ranh giới xã;

+ Đường vào làng Lũh Ngó đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết ranh giới cống tràn.

– Vị trí 4:

+ Đường vào làng Lũh Ngó đoạn từ hết ranh giới cống tràn đến hết đường.

+ Đường vào làng Lũh Yố đoạn từ hết ranh giới chợ đến hết đường.

+ Đường vào trường cấp II đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết ranh giới trường cấp II.

  1. c) Khu vực 3

– Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 6m.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.

– Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

  1. Xã Ia Dreng
  2. a) Khu vực 1

– Vị trí 1: Đường liên xã đoạn từ hết ranh giới thửa 329, 277 tờ bản đồ 20 đến Hẻm ngã 3 thửa nhà ông Lê Văn Khương.

– Vị trí 2:

+ Đường vào UBND xã đoạn từ đường liên xã (ngã 3 bà Tiết) đến trước ngã 3 UBND xã;

+ Đường vào thôn Tung Neng đoạn từ đường vào giáo sứ đến hết ranh giới quy hoạch khu dân cư phía tây.

– Vị trí 3:

+ Đường liên xã đoạn từ ranh giới xã Ia Hrú đến hết ranh giới thửa 329, 277 tờ bản đồ 20;

+ Đường vào thôn Tung Neng đoạn từ hết ranh giới quy hoạch khu dân cư phía Tây đến hết ranh giới Trường Nguyễn Huệ.

– Vị trí 4:

+ Đường đi thôn Tung Mo A đoạn từ ngã 3 thửa Lê Minh Hòa (thửa 7 tờ 25) đến hết đường (thửa 144 tờ 18);

+ Đường liên xã đoạn từ hẻm ngã 3 thửa nhà ông Lê Văn Khương đến giáp ranh giới xã Ia Ko, huyện Chư Sê;

+ Đường vào thôn Tung Neng đoạn từ đầu ranh giới cổng chào thôn Tung Neng đến đường vào giáo sứ;

+ Đường đi thôn Tung Mo B (trước trường Nguyễn Huệ) đoạn từ thửa 182 tờ 18 đến hết ranh giới thôn Tung Mo B.

  1. b) Khu vực 2

– Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 6m.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.

– Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

  1. Xã Ia Phang
  2. a) Khu vực 1

– Vị trí 1: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ đầu ranh giới cổng làng Plei Ia Ke đến ranh giới thị trấn Nhơn Hòa.

– Vị trí 2: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ đầu ranh giới cổng làng Briêng đến đầu ranh giới cổng làng Plei Ia Ke.

– Vị trí 3: Đường Quốc lộ 14 đoạn đầu ranh giới cổng làng Chư Pố 2 đến đầu ranh giới cổng làng Briêng.

– Vị trí 4: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ hết ranh giới Trạm điện 500 KV đến đầu ranh giới cổng làng Chư Pố 2.

– Vị trí 5: Đường Quốc lộ 14 đoạn từ hết đường vào làng Plei Phung và đường vào cạnh vườn điều đến hết ranh giới Trạm điện 500 KV.

– Vị trí 6: Đoạn từ Quốc lộ 14 giáp ranh giới xã Ia Le đến hết đường vào làng Plei Phung và đường vào cạnh vườn điều.

  1. b) Khu vực 2

– Vị trí 1: Áp dụng cho các đường bên cạnh trường Lý Thường Kiệt đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết đường.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các đường liên thôn các thôn Hòa Lộc, Hoà Thuận, Hòa Sơn.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các đường liên thôn các thôn Plei Thơ Nhueng, Plei Ia Ke, Plei Tao, Plei Briêng, Chư Pố 2.

– Vị trí 4: Áp dụng cho các đường liên thôn các thôn Hòa Sơn, Plei Phung.

  1. c) Khu vực 3

– Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 6m.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.

– Vị trí 4: Áp dụng cho các đường còn lại của xã.

  1. Xã Chư Don
  2. a) Khu vực 1: Áp dụng đường liên xã

– Vị trí 1: Đoạn từ ranh giới thị trấn Nhơn Hòa đến ngã 3 thứ tư đường liên xã.

– Vị trí 2: Đoạn từ ngã 3 thứ tư đường liên xã đến ngã 3 nhà mồ (nhà ông Trực).

– Vị trí 3: Đoạn từ ngã 3 nhà mồ (nhà ông Trực) đến ngã 3 trạm biến áp.

– Vị trí 4: Đoạn từ ngã 3 trạm biến áp đến hết ranh giới cầu tràn Ia Hloup.

  1. b) Khu vực 2: Áp dụng cho các đường vào thôn Thơh Ga A, Thơh Ga B, Ia Khưng

– Vị trí 1: Áp dụng các đường thôn Thơh Ga A, Thơh Ga B, Ia Khưng có chiều rộng > 6m.

– Vị trí 2: Áp dụng các đường thôn Thơh Ga A, Thơh Ga B, Ia Khưng có chiều rộng > 5m.

– Vị trí 3: Áp dụng các đường thôn Thơh Ga A, Thơh Ga B, Ia Khưng có chiều rộng > 4m.

– Vị trí 4: Áp dụng các đường còn lại của thôn Thơh Ga A, Thơh Ga B, Ia Khưng.

  1. c) Khu vực 3: Áp dụng cho các đường vào thôn Plei Ngăng, Puối Lốp.

– Vị trí 1: Áp dụng các đường Plei Ngăng, Puối Lốp có chiều rộng > 6m.

– Vị trí 2: Áp dụng các đường Plei Ngăng, Puối Lốp có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.

– Vị trí 3: Áp dụng các đường còn lại của thôn Plei Ngăng, Puối Lốp.

  1. Xã Ia Le
  2. a) Khu vực 1: Áp dụng đường Quốc lộ 14

– Vị trí 1: Đoạn từ hết ranh giới hội trường thôn Phú An và thửa 319, tờ 30 đến hết ranh giới cây xăng dầu Phú An và thửa 139 tờ 39.

– Vị trí 2: Đoạn từ hết ranh giới cây xăng dầu Phú An và thửa 139 tờ 39 đến hết đường vào mỏ đá và thửa 222 tờ 39.

– Vị trí 3: Đoạn từ hết thôn Phú Bình đến hết ranh giới hội trường thôn Phú An và thửa 319, tờ 30.

– Vị trí 4:

+ Đoạn từ hết đường vào mỏ đá và thửa 222 tờ 39 đến đường đi vào làng Ia Pia và thửa 68 tờ 71;

+ Đoạn từ đường vào nghĩa địa thôn Phú Bình và thửa 79 tờ 20 đến hết thôn Phú Bình.

– Vị trí 5:

+ Quốc lộ 14 đoạn từ ranh giới xã Ia Phang đến đường vào nghĩa địa thôn Phú Bình và thửa 79 tờ 20;

+ Quốc lộ 14 đoạn từ đường đi vào làng Ia Pia và thửa 68 tờ 71 đến hết ranh giới xã.

  1. b) Khu vực 2: Áp dụng cho đường liên xã đi xã Ia Blứ, đường vào thôn Ia Jol, đường vào thôn Phú Bình và đường vào làng Phung

– Vị trí 1:

+ Đường vào thôn Ia Jol (tuyến mới) đoạn từ ngã 3 trạm thu phí đến cầu tràn (hết ranh giới Thôn 6);

+ Đường đi xã Ia Blứ đoạn từ ngã 3 chợ đến làng Kênh Mek.

– Vị trí 2:

+ Đường vào thôn Ia Jol (tuyến mới) đoạn từ cầu tràn (hết ranh giới Thôn 6) đến hết ranh giới thôn Ia Jol;

+ Đường vào thôn Phú Bình (tuyến mới) đoạn Quốc lộ 14 đến cầu Đông Xuân (suối Ia Niel);

+ Đường đi xã Ia Blứ đoạn từ Quốc lộ 14 đến ngã 4 thứ 2 đi thôn Lương Hà xã Blứ.

– Vị trí 3:

+ Đường vào thôn Ia Jol đoạn từ hết ranh giới thôn Ia Jol đến hết ranh giới thôn Ia Brêl;

+ Đường vào thôn Phú Bình đoạn từ Ngã 3 Phú Bình đến hết đường;

+ Đường đi xã Ia Blứ đoạn từ ngã 4 thứ 2 đi thôn Lương Hà xã Blứ đến hết đường;

+ Đường vào làng Phung đoạn từ Quốc lộ 14 đến hết đường.

– Vị trí 4: Đường đi xã Ia Blứ đoạn từ hết làng Kênh Mek đến hết ranh giới xã.

  1. c) Khu vực 3

– Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 6m.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.

– Vị trí 4: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 3m đến ≤ 4m.

– Vị trí 5: Áp dụng cho các đường còn lại của xã.

  1. Xã Ia Blứ
  2. a) Khu vực 1

– Vị trí 1: Đường liên xã đoạn từ hết ngã 4 đầu ranh giới đất nhà ông Mai Bá Thiều đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Thịnh.

– Vị trí 2:

+ Đường liên xã đoạn từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Thịnh đến ngã 3 Huế (nhà ông Lý Đắc Tý);

+ Các đường trong quy hoạch chợ.

– Vị trí 3: Đường liên xã đoạn từ ngã 3 Huế (nhà ông Lý Đắc Tý) đến hết nhà ông Long (sân bóng đá).

– Vị trí 4: Đường liên xã đoạn từ hết ranh giới thửa đất nhà ông Long (sân bóng đá) đến hết ngã 3 nhà ông Nguyễn Đình Sơn.

– Vị trí 5: Đường liên xã đoạn giáp ranh giới xã Ia Le đến hết ngã 4 đất nhà ông Mai Bá Thiều.

– Vị trí 6: Đường liên xã đoạn từ hết ngã 3 nhà ông Nguyễn Đình Sơn đến hết làng Quái.

  1. b) Khu vực 2: Áp dụng cho các tuyến đường từ Lương Hà đi Phú Vinh; đường từ Phú Vinh đi Thủy Phú và Phú Hà (tuyến mới)

– Vị trí 1:

+ Đường từ Lương Hà đi Phú Vinh đoạn từ giáp ranh giới xã Ia Le đến hết ranh giới thửa đất nhà ông Hoàng Quốc Việt;

+ Đường từ Phú Vinh đi Thủy Phú và Phú Hà đoạn từ ngã 4 nhà ông Mai Bá Thiều đến hết ngã 3 nhà ông Mai;

+ Áp dụng cho đường thôn Phú Hà, Thiên An rộng > 6m.

– Vị trí 2: Áp dụng dụng cho đường Thôn Phú Hà, Thiên An rộng > 5m.

– Vị trí 3: Áp dụng dụng cho đường Thôn Phú Hà, Thiên An rộng > 4m đến ≤ 5m.

– Vị trí 4: Áp dụng dụng cho đường Thôn Phú Hà, Thiên An rộng > 3m đến ≤ 4m.

  1. c) Khu vực 3

– Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 6m.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m đến ≤ 6m.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.

– Vị trí 4: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

  1. Xã Ia Hla
  2. a) Khu vực 1

– Vị trí 1:

+ Đường liên xã từ Chư Sê đi xã Ia Hla đoạn từ ngã 3 Tai Pêr (cây xăng) đến hết quy hoạch chợ trung tâm xã;

+ Đường liên xã từ Ia Dreng đi xã Ia Hla đoạn từ hết ranh giới thửa 108 tờ 12 đến ngã 3 Tai Pêr (hết đường);

+ Đường vào UBND xã đoạn từ ngã 3 Liên Xã đến ngã 3 đường vào làng Mung.

– Vị trí 2:

+ Đường liên xã từ Chư Sê đi xã Ia Hla đoạn từ ranh giới xã Ia Ko đến ngã 3 Tai Pêr (cây xăng);

+ Đường liên xã từ Chư Sê đi xã Ia Hla đoạn từ hết quy hoạch chợ trung tâm xã đến hết thôn Hra;

+ Đường liên xã từ Ia Dreng đi xã Ia Hla đoạn từ đến cầu suối Ia Ko đến hết ranh giới thửa 108 tờ 12;

+ Đường liên thôn đoạn từ đường ngã 3 Cây Xoài đến hết thôn Cây Xoài;

+ Các đường đội 1, 4, 5.

– Vị trí 3:

+ Đường liên xã từ Chư Sê đi xã Ia Hla đoạn từ hết thôn Hra đến hết Thôn 6C;

+ Đường liên xã từ Ia Dreng đi xã Ia Hla đoạn từ hết ranh giới xã (giáp xã Ia Dreng) đến cầu suối Ia Ko;

+ Đường liên thôn đoạn từ đường ngã 3 làng Mung đến hết đường vào làng Mung.

  1. b) Khu vực 2

– Vị trí 1: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 5m.

– Vị trí 2: Áp dụng cho các đường có chiều rộng > 4m đến ≤ 5m.

– Vị trí 3: Áp dụng cho các tuyến đường còn lại.

Iia/ Cách xác định vị trí áp dụng cho Bảng số 03, 04, 05, 06, 07

  1. Thị trấn Nhơn Hòa

– Vị trí 1: Thôn Hòa Tín, Hòa An, Hòa Phú, Hòa Bình, Hòa Hiệp, Plei Djriếk, Plei Kia và thôn Plei Kly Phun, thôn Plei Lao.

– Vị trí 2: Cánh đồng Hố Trầu của thôn Plei Tông Win và Plei Hrai Dong.

– Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.

  1. Xã Ia Le

– Vị trí 1: Thôn Phú An, Phú Bình, Thủy Phú, Phú Hòa, Kênh Săn, Kênh HMek, đồi đất đỏ và đất giao cho các doanh nghiệp trồng cao su và trồng rừng.

– Vị trí 2: Làng Puối Lốp, Thôn 6.

– Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.

  1. Xã Ia Blứ

– Vị trí 1: Thôn Thủy Phú, Phú Hà, Thiên An và khu vực đất giao cho các doanh nghiệp trồng cao su và trồng rừng.

– Vị trí 2: Thôn Phú Vinh.

– Vị trí 3: Thôn Lương Hà, làng Ruăi và các vị trí còn lại.

  1. Xã Ia Phang

– Vị trí 1: Làng Plei Thơ Nhueng, Plei Tao, thôn Hòa Lộc, Hòa Thuận.

– Vị trí 2: Thôn Plei Briêng, Plei Ia Ke và thôn Chư Bố 2.

– Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.

  1. Xã Chư Don

– Vị trí 1: Thôn Plei Thơh Ga A và thôn Plei Thơ Ga B, thôn Ia Khưng.

– Vị trí 2: Tại Plei Ngăng, Puối Lốp và các vị trí còn lại.

  1. Xã Ia Hrú

– Vị trí 1: Thôn Lũh Yố, Tao Chor, Phú Quang, Plei Đung, Tong Yong và thôn Plei Dư.

– Vị trí 2: Thôn Lũh Ngó, Lũh Rưng và Thông B.

– Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.

  1. Xã Ia Rong

– Vị trí 1: Thôn Tao KLãh, Be Tel, Tao Ôr, Ia Sâm và khu vực Quốc lộ 25.

– Vị trí 2: Thôn Khố Roa, Tao Kó và thôn Teng Nong.

– Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.

  1. Xã Ia Dreng

– Vị trí 1: Thôn Tung Neng và thôn Tung Blai.

– Vị trí 2: Thôn Tung Mo A và thôn Tung Đao.

– Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.

  1. Xã Ia Hla

– Vị trí 1: Thôn Tai Pêr, Hra và thôn Sur B.

– Vị trí 2: Thôn Cây Xoài, Dư Keo và Thôn 6C.

– Vị trí 3: Các thôn, làng và vị trí còn lại.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Gia Lai

Vì tỉnh Gia Lai ra quyết định giá đất cho từng huyện riêng, tức là mỗi huyện/thị xã/thành phố lại có một văn bản quyết định riêngnên bạn cần xem chi tiết trong từ thành phố, thị xã, huyện để có chi tiết phân loại xã, phân loại vị trí đất tỉnh Gia Lai.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Gia Lai.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Gia Lai

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Gia Lai

Kết luận về bảng giá đất Chư Pưh Gia Lai

Bảng giá đất của Gia Lai được căn cứ theo Quyết định số 09 / 2020 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Gia Lai tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Chư Pưh tỉnh Gia Lai

Nội dung bảng giá đất huyện Chư Pưh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Chư Pưh - Gia Lai: bảng giá đất Thị trấn Nhơn Hòa, bảng giá đất Xã Chư Don, bảng giá đất Xã Ia Blứ, bảng giá đất Xã Ia Dreng, bảng giá đất Xã Ia Hla, bảng giá đất Xã Ia Hrú, bảng giá đất Xã Ia Le, bảng giá đất Xã Ia Phang, bảng giá đất Xã Ia Rong.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.