Bảng giá đất huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Chợ Mới Tỉnh Bắc Kạn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Chợ Mới. Bảng giá đất huyện Chợ Mới dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Chợ Mới Bắc Kạn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Chợ Mới Bắc Kạn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Chợ Mới Bắc Kạn.

Căn cứ Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 1) công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Chợ Mới. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Chợ Mới mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Kạn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Chợ Mới tại đây.

Thông tin về huyện Chợ Mới

Chợ Mới là một huyện của Bắc Kạn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Chợ Mới có dân số khoảng 38.958 người (mật độ dân số khoảng 64 người/1km²). Diện tích của huyện Chợ Mới là 606,5 km².Huyện Chợ Mới có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Đồng Tâm (huyện lỵ) và 13 xã: Bình Văn, Cao Kỳ, Hòa Mục, Mai Lạp, Như Cố, Nông Hạ, Quảng Chu, Tân Sơn, Thanh Mai, Thanh Thịnh, Thanh Vận, Yên Cư, Yên Hân.

Bảng giá đất huyện Chợ Mới Tỉnh Bắc Kạn mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Chợ Mới

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Kạn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Chợ Mới tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Chợ Mới

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Chợ Mới có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Chợ Mới tại đây.

Bảng giá đất Bắc Kạn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Chợ Mới

Bảng giá đất huyện Chợ Mới

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
HUYỆN CHỢ MỚI
I Đường phố loại 1
1 Trục đường Quốc lộ 3 từ Cầu Ổ gà đến hết địa phận thị trấn Đồng Tâm 2.000
2 Tuyến đường QL3 mới Thái Nguyên – Chợ Mới: Từ hết địa giới hành chính xã Quảng Chu đến giáp đất xã Thanh Thịnh 550
II Đường phố loại 2
1 Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến hết đất nhà ông Phan Bá Thuận (đầu đường QH32m đến cuối đường QH32m) 1.200
2 Từ cổng Trung tâm Dạy nghề huyện đi qua chợ đến Cửa hàng Vật tư nông nghiệp (cách đường QH32m là 20m) 1.200
3 Từ giáp đất nhà ông Hoàng Đình Hoàn đến đường QH32m (cách lộ giới 20m) 900
4 Đường nhánh Tổ 3 từ giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Lành đến hết đất nhà bà Bùi Thị Lộc 750
5 Đoạn từ cổng Ủy ban nhân dân cách lộ giới QL3 20m (Bảo hiểm cũ) đến giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Chút 850
6 Đoạn từ giáp đất nhà bà Tống Thị Liên đến lộ giới đường QH32m (đường nội thị Tổ 1) 750
7 Đường nội thị Tổ 6 800
8 Đường thị trấn Đồng Tâm – Bình Văn
8.1 Từ ngã ba cách lộ giới QL3 là 20m, từ Chi nhánh điện đến cầu Yên Đĩnh 1.100
8.2 Từ cầu Yên Đĩnh đến hết đất thị trấn Đồng Tâm 550
9 Từ cách lộ giới QL3 là 20m (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) đến cổng Bệnh viện 850
10 Đường dân sinh có chiều rộng mặt đường từ 02m trở lên (tại khu quy hoạch xã Yên Đĩnh cũ) 430
11 Từ lộ giới QL3 là 20m (từ nhà ông Vũ Minh Phú) đến đường cầu Yên Đĩnh 600
12 Từ cách lộ giới QL3 là 20m từ nhà ông Phạm Văn Tý đến cổng sau Bệnh viện 500
III Các vị trí khác
1 Đường nhánh đi Ba Luồng (cách lộ giới QL3 là 20m) đến hết đất thị trấn Đồng Tâm 550
2 Đoạn từ cách lộ giới đường QH32m là 20m đến Sông Chu (đường nội thị Tổ 2) 400
3 Đường vào Trạm y tế thị trấn 500
4 Từ hết đất nhà bà Bùi Thị Lộc đến hết đất nhà bà Phạm Thị Nguyên 350
5 Đường nhánh Tổ 5 đoạn từ giáp đất nhà ông Mã Ngọc Khanh đến hết đất nhà ông Nguyễn Đình Phú 450
6 Đoạn từ giáp đất nhà ông Tạ Duy Cường đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Biên 550
7 Đường nhánh Tổ 7 từ giáp đất Công an huyện (cũ) đến hết đất nhà ông Nguyễn Ngọc Chân (bờ Sông Chu) 800
8 Đoạn đường nhánh từ Tòa án đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Trung 450
9 Đoạn đường nhánh Tổ 4 từ giáp đất nhà ông Đinh Khắc Tiến đến hết đất ông Vũ Đình Nghĩa (Sông Chu) 450
10 Đường liên xã thị trấn Đồng Tâm đi Quảng Chu 400
11 Các vị trí đất khác chưa nêu ở trên 350
12 Các vị trí đất khác trong khu quy hoạch xã Yên Đĩnh cũ 150

VII. BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
HUYỆN CHỢ MỚI
I Đường phố loại 1
1 Trục đường quốc lộ 3 từ Cầu Ổ gà đến hết địa phận thị trấn Đồng Tâm 1.600
2 Tuyến đường QL3 mới Thái Nguyên – Chợ Mới: Từ hết địa giới hành chính xã Quảng Chu đến giáp đất xã Thanh Thịnh 440
II Đường phố loại 2
1 Từ cách lộ giới quốc lộ 3 là 20m đến hết đất nhà ông Phan Bá Thuận (Đầu đường QH32m đến cuối đường QH32m) 960
2 Từ cổng Trung tâm Dạy nghề huyện đi qua chợ đến Cửa hàng Vật tư nông nghiệp (cách đường QH32m là 20m) 960
3 Từ giáp đất nhà ông Hoàng Đình Hoàn đến đường QH32m (cách lộ giới 20m) 720
4 Đường nhánh Tổ 3 từ giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Lành đến hết đất nhà bà Bùi Thị Lộc 600
5 Đoạn từ cổng Ủy ban nhân dân cách lộ giới QL3 20m (Bảo hiểm cũ) đến giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Chút 680
6 Đoạn từ giáp đất nhà bà Tống Thị Liên đến lộ giới đường QH32m (đường nội thị Tổ 1) 600
7 Đường nội thị Tổ 6 640
8 Đường thị trấn Đồng Tâm – Bình Văn
8.1 Từ ngã ba cách lộ giới QL3 là 20m, từ Chi nhánh điện đến cầu Yên Đĩnh 880
8.2 Từ cầu Yên Đĩnh đến hết đất thị trấn Đồng Tâm 440
9 Từ cách lộ giới QL3 là 20m (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) đến cổng Bệnh viện 680
10 Đường dân sinh có chiều rộng mặt đường từ 02m trở lên (tại khu quy hoạch xã Yên Đĩnh cũ) 344
11 Từ lộ giới QL3 là 20m (từ nhà ông Vũ Minh Phú) đến đường cầu Yên Đĩnh 480
12 Từ cách lộ giới QL3 là 20m từ nhà ông Phạm Văn Tý đến cổng sau Bệnh viện 400
III Các vị trí khác
1 Đường nhánh đi Ba Luồng (Cách lộ giới quốc lộ 3 là 20m) đến hết đất thị trấn Đồng Tâm 440
2 Đoạn từ cách lộ giới đường QH32m là 20m đến Sông Chu (đường nội thị Tổ 2) 320
3 Đường vào Trạm Y tế thị trấn 400
4 Từ hết đất nhà bà Bùi Thị Lộc đến hết đất nhà bà Phạm Thị Nguyên 280
5 Đường nhánh Tổ 5 đoạn từ giáp đất nhà ông Mã Ngọc Khanh đến hết đất nhà ông Nguyễn Đình Phú 360
6 Đoạn từ giáp đất nhà ông Tạ Duy Cường đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Biên 440
7 Đường nhánh Tổ 7 từ giáp đất Công an huyện (cũ) đến hết đất nhà ông Nguyễn Ngọc Chân (bờ Sông Chu) 640
8 Đoạn đường nhánh từ Tòa án đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Trung 360
9 Đoạn đường nhánh Tổ 4 từ giáp đất nhà ông Đinh Khắc Tiến đến hết đất ông Vũ Đình Nghĩa (Sông Chu) 360
10 Đường liên xã thị trấn Đồng Tâm đi Quảng Chu 320
11 Các vị trí đất khác chưa nêu ở trên 280
12 Các vị trí đất khác trong khu quy hoạch xã Yên Đĩnh cũ 120

VIII. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
HUYỆN CHỢ MỚI
I Đường phố loại 1
1 Trục đường QL3 từ Cầu Ổ gà đến hết địa phận thị trấn Đồng Tâm 1.200
2 Tuyến đường QL3 mới Thái Nguyên – Chợ Mới: Từ hết địa giới hành chính xã Quảng Chu đến giáp đất xã Thanh Thịnh 330
II Đường phố loại 2
1 Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến hết đất nhà ông Phan Bá Thuận (đầu đường QH32m đến cuối đường QH32m) 720
2 Từ cổng Trung tâm Dạy nghề huyện đi qua chợ đến Cửa hàng Vật tư nông nghiệp (cách đường QH32m là 20 m) 720
3 Từ giáp đất nhà ông Hoàng Đình Hoàn đến đường QH32m (cách lộ giới 20m) 540
4 Đường nhánh Tổ 3 từ giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Lành đến hết đất nhà bà Bùi Thị Lộc 450
5 Đoạn từ cổng Ủy ban nhân dân cách lộ giới QL3 20m (bảo hiểm cũ) đến giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Chút 510
6 Đoạn từ giáp đất nhà bà Tống Thị Liên đến lộ giới đường QH32m (đường nội thị Tổ 1) 450
7 Đường nội thị Tổ 6 480
8 Đường thị trấn Đồng tâm – Bình Văn
8.1 Từ ngã ba cách lộ giới QL3 là 20m, từ Chi nhánh điện đến cầu Yên Đĩnh 660
8.2 Từ cầu Yên Đĩnh đến hết đất thị trấn Đồng tâm 330
9 Từ cách lộ giới QL3 là 20m (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) đến cổng Bệnh viện 510
10 Đường dân sinh có chiều rộng mặt đường từ 02m trở lên (tại khu quy hoạch xã Yên Đĩnh cũ) 258
11 Từ lộ giới QL3 là 20m (từ nhà ông Vũ Minh Phú) đến đường cầu Yên Đĩnh 360
12 Từ cách lộ giới QL3 là 20m từ nhà ông Phạm Văn Tý đến cổng sau Bệnh viện 300
III Các vị trí khác
1 Đường nhánh đi Ba Luồng (cách lộ giới QL3 là 20m) đến hết đất thị trấn Đồng Tâm 330
2 Đoạn từ cách lộ giới đường QH32m là 20m đến Sông Chu (đường nội thị Tổ 2) 240
3 Đường vào Trạm Y tế thị trấn 300
4 Từ hết đất nhà bà Bùi Thị Lộc đến hết đất nhà bà Phạm Thị Nguyên 210
5 Đường nhánh Tổ 5 đoạn từ giáp đất nhà ông Mã Ngọc Khanh đến hết đất nhà ông Nguyễn Đình Phú 270
6 Đoạn từ giáp đất nhà ông Tạ Duy Cường đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Biên 330
7 Đường nhánh Tổ 7 từ giáp đất Công an huyện (cũ) đến hết đất nhà ông Nguyễn Ngọc Chân (bờ Sông Chu) 480
8 Đoạn đường nhánh từ Tòa án đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Trung 270
9 Đoạn đường nhánh Tổ 4 từ giáp đất nhà ông Đinh Khắc Tiến đến hết đất ông Vũ Đình Nghĩa (Sông Chu) 270
10 Đường liên xã thị trấn Đồng Tâm đi Quảng Chu 240
11 Các vị trí đất khác chưa nêu ở trên 210
12 Các vị trí đất khác trong khu quy hoạch xã Yên Đĩnh cũ 90

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
HUYỆN CHỢ MỚI
1 Trục đường QL3 (xã Thanh Thịnh, Nông Hạ, Cao Kỳ, Hòa Mục)
1.1 Xã Thanh Thịnh
Từ hết địa giới hành chính thị trấn Đồng Tâm đến giáp đất nhà bà Đinh Thị Rư 350
Từ đất nhà bà Đinh Thị Rư đến hết đất nhà ông Hà Bảo Tám 870
Từ hết đất nhà ông Hà Bảo Tám đến giáp đất nhà ông Ngô La Nghiêm (mương Khe Còn) 360
Từ đất nhà ông Ngô La Nghiêm (mương Khe Còn) đến hết đất nhà bà Hoàng Thị Khương 560
Từ hết đất nhà bà Hoàng Thị Khương đến giáp đất xã Nông Hạ 450
Từ đất nhà bà Đinh Thị Rư đến hết đất nhà ông Trần Văn Lượng 800
Khu tái định cư và dịch vụ công cộng Khu công nghiệp Thanh Bình (đất ở dãy 1) 560
Khu tái định cư và dịch vụ công cộng Khu công nghiệp Thanh Bình (đất ở các dãy còn lại) 600
Khu hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thanh Bình 350
Tuyến đường QL3 mới Thái Nguyên – Chợ Mới (Bắc Kạn): Từ hết địa giới hành chính thị trấn Đồng Tâm đến giáp đất Khu công nghiệp Thanh Bình 550
Đất ở tại nông thôn thuộc các tuyến đường trục thôn, đường liên thôn; đất ở tại nông thôn trên địa bàn xã Thanh Thịnh 130
1.2 Xã Nông Hạ
Từ đất nhà bà Nguyễn Thị Tố Nữ ,thôn Nà Mẩy đến hết đất nhà ông Trần Đại Thảo, thôn 62 950
Từ hết đất nhà ông Trần Đại Thảo đến giáp đất xã Cao Kỳ 450
Đường Nông Hạ – Thanh Vận: Từ nhà ông Hà Văn Huấn, thôn Reo Dài đến hết đất nhà ông Phạm Văn Sử, thôn Cao Thanh 330
Từ hết đất nhà bà Nguyễn Thị Tố Nữ đến cầu Khe Thỉ 600
1.3 Xã Cao Kỳ
Từ đất nhà ông Hoàng Văn Huế (thôn Nà Cà) đến hết đất Đội Thuế Cao Kỳ 650
1.4 Xã Hòa Mục
Từ đất nhà bà Hà Thị Thu (cầu Hòa Mục) đến hết đất nhà ông Hoàng Hữu Lâm 340
Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến hết đất nhà ông Hà Hữu Hùng (Bản Chang) 310
Từ giáp đất thành phố theo đường QL3 về phía Thái Nguyên 300m 500
1.5 Các vị trí còn lại của Trục QL3 chưa nêu ở trên 310
2 Trục QL3B (xã Tân Sơn) 250
3 Đất ở các xã
3.1 Xã Yên Cư
Từ đất nhà ông Ma Văn Luân (thôn Nà Hoáng) đến hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) 320
Từ hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) đến hết đất nhà ông Ma Văn Tuyền (thôn Phiêng Dường) 220
Từ hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) theo tỉnh lộ 256 đến hết đất xã Yên Cư 130
Đoạn từ hết đất nhà ông Ma Văn Tuyền (thôn Phiêng Dường) đến hết đất thôn Bản Cháo, xã Yên Cư 110
3.2 Xã Yên Hân
Từ giáp đất Yên Cư đến hết Nhà Văn hóa thôn Chợ Tinh II 800
Từ Nhà Văn hóa thôn Chợ Tinh II đến cầu Thôm Chầu 320
Từ cầu Thôm Chầu đến cầu Kéo Kít 280
3.3 Xã Bình Văn
Từ cống Thôm Lùng (Thôm Bó) đến đỉnh đèo Kéo Kít (Nà Mố) 320
3.4 Xã Như Cố
Trục tỉnh lộ 256 đoạn từ đất nhà ông Trịnh Viết Minh (thôn Nà Tào) đến hết đất nhà bà Lường Thị Thanh (cầu Khuổi Dân) và từ đất nhà ông Nguyễn Văn Viên đến hết đất nhà bà Hà Thị Thập (chân đèo Bắc Dạt) 500
Từ đất thuộc địa phận xã Như Cố đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng 300
Các vị trí còn lại bám trục đường tỉnh lộ 256 250
3.5 Xã Quảng Chu
Từ cầu treo đến đường QL3 400
Trục đường QL3 mới từ giáp xã Yên Lạc, tỉnh Thái Nguyên đến hết địa phận thôn Nà Choọng, xã Quảng Chu 550
3.6 Xã Thanh Vận
Từ nhà ông Bùi Văn Mạnh (thôn Phiêng Khảo) đến hết đất nhà ông Phạn Văn Út (thôn Chúa Lại) 550
3.7 Xã Mai Lạp
Từ đất nhà ông Trần Văn Giới (thôn Bản Pá) đến hết đất nhà bà Lường Thị Chấm (thôn Khau Tổng) 450
Từ đất nhà ông Nguyễn Hà Ba (thôn Khau Tổng) đến hết đất nhà ông Đỗ Văn Toàn (thôn Nà Điếng) 350
Từ đất nhà ông Đàm Văn Hưng đến hết đất nhà ông Đàm Văn Chuyên (thôn Khau Ràng) sau chợ 350
Từ đất nhà ông Hà Văn Dân đến hết đất nhà ông Hà Văn Tài (thôn Khau Tổng) 350
Từ đường tràn gần nhà ông Trần Văn Giới đến hết đất nhà ông Hà Văn Triển (thôn Bản Pá) 350
Từ đất nhà ông Lưu Đình Thứ đến hết đất nhà ông Trần Mạnh Huấn (thôn Bản Rả) 300
Từ đất nhà ông Phạm Văn Đại đến đất nhà ông Phạm Văn Hậu (thôn Bản Ruộc) 350
Từ hết đất nhà ông Đàm Văn Chuyên đến hết đất nhà ông Lý Văn Bào (thôn Khau Ràng; đường Pác Cốp – Bản Vá) 250
Từ hết đất nhà ông Trần Văn Giới đến hết đất nhà ông Trần Văn Hòa (thôn Bản Pá; đường Pản Pá – Tổng Vụ) 250
Đất ở nông thôn còn lại 150
3.8 Xã Thanh Mai
Từ đất nhà ông Lường Văn Khoa đến hết đất nhà ông Hà Đức Trí 900
3.9 Xã Tân Sơn
Từ đất nhà bà Quý Mụi (Khuổi Đeng 2) đến hết đất nhà ông Bàn Phúc Vạn (Khuổi Đeng 1) 350
4 Các vị trí còn lại bám trục đường liên xã chưa nêu ở trên (áp dụng cho tất cả các xã) 220
5 Các trục đường liên thôn (áp dụng cho tất cả các xã) 110
6 Đất ở nông thôn của các xã
6.1 Đất ở nông thôn còn lại thị trấn Đồng Tâm và xã Thanh Thịnh 120
6.2 Đất ở nông thôn còn lại các xã Cao Kỳ, Hòa Mục, Nông Hạ 110
6.3 Đất ở nông thôn còn lại của các xã Mai Lạp, Như Cố, Quảng Chu, Tân Sơn, Thanh Mai, Thanh Vận, Bình Văn, Yên Cư, Yên Hân 100

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
HUYỆN CHỢ MỚI
1 Trục đường QL3 (xã Thanh Thịnh, Nông Hạ, Cao Kỳ, Hòa Mục)
1.1 Xã Thanh Thịnh
Từ hết địa giới hành chính thị trấn Đồng Tâm đến giáp đất nhà bà Đinh Thị Rư 280
Từ đất nhà bà Đinh Thị Rư đến hết đất nhà ông Hà Bảo Tám 695
Từ hết đất nhà ông Hà Bảo Tám đến giáp đất nhà ông Ngô La Nghiêm (mương Khe Còn) 288
Từ đất nhà ông Ngô La Nghiêm (mương Khe Còn) đến hết đất nhà bà Hoàng Thị Khương 448
Từ hết đất nhà bà Hoàng Thị Khương đến giáp đất xã Nông Hạ 360
Từ đất nhà bà Đinh Thị Rư đến hết đất nhà ông Trần Văn Lượng 640
Khu tái định cư và dịch vụ công cộng Khu công nghiệp Thanh Bình (đất ở dãy 1) 448
Khu tái định cư và dịch vụ công cộng Khu công nghiệp Thanh Bình (đất ở các dãy còn lại) 480
Khu hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thanh Bình 280
Tuyến đường QL3 mới Thái Nguyên – Chợ Mới (Bắc Kạn): Từ hết địa giới hành chính thị trấn Đồng Tâm đến giáp đất Khu công nghiệp Thanh Bình 440
Đất ở tại nông thôn thuộc các tuyến đường trục thôn, đường liên thôn; đất ở tại nông thôn trên địa bàn xã Thanh Thịnh 104
1.2 Xã Nông Hạ
Từ đất nhà bà Nguyễn Thị Tố Nữ, thôn Nà Mẩy đến hết đất nhà ông Trần Đại Thảo, thôn 62 760
Từ hết đất nhà ông Trần Đại Thảo đến giáp đất xã Cao Kỳ 360
Đường Nông Hạ – Thanh Vận: Từ nhà ông Hà Văn Huấn, thôn Reo Dài đến hết đất nhà ông Phạm Văn Sử, thôn Cao Thanh 264
Từ hết đất nhà bà Nguyễn Thị Tố Nữ đến cầu Khe Thỉ 480
1.3 Xã Cao Kỳ
Từ đất nhà ông Hoàng Văn Huế (thôn Nà Cà) đến hết đất Đội Thuế Cao Kỳ 520
1.4 Xã Hòa Mục
Từ đất nhà bà Hà Thị Thu (cầu Hòa Mục) đến hết đất nhà ông Hoàng Hữu Lâm 272
Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến hết đất nhà ông Hà Hữu Hùng (Bản Chang) 248
Từ giáp đất thành phố theo đường QL3 về phía Thái Nguyên 300m 400
1.5 Các vị trí còn lại của trục QL3 chưa nêu ở trên 248
2 Trục QL3B (xã Tân Sơn) 200
3 Đất ở các xã
3.1 Xã Yên Cư
Từ đất nhà ông Ma Văn Luân (thôn Nà Hoáng) đến hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) 256
Từ hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) đến hết đất nhà ông Ma Văn Tuyền (thôn Phiêng Dường) 176
Từ hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) theo tỉnh lộ 256 đến hết đất xã Yên Cư 104
Đoạn từ hết đất nhà ông Ma Văn Tuyền (thôn Phiêng Dường) đến hết đất thôn Bản Cháo, xã Yên Cư 88
3.2 Xã Yên Hân
Từ giáp đất Yên Cư đến hết Nhà Văn hóa thôn Chợ Tinh II 640
Từ Nhà Văn hóa thôn Chợ Tinh II đến cầu Thôm Chầu 256
Từ cầu Thôm Chầu đến cầu Kéo Kít 224
3.3 Xã Bình Văn
Từ cống Thôm Lùng (Thôm Bó) đến đỉnh đèo Kéo Kít (Nà Mố) 256
3.4 Xã Như Cố
Trục tỉnh lộ 256 đoạn từ đất nhà ông Trịnh Viết Minh (thôn Nà Tào) đến hết đất nhà bà Lường Thị Thanh (cầu Khuổi Dân) và từ đất nhà ông Nguyễn Văn Viên đến hết đất nhà bà Hà Thị Thập (chân đèo Bắc Dạt) 400
Từ đất thuộc địa phận xã Như Cố đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng 240
Các vị trí còn lại bám trục đường tỉnh lộ 256 200
3.5 Xã Quảng Chu
Từ cầu treo đến đường QL3 320
Trục đường QL3 mới từ giáp xã Yến Lạc, tỉnh Thái Nguyên đến hết địa phận thôn Nà Choọng, xã Quảng Chu 440
3.6 Xã Thanh Vận
Từ nhà ông Bùi Văn Mạnh (thôn Phiêng Khảo) đến hết đất nhà ông Phạn Văn Út (thôn Chúa Lại) 440
3.7 Xã Mai Lạp
Từ đất nhà ông Trần Văn Giới (thôn Bản Pá) đến hết đất nhà bà Lường Thị Chấm (thôn Khau Tổng) 360
Từ đất nhà ông Nguyễn Hà Ba (thôn Khau Tổng) đến hết đất nhà ông Đỗ Văn Toàn (thôn Nà Điếng) 280
Từ đất nhà ông Đàm Văn Hưng đến hết đất nhà ông Đàm Văn Chuyên (thôn Khau Ràng) sau chợ 280
Từ đất nhà ông Hà Văn Dân đến hết đất nhà ông Hà Văn Tài (thôn Khau Tổng) 280
Từ đường tràn gần nhà ông Trần Văn Giới đến hết đất nhà ông Hà Văn Triển (thôn Bản Pá) 280
Từ đất nhà ông Lưu Đình Thứ đến hết đất nhà ông Trần Mạnh Huấn (thôn Bản Rả) 240
Từ đất nhà ông Phạm Văn Đại đến đất nhà ông Phạm Văn Hậu (thôn Bản Ruộc) 280
Từ hết đất nhà ông Đàm Văn Chuyên đến hết đất nhà ông Lý Văn Bào (thôn Khau Ràng; đường Pác Cốp – Bản Vá) 200
Từ hết đất nhà ông Trần Văn Giới đến hết đất nhà ông Trần Văn Hòa (thôn Bản Pá; đường Pản Pá – Tổng Vụ) 200
Đất ở nông thôn còn lại 120
3.8 Xã Thanh Mai
Từ đất nhà ông Lường Văn Khoa đến hết đất nhà ông Hà Đức Trí 720
3.9 Xã Tân Sơn
Từ đất nhà bà Quý Mụi (Khuổi Đeng 2) đến hết đất nhà ông Bàn Phúc Vạn (Khuổi Đeng 1) 280
4 Các vị trí còn lại bám trục đường liên xã chưa nêu ở trên (áp dụng cho tất cả các xã) 176
5 Các trục đường liên thôn (áp dụng cho tất cả các xã) 88
6 Đất tại các xã
6.1 Đất còn lại của thị trấn Đồng Tâm và xã Thanh Thịnh 96
6.2 Đất còn lại của các xã Cao Kỳ, Hòa Mục, Nông Hạ 88
6.3 Đất còn lại của các xã Mai Lạp, Như Cố, Quảng Chu, Tân Sơn, Thanh Mai, Thanh Vận, Bình Văn, Yên Cư, Yên Hân 80

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
HUYỆN CHỢ MỚI
1 Trục đường QL3 (xã Thanh Thịnh, Nông Hạ, Cao Kỳ, Hòa Mục)
1.1 Xã Thanh Thịnh
Từ hết địa giới hành chính thị trấn Đồng Tâm đến giáp đất nhà bà Đinh Thị Rư 210
Từ đất nhà bà Đinh Thị Rư đến hết đất nhà ông Hà Bảo Tám 520
Từ hết đất nhà ông Hà Bảo Tám đến giáp đất nhà ông Ngô La Nghiêm (mương Khe Còn) 216
Từ đất nhà ông Ngô La Nghiêm (mương Khe Còn) đến hết đất nhà bà Hoàng Thị Khương 336
Từ hết đất nhà bà Hoàng Thị Khương đến giáp đất xã Nông Hạ 270
Từ đất nhà bà Đinh Thị Rư đến hết đất nhà ông Trần Văn Lượng 480
Khu tái định cư và dịch vụ công cộng Khu công nghiệp Thanh Bình (đất ở dãy 1) 336
Khu tái định cư và dịch vụ công cộng Khu công nghiệp Thanh Bình (đất ở các dãy còn lại) 360
Khu hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thanh Bình 210
Tuyến đường QL3 mới Thái Nguyên – Chợ Mới (Bắc Kạn): Từ hết địa giới hành chính thị trấn Đồng Tâm đến giáp đất Khu công nghiệp Thanh Bình 330
Đất ở tại nông thôn thuộc các tuyến đường trục thôn, đường liên thôn; đất ở tại nông thôn trên địa bàn xã Thanh Thịnh 78
1.2 Xã Nông Hạ
Từ đất nhà bà Nguyễn Thị Tố Nữ, thôn Nà Mẩy đến hết đất nhà ông Trần Đại Thảo, thôn 62 570
Từ hết đất nhà ông Trần Đại Thảo đến giáp đất xã Cao Kỳ 270
Đường Nông Hạ – Thanh Vận: Từ nhà ông Hà Văn Huấn, thôn Reo Dài đến hết đất nhà ông Phạm Văn Sử, thôn Cao Thanh 198
Từ hết đất nhà bà Nguyễn Thị Tố Nữ đến cầu Khe Thỉ 360
1.3 Xã Cao Kỳ
Từ đất nhà ông Hoàng Văn Huế (thôn Nà Cà) đến hết đất Đội Thuế Cao Kỳ 390
1.4 Xã Hòa Mục
Từ đất nhà bà Hà Thị Thu (cầu Hòa Mục) đến hết đất nhà ông Hoàng Hữu Lâm 204
Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến hết đất nhà ông Hà Hữu Hùng (Bản Chang) 186
Từ giáp đất thành phố theo đường QL3 về phía Thái Nguyên 300m 300
1.5 Các vị trí còn lại của trục QL3 chưa nêu ở trên 186
2 Trục QL3B (xã Tân Sơn) 150
3 Đất ở các xã
3.1 Xã Yên Cư
Từ đất nhà ông Ma Văn Luân (thôn Nà Hoáng) đến hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) 192
Từ hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) đến hết đất nhà ông Ma Văn Tuyền (thôn Phiêng Dường) 132
Từ hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) theo tỉnh lộ 256 đến hết đất xã Yên Cư 78
Đoạn từ hết đất nhà ông Ma Văn Tuyền (thôn Phiêng Dường) đến hết đất thôn Bản Cháo, xã Yên Cư 66
3.2 Xã Yên Hân
Từ giáp đất Yên Cư đến hết Nhà Văn hóa thôn Chợ Tinh II 480
Từ Nhà Văn hóa thôn Chợ Tinh II đến cầu Thôm Chầu 192
Từ cầu Thôm Chầu đến cầu Kéo Kít 168
3.3 Xã Bình Văn
Từ cống Thôm Lùng (Thôm Bó) đến đỉnh đèo Kéo Kít (Nà Mố) 192
3.4 Xã Như Cố
Trục tỉnh lộ 256 đoạn từ đất nhà ông Trịnh Viết Minh (thôn Nà Tào) đến hết đất nhà bà Lường Thị Thanh (cầu Khuổi Dân) và từ đất nhà ông Nguyễn Văn Viên đến hết đất nhà bà Hà Thị Thập (chân đèo Bắc Dạt) 300
Từ đất thuộc địa phận xã Như Cố đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng 180
Các vị trí còn lại bám trục đường tỉnh lộ 256 150
3.5 Xã Quảng Chu
Từ cầu treo đến đường QL3 240
Trục đường QL3 mới từ giáp xã Yến Lạc, tỉnh Thái Nguyên đến hết địa phận thôn Nà Choọng, xã Quảng Chu 330
3.6 Xã Thanh Vận
Từ nhà ông Bùi Văn Mạnh (thôn Phiêng Khảo) đến hết đất nhà ông Phạn Văn Út (thôn Chúa Lại) 330
3.7 Xã Mai Lạp
Từ đất nhà ông Trần Văn Giới (thôn Bản Pá) đến hết đất nhà bà Lường Thị Chấm (thôn Khau Tổng) 270
Từ đất nhà ông Nguyễn Hà Ba (thôn Khau Tổng) đến hết đất nhà ông Đỗ Văn Toàn (thôn Nà Điếng) 210
Từ đất nhà ông Đàm Văn Hưng đến hết đất nhà ông Đàm Văn Chuyên (thôn Khau Ràng) sau chợ 210
Từ đất nhà ông Hà Văn Dân đến hết đất nhà ông Hà Văn Tài (thôn Khau Tổng) 210
Từ đường tràn gần nhà ông Trần Văn Giới đến hết đất nhà ông Hà Văn Triển (thôn Bản Pá) 210
Từ đất nhà ông Lưu Đình Thứ đến hết đất nhà ông Trần Mạnh Huấn (thôn Bản Rả) 180
Từ đất nhà ông Phạm Văn Đại đến đất nhà ông Phạm Văn Hậu (thôn Bản Ruộc) 210
Từ hết đất nhà ông Đàm Văn Chuyên đến hết đất nhà ông Lý Văn Bào (thôn Khau Ràng; đường Pác Cốp – Bản Vá) 150
Từ hết đất nhà ông Trần Văn Giới đến hết đất nhà ông Trần Văn Hòa (thôn Bản Pá; đường Pản Pá – Tổng Vụ) 150
Đất còn lại 90
3.8 Xã Thanh Mai
Từ đất nhà ông Lường Văn Khoa đến hết đất nhà ông Hà Đức Trí 540
3.9 Xã Tân Sơn
Từ đất nhà bà Quý Mụi (Khuổi Đeng 2) đến hết đất nhà ông Bàn Phúc Vạn (Khuổi Đeng 1) 210
4 Các vị trí còn lại bám trục đường liên xã chưa nêu ở trên (áp dụng cho tất cả các xã) 132
5 Các trục đường liên thôn (áp dụng cho tất cả các xã) 66
6 Đất tại các xã
6.1 Đất còn lại của thị trấn Đồng Tâm và xã Thanh Thịnh 72
6.2 Đất còn lại của các xã Cao Kỳ, Hòa Mục, Nông Hạ 66
6.3 Đất còn lại của các xã Mai Lạp, Như Cố, Quảng Chu, Tân Sơn, Thanh Mai, Thanh Vận, Bình Văn, Yên Cư, Yên Hân 80

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bắc Kạn

XII. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

  1. Những nguyên tắc khi áp dụng giá đất

1.1. Khi áp dụng giá đất cần xác định rõ nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất, chủ sử dụng của từng thửa đất để sử dụng Bảng giá đất một cách chính xác, không được tự ý thay đổi đơn giá so với vị trí khu đất được quy định trong bảng giá.

1.2. Khi áp dụng giá đất cần xác định đúng loại đất, vùng đất, vị trí đất, loại đường phố và xác định chính xác độ chênh cao thấp của vị trí đất so với mặt đường phố, mặt đường trong khu dân cư hoặc cốt nền trong quy hoạch.

1.3. Trong thời gian thực hiện Bảng giá đất khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất và giá đất phổ biến trên thị trường có biến động hoặc cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các tên đường, phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện hành để quy định bổ sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi Quyết định ban hành.

1.4. Việc xác định loại đất tại thực địa khi áp dụng Bảng giá đất phải căn cứ vào Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai và Mục 2 – Khái niệm loại đất, kèm theo bản quy định cụ thể này.

  1. Khái niệm loại đất

2.1. Đất nông nghiệp – NNP: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác (kể cả đất làm bờ lô, bờ thửa nằm trong khu đất của một đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho mục đích nông nghiệp của đối tượng đó).

2.1.1. Đất chuyên trồng lúa nước – LUC: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hằng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hằng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một năm.

2.1.2. Đất trồng lúa nước còn lại – LUK: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hằng năm chỉ trồng được một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc trồng thêm cây hằng năm khác hoặc do khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một năm.

2.1.3. Đất trồng lúa nương – LUN: Là đất chuyên trồng lúa trên sườn đồi, núi dốc từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với câyh ằng năm khác.

2.1.4. Đất trồng cây hàng năm khác – HNK: Là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa, như các loại cây rau, màu; kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc.

– Đất bằng trồng cây hằng năm khác – BHK: Là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hằng năm khác.

– Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác – NHK: Là đất trồng cây hằng năm khác trên sườn đồi, núi dốc, kể cả trường hợp trồng cây hằng năm khác không thường xuyên nhưng theo chu kỳ.

2.1.5. Đất trồng cây lâu năm – CLN: Là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu, bao gồm:

– Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa, v.v;

– Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài, v.v;

– Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm, v.v;

– Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng, v.v); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hằng năm.

Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó).

2.1.6. Đất lâm nghiệp

– Đất rừng sản xuất – RSX: Là đất sử dụng vào mục đích cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

– Đất rừng phòng hộ – RPH: Là đất để sử dụng vào mục đích bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

– Đất rừng đặc dụng – RDD: Là đất để sử dụng vào mục đích bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng (như vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài – sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia).

2.1.7. Đất nuôi trồng thủy sản – NTS: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.

2.1.8. Đất nông nghiệp khác – NKH: Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng, trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

2.2. Đất ở – OTC

– Là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

2.2.1. Đất ở tại nông thôn – ONT: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.

2.2.2 Đất ở tại đô thị – ODT: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn do xã quản lý.

2.3. Đất chuyên dùng – CDG: Bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.

2.3.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan – TSC: Là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

2.3.2. Đất xây dựng công trình sự nghiệp – DSN: Là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.

2.4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp – CSK: Là đất làm mặt bằng để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện, sân kho và nhà kho của tổ chức kinh tế); đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

2.4.1. Đất thương mại, dịch vụ – TMD: Là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm).

2.4.2. Đất cho hoạt động khoáng sản – SKS: Là đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản (kể cả trụ sở, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản) và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; trừ khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh.

2.4.3. Đất sản xuất vật liệu xây dựng – SKX: Là đất để khai thác nguyên liệu đất, đá, cát, sỏi và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh gắn liền với khu vực khai thác.

2.5. Đất sử dụng vào mục đích công cộng – CCC: Là đất sử dụng vào các mục đích giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và công trình công cộng khác.

2.6. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng – NTĐ: Là đất để làm nơi mai táng tập trung, đất có công trình làm nhà tang lễ và công trình để hỏa táng.

2.7. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối – SON: Là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng tuyến không có ranh giới khép kín để tạo thành thửa đất được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo phục vụ cho mục đích thoát nước, dẫn nước.

2.8. Đất có mặt nước chuyên dùng – MNC: Là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm có ranh giới khép kín để hình thành thửa đất, thuộc phạm vi các đô thị và các khu dân cư nông thôn hoặc ngoài khu đô thị, khu dân cư nông thôn nhưng không sử dụng chuyên vào mục đích chuyên nuôi trồng thủy sản, thủy điện, thủy lợi.

2.9. Đất phi nông nghiệp khác – PNK: Gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

2.10. Đất chưa sử dụng – CSD: Là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.

  1. Quy định vị trí xác định giá đất

3.1. Đối với đất ở: Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ được phân chia thành các vị trí để tính giá như sau:

– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ đến 20m, tính bằng 100% mức giá quy định.

– Vị trí 2: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị trí 1.

– Vị trí 3: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị trí 1.

(Riêng đối với đất chuyên dùng đơn giá được tính chung cho toàn bộ phần diện tích đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất).

3.2. Giá đất của thửa đất có độ chênh cao, thấp khác nhau:

– Trường hợp có độ chênh lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện tại:

+ Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm giá 10%

+ Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm giá 20%

+ Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm giá 30%

+ Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm giá 40%

– Trường hợp có độ chênh lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện tại:

+ Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm giá 10%

+ Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm giá 20%

+ Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm giá 30%

+ Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm giá 40%

3.3. Đối với các vị trí giáp ranh của các mức giá trên cùng trục đường: Được tính theo giá bình quân giữa hai mức giá, điểm xác định tối đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường.

3.4. Đơn giá của thửa đất bám hai mặt đường phố: Được tính cho đơn giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó.

  1. Quy định cụ thể mức giá một số loại đất

4.1. Giá đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất.

4.2. Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất.

4.3. Giá đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất nông nghiệp liền kề cao nhất đã quy định trong bảng giá. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình quân số học của các mức giá đất tại vị trí liền kề.

4.4. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: Được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có vị trị liền kề cao nhất.

4.5. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp: Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề cao nhất.

4.6. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

4.7. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

– Trường hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tại địa phương.

– Trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản: Được tính bằng 50% giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích sử dụng liền kề cao nhất.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc khi áp dụng bảng giá đất thì đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các chủ đầu tư công trình liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh xem xét, giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Kạn.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bắc Kạn

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Kạn

Kết luận về bảng giá đất Chợ Mới Bắc Kạn

Bảng giá đất của Bắc Kạn được căn cứ theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 1) và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Kạn tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn

Nội dung bảng giá đất huyện Chợ Mới trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Chợ Mới - Bắc Kạn: bảng giá đất Thị trấn Đồng Tâm, bảng giá đất Xã Bình Văn, bảng giá đất Xã Cao Kỳ, bảng giá đất Xã Hòa Mục, bảng giá đất Xã Mai Lạp, bảng giá đất Xã Như Cố, bảng giá đất Xã Nông Hạ, bảng giá đất Xã Quảng Chu, bảng giá đất Xã Tân Sơn, bảng giá đất Xã Thanh Mai, bảng giá đất Xã Thanh Thịnh, bảng giá đất Xã Thanh Vận, bảng giá đất Xã Yên Cư, bảng giá đất Xã Yên Hân.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Chợ Mới Tỉnh Bắc Kạn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Chợ Mới. Bảng giá đất huyện Chợ Mới dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Chợ Mới Bắc Kạn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Chợ Mới Bắc Kạn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Chợ Mới Bắc Kạn.

Căn cứ Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 1) công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Chợ Mới. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Chợ Mới mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Kạn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Chợ Mới tại đây.

Thông tin về huyện Chợ Mới

Chợ Mới là một huyện của Bắc Kạn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Chợ Mới có dân số khoảng 38.958 người (mật độ dân số khoảng 64 người/1km²). Diện tích của huyện Chợ Mới là 606,5 km².Huyện Chợ Mới có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Đồng Tâm (huyện lỵ) và 13 xã: Bình Văn, Cao Kỳ, Hòa Mục, Mai Lạp, Như Cố, Nông Hạ, Quảng Chu, Tân Sơn, Thanh Mai, Thanh Thịnh, Thanh Vận, Yên Cư, Yên Hân.

Bảng giá đất huyện Chợ Mới Tỉnh Bắc Kạn mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Chợ Mới

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Kạn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Chợ Mới tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Chợ Mới

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Chợ Mới có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Chợ Mới tại đây.

Bảng giá đất Bắc Kạn

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Chợ Mới

Bảng giá đất huyện Chợ Mới

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
HUYỆN CHỢ MỚI
I Đường phố loại 1
1 Trục đường Quốc lộ 3 từ Cầu Ổ gà đến hết địa phận thị trấn Đồng Tâm 2.000
2 Tuyến đường QL3 mới Thái Nguyên – Chợ Mới: Từ hết địa giới hành chính xã Quảng Chu đến giáp đất xã Thanh Thịnh 550
II Đường phố loại 2
1 Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến hết đất nhà ông Phan Bá Thuận (đầu đường QH32m đến cuối đường QH32m) 1.200
2 Từ cổng Trung tâm Dạy nghề huyện đi qua chợ đến Cửa hàng Vật tư nông nghiệp (cách đường QH32m là 20m) 1.200
3 Từ giáp đất nhà ông Hoàng Đình Hoàn đến đường QH32m (cách lộ giới 20m) 900
4 Đường nhánh Tổ 3 từ giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Lành đến hết đất nhà bà Bùi Thị Lộc 750
5 Đoạn từ cổng Ủy ban nhân dân cách lộ giới QL3 20m (Bảo hiểm cũ) đến giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Chút 850
6 Đoạn từ giáp đất nhà bà Tống Thị Liên đến lộ giới đường QH32m (đường nội thị Tổ 1) 750
7 Đường nội thị Tổ 6 800
8 Đường thị trấn Đồng Tâm – Bình Văn
8.1 Từ ngã ba cách lộ giới QL3 là 20m, từ Chi nhánh điện đến cầu Yên Đĩnh 1.100
8.2 Từ cầu Yên Đĩnh đến hết đất thị trấn Đồng Tâm 550
9 Từ cách lộ giới QL3 là 20m (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) đến cổng Bệnh viện 850
10 Đường dân sinh có chiều rộng mặt đường từ 02m trở lên (tại khu quy hoạch xã Yên Đĩnh cũ) 430
11 Từ lộ giới QL3 là 20m (từ nhà ông Vũ Minh Phú) đến đường cầu Yên Đĩnh 600
12 Từ cách lộ giới QL3 là 20m từ nhà ông Phạm Văn Tý đến cổng sau Bệnh viện 500
III Các vị trí khác
1 Đường nhánh đi Ba Luồng (cách lộ giới QL3 là 20m) đến hết đất thị trấn Đồng Tâm 550
2 Đoạn từ cách lộ giới đường QH32m là 20m đến Sông Chu (đường nội thị Tổ 2) 400
3 Đường vào Trạm y tế thị trấn 500
4 Từ hết đất nhà bà Bùi Thị Lộc đến hết đất nhà bà Phạm Thị Nguyên 350
5 Đường nhánh Tổ 5 đoạn từ giáp đất nhà ông Mã Ngọc Khanh đến hết đất nhà ông Nguyễn Đình Phú 450
6 Đoạn từ giáp đất nhà ông Tạ Duy Cường đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Biên 550
7 Đường nhánh Tổ 7 từ giáp đất Công an huyện (cũ) đến hết đất nhà ông Nguyễn Ngọc Chân (bờ Sông Chu) 800
8 Đoạn đường nhánh từ Tòa án đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Trung 450
9 Đoạn đường nhánh Tổ 4 từ giáp đất nhà ông Đinh Khắc Tiến đến hết đất ông Vũ Đình Nghĩa (Sông Chu) 450
10 Đường liên xã thị trấn Đồng Tâm đi Quảng Chu 400
11 Các vị trí đất khác chưa nêu ở trên 350
12 Các vị trí đất khác trong khu quy hoạch xã Yên Đĩnh cũ 150

VII. BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
HUYỆN CHỢ MỚI
I Đường phố loại 1
1 Trục đường quốc lộ 3 từ Cầu Ổ gà đến hết địa phận thị trấn Đồng Tâm 1.600
2 Tuyến đường QL3 mới Thái Nguyên – Chợ Mới: Từ hết địa giới hành chính xã Quảng Chu đến giáp đất xã Thanh Thịnh 440
II Đường phố loại 2
1 Từ cách lộ giới quốc lộ 3 là 20m đến hết đất nhà ông Phan Bá Thuận (Đầu đường QH32m đến cuối đường QH32m) 960
2 Từ cổng Trung tâm Dạy nghề huyện đi qua chợ đến Cửa hàng Vật tư nông nghiệp (cách đường QH32m là 20m) 960
3 Từ giáp đất nhà ông Hoàng Đình Hoàn đến đường QH32m (cách lộ giới 20m) 720
4 Đường nhánh Tổ 3 từ giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Lành đến hết đất nhà bà Bùi Thị Lộc 600
5 Đoạn từ cổng Ủy ban nhân dân cách lộ giới QL3 20m (Bảo hiểm cũ) đến giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Chút 680
6 Đoạn từ giáp đất nhà bà Tống Thị Liên đến lộ giới đường QH32m (đường nội thị Tổ 1) 600
7 Đường nội thị Tổ 6 640
8 Đường thị trấn Đồng Tâm – Bình Văn
8.1 Từ ngã ba cách lộ giới QL3 là 20m, từ Chi nhánh điện đến cầu Yên Đĩnh 880
8.2 Từ cầu Yên Đĩnh đến hết đất thị trấn Đồng Tâm 440
9 Từ cách lộ giới QL3 là 20m (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) đến cổng Bệnh viện 680
10 Đường dân sinh có chiều rộng mặt đường từ 02m trở lên (tại khu quy hoạch xã Yên Đĩnh cũ) 344
11 Từ lộ giới QL3 là 20m (từ nhà ông Vũ Minh Phú) đến đường cầu Yên Đĩnh 480
12 Từ cách lộ giới QL3 là 20m từ nhà ông Phạm Văn Tý đến cổng sau Bệnh viện 400
III Các vị trí khác
1 Đường nhánh đi Ba Luồng (Cách lộ giới quốc lộ 3 là 20m) đến hết đất thị trấn Đồng Tâm 440
2 Đoạn từ cách lộ giới đường QH32m là 20m đến Sông Chu (đường nội thị Tổ 2) 320
3 Đường vào Trạm Y tế thị trấn 400
4 Từ hết đất nhà bà Bùi Thị Lộc đến hết đất nhà bà Phạm Thị Nguyên 280
5 Đường nhánh Tổ 5 đoạn từ giáp đất nhà ông Mã Ngọc Khanh đến hết đất nhà ông Nguyễn Đình Phú 360
6 Đoạn từ giáp đất nhà ông Tạ Duy Cường đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Biên 440
7 Đường nhánh Tổ 7 từ giáp đất Công an huyện (cũ) đến hết đất nhà ông Nguyễn Ngọc Chân (bờ Sông Chu) 640
8 Đoạn đường nhánh từ Tòa án đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Trung 360
9 Đoạn đường nhánh Tổ 4 từ giáp đất nhà ông Đinh Khắc Tiến đến hết đất ông Vũ Đình Nghĩa (Sông Chu) 360
10 Đường liên xã thị trấn Đồng Tâm đi Quảng Chu 320
11 Các vị trí đất khác chưa nêu ở trên 280
12 Các vị trí đất khác trong khu quy hoạch xã Yên Đĩnh cũ 120

VIII. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
HUYỆN CHỢ MỚI
I Đường phố loại 1
1 Trục đường QL3 từ Cầu Ổ gà đến hết địa phận thị trấn Đồng Tâm 1.200
2 Tuyến đường QL3 mới Thái Nguyên – Chợ Mới: Từ hết địa giới hành chính xã Quảng Chu đến giáp đất xã Thanh Thịnh 330
II Đường phố loại 2
1 Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến hết đất nhà ông Phan Bá Thuận (đầu đường QH32m đến cuối đường QH32m) 720
2 Từ cổng Trung tâm Dạy nghề huyện đi qua chợ đến Cửa hàng Vật tư nông nghiệp (cách đường QH32m là 20 m) 720
3 Từ giáp đất nhà ông Hoàng Đình Hoàn đến đường QH32m (cách lộ giới 20m) 540
4 Đường nhánh Tổ 3 từ giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Lành đến hết đất nhà bà Bùi Thị Lộc 450
5 Đoạn từ cổng Ủy ban nhân dân cách lộ giới QL3 20m (bảo hiểm cũ) đến giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Chút 510
6 Đoạn từ giáp đất nhà bà Tống Thị Liên đến lộ giới đường QH32m (đường nội thị Tổ 1) 450
7 Đường nội thị Tổ 6 480
8 Đường thị trấn Đồng tâm – Bình Văn
8.1 Từ ngã ba cách lộ giới QL3 là 20m, từ Chi nhánh điện đến cầu Yên Đĩnh 660
8.2 Từ cầu Yên Đĩnh đến hết đất thị trấn Đồng tâm 330
9 Từ cách lộ giới QL3 là 20m (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) đến cổng Bệnh viện 510
10 Đường dân sinh có chiều rộng mặt đường từ 02m trở lên (tại khu quy hoạch xã Yên Đĩnh cũ) 258
11 Từ lộ giới QL3 là 20m (từ nhà ông Vũ Minh Phú) đến đường cầu Yên Đĩnh 360
12 Từ cách lộ giới QL3 là 20m từ nhà ông Phạm Văn Tý đến cổng sau Bệnh viện 300
III Các vị trí khác
1 Đường nhánh đi Ba Luồng (cách lộ giới QL3 là 20m) đến hết đất thị trấn Đồng Tâm 330
2 Đoạn từ cách lộ giới đường QH32m là 20m đến Sông Chu (đường nội thị Tổ 2) 240
3 Đường vào Trạm Y tế thị trấn 300
4 Từ hết đất nhà bà Bùi Thị Lộc đến hết đất nhà bà Phạm Thị Nguyên 210
5 Đường nhánh Tổ 5 đoạn từ giáp đất nhà ông Mã Ngọc Khanh đến hết đất nhà ông Nguyễn Đình Phú 270
6 Đoạn từ giáp đất nhà ông Tạ Duy Cường đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Biên 330
7 Đường nhánh Tổ 7 từ giáp đất Công an huyện (cũ) đến hết đất nhà ông Nguyễn Ngọc Chân (bờ Sông Chu) 480
8 Đoạn đường nhánh từ Tòa án đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Trung 270
9 Đoạn đường nhánh Tổ 4 từ giáp đất nhà ông Đinh Khắc Tiến đến hết đất ông Vũ Đình Nghĩa (Sông Chu) 270
10 Đường liên xã thị trấn Đồng Tâm đi Quảng Chu 240
11 Các vị trí đất khác chưa nêu ở trên 210
12 Các vị trí đất khác trong khu quy hoạch xã Yên Đĩnh cũ 90

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
HUYỆN CHỢ MỚI
1 Trục đường QL3 (xã Thanh Thịnh, Nông Hạ, Cao Kỳ, Hòa Mục)
1.1 Xã Thanh Thịnh
Từ hết địa giới hành chính thị trấn Đồng Tâm đến giáp đất nhà bà Đinh Thị Rư 350
Từ đất nhà bà Đinh Thị Rư đến hết đất nhà ông Hà Bảo Tám 870
Từ hết đất nhà ông Hà Bảo Tám đến giáp đất nhà ông Ngô La Nghiêm (mương Khe Còn) 360
Từ đất nhà ông Ngô La Nghiêm (mương Khe Còn) đến hết đất nhà bà Hoàng Thị Khương 560
Từ hết đất nhà bà Hoàng Thị Khương đến giáp đất xã Nông Hạ 450
Từ đất nhà bà Đinh Thị Rư đến hết đất nhà ông Trần Văn Lượng 800
Khu tái định cư và dịch vụ công cộng Khu công nghiệp Thanh Bình (đất ở dãy 1) 560
Khu tái định cư và dịch vụ công cộng Khu công nghiệp Thanh Bình (đất ở các dãy còn lại) 600
Khu hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thanh Bình 350
Tuyến đường QL3 mới Thái Nguyên – Chợ Mới (Bắc Kạn): Từ hết địa giới hành chính thị trấn Đồng Tâm đến giáp đất Khu công nghiệp Thanh Bình 550
Đất ở tại nông thôn thuộc các tuyến đường trục thôn, đường liên thôn; đất ở tại nông thôn trên địa bàn xã Thanh Thịnh 130
1.2 Xã Nông Hạ
Từ đất nhà bà Nguyễn Thị Tố Nữ ,thôn Nà Mẩy đến hết đất nhà ông Trần Đại Thảo, thôn 62 950
Từ hết đất nhà ông Trần Đại Thảo đến giáp đất xã Cao Kỳ 450
Đường Nông Hạ – Thanh Vận: Từ nhà ông Hà Văn Huấn, thôn Reo Dài đến hết đất nhà ông Phạm Văn Sử, thôn Cao Thanh 330
Từ hết đất nhà bà Nguyễn Thị Tố Nữ đến cầu Khe Thỉ 600
1.3 Xã Cao Kỳ
Từ đất nhà ông Hoàng Văn Huế (thôn Nà Cà) đến hết đất Đội Thuế Cao Kỳ 650
1.4 Xã Hòa Mục
Từ đất nhà bà Hà Thị Thu (cầu Hòa Mục) đến hết đất nhà ông Hoàng Hữu Lâm 340
Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến hết đất nhà ông Hà Hữu Hùng (Bản Chang) 310
Từ giáp đất thành phố theo đường QL3 về phía Thái Nguyên 300m 500
1.5 Các vị trí còn lại của Trục QL3 chưa nêu ở trên 310
2 Trục QL3B (xã Tân Sơn) 250
3 Đất ở các xã
3.1 Xã Yên Cư
Từ đất nhà ông Ma Văn Luân (thôn Nà Hoáng) đến hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) 320
Từ hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) đến hết đất nhà ông Ma Văn Tuyền (thôn Phiêng Dường) 220
Từ hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) theo tỉnh lộ 256 đến hết đất xã Yên Cư 130
Đoạn từ hết đất nhà ông Ma Văn Tuyền (thôn Phiêng Dường) đến hết đất thôn Bản Cháo, xã Yên Cư 110
3.2 Xã Yên Hân
Từ giáp đất Yên Cư đến hết Nhà Văn hóa thôn Chợ Tinh II 800
Từ Nhà Văn hóa thôn Chợ Tinh II đến cầu Thôm Chầu 320
Từ cầu Thôm Chầu đến cầu Kéo Kít 280
3.3 Xã Bình Văn
Từ cống Thôm Lùng (Thôm Bó) đến đỉnh đèo Kéo Kít (Nà Mố) 320
3.4 Xã Như Cố
Trục tỉnh lộ 256 đoạn từ đất nhà ông Trịnh Viết Minh (thôn Nà Tào) đến hết đất nhà bà Lường Thị Thanh (cầu Khuổi Dân) và từ đất nhà ông Nguyễn Văn Viên đến hết đất nhà bà Hà Thị Thập (chân đèo Bắc Dạt) 500
Từ đất thuộc địa phận xã Như Cố đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng 300
Các vị trí còn lại bám trục đường tỉnh lộ 256 250
3.5 Xã Quảng Chu
Từ cầu treo đến đường QL3 400
Trục đường QL3 mới từ giáp xã Yên Lạc, tỉnh Thái Nguyên đến hết địa phận thôn Nà Choọng, xã Quảng Chu 550
3.6 Xã Thanh Vận
Từ nhà ông Bùi Văn Mạnh (thôn Phiêng Khảo) đến hết đất nhà ông Phạn Văn Út (thôn Chúa Lại) 550
3.7 Xã Mai Lạp
Từ đất nhà ông Trần Văn Giới (thôn Bản Pá) đến hết đất nhà bà Lường Thị Chấm (thôn Khau Tổng) 450
Từ đất nhà ông Nguyễn Hà Ba (thôn Khau Tổng) đến hết đất nhà ông Đỗ Văn Toàn (thôn Nà Điếng) 350
Từ đất nhà ông Đàm Văn Hưng đến hết đất nhà ông Đàm Văn Chuyên (thôn Khau Ràng) sau chợ 350
Từ đất nhà ông Hà Văn Dân đến hết đất nhà ông Hà Văn Tài (thôn Khau Tổng) 350
Từ đường tràn gần nhà ông Trần Văn Giới đến hết đất nhà ông Hà Văn Triển (thôn Bản Pá) 350
Từ đất nhà ông Lưu Đình Thứ đến hết đất nhà ông Trần Mạnh Huấn (thôn Bản Rả) 300
Từ đất nhà ông Phạm Văn Đại đến đất nhà ông Phạm Văn Hậu (thôn Bản Ruộc) 350
Từ hết đất nhà ông Đàm Văn Chuyên đến hết đất nhà ông Lý Văn Bào (thôn Khau Ràng; đường Pác Cốp – Bản Vá) 250
Từ hết đất nhà ông Trần Văn Giới đến hết đất nhà ông Trần Văn Hòa (thôn Bản Pá; đường Pản Pá – Tổng Vụ) 250
Đất ở nông thôn còn lại 150
3.8 Xã Thanh Mai
Từ đất nhà ông Lường Văn Khoa đến hết đất nhà ông Hà Đức Trí 900
3.9 Xã Tân Sơn
Từ đất nhà bà Quý Mụi (Khuổi Đeng 2) đến hết đất nhà ông Bàn Phúc Vạn (Khuổi Đeng 1) 350
4 Các vị trí còn lại bám trục đường liên xã chưa nêu ở trên (áp dụng cho tất cả các xã) 220
5 Các trục đường liên thôn (áp dụng cho tất cả các xã) 110
6 Đất ở nông thôn của các xã
6.1 Đất ở nông thôn còn lại thị trấn Đồng Tâm và xã Thanh Thịnh 120
6.2 Đất ở nông thôn còn lại các xã Cao Kỳ, Hòa Mục, Nông Hạ 110
6.3 Đất ở nông thôn còn lại của các xã Mai Lạp, Như Cố, Quảng Chu, Tân Sơn, Thanh Mai, Thanh Vận, Bình Văn, Yên Cư, Yên Hân 100

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
HUYỆN CHỢ MỚI
1 Trục đường QL3 (xã Thanh Thịnh, Nông Hạ, Cao Kỳ, Hòa Mục)
1.1 Xã Thanh Thịnh
Từ hết địa giới hành chính thị trấn Đồng Tâm đến giáp đất nhà bà Đinh Thị Rư 280
Từ đất nhà bà Đinh Thị Rư đến hết đất nhà ông Hà Bảo Tám 695
Từ hết đất nhà ông Hà Bảo Tám đến giáp đất nhà ông Ngô La Nghiêm (mương Khe Còn) 288
Từ đất nhà ông Ngô La Nghiêm (mương Khe Còn) đến hết đất nhà bà Hoàng Thị Khương 448
Từ hết đất nhà bà Hoàng Thị Khương đến giáp đất xã Nông Hạ 360
Từ đất nhà bà Đinh Thị Rư đến hết đất nhà ông Trần Văn Lượng 640
Khu tái định cư và dịch vụ công cộng Khu công nghiệp Thanh Bình (đất ở dãy 1) 448
Khu tái định cư và dịch vụ công cộng Khu công nghiệp Thanh Bình (đất ở các dãy còn lại) 480
Khu hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thanh Bình 280
Tuyến đường QL3 mới Thái Nguyên – Chợ Mới (Bắc Kạn): Từ hết địa giới hành chính thị trấn Đồng Tâm đến giáp đất Khu công nghiệp Thanh Bình 440
Đất ở tại nông thôn thuộc các tuyến đường trục thôn, đường liên thôn; đất ở tại nông thôn trên địa bàn xã Thanh Thịnh 104
1.2 Xã Nông Hạ
Từ đất nhà bà Nguyễn Thị Tố Nữ, thôn Nà Mẩy đến hết đất nhà ông Trần Đại Thảo, thôn 62 760
Từ hết đất nhà ông Trần Đại Thảo đến giáp đất xã Cao Kỳ 360
Đường Nông Hạ – Thanh Vận: Từ nhà ông Hà Văn Huấn, thôn Reo Dài đến hết đất nhà ông Phạm Văn Sử, thôn Cao Thanh 264
Từ hết đất nhà bà Nguyễn Thị Tố Nữ đến cầu Khe Thỉ 480
1.3 Xã Cao Kỳ
Từ đất nhà ông Hoàng Văn Huế (thôn Nà Cà) đến hết đất Đội Thuế Cao Kỳ 520
1.4 Xã Hòa Mục
Từ đất nhà bà Hà Thị Thu (cầu Hòa Mục) đến hết đất nhà ông Hoàng Hữu Lâm 272
Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến hết đất nhà ông Hà Hữu Hùng (Bản Chang) 248
Từ giáp đất thành phố theo đường QL3 về phía Thái Nguyên 300m 400
1.5 Các vị trí còn lại của trục QL3 chưa nêu ở trên 248
2 Trục QL3B (xã Tân Sơn) 200
3 Đất ở các xã
3.1 Xã Yên Cư
Từ đất nhà ông Ma Văn Luân (thôn Nà Hoáng) đến hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) 256
Từ hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) đến hết đất nhà ông Ma Văn Tuyền (thôn Phiêng Dường) 176
Từ hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) theo tỉnh lộ 256 đến hết đất xã Yên Cư 104
Đoạn từ hết đất nhà ông Ma Văn Tuyền (thôn Phiêng Dường) đến hết đất thôn Bản Cháo, xã Yên Cư 88
3.2 Xã Yên Hân
Từ giáp đất Yên Cư đến hết Nhà Văn hóa thôn Chợ Tinh II 640
Từ Nhà Văn hóa thôn Chợ Tinh II đến cầu Thôm Chầu 256
Từ cầu Thôm Chầu đến cầu Kéo Kít 224
3.3 Xã Bình Văn
Từ cống Thôm Lùng (Thôm Bó) đến đỉnh đèo Kéo Kít (Nà Mố) 256
3.4 Xã Như Cố
Trục tỉnh lộ 256 đoạn từ đất nhà ông Trịnh Viết Minh (thôn Nà Tào) đến hết đất nhà bà Lường Thị Thanh (cầu Khuổi Dân) và từ đất nhà ông Nguyễn Văn Viên đến hết đất nhà bà Hà Thị Thập (chân đèo Bắc Dạt) 400
Từ đất thuộc địa phận xã Như Cố đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng 240
Các vị trí còn lại bám trục đường tỉnh lộ 256 200
3.5 Xã Quảng Chu
Từ cầu treo đến đường QL3 320
Trục đường QL3 mới từ giáp xã Yến Lạc, tỉnh Thái Nguyên đến hết địa phận thôn Nà Choọng, xã Quảng Chu 440
3.6 Xã Thanh Vận
Từ nhà ông Bùi Văn Mạnh (thôn Phiêng Khảo) đến hết đất nhà ông Phạn Văn Út (thôn Chúa Lại) 440
3.7 Xã Mai Lạp
Từ đất nhà ông Trần Văn Giới (thôn Bản Pá) đến hết đất nhà bà Lường Thị Chấm (thôn Khau Tổng) 360
Từ đất nhà ông Nguyễn Hà Ba (thôn Khau Tổng) đến hết đất nhà ông Đỗ Văn Toàn (thôn Nà Điếng) 280
Từ đất nhà ông Đàm Văn Hưng đến hết đất nhà ông Đàm Văn Chuyên (thôn Khau Ràng) sau chợ 280
Từ đất nhà ông Hà Văn Dân đến hết đất nhà ông Hà Văn Tài (thôn Khau Tổng) 280
Từ đường tràn gần nhà ông Trần Văn Giới đến hết đất nhà ông Hà Văn Triển (thôn Bản Pá) 280
Từ đất nhà ông Lưu Đình Thứ đến hết đất nhà ông Trần Mạnh Huấn (thôn Bản Rả) 240
Từ đất nhà ông Phạm Văn Đại đến đất nhà ông Phạm Văn Hậu (thôn Bản Ruộc) 280
Từ hết đất nhà ông Đàm Văn Chuyên đến hết đất nhà ông Lý Văn Bào (thôn Khau Ràng; đường Pác Cốp – Bản Vá) 200
Từ hết đất nhà ông Trần Văn Giới đến hết đất nhà ông Trần Văn Hòa (thôn Bản Pá; đường Pản Pá – Tổng Vụ) 200
Đất ở nông thôn còn lại 120
3.8 Xã Thanh Mai
Từ đất nhà ông Lường Văn Khoa đến hết đất nhà ông Hà Đức Trí 720
3.9 Xã Tân Sơn
Từ đất nhà bà Quý Mụi (Khuổi Đeng 2) đến hết đất nhà ông Bàn Phúc Vạn (Khuổi Đeng 1) 280
4 Các vị trí còn lại bám trục đường liên xã chưa nêu ở trên (áp dụng cho tất cả các xã) 176
5 Các trục đường liên thôn (áp dụng cho tất cả các xã) 88
6 Đất tại các xã
6.1 Đất còn lại của thị trấn Đồng Tâm và xã Thanh Thịnh 96
6.2 Đất còn lại của các xã Cao Kỳ, Hòa Mục, Nông Hạ 88
6.3 Đất còn lại của các xã Mai Lạp, Như Cố, Quảng Chu, Tân Sơn, Thanh Mai, Thanh Vận, Bình Văn, Yên Cư, Yên Hân 80

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường Giá đất
HUYỆN CHỢ MỚI
1 Trục đường QL3 (xã Thanh Thịnh, Nông Hạ, Cao Kỳ, Hòa Mục)
1.1 Xã Thanh Thịnh
Từ hết địa giới hành chính thị trấn Đồng Tâm đến giáp đất nhà bà Đinh Thị Rư 210
Từ đất nhà bà Đinh Thị Rư đến hết đất nhà ông Hà Bảo Tám 520
Từ hết đất nhà ông Hà Bảo Tám đến giáp đất nhà ông Ngô La Nghiêm (mương Khe Còn) 216
Từ đất nhà ông Ngô La Nghiêm (mương Khe Còn) đến hết đất nhà bà Hoàng Thị Khương 336
Từ hết đất nhà bà Hoàng Thị Khương đến giáp đất xã Nông Hạ 270
Từ đất nhà bà Đinh Thị Rư đến hết đất nhà ông Trần Văn Lượng 480
Khu tái định cư và dịch vụ công cộng Khu công nghiệp Thanh Bình (đất ở dãy 1) 336
Khu tái định cư và dịch vụ công cộng Khu công nghiệp Thanh Bình (đất ở các dãy còn lại) 360
Khu hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thanh Bình 210
Tuyến đường QL3 mới Thái Nguyên – Chợ Mới (Bắc Kạn): Từ hết địa giới hành chính thị trấn Đồng Tâm đến giáp đất Khu công nghiệp Thanh Bình 330
Đất ở tại nông thôn thuộc các tuyến đường trục thôn, đường liên thôn; đất ở tại nông thôn trên địa bàn xã Thanh Thịnh 78
1.2 Xã Nông Hạ
Từ đất nhà bà Nguyễn Thị Tố Nữ, thôn Nà Mẩy đến hết đất nhà ông Trần Đại Thảo, thôn 62 570
Từ hết đất nhà ông Trần Đại Thảo đến giáp đất xã Cao Kỳ 270
Đường Nông Hạ – Thanh Vận: Từ nhà ông Hà Văn Huấn, thôn Reo Dài đến hết đất nhà ông Phạm Văn Sử, thôn Cao Thanh 198
Từ hết đất nhà bà Nguyễn Thị Tố Nữ đến cầu Khe Thỉ 360
1.3 Xã Cao Kỳ
Từ đất nhà ông Hoàng Văn Huế (thôn Nà Cà) đến hết đất Đội Thuế Cao Kỳ 390
1.4 Xã Hòa Mục
Từ đất nhà bà Hà Thị Thu (cầu Hòa Mục) đến hết đất nhà ông Hoàng Hữu Lâm 204
Từ cách lộ giới QL3 là 20m đến hết đất nhà ông Hà Hữu Hùng (Bản Chang) 186
Từ giáp đất thành phố theo đường QL3 về phía Thái Nguyên 300m 300
1.5 Các vị trí còn lại của trục QL3 chưa nêu ở trên 186
2 Trục QL3B (xã Tân Sơn) 150
3 Đất ở các xã
3.1 Xã Yên Cư
Từ đất nhà ông Ma Văn Luân (thôn Nà Hoáng) đến hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) 192
Từ hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) đến hết đất nhà ông Ma Văn Tuyền (thôn Phiêng Dường) 132
Từ hết đất nhà ông Ma Văn Hằng (thôn Nà Hoáng) theo tỉnh lộ 256 đến hết đất xã Yên Cư 78
Đoạn từ hết đất nhà ông Ma Văn Tuyền (thôn Phiêng Dường) đến hết đất thôn Bản Cháo, xã Yên Cư 66
3.2 Xã Yên Hân
Từ giáp đất Yên Cư đến hết Nhà Văn hóa thôn Chợ Tinh II 480
Từ Nhà Văn hóa thôn Chợ Tinh II đến cầu Thôm Chầu 192
Từ cầu Thôm Chầu đến cầu Kéo Kít 168
3.3 Xã Bình Văn
Từ cống Thôm Lùng (Thôm Bó) đến đỉnh đèo Kéo Kít (Nà Mố) 192
3.4 Xã Như Cố
Trục tỉnh lộ 256 đoạn từ đất nhà ông Trịnh Viết Minh (thôn Nà Tào) đến hết đất nhà bà Lường Thị Thanh (cầu Khuổi Dân) và từ đất nhà ông Nguyễn Văn Viên đến hết đất nhà bà Hà Thị Thập (chân đèo Bắc Dạt) 300
Từ đất thuộc địa phận xã Như Cố đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng 180
Các vị trí còn lại bám trục đường tỉnh lộ 256 150
3.5 Xã Quảng Chu
Từ cầu treo đến đường QL3 240
Trục đường QL3 mới từ giáp xã Yến Lạc, tỉnh Thái Nguyên đến hết địa phận thôn Nà Choọng, xã Quảng Chu 330
3.6 Xã Thanh Vận
Từ nhà ông Bùi Văn Mạnh (thôn Phiêng Khảo) đến hết đất nhà ông Phạn Văn Út (thôn Chúa Lại) 330
3.7 Xã Mai Lạp
Từ đất nhà ông Trần Văn Giới (thôn Bản Pá) đến hết đất nhà bà Lường Thị Chấm (thôn Khau Tổng) 270
Từ đất nhà ông Nguyễn Hà Ba (thôn Khau Tổng) đến hết đất nhà ông Đỗ Văn Toàn (thôn Nà Điếng) 210
Từ đất nhà ông Đàm Văn Hưng đến hết đất nhà ông Đàm Văn Chuyên (thôn Khau Ràng) sau chợ 210
Từ đất nhà ông Hà Văn Dân đến hết đất nhà ông Hà Văn Tài (thôn Khau Tổng) 210
Từ đường tràn gần nhà ông Trần Văn Giới đến hết đất nhà ông Hà Văn Triển (thôn Bản Pá) 210
Từ đất nhà ông Lưu Đình Thứ đến hết đất nhà ông Trần Mạnh Huấn (thôn Bản Rả) 180
Từ đất nhà ông Phạm Văn Đại đến đất nhà ông Phạm Văn Hậu (thôn Bản Ruộc) 210
Từ hết đất nhà ông Đàm Văn Chuyên đến hết đất nhà ông Lý Văn Bào (thôn Khau Ràng; đường Pác Cốp – Bản Vá) 150
Từ hết đất nhà ông Trần Văn Giới đến hết đất nhà ông Trần Văn Hòa (thôn Bản Pá; đường Pản Pá – Tổng Vụ) 150
Đất còn lại 90
3.8 Xã Thanh Mai
Từ đất nhà ông Lường Văn Khoa đến hết đất nhà ông Hà Đức Trí 540
3.9 Xã Tân Sơn
Từ đất nhà bà Quý Mụi (Khuổi Đeng 2) đến hết đất nhà ông Bàn Phúc Vạn (Khuổi Đeng 1) 210
4 Các vị trí còn lại bám trục đường liên xã chưa nêu ở trên (áp dụng cho tất cả các xã) 132
5 Các trục đường liên thôn (áp dụng cho tất cả các xã) 66
6 Đất tại các xã
6.1 Đất còn lại của thị trấn Đồng Tâm và xã Thanh Thịnh 72
6.2 Đất còn lại của các xã Cao Kỳ, Hòa Mục, Nông Hạ 66
6.3 Đất còn lại của các xã Mai Lạp, Như Cố, Quảng Chu, Tân Sơn, Thanh Mai, Thanh Vận, Bình Văn, Yên Cư, Yên Hân 80

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bắc Kạn

XII. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

  1. Những nguyên tắc khi áp dụng giá đất

1.1. Khi áp dụng giá đất cần xác định rõ nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất, chủ sử dụng của từng thửa đất để sử dụng Bảng giá đất một cách chính xác, không được tự ý thay đổi đơn giá so với vị trí khu đất được quy định trong bảng giá.

1.2. Khi áp dụng giá đất cần xác định đúng loại đất, vùng đất, vị trí đất, loại đường phố và xác định chính xác độ chênh cao thấp của vị trí đất so với mặt đường phố, mặt đường trong khu dân cư hoặc cốt nền trong quy hoạch.

1.3. Trong thời gian thực hiện Bảng giá đất khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất và giá đất phổ biến trên thị trường có biến động hoặc cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các tên đường, phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện hành để quy định bổ sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi Quyết định ban hành.

1.4. Việc xác định loại đất tại thực địa khi áp dụng Bảng giá đất phải căn cứ vào Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai và Mục 2 – Khái niệm loại đất, kèm theo bản quy định cụ thể này.

  1. Khái niệm loại đất

2.1. Đất nông nghiệp – NNP: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác (kể cả đất làm bờ lô, bờ thửa nằm trong khu đất của một đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho mục đích nông nghiệp của đối tượng đó).

2.1.1. Đất chuyên trồng lúa nước – LUC: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hằng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hằng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một năm.

2.1.2. Đất trồng lúa nước còn lại – LUK: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hằng năm chỉ trồng được một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc trồng thêm cây hằng năm khác hoặc do khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một năm.

2.1.3. Đất trồng lúa nương – LUN: Là đất chuyên trồng lúa trên sườn đồi, núi dốc từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với câyh ằng năm khác.

2.1.4. Đất trồng cây hàng năm khác – HNK: Là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa, như các loại cây rau, màu; kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc.

– Đất bằng trồng cây hằng năm khác – BHK: Là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hằng năm khác.

– Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác – NHK: Là đất trồng cây hằng năm khác trên sườn đồi, núi dốc, kể cả trường hợp trồng cây hằng năm khác không thường xuyên nhưng theo chu kỳ.

2.1.5. Đất trồng cây lâu năm – CLN: Là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu, bao gồm:

– Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa, v.v;

– Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài, v.v;

– Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm, v.v;

– Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng, v.v); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hằng năm.

Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó).

2.1.6. Đất lâm nghiệp

– Đất rừng sản xuất – RSX: Là đất sử dụng vào mục đích cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

– Đất rừng phòng hộ – RPH: Là đất để sử dụng vào mục đích bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

– Đất rừng đặc dụng – RDD: Là đất để sử dụng vào mục đích bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng (như vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài – sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia).

2.1.7. Đất nuôi trồng thủy sản – NTS: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.

2.1.8. Đất nông nghiệp khác – NKH: Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng, trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

2.2. Đất ở – OTC

– Là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

2.2.1. Đất ở tại nông thôn – ONT: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.

2.2.2 Đất ở tại đô thị – ODT: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn do xã quản lý.

2.3. Đất chuyên dùng – CDG: Bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.

2.3.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan – TSC: Là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

2.3.2. Đất xây dựng công trình sự nghiệp – DSN: Là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.

2.4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp – CSK: Là đất làm mặt bằng để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện, sân kho và nhà kho của tổ chức kinh tế); đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

2.4.1. Đất thương mại, dịch vụ – TMD: Là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm).

2.4.2. Đất cho hoạt động khoáng sản – SKS: Là đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản (kể cả trụ sở, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản) và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; trừ khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh.

2.4.3. Đất sản xuất vật liệu xây dựng – SKX: Là đất để khai thác nguyên liệu đất, đá, cát, sỏi và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh gắn liền với khu vực khai thác.

2.5. Đất sử dụng vào mục đích công cộng – CCC: Là đất sử dụng vào các mục đích giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và công trình công cộng khác.

2.6. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng – NTĐ: Là đất để làm nơi mai táng tập trung, đất có công trình làm nhà tang lễ và công trình để hỏa táng.

2.7. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối – SON: Là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng tuyến không có ranh giới khép kín để tạo thành thửa đất được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo phục vụ cho mục đích thoát nước, dẫn nước.

2.8. Đất có mặt nước chuyên dùng – MNC: Là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm có ranh giới khép kín để hình thành thửa đất, thuộc phạm vi các đô thị và các khu dân cư nông thôn hoặc ngoài khu đô thị, khu dân cư nông thôn nhưng không sử dụng chuyên vào mục đích chuyên nuôi trồng thủy sản, thủy điện, thủy lợi.

2.9. Đất phi nông nghiệp khác – PNK: Gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

2.10. Đất chưa sử dụng – CSD: Là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.

  1. Quy định vị trí xác định giá đất

3.1. Đối với đất ở: Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ được phân chia thành các vị trí để tính giá như sau:

– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ đến 20m, tính bằng 100% mức giá quy định.

– Vị trí 2: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị trí 1.

– Vị trí 3: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị trí 1.

(Riêng đối với đất chuyên dùng đơn giá được tính chung cho toàn bộ phần diện tích đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất).

3.2. Giá đất của thửa đất có độ chênh cao, thấp khác nhau:

– Trường hợp có độ chênh lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện tại:

+ Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm giá 10%

+ Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm giá 20%

+ Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm giá 30%

+ Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm giá 40%

– Trường hợp có độ chênh lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện tại:

+ Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm giá 10%

+ Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm giá 20%

+ Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm giá 30%

+ Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm giá 40%

3.3. Đối với các vị trí giáp ranh của các mức giá trên cùng trục đường: Được tính theo giá bình quân giữa hai mức giá, điểm xác định tối đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường.

3.4. Đơn giá của thửa đất bám hai mặt đường phố: Được tính cho đơn giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó.

  1. Quy định cụ thể mức giá một số loại đất

4.1. Giá đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất.

4.2. Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất.

4.3. Giá đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất nông nghiệp liền kề cao nhất đã quy định trong bảng giá. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình quân số học của các mức giá đất tại vị trí liền kề.

4.4. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: Được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có vị trị liền kề cao nhất.

4.5. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp: Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề cao nhất.

4.6. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.

4.7. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

– Trường hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tại địa phương.

– Trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản: Được tính bằng 50% giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích sử dụng liền kề cao nhất.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc khi áp dụng bảng giá đất thì đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các chủ đầu tư công trình liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh xem xét, giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Kạn.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bắc Kạn

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Kạn

Kết luận về bảng giá đất Chợ Mới Bắc Kạn

Bảng giá đất của Bắc Kạn được căn cứ theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 1) và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Kạn tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn

Nội dung bảng giá đất huyện Chợ Mới trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Chợ Mới - Bắc Kạn: bảng giá đất Thị trấn Đồng Tâm, bảng giá đất Xã Bình Văn, bảng giá đất Xã Cao Kỳ, bảng giá đất Xã Hòa Mục, bảng giá đất Xã Mai Lạp, bảng giá đất Xã Như Cố, bảng giá đất Xã Nông Hạ, bảng giá đất Xã Quảng Chu, bảng giá đất Xã Tân Sơn, bảng giá đất Xã Thanh Mai, bảng giá đất Xã Thanh Thịnh, bảng giá đất Xã Thanh Vận, bảng giá đất Xã Yên Cư, bảng giá đất Xã Yên Hân.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.