Bảng giá đất huyện Chợ Mới Tỉnh An Giang năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Chợ Mới. Bảng giá đất huyện Chợ Mới dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Chợ Mới An Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Chợ Mới An Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Chợ Mới An Giang.
Căn cứ Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Chợ Mới. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Chợ Mới mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh An Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Chợ Mới tại đây.
Thông tin về huyện Chợ Mới
Chợ Mới là một huyện của An Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Chợ Mới có dân số khoảng 307.981 người (mật độ dân số khoảng 834 người/1km²). Diện tích của huyện Chợ Mới là 369,1 km².Huyện Chợ Mới có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Chợ Mới (huyện lỵ), Mỹ Luông và 16 xã: An Thạnh Trung, Bình Phước Xuân, Hòa An, Hòa Bình, Hội An, Kiến An, Kiến Thành, Long Điền A, Long Điền B, Long Giang, Long Kiến, Mỹ An, Mỹ Hiệp, Mỹ Hội Đông, Nhơn Mỹ, Tấn Mỹ được chia thành 142 ấp.
bản đồ huyện Chợ Mới
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất An Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Chợ Mới tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Chợ Mới
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Chợ Mới có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Chợ Mới tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Chợ Mới
Bảng giá đất huyện Chợ Mới
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
A. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ:
I. Giới hạn đô thị: Toàn bộ địa giới hành chính của thị trấn Chợ Mới và thị trấn Mỹ Luông.
II. Giá đất phân theo vị trí, phân loại đường phố:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2Stt | Tên đường phố | Giới hạn từ . . . đến . . . | Loại đường | Giá đất vị trí 1 |
---|---|---|---|---|
A | Thị trấn Chợ Mới | |||
I | Đường loại 1 | |||
1 | Nguyễn Huệ | Nguyễn Hữu Cảnh - đầu đường Trần Hưng Đạo | 1 | 3.000 |
2 | Nguyễn Thái Học | Rạch Ông Chưởng - Trần Hưng Đạo | 1 | 3.000 |
3 | Phạm Hồng Thái | Rạch Ông Chưởng - Trần Hưng Đạo | 1 | 3.000 |
4 | Lê Lợi | Nguyễn Hữu Cảnh - Phan Thanh Giản | 1 | 5.000 |
5 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Hữu Cảnh - Nguyễn Huệ | 1 | 3.000 |
6 | Nguyễn Hữu Cảnh | Bến đò qua Tân Long - kênh Xáng Múc | 1 | 5.000 |
II | Đường loại 2 | |||
7 | Hai Bà Trưng | Phạm Hồng Thái - Phan Thanh Giản | 2 | 2.000 |
8 | Thoại Ngọc Hầu | Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo | 2 | 2.000 |
9 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo | 2 | 2.000 |
10 | Phan Thanh Giản | Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo | 2 | 1.500 |
11 | Phan Đình Phùng | Nguyễn Huệ - Trần Hưng Đạo | 2 | 1.500 |
12 | Châu Văn Liêm | Trần Hưng Đạo - Cuối ranh đất TT GDTX | 2 | 1.500 |
13 | Trần Hưng Đạo (nối dài) | Nguyễn Hữu Cảnh - sân vận động | 2 | 2.000 |
14 | Lý Thường Kiệt | Lê Lợi - Trần Hưng Đạo | 2 | 1.500 |
15 | Đường tỉnh 942 | Nguyễn Hữu Cảnh - Ranh Long Điền A | 3 | 2.500 |
III | Đường loại 3 | |||
16 | Nguyễn Văn Hưởng (số 6) | Nguyễn Hữu Cảnh - bờ kênh Xáng | 3 | 1.500 |
17 | Đường bờ kênh Xáng | Nguyễn Hữu Cảnh - rạch Ông Chưởng | 3 | 1.000 |
18 | Nguyễn An Ninh | Lê Lợi - Trần Hưng Đạo | 3 | 1.000 |
19 | Nguyễn Thái Học (nối dài) | Trần Hưng Đạo - ấp Chiến lược | 3 | 1.000 |
20 | Phạm Hồng Thái (nối dài) | Trần Hưng Đạo - ấp Chiến lược | 3 | 1.000 |
21 | Đường tỉnh 942 (Đường dẫn cầu ông Chưởng) | Đầu cầu ông Chưởng - bến xe TT Chợ Mới | 3 | 2.000 |
22 | Nguyễn Huệ nối dài | Đầu đường Trần Hưng Đạo - giáp ranh xã Long Điền B | 3 | 800 |
23 | Nguyễn Hữu Cảnh | Kênh Xáng Múc - Nguyễn Huệ nối dài | 3 | 2.000 |
24 | Quy hoạch số 10 (Đường Cồn) | Ngã 3 giáp Đường tỉnh 942 trên - ngã 3 đường tỉnh 942 dưới | 3 | 500 |
25 | Đường kênh xáng AB | Cầu kênh Xáng - ranh Long Điền A | 3 | 500 |
26 | Khu dân cư Sao Mai | Giới hạn trong phạm vi khu dân cư | 3 | 2.500 |
27 | Đ. Kênh Đòn Dong | Nguyễn Hữu Cảnh - ranh Long Điền A | 3 | 600 |
B | Thị trấn Mỹ Luông | |||
I | Đường loại 1 | |||
1 | Hai Bà Trưng | Đường tỉnh 942 - sông Tiền | 1 | 3.000 |
2 | Bà Triệu | Đường tỉnh 942 - sông Tiền | 1 | 3.000 |
3 | Nguyễn Huệ | Đường tỉnh 942 - sông Tiền | 1 | 2.800 |
4 | Lê Lợi | Bà Triệu - Nguyễn Huệ | 1 | 2.800 |
5 | Đường tỉnh 942 (cũ) | Lộ Vòng cung - Mũi Tàu | 1 | 3.000 |
II | Đường loại 2 | |||
6 | Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng - Nguyễn Huệ | 2 | 2.300 |
7 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Huệ - Mũi Tàu | 2 | 2.000 |
8 | Đường tỉnh 942 (cũ) | Ranh xã Long Điền A - Lộ Vòng cung | 2 | 1.600 |
Mũi Tàu - cầu (Mỹ Luông - Tấn Mỹ) | 2 | 1.600 | ||
9 | Phố dọc kênh Chà Và | Đường tỉnh 942 - sông Tiền | 2 | 2.000 |
10 | Đường quy hoạch số 7 | Đường tỉnh 942 (cũ) - Đường tỉnh 942 (mới) | 2 | 1.500 |
11 | Đường tỉnh 942 mới (Lộ vòng cung) | Mũi Tàu - Đường số 10 | 2 | 1.700 |
12 | Hương lộ 1 | Đường tỉnh 942 cũ - lộ Vòng cung mới | 2 | 1.800 |
13 | Đường vào Trung tâm thương mại TT Mỹ Luông (Đường Phòng khám Khu vực) | Ngã 3 lộ vòng cung - kênh Chà Và | 2 | 2.000 |
III | Đường loại 3 | |||
14 | Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng - kênh Chà Và | 3 | 1.300 |
15 | Đường quy hoạch số 10 | Cầu (Mỹ Luông - Tấn Mỹ) - Đường tỉnh 942 (mới) | 3 | 800 |
16 | Phố bờ sông Tiền | Kênh Chà Và - Nguyễn Huệ | 3 | 1.300 |
Nguyễn Huệ - cầu (Mỹ Luông - Tấn Mỹ) | 3 | 500 | ||
17 | Đường quy hoạch số 8 | Đường tỉnh 942 (cũ) - Đường tỉnh 942 (mới) | 3 | 1.300 |
18 | Đường kênh Chà Và (đường song song với Hương lộ 1) | Ngã tư đèn 4 ngọn đến Đường tỉnh 942 cũ | 3 | 700 |
Ngã tư đèn 4 ngọn - ranh Long Kiến | 3 | 500 | ||
19 | Đường kênh cột dây thép | Ranh Long Điền A - Cầu Sắt | 3 | 300 |
20 | Đường số 02 | Đường số 7 - Đường số 8 | 3 | 1.200 |
21 | Đường tỉnh 942 (mới) | Đường số 10 - Chùa Bà Tài | 3 | 1.000 |
22 | Đường tỉnh 942 (mới) | Đường chùa Bà Tài - Mương Cầu Chùa | 3 | 1.000 |
23 | Hương lộ 1 | Ngã tư Đường tỉnh 942 (mới) - ranh Long Điền B | 3 | 700 |
24 | Đường tỉnh 942 (cũ) | Cầu (Mỹ Luông - Tấn Mỹ) - mương cầu Chùa | 3 | 800 |
25 | Khu dân cư Mỹ Tân | Trong phạm vi khu dân cư | 3 | 1.200 |
26 | Đường Chùa bà Tài | Đường tỉnh 942 (cũ) - Đường tỉnh 942 (mới) | 3 | 500 |
27 | Phố bờ sông Tiền | Cầu (Mỹ Luông - Tấn Mỹ) - Trường Tiểu học C | 3 | 500 |
28 | Đường kênh 77 | Cầu Sắt - Mương Chùa | 3 | 300 |
29 | Đường kênh Mương Chùa | Đường tỉnh 942 - ranh Long Kiến | 3 | 300 |
30 | Đường Số 10 (nối dài) | Lò Giết Mỗ (Đường tỉnh 942 - Kênh 77) | 3 | 300 |
31 | Đường Số 02 | Đường chùa Bà Tài - Mương Cầu Chùa | 3 | 500 |
32 | Đường cặp Phòng khám khu vực | Từ đường tỉnh 942 - Kênh Chìm | 3 | 400 |
33 | Đường Kênh Đòn Dong | Đoạn từ Kênh Cột Dây Thép - Ranh Long Điền A | 3 | 300 |
34 | Các đường còn lại | Chỉ xác định một vị trí | 3 | 250 |
B. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2Stt | Khu vực | Giá đất vị trí 1 |
---|---|---|
I | Xã Hòa Bình | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | |
- | Cầu Cái Đôi - Ngã ba Cồn An Thạnh | 800 |
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ An Thuận (Phạm vi khu dân cư An Thuận) | 2.000 |
c | Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã). | |
- | Chợ An Hòa | 1.800 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp với Đường tỉnh (trừ trung tâm chợ và trung tâm hành chính xã): | |
- | Tiếp giáp đường tỉnh 944 | |
+ | Phà An Hòa cũ - cuối chợ An Thuận (An Hòa cũ) | 1.000 |
+ | Cuối chợ An Thuận - ngã 3 phà An Hòa mới | 850 |
+ | Ngã 3 Phà An Hòa mới - ranh An Thạnh Trung | 500 |
+ | Phà An Hòa mới - ngã 3 giáp Đường tỉnh 944 | 1.300 |
+ | Xưởng tole Quốc Anh - Cống Rạch Thùng ĐT944 cũ | 1.000 |
- | Tiếp giáp đường tỉnh 946 | |
+ | Ranh An Thạnh Trung - cầu Cái Đôi | 750 |
+ | Ngã 3 ra cồn An Thạnh - Trường cấp I “B” Hòa Bình | 600 |
+ | Trường cấp I ‘‘B” Hòa Bình - ranh Hòa An | 1.000 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 300 |
II | Xã Hòa An | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | |
- | Tiểu học A - Nhà máy Tân Phát | 1.000 |
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ An Khánh (Giới hạn trong phạm vi chợ) | 1.000 |
c | Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã). | |
- | Khu dân cư và chợ xã Hòa An (UBND xã cũ) | 1.875 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp với Đường tỉnh (trừ trung tâm chợ và trung tâm hành chính xã): | |
- | Tiếp giáp đường tỉnh 946 | |
+ | Trường tiểu học ‘‘A’’- ranh Hòa Bình | 500 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã: | |
- | Nhà máy Tân Phát - ranh Hội An | 500 |
- | Ngã 3 cầu Thông Lưu - ngã 3 cầu Cái Bí | 350 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 300 |
III | XÃ AN THẠNH TRUNG | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | |
- | Cầu Rọc Sen - Cổng chùa Vạn Phước | 600 |
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Rọc Sen (Đường tỉnh 944 vào đến trường Tiểu học B) | 600 |
c | Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã). | |
- | Chợ An Long | 200 |
- | KDC An Quới | 1.500 |
- | KDC An Bình | 1.500 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp với Đường tỉnh (trừ trung tâm chợ và trung tâm hành chính xã): | |
- | Tiếp giáp đường tỉnh 944 | |
+ | Cổng Chùa Vạn Phước - ranh Mỹ An | 500 |
+ | Cầu Rọc Sen - ranh xã Hòa Bình | 500 |
- | Tiếp giáp đường tỉnh 946 | |
+ | Ranh xã Long Kiến - ranh xã Hòa Bình | 400 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã: | |
- | Ngã 3 Chưng Đùng - ranh Mỹ An | 200 |
- | Ngã 3 cầu Cái Nai - Hương lộ 1 | 300 |
- | Kênh Xáng Long An - ranh Long Kiến | 200 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 200 |
IV | Xã Long Kiến | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | |
- | Cầu Xà Mách - hết Trạm Y tế xã Long Kiến | 400 |
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Mương Tịnh (Cầu Mương Tịnh - cầu Xà Mách) | 500 |
c | Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã). | |
- | Chợ và khu dân cư Long Bình | 500 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp với Đường tỉnh (trừ trung tâm chợ và trung tâm hành chính xã): | |
- | Tiếp giáp đường tỉnh 946 | |
+ | Ranh Long Điền B - ranh An Thạnh Trung | 400 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã: | |
- | Đường Kênh Xáng AB (Từ cầu Kênh Xáng Long Điền B - Ranh An Thạnh Trung) | 250 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 200 |
V | Xã Long Giang | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | |
- | Công an xã cũ - Hết ranh Ủy ban xã | 500 |
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Long Thạnh (chợ Chùa) | 450 |
c | Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã). | |
- | Chợ Sóc Chét | 370 |
- | Chợ Dân Lập | 450 |
- | Chợ Cà Mau | 450 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã: | |
- | Ranh Kiến Thành - ranh xã Nhơn Mỹ | 400 |
- | Lộ Rạch Xoài bờ trên | 260 |
- | Lộ Mương Chùa (ngã 3 lộ liên xã - kênh Cà Mau) | 260 |
- | Hai bờ kênh Cà Mau (chợ Cà Mau - Ranh Kiến Thành và Nhơn Mỹ) | 270 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 250 |
VI | Xã Nhơn Mỹ | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã và trung tâm chợ xã: | |
- | Đường ra Trường Tiểu học A - Hết ranh xã đội | 800 |
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã) | |
- | Chợ Cái Gút | 600 |
- | Chợ Sơn Đốt (KDC) | 1.000 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã: | |
- | Ranh xã Kiến Thành - Ranh Mỹ Hội Đông | 600 |
- | Cầu Mỹ Hòa - hết đình Nhơn An | 400 |
- | Hết đình Nhơn An - giáp Ranh xã Long Giang | 400 |
- | Đường dẫn bến phà Mương Ranh | 400 |
- | Đường dẫn bến phà Sơn Đốt | 400 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 250 |
VII | Xã Mỹ Hội Đông | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | |
- | Trường TH “A” MHĐ - Hết ranh cơ sở sản xuất gạch ngói Nhựt Quang | 1.100 |
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Vàm Nao (Trường TH “A” MHĐ - hết ranh cơ sở sản xuất gạch ngói Nhựt Quang) | 1.100 |
c | Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã). | |
- | Chợ Đồng Tân | 500 |
- | Chợ Tham Buôn | 500 |
- | Cụm DC ấp Mỹ Tân | 600 |
- | Khu dân cư Mỹ Hội | 800 |
- | Khu dân cư Mỹ Hòa | 500 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã: | |
- | Ranh Kiến An - ranh xã Nhơn Mỹ | 600 |
- | Đường Kênh Đồng Tân (ranh Kiến An - giáp cầu Đồng Tân) | 300 |
- | Đường tránh khu sạt lỡ (Từ KDC Mỹ Hội - Kênh Ông Chủ) | 300 |
- | Đường đấu nối 2 KDC Mỹ Hội và Mỹ Hòa | 250 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 250 |
VIII | Xã Kiến An | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | |
- | Cụm dân cư Kiến Bình | 1.000 |
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Quản Nhung (Cầu Ông Chưởng - đầu cống xã Niếu) | 900 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp với Đường tỉnh (trừ trung tâm chợ và trung tâm hành chính xã): | |
- | Tiếp giáp đường tỉnh 942 | |
+ | Từ ngã 3 Mũi Tàu - Phà Thuận Giang | 900 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã: | |
- | Ngã 3 cầu Thuận Giang - ranh Mỹ Hội Đông | 500 |
- | Cống Xã Niếu - hết Chùa Cố | 600 |
- | Hết Chùa Cố - ranh xã Kiến Thành | 500 |
- | Ngã 3 Cống Xã Niếu - cầu Ba Bé | 300 |
- | Ngã 3 phà Thuận Giang - cầu Đôi | 300 |
- | Cầu Bảy Đực - ranh Mỹ Hội Đông (K. Đồng Tân) | 300 |
- | Đường cộ hai Thới (mương ấp chiến lược - kênh Cà Mau) | 200 |
- | Đường cồn (Cầu Đình - Cầu Hai Triết) | 300 |
- | Đường Kênh Cà Mau (Từ KDC Kiến Bình - Ranh Kiến Thành) | 250 |
- | Cầu ngã tư Kiến Bình - Cầu Sáu Biếm | 250 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 200 |
IX | Xã Kiến Thành | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | |
- | Nhà ông Đảm (trại cưa) - cầu Cái Xoài | 900 |
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Cái Xoài (Cầu Cái Xoài - hết nhà ông Vũ (thửa 346, tờ 25)) | 1.200 |
c | Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã). | |
- | Chợ Mương Lớn | 500 |
- | Khu dân cư Cà Mau | 450 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã: | |
- | Ranh xã Kiến An - ranh xã Long Giang | 400 |
- | Giáp trung tâm chợ xã - ranh xã Nhơn Mỹ | 500 |
- | Tuyến Kênh Mương Lớn (Cầu Mương Lớn - Kênh Cà Mau) | 250 |
- | Tuyến Kênh Cà Mau (Ranh xã Kiến An - Ranh xã Long Giang) | 250 |
- | Tuyến Kênh Lung Giang (Từ kênh Mương Lớn - kênh Cái Xoài) | 250 |
- | Đường Kênh Ấp Chiến Lược (Từ Mương Lớn - UBND xã mới) | 250 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 200 |
X | Xã Long Điền A | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | |
- | Cầu Chợ Thủ (phía UBND xã) - hết ranh Huyện đội | 1.200 |
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Thủ (Cầu Chợ Thủ - Trường tiểu học Phù Đổng) | 1.200 |
c | Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã). | |
- | Khu dân cư Long Điền A | 1.200 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp với Đường tỉnh (trừ trung tâm chợ và trung tâm hành chính xã): | |
- | Tiếp giáp đường tỉnh 942 | |
+ | Từ ranh thị trấn Mỹ Luông - ranh thị trấn Chợ Mới | 1.200 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã: | |
- | Ngã 3 cầu Chợ Thủ - ranh xã Long Điền B | 350 |
- | Ngã 3 Nhà Thờ - ngã 3 cầu Chợ Thủ | 250 |
- | Ngã 3 cua Be Lùn - ngã 3 lò gạch Thu Thảo | 250 |
- | Đầu cầu cột dây thép - ranh Thị trấn Mỹ Luông | 300 |
- | Đường Kênh Hòa Bình (Đường tỉnh 942 - Kênh Xáng AB) | 250 |
- | Đường Kênh Mương Ông Cha (Đường tỉnh 942 - Kênh Đòn Dong) | 250 |
- | Đường Ấp Chiến Lược (Ranh thị trấn Chợ Mới - Kênh Mương Ông Cha) | 250 |
- | Đường Bờ Đông Kênh Quản Bền (Đường tỉnh 942 - Kênh Xáng AB) | 250 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 200 |
XI | Xã Long Điền B | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Bà Vệ (Cầu bà Vệ - ngã ba bà Vệ) | 700 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp với Đường tỉnh (trừ trung tâm chợ và trung tâm hành chính xã): | |
- | Tiếp giáp đường tỉnh 946 | |
+ | Ngã 3 mương Cả Thú - ngã 3 Bà Vệ | 500 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã: | |
- | Cầu kênh Xáng - ngã 3 mương Cả Thú (Đường Nguyễn Hữu Cảnh nối dài) | 2.000 |
- | Cầu kênh Xáng - qua hết khu dân cư | 850 |
- | Ngã 3 kênh Trà Thôn - ranh Long Điền A | 250 |
- | Ngã 3 Bà Vệ - ranh TT. Mỹ Luông | 400 |
- | Đường Kênh Xáng AB (Từ hết KDC - Ranh xã Long Kiến) | 250 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 200 |
XII | Xã Mỹ An | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | |
- | Ngã ba kênh Cựu Hội - cống tư Há | 600 |
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Kênh Cựu Hội (Ngã ba kênh Cựu Hội - cống tư Há) | 600 |
c | Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã). | |
- | Chợ Thầy Cai | 500 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp với Đường tỉnh (trừ trung tâm chợ và trung tâm hành chính xã): | |
- | Tiếp giáp đường tỉnh 944 | |
+ | Ranh An Thạnh Trung - Cống Tư Há | 500 |
+ | Cống Tư Há - Ngã 3 Cựu Hội | 600 |
- | Tiếp giáp đường tỉnh 942 | |
+ | Từ Đầu cầu kênh Cựu Hội - Ranh thị trấn Mỹ Luông | 600 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã: | |
- | Đường kênh Thầy Cai từ ĐT 942 - Ranh An Thạnh Trung | 250 |
- | Đường làng nghề đan lát | 200 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 200 |
XIII | Xã Hội An | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | |
- | Mương Bà Phú - đầu Cầu Cái Tàu thượng | 1.300 |
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Cái Tàu Thượng (Từ đường tỉnh 942 - đường số 1(khu vực chợ mới)) | 1.200 |
c | Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã). | |
- | Khu dân cư ấp Thị | 1.000 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp với Đường tỉnh (trừ trung tâm chợ và trung tâm hành chính xã): | |
- | Tiếp giáp đường tỉnh 942 | |
+ | Từ Mương Bà Phú - Đầu Cầu Cựu Hội | 1.000 |
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã: | |
- | Tỉnh lộ 942 - Đường số 1 (Đường vào chợ cũ) | 1.000 |
- | Đường số 01 - mương Hội Đồng | 600 |
- | Mương Hội Đồng - ranh Hòa An | 600 |
- | Lộ Cái Nai (ngã 3 lộ liên xã - ranh An Thạnh Trung) | 300 |
- | Lộ La Kết (ngã 3 lộ liên xã - ranh An Thạnh Trung) | 200 |
- | Lộ Mương Sung (ngã 3 lộ liên xã - chợ Rọc Sen) | 200 |
- | Lộ Cựu Hội (ngã 3 Đường tỉnh 942 - ranh xã An Thạnh Trung) | 200 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 200 |
XIV | Xã Tấn Mỹ | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | |
- | Cầu Lê Phước Cương - hết Trạm Y tế | 500 |
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Tấn Mỹ (Phạm vi Chợ) | 500 |
c | Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã). | |
- | Chợ Tấn Hưng | 400 |
- | Chợ Tấn Long | 300 |
- | Chợ Bà Hai Quây | 700 |
- | Khu dân cư Tấn Lợi | 700 |
- | Cụm dân cư Kênh 03 xã | 470 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã: | |
- | Bến đò Cột Dây Thép - Cống kênh Chó Mực | 400 |
- | Giáp trung tâm hành chính xã - ranh xã B.P.Xuân | 400 |
- | Ngã 3 Bưu điện xã - ranh Mỹ Hiệp | 400 |
- | Cầu Lê Phước Cương - ngã 4 Chùa Thành Hoa | 400 |
- | Tuyến đường chính ấp Tấn Thuận | 250 |
- | Tuyến đường chính ấp Tấn Long | 250 |
- | Cầu gẫy Tấn Hưng - Kênh Lê Minh Quang | 250 |
- | Đường kênh Lê Minh Quang | 250 |
- | Ngã tư chùa Thành Hoa đến bến đò Tấn Long | 250 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 200 |
XV | Xã Mỹ Hiệp | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | |
- | Nhà bia tưởng niệm - bến đò Mỹ Hiệp | 1.500 |
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Mỹ Hiệp (Cầu UBND xã - đường vào Sân bóng đá và vòng về bia tưởng niệm) | 1.500 |
c | Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã). | |
- | Chợ Đình | 400 |
- | Chợ Đầu Kênh | 400 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã: | |
- | Ranh Tấn Mỹ - Nhà bia tưởng niệm | 400 |
- | Cầu Ông Lão - ranh xã Bình Phước Xuân | 400 |
- | Ngã 3 Lò Heo - ngã 4 bến đò Bình Thành | 400 |
- | Bến đò Bình Thành - ranh xã Tấn Mỹ | 400 |
- | Cầu UBND xã - Ngã 3 lò heo | 800 |
- | Cụm dân cư Mỹ Hiệp | 800 |
- | Cầu ông lão - Trung tâm xã | 800 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 200 |
XVI | Xã Bình Phước Xuân | |
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | |
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | |
- | Rạch cả Cái - rạch cả Cao | 600 |
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã | |
- | Chợ Bình Trung (Rạch cả Cái - rạch cả Cao) | 600 |
c | Đất ở nông thôn tại trung tâm của các chợ còn lại (không phải là chợ trung tâm xã). | |
- | Chợ ấp Bình Tấn | 250 |
- | Khu dân cư xã Bình Phước Xuân | 600 |
2 | Khu vực 2: Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | |
a | Đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông nông thôn, đường liên xã: | |
- | Trung tâm chợ xã - bến đò Rạch Sâu | 400 |
- | Ranh xã Tấn Mỹ - ngã 4 bến đò Rạch Sâu | 400 |
- | Ngã tư bến đò Rạch Sâu - Ban ấp Bình Tấn | 250 |
- | Trung tâm chợ xã - ranh xã Mỹ Hiệp | 400 |
- | Cầu Chợ Bình Trung - Vàm Cả Dứa | 250 |
- | Cầu Lái Quản - Cầu Chợ Bình Tấn | 250 |
- | Tuyến Kênh Mới | 250 |
- | Cầu Cả Cao - Cầu Xẻo Vải | 250 |
3 | Khu vực 3: đất ở nông thôn khu vực còn lại (chỉ xác định một vị trí) | 200 |
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Đơn vị tính:1.000 đồng/m2Stt | Khu vực | Giá đất | ||
---|---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | |||
I | Thị trấn Chợ Mới | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | 120 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | 150 | ||
II | Thị trấn Mỹ Luông | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Trong giới hạn: - Đông giáp sông Tiền (từ kênh Cột dây Thép - đường số 10). - Tây giáp Kênh 77. - Nam giáp đường Chùa bà Tài. - Bắc giáp ranh xã Long Điền A. | 120 | ||
b | Tiếp giáp Đường tỉnh | 80 | ||
c | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, sông Hậu, sông Tiền) | 60 | ||
d | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 35 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Trong giới hạn: - Đông giáp sông Tiền (từ kênh Cột dây Thép - đường số 10). - Tây giáp Kênh 77. - Nam giáp đường Chùa bà Tài. - Bắc giáp ranh xã Long Điền A. | 150 | ||
b | Tiếp giáp Đường tỉnh | 120 | 96 | |
c | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, sông Hậu, sông Tiền) | 70 | 56 | |
d | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 40 | ||
III | Xã Hòa Bình | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 100 | 80 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 80 | 64 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 50 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 110 | 88 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 90 | 72 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 60 | ||
IV | Xã Hòa An | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 100 | 80 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 60 | 48 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 50 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 110 | 88 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 90 | 72 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 60 | ||
V | Xã An Thạnh Trung | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 60 | 48 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 50 | 40 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 30 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 70 | 56 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 60 | 48 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 40 | ||
VI | Xã Long Kiến | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 70 | 56 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 50 | 40 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 30 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 80 | 64 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 60 | 48 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 40 | ||
VII | Xã Long Giang | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 80 | 64 | |
b | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 50 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 90 | 72 | |
b | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 60 | ||
VIII | Xã Nhơn Mỹ | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 80 | 64 | |
b | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 50 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 90 | 72 | |
b | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 60 | ||
IX | Xã Mỹ Hội Đông | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 60 | 48 | |
b | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 30 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 90 | 72 | |
b | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 40 | ||
X | Xã Kiến An | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 70 | 56 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 60 | 48 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 40 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 80 | 64 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 70 | 56 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 50 | ||
XI | Xã Kiến Thành | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 50 | 40 | |
b | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 30 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 60 | 48 | |
b | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 40 | ||
XII | Xã Long Điền A | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 80 | 64 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 60 | 48 | |
Đối với đất giáp ranh TT Chợ Mới (bán kính từ địa giới hành chính 150m trở về xã Long Điền A) | 90 | 72 | ||
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 35 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 120 | 96 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 70 | 56 | |
Đối với đất giáp ranh (bán kính từ địa giới hành chính 150m) giáp với TT Chợ Mới, TT Mỹ Luông | 100 | 80 | ||
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 40 | ||
XIII | Xã Long Điền B | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 70 | 56 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 50 | 40 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 30 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 80 | 64 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 60 | 48 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 40 | ||
XIV | Xã Mỹ An | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 60 | 48 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 50 | 40 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 30 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 70 | 56 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 60 | 48 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 40 | ||
XV | Xã Hội An | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 60 | 48 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 60 | 48 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 30 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Tiếp giáp đường tỉnh | 70 | 56 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 70 | 56 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 50 | ||
XVI | Xã Tấn Mỹ | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 60 | 48 | |
b | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 30 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Khu vực Cồn Én | 85 | ||
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 70 | 56 | |
c | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 40 | ||
XVII | Xã Mỹ Hiệp | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 60 | 48 | |
b | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 30 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 70 | 56 | |
b | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 40 | ||
XVIII | Xã Bình Phước Xuân | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản | |||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 60 | 48 | |
b | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 30 | ||
2 | Đất trồng cây lâu năm | |||
a | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, cấp II, Sông Hậu, Sông Tiền) | 70 | 56 | |
b | Khu vực còn lại (Chỉ xác định một vị trí) | 40 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất An Giang
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều 4. Đất nông nghiệp
Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản) và vị trí đất theo Bảng giá đất như sau:
1. Đối với thửa đất nông nghiệp tiếp giáp Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường liên xã, lộ giao thông nông thôn, giao thông thủy được xác định như sau:
a) Giới hạn cự ly tiếp giáp trong phạm vi 150 mét tính từ chân lộ, bờ sông, bờ kênh hiện hữu (phần phía trong tiếp giáp các thửa đất) được xác định là vị trí 1;
b) Giới hạn cự ly từ trên 150 mét đến 450 mét được xác định là vị trí 2;
c) Các khu vực còn lại được xác định cụ thể trong Bảng giá đất (chỉ có một vị trí duy nhất).
2. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng chỉ phân thành một vị trí duy nhất.
3. Giá đất trong một số trường hợp cụ thể:
a) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở thì giá đất tính bằng 02 lần giá đất trồng cây lâu năm của cùng vị trí 1 nhưng không được cao hơn giá đất ở liền kề;
b) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn hiện hữu, trong địa giới hành chính phường, thị trấn được xác định là vị trí 1 (trừ trường hợp có giá cụ thể trong Bảng giá đất).
Giá đất ở nông thôn xác định theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm hành chính, thương mại, văn hóa, giáo dục.
1. Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã và chợ xã (kể cả chợ nông thôn) được xác định giá đất cụ thể như sau:
Giới hạn phạm vi 100 mét tính từ tim đường hiện hữu đối với các đường đi vào trung tâm hành chính xã, chợ xã và chợ nông thôn. Trừ các trường hợp đã được xác định cụ thể trong Bảng giá đất.
2. Đất ở tại nông thôn có 2 vị trí:
a) Vị trí 1: Là thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường tính bằng 100% giá đất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);
b) Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc trong hẻm được tính bằng 60% giá đất vị trí 1. Trường hợp giá đất ở vị trí 2 thấp hơn giá đất ở nông thôn tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng khung giá đất ở tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
3. Giá đất ở khu vực còn lại được xác định cụ thể trong Bảng giá đất thì chỉ xác định một vị trí (không xác định vị trí 2).
Giá đất ở đô thị xác định theo từng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm hành chính, thương mại, văn hóa, giáo dục.
1. Phân loại đường phố: Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc được phân thành 04 loại đường phố; thị xã Tân Châu và các thị trấn được phân thành 03 loại đường phố. Đường phố loại 1 có giá đất cao nhất trong nội thành, nội thị.
2. Phân đoạn đường phố: Căn cứ cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi, đường phố được phân nhiều đoạn đường có mức giá khác nhau.
3. Phân loại vị trí: Mỗi đường phố hoặc đoạn đường phố được phân tối đa 04 vị trí:
a) Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu:
– Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố có mức giá cao nhất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 25 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);
– Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 25 mét đến 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng lớn hơn 3 mét, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh (như mặt đường láng nhựa hoặc láng xi măng, hệ thống cấp điện, nước tương đối hoàn chỉnh) giá đất bằng 60% của vị trí 1;
– Vị trí 4: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng nhỏ hơn 2 mét hay hẻm của hẻm thuộc vị trí 2 hoặc vị trí 3, có điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị trí 1 (kể cả các thửa đất có lối đi nhờ). Trừ các đường hẻm đã được xác định giá đất cụ thể trong Bảng giá đất.
b) Các thị trấn
– Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố, có mức giá cao nhất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 25 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);
– Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều dài trên 25 mét đến 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng lớn hơn 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất bằng 60% của vị trí 1;
– Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 50 mét đến 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng từ 1,5 mét đến 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2, giá đất bằng 40% của vị trí 1;
– Vị trí 4: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng nhỏ hơn 1,5 mét hay hẻm của hẻm thuộc vị trí 2 hoặc vị trí 3, có điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị trí 1 (kể cả các thửa đất có lối đi nhờ).
4. Trường hợp giá đất ở vị trí 2, 3, 4 thấp hơn khung giá đất ở tối thiểu của Chính phủ thì giá đất bằng khung giá đất ở tối thiểu của Chính phủ.
Điều 7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn thì giá đất bằng 60% giá đất ở liền kề. Trường hợp giá đất thấp hơn Khung giá tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng Khung giá tối thiểu của Chính phủ.
2. Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn thì giá đất bằng 70% giá đất ở liền kề. Trường hợp thấp hơn Khung giá tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng Khung giá tối thiểu của Chính phủ.
Điều 8. Giá một số loại đất khác
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của Nhà nước, ngoài công lập gồm (đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác); đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đất thương mại dịch vụ – kết hợp cao ốc văn phòng. Giá đất bằng giá đất ở liền kề.
2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất phi nông nghiệp khác. Giá đất bằng 60% giá đất ở liền kề.
3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề. Trường hợp giáp với đất phi nông nghiệp có nhiều mức giá khác nhau thì giá đất bằng giá bình quân của giá các loại đất phi nông nghiệp liền kề.
4. Đối với các loại đất nông nghiệp khác thì giá đất bằng với giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
5. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực liền kề.
1. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh
a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận tỉnh An Giang tối đa 1.000 mét;
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận tỉnh An Giang tối đa 500 mét;
c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh của mỗi bên sông, bên hồ, bên kênh vào sâu địa phận của tỉnh An Giang theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trong tỉnh
a) Đối với đất nông nghiệp tại các khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi bên là 500 mét. Khu vực giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn trong cùng huyện, thị, thành phố thì xác định hết thửa đất từ đường địa giới về mỗi bên và vào sâu 300 mét;
b) Đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 300 mét;
c) Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị tại khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét;
d) Đất ở nông thôn tại khu vực giáp ranh là Quốc lộ thì phạm vi tiếp giáp tối đa là 100 mét kể từ chân lộ giới hiện hữu; đất ở nông thôn tại khu vực giáp ranh là Tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã thì phạm vi tiếp giáp tối đa là 50 mét kể từ chân lộ giới hiện hữu;
đ) Trường hợp xác định giới hạn đường ranh để tính giá đất vùng giáp ranh mà dẫn đến các thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng có 02 mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
3. Việc xác định giá đất tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được xác định bằng giá bình quân của cùng một loại đất tại khu vực giáp ranh (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo giá đất cao).
Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh có thể chênh lệch nhưng tối đa không quá 30%.
Điều 10. Xử lý một số trường hợp cụ thể
1. Thửa đất nằm ngay giao lộ (tiếp giáp từ 2 mặt tiền đường hiện hữu trở lên) hoặc tiếp giáp mặt tiền 02 tuyến đường khác nhau (không giao nhau) thì các vị trí đất tính theo giá đất của tuyến đường có giá cao nhất và nhân 1,2 lần.
2. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa đất tại đô thị với đất tại nông thôn hoặc trên cùng một trục đường được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì giá đất tại vị trí tiếp giáp giữa 02 mức giá giáp nhau được tính giá như sau:
a) Đối với đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 mức giá khác nhau thì giá đất được tính bình quân của đoạn giáp ranh trong phạm vi 50 mét (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo giá cao);
b) Đối với đất ở tại đô thị giáp ranh với đất ở tại nông thôn thì giá đất được tính bình quân của 02 giá giáp ranh trong phạm vi 100 mét (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo cao hơn);
c) Đối với đất ở tại nông thôn cùng một trục đường, tuyến đường (trong 01 đơn vị hành chính cấp xã) có mức giá khác nhau thì giá đất được tính bình quân của đoạn giáp ranh trong phạm vi 150 mét (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo giá cao).
4. Đối với thửa đất xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân không tiếp giáp với mặt tiền đường mà tiếp giáp với thửa đất phía trước của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đó đang quản lý sử dụng (thửa đất này tiếp giáp với mặt tiền đường) thì xác định như sau:
a) Đất tại đô thị vị trí 1 tính từ mốc lộ giới theo quy định hiện hành vào đến 25 mét; vị trí 2 tính từ trên 25 mét đến 50 mét; vị trí 3 tính từ trên 50 mét đến 75 mét, phần còn lại là vị trí 4 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất;
b) Đất tại nông thôn vị trí 1 tính từ mốc lộ giới theo quy định hiện hành trở vào đến 50 mét, phần còn lại là vị trí 2 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
5. Đối với các dự án xây dựng khu dân cư do tổ chức kinh tế đầu tư thì vị trí đất được xác định như sau:
a) Đối với đất tại đô thị thì các lô nền tiếp giáp mặt tiền đường hiện hữu được xác định là vị trí 1 vào 25 mét; vị trí 2 tính từ trên 25 mét đến 50 mét; vị trí 3 tính từ trên 50 mét đến 75 mét, phần còn lại là vị trí 4 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
b) Đối với đất tại nông thôn thì các lô nền tiếp giáp mặt tiền đường hiện hữu được xác định là vị trí 1, các lô nền còn lại được xác định là vị trí 2 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
6. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu:
a) Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu:
– Đối với các đường có độ rộng từ 03 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh;
– Đối với các đường có độ rộng dưới 03 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
b) Các huyện:
– Đối với các đường có độ rộng từ 2,5 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh;
– Đối với các đường có độ rộng dưới 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt kém, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 của đường chính liền kề với đường dân sinh.
7. Đối với các lô nền tại các khu dân cư do tổ chức kinh tế đầu tư chuyển nhượng cho các hộ dân để bố trí tái định cư thì giá đất được xác định theo giá bán nền tái định cư của phương án bồi thường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc theo giá bán nền tái định cư được cấp thẩm quyền chấp thuận.
8. Đối với các lô nền trong các khu dân cư do các tổ chức kinh tế đầu tư mới theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa bàn giao cơ sở hạ tầng cho Nhà nước quản lý hoặc đã bàn giao mà chưa có giá đất trong Bảng giá đất thì việc xác định nghĩa vụ tài chính căn cứ vào hợp đồng chuyển nhượng thực tế theo quy định của pháp luật. Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất các lần tiếp theo thì giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính được căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng thực tế nhưng không được thấp hơn giá đất chuyển nhượng của chủ đầu tư bán lần đầu.
9. Đối với trường hợp thửa đất thuộc vị trí của nhiều tuyến đường có giá đất khác nhau thì giá đất được xác định theo vị trí của tuyến đường mà thửa đất đó có giá đất cao nhất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất An Giang.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của An Giang
- Bảng giá đất huyện An Phú
- Bảng giá đất thành phố Châu Đốc
- Bảng giá đất huyện Châu Phú
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất huyện Chợ Mới
- Bảng giá đất thành phố Long Xuyên
- Bảng giá đất huyện Phú Tân
- Bảng giá đất thị xã Tân Châu
- Bảng giá đất huyện Thoại Sơn
- Bảng giá đất huyện Tịnh Biên
- Bảng giá đất huyện Tri Tôn
Kết luận về bảng giá đất Chợ Mới An Giang
Bảng giá đất của An Giang được căn cứ theo Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của An Giang tại liên kết dưới đây: