Bảng giá đất huyện Chiêm Hóa tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Chiêm Hóa tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Chiêm Hóa Tỉnh Tuyên Quang năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Chiêm Hóa. Bảng giá đất huyện Chiêm Hóa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Chiêm Hóa Tuyên Quang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Chiêm Hóa Tuyên Quang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Chiêm Hóa Tuyên Quang.

Căn cứ Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Chiêm Hóa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Chiêm Hóa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Tuyên Quang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Chiêm Hóa tại đây.

Thông tin về huyện Chiêm Hóa

Chiêm Hóa là một huyện của Tuyên Quang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Chiêm Hóa có dân số khoảng 134.091 người (mật độ dân số khoảng 117 người/1km²). Diện tích của huyện Chiêm Hóa là 1.146,2 km².Huyện Chiêm Hóa có 24 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vĩnh Lộc (huyện lỵ) và 23 xã: Bình Nhân, Bình Phú, Hà Lang, Hòa An, Hòa Phú, Hùng Mỹ, Kiên Đài, Kim Bình, Linh Phú, Ngọc Hội, Nhân Lý, Phú Bình, Phúc Thịnh, Tân An, Tân Mỹ, Tân Thịnh, Tri Phú, Trung Hà, Trung Hòa, Vinh Quang, Xuân Quang, Yên Lập, Yên Nguyên.

Bảng giá đất huyện Chiêm Hóa Tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Chiêm Hóa

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Tuyên Quang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Chiêm Hóa tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Chiêm Hóa tỉnh Tuyên Quang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Chiêm Hóa

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Chiêm Hóa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Chiêm Hóa tại đây.

Bảng giá đất Tuyên Quang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Chiêm Hóa

Bảng giá đất huyện Chiêm Hóa

Biểu số 05A/VGTC-CH

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ĐỊA BÀN HUYỆN CHIÊM HÓA

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị: Đồng/m2

TT Tên đường phố, khu vực Mốc xác định (Từ … đến …) Mức giá
1 XÃ MINH QUANG
1.1 Quốc lộ 279 Đoạn từ giáp xã Phúc Sơn đến suối Tà Nà Mạ 250.000
Đoạn từ giáp suối Tà Nà Mạ đến cây đa thôn Nà Han 200.000
Từ giáp cây đa thôn Nà Han đến giáp thôn Bản Đồn 160.000
Từ thôn Bản Đồn đến hết xã Minh Quang giáp xã Hồng Quang 110.000
1.2 Đường tỉnh 188 Đoạn từ ngã ba Minh Đức đến đất hộ ông Giang. 160.000
Đoạn từ giáp đất hộ ông Giang đến đất hộ ông Tảo. 160.000
Đoạn từ giáp đất hộ ông Tảo đến giáp xã Thổ Bình. 110.000
2 XÃ PHÚC SƠN
2.1 Quốc lộ 279 Đoạn từ giáp xã Minh Quang qua khu tái định cư thôn Bản Câm đến hết đất nhà ông Ma Phúc Tề thôn Bản Câm 250.000
Đoạn giáp đất nhà ông Ma Phúc Tề đến chân Đèo đá thôn Tầng (Km 135+500) 200.000
Đoạn từ chân Đèo đá (Km 135+500) đến hết đất xã Phúc Sơn giáp xã Năng Khả, Na Hang 200.000
2.2 Đường tỉnh 188 Từ đỉnh đèo Lai (giáp xã Tân Mỹ) đến tràn Nà Pết. 160.000
Từ giáp tràn Nà Pết đến hết cổng xưởng tuyến Mỏ Măng gan. 200.000
Từ giáp cổng xưởng tuyến Mỏ Măng gan đến ngã ba Bản Câm. 160.000
3 XÃ KIM BÌNH
3.1 Quốc lộ 2C (Tuyến Kim Bình – Trung Hòa, ĐT 185 cũ) Đoạn từ giáp xã Vinh Quang đến đầu cầu Kim Bình (chân đèo Chai Keo) 500.000
Đoạn từ cầu Kim Bình (thôn Kim Quang) đến chân Đèo Nàng (thôn Đèo Nàng), giáp huyện Yên Sơn 280.000
4 XÃ VINH QUANG
4.1 Quốc lộ 2C (Tuyến Kim Bình – Trung Hòa, ĐT 185 cũ) Đoạn từ giáp xã Trung Hòa đến hết đất hộ ông Hoàng Quốc Toàn thôn Chinh. 350.000
Đoạn từ giáp đất hộ ông Hoàng Quốc Toàn thôn Chinh đến hết đất hộ bà Lìn và hết đất trường tiểu học số 1 (thôn An Ninh). 450.000
Đoạn từ giáp đất hộ bà Lìn và giáp đất trường tiểu học số 1 (thôn An Ninh) đến giáp xã Kim Bình. 350.000
5 XÃ TRUNG HÒA
5.1 Quốc lộ 2C (Tuyến Kim Bình – Trung Hòa, ĐT 185 cũ) Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Lộc đến hết đất hộ bà Đào Thị Kiều (thôn Tham Kha) giáp xã Vinh Quang. 350.000
5.2 Đường huyện ĐH05 (Đường thị trấn Vĩnh Lộc – Hòa An) Đoạn từ dốc Hiêng giáp với đất thị trấn Vĩnh Lộc đến hết đất thôn Đoàn Kết giáp xã Hòa An 130.000
6 XÃ NGỌC HỘI
6.1 Quốc lộ 2C (Tuyến Ngọc Hội – Yên Lập, ĐT 190 cũ) Đoạn từ giáp địa phận thị trấn Vĩnh Lộc đến giáp đường ngõ đi Lũng Tát (Nà Ngà) 350.000
Đoạn từ đường ngõ đi Lũng Tát (Nà Ngà) đến Cầu Vật Nhèo (thôn Nà Tuộc) 250.000
Đoạn từ cầu Vật Nhèo đến đường ngõ vào Nặm Bó (thôn Ngọc An) 350.000
Đoạn từ đường ngõ vào Năm Bó (thôn Ngọc An) đến cột mốc Km 7 đường Chiêm Hóa – Na Hang 250.000
Đoạn từ cột mốc Km7 đường Chiêm Hóa – Na Hang đến giáp đường rẽ đi Ba Luồng. 200.000
Từ giáp đường rẽ đi Ba Luồng đến giáp Đền Đầm Hồng. 250.000
Đoạn từ đền Đầm Hồng đến hết đất Trạm Kiểm Lâm. 350.000
Đoạn từ Trạm Kiểm Lâm đến đường ngõ vào Mỏ Ăngtimoan 600.000
Đoạn từ đường ngõ vào Mỏ Ăngtimoan đến giáp Thủy điện Chiêm Hóa 350.000
Đoạn từ giáp đất Thủy điện Chiêm Hóa đến hết đất xã Ngọc Hội, giáp xã Yên Lập 200.000
6.2 Đường huyện (đường Đầm Hồng – Phú Bình – Kiên Đài – Nà Bó) Đoạn từ cầu Tràn (Đầm Hồng 2) đến hết đất xã Ngọc Hội giáp xã Phú Bình 200.000
6.3 Đường huyện (Trung tâm thị tứ Đầm Hồng – Ngọc Hội) Đất liền cạnh đường đoạn từ Bưu điện Đầm Hồng đến cổng mỏ Ăngtimoan 300.000
Đất liền cạnh đường đoạn từ ngã ba (cạnh cây xăng Km10) đến giáp cầu Tràn (thôn Đầm Hồng 2) 300.000
7 XÃ YÊN LẬP
7.1 Quốc lộ 2C (Tuyến Ngọc Hội – Yên Lập, ĐT 190 cũ) Từ giáp địa phận xã Ngọc Hội đến giáp ngã ba Đài Thị. 110.000
Từ ngã ba Đài Thị đến cầu Đài Thị mới (giáp đền). 150.000
Từ tiếp giáp cầu Đài Thị mới đến hết hết địa phận xã Yên Lập (giáp xã Thanh Tương, huyện Na Hang). 110.000
7.2 Quốc lộ 3B Từ ngã ba cầu Đài Thị đến ngã ba thôn Đầu Cầu. 180.000
Từ ngã ba cầu Đài Thị Mới (giáp đền) đến đường rẽ vào trụ sở Ủy ban nhân dân xã Yên Lập 180.000
Từ đường rẽ vào trụ sở xã đến chân đèo Ka Mác 110.000
8 XÃ YÊN NGUYÊN
8.1 Quốc lộ 3B Từ giáp ranh xã Bình Xa đến hết chợ Hợp Long (nhà ông Trần Văn Toàn) 300.000
Từ nhà ông Trần Văn Toàn đến cây xăng Hoàng Sơn 250.000
Từ cây xăng Hoàng Sơn (thôn Làng Mòi) đến hết đất xây xăng thôn Trục Trì 350.000
Từ cây xăng thôn Trục Trì đến giáp xã Hòa Phú 250.000
9 XÃ HOÀ PHÚ
9.1 Quốc lộ 3B Đoạn từ đầu cầu số 2 (giáp xã Yên Nguyên) đến đầu cầu số 1 thôn Nà Tàng. 230.000
Từ đầu cầu số 1, thôn Nà Tàng (xã Hòa Phú) đến cổng trường THCS Hòa Phú (thôn Gia Kè). 300.000
Đoạn từ giáp cổng trường THCS Hoà Phú (Gia Kè) đến cầu số 2 thôn Khuôn Hang 250.000
Từ cầu số 2 thôn Khuôn Hang đến hết Km 10+500. 200.000
9.2 Đường huyện (Đường Hòa Phú – Nhân Lý) Đoạn từ giáp QL3B trợ Trung Tâm xã Hòa Phú đến hết đất hộ ông Ma Công Soi thôn Lăng Quậy 220.000
Đoạn từ giáp đất ông Soi đến đất hộ ông Lục Văn Nam giáp suối thôn đèo Chắp. 160.000
Đoạn từ đất hộ ông ông Lục Văn Nam (giáp suối) đến hết đất xã Hòa Phú đỉnh đèo Chắp giáp xã đi Nhân Lý. 120.000
10 XÃ TÂN THỊNH
10.1 Quốc lộ 3B (TL190 cũ) Từ giáp xã Hòa Phú (Km10+500) đến giáp xã Phúc Thịnh. 250.000
10.2 Đường huyện (Đường Phúc Thịnh – Tân Thịnh – Hòa An) Đoạn từ đèo Thập Thi giáp xã Phúc Thịnh đến hết đất Nhà văn hóa thôn Làng Bục 130.000
Đoạn từ đất Nhà văn hóa thôn Làng Bục đến hết đất xã Tân Thịnh giáp xã Hòa An 100.000
11 XÃ PHÚC THỊNH
11.1 Quốc lộ 3B Đoạn từ giáp xã Tân Thịnh đến ngã tư đường rẽ vào Nhà văn hóa thôn Tân Hòa 350.000
Từ ngã tư đường rẽ vào Nhả văn hóa thôn Tân Hòa đến đất hộ ông Ngô Đình Đắc (trạm trình diễn) 500.000
Từ đất hộ ông Ngô Đình Đắc (trạm trình diễn) đến hết đất hộ ô Lịch (Km4). 700.000
Đoạn từ giáp đất hộ ông Lịch đến hết đất hộ ông Thịnh. 500.000
Từ giáp đất hộ ông Thịnh đến hết đất xã Phúc Thịnh (giáp Vĩnh Lộc). 700.000
11.2 Đường huyện (Đường Phúc Thịnh-Trung Hà- Hồng Quang) Đoạn ngã ba đường rẽ vào xã Tân An giáp QL3B đến hết đất hộ ông Phùng Vĩnh Dùng thôn Phúc Tâm 150.000
Đoạn từ giáp đất hộ ông Phùng Vĩnh Dùng thôn Phúc Tâm đến hết đất xã Phúc Thịnh giáp xã Tân An 150.000
11.3 Đường huyện (Đường Phúc Thịnh-Tân Thịnh- Hòa An) Đoạn từ giáp đường QL3B đến hết Ao của hộ ông Lâm Phúc Chi (thôn Tụ) 500.000
Đoạn từ giáp Ao của hộ ông Lâm Phúc Chi (thôn Tụ) đến đất nhà văn hóa thôn (Húc) 350.000
Từ nhà văn hóa thôn Húc đến hết đất hộ bà Triệu Thị Thỏa thôn Húc 250.000
Đoạn từ giáp đất hộ bà Triệu Thị Thỏa thôn Húc đến hết đất xã Phúc Thịnh giáp xã Tân Thịnh 120.000
12 XÃ XUÂN QUANG
12.1 Đường tỉnh 188 Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Lộc đến ngã ba đường lên Trường TH và THCS. 500.000
Đoạn từ ngã ba đường lên Trường TH và THCS đến hết đất đất hộ ông Hà Phúc Lỵ 400.000
Đoạn từ giáp đất đất hộ ông Hà Phúc Lỵ đến hết đất Xuân Quang, giáp đất xã Hùng Mỹ. 300.000
13 XÃ HÙNG MỸ
13.1 Đường tỉnh 188 Đoạn từ giáp xã Xuân Quang từ ngã ba trạm kiểm lâm Hùng Mỹ đến nhà ông Bùi Quang Lũng Thôn Đóng. 250.000
Đoạn từ giáp nhà ông Bùi Quang Lũng Thôn Đóng đến nhà ông Ma Văn Phúc Thôn Nặm Kép. 160.000
Đoạn từ giáp nhà ông Ma Văn Phúc đến nhà ông Ma Xuân Toản Thôn Nặm Kép giáp đất xã Tân Mỹ. 200.000
13.2 Đường huyện (Đường Xuân Quang- Hùng Mỹ) Đoạn từ ngã ba Nà Cuồng (ĐT188 trạm kiểm lâm) đến hết đất hộ ông Lê Ngọc Sơn, thôn Thắm 200.000
Đoạn từ giáp đất hộ ông Lê Ngọc Sơn, thôn Thắm đến hết đất hộ ông Ma Văn Nhã thôn Rõm 130.000
Đoạn từ giáp đất hộ ông Ma Văn Nhã (thôn Rõm) đến đường rẽ nhà máy in tiền 90.000
14 XÃ TÂN MỸ
14.1 Đường tỉnh 188 Từ giáp xã Hùng Mỹ đến hết thửa đất ô Vũ Xuân Cậy (Pác Có). 160.000
Từ giáp đất hộ ông Vũ Xuân Cậy đến cầu tràn Nà Héc. 180.000
Từ cầu tràn Nà Héc đến đỉnh đèo Lai (giáp xã Phúc Sơn). 200.000
14.2 Đường huyện (Đường Phúc Thịnh-Trung Hà- Hồng Quang) Đoạn từ giáp xã Tân An đến hết đất xã Tân Mỹ giáp xã Hà Lang 100.000
14.3 Đường huyện (Đường Tân Mỹ- Hà Lang) Đoạn giáp ĐT 188 đến cầu treo thôn Bản Tụm 120.000
Đoạn từ Cầu treo thôn Bản Tụm đến giáp đường huyện Phúc Thịnh – Trung Hà 100.000
15 XÃ LINH PHÚ
15.1 Đường huyện (Đường Tri Phú- Linh Phú) Từ giáp huyện Yên Sơn đến suối Pác Hóp. 160.000
Từ ngã ba Pắc Hóp đến hết đất hộ ông Nguồn thôn Pác Cháng. 160.000
Từ giáp đất hộ ông Nguồn thôn Pác Cháng đến hết đất hộ ông Đặng Văn Nhuận. 180.000
Từ giáp đất hộ ông Đặng Văn Nhuận đến giáp xã Tri Phú. 160.000
16 XÃ TRI PHÚ
16.1 Đường huyện (Đường Tri Phú- Linh Phú) Từ giáp đất xã Kim Bình đến Km18 + 00 (thôn Bản Tù). 130.000
Từ giáp Km 18 + 00 đến Km21 + 500 180.000
Đoạn từ Km21 +500 đến nhà ông Hứa Văn Hòa (ngã 3 rẽ vào nhà văn hóa Lang Đén) 130.000
16.1 Đường huyện (Đường Tri Phú- Linh Phú) Đoạn từ nhà ông Hứa Văn Hòa (ngã 3 rẽ vào nhà văn hóa Lang Đén) đến ngã 3 sân bóng thôn Bản B 130.000
Đoạn từ ngã 3 sân bóng thôn Bản Ba đến hết địa phận xã Tri Phú 130.000
17 XÃ HOÀ AN
17.1 Đường tỉnh 188 (Giáp xã Tân Thịnh – giáp xã Nhân Lý) Đoạn từ giáp xã Tân Thịnh đến giáp đất hộ ông Trần Ngọc Chiêu thôn Chắng Hạ 110.000
Đoạn từ đất hộ ông Trần Ngọc Chiêu thôn Chắng Hạ đến hết đất hộ ông Lương Văn Tưởng thôn Liên Kết 130.000
Đoạn từ giáp đất nhà ông Lương Văn Tưởng thôn Liên Kết đến giáp ranh xã Nhân Lý (hết địa phận xã Hòa An) 110.000
17.2 Đường huyện ĐH05 (Đường thị trấn Vĩnh Lộc – Hòa An) Đoạn từ giáp xã Trung Hòa đến ngã ba trạm biến áp thôn Chắng Thượng 110.000
Đoạn từ ngã ba trạm biến áp thôn Chắng Thượng đến Ngã ba thôn Chắng Hạ 130.000
18 XÃ NHÂN LÝ
18.1 Đường huyện ĐH10 (Đường Hòa An – Nhân Lý) Đoạn từ giáp xã Hòa An đến hết đất trụ sở UBND xã Nhân Lý 110.000
18.2 Đường huyện (Đường Hòa Phú – Nhân Lý) Đoạn từ đỉnh đèo Chắp giáp xã Hòa Phú đến ngã ba thôn Ba 1 90.000
19 XÃ TÂN AN
19.1 Đường huyện (Đường Phúc Thịnh – Trung Hòa- Hồng Quang) Đoạn từ giáp đất xã Phúc Thịnh đến cầu tràn thôn An Thịnh 100.000
Đoạn từ cầu tràn thôn An Thịnh đến ngã ba đường rẽ đi thôn Tân Bình 150.000
Từ ngã ba đường đi thôn Tân Bình đến hết xã Tân An giáp xã Tân Mỹ 100.000
20 XÃ HÀ LANG
20.1 Đường huyện (Đường Phúc Thịnh-Trung Hà- Hồng Quang) Đoạn từ giáp xã Tân Mỹ đến hết cầu tràn suối Bún thôn Tho 100.000
Đoạn từ tràn suối Bún đến hết đất hộ ông Ma Văn Sỹ thôn Nà Khán 110.000
Đoạn từ đất hộ ông Ma Văn Sỹ thôn Nà Khán đến hết đất xã Hà Lang giáp xã Trung Hà 100.000
Đoạn từ hộ ông Hoàng Đình Thức đến giáp xã Tân Mỹ 110.000
21 XÃ TRUNG HÀ
21.1 Đường huyện (Đường Phúc Thịnh-Trung Hà- Hồng Quang) Đoạn từ giáp xã Hà Lang đến cầu tràn (trạm y tế) 100.000
Đoạn từ Cầu tràn (trạm y tế) đến cầu Phà giáp thôn Nà Đổng; 110.000
Đoạn từ Cầu Phà, thôn Nà Đổng đến giáp suối (ngã 3 đường đi Hồng Quang, huyện Lâm Bình) 100.000
Đoạn từ ngã ba đường rẽ đi Thác Bản Ba (thôn Bản Tháng) đến hết địa phận xã Trung Hà giáp xã Hồng Quang 100.000
Đoạn từ ngã ba đường đi xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình đến thác Bản Ba 100.000
22 XÃ PHÚ BÌNH
22.1 Đường huyện (đường Đầm Hồng – Phú Bình – Kiên Đài – Nà Bó) Đoạn từ giáp đất xã Ngọc Hội đến trường Mầm non Phú Bình thôn Tạng Khiếc 160.000
Đoạn từ trường Mầm non xã Phú Bình đến cầu số 4 thôn Vũ Hải Đường 200.000
Từ cầu số 4 thôn Vũ Hải Đường đến hết hộ ông Hà Văn Luyên thôn Bản Ho. 140.000
Từ hộ ông Hà Văn Luyên thôn Bản Ho đến giáp xã Kiên Đài. 140.000
23 XÃ KIÊN ĐÀI
23.1 Đường huyện (đường Đầm Hồng – Phú Bình – Kiên Đài – Nà Bó) Đoạn từ giáp xã Phú Bình đến ngã ba đập tràn Pác Mạ 100.000
Từ ngã ba đập tràn Pác Mạ đến hết đất trường tiểu học xã Kiên Đài 110.000
Từ cổng trường Tiểu học đến ngã ba cây đa (Nà Bó – Khun Miềng) 90.000

Biểu số: 06/ONT-CH

GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ CÒN LẠI TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN CHIÊM HÓA

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT Tên các xã và khu vực Mức giá (đồng/m2)
Vị trí 1 Vị trí 2
1 2 3 4
1 XÃ PHÚC THỊNH
Khu vực 2 160.000 120.000
Khu vực 3 80.000 60.000
2 XÃ HÀ LANG
Khu vực 1 120.000 100.000
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
3 XÃ XUÂN QUANG
Khu vực 2 120.000 90.000
Khu vực 3 60.000 50.000
4 XÃ TÂN AN
Khu vực 1 120.000 100.000
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 50.000
5 XÃ HOÀ AN
Khu vực 1 100.000
Khu vực 2 95.000 80.000
6 XÃ KIM BÌNH
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
7 XÃ TÂN THỊNH
Khu vực 1 120.000 100.000
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
8 XÃ PHÚC SƠN
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
9 XÃ TRUNG HOÀ
Khu vực 1 130.000 100.000
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000
10 XÃ VINH QUANG
Khu vực 1 210.000 150.000
Khu vực 2 120.000 90.000
Khu vực 3 50.000
11 XÃ TÂN MỸ
Khu vực 1 110.000 80.000
Khu vực 2 70.000
Khu vực 3 60.000
12 XÃ NGỌC HỘI
Khu vực 2 95.000
Khu vực 3 60.000 50.000
13 XÃ YÊN NGUYÊN
Khu vực 2 120.000 90.000
Khu vực 3 60.000 50.000
14 XÃ HOÀ PHÚ
Khu vực 1 210.000 150.000
Khu vực 2 120.000 90.000
Khu vực 3 60.000 50.000
15 XÃ HÙNG MỸ
Khu vực 1 120.000 100.000
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
16 XÃ LINH PHÚ
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
17 XÃ TRUNG HÀ
Khu vực 1 120.000 100.000
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
18 XÃ PHÚ BÌNH
Khu vực 1 120.000 100.000
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
19 XÃ NHÂN LÝ
Khu vực 1 120.000 100.000
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
20 XÃ KIÊN ĐÀI
Khu vực 1 120.000 100.000
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
21 XÃ TRI PHÚ
Khu vực 1 150.000
Khu vực 2 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
22 XÃ BÌNH NHÂN
Khu vực 1 120.000 100.000
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
23 XÃ BÌNH PHÚ
Khu vực 1 120.000 100.000
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
24 XÃ MINH QUANG
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000
25 XÃ YÊN LẬP
Khu vực 1 120.000 100.000
Khu vực 2 95.000 80.000
Khu vực 3 60.000 50.000

Biểu số: 07/OĐT-H

GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

STT Loại đường Mức giá đồng/m2
Huyện Yên Sơn Huyện Sơn Dương Huyện Hàm Yên Huyện Chiêm Hoá Huyện Na Hang
A B 1 2 3 4 5
1 ĐƯỜNG LOẠI I
Vị trí 1 4.000.000 2.200.000 3.000.000 1.800.000
Vị trí 2 1.700.000 2.200.000 1.100.000 1.800.000 1.000.000
Vị trí 3 500.000 1.300.000 500.000 1.000.000 550.000
Vị trí 4 300.000 600.000 230.000 600.000 250.000
2 ĐƯỜNG LOẠI II
Vị trí 1 2.500.000 1.500.000 2.000.000 1.600.000
Vị trí 2 1.200.000 800.000 1.000.000 700.000
Vị trí 3 600.000 380.000 600.000 400.000
Vị trí 4 350.000 180.000 350.000
3 ĐƯỜNG LOẠI III
Vị trí 1 1.700.000 1.000.000 1.200.000 600.000
Vị trí 2 800.000 550.000 700.000 280.000
Vị trí 3 350.000 400.000 400.000 130.000
Vị trí 4 230.000 230.000 230.000 80.000
4 ĐƯỜNG LOẠI IV
Vị trí 1 400.000
Vị trí 2 180.000
Vị trí 3 120.000
Vị trí 4 80.000

Biểu số: 08/SON-TQ

BẢNG GIÁ ĐẤT SÔNG, SUỐI, MẶT NƯỚC CHUYÊN DÙNG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP HOẶC PHI NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP VỚI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị: Đồng/m2

STT Đơn vị hành chính Mức giá
(1) (2) (3)
I Huyện Lâm Bình
1 Các xã: Lăng Can, Bình An, Thổ Bình 40.000
2 Các xã còn lại của huyện Lâm Bình 30.000
II Huyện Na Hang
1 Thị trấn Na Hang 60.000
2 Xã Thanh Tương 40.000
3 Các xã còn lại của huyện Na Hang 30.000
III Huyện Chiêm Hóa
1 Thị trấn Vĩnh Lộc 70.000
2 Các xã: Xuân Quang, Ngọc Hội, Trung Hòa, Phúc Thịnh, Hòa Phú, Yên Nguyên 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Chiêm Hóa 30.000
IV Huyện Hàm Yên
1 Thị trấn Tân Yên 70.000
2 Các xã: Phù Lưu, Tân Thành, Thái Sơn, Bình Xa, Thái Hòa, Đức Ninh 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Hàm Yên 30.000
V Huyện Yên Sơn
1 Thị trấn Tân Bình; Các xã: Trung Môn, Hoàng Khai, Thắng Quân, Tứ Quận 70.000
2 Các xã: Kim Phú, Đội Bình, Mỹ Bằng, Phú Lâm, Tân Long, Thái Bình, Chân Sơn, Lang Quán, Xuân Vân, Phúc Ninh 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Yên Sơn 30.000
VI Huyện Sơn Dương
1 Thị trấn Sơn Dương 70.000
2 Các xã: Vĩnh Lợi, Cấp Tiến, Quyết Thắng, Hồng Lạc, Sầm Dương, Lâm Xuyên, Đông Thọ, Vân Sơn 45.000
3 Các xã còn lại của huyện Sơn Dương 30.000
VII Thành phố Tuyên Quang
1 Các phường: Ý La, Tân Hà, Minh Xuân, Phan Thiết, Tân Quang, Nông Tiến, Hưng Thành 180.000
2 Xã: Tràng Đà, An Tường 150.000
3 Xã Thái Long 80.000
4 Các xã: Đội Cấn, Lưỡng Vượng 60.000
5 Các xã còn lại của thành phố Tuyên Quang 45.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Tuyên Quang

QUYẾT NGHỊ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG:

Điều 1. Thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, gồm:

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm (chi tiết tại Biểu số 01/GĐ-CHN ban hành kèm theo).
  3. b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (chi tiết tại Biểu số 02/GĐ-CLN ban hành kèm theo).
  4. c) Bảng giá đất trồng rừng sản xuất (chi tiết tại Biểu số 03/GĐ-RSX ban hành kèm theo).
  5. d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (chi tiết tại Biểu số 04/GĐ-NTS ban hành kèm theo).

đ) Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được xác định bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất có vị trí gần nhất (trường hợp không có đất rừng sản xuất liền kề).

  1. e) Giá đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng 100% giá đất nông nghiệp cao nhất có vị trí liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vị trí gần nhất (trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề).
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp
  3. a) Bảng giá đất ở tại nông thôn (chi tiết có các Biểu số 01A/VGTC-TP; Biểu số 02A/VGTC-YS; Biểu số 03A/VGTC-SD; Biểu số 04A/VGTC-HY; Biểu số 05A/VGTC-CH; Biểu số 06A/VGTC-NH; Biểu số 07A/VGTC-LB; Biểu số 06/ONT-TP; Biểu số 06/ONT-NH; Biểu số 06/ONT-LB; Biểu số 06/ONT-CH; Biểu số 06/ONT-HY; Biểu số 06/ONT-YS; Biểu số 06/ONT-SD ban hành kèm theo).
  4. b) Bảng giá đất ở tại đô thị (chi tiết có các Biểu số 07/OĐT-TPTQ; Biểu số 07/OĐT-H ban hành kèm theo).
  5. c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng); đất sử dụng vào mục đích công cộng (gồm đất giao thông, như cảng đường thủy nội địa, hệ thống đường bộ, công trình giao thông khác; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác); đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất, đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  6. d) Giá đất thương mại, dịch vụ (trừ đất thương mại dịch vụ trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng) được xác định bằng 80% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

đ) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Được xác định bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

  1. e) Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

+ Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất nuôi trồng thủy sản liền kề).

+ Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định theo biểu số 08/SON-TQ ban hành kèm theo.

  1. Nhóm đất chưa sử dụng

Giá đất chưa sử dụng để tính giá trị quyền sử dụng đất khi xử lý vi phạm hành chính về đất đai được xác định như sau:

  1. a) Giá đất bằng chưa sử dụng: Được xác định bằng 60% giá đất trồng cây hàng năm có vị trí liền kề tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng cây hàng năm liền kề);
  2. b) Đối với đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây: được xác định bằng 60% giá đất trồng rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng rừng sản xuất liền kề).

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tuyên Quang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Tuyên Quang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tuyên Quang

Kết luận về bảng giá đất Chiêm Hóa Tuyên Quang

Bảng giá đất của Tuyên Quang được căn cứ theo Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tuyên Quang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Chiêm Hóa tỉnh Tuyên Quang

Nội dung bảng giá đất huyện Chiêm Hóa trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Chiêm Hóa - Tuyên Quang: bảng giá đất Thị trấn Vĩnh Lộc, bảng giá đất Xã Bình Nhân, bảng giá đất Xã Bình Phú, bảng giá đất Xã Hà Lang, bảng giá đất Xã Hòa An, bảng giá đất Xã Hòa Phú, bảng giá đất Xã Hùng Mỹ, bảng giá đất Xã Kiên Đài, bảng giá đất Xã Kim Bình, bảng giá đất Xã Linh Phú, bảng giá đất Xã Ngọc Hội, bảng giá đất Xã Nhân Lý, bảng giá đất Xã Phú Bình, bảng giá đất Xã Phúc Thịnh, bảng giá đất Xã Tân An, bảng giá đất Xã Tân Mỹ, bảng giá đất Xã Tân Thịnh, bảng giá đất Xã Tri Phú, bảng giá đất Xã Trung Hà, bảng giá đất Xã Trung Hòa, bảng giá đất Xã Vinh Quang, bảng giá đất Xã Xuân Quang, bảng giá đất Xã Yên Lập, bảng giá đất Xã Yên Nguyên.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.