Bảng giá đất huyện Châu Thành Tỉnh Trà Vinh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Châu Thành. Bảng giá đất huyện Châu Thành dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Châu Thành Trà Vinh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Châu Thành Trà Vinh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Châu Thành Trà Vinh.
Căn cứ Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Châu Thành. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Châu Thành mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Trà Vinh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Châu Thành tại đây.
Thông tin về huyện Châu Thành
Châu Thành là một huyện của Trà Vinh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Châu Thành có dân số khoảng 144.040 người (mật độ dân số khoảng 420 người/1km²). Diện tích của huyện Châu Thành là 343,1 km².Huyện Châu Thành có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Châu Thành và 13 xã: Đa Lộc, Hòa Lợi, Hòa Minh, Hòa Thuận, Hưng Mỹ, Long Hòa, Lương Hòa, Lương Hòa A, Mỹ Chánh, Nguyệt Hóa, Phước Hảo, Song Lộc, Thanh Mỹ.
bản đồ huyện Châu Thành
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Trà Vinh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Châu Thành tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành
Bảng giá đất huyện Châu Thành
TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Loại đường phố | Giá đất | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||||
4 | Huyện Châu Thành | |||||
1. Thị trấn Châu Thành (Đô thị loại 5) | ||||||
4.1 | Đường Kiên Thị Nhẫn (áp dụng chung xã Đa Lộc) |
Quốc lộ 54 (Trung tâm giáo dục thanh thiếu niên) | Quốc lộ 54 (đoạn UBND thị trấn Châu Thành) | 3 | 600 | |
4.2 | Đường Kiên Thị Nhẫn | Quốc lộ 54 (Bảo hiểm xã hội) | Đường 30/4 (Chợ Châu Thành) | 3 | 600 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối |
4.3 | Đường nhựa đi Chùa Mõ Neo (sau Công an huyện) | Đường Kiên Thị Nhẫn | Hết ranh thị trấn Châu Thành | 3 | 450 | |
4.4 | Quốc lộ 54 | Cống Tầm Phương | Đường Đoàn Công Chánh (nhà máy 2 Chư) | 1 | 1.300 | Điều chỉnh đoạn |
4.5 | Quốc lộ 54 (áp dụng chung xã Đa Lộc) |
Đường Đoàn Công Chánh (nhà máy 2 Chư) | Hết ranh thị trấn Châu Thành; đối diện hết ranh Trường mẫu giáo Tuổi Xanh | 1 | 1.800 | Gộp một phần 4.4 |
4.6 | Đường 30/4 | Quốc lộ 54 | Cống Đa Lộc | 1 | 2.200 | Điều chỉnh điểm đầu cuối |
4.7 | Đường 30/4 | Cống Đa Lộc | Giáp Bàu Sơn | 2 | 600 | Điều chỉnh điểm đầu cuối |
4.8 | Đường 30/4 | Quốc lộ 54 | Hết ranh khóm 2 (Chùa Hưng Long Tự) | 2 | 800 | Điều chỉnh điểm đầu cuối |
4.9 | Đường 30/4 | Hết ranh khóm 2 (Chùa Hưng Long) | Hết ranh thị trấn Châu Thành | 2 | 600 | |
4.10 | Đường 3/2 | Quốc lộ 54 | Đường 30/4 | 1 | 1.500 | |
4.11 | Đường Đoàn Công Chánh | Quốc lộ 54 | Đường Mậu Thân | 2 | 750 | |
4.12 | Đường Đoàn Công Chánh | Quốc lộ 54 (nhà máy Hai Chư) | Đuờng Kiên Thị Nhẫn | 3 | 700 | |
4.13 | Đường Mậu Thân | Đường 30/4 | Đường tránh Quốc lộ 54 (Chùa Hang) | 2 | 800 | |
4.14 | Đường Mậu Thân | Đường tránh Quốc lộ 54 (Cầu Tầm Phương 2) | Quốc lộ 54 (Cống Tầm Phương) | 2 | 800 | |
4.15 | Đường tránh Quốc lộ 54 | Cầu Tầm Phương 2 | Quốc lộ 54 | 2 | 1.000 | |
4.16 | Đường Tô Thị Huỳnh | Quốc lộ 54 | Đường Mậu Thân | 2 | 800 | |
4.17 | Các vị trí còn lại của thị trấn (Trong ngõ hẻm của thị trấn) | 3 | 400 | |||
4.18 | Đường nhựa (nhà ông Sơn Cang) | Quốc lộ 54 | Hết ranh thị trấn Châu Thành | 3 | 400 | |
4.19 | Đường nhựa cặp nghĩa trang | Quốc lộ 54 | Ngã ba (hết ranh nghĩa trang) | 3 | 450 | |
4.20 | Đường nhựa sau nghĩa trang | Đường Kiên Thị Nhẫn | Hết đường nhựa (hết ranh nghĩa trang) | 3 | 400 | |
4.21 | Đường nhựa cặp Sân vận động cũ | Quốc lộ 54 | Đường 3/2 | 3 | 600 | |
4.22 | Đường nhựa cặp Thánh thất Cao Đài | Quốc lộ 54 | Đường Kiên Thị Nhẫn | 3 | 500 | |
4.23 | Đường nhựa cặp Đình Thần | Đường nhựa cặp Sân vận động cũ | Đường Kiên Thị Nhẫn | 3 | 600 | |
4.24 | Đường DM (theo QH đô thị loại 5) | Đường Kiên Thị Nhẫn | Đường 30/4 | 600 | Bổ sung mới | |
4.25 | Đường tránh cống Đa Lộc | Quốc lộ 54 | Sông Đa Lộc | 800 | Bổ sung mới | |
4.26 | Đường tránh cống Đa Lộc | Sông Đa Lộc | Đường 30/4 | 600 | Bổ sung mới | |
2. Khu vực Chợ | ||||||
4.27 | Chợ Châu Thành | 2.000 | ||||
4.28 | Chợ Cầu Xây | 800 | ||||
4.29 | Chợ Mỹ Chánh | 1.000 | ||||
4.30 | Chợ Hoà Thuận | 850 | ||||
4.31 | Chợ Hoà Lợi | 800 | ||||
4.32 | Chợ Nguyệt Hóa | 700 | ||||
4.33 | Chợ Bãi Vàng | 700 | ||||
4.34 | Chợ Sâm Bua | 850 | ||||
4.35 | Các Chợ còn lại | 500 | ||||
3. Các tuyến Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện | ||||||
4.36 | Quốc lộ 53 | Cầu Ba Si | Hết ranh Công ty TM Sabeco Sông Tiền; giáp ranh Công ty Cầu đường 715 | 1.400 | ||
4.37 | Quốc lộ 53 | Hết ranh Công ty TM Sabeco Sông Tiền; giáp ranh Công ty Cầu đường 715 | Cầu Bến Có | 1.600 | ||
4.38 | Quốc lộ 53 | Cầu Bến Có | Giáp ranh Phường 8 | 1.600 | ||
4.39 | Đường Hùng Vương (Quốc lộ 53) | Từ ranh phường 5 | Hết ranh Trường Chính trị; đối diện hết ranh UBND xã Hòa Thuận | 2.800 | Điều chỉnh tên đường, điểm cuối | |
4.40 | Quốc lộ 53 | Hết ranh Trường Chính trị; đối diện hết ranh UBND xã Hòa Thuận | Đường Nguyễn Thiện Thành; đối diện hết ranh thửa 156, tờ bản đồ 35, xã Hòa Thuận | 1.500 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4.41 | Quốc lộ 53 | Đường Nguyễn Thiện Thành; đối diện hết ranh thửa 156, tờ bản đồ 35, xã Hòa Thuận | Hết ranh Trường cấp II Hoà Lợi; đối diện hết ranh thửa 75, tờ bản đồ 22, xã Hòa Lợi | 1.500 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4.42 | Quốc lộ 53 | Hết ranh Trường cấp II Hoà Lợi; đối diện hết ranh thửa 75, tờ bản đồ 22, xã Hòa Lợi | Giáp ranh huyện Cầu Ngang | 1.200 | ||
4.43 | Đường Nguyễn Thiện Thành (Hòa Lợi) | Giáp ranh TP Trà Vinh | Quốc lộ 53 | 3.000 | Điều chỉnh tên đường | |
4.44 | Quốc lộ 54 | Ranh thị trấn Châu Thành; đối diện từ hết ranh Trường mẫu giáo Tuổi Xanh | Giáp ranh huyện Trà Cú | 700 | ||
4.45 | Quốc lộ 60 | Giáp Ranh phường 8 | Đường tỉnh 911 (về hướng Huyền Hội); đối diện hết thửa 2007, tờ bản đồ 16 xã Song Lộc | 1.000 | ||
4.46 | Quốc lộ 60 | Đường tỉnh 911 (về hướng Huyền Hội); đối diện hết thửa 2007, tờ bản đồ 16 xã Song Lộc | Giáp Tiểu Cần | 800 | ||
4.47 | Đường tránh Quốc lộ 53 mới (Phước Hảo) | Quốc lộ 53 | Giáp ranh huyện Cầu Ngang | 1.000 | ||
Đường tỉnh | ||||||
4.48 | Đường tỉnh 911 | Đường tỉnh 912 | Quốc lộ 60 | 500 | ||
4.49 | Đường tỉnh 911 | Quốc lộ 60 | Kênh V7 | 800 | Tách từ mục 4.47 cũ | |
4.50 | Đường tỉnh 911 | Kênh V7 | Cầu Đập Sen | 600 | Tách từ mục 4.47 cũ | |
4.51 | Đường tỉnh 912 | Toàn tuyến | 600 | |||
4.52 | Đường tỉnh 915B | Toàn tuyến | 500 | |||
Đường huyện | ||||||
4.53 | Đường huyện 9 (Song Lộc) | Quốc lộ 60 | Đường Tập Ngãi | 500 | ||
4.54 | Đường huyện 10 | Đường Hùng Vương (Quốc lộ 53) | Vĩnh Bảo | 700 | Điều chỉnh điểm đầu | |
4.55 | Đường huyện 13 | Đường Lê Văn Tám (Đường huyện 11) | Đường tỉnh 911 | 500 | ||
4.56 | Đường huyện 13 nối dài | Đường tỉnh 911 | Giáp ranh huyện Tiểu Cần | 300 | ||
4.57 | Đường huyện 14 | Quốc lộ 53 (Chợ Hòa Lợi) | Hết ranh xã Hòa Lợi | 600 | ||
4.58 | Đường huyện 14 | Ranh xã Hòa Lợi | Đê bao Hưng Mỹ | 500 | ||
4.59 | Đường huyện 15 | Quốc lộ 53 | Sông Bãi Vàng | 600 | ||
4.60 | Đường huyện 16 | Quốc lộ 53 (Bàu Sơn); | Giáp ranh thị trấn Châu Thành | 600 | ||
4.61 | Đường huyện 16 | Giáp ranh thị trấn Châu Thành (Cống Thanh Trì) | Đường huyện 13 | 600 | ||
4.62 | Đường huyện 30 (Hòa Minh) | Đầu Mổm | Trường THCS Hòa Minh B | 300 | ||
4.63 | Đường huyện 30 (Hòa Minh) | Trường THCS Hòa Minh B | Giáp ranh ấp Ông Yển và Long Hưng I | 500 | ||
4.64 | Đường huyện 30 (Hòa Minh) | Giáp ranh ấp Ông Yển và Long Hưng I | Cầu Sắt | 300 | ||
4.65 | Đường huyện 30 (Hòa Minh) | Cầu Sắt | Cầu Cả Bảy | 600 | ||
4.66 | Đường huyện 30 (Hòa Minh) | Cầu Cả Bảy | Hết ranh xã Hòa Minh | 300 | ||
4.67 | Đường huyện 30 (Long Hòa) | Hết ranh xã Hòa Minh | Cầu Rạch Gốc (thửa 340, tờ bản đồ 4) | 300 | Điều chỉnh điểm cuối | |
4.68 | Đường huyện 30 (Long Hòa) | Cầu Rạch Gốc (chợ Long Hòa) | Cầu Cổ Bồng (thửa 113, tờ bản đồ 5) | 500 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4.69 | Đường huyện 30 (Long Hòa) | Cầu Cổ Bồng (thửa 114, tờ bản đồ 5) | Cầu Bà Chẩn (thửa 104, tờ bản đồ 7) | 300 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4.70 | Đường huyện 30 (Long Hòa) | Cầu Bà Chẩn (thửa 128, tờ bản đồ 7) | Cầu Bùng Binh (thửa 79, tờ bản đồ 8) | 500 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4.71 | Đường huyện 30 (Long Hòa) | Cầu Bùng Binh (thửa 96, tờ bản đồ 8) | Hết Đường huyện 30 (thửa 591, tờ bản đồ 8) | 300 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4. Xã Lương Hòa | ||||||
4.72 | Đường Lê Văn Tám (Đường huyện 11) | Giáp Ranh phường 8 | Cầu Ô Xây | 1.200 | ||
4.73 | Đường Nguyễn Du | Quốc lộ 53 | Giáp ranh Phường 8 | 1.000 | ||
4.74 | Đường Bình La-Bót Chếch | Đường huyện 11 | Hết ranh Chùa Bình La (thửa 465, tờ bản đồ 39) | 400 | Điều chỉnh điểm cuối | |
4.75 | Đường Bình La-Bót Chếch | Hết ranh Chùa Bình La (thửa 465, tờ bản đồ 39) | Cầu Bót Chếch (thửa 1218, tờ bản đồ 19) | 350 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4.76 | Đường vào Bệnh viện Lao | Quốc lộ 60 | Bệnh viện Lao | 600 | ||
4.77 | Đường nhựa Ba Se A | Quốc lộ 60 (thửa 129, tờ bản đồ 32) | Trường mẫu giáo Ô Chích A (thửa 175, tờ bản đồ 30) | 350 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4.78 | Đường nhựa (Nguyễn Du cũ) | Đường Nguyễn Du (Chùa Phật Quang) (thửa 96, tờ bản đồ 9) | Đường nhựa Ba Se A (thửa 42, tờ bản đồ 8) | 400 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4.79 | Đường nhựa | Đường Nguyễn Du (thửa 33, tờ bản đồ 10) | Đường nhựa Ba Se A (thửa 44, tờ bản đồ 8) | 400 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4.80 | Đường vào Chợ Ba Se B | Đường Nguyễn Du (Chùa Phật Quang) (thửa 127, tờ bản đồ 9) | Hết đường nhựa (giáp đường đal) (thửa 739, tờ bản đồ 32) | 450 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4.81 | Đường vào Bãi rác mới | Quốc lộ 60 (thửa 164, tờ bản đồ 41) | Bãi rác (thửa 70, tờ bản đồ 41) | 400 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4.82 | Đường nhựa Lộ ngang | Quốc lộ 60 (thửa 58, tờ bản đồ 38) | Đường nhựa Ba Se A (thửa 284, tờ bản đồ 32) | 300 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4.83 | Đường nhựa Sâm Bua 1 | Trường Trung học cơ sở Lương Hòa (thửa 104, tờ bản đồ 11) | Đường đal Sâm Bua (thửa 87, tờ bản đồ 39) | 350 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4.84 | Đường nhựa Sâm Bua | Quốc lộ 60 (thửa 59, tờ bản đồ 38) | Chợ Sâm Bua | 350 | Điều chỉnh điểm đầu | |
4.85 | Đường nhựa Bình La Ô2 | Chùa Bình La | Nhà hỏa táng ấp Bình La (thửa 35, tờ bản đồ 43) | 280 | Điều chỉnh điểm cuối | |
4.86 | Đường đal Ô Chích B6 | Quốc lộ 60 (thửa 73, tờ bản đồ 40) | Đường đal ấp Ô Chích A (thửa 175, tờ bản đồ 30) | 280 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4.87 | Đường đal Ba Se A | Trụ sở ấp Ba Se A (thửa 257, tờ bản đồ 31) | Chùa Lò Gạch (thửa 95, tờ bản đồ 32) | 280 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
4.88 | Đường đal Ba Se A | Đường nhựa Lộ ngang (thửa 307, tờ bản đồ 32) | Giáp ranh Phường 8 | 280 | Điều chỉnh điểm đầu | |
4.89 | Đường vào chùa Lò Gạch | Đường nhựa Ba Se A (thửa đất số 80, tờ bản đồ số 32) | Chùa Lò Gạch (thửa đất số 27, tờ bản đồ số 32) | 350 | Bổ sung mới | |
4.90 | Đường vào Trường TH Tô Thị Huỳnh | Đường huyện 11 (thửa 77, tờ bản đồ 39) | Chùa Bình La (thửa 597, tờ bản đồ 39) | 280 | Bổ sung mới | |
4.91 | Đường GTNT kênh Sáu Tâm | Đường huyện 11 (thửa 23, tờ bản đồ 39) | Đường nhựa Sâm Bua (thửa 126, tờ bản đồ 38) | 280 | Bổ sung mới | |
4.92 | Đường GTNT kênh nền thiêu Bình La | Đường nhựa Ô 2 Bình La (thửa 131, tờ bản đồ 42) | Đường nhựa đê bao Bót Chếch (thửa 794, tờ bản đồ 19) | 300 | Bổ sung mới | |
4.93 | Đường nhựa đê bao Bót Chếch | Quốc lộ 60 (thửa 361, tờ bản đồ 40) | Giáp ranh xã Lương Hòa A | 400 | Bổ sung mới | |
4.94 | Đường vào Nhà văn hóa Bót Chếch | Đường nhựa đê bao Bót Chếch (thửa 1079, tờ bản đồ 19) | Nhà văn hóa Bót Chếch (thửa 2797, tờ bản đồ 19) | 280 | Bổ sung mới | |
4.95 | Đường GTNT Ô Chích A | Quốc lộ 53 (thửa 42, tờ bản đồ 23) | Điểm Trường Mẫu giáo Hoa Sen (thửa 175, tờ bản đồ 30) | 350 | Bổ sung mới | |
4.96 | Đường GTNT Ô Chích A 5 | Đường GTNT Ô Chích A (thửa 225, tờ bản đồ 23) | Cầu Ông Bốn, Ba Se B (thửa 508, tờ bản đồ 26) | 350 | Bổ sung mới | |
4.97 | Các tuyến đường đal còn lại | 280 | Bổ sung mới | |||
5. Xã Lương Hòa A | ||||||
4.98 | Đường nhựa (Cầu Ô Xây) | Đường huyện 11 | Đường đal rạch Đai Tèn (thửa 394, tờ bản đồ 28) | 280 | Điều chỉnh điểm cuối | |
4.99 | Đường nhựa Tầm Phương 2 | Kênh Xáng | Kênh Cập Giồng | 280 | ||
4.100 | Đường nhựa Tầm Phương 5 | Kênh Xáng | Đường huyện 13 | 280 | ||
4.101 | Đường nhựa Bắc Phèn | Đường huyện 16 | Giáp ranh xã Thanh Mỹ | 280 | ||
4.102 | Đường nhựa lộ mới Đai Tèn | Cống Bắc Phèn 3 | Cầu Xóm Kinh 2 | 280 | ||
4.103 | Đường nhựa Tầm Phương 3 | Kênh cập Giồng (thửa 667, tờ bản đồ 26) | Đường nhựa kênh Xáng (thửa 1275, tờ bản đồ 26) | 280 | Bổ sung mới | |
4.104 | Đường nhựa Tầm Phương 6 | Đường huyện 13 (thửa 124, tờ bản đồ 28) | Đường nhựa kênh Xáng (thửa 394, tờ bản đồ 28) | 280 | Bổ sung mới | |
4.105 | Đường Bờ Tây Thanh Nguyên | Cầu Trường học (thửa 652, tờ bản đồ 26) | Giáp ranh thanh trì B | 300 | Bổ sung mới | |
4.106 | Đường Bờ Đông Bắc Phèn | Đường huyện 16 (thửa 275, tờ bản đồ 45) | Giáp xã Thanh Mỹ | 280 | Bổ sung mới | |
4.107 | Đường nhựa Tân Ngại, Hòa Lạc A | Đường huyện 13 (thửa 593, tờ bản đồ 31) | Đường huyện 11 (thửa 224, tờ bản đồ 14) | 400 | Bổ sung mới | |
4.108 | Đường nhựa Chà Dư lớn | Đường huyện 13 (thửa 54, tờ bản đồ 16) | Đường huyện 11 (thửa 1, tờ bản đồ 13) | 400 | Bổ sung mới | |
4.109 | Đường đal Chà Dư nhỏ | Đường huyện 13 (thửa 90, tờ bản đồ 16) | Đường huyện 11 (thửa 10, tờ bản đồ 13) | 350 | Bổ sung mới | |
4.110 | Đường nhựa kênh ông Thai | Đường huyện 13 (thửa 112, tờ bản đồ 40) | Giáp ranh xã Lương Hòa | 300 | Bổ sung mới | |
4.111 | Đường nhựa Bót chếch | Đường huyện 13 (thửa 210, tờ bản đồ 23) | Giáp ranh xã Lương Hòa | 400 | Bổ sung mới | |
4.112 | Các tuyến đường đal còn lại | 280 | Bổ sung mới | |||
6. Xã Nguyệt Hóa | ||||||
4.113 | Đường vào Trung tâm xã Nguyệt Hóa | Quốc lộ 53 | Giáp ranh Phường 7 | 800 | ||
4.114 | Đường nhựa | Đường vào Trung tâm xã Nguyệt Hóa (Ngã ba Trà Đét) | Quốc lộ 53 | 500 | ||
4.115 | Đường Võ Văn Kiệt (ấp Xóm Trảng) | 2.400 | Điều chỉnh tên đường | |||
4.116 | Đường vào Bệnh viện Sản – Nhi | Quốc lộ 53 | Hết phạm vi đường nhựa | 1.200 | ||
4.117 | Đường đal | Đường vào Trung tâm xã Nguyệt Hóa (Cổ Tháp A) | Chùa Xóm Trảng | 400 | ||
4.118 | Đường đal (sau Tiểu đoàn 501) | Đường vào Trung tâm xã Nguyệt Hóa | Giáp ranh Thành phố Trà Vinh | 400 | ||
4.119 | Đường nhựa | Trường Tiểu học Sóc Thát | Giáp ranh xã Long Đức | 400 | ||
4.120 | Các đường đal còn lại | 280 | ||||
4.121 | Đường huyện 03 (Đường Hạ tầng thiết yếu vùng cây ăn trái) | Giáp ranh Phường 7, thành phố Trà Vinh | Giáp ranh xã Phương Thạnh, huyện Càng Long | 2.000 | Bổ sung mới | |
4.122 | Đường đal ấp Sóc Thát – Trà Đét | nhà ông Võ Văn Thuận | Đường nhựa 135 | 300 | Bổ sung mới | |
4.123 | Đường đal ấp Sóc Thát – Trà Đét | Cầu nhà ông Bùi Văn Tùng | Đường nhựa 135 | 300 | Bổ sung mới | |
4.124 | Đường đal ấp Sóc Thát | Cầu nhà ông Bùi Văn Tùng | Nhà ông Lê Tấn Lợi | 300 | Bổ sung mới | |
4.125 | Đường đal ấp Sóc Thát | Nhà bà Bùi Thị Huế Thanh | Đường nhựa phục vụ vùng cây ăn trái | 300 | Bổ sung mới | |
4.126 | Đường đal Sóc Thát- Trà Đét (nhà ông Nguyến Văn Tây) |
Đường nhựa phục vụ vùng cây ăn trái | Đường nhựa 135 | 400 | Bổ sung mới | |
4.127 | Đường đal ấp Sóc Thát | Ngã ba nhà ông Huỳnh Quốc Thanh | Đường nhựa phục vụ vùng cây ăn trái | 300 | Bổ sung mới | |
4.128 | Đường đal ấp Bến Có | Quốc lộ 53 | Đến nhà ông Huỳnh Văn Ý | 300 | Bổ sung mới | |
4.129 | Đường đal ấp Bến Có | Quốc lộ 53 | Nhà ông Huỳnh Văn Kỷ | 300 | Bổ sung mới | |
4.130 | Đường nhựa Sóc Thát- Bến Có | Quốc lộ 53 | Cầu nhà ông Bùi Văn Tùng | 400 | Bổ sung mới | |
4.131 | Đường đal ấp Sóc Thát- Cổ Tháp A, B | Đường nhựa 135 (nhà ông huỳnh Văn Hẹ) | Đường nhựa phục vụ vùng cây ăn trái | 300 | Bổ sung mới | |
4.132 | Đường đal ấp Cổ Tháp B | Đường nhựa 135 | Nhà ông Trần Văn Cường | 300 | Bổ sung mới | |
4.133 | Đường đal ấp Cổ Tháp B | Đường nhựa 135 (nhà ông Thạch Mong) | Đường nhựa phục vụ vùng cây ăn trái | 300 | Bổ sung mới | |
4.134 | Đường nhựa ấp Cổ Tháp A-Cổ Tháp B | Cầu nhà ông Bùi Văn Dân | Giáp ranh phường 7, TPTV | 500 | Bổ sung mới | |
4.135 | Đường đal ấp Cổ Tháp A | Đường TT xã | Đê bao Phú Hòa | 500 | Bổ sung mới | |
4.136 | Đường đal ấp Cổ Tháp B | Đường TT xã ngã ba Bưu điện | Kênh số I | 300 | Bổ sung mới | |
4.137 | Đường đal ấp Cổ Tháp B | Đường TT xã (đối diện UBND xã) | Kênh số I | 300 | Bổ sung mới | |
4.138 | Đường đal ấp Cổ Tháp A | Đường TT xã (nhà ông Hứa Thuận) | Kênh số I | 400 | Bổ sung mới | |
4.139 | Đường đal ấp Cổ Tháp A | Đường TT xã (nhà bà sơn Thị Lý) | Kênh số I | 400 | Bổ sung mới | |
4.140 | Đường nhựa Ấp Tháp A | Đường TT xã (nhà ông Kim Pừng Thone) | Giáp ranh phường 7, TPTV | 600 | Bổ sung mới | |
7. Xã Hòa Thuận | ||||||
4.141 | Đường vào Khu xử lý chất thải | Đường huyện 10 (Ngã ba chợ Hòa Thuận) | Đường tỉnh 915B | 500 | ||
4.142 | Đường nhựa Bích Trì | Khu vào Khu xử lý chất thải | Giáp ranh xã Hòa Lợi | 300 | ||
4.143 | Đường bờ kè Long Bình | Đường huyện 10 (Cầu Long Bình 3) | Giáp ranh Thành phố Trà Vinh | 700 | ||
4.144 | Đường bờ kè Long Bình | Đường huyện 10 (Cầu Long Bình 3) | Hết đường bờ kè hướng ra Sông Cổ Chiên | 500 | ||
4.145 | Đường nhựa Đa Cần (áp dụng chung xã Hòa Lợi) | Đường Hùng Vương (Chung cư Kỳ La) | Đường Nguyễn Thiện Thành | 500 | Bổ sung mới | |
4.146 | Đường đal ấp Vĩnh Lợi | Đường huyện 10 (bánh xèo) | Đường tỉnh 915B | 300 | Bổ sung mới | |
4.147 | Đường đal (chung cư Kỳ La) | Đường Hùng Vương | Giáp ranh ấp Vĩnh Trường | 500 | Bổ sung mới | |
4.148 | Đường đal (sau chùa Giữa) | ấp Đa Cần | Giáp ranh xã Hòa Lợi | 300 | Bổ sung mới | |
4.149 | Đường kênh (giáp ranh phường 5) | Giáp ranh xã Hòa Lợi | Hết đoạn đường (thửa 42, tờ bản đồ 30) | 500 | Bổ sung mới | |
4.150 | Đường đal Đầu Bờ – Lỳ La | ấp Đầu Bờ | ấp Kỳ La | 300 | Bổ sung mới | |
4.151 | Đường đal ấp Đầu Bờ | Đường huyện 10 | Đường huyện 10 (thửa 228, tờ bản đồ 28) | 300 | Bổ sung mới | |
4.152 | Đường đal Đầu Bờ – Rạch Kinh | Đường huyện 10 (cổng miếu Đầu Bờ) | Cống Rạch Kinh | 300 | Bổ sung mới | |
8. Xã Hòa Lợi | ||||||
4.153 | Đường nhựa (cầu Hòa Thuận phía Đông) | Đường Nguyễn Thiện Thành | Cầu dân tộc ấp Kinh Xáng (hết thửa 993, tờ bản đồ 50) | 1.000 | ||
4.154 | Đường đất (cầu Hòa Thuận phía Tây) | Đường Nguyễn Thiện Thành | Cầu thứ 1 (kênh thủy lợi, thửa 556, tờ bản đồ 41) | 800 | ||
4.155 | Đường vào Chùa Ô | Quốc lộ 53 (Đại đội Thiết giáp) | Đường đal (Chùa Ô) | 700 | ||
4.156 | Đường nhựa vào Nhà văn hóa | Quốc lộ 53 | Nhà văn hóa | 300 | ||
4.157 | Đường nhựa vào trụ sở ấp Qui Nông A | Quốc lộ 53 | Trụ sở ấp Qui Nông A | 300 | ||
4.158 | Đường nhựa vào Chùa Liên Quang | Quốc lộ 53 | Chùa Liên Quang | 300 | ||
4.159 | Đường đal | Đường huyện 14 (Chợ Hòa Lợi) | Giáp ranh xã Hòa Thuận | 300 | ||
4.160 | Đường nhựa kênh Giồng Lức | Đường huyện 15 | Cầu xuống ấp Rạch Giữa | 300 | ||
4.161 | Đường nhựa (đối diện sân bóng Duy Không) | Đường Nguyễn Thiện Thành | Hết ranh xã Hòa Lợi | 1.000 | ||
4.162 | Đường nhựa cặp Sân bóng đá Duy Khổng | Đường Nguyễn Thiện Thành | Ngã tư kênh (giáp ranh Phường 5 và Phường 9) (thửa 569, tờ bản đồ 41) | 1.000 | Điều chỉnh tên điểm đầu, cuối | |
4.163 | Đường nhựa cầu Hòa Thuận (Lò giết mổ Phương Nam) | Đường Nguyễn Thiện Thành | Quốc lộ 53 | 1.000 | Điều chỉnh tên điểm đầu, cuối | |
4.164 | Đường đal Triền | Đường huyện 14 | Giáp ranh chùa Qui Nông B | 300 | ||
4.165 | Đường nhựa ấp Chăng Mật | Quốc lộ 53 (thửa 104, tờ bản đồ số 16) | thửa 306, tờ bản đồ số 39 | 300 | ||
4.166 | Đường nhựa ấp Qui Nông A | Quốc lộ 53 (thửa 93, tờ bản đồ số 22) | thửa 43, tờ bản đồ số 46 | 300 | ||
9. Xã Hưng Mỹ | ||||||
4.167 | Đường đal | Đường huyện 15 | Bến phà mới | 700 | ||
4.168 | Đường nhựa Rạch Vồn | Đường huyện 15 (thửa 56, tờ bản đồ số 12) | Chợ Rạch Vồn (thửa 45, tờ bản đồ số 12) | 400 | ||
4.169 | Đường nhựa Làng nghề | Đường tỉnh 915B (thửa 131, tờ bản đồ số 48) | Cầu Đa Hòa 3 (thửa 69, tờ bản đồ số 50) | 300 | ||
4.170 | Đường đa liên ấp Rạch Vồn-Đại Thôn-Bãi Vàng | Đường huyện 15 ấp Rạch Vồn | Đường huyện 15 ấp Bãi Vàng | 300 | Bổ sung mới | |
4.171 | Đường đal Bà Trầm, xã Hưng Mỹ | Đường tỉnh 915B | Xã Hòa Lợi | 300 | Bổ sung mới | |
4.172 | Đường đal Rạch Giữa, xã Hưng Mỹ | Đường tỉnh 915B | Xã Hòa Lợi | 300 | Bổ sung mới | |
4.173 | Đường đal liên ấp Ngãi Hiệp-Ngãi Lợi-Bà Trầm | Ấp Ngãi Hiệp | Ấp Bà Trầm | 300 | Bổ sung mới | |
4.174 | Đường đal ấp Ngãi Hiệp | Đường huyện 15 | Kinh đường long | 300 | Bổ sung mới | |
4.175 | Các đường đal còn lại | 280 | Bổ sung mới | |||
10. Xã Song Lộc | ||||||
4.176 | Lộ giữa ấp Kinh Xáng (giáp ranh xã Hiếu Tử) | Quốc lộ 60 | Cua đường nhựa | 450 | ||
4.177 | Đường nhánh Trà Nóc | Đường huyện 9 | Đường tỉnh 911 | 400 | ||
4.178 | Đường Miễu Láng Khoét | Miễu (thửa 230, 231, tờ bản đồ số 7) | Nhà 4 Rinh (thửa 272, 273, tờ bản đồ số 7) | 350 | ||
4.179 | Đường nhựa Láng Khoét Ailen | Cầu Láng Khoét (thửa 310, tờ bản đồ số 47) | Nhà 6 Thủy (thửa 1302, tờ bản đồ số 19) | 300 | ||
4.180 | Đường nhựa Trà Uông | Đường tỉnh 911 (thửa 81, 231, tờ bản đồ số 45) | Cầu 4 Dũng (thửa 652, tờ bản đồ số 19) | 300 | ||
4.181 | Đường nhựa bờ lộ ấp Khánh Lộc | Quốc lộ 60 (thửa 797, tờ bản đồ số 16) | Đường tỉnh 911 (thửa 130, tờ bản đồ số 25) | 350 | ||
4.182 | Đường đal Phú Lân | Đường tỉnh 911 (thửa 17, tờ bản đồ số 34) | Nhà 3 Trãi (Sông Ô Chát) | 300 | ||
4.183 | Đường nhựa Trà Nóc – Phú Lân | Cầu Phú Lân (thửa 930, tờ bản đồ số 16) | Cầu Chùa Trà Nóc (thửa 2206, tờ bản đồ số 16) | 350 | ||
4.184 | Đường nhựa Lò Ngò (Tổ 9) | Quốc lộ 60 (thửa 60, tờ bản đồ số 32) | Cầu LRAM (thửa 887, tờ bản đồ 15) | 300 | ||
4.185 | Đường nhựa Lò Ngò (Tổ 2) | Quốc lộ 60 (thửa 111, tờ bản đồ số 37) | Kênh Gò Lức (thửa 234, tờ bản đồ 37) | 300 | ||
4.186 | Đường nhựa Phú Lân | Quốc lộ 60 (thửa 434, tờ bản đồ số 11) | Đường nhựa Trà Nóc, Phú Lân (thửa 976, tờ bản đồ số 16) | 350 | Bổ sung mới | |
4.187 | Đường nhựa Nê Có – Trà Nóc | Đường tỉnh 911 (thửa 19, tờ bản đồ số 17) | Cầu 2 Sị (thửa 1713, tờ bản đồ số 19) | 300 | Bổ sung mới | |
4.188 | Đường Bồ Nứa | Ấp Nê Có (thửa 1629, tờ bản đồ số 16) | Nhà ông Đặng Văn Thuận (hết thửa 1487, tờ bản đồ số 16) | 300 | Bổ sung mới | |
11. Xã Đa Lộc | ||||||
4.189 | Đường nhựa | Giáp thị trấn Châu Thành (sau Công an cơ động) | Đường vào Chùa Mõ Neo | 500 | ||
4.190 | Đường vào Chùa Mõ Neo | Quốc lộ 54 | Quốc lộ 54 (cổng vào ấp Hương Phụ C) | 500 | ||
4.191 | Đường nhựa ấp Thanh Trì | Trụ sở ấp Thanh Trì B | Hết phạm vi đường nhựa | 400 | ||
4.192 | Đường nhựa ấp Thanh Trì A | Đường huyện 16 | Đường đal ấp Thanh Trì A (thửa 199, tờ bản đồ số 44) | 400 | ||
4.193 | Đường vào Trung tâm Cai nghiện | Đường huyện 16 | Trung tâm Cai nghiện (thửa 84, tờ bản đồ số 37) | 500 | ||
4.194 | Đường nhựa vào Trạm Y tế xã Đa Lộc | Quốc lộ 54 | Giáp đường nhựa dự án IMPP | 500 | ||
4.195 | Đường nhựa | Cống Bà Thao | Kênh (cầu sắt Bàu Sơn) | 400 | Bổ sung mới | |
4.196 | Đường nhựa Bàu Sơn | Đường huyện 16 (cầu sắt Bàu Sơn) | Giáp ranh xã Hòa Lợi | 400 | Bổ sung mới | |
4.197 | Đường nhựa Hương Phụ B | Quốc lộ 54 | Đuường nhựa IFAC (thửa 170, tờ bản đồ số 17) | 500 | Bổ sung mới | |
4.198 | Đường đal | Đường huyện 16 (sau cây xăng Hoàng Oanh) | Đường Kiên Thị Nhẫn (Trụ sở ấp Thanh Trì A) | 450 | Bổ sung mới | |
4.199 | Đường đal liên ấp Giồng Lức, Hương Phụ A, B, C, Bàu Sơn | Ranh ấp Giồng Lức (điểm lẻ Trường Tiểu học Đa Lộc B) | Giáp đường nhựa Trung tâm cai nghiện | 450 | Bổ sung mới | |
4.200 | Đường nhựa cặp kênh Thanh Nguyên (2 bờ kênh) | Giáp ranh xã Thanh Mỹ | Đường huyện 16 (Cầu Thanh Nguyên) | 500 | Bổ sung mới | |
4.201 | Các tuyến đường đal còn lại | 400 | Bổ sung mới | |||
12. Xã Mỹ Chánh | ||||||
4.202 | Đường nhựa Phú Nhiêu | Quốc lộ 54 | Đường đal (Bến Xuồng) | 350 | ||
4.203 | Đường Giồng Trôm-Phú Mỹ-Ô Dài | Quốc lộ 54 | Cầu đường đal (Miễu Bà Chúa Xứ) | 300 | ||
4.204 | Đường cặp Kinh Xáng (phía Đông) | Đường tỉnh 912 | Giáp Đa Lộc | 500 | ||
4.205 | Đường cặp Kinh Xáng (phía Tây) | Đường tỉnh 912 | Giáp Đa Lộc | 300 | Tách đoạn | |
4.206 | Đường nhựa | Quốc lộ 54 | Hết thửa 676 tờ 50; đối diện hết thửa 420 tờ 50 xã Mỹ Chánh | 300 | ||
4.207 | Đường nhựa | Chùa Sóc Nách | Bến Xuồng | 300 | ||
4.208 | Các tuyến đường đal | Trọn đường | 280 | |||
4.209 | Đường nhựa Thanh Nguyên A | Hai Sư (thửa 22, tờ bản đồ số 30) | Khâu Sơ Sinh (thửa 904, tờ bản đồ số 54) | 300 | Bổ sung mới | |
4.210 | Đường nhựa | Hai Nam (thửa 246, tờ bản đồ số 31) | Nhà bà Phượng (thửa 272, tờ bản đồ số 56) | 300 | Bổ sung mới | |
4.211 | Đường nhựa | Quốc lộ 54 (thửa 30, tờ bản đồ số 21) | Nhà ông Liêu (thửa 478, tờ bản đồ số 56) | 300 | Bổ sung mới | |
4.212 | Đường nhựa | Cầu ông Lục (thửa 2, tờ bản đồ số 45) | Chùa Phú Mỹ (đường Giồng Trôm – Phú Mỹ – Ô Dài) | 300 | Bổ sung mới | |
4.213 | Đường nhựa | Hết thửa 676, tờ bản đồ 50; đối diện hết thửa 420 tờ bản đồ xã Mỹ Chánh | Nhà cả Bời (thửa 777, tờ bản đồ số 49) | 300 | Bổ sung mới | |
13. Xã Hòa Minh | ||||||
4.214 | Đường vào Trung tâm xã | Bến phà | Đường huyện 30 | 600 | ||
4.215 | Đường đal Giồng Giá | Đường huyện 30 | Bến Bạ | 500 | ||
4.216 | Đường đal Giồng Giá | Đường huyện 30 | Đường đal Giồng Giá | 300 | ||
4.217 | Đường đal Giồng Giá | Trường THPT Hòa Minh | Trụ sở ấp Giồng Giá | 300 | ||
4.218 | Đường đá phối Bà Tùng | Cầu Long Hưng I | Đường đal Giồng Giá | 300 | ||
4.219 | Đường đal Chợ Long Hưng | Đường huyện 30 | Cầu Long Hưng | 400 | ||
4.220 | Đường Đê bao (áp dụng chung xã Long Hòa) | Toàn tuyến | 280 | |||
14. Thanh Mỹ | ||||||
4.221 | Đường nhựa trước UBND xã (phía Tây kênh Đoàn Công Chánh) | Đường tỉnh 912 | Đường huyện 16 | 300 | ||
4.222 | Đường đal (phía đông kênh Cây Dương – Phú Thọ) | Đường tỉnh 912 (thửa 610, tờ bản đồ số 7) | Giáp ranh xã Lương Hòa A (thửa 323, tờ bản đồ số 7) | 300 | ||
4.223 | Đường đal (phía đông kênh Cây Dương – Phú Thọ) | thửa 204, tờ bản đồ số 7 | thửa 95, tờ bản đồ số 1 | 300 | ||
4.224 | Đường đal Cống 5 Bắc ấp Kinh Xuôi | Đường tỉnh 912 (thửa 457, tờ bản đồ số 9 | Giáp ranh ấp Ô Tre Nhỏ (thửa 863, tờ bản đồ số 5) | 300 | ||
4.225 | Đường đal Ô Tre Lớn | Nhà ông Nguyễn Văn Phu | Hợp tác xã Kim Trung | 300 | ||
4.226 | Đường đal Ô Tre Lớn | Đoạn giáp ranh ấp Thanh Trì, xã Đa Lộc | 300 | |||
4.227 | Đường đal Nhà Dựa | Nhà Bảy Hiền | Ranh ấp Ô Dài, xã Mỹ Chánh | 300 | ||
4.228 | Đường nhựa trước UBND xã (phía Đông kênh Đoàn Công Chánh) |
Đường tỉnh 912 | Đường huyện 16 | 300 | Bổ sung mới | |
4.229 | Các tuyến đường đal còn lại | 300 | Bổ sung mới | |||
15. Long Hòa | ||||||
4.230 | Các tuyến đường đal còn lại | 280 | Bổ sung mới | |||
16. Phước Hảo | ||||||
4.231 | Đường nhựa (kênh Nhà Thờ) | Quốc lộ 53 | Kênh Xáng Kim Hòa | 350 | Bổ sung mới | |
4.232 | Đường nhựa | Đường huyện 15 | Đường đal Đa Hậu – Ngãi Hòa | 350 | Bổ sung mới | |
4.233 | Đường đal Hòa Hảo – Trà Cuôn | Quốc lộ 53 | Cống Chà Và | 350 | Bổ sung mới | |
4.234 | Các tuyến đường đal còn lại | 300 | Bổ sung mới |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Trà Vinh
BẢNG GIÁ ĐẤT TRÀ VINH
05 NĂM (2020 – 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TRÀ VINH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ để:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
Điều 2. Bảng giá các loại đất
- Nhóm đất nông nghiệp
- a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản.
- b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- c) Bảng giá đất rừng sản xuất.
- d) Bảng giá đất rừng phòng hộ.
đ) Bảng giá đất làm muối.
- e) Bảng giá đất nông nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp
- a) Bảng giá đất ở.
- b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
- c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
- d) Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.
đ) Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.
- e) Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.
- g) Bảng giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
- Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Điều 3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông
Hệ thống đường giao thông gồm có: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Trong khu vực đô thị còn có: Đường phố, hẻm chính, hẻm phụ.
- Đường phố là những đường giao thông trong đô thị (các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Bảng giá này, trừ các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã).
- Hẻm chính là các hẻm nối trực tiếp vào hệ thống đường giao thông.
- Hẻm phụ là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm phụ với nhau.
Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất
Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:
– Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới đường đỏ đối với đường đô thị.
– Tính từ hành lang an toàn đối với cầu, cống, đê điều, bến phà có quy định hành lang an toàn.
– Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với biển, sông, kênh, rạch.
– Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:
+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang an toàn đường bộ.
+ Thửa đất tiếp giáp biển, sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.
Điều 5. Phân loại vị trí nhóm đất nông nghiệp
- Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác
Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)
- a) Đối với thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải và các thị trấn:
– Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.
– Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).
- b) Đối với các xã còn lại:
– Vị trí 1: từ điểm 0 của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường nhựa và đường đal bê tông có chiều rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.
– Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
+ Từ điểm 0 của biển vào 60 mét.
– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).
- Đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ
Gồm 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2.
- a) Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch vào 60 mét.
- b) Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).
Điều 6. Phân loại vị trí nhóm đất phi nông nghiệp (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ)
Gồm 05 vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 và vị trí 5 (vị trí còn lại).
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này
– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 30 mét.
– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.
– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm trong khu vực đô thị (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này)
– Hẻm chính có chiều rộng từ 4 mét trở lên.
+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
– Hẻm chính có chiều rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên.
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
– Hẻm chính có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chỉ áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp vị trí 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ thửa đất.
- Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm và các đường giao thông trên địa bàn tỉnh nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
– Vị trí 1: từ điểm 0 đến 30 mét.
– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.
– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.
- Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường do ngăn cách bởi kênh, rạch.
– Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.
– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 60 mét.
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền của các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
– Đường giao thông có chiều rộng từ 4 mét trở lên:
+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 400 mét trở lên theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.
– Đường giao thông có chiều rộng dưới 4 mét:
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.
- Các vị trí đất còn lại ngoài các vị trí đã nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này được tính vị trí 5.
- Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp.
Điều 7. Phân loại vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)
– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 60 mét của các đường giao thông nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này.
– Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1;
+ Từ điểm 0 vào 60 mét của đường giao thông còn lại.
– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên
Điều 8. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý
- Giá đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường giao thông, đê điều được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại liền kề.
- Trường hợp giá đất vị trí 2, 3, 4 của loại đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất vị trí 5 của loại đất tương ứng, thì được áp dụng bằng giá đất vị trí 5.
- Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền đường trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá đất cao nhất nhân (x) với hệ số 1,2.
- Trường hợp thửa đất được xác định nhiều vị trí thì giá đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất.
- 5. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm hoặc các đường giao thông (hẻm, đường không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo bảng giá này) thông với nhiều tuyến đường có quy định giá đất khác nhau thì giá đất được tính căn cứ vào giá đất của tuyến đường có khoảng cách gần với thửa đất tính theo chiều dọc hẻm, đường giao thông.
- Đối với thửa đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi từ điểm 0 đến 30 mét không tiếp giáp mặt tiền đường (không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này), đồng thời tiếp giáp với hẻm thì giá đất được tính theo mức giá quy định của hẻm tương ứng.
- 7. Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 trục đường có tỷ lệ chênh lệch giữa đoạn đường có giá cao với đoạn đường có giá thấp trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:
– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tiên tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
– Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
– Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
Ví dụ minh họa:
Giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến đường Võ Văn Kiệt có giá 3.000.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến hết ranh Phường 1 có giá 2.000.000 đồng/m2.
– Mức chênh lệch = 3.000.000 – 2.000.000 = 1.000.000 đồng.
– Tỷ lệ chênh lệch = | 1.000.000 | x 100% = 33,33% (>30%) |
3.000.000 |
– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét, giá đất được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 70% = 2.700.000 đồng/m2.
– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét, mức giá được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 40% = 2.400.000 đồng/m2.
– Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 55% = 2.550.000 đồng/m2.
– Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 20% = 2.200.000 đồng/m2.
- 8. Giá đất nông nghiệp tại vùng giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn có mức giá chênh lệch từ 20% trở lên so với vùng có giá thấp thì mức giá của vùng có giá thấp trong phạm vi 120 mét tính từ đường địa giới hành chính nơi tiếp giáp được tính bằng mức giá của vùng có giá cao (mức giá tương ứng theo từng vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 và mục đích sử dụng).
- 9. Xác định chiều rộng của hẻm, đường giao thông
Chiều rộng hẻm, đường giao thông được tính tại đầu hẻm, đường giao thông và được xác định theo bản đồ địa chính mới nhất.
- Đối với các đường giao thông đã đầu tư (hẻm, đường nội bộ …) nhưng chưa được chủ sử dụng đất trả lại đất cho nhà nước thì xác định vị trí đường giao thông theo quy định của bảng giá đất này.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH
Điều 15. Giá đất ở
- Giá đất ở vị trí 1 quy định tại các Phụ lục (từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 9) kèm theo Bảng giá này.
- Giá đất ở cho các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định như sau:
+ Vị trí 2: bằng 60% vị trí 1;
+ Vị trí 3: bằng 40% vị trí 1;
+ Vị trí 4: bằng 30% vị trí 1.
- Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ tại Khoản 2, Điều 6 và đường giao thông thuộc các xã tại Khoản 5, Điều 6 được áp dụng theo hệ số sau:
+ Hẻm, đường giao thông mặt rải nhựa, bê tông hoặc láng xi măng, hệ số: 1,0
+ Hẻm, đường giao thông mặt rải đá, hệ số: 0,7
+ Hẻm, đường giao thông mặt đất, hệ số: 0,5
- Giá đất ở vị trí 5 (vị trí còn lại)
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Giá đất 05 năm (2020-2024) |
---|---|
Thành phố | 450.000 |
Các phường của thị xã | 350.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã | 300.000 |
Các xã của các huyện | 240.000 |
Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 240.000 đồng/m2.
Điều 16. Giá đất Thương mại, dịch vụ
- Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và loại đường tương ứng.
- Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 (vị trí còn lại)
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Giá đất 05 năm (2020-2024) |
---|---|
Thành phố | 360.000 |
Các phường của thị xã | 280.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã | 240.000 |
Các xã của các huyện | 200.000 |
* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 200.000 đồng/m2.
Điều 17. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ cho các vị trí 1 và vị trí 2 được xác định như sau:
+ Vị trí 1: bằng 55% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.
+ Vị trí 2: bằng 25% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ vị trí 3 (vị trí còn lại).
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Giá đất 05 năm (2020-2024) |
---|---|
Thành phố | 300.000 |
Các phường của thị xã | 240.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã | 200.000 |
Các xã của các huyện | 180.000 |
* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 180.000 đồng/m2.
Điều 18. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp
Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.
Điều 19. Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác
Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.
Điều 20. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng
Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.
Điều 21. Giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
Đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng khi sử dụng vào nuôi trồng thủy sản thì giá đất tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí tương ứng.
Trường hợp đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì giá đất tính theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng được quy định trong bảng giá đất có cùng khu vực và vị trí tương ứng./.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Trà Vinh.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Trà Vinh
- Bảng giá đất huyện Càng Long
- Bảng giá đất huyện Cầu Kè
- Bảng giá đất huyện Cầu Ngang
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất thị xã Duyên Hải
- Bảng giá đất huyện Duyên Hải
- Bảng giá đất huyện Tiểu Cần
- Bảng giá đất huyện Trà Cú
- Bảng giá đất thành phố Trà Vinh
Kết luận về bảng giá đất Châu Thành Trà Vinh
Bảng giá đất của Trà Vinh được căn cứ theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Trà Vinh tại liên kết dưới đây: