Bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Châu Thành Tỉnh Hậu Giang năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Châu Thành. Bảng giá đất huyện Châu Thành dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Châu Thành Hậu Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Châu Thành Hậu Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Châu Thành Hậu Giang.

Căn cứ Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Châu Thành. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Châu Thành mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hậu Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Châu Thành tại đây.

Thông tin về huyện Châu Thành

Châu Thành là một huyện của Hậu Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Châu Thành có dân số khoảng 88.079 người (mật độ dân số khoảng 633 người/1km²). Diện tích của huyện Châu Thành là 139,1 km².Huyện Châu Thành có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Ngã Sáu (huyện lỵ), Mái Dầm và 6 xã: Đông Phú, Đông Phước, Đông Phước A, Đông Thạnh, Phú Hữu, Phú Tân với 59 ấp.

Bảng giá đất huyện Châu Thành Tỉnh Hậu Giang mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Châu Thành

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hậu Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Châu Thành tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành tại đây.

Bảng giá đất Hậu Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành

Bảng giá đất huyện Châu Thành

PHỤ LỤC 4

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN (ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN)

(Ban hành kèm theo Quyết định số  27/2019/QĐ-UBND ngày  31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đơn vị hành chính Đoạn đường  Bảng giá đất xã Đồng Bằng
Từ Đến  Vị trí 1  Vị trí 2  Vị trí 3  Vị trí 4 (còn lại)
8 HUYỆN CHÂU THÀNH
8.1 Quốc lộ 1A Cầu Rạch Vong Cầu Đất Sét 3,000.0 1,800.0 1,200.0 600.0
Đầu lộ Thầy Cai Ranh ấp Trường Khánh 2,100.0 1,260.0   840.0 420.0
8.2 Đường cặp sông Cái Chanh Đường tỉnh 925 (cũ) Cầu Cái Chanh (vị trí mới) 500.0   300.0   200.0 200.0
8.3 Đường tỉnh 925 (cũ) và Đường tỉnh 925 (mới) Giáp ranh huyện Châu Thành A Cầu Cái Chanh (mới) và ranh phường Thường Thạnh 1,890.0 1,134.0   756.0 378.0
Cầu Cái Chanh (mới) và Cầu Cái Chanh (cũ) Ranh thị trấn Ngã Sáu (giáp với xã Đông Phước A) 1,000.0   600.0   400.0 200.0
Cổng chào Phú Hữu Cầu Thông Thuyền 1,000.0   600.0   400.0 200.0
8.4 Đường về xã Đông Phước Cầu Tràm Bông Ranh xã Tân Long 600.0   360.0   240.0 200.0
8.5 Đường về xã Đông Phú Cầu Cơ Ba (Cầu Bảy Mộc cũ) Khu tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1 600.0   360.0   240.0 200.0
8.6 Đường ra Quốc lộ Nam Sông Hậu (chỉ áp dụng cho lộ dal) Cầu Bảy Ca Cầu Cái Dầu 500.0   300.0   200.0 200.0
8.7 Đường về xã Đông Thạnh Cầu Cái Chanh (cũ) UBND xã Đông Thạnh 1,000.0   600.0   400.0 200.0
8.8 Đường về xã Phú An Cầu Cơ Ba (Cầu Bảy Mộc cũ) UBND xã Phú An (Cầu kênh Thạnh Đông) 600.0   360.0   240.0 200.0
8.9 Lộ Cái Chanh - Phú An - Đông Phú Suốt tuyến 600.0   360.0   240.0 200.0
8.10 Khu dân cư - tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh Cả khu 2,475.0 1,485.0   990.0 495.0
Các thửa đất tiếp giáp Khu dân cư - tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh (không thuộc các lô nền khu dân cư-Tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh) 2,475.0 1,485.0   990.0 495.0
8.11 Khu tái định cư  phục vụ Khu Công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1 (đợt 1, đợt 2 và đợt 3) Các nền tiếp giáp mặt tiền Đường số 2 (song song với Quốc lộ Nam Sông Hậu) 5,022.0 3,013.2 2,008.8 1,004.4
Các nền còn lại 3,766.7 2,260.0 1,506.7 753.3
8.12 Đường dẫn cầu Ông Hoạch Suốt tuyến 1,000.0   600.0   400.0 200.0
8.13 Quốc lộ Nam Sông Hậu Cầu Cái Cui Cầu Cái Dầu 1,500.0   900.0   600.0 300.0

PHỤ LỤC 5

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN (ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT Tên đơn vị hành chính Đoạn đường  Bảng giá đất xã Đồng Bằng
Từ Đến  Vị trí 1  Vị trí 2  Vị trí 3  Vị trí 4 (còn lại)
8 HUYỆN CHÂU THÀNH
8.1 Quốc lộ 1A Cầu Rạch Vong Cầu Đất Sét 2,400.0 1,440.0   960.0 480.0
Đầu lộ Thầy Cai Ranh ấp Trường Khánh 1,680.0 1,008.0   672.0 336.0
8.2 Đường cặp sông Cái Chanh Đường tỉnh 925 (cũ) Cầu Cái Chanh (vị trí mới) 400.0   240.0   160.0 160.0
8.3 Đường tỉnh 925 (cũ) và Đường tỉnh 925 (mới) Giáp ranh huyện Châu Thành A Cầu Cái Chanh (mới) và ranh phường Thường Thạnh 1,512.0   907.2   604.8 302.4
Cầu Cái Chanh (mới) và Cầu Cái Chanh (cũ) Ranh thị trấn Ngã Sáu (giáp với xã Đông Phước A) 800.0   480.0   320.0 160.0
Cổng chào Phú Hữu Cầu Thông Thuyền 800.0   480.0   320.0 160.0
8.4 Đường về xã Đông Phước Cầu Tràm Bông Ranh xã Tân Long 480.0   288.0   192.0 160.0
8.5 Đường về xã Đông Phú Cầu Cơ Ba (Cầu Bảy Mộc cũ) Khu tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1 480.0   288.0   192.0 160.0
8.6 Đường ra Quốc lộ Nam Sông Hậu (chỉ áp dụng cho lộ dal) Cầu Bảy Ca Cầu Cái Dầu 400.0   240.0   160.0 160.0
8.7 Đường về xã Đông Thạnh Cầu Cái Chanh (cũ) UBND xã Đông Thạnh 800.0   480.0   320.0 160.0
8.8 Đường về xã Phú An Cầu Cơ Ba (Cầu Bảy Mộc cũ) UBND xã Phú An (Cầu kênh Thạnh Đông) 480.0   288.0   192.0 160.0
8.9 Lộ Cái Chanh - Phú An - Đông Phú Suốt tuyến 480.0   288.0   192.0 160.0
8.10 Khu dân cư - tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh Cả khu 1,980.0 1,188.0   792.0 396.0
Các thửa đất tiếp giáp Khu dân cư - tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh (không thuộc các lô nền khu dân cư-Tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh) 1,980.0 1,188.0   792.0 396.0
8.11 Khu tái định cư  phục vụ Khu Công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1 (đợt 1, đợt 2 và đợt 3) Các nền tiếp giáp mặt tiền Đường số 2 (song song với Quốc lộ Nam Sông Hậu) 4,017.6 2,410.6 1,607.0 803.5
Các nền còn lại 3,013.4 1,808.0 1,205.3 602.7
8.12 Đường dẫn cầu Ông Hoạch Suốt tuyến 800.0   480.0   320.0 160.0
8.13 Quốc lộ Nam Sông Hậu Cầu Cái Cui Cầu Cái Dầu 1,200.0   720.0   480.0 240.0

PHỤ LỤC 6

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN (ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT Tên đơn vị hành chính Đoạn đường  Bảng giá đất xã Đồng Bằng
Từ Đến  Vị trí 1  Vị trí 2  Vị trí 3  Vị trí 4 (còn lại)
8 HUYỆN CHÂU THÀNH
8.1 Quốc lộ 1A Cầu Rạch Vong Cầu Đất Sét 1,800.0 1,080.0 720.0 360.0
Đầu lộ Thầy Cai Ranh ấp Trường Khánh 1,260.0 756.0 504.0 252.0
8.2 Đường cặp sông Cái Chanh Đường tỉnh 925 (cũ) Cầu Cái Chanh (vị trí mới) 300.0 180.0 120.0 120.0
8.3 Đường tỉnh 925 (cũ) và Đường tỉnh 925 (mới) Giáp ranh huyện Châu Thành A Cầu Cái Chanh (mới) và ranh phường Thường Thạnh 1,134.0 680.4 453.6 226.8
Cầu Cái Chanh (mới) và Cầu Cái Chanh (cũ) Ranh thị trấn Ngã Sáu (giáp với xã Đông Phước A) 600.0 360.0 240.0 120.0
Cổng chào Phú Hữu Cầu Thông Thuyền 600.0 360.0 240.0 120.0
8.4 Đường về xã Đông Phước Cầu Tràm Bông Ranh xã Tân Long 360.0 216.0 144.0 120.0
8.5 Đường về xã Đông Phú Cầu Cơ Ba (Cầu Bảy Mộc cũ) Khu tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1 360.0 216.0 144.0 120.0
8.6 Đường ra Quốc lộ Nam Sông Hậu (chỉ áp dụng cho lộ dal) Cầu Bảy Ca Cầu Cái Dầu 300.0 180.0 120.0 120.0
8.7 Đường về xã Đông Thạnh Cầu Cái Chanh (cũ) UBND xã Đông Thạnh 600.0 360.0 240.0 120.0
8.8 Đường về xã Phú An Cầu Cơ Ba (Cầu Bảy Mộc cũ) UBND xã Phú An (Cầu kênh Thạnh Đông) 360.0 216.0 144.0 120.0
8.9 Lộ Cái Chanh - Phú An - Đông Phú Suốt tuyến 360.0 216.0 144.0 120.0
8.10 Khu dân cư - tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh Cả khu 1,485.0 891.0 594.0 297.0
Các thửa đất tiếp giáp Khu dân cư - tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh (không thuộc các lô nền khu dân cư-Tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh) 1,485.0 891.0 594.0 297.0
8.11 Khu tái định cư  phục vụ Khu Công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1 (đợt 1, đợt 2 và đợt 3) Các nền tiếp giáp mặt tiền Đường số 2 (song song với Quốc lộ Nam Sông Hậu) 3,013.2 1,807.9 1,205.3 602.6
Các nền còn lại 2,260.0 1,356.0 904.0 452.0
8.12 Đường dẫn cầu Ông Hoạch Suốt tuyến 600.0 360.0 240.0 120.0
8.13  Quốc lộ Nam Sông Hậu  Cầu Cái Cui  Cầu Cái Dầu 900.0 540.0 360.0 180.0
8.14 Khu công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1  Cả khu (áp dụng đối với đất đã được giải phóng mặt bằng)                                                    1,100.0
8.15 Cụm công nghiệp tập trung Đông Phú  Cả khu (áp dụng đối với đất đã được giải phóng mặt bằng) 1,100.0

PHỤ LỤC 7

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ (ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT Tên đơn vị hành chính Loại đô thị Đoạn đường  Giá đất
Từ Đến  Vị trí 1  Vị trí 2  Vị trí 3  Vị trí 4 (còn lại)
7 HUYỆN CHÂU THÀNH
7.1 Đường Hùng Vương V Ranh xã Đông Phước A Mốc 1,5km 1,540.0 924.0 616.0 308.0
Mốc 1,5km Ngã tư Cái Dầu 3,750.0 2,250.0 1,500.0 750.0
Ngã tư Cái Dầu Cầu Ngã Cạy 1,320.0 792.0 528.0 264.0
Cầu Ngã Cạy Cầu Cơ Ba 1,000.0 600.0 400.0 250.0
7.2 Đường 30 Tháng 4 V Hùng Vương Khu dân cư (đường Võ Thị Sáu) 1,980.0 1,188.0 792.0 396.0
7.3 Đường 3 Tháng 2 V Khu dân cư Ngã tư Cái Dầu 1,980.0 1,188.0 792.0 396.0
Ngã tư Cái Dầu Cầu Cái Dầu 3,750.0 2,250.0 1,500.0 750.0
Cầu Cái Dầu Cổng chào Phú Hữu 1,400.0 840.0 560.0 280.0
7.4 Đường Lê Văn Tám V Hùng Vương Đồng Khởi 1,320.0 792.0 528.0 264.0
7.5 Đường Nguyễn Văn Quy V Cầu Xẻo Chồi Cầu Tràm Bông 1,000.0 600.0 400.0 250.0
7.6 Đường cặp Sông Cái Dầu, Cái Muồng (phía chợ Ngã Sáu) V Mốc 1,5Km Cầu Cái Dầu 1,100.0 660.0 440.0 250.0
7.7 Đường Nguyễn Việt Hồng V Nguyễn Văn Quy Đường 3 Tháng 2 1,100.0 660.0 440.0 250.0
7.8 Đường Kim Đồng V Ngã ba Đường Nguyễn Việt Hồng Trường Mầm non Ánh Dương 1,100.0 660.0 440.0 250.0
7.9 Khu Dân cư vượt lũ Ngã Sáu - giai đoạn 1 V Cả khu 1,125.0 675.0 450.0 250.0
Các thửa đất tiếp giáp Khu Dân cư vượt lũ Ngã Sáu - giai đoạn 1 (không thuộc các lô nền khu dân cư vượt lũ Ngã Sáu - giai đoạn 1) 1,125.0 675.0 450.0 250.0
7.10 Khu Dân cư - Thương mại Thiện Phúc (gồm khu cũ và khu mới) V Cả khu (không áp dụng đối với các lô nền mặt tiền đường Hùng Vương) 1,980.0 1,188.0 792.0 396.0
7.11 Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa V Cầu Cái Muồng (mới) Đồng Khởi 1,320.0 792.0 528.0 264.0
Đường 3 Tháng 2 Hùng Vương 1,980.0 1,188.0 792.0 396.0
7.12 Đường Đồng Khởi V Cầu Xẻo Chồi Nam Kỳ Khởi Nghĩa 1,320.0 792.0 528.0 264.0
Nam Kỳ Khởi Nghĩa Cầu Kênh Tân Quới  625.0 375.0 250.0 250.0
7.13 Đường về thị trấn Mái Dầm V Cầu Thông Thuyền Chợ Mái Dầm 1,210.0 726.0 484.0 250.0
7.14 Khu dân cư vượt lũ xã Phú Hữu A (nay là thị trấn Mái Dầm) V Cả khu (không áp dụng đối với các lô nền mặt tiền Đường tỉnh 925) 1,000.0 600.0 400.0 250.0
Các thửa đất tiếp giáp Khu dân cư vượt lũ Thị trấn Mái Dầm (không thuộc các lô nền khu dân cư vượt lũ Thị Trấn Mái Dầm) 1,000.0 600.0 400.0 250.0
7.15 Quốc lộ Nam Sông Hậu V Cầu Cái Dầu Cầu Ngã Bát 1,500.0 900.0 600.0 300.0
Cầu Ngã Bát Cầu Mái Dầm 2,600.0 1,560.0 1,040.0 520.0
Cầu Mái Dầm Cầu Cái Côn 2,000.0 1,200.0 800.0 400.0
7.16 Khu tái định cư và dân cư thị trấn Ngã Sáu V Cả khu 1,980.0 1,188.0 792.0 396.0
7.17 Đường Nguyễn Việt Dũng V Suốt tuyến 1,970.0 1,182.0 788.0 394.0
7.18 Đường Ngô Hữu Hạnh V Suốt tuyến 1,970.0 1,182.0 788.0 394.0
7.19 Đường Lý Tự Trọng V Suốt tuyến 1,970.0 1,182.0 788.0 394.0
7.20 Đường Võ Thị Sáu V Suốt tuyến 1,970.0 1,182.0 788.0 394.0
7.21 Khu trung tâm thương Mại Ngã Sáu V Cả khu 1,320.0 792.0 528.0 264.0

PHỤ LỤC 8

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ (ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT Tên đơn vị hành chính Loại đô thị Đoạn đường  Giá đất
Từ Đến  Vị trí 1  Vị trí 2  Vị trí 3  Vị trí 4 (còn lại)
7 HUYỆN CHÂU THÀNH
7.1 Đường Hùng Vương V Ranh xã Đông Phước A Mốc 1,5km 1,232.0  739.2  492.8  246.4
Mốc 1,5km Ngã tư Cái Dầu 3,000.0 1,800.0 1,200.0  600.0
Ngã tư Cái Dầu Cầu Ngã Cạy 1,056.0  633.6  422.4  211.2
Cầu Ngã Cạy Cầu Cơ Ba    800.0  480.0  320.0  200.0
7.2 Đường 30 Tháng 4 V Hùng Vương Khu dân cư (đường Võ Thị Sáu) 1,584.0  950.4  633.6  316.8
7.3 Đường 3 Tháng 2 V Khu dân cư Ngã tư Cái Dầu 1,584.0  950.4  633.6  316.8
Ngã tư Cái Dầu Cầu Cái Dầu 3,000.0 1,800.0 1,200.0  600.0
Cầu Cái Dầu Cổng chào Phú Hữu 1,120.0  672.0  448.0  224.0
7.4 Đường Lê Văn Tám V Hùng Vương Đồng Khởi 1,056.0  633.6  422.4  211.2
7.5 Đường Nguyễn Văn Quy V Cầu Xẻo Chồi Cầu Tràm Bông    800.0  480.0  320.0  200.0
7.6 Đường cặp Sông Cái Dầu, Cái Muồng (phía chợ Ngã Sáu) V Mốc 1,5Km Cầu Cái Dầu    880.0  528.0  352.0  200.0
7.7 Đường Nguyễn Việt Hồng V Nguyễn Văn Quy Đường 3 Tháng 2    880.0  528.0  352.0  200.0
7.8 Đường Kim Đồng V Ngã ba Đường Nguyễn Việt Hồng Trường Mầm non Ánh Dương    880.0  528.0  352.0  200.0
7.9 Khu Dân cư vượt lũ Ngã Sáu - giai đoạn 1 V Cả khu    900.0  540.0  360.0  200.0
Các thửa đất tiếp giáp Khu Dân cư vượt lũ Ngã Sáu - giai đoạn 1 (không thuộc các lô nền khu dân cư vượt lũ Ngã Sáu - giai đoạn 1)    900.0  540.0  360.0  200.0
7.10 Khu Dân cư - Thương mại Thiện Phúc (gồm khu cũ và khu mới) V Cả khu (không áp dụng đối với các lô nền mặt tiền đường Hùng Vương) 1,584.0  950.4  633.6  316.8
7.11 Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa V Cầu Cái Muồng (mới) Đồng Khởi 1,056.0  633.6  422.4  211.2
Đường 3 Tháng 2 Hùng Vương 1,584.0  950.4  633.6  316.8
7.12 Đường Đồng Khởi V Cầu Xẻo Chồi Nam Kỳ Khởi Nghĩa 1,056.0  633.6  422.4  211.2
Nam Kỳ Khởi Nghĩa Cầu Kênh Tân Quới    500.0  300.0  200.0  200.0
7.13 Đường về thị trấn Mái Dầm V Cầu Thông Thuyền Chợ Mái Dầm 968.0  580.8  387.2  200.0
7.14 Khu dân cư vượt lũ xã Phú Hữu A (nay là thị trấn Mái Dầm) V Cả khu (không áp dụng đối với các lô nền mặt tiền Đường tỉnh 925) 800.0  480.0  320.0  200.0
Các thửa đất tiếp giáp Khu dân cư vượt lũ Thị trấn Mái Dầm (không thuộc các lô nền khu dân cư vượt lũ Thị Trấn Mái Dầm) 800.0  480.0  320.0  200.0
7.15 Quốc lộ Nam Sông Hậu V Cầu Cái Dầu Cầu Ngã Bát 1,200.0  720.0  480.0  240.0
Cầu Ngã Bát Cầu Mái Dầm 2,080.0 1,248.0  832.0  416.0
Cầu Mái Dầm Cầu Cái Côn 1,600.0  960.0  640.0  320.0
7.16 Khu tái định cư và dân cư thị trấn Ngã Sáu V Cả khu 1,584.0  950.4  633.6  316.8
7.17 Đường Nguyễn Việt Dũng V Suốt tuyến 1,576.0  945.6  630.4  315.2
7.18 Đường Ngô Hữu Hạnh V Suốt tuyến 1,576.0  945.6  630.4  315.2
7.19 Đường Lý Tự Trọng V Suốt tuyến 1,576.0  945.6  630.4  315.2
7.20 Đường Võ Thị Sáu V Suốt tuyến 1,576.0  945.6  630.4  315.2
7.21 Khu trung tâm thương Mại Ngã Sáu V Cả khu 1,056.0  633.6  422.4  211.2

PHỤ LỤC 9

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ (ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT Tên đơn vị hành chính Loại đô thị Đoạn đường  Giá đất
Từ Đến  Vị trí 1  Vị trí 2  Vị trí 3  Vị trí 4 (còn lại)
7 HUYỆN CHÂU THÀNH
7.1 Đường Hùng Vương V Ranh xã Đông Phước A Mốc 1,5km 924.0 554.4 369.6 184.8
Mốc 1,5km Ngã tư Cái Dầu 2,250.0 1,350.0 900.0 450.0
Ngã tư Cái Dầu Cầu Ngã Cạy 792.0 475.2 316.8 158.4
Cầu Ngã Cạy Cầu Cơ Ba 600.0 360.0 240.0 150.0
7.2 Đường 30 Tháng 4 V Hùng Vương Khu dân cư (đường Võ Thị Sáu) 1,188.0 712.8 475.2 237.6
7.3 Đường 3 Tháng 2 V Khu dân cư Ngã tư Cái Dầu 1,188.0 712.8 475.2 237.6
Ngã tư Cái Dầu Cầu Cái Dầu 2,250.0 1,350.0 900.0 450.0
Cầu Cái Dầu Cổng chào Phú Hữu 840.0 504.0 336.0 168.0
7.4 Đường Lê Văn Tám V Hùng Vương Đồng Khởi 792.0 475.2 316.8 158.4
7.5 Đường Nguyễn Văn Quy V Cầu Xẻo Chồi Cầu Tràm Bông 600.0 360.0 240.0 150.0
7.6 Đường cặp Sông Cái Dầu, Cái Muồng (phía chợ Ngã Sáu) V Mốc 1,5Km Cầu Cái Dầu 660.0 396.0 264.0 150.0
7.7 Đường Nguyễn Việt Hồng V Nguyễn Văn Quy Đường 3 Tháng 2 660.0 396.0 264.0 150.0
7.8 Đường Kim Đồng V Ngã ba Đường Nguyễn Việt Hồng Trường Mầm non Ánh Dương 660.0 396.0 264.0 150.0
7.9 Khu Dân cư vượt lũ Ngã Sáu - giai đoạn 1 V Cả khu 675.0 405.0 270.0 150.0
Các thửa đất tiếp giáp Khu Dân cư vượt lũ Ngã Sáu - giai đoạn 1 (không thuộc các lô nền khu dân cư vượt lũ Ngã Sáu - giai đoạn 1) 675.0 405.0 270.0 150.0
7.10 Khu Dân cư - Thương mại Thiện Phúc (gồm khu cũ và khu mới) V Cả khu (không áp dụng đối với các lô nền mặt tiền đường Hùng Vương) 1,188.0 712.8 475.2 237.6
7.11 Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa V Cầu Cái Muồng (mới) Đồng Khởi 792.0 475.2 316.8 158.4
Đường 3 Tháng 2 Hùng Vương 1,188.0 712.8 475.2 237.6
7.12 Đường Đồng Khởi V Cầu Xẻo Chồi Nam Kỳ Khởi Nghĩa 792.0 475.2 316.8 158.4
Nam Kỳ Khởi Nghĩa Cầu Kênh Tân Quới 375.0 225.0 150.0 150.0
7.13 Đường về thị trấn Mái Dầm V Cầu Thông Thuyền Chợ Mái Dầm 726.0 435.6 290.4 150.0
7.14 Khu dân cư vượt lũ xã Phú Hữu A (nay là thị trấn Mái Dầm) V Cả khu (không áp dụng đối với các lô nền mặt tiền Đường tỉnh 925) 600.0 360.0 240.0 150.0
Các thửa đất tiếp giáp Khu dân cư vượt lũ Thị trấn Mái Dầm (không thuộc các lô nền khu dân cư vượt lũ Thị Trấn Mái Dầm) 600.0 360.0 240.0 150.0
7.15 Quốc lộ Nam Sông Hậu V Cầu Cái Dầu Cầu Ngã Bát 900.0 540.0 360.0 180.0
Cầu Ngã Bát Cầu Mái Dầm 1,560.0 936.0 624.0 312.0
Cầu Mái Dầm Cầu Cái Côn 1,200.0 720.0 480.0 240.0
7.16 Khu tái định cư và dân cư thị trấn Ngã Sáu V Cả khu 1,188.0 712.8 475.2 237.6
7.17 Đường Nguyễn Việt Dũng V Suốt tuyến 1,182.0 709.2 472.8 236.4
7.18 Đường Ngô Hữu Hạnh V Suốt tuyến 1,182.0 709.2 472.8 236.4
7.19 Đường Lý Tự Trọng V Suốt tuyến 1,182.0 709.2 472.8 236.4
7.20 Đường Võ Thị Sáu V Suốt tuyến 1,182.0 709.2 472.8 236.4
7.21 Khu trung tâm thương Mại Ngã Sáu V Cả khu 792.0 475.2 316.8 158.4
7.22 Cụm công nghiệp tập trung Phú Hữu A - giai đoạn 1 V Cả khu (áp dụng đối với đất đã được giải phóng mặt bằng)   1,100.0
7.23 Cụm công nghiệp tập trung Phú Hữu A - giai đoạn 3 V Cả khu (áp dụng đối với đất đã được giải phóng mặt bằng)   1,100.0

17/2021/QĐ-UBND Hậu Giang, ngày 12 tháng 8 năm 2021 của tỉnh Hậu Giang về cơ bản chỉ thay đổi một số nội dung của các địa phương: TP Vị Thanh, Huyện Long Mỹ, Huyện Phụng Hiệp so với Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang

PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang Loại đô thị Đoạn đường  Giá đất
Từ Đến  Vị trí  1  Vị trí 2  Vị trí 3  Vị trí 4 (còn lại)
(1) (2) (3) (4) (5)  (6)  (7)  (8)  (9)
1 Đất thương mại, dịch vụ
1.1 Đường số 5 V Suốt tuyến (áp dụng đối với đất đã giải phóng mặt bằng) 533.0      319.8      213.2 200.0
2 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
2.1 Đường số 5 V Suốt tuyến (áp dụng đối với đất đã giải phóng mặt bằng) 400.0      240.0      160.0 150.0
3 Đất trồng cây lâu năm; đất nông nghiệp khác
3.1 Đường số 5 V Suốt tuyến (áp dụng đối với đất đã giải phóng mặt bằng) 100.0 65.0
4 Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản
4.1 Đường số 5 V Suốt tuyến (áp dụng đối với đất đã giải phóng mặt bằng)   80.0 50.0

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hậu Giang

Quyết định Số: 27/2019/QĐ-UBND Hậu Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2019 về ban hành bảng giá đất tỉnh Hậu Giang đã được sửa đổi trong quyết định ngày 12/8/2021 số 17/2021/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang

  1. Xác định loại xã

Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất, cụ thể như sau: Xác định tất cả các xã thuộc huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh Hậu Giang trong xây dựng Bảng giá đất đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn là xã đồng bằng.

  1. Xác định loại đô thị

Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014, cụ thể như sau:

  1. a) Các phường thuộc thành phố Vị Thanh: Đô thị loại II.
  2. b) Các phường thuộc thị xã Ngã Bảy: Đô thị loại III.
  3. c) Các phường thuộc thị xã Long Mỹ: Đô thị loại III.
  4. d) Các thị trấn thuộc các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh: Đô thị loại V.

Điều 3. Xác định vị trí thửa đất và mức giá đất

Thực hiện quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014, cụ thể như sau:

Vị trí Phương thức xác định Mức giá đất
Vị trí 1 Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng cho toàn bộ diện tích đất nằm trong thâm hậu 20 mét đối với đô thị và 30 mét đối với nông thôn Theo mức giá đất cụ thể của từng loại đất trong các Phụ lục kèm theo Quy định này
Vị trí 2 Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng cho toàn bộ diện tích đất nằm ngoài thâm hậu 20 mét được kéo dài đến hết mét thứ 40 đối với đô thị và ngoài thâm hậu 30 mét được kéo dài đến hết mét thứ 60 đối với nông thôn. Bằng 60% mức giá đất vị trí 1 nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của các loại đất ban hành tại Quy định này.
Vị trí 3 Áp dụng cho một trong những trường hợp sau:

– Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng cho toàn bộ diện tích đất nằm ngoài mét thứ 40 được kéo dài đến hết mét thứ 60 đối với đô thị và ngoài mét thứ 60 đối với nông thôn được kéo dài đến hết mét thứ 90 đối với nông thôn;

– Thửa đất không nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng đối với phần diện tích đất nằm trong phạm vi 60 mét đối với khu vực đô thị và 90 mét đối với khu vực nông thôn.

Bằng 40% mức giá đất vị trí 1 nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của các loại đất ban hành tại Quy định này.
Vị trí 4 Thửa đất nằm ở các vị trí còn lại (ngoài 03 vị trí trên) của tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương). Bằng 20% mức giá đất vị trí 1 nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của các loại đất ban hành tại Quy định này.

Thửa đất mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương) trong trường hợp hành lang an toàn đường bộ (hoặc hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa) chưa được Nhà nước thu hồi đất theo quy định thì được hiểu là thửa đất phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp với đất của đường bộ (hoặc mép bờ sông, rạch, kênh mương); hoặc thửa đất bị chắn bởi một hay nhiều thửa đất phía trước có toàn bộ diện tích nằm trong hành lang an toàn đường bộ (hoặc hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa). Việc xác định thâm hậu thửa đất tính từ đất của đường bộ (hoặc mép bờ sông, rạch, kênh mương) trở ra hai bên.

Thửa đất mặt tiền các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương) trong trường hợp hành lang an toàn đường bộ (hoặc hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa) đã được Nhà nước thu hồi đất theo quy định thì được hiểu là thửa đất phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp với hành lang an toàn đường bộ (hoặc hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa). Việc xác định thâm hậu thửa đất tính từ đất của hành lang an toàn đường bộ (hoặc hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa) trở ra hai bên.

Điều 4. Bảng giá đất

  1. Bảng giá các loại đất trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (đính kèm Phụ lục 1).
  2. Đối với nhóm đất nông nghiệp
  3. a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất:

– Vị trí có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nằm ven các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương), trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì mức giá đất quy định bằng 12% mức giá của loại đất ở cùng vị trí nhưng không được vượt mức giá tối đa của cùng loại đất tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long quy định trong khung giá đất do Chính phủ ban hành và không được thấp hơn mức giá đất vị trí còn lại của cùng loại đất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.

– Vị trí còn lại là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi nhất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn (đính kèm Phụ lục 2).

  1. b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm:

– Vị trí có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nằm ven các tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương), trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì mức giá đất quy định bằng 15% mức giá của loại đất ở cùng vị trí nhưng không được vượt mức giá tối đa của cùng loại đất tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long quy định trong khung giá đất do Chính phủ ban hành và không được thấp hơn mức giá đất vị trí còn lại của cùng loại đất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.

– Vị trí còn lại là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi nhất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn (đính kèm Phụ lục 3).

  1. c) Đối với các loại đất nông nghiệp khác thì mức giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.
  2. d) Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì mức giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.
  3. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp
  4. a) Nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn

– Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (đất ở tại nông thôn) (đính kèm Phụ lục 4).

– Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn) (đính kèm Phụ lục 5).

– Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn) (đính kèm Phụ lục 6).

  1. b) Nhóm đất phi nông nghiệp tại đô thị

– Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị (đất ở tại đô thị) (đính kèm Phụ lục 7).

– Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị (đất thương mại, dịch vụ tại đô thị) (đính kèm Phụ lục 8).

– Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị (đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị) (đính kèm Phụ lục 9).

  1. c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì mức giá đất được xác định bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.
  2. d) Đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp thì mức giá đất được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.

đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản thì mức giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.

  1. e) Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì mức giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.
  2. g) Đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp được ban hành tại Quy định này chỉ áp dụng trong trường hợp đất đã được giải phóng mặt bằng và chỉ tính 01 (một) mức giá chung cho toàn thửa đất (hoặc khu đất).

Đối với những thửa đất (hoặc khu đất) khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trong các khu, cụm công nghiệp chưa được ban hành mức giá đất cụ thể tại Quy định này thì vị trí và mức giá đất được xác định bằng loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.

  1. Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ liên khu vực tại đô thị, liên ấp tại nông thôn có mặt đường đã phủ nhựa (hoặc láng xi măng, đổ bê tông, trải đá cấp phối) bề rộng mặt đường từ 3,5 mét trở xuống (không tính vỉa hè, hành lang an toàn), hoặc thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến sông, kênh mương, rạch (các tuyến đường thủy nội địa quốc gia qua địa bàn tỉnh Hậu Giang hoặc hệ thống sông, rạch, kênh mương cấp I, cấp II, cấp III trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đã được phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi), chưa quy định mức giá cụ thể trong Quy định này thì xác định như sau:
  2. a) Đối với phần diện tích đất nằm trong thâm hậu 20 mét thuộc khu vực đô thị

– Đất ở: 300.000 đồng/m2.

– Đất thương mại, dịch vụ: 240.000 đồng/m2.

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: 180.000 đồng/m2.

  1. b) Đối với phần diện tích đất nằm trong thâm hậu 30 mét thuộc khu vực nông thôn

– Đất ở: 250.000 đồng/m2.

– Đất thương mại, dịch vụ: 200.000 đồng/m2.

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: 150.000 đồng/m2.

  1. Mức giá đất vị trí còn lại

– Đất ở tại nông thôn: 200.000 đồng/m2.

– Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: 160.000 đồng/m2.

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: 120.000 đồng/m2.

– Đất ở tại đô thị: Các phường thuộc thành phố Vị Thanh: 300.000 đồng/m2; các phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 250.000 đồng/m2.

– Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Các phường thuộc thành phố Vị Thanh: 240.000 đồng/m2; các phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 200.000 đồng/m2.

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Các phường thuộc thành phố Vị Thanh: 180.000 đồng/m2; Các phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 150.000 đồng/m2.

  1. Ngoài ra, đối với các tuyến đường bộ đã đầu tư hạ tầng, đấu nối vào các tuyến đường bộ đã được quy định giá đất cụ thể trong Quy định này, có mặt đường đã phủ nhựa (hoặc láng xi măng, đổ bê tông, trải đá cấp phối) nhưng chưa quy định mức giá cụ thể thì trong giới hạn từ vị trí liền sau thâm hậu 20 mét đối với đô thị (hoặc 30 mét đối với nông thôn) kéo dài thêm 150 mét đường bộ, mức giá các loại đất được quy định như sau:
  2. a) Mức giá đất vị trí 1

– Trường hợp bề rộng mặt đường từ 3,5 mét trở lên (không tính vỉa hè, hành lang an toàn), giá đất được quy định bằng 60% mức giá vị trí 1 của đường giao thông được đấu nối ban hành tại Quy định này.

– Trường hợp bề rộng mặt đường từ 2,5 mét đến dưới 3,5 mét (không tính vỉa hè, hành lang an toàn), giá đất được quy định bằng 40% mức giá vị trí 1 của đường giao thông được đấu nối ban hành tại Quy định này.

– Trường hợp bề rộng mặt đường dưới 2,5 mét (không tính vỉa hè, hành lang an toàn), giá đất được quy định bằng 20% mức giá vị trí 1 của đường giao thông được đấu nối ban hành tại Quy định này.

  1. b) Mức giá đất vị trí 2: phương thức xác định vị trí 2 theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Mức giá đất được xác định bằng 60% mức giá vị trí 1 của cùng tuyến đường giao thông.
  2. c) Mức giá đất vị trí 3: phương thức xác định vị trí 3 theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Mức giá đất được xác định bằng 40% mức giá vị trí 1 của cùng tuyến đường giao thông.
  3. d) Mức giá đất vị trí 4: phương thức xác định vị trí 4 theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Mức giá đất được xác định bằng 20% mức giá vị trí 1 của cùng tuyến đường giao thông.

đ) Mức giá đất vị trí 1 tại Điểm a Khoản này không được thấp hơn mức giá cùng loại đất, cùng vị trí, khu vực tại Khoản 4 Điều này; Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 tại các Điểm b, c, d của Khoản này không được thấp hơn mức giá vị trí còn lại của từng loại đất, khu vực ban hành tại Quy định này.

  1. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 5. Xác định giá đất trong một số trường hợp cụ thể

  1. Trường hợp có nhiều cách để xác định giá trị của thửa đất thì áp dụng cách tính đảm bảo giá trị của thửa đất là cao nhất.
  2. Trường hợp có nhiều thửa đất khác nhau của cùng người sử dụng đất thì việc xác định vị trí thửa đất và mức giá đất được áp dụng như trường hợp của một thửa đất.
  3. Trường hợp thửa đất bị ngăn cách bởi tuyến mương lộ hiện hữu song song với đường bộ, có hành lang an toàn đường bộ chồng lấn với hành lang bảo vệ đường thủy nội địa thì mức giá đất được xác định theo giá đất của cùng tuyến đường bộ được ban hành tại Quy định này nhưng từng vị trí tương ứng sẽ được giảm trừ 20% do bị hạn chế bởi điều kiện hạ tầng (không áp dụng đối với các tuyến mương lộ đã được ban hành mức giá đất cụ thể trong Quy định này).

Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc: Đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hậu Giang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hậu Giang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hậu Giang

Kết luận về bảng giá đất Châu Thành Hậu Giang

Bảng giá đất của Hậu Giang được căn cứ theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hậu Giang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang

Nội dung bảng giá đất huyện Châu Thành trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Châu Thành - Hậu Giang: bảng giá đất Thị trấn Ngã Sáu, bảng giá đất Thị trấn Mái Dầm, bảng giá đất Xã Đông Phú, bảng giá đất Xã Đông Phước, bảng giá đất Xã Đông Phước A, bảng giá đất Xã Đông Thạnh, bảng giá đất Xã Phú Hữu, bảng giá đất Xã Phú Tân.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.