Bảng giá đất huyện Châu Thành Tỉnh An Giang năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Châu Thành. Bảng giá đất huyện Châu Thành dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Châu Thành An Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Châu Thành An Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Châu Thành An Giang.
Căn cứ Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Châu Thành. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Châu Thành mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh An Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Châu Thành tại đây.
Thông tin về huyện Châu Thành
Châu Thành là một huyện của An Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Châu Thành có dân số khoảng 151.368 người (mật độ dân số khoảng 427 người/1km²). Diện tích của huyện Châu Thành là 354,8 km².Huyện Châu Thành có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: An Châu (huyện lỵ), Vĩnh Bình và 11 xã: An Hòa, Bình Hòa, Bình Thạnh, Cần Đăng, Hòa Bình Thạnh, Tân Phú, Vĩnh An, Vĩnh Hanh, Vĩnh Lợi, Vĩnh Nhuận, Vĩnh Thành được chia thành 64 ấp.
bản đồ huyện Châu Thành
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất An Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Châu Thành tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Châu Thành
Bảng giá đất huyện Châu Thành
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU THÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ:
- Giới hạn đô thị: Toàn bộ địa giới hành chính thị trấn An Châu
- Giá đất phân theo vị trí, phân loại đường phố:
Stt | Tên đường phố | Giới hạn từ …. Đến … | Loại đường | Giá đất vị trí 1 | |
---|---|---|---|---|---|
A | THỊ TRẤN AN CHÂU | ||||
I | Đường loại I | KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI | |||
1 | Nguyễn Trãi | Lê Lợi - cuối đường | 1 | 5.000 | |
2 | Tôn Thất Đạm | Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Văn Linh | 1 | 6.000 | |
3 | Huỳnh Thúc Kháng | Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Văn Linh | 1 | 6.000 | |
4 | Lê Hồng Phong | Nguyễn Trãi - Tôn Thất Đạm | 1 | 5.000 | |
5 | Lý Tự Trọng | Nguyễn Trãi - Huỳnh Khúc Kháng | 1 | 5.000 | |
6 | Tôn Thất Thuyết | Lê Lợi – Nguyễn Văn Linh | 1 | 4.500 | |
7 | Nguyễn Văn Linh | Huỳnh Khúc Kháng - Tôn Thất Thuyết | 1 | 4.500 | |
8 | Nguyễn Thị Minh Khai | Tôn Thất Đạm - Phan Thị Ràng | 1 | 4.500 | |
9 | Lê Hồng Phong | Tôn Thất Thuyết - Tôn Thất Đạm | 1 | 4.500 | |
10 | Nguyễn Văn Cừ | Từ cổng sau Công An huyện - hết đường Nguyễn Văn Cừ (cua nhà ông Đèo) | 1 | 5.500 | |
11 | Lê Lợi | Từ Xép Bà Lý - cây xăng Lê Ngọc | 1 | 3.500 | |
II | Đường loại II | ||||
12 | Phan Thị Ràng | Nguyễn Thị Minh Khai - Nguyễn Văn Cừ | 2 | 2.800 | |
13 | Khu dân cư TT An Châu | Khu dân cư TT An Châu (các nền còn lại) | 2 | 2.500 | |
Võ Văn Kiệt | 2 | 2.500 | |||
Đường số 2 | 2 | 2.500 | |||
Đường số 9 | 2 | 1.000 | |||
14 | Nguyễn Thị Minh Khai (Khu dân cư TT. An Châu) | Khu TTTM thị trấn An Châu (phía sau huyện uỷ) | 2 | 2.500 | |
15 | Lê Lợi (Quốc lộ 91) | Cây xăng Lê Ngọc - Bến đò Mương Ranh | 2 | 3.000 | |
Bến đò mương Ranh - Cầu Út Xuân | 2 | 2.500 | |||
16 | Nhánh Lê Lợi (Quốc lộ 91) | Khu dân cư 1/5 | 2 | 1.900 | |
III | Đường loại III | ||||
17 | Đường Hoàng Sa (Đường vô chợ cũ) | Lê Lợi (Quốc lộ 91) - trường TH “A” An Châu | 3 | 1.100 | |
18 | Đường Hoàng Sa (Nhánh Lê Lợi) | Trường TH “A” An Châu - mương Cầu Đôi | 3 | 1.000 | |
19 | Đường Hoàng Sa (Nhánh Lê Lợi) | Mương Cầu Đôi - ranh Hòa Bình Thạnh | 3 | 700 | |
20 | Đường Cặp Rạch Chắc Đao | Từ Cầu chắc cà Đao - Ra sông Hậu(2 bờ) | 3 | 675 | |
21 | Đường Trường Sa (Nhánh Lê Lợi) | Lê Lợi - mương Bảy Nghề | 3 | 1.100 | |
22 | Đường Trường Sa (Nhánh Lê Lợi) | Mương Bảy Nghề - cầu Vàm Kênh | 3 | 800 | |
23 | Nhánh Lê Lợi (Quốc lộ 91) | Ngã 3 kênh Tư - ranh kho đạn | 3 | 250 | |
24 | Nhánh Lê Lợi (Quốc lộ 91) | Từ Xép Bà Lý - Đường Vành đai (250m) | 3 | 600 | |
25 | Nguyễn Văn Linh (Lộ Sông Hậu) | Tôn Thất Thuyết - Nguyễn Lương Bằng (Sông Hậu) | 3 | 675 | |
26 | Trần Đại Nghĩa (Lộ Sông Hậu) | Nguyễn Văn Trỗi - chợ Xép Bà Lý (Sông Hậu) | 3 | 675 | |
27 | Đường nhánh Lê Lợi (Đường nhánh Quốc lộ 91) | Trần Đại Nghĩa (Lộ chợ Xép Bà Lý) | 3 | 550 | |
Lâm Thanh Hồng | 3 | 350 | |||
Nguyễn Văn Trỗi | 3 | 550 | |||
Quốc Hương | 3 | 700 | |||
Nguyễn Lương Bằng | 3 | 500 | |||
28 | Đường nhánh Lê Lợi (Đường nhánh Quốc lộ 91) | Đường vào Chùa Thiên phước | 3 | 700 | |
29 | Đường nhánh Lê Lợi (Đường nhánh Quốc lộ 91) | Đường Mương Bà Mai (Cặp cây xăng Lê Ngọc) | 3 | 500 | |
30 | Đường nhánh Lê Lợi (Đường nhánh Quốc lộ 91) | Từ Cầu Mương Út Xuân - Vành Đai | 3 | 300 | |
31 | Đường nhánh Lê Lợi (Đường nhánh Quốc lộ 91) | Đường cặp Nghĩa trang Liệt sĩ tỉnh | 3 | 250 | |
32 | Đường nhánh Lê Lợi (Đường nhánh Quốc lộ 91) | Đường Chùa Thất Bửu Tự | 3 | 250 | |
33 | Đường nhánh Lê Lợi (Đường nhánh Quốc lộ 91) | Đường Mương Hai Rồng | 3 | 800 | |
34 | Đường nhánh Lê Lợi (Đường nhánh Quốc lộ 91) | Cầu mương Út Xuân - Ranh Hoà Bình Thạnh | 3 | 250 | |
35 | Khu dân cư Hoàng Nguyên | Khu dân cư Hoàng Nguyên | 3 | 500 | |
36 | Cầu Vàm Kênh -ngã ba Rạch Chanh | Cầu Vàm Kênh -ngã ba Rạch Chanh | 3 | 500 | |
37 | Từ đường Vành Đai - ngã 3 Rạch Chanh | Từ đường Vành Đai - ngã 3 Rạch Chanh | 3 | 300 | |
38 | Các tuyến đường còn lại | Các tuyến đường còn lại | 3 | 200 |
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2Stt | Tên đường phố | Giá đất vị trí 1 | |||
---|---|---|---|---|---|
I | XÃ BÌNH HÒA | ||||
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | ||||
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | ||||
- | Từ Lộ Tắc - Cầu Mặc Cần Dưng | 3.000 | |||
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã: | ||||
- | Trung tâm thương mại chợ Bình Hòa | ||||
Đường số 1 | TG QL91 - cuối đường (ngã 3 vào chợ cũ) | 2.500 | |||
Đường số 2 | Từ ngã 3 tiếp giáp đường số 1-cuối đường | 2.500 | |||
Đường số 3 | Từ đường số 2 - đường số 6 | 2.500 | |||
Đường số 4 | Tiếp giáp Quốc lộ 91- đường số 7 | 2.500 | |||
Đường số 5 | Tiếp giáp đường số 1 - Lộ tử | 2.000 | |||
Đường số 6 | Tiếp giáp đường số 1 - Cuối đường | 2.000 | |||
Đường số 8 | Tiếp giáp đường số 3 - cuối đường (2 bên) | 2.000 | |||
Đường số 9 | Khu dân cư chợ Bình Hòa | 2.000 | |||
Đường số 7 | Tiếp giáp đường số 1 - Đường số 3 (2 bên) | 2.500 | |||
Đường lộ tử | Tiếp giáp quốc lộ 91- Cuối đường | 1.200 | |||
Các hẻm | Khu C | 1.000 | |||
Đường nhánh SH | Đầu lộ Thí - sông Hậu | 600 | |||
Lộ nhựa đi cặp Sông Hậu | Cầu MCD ra sông Hậu - Nhà máy nước BH (nhựa) | 450 | |||
- | Khu dân cư lộ tẻ Bình Hòa | ||||
Lô A,B,C,D,E,F,G | 950 | ||||
Lô K,H,I,Q | 800 | ||||
Lô P,J | 600 | ||||
Khu dân cư mở rộng tái định cư lộ tẻ Bình Hòa {Lô A} | 1.350 | ||||
Khu dân cư mở rộng tái định cư lộ tẻ Bình Hòa {Lô B} | 1.050 | ||||
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | ||||
a | Đất ở các khu dân cư nông thôn: | ||||
Khu dân cư phía sau huyện đội | 1.000 | ||||
Khu dân cư vượt lũ | 200 | ||||
Khu Hai Trí | 240 | ||||
Khu tái định cư đường Cầu tàu: Từ QL 91 - Sông Hậu. | 600 | ||||
Khu công nghiệp Bình Hòa | 500 | ||||
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp Quốc lộ 91 | ||||
Từ Cầu Mương Út Xuân - Lộ Tắt (BH) | 1.350 | ||||
Từ cầu Mặc Cần Dưng - ranh huyện Châu Phú | 1.200 | ||||
c | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh 941: | ||||
Ngã ba Lộ Tẻ- Cầu Hội Đồng Nỉ | 1.000 | ||||
Cầu Hội Đồng Nỉ - cầu Mương Chùa | 800 | ||||
d | Đất ở nông thôn tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã: | ||||
Mương Sư Cang -giáp ranh xã Cần Đăng | 600 | ||||
Từ Chùa Kỳ Viên - Kênh Mặc Cần Dưng | 600 | ||||
Mương Sư Cang - trung tâm hành Chánh xã | 2.000 | ||||
Đường cặp sông Hậu | 600 | ||||
Đường nhựa kênh Mương Trâu từ QL91-sông Hậu | 300 | ||||
Đường Đất kênh Mương Trâu từ QL91 - sông Hậu | 200 | ||||
Đường đất Mương Tân Hanh (QL91) - Sông Hậu | 300 | ||||
Từ QL 91 - Sông Hậu (mương Út Xuân thuộc xã BH). | 300 | ||||
Đường đất từ QL91 - giáp ranh xã Hòa Bình Thạnh | 300 | ||||
3 | Khu vực 3: Đất ở nông thôn tiếp giáp với các khu vực còn lại: | ||||
Khu vực còn lại | 130 | ||||
II | XÃ AN HÒA | ||||
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | ||||
Trung tâm hành chính xã: | 1.200 | ||||
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | ||||
a | Đất ở các khu dân cư nông thôn: | ||||
Khu dân cư An Phú | 600 | ||||
Khu dân cư Kênh Quýt | 600 | ||||
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp Quốc lộ 91: | ||||
Từ cầu Mặc Cần Dưng - ranh huyện Châu Phú | 1.200 | ||||
c | Đất ở nông thôn tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã: | ||||
Từ cầu Kênh Mặc Cần Dưng - Cần Đăng | 600 | ||||
Đường bê tông Kênh Chà Và | 200 | ||||
Đường Kênh Quýt hai bên (bờ Bắc) | 265 | ||||
Đường Kênh Quýt hai bên (bờ Nam) | 250 | ||||
Đường đất rạch Sẻo Sâu thuộc An Hòa | 200 | ||||
Đường đất mương Rạch Gộc | 200 | ||||
Đường đất mương Bà Tam hai bên bờ | 200 | ||||
3 | Khu vực 3: Đất ở nông thôn tiếp giáp với các khu vực còn lại: | ||||
Khu vực còn lại | 100 | ||||
III | XÃ CẦN ĐĂNG | ||||
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | ||||
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | ||||
- | Khu hành chính xã Cần Đăng | 1.250 | |||
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã: | ||||
- | Khu dân cư chợ Cần Đăng | ||||
Đường số 1 | Từ Đường tỉnh 941 - đường số 5 | 2.800 | |||
Đường số 2 | Từ Đường tỉnh 941 - đường số 5 | 2.800 | |||
Lộ nhựa | Đường số 1 - Đường số 2 | 2.800 | |||
Đường số 3 | Từ ngã 3 đường số 1 - ngã 4 đường số 2 | 2.800 | |||
Từ ngã 4 đường số 2-Kênh MCD | 1.300 | ||||
Đường số 4 | Hai bên tiếp giáp Đ. số 1 và Đường số 2 | 1.600 | |||
Đường số 5 | Dãy dân cư tiếp giáp nhà lồng chợ cá | 1.600 | |||
Từ Nhà lồng chợ cá-Kênh Mặc Cần Dưng | 1.300 | ||||
Đường tỉnh 941 | Đoạn ranh Hành Chính xã-cầu Cần Đăng | 1.000 | |||
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | ||||
a | Đất ở các khu dân cư nông thôn: | ||||
Khu dân cư Cần Đăng (giá bán nền linh hoạt). Giai đoạn 2 | 1.500 | ||||
Khu dân cư Mương Miễu | 200 | ||||
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh 941: | ||||
Cầu Mương chùa - ranh Hành Chính xã | 700 | ||||
Từ cầu Cần Đăng - ranh Vĩnh Hanh | 700 | ||||
c | Đất ở nông thôn tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã: | ||||
Từ cầu Bốn Tổng - cầu Mương Đình | 600 | ||||
Cầu CĐ cũ - cầu Ba Đen thuộc Cần Đăng | 500 | ||||
Từ cầu Cần Đăng - khu Dân Cư (Mương Miễu) | 250 | ||||
Từ Đường tỉnh 941 - cầu Bốn Tổng | 700 | ||||
Từ Đường tỉnh 941 - cầu Chợ cũ | 1.200 | ||||
Từ cầu liêu Sao - Cầu Bà Chủ | 200 | ||||
Từ cầu Bốn Tổng - Hoà Bình Thạnh | 550 | ||||
Từ cầu (Thới Thuận) - Kênh Đào. | 300 | ||||
Từ cầu (Thới Thuận) - kênh Ông Cha (giápVH). | 400 | ||||
Từ cống hở Mương Trâu - Kênh 2 | 300 | ||||
Từ cầu Ba Đen - cầu Bình Chánh | 300 | ||||
Cầu chợ cũ - trạm bơm (giáp ranh BH) | 200 | ||||
Từ cầu chợ cũ CĐ - ranh xã An Hòa | 200 | ||||
Từ cầu Bốn Tổng - giáp ranh Vĩnh Lợi | 250 | ||||
Cầu Mương Đình - kênh B1 | 200 | ||||
Đường tỉnh 941-Khu dân Cư Cần Đăng (giai đoạn 2) | 700 | ||||
3 | Khu vực 3: Đất ở nông thôn tiếp giáp với các khu vực còn lại: | ||||
Khu vực còn lại | 100 | ||||
IV | XÃ HÒA BÌNH THẠNH | ||||
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | ||||
- | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | ||||
Chợ Hòa Thạnh | 500 | ||||
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | ||||
a | Đất ở các khu dân cư nông thôn: | ||||
Khu dân cư Hòa Bình Thạnh (Giai đoạn 2) | 900 | ||||
Khu dân cư Chợ Hòa Hưng | 500 | ||||
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã: | ||||
Từ cầu chợ Hòa Hưng - cầu Chùa | 200 | ||||
Từ chợ Hòa Hưng - cầu ông Hàm | 300 | ||||
Từ cầu ông Hàm - ranh xã Vĩnh Thành | 250 | ||||
Từ cầu Chùa - cầu Cả Nha ( Nhựa) | 400 | ||||
Từ cầu Chùa - cầu Cả Nha (Lộ đất) | 120 | ||||
Từ cầu Cả Nha - ranh xã Vĩnh Lợi (nhựa) | 250 | ||||
Từ cầu Cả Nha - ranh xã Vĩnh Lợi (đất) | 120 | ||||
Từ UBND xã - ranh xã Bình Hòa hai bên (lộ Mương Trâu) | 120 | ||||
Từ cầu chợ Hòa Hưng - giáp Vĩnh Lợi (Lộ đất) | 120 | ||||
Từ Kênh Bốn Tổng - Ranh Vĩnh Lợi - Cần Đăng | 200 | ||||
Chợ Hòa Hưng - Bình Đức | 120 | ||||
3 | Khu vực 3: Đất ở nông thôn tiếp giáp với các khu vực còn lại: | ||||
Khu vực còn lại | 100 | ||||
V | XÃ VĨNH HANH: | ||||
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | ||||
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | ||||
Khu trung tâm hành chính xã Vĩnh Hanh | 450 | ||||
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã: | ||||
Chợ Kênh Đào | 900 | ||||
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | ||||
a | Đất ở các khu dân cư nông thôn: | ||||
Khu dân cư Chợ số 2 | 450 | ||||
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh 941: | ||||
Từ ranh Cần Đăng - cầu Vĩnh Hanh | 400 | ||||
Từ cầu số 2 - THCS Vĩnh Hanh | 400 | ||||
Từ THCS Vĩnh Hanh - cầu Kênh Đào | 450 | ||||
Từ cầu kênh Đào - ranh Vĩnh Bình | 400 | ||||
c | Đất ở nông thôn tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã: | ||||
Khu dân cư mương Miễu - Kênh lộ tẻ | 220 | ||||
Từ cầu kênh Đào - ranh Vĩnh Nhuận (Bờ Tây) | 150 | ||||
Bờ Bắc Kênh Mặc Cần Dưng (đường đất) | 200 | ||||
Từ cầu Dây trở lên Vĩnh Hòa (lộ bê tông) | 220 | ||||
Từ cầu kênh Đào - ranh Vĩnh Nhuận | 250 | ||||
Từ cầu Đúc - ranh Cần Đăng | 250 | ||||
Kênh lộ tẻ ( UBND xã - Rạch Trà Kiết) | 250 | ||||
Đường đất từ cầu Dây trở lên Vĩnh Hòa (bờ Tây) | 150 | ||||
3 | Khu vực 3: Đất ở nông thôn tiếp giáp với các khu vực còn lại: | ||||
Khu vực còn lại | 100 | ||||
VI | XÃ VĨNH LỢI: | ||||
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | ||||
- | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | ||||
Khu trung tâm hành chính xã Vĩnh Lợi | 225 | ||||
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | ||||
a | Đất ở các khu dân cư nông thôn: | ||||
Khu dân cư chợ Vĩnh Lợi | 200 | ||||
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã: | ||||
Đường nhựa từ Ranh Hành chính xã - ranh xã Vĩnh Thành - ranh xã Hòa Bình Thạnh (Kênh 4 Tổng ) | 200 | ||||
Đường nhựa từ cầu đầu lộ - giáp ranh Hoà Bình Thạnh (hướng đi cầu Cả Nha) | 200 | ||||
Lộ Nhựa kênh Ba xã | 150 | ||||
Đường đất Vĩnh Thành - Vĩnh Lợi - Cần Đăng (kênh Bốn Tổng) | 150 | ||||
Ranh Hòa Bình Thạnh - rạch Ngọn Cái | 100 | ||||
Đường đất Vĩnh Thành - Vĩnh Lợi - HBT (rạch Chắc Cà Đao). | 100 | ||||
Đường đất từ Rạch Bon Sa - Ranh Vĩnh Thành. | 100 | ||||
3 | Khu vực 3: Đất ở nông thôn tiếp giáp với các khu vực còn lại: | ||||
Khu vực còn lại | 100 | ||||
VII | XÃ VĨNH THÀNH: | ||||
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | ||||
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | ||||
Khu trung tâm hành chính xã Vĩnh Thành | 400 | ||||
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã: | ||||
Chợ Tân Thành | 1.200 | ||||
Chợ Đông Phú 1 | 400 | ||||
Chợ Trà Suốt | 400 | ||||
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | ||||
a | Đất ở các khu dân cư nông thôn: | ||||
Khu dân cư Đông Bình Nhất | 200 | ||||
Khu dân cư Đông Bình Trạch | 500 | ||||
Khu dân cư Tân Thành | 500 | ||||
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã: | ||||
Từ ranh TTHC xã - cầu Tầm Vu giáp Mỹ Khánh | 250 | ||||
Từ ranh TT Hành chính xã - cầu Tân Thành 1 | 250 | ||||
Từ cầu Tân Thành 2 - Cầu Chung Sây | 250 | ||||
Đường nhựa từ cầu Tân Thành 1 - ranh xã Hoà Bình Thạnh. | 250 | ||||
Đường nhựa từ cầu Tân Thành 2 - ranh xã Vĩnh Lợi | 200 | ||||
Đường đất từ cầu Tân Thành 2 - ranh Nhà Thờ Vĩnh lợi. | 150 | ||||
Từ cầu Tân Thành 1 - giáp ranh xã Vĩnh Lợi | 120 | ||||
3 | Khu vực 3: Đất ở nông thôn tiếp giáp với các khu vực còn lại: | ||||
Khu vực còn lại | 100 | ||||
VIII | XÃ VĨNH AN: | ||||
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | ||||
- | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã: | ||||
Chợ số 10 (KDC số 10 cũ) | 500 | ||||
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | ||||
a | Đất ở các khu dân cư nông thôn: | ||||
Khu dân cư số 8, 9 | 70 | ||||
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh 941: | ||||
Từ cầu số 5 - cầu số 8 | 400 | ||||
Từ cầu số 8 - cách cầu số 10: 200 m (nhà ông Ngọ) | 400 | ||||
Từ mốc 200 m nhà ông Ngọ - cầu số 10 | 500 | ||||
c | Đất ở nông thôn tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã: | ||||
Đường đất từ Cầu số 5 - giáp Tân Phú | 130 | ||||
Từ đầu cầu số 5 - giáp Châu Phú hướng lên Dinh | 140 | ||||
Từ cầu số 5 - cầu số 10 (bờ bắc kênh Mặc Cần Dưng). | 120 | ||||
từ Kênh số 10 - giáp ranh xã Tà Đảnh huyện Tri Tôn | 140 | ||||
3 | Khu vực 3: Đất ở nông thôn tiếp giáp với các khu vực còn lại: | ||||
Khu vực còn lại | 100 | ||||
VIV | XÃ VĨNH NHUẬN: | ||||
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | ||||
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | ||||
Trung tâm hành chính xã Vĩnh Nhuận | 1.200 | ||||
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã: | ||||
Trung tâm chợ Vĩnh Nhuận | 1.200 | ||||
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | ||||
a | Đất ở các khu dân cư nông thôn: | ||||
Chợ Cầu Sắt Vĩnh Nhuận | 1.000 | ||||
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã: | ||||
Đường nhựa Vĩnh Nhuận - cầu sắt Vĩnh Hanh | 200 | ||||
Đường nhựa Vĩnh Nhuận - cầu Chung Sây Vĩnh Thành | 200 | ||||
Từ Vĩnh Nhuận - Tân Phú | 160 | ||||
Đường đất Vĩnh Nhuận - Vĩnh Hanh | 100 | ||||
3 | Khu vực 3: Đất ở nông thôn tiếp giáp với các khu vực còn lại: | ||||
Khu vực còn lại | 100 | ||||
X | XÃ VĨNH BÌNH: | ||||
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | ||||
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | ||||
Khu trung tâm hành chính xã Vĩnh Bình | 500 | ||||
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã: | ||||
Khu dân cư chợ Vĩnh Bình | 1.600 | ||||
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | ||||
a | Đất ở các khu dân cư nông thôn: | ||||
Tuyến dân cư Thanh Niên | 70 | ||||
Cụm dân cư số 5 | 600 | ||||
Tuyến lộ nông thôn bờ Bắc Mặc Cần Dưng | 200 | ||||
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh 941: | ||||
Từ ranh VH-trường THPT V.Bình | 400 | ||||
Từ trường THPT Vĩnh Bình - ranh HC xã | 450 | ||||
Từ ranh HC - cầu số 5 vào khu chợ cũ | 800 | ||||
c | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh 947: | ||||
Từ ranh Tân Phú-cầu khu Chợ cũ | 350 | ||||
Từ ranh xã Bình Chánh, huyện Châu Phú - cầu Mai Công Chánh | 350 | ||||
3 | Khu vực 3: Đất ở nông thôn tiếp giáp với các khu vực còn lại: | ||||
Khu vực còn lại | 120 | ||||
XI | XÃ TÂN PHÚ: | ||||
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | ||||
- | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã: | ||||
Chợ Tân Phú | 2.000 | ||||
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | ||||
a | Đất ở các khu dân cư nông thôn: | ||||
Khu dân cư Tân Phú (giá nền linh hoạt) | 500 | ||||
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp Đường tỉnh 947: | ||||
Đường tỉnh 947: Đường nhựa Tân Phú - Vĩnh Bình | 400 | ||||
c | Đất ở nông thôn tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã: | ||||
Đường nhựa Tân Phú - Vĩnh Nhuận | 200 | ||||
Đường đất từ Tân Phú - Vĩnh An | 200 | ||||
Đường đất Tân Phú - Vĩnh Bình - Vĩnh An (Từ ranh Vĩnh Nhuận - ranh xã Tà Đảnh). | 100 | ||||
3 | Khu vực 3: Đất ở nông thôn tiếp giáp với các khu vực còn lại: | ||||
Khu vực còn lại | 100 | ||||
XII | XÃ BÌNH THẠNH: | ||||
1 | Khu vực 1: Đất ở nông thôn tại trung tâm xã (trung tâm chợ xã; trung tâm hành chính xã): | ||||
a | Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã: | ||||
Trung tâm hành chính xã | 250 | ||||
b | Đất ở nông thôn tại trung tâm chợ xã: | ||||
Chợ Thạnh Hòa | 400 | ||||
2 | Khu vực 2: đất ở nông thôn tiếp giáp đường giao thông: | ||||
a | Đất ở các khu dân cư nông thôn: | ||||
Cụm dân cư ấp Thạnh Hòa | 450 | ||||
Khu dân cư Huỳnh Tòng (ấp Thạnh Phú). | 450 | ||||
b | Đất ở nông thôn tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã: | ||||
Đường Nhựa, Bê tông Bình Thạnh | 250 | ||||
3 | Khu vực 3: Đất ở nông thôn tiếp giáp với các khu vực còn lại: | ||||
Khu vực còn lại | 100 | ||||
ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2Stt | Khu vực | Giá đất | |
---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | ||
I | TT. AN CHÂU | ||
1 | Đất trồng hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: | ||
a | Thuộc giới hạn sau : - Phía Đông Bắc giáp sông Hậu. - Phía Tây Bắc giáp Mương Út Xuân. - Phía Đông Nam giáp phường Bình Đức (thành phố Long Xuyên). - Phía Tây Nam giáp đường vành đai quốc lộ 91: Vào 250m (phía bên trái hướng từ cầu Xép Bà Lý đến Mương Út Xuân). | 135 | |
b | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 70 | 56 |
c | Tiếp giáp đường đất: | 56 | 49 |
d | Tiếp giáp giao thông thủy | 35 | 30 |
đ | Kênh 3 và Kênh 4 | 30 | 24 |
e | Khu vực còn lại | 24 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | ||
a | Thuộc giới hạn sau: - Phía Đông Bắc giáp sông Hậu. - Phía Tây Bắc giáp Mương Út Xuân. - Phía Đông Nam giáp phường Bình Đức (thành phố Long Xuyên). - Phía Tây Nam giáp đường vành đai quốc lộ 91: Vào 250m (phía bên trái hướng từ cầu Xép Bà Lý đến Mương Út Xuân). | 158 | |
b | Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (kênh cấp I, kênh cấp II, sông Hậu): | ||
Các đường thuộc đô thị | 80 | 64 | |
Mương Cầu Đôi - Ranh Hòa Bình Thạnh | 70 | 56 | |
Mương Bảy Nghề - Cầu Vàm Kênh | 65 | 52 | |
Đường Vành đai - Ngã 3 Rạch Chanh | 65 | 50 | |
Vàm Kênh - Ngã 3 Rạch Chanh | 60 | 48 | |
Tiếp giáp giao thông thủy | 40 | 35 | |
Khu vực còn lại | 35 | ||
II | XÃ BÌNH HÒA | ||
1 | Đất trồng hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: | ||
a | Tiếp giáp với Quốc lộ 91: | ||
Từ cầu Mương Út Xuân - nhà Ông Thìn | 100 | 80 | |
Từ nhà Ông Thìn - cầu Bình Hòa | 105 | 84 | |
b | Tiếp giáp với Đường tỉnh 941: | 90 | 72 |
c | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 70 | 56 |
d | Tiếp giáp đường đất: | 56 | 45 |
đ | Tiếp giáp giao thông thủy, Sông Hậu, Kênh cấp I, II | 35 | 30 |
e | Khu vực còn lại: | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm: | ||
a | Tiếp giáp Quốc lộ 91: | ||
Từ cầu Mương Út Xuân - Nhà Ông Thìn | 120 | 96 | |
Nhà Ông Thìn - Cầu Bình Hòa | 125 | 100 | |
b | Tiếp giáp Đường tỉnh 941: | ||
Từ ngã ba Lộ Tẻ - Mương Hội Đồng Nỉ | 130 | 104 | |
Mương Hội Đồng Nỹ - cầu Mương chùa | 105 | 84 | |
c | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 75 | 60 |
d | Tiếp giáp đường đất: | 60 | 50 |
đ | Tiêp giáp giao thông thủy, kênh cấp I, II | 40 | 35 |
e | Khu vực còn lại: | 35 | |
III | XÃ AN HÒA | ||
1 | Đất trồng hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: | ||
a | Tiếp giáp với Quốc lộ 91 | 95 | 76 |
b | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | ||
Đoạn đường bê tông kênh Chà Và | 40 | 35 | |
Lộ bê tông An Hoà - Cần Đăng | 40 | 35 | |
c | Tiếp giáp đường đất: | ||
Đoạn đất nông nghiệp tiếp giáp Kênh Quýt | 40 | 35 | |
d | Tiếp giáp giao thông thủy, Sông Hậu, Kênh cấp I, II | 35 | 30 |
đ | Khu vực còn lại: | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm: | ||
a | Tiếp giáp Quốc lộ 91: | 120 | 96 |
b | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 75 | 60 |
c | Tiếp giáp đường đất: | 50 | 40 |
d | Tiếp giáp giao thông thủy, kênh cấp I, II | 40 | 35 |
đ | Khu vực còn lại: | 35 | |
IV | XÃ CẦN ĐĂNG | ||
1 | Đất trồng hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: | ||
a | Tiếp giáp với Đường tỉnh 941: | ||
Từ cầu Mương Chùa - cầu Liêu Sao | 80 | 64 | |
Từ cầu Liêu Sao - cầu Cầu Đăng | 90 | 72 | |
Cầu Cần Đăng - ranh xã Vĩnh Hanh | 75 | 60 | |
b | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông còn lại | 60 | 48 |
c | Tiếp giáp đường đất: | 40 | 35 |
d | Tiếp giáp giao thông thủy, Sông Hậu, Kênh cấp I, II | 35 | 30 |
đ | Khu vực còn lại: | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm: | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh 941: | ||
Cầu Mương Chùa - cầu Liêu Sao (Bổ sung) | 105 | 84 | |
Từ cầu Liêu Sao - cầu Cầu Đăng | 110 | 88 | |
Từ Cần Đăng - ranh Vĩnh Hanh | 100 | 80 | |
b | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 50 | 40 |
c | Tiếp giáp đường đất: | 40 | 35 |
d | Tiêp giáp giao thông thủy, kênh cấp I, II | 40 | 35 |
đ | Khu vực còn lại: | 35 | |
V | XÃ HÒA BÌNH THẠNH | ||
1 | Đất trồng hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: | ||
a | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 60 | 48 |
b | Tiếp giáp đường đất: | 45 | 35 |
c | Tiếp giáp giao thông thủy, Sông Hậu, Kênh cấp I, II | ||
Tiếp giáp giao thông thủy | 35 | 30 | |
Tiếp giáp giao thông thủy còn lại (từ ranh Bình Đức và Mỹ Khánh vào 450m) | 40 | 35 | |
d | Khu vực còn lại: | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm: | ||
a | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 60 | 48 |
b | Tiếp giáp đường đất, giao thông thủy, kênh cấp I, II | 45 | 36 |
c | Tiêp giáp đường đất, giao thông thủy, kênh cấp I, II còn lại (từ ranh Bình Đức và Mỹ Khánh vào 450m) | 65 | 50 |
d | Khu vực còn lại: | 35 | |
VI | XÃ VĨNH HANH | ||
1 | Đất trồng hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: | ||
a | Tiếp giáp với Đường tỉnh 941: | ||
Tiếp giáp TL 941 từ Cần Đăng - Vĩnh Hanh | 75 | 60 | |
Tiếp giáp TL 941 từ Vĩnh Hanh- Vĩnh Bình | 70 | 56 | |
b | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 40 | 35 |
c | Tiếp giáp đường đất: | 35 | 30 |
d | Tiếp giáp giao thông thủy, Sông Hậu, Kênh cấp I, II | 35 | 30 |
đ | Khu vực còn lại: | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm: | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh 941: | 75 | 60 |
b | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 50 | 40 |
c | Tiếp giáp đường đất: | 40 | 35 |
d | Tiêp giáp giao thông thủy, kênh cấp I, II | 40 | 35 |
đ | Khu vực còn lại: | 35 | |
VII | XÃ VĨNH LỢI | ||
1 | Đất trồng hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: | ||
a | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 40 | 35 |
b | Tiếp giáp đường đất: | 35 | 30 |
c | Tiếp giáp giao thông thủy, Sông Hậu, Kênh cấp I, II | 35 | 30 |
d | Khu vực còn lại: | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm: | ||
a | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 40 | 35 |
b | Tiếp giáp đường đất: | 40 | 35 |
c | Tiêp giáp giao thông thủy, kênh cấp I, II | 40 | 35 |
d | Khu vực còn lại: | 35 | |
VIII | XÃ VĨNH THÀNH | ||
1 | Đất trồng hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: | ||
a | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 50 | 40 |
b | Tiếp giáp đường đất: | 35 | 30 |
c | Tiếp giáp giao thông thủy, Sông Hậu, Kênh cấp I, II | ||
Tiếp giáp giao thông thủy, Sông Hậu, Kênh cấp I, II | 35 | 30 | |
Tiếp giáp giao thông thủy , Sông Hậu, Kênh cấp I, II còn lại (từ ranh Mỹ Khánh vào 450m) | 40 | 35 | |
d | Khu vực còn lại: | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm: | ||
a | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 60 | 48 |
b | Tiếp giáp đường đất, giao thông thủy, kênh cấp I, II | 40 | 35 |
c | Tiếp giáp đường đất, giao thông thủy, kênh cấp I, II còn lại (từ ranh Mỹ Khánh vào 450m) | 65 | 50 |
d | Khu vực còn lại: | 35 | |
VIV | XÃ VĨNH AN | ||
1 | Đất trồng hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: | ||
a | Tiếp giáp với Đường tỉnh 941: | 55 | 44 |
b | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 40 | 35 |
c | Tiếp giáp đường đất: | 35 | 30 |
d | Tiếp giáp giao thông thủy, Sông Hậu, Kênh cấp I, II | 35 | 30 |
đ | Khu vực còn lại: | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm: | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh 941: | 65 | 52 |
b | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 50 | 40 |
c | Tiếp giáp đường đất: | 40 | 35 |
d | Tiêp giáp giao thông thủy, kênh cấp I, II | 40 | 35 |
e | Khu vực còn lại: | 35 | |
X | XÃ VĨNH NHUẬN | ||
1 | Đất trồng hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: | ||
a | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 40 | 35 |
b | Tiếp giáp đường đất: | 35 | 30 |
c | Tiếp giáp giao thông thủy, Sông Hậu, Kênh cấp I, II | 35 | 30 |
d | Khu vực còn lại: | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm: | ||
a | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 50 | 40 |
b | Tiếp giáp đường đất: | 40 | 35 |
c | Tiêp giáp giao thông thủy, kênh cấp I, II | 40 | 35 |
d | Khu vực còn lại: | 35 | |
XI | XÃ VĨNH BÌNH | ||
1 | Đất trồng hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: | ||
a | Tiếp giáp với Đường tỉnh 941: | 60 | 50 |
b | Tiếp giáp với Đường tỉnh 947: | 40 | 35 |
c | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 40 | 35 |
d | Tiếp giáp đường đất: | 35 | 30 |
đ | Tiếp giáp giao thông thủy, Sông Hậu, Kênh cấp I, II | 35 | 30 |
e | Khu vực còn lại: | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm: | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh 941: | ||
Từ ranh Vĩnh Hanh - Vĩnh Bình | 75 | 60 | |
Từ Vĩnh Bình - cầu Số 5 | 75 | 60 | |
b | Tiếp giáp với Đường tỉnh 947: | 50 | 35 |
c | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 50 | 35 |
d | Tiếp giáp đường đất: | 40 | 35 |
đ | Tiêp giáp giao thông thủy, kênh cấp I, II | 40 | 35 |
e | Khu vực còn lại: | 35 | |
XII | XÃ TÂN PHÚ | ||
1 | Đất trồng hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh 947 | 50 | 40 |
b | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 50 | 40 |
c | Tiếp giáp đường đất: | 40 | 35 |
Tiếp giáp đất thổ cư TP - VA | 40 | 35 | |
Từ Tân Phú - nông trường Cản Đá | 40 | 35 | |
d | Tiếp giáp giao thông thủy, Sông Hậu, Kênh cấp I, II | 35 | 30 |
đ | Khu vực còn lại: | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm: | ||
a | Tiếp giáp Đường tỉnh 947 | 45 | 36 |
b | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 45 | 36 |
c | Tiếp giáp đường đất: | 40 | 35 |
d | Tiêp giáp giao thông thủy, kênh cấp I, II | 40 | 35 |
đ | Khu vực còn lại: | 35 | |
XIII | XÃ BÌNH THẠNH | ||
1 | Đất trồng hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: | ||
a | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 40 | 35 |
b | Tiếp giáp đường đất: | 35 | 30 |
c | Tiếp giáp giao thông thủy, Sông Hậu, Kênh cấp I, II | 35 | 30 |
d | Khu vực còn lại: | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm: | ||
a | Tiếp giáp đường nhựa, bê tông: | 45 | 36 |
b | Tiếp giáp đường đất: | 40 | 35 |
c | Tiêp giáp giao thông thủy, kênh cấp I, II | 40 | 35 |
d | Khu vực còn lại | 35 |
ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2Stt | Đơn vị hành chính | Tên khu | Giá đất |
---|---|---|---|
1 | Bình Hòa | Khu công nghiệp Bình Hòa | 500 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất An Giang
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
Điều 4. Đất nông nghiệp
Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản) và vị trí đất theo Bảng giá đất như sau:
1. Đối với thửa đất nông nghiệp tiếp giáp Quốc lộ, Tỉnh lộ, đường liên xã, lộ giao thông nông thôn, giao thông thủy được xác định như sau:
a) Giới hạn cự ly tiếp giáp trong phạm vi 150 mét tính từ chân lộ, bờ sông, bờ kênh hiện hữu (phần phía trong tiếp giáp các thửa đất) được xác định là vị trí 1;
b) Giới hạn cự ly từ trên 150 mét đến 450 mét được xác định là vị trí 2;
c) Các khu vực còn lại được xác định cụ thể trong Bảng giá đất (chỉ có một vị trí duy nhất).
2. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng chỉ phân thành một vị trí duy nhất.
3. Giá đất trong một số trường hợp cụ thể:
a) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở thì giá đất tính bằng 02 lần giá đất trồng cây lâu năm của cùng vị trí 1 nhưng không được cao hơn giá đất ở liền kề;
b) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn hiện hữu, trong địa giới hành chính phường, thị trấn được xác định là vị trí 1 (trừ trường hợp có giá cụ thể trong Bảng giá đất).
Giá đất ở nông thôn xác định theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm hành chính, thương mại, văn hóa, giáo dục.
1. Đất ở nông thôn tại trung tâm hành chính xã và chợ xã (kể cả chợ nông thôn) được xác định giá đất cụ thể như sau:
Giới hạn phạm vi 100 mét tính từ tim đường hiện hữu đối với các đường đi vào trung tâm hành chính xã, chợ xã và chợ nông thôn. Trừ các trường hợp đã được xác định cụ thể trong Bảng giá đất.
2. Đất ở tại nông thôn có 2 vị trí:
a) Vị trí 1: Là thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường tính bằng 100% giá đất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);
b) Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc trong hẻm được tính bằng 60% giá đất vị trí 1. Trường hợp giá đất ở vị trí 2 thấp hơn giá đất ở nông thôn tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng khung giá đất ở tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
3. Giá đất ở khu vực còn lại được xác định cụ thể trong Bảng giá đất thì chỉ xác định một vị trí (không xác định vị trí 2).
Giá đất ở đô thị xác định theo từng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm hành chính, thương mại, văn hóa, giáo dục.
1. Phân loại đường phố: Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc được phân thành 04 loại đường phố; thị xã Tân Châu và các thị trấn được phân thành 03 loại đường phố. Đường phố loại 1 có giá đất cao nhất trong nội thành, nội thị.
2. Phân đoạn đường phố: Căn cứ cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi, đường phố được phân nhiều đoạn đường có mức giá khác nhau.
3. Phân loại vị trí: Mỗi đường phố hoặc đoạn đường phố được phân tối đa 04 vị trí:
a) Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu:
– Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố có mức giá cao nhất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 25 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);
– Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 25 mét đến 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng lớn hơn 3 mét, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh (như mặt đường láng nhựa hoặc láng xi măng, hệ thống cấp điện, nước tương đối hoàn chỉnh) giá đất bằng 60% của vị trí 1;
– Vị trí 4: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng nhỏ hơn 2 mét hay hẻm của hẻm thuộc vị trí 2 hoặc vị trí 3, có điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị trí 1 (kể cả các thửa đất có lối đi nhờ). Trừ các đường hẻm đã được xác định giá đất cụ thể trong Bảng giá đất.
b) Các thị trấn
– Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố, có mức giá cao nhất (kể cả các thửa đất liền kề phía sau nhưng cùng một chủ sử dụng trong phạm vi 25 mét tính từ ranh tiếp giáp đường);
– Vị trí 2: Phần còn lại của thửa đất có chiều dài trên 25 mét đến 50 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng lớn hơn 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất bằng 60% của vị trí 1;
– Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 50 mét đến 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng từ 1,5 mét đến 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2, giá đất bằng 40% của vị trí 1;
– Vị trí 4: Phần còn lại của thửa đất có chiều sâu trên 75 mét tính từ ranh tiếp giáp đường hoặc thửa đất trong hẻm của đường phố có độ rộng nhỏ hơn 1,5 mét hay hẻm của hẻm thuộc vị trí 2 hoặc vị trí 3, có điều kiện sinh hoạt kém, giá đất bằng 20% của vị trí 1 (kể cả các thửa đất có lối đi nhờ).
4. Trường hợp giá đất ở vị trí 2, 3, 4 thấp hơn khung giá đất ở tối thiểu của Chính phủ thì giá đất bằng khung giá đất ở tối thiểu của Chính phủ.
Điều 7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn thì giá đất bằng 60% giá đất ở liền kề. Trường hợp giá đất thấp hơn Khung giá tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng Khung giá tối thiểu của Chính phủ.
2. Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn thì giá đất bằng 70% giá đất ở liền kề. Trường hợp thấp hơn Khung giá tối thiểu của Chính phủ quy định thì giá đất bằng Khung giá tối thiểu của Chính phủ.
Điều 8. Giá một số loại đất khác
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của Nhà nước, ngoài công lập gồm (đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác); đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đất thương mại dịch vụ – kết hợp cao ốc văn phòng. Giá đất bằng giá đất ở liền kề.
2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất phi nông nghiệp khác. Giá đất bằng 60% giá đất ở liền kề.
3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề. Trường hợp giáp với đất phi nông nghiệp có nhiều mức giá khác nhau thì giá đất bằng giá bình quân của giá các loại đất phi nông nghiệp liền kề.
4. Đối với các loại đất nông nghiệp khác thì giá đất bằng với giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
5. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực liền kề.
1. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh
a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận tỉnh An Giang tối đa 1.000 mét;
b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận tỉnh An Giang tối đa 500 mét;
c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh của mỗi bên sông, bên hồ, bên kênh vào sâu địa phận của tỉnh An Giang theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trong tỉnh
a) Đối với đất nông nghiệp tại các khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi bên là 500 mét. Khu vực giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn trong cùng huyện, thị, thành phố thì xác định hết thửa đất từ đường địa giới về mỗi bên và vào sâu 300 mét;
b) Đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 300 mét;
c) Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị tại khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét;
d) Đất ở nông thôn tại khu vực giáp ranh là Quốc lộ thì phạm vi tiếp giáp tối đa là 100 mét kể từ chân lộ giới hiện hữu; đất ở nông thôn tại khu vực giáp ranh là Tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã thì phạm vi tiếp giáp tối đa là 50 mét kể từ chân lộ giới hiện hữu;
đ) Trường hợp xác định giới hạn đường ranh để tính giá đất vùng giáp ranh mà dẫn đến các thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng có 02 mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
3. Việc xác định giá đất tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được xác định bằng giá bình quân của cùng một loại đất tại khu vực giáp ranh (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo giá đất cao).
Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh có thể chênh lệch nhưng tối đa không quá 30%.
Điều 10. Xử lý một số trường hợp cụ thể
1. Thửa đất nằm ngay giao lộ (tiếp giáp từ 2 mặt tiền đường hiện hữu trở lên) hoặc tiếp giáp mặt tiền 02 tuyến đường khác nhau (không giao nhau) thì các vị trí đất tính theo giá đất của tuyến đường có giá cao nhất và nhân 1,2 lần.
2. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa đất tại đô thị với đất tại nông thôn hoặc trên cùng một trục đường được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì giá đất tại vị trí tiếp giáp giữa 02 mức giá giáp nhau được tính giá như sau:
a) Đối với đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 mức giá khác nhau thì giá đất được tính bình quân của đoạn giáp ranh trong phạm vi 50 mét (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo giá cao);
b) Đối với đất ở tại đô thị giáp ranh với đất ở tại nông thôn thì giá đất được tính bình quân của 02 giá giáp ranh trong phạm vi 100 mét (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo cao hơn);
c) Đối với đất ở tại nông thôn cùng một trục đường, tuyến đường (trong 01 đơn vị hành chính cấp xã) có mức giá khác nhau thì giá đất được tính bình quân của đoạn giáp ranh trong phạm vi 150 mét (giá bình quân này chỉ áp dụng cho vùng có giá đất thấp, đối với vùng có giá đất cao thì tính theo giá cao).
4. Đối với thửa đất xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân không tiếp giáp với mặt tiền đường mà tiếp giáp với thửa đất phía trước của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đó đang quản lý sử dụng (thửa đất này tiếp giáp với mặt tiền đường) thì xác định như sau:
a) Đất tại đô thị vị trí 1 tính từ mốc lộ giới theo quy định hiện hành vào đến 25 mét; vị trí 2 tính từ trên 25 mét đến 50 mét; vị trí 3 tính từ trên 50 mét đến 75 mét, phần còn lại là vị trí 4 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất;
b) Đất tại nông thôn vị trí 1 tính từ mốc lộ giới theo quy định hiện hành trở vào đến 50 mét, phần còn lại là vị trí 2 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
5. Đối với các dự án xây dựng khu dân cư do tổ chức kinh tế đầu tư thì vị trí đất được xác định như sau:
a) Đối với đất tại đô thị thì các lô nền tiếp giáp mặt tiền đường hiện hữu được xác định là vị trí 1 vào 25 mét; vị trí 2 tính từ trên 25 mét đến 50 mét; vị trí 3 tính từ trên 50 mét đến 75 mét, phần còn lại là vị trí 4 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
b) Đối với đất tại nông thôn thì các lô nền tiếp giáp mặt tiền đường hiện hữu được xác định là vị trí 1, các lô nền còn lại được xác định là vị trí 2 nhưng giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề có giá cao nhất.
6. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu:
a) Thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu:
– Đối với các đường có độ rộng từ 03 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh;
– Đối với các đường có độ rộng dưới 03 mét, điều kiện sinh hoạt kém, cơ sở hạ tầng chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
b) Các huyện:
– Đối với các đường có độ rộng từ 2,5 mét trở lên, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh;
– Đối với các đường có độ rộng dưới 2,5 mét, điều kiện sinh hoạt kém, giá đất tính bằng 60% vị trí 1 của đường chính liền kề với đường dân sinh.
7. Đối với các lô nền tại các khu dân cư do tổ chức kinh tế đầu tư chuyển nhượng cho các hộ dân để bố trí tái định cư thì giá đất được xác định theo giá bán nền tái định cư của phương án bồi thường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc theo giá bán nền tái định cư được cấp thẩm quyền chấp thuận.
8. Đối với các lô nền trong các khu dân cư do các tổ chức kinh tế đầu tư mới theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa bàn giao cơ sở hạ tầng cho Nhà nước quản lý hoặc đã bàn giao mà chưa có giá đất trong Bảng giá đất thì việc xác định nghĩa vụ tài chính căn cứ vào hợp đồng chuyển nhượng thực tế theo quy định của pháp luật. Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất các lần tiếp theo thì giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính được căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng thực tế nhưng không được thấp hơn giá đất chuyển nhượng của chủ đầu tư bán lần đầu.
9. Đối với trường hợp thửa đất thuộc vị trí của nhiều tuyến đường có giá đất khác nhau thì giá đất được xác định theo vị trí của tuyến đường mà thửa đất đó có giá đất cao nhất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất An Giang.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của An Giang
- Bảng giá đất huyện An Phú
- Bảng giá đất thành phố Châu Đốc
- Bảng giá đất huyện Châu Phú
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất huyện Chợ Mới
- Bảng giá đất thành phố Long Xuyên
- Bảng giá đất huyện Phú Tân
- Bảng giá đất thị xã Tân Châu
- Bảng giá đất huyện Thoại Sơn
- Bảng giá đất huyện Tịnh Biên
- Bảng giá đất huyện Tri Tôn
Kết luận về bảng giá đất Châu Thành An Giang
Bảng giá đất của An Giang được căn cứ theo Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của An Giang tại liên kết dưới đây: