Bảng giá đất huyện Cầu Ngang Tỉnh Trà Vinh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cầu Ngang. Bảng giá đất huyện Cầu Ngang dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cầu Ngang Trà Vinh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cầu Ngang Trà Vinh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cầu Ngang Trà Vinh.
Căn cứ Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cầu Ngang. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cầu Ngang mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Trà Vinh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cầu Ngang tại đây.
Thông tin về huyện Cầu Ngang
Cầu Ngang là một huyện của Trà Vinh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cầu Ngang có dân số khoảng 121.254 người (mật độ dân số khoảng 369 người/1km²). Diện tích của huyện Cầu Ngang là 328,4 km².Huyện Cầu Ngang có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Cầu Ngang (huyện lỵ), Mỹ Long và 13 xã: Hiệp Hòa, Hiệp Mỹ Đông, Hiệp Mỹ Tây, Kim Hòa, Long Sơn, Mỹ Hòa, Mỹ Long Bắc, Mỹ Long Nam, Nhị Trường, Thạnh Hòa Sơn, Thuận Hòa, Trường Thọ, Vĩnh Kim.
bản đồ huyện Cầu Ngang
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Trà Vinh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cầu Ngang tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cầu Ngang
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cầu Ngang có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cầu Ngang tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cầu Ngang
Bảng giá đất huyện Cầu Ngang
TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Loại đường phố | Giá đất | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||||
3 | Huyện Cầu Ngang | |||||
1. Thị trấn Cầu Ngang (Đô thị loại 5 ) | ||||||
3.1 | Quốc lộ 53 | Kênh Thống Nhất | Đường Sơn Vọng | 2 | 1.800 | |
3.2 | Quốc lộ 53 | Đường Sơn Vọng | Cầu Cầu Ngang | 1 | 1.800 | |
3.3 | Quốc lộ 53 | Cầu Cầu Ngang | Đường 2/9 | 1 | 2.300 | |
3.4 | Quốc lộ 53 | Đường 2/9 | Giáp ranh Thuận Hoà | 1 | 1.800 | |
3.5 | Dãy phố chợ | Phía mặt trời mọc | 1 | 3.250 | ||
3.6 | Dãy phố chợ | Phía mặt trời lặn | 1 | 2.700 | ||
3.7 | Đường 30/4 | Quốc lộ 53 | Đường Nguyễn Văn Hưng | 1 | 2.300 | |
3.8 | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Văn Hưng | Sông Cầu Ngang; đối diện hết thửa 162, tờ bản đồ 12 (đường đất) | 1 | 1.500 | |
3.9 | Đường 2/9 | Sông Cầu Ngang (Minh Thuận B) | Quốc lộ 53 | 3 | 1.100 | |
3.10 | Đường 2/9 | Quốc lộ 53 | Cầu Thuỷ Lợi | 2 | 1.500 | |
3.11 | Đường 2/9 (áp dụng chung cho xã Thuận Hòa) |
Cầu Thuỷ Lợi | Lộ số 7 (giáp ranh Thuận Hòa); đối diện hết 2557, tờ bản đồ 5 xã Thuận Hòa | 2 | 1.200 | |
3.12 | Đường Trương Văn Kỉnh | Đường 30/4 | Bờ sông Chợ cá | 1 | 1.500 | |
3.13 | Đường Lương thực cũ | Quốc lộ 53 | Bờ sông nhà máy chà | 1 | 1.500 | |
3.14 | Đường Huyện đội cũ | Quốc lộ 53 | Sông Cầu Ngang (Cầu đal) | 2 | 1.450 | |
3.15 | Đường Nguyễn Văn Hưng | Đường 30/4 | Đường 2/9 | 1 | 1.900 | |
3.16 | Đường Nguyễn Trí Tài | Đường 2/9 | Quốc lộ 53 | 2 | 1.500 | |
3.17 | Đường Trần Thành Đại | Quốc lộ 53 (đoạn vào Nhà Thờ) | Đường Sơn Vọng | 3 | 1.100 | |
3.18 | Đường Hồ Văn Biện | Đường Trần Thành Đại | Sông Cầu Ngang (nhà Chín Truyền) | 2 | 1.000 | |
3.19 | Đường Huỳnh Văn Lộng | Đường 2/9 | Giáp ranh xã Thuận Hòa | 2 | 1.200 | |
3.20 | Đường Sơn Vọng | Giáp ranh xã Mỹ Hòa | Đường bờ kênh | 2 | 1.100 | |
3.21 | Đường Dương Minh Cảnh | Quốc lộ 53 (Cây Xăng) | Cầu Thanh Niên Thống Nhất | 3 | 800 | |
3.22 | Đường Dương Minh Cảnh | Cầu Thanh Niên Thống Nhất | Bờ sông thị trấn Cầu Ngang | 3 | 400 | |
3.23 | Đường Thất Đạo | Quốc lộ 53 (Bưu điện huyện) | Cầu Ấp Rạch | 3 | 450 | |
3.24 | Đường số 6 | Quốc lộ 53 (Trường Dương Quang Đông) | Kênh cấp III (Minh Thuận B) | 3 | 500 | |
3.25 | Đường số 7 | Đường Nguyễn Trí Tài | Đường Huỳnh Văn Lộng | 3 | 800 | |
3.26 | Đường số 7 | Đường Huỳnh Văn Lộng | Đường 2/9 | 3 | 600 | |
3.27 | Đường nội bộ khu dân cư | Đường Nguyễn Văn Hưng | Đường đal (nhà Nguyễn Thị Thu Sương) | 2 | 1.600 | |
3.28 | Đường nhựa | Đường Nguyễn Văn Hưng | Đường đal | 2 | 1.500 | |
3.29 | Đường nhựa | Đường 2/9 | Đường 30/4 | 2 | 1.600 | |
3.30 | Đường nhựa (khu vực nhà thuốc Minh Đức) | Quốc lộ 53 | Giáp Trung tâm Thương mại | 1 | 2.400 | |
3.31 | Đường nhựa | Đường Nguyễn Văn Hưng (Đình khóm Minh Thuận A) | Nhà bà Năm Hảo | 2 | 1.600 | |
3.32 | Đường nhựa (nhà bác sĩ Lan) | Đường 2/9 | Cầu Thanh Niên | 3 | 800 | |
3.33 | Đường nhựa (Cây xăng Kim Anh) | Quốc lộ 53 | Đường Trần Thành Đại | 1.000 | ||
3.34 | Đường tránh Quốc lộ 53 | Sông Cầu Ngang | Giáp ranh xã Thuận Hòa | 600 | ||
3.35 | Đường nhựa Minh Thuận A | Đường 2/9 | Hết Đường nhựa (đầu đường đal) | 700 | Bổ sung mới | |
3.36 | Đường Đal Minh Thuận B | Quốc lộ 53 (Thửa 149, tờ bản đồ 13) | Sông Cầu Ngang | 450 | Bổ sung mới | |
3.37 | Đường Đal (Lò hột ba Vân) | Quốc lộ 53 | Sông Cầu Ngang | 450 | Bổ sung mới | |
3.38 | Đường Đal Minh Thuận B | Quốc lộ 53 | Cầu Thất | 450 | Bổ sung mới | |
3.39 | Đường đal Minh Thuận A | Đường nhựa (nhà bác sĩ Lan) | Đường nhựa Minh Thuận A | 400 | Bổ sung mới | |
3.40 | Đường đal Thống Nhất | Quốc lộ 53 | Kênh cấp II | 400 | Bổ sung mới | |
2. Thị trấn Mỹ Long (Đô thị loại 5) | ||||||
3.41 | Hai dãy phố chợ | Đường huyện 19 | Giáp ranh Khóm 3 | 1 | 2.000 | |
3.42 | Hẻm (Khóm 3) | Đường đal (nhà ông Kim Hoàng Sơn) | Đường đất (giáp ranh Khóm 4) | 2 | 900 | |
3.43 | Hẻm (Khóm 4) | Đường đất (giáp ranh Khóm 4); đối diện hết thửa 93, tờ bản đồ 2 | Đường tỉnh 915B | 3 | 700 | |
3.44 | Hẻm Bưu điện | Đường huyện 19 | Giáp ranh Khóm 3 | 3 | 600 | |
3.45 | Hẻm (đường đal) | Hẻm đầu chợ (nhà ông Yến) | Giáp ranh Khóm 4 | 3 | 400 | |
3.46 | Đường đal | Giáp ranh khóm 2 (nhà ông Đoàn Văn Hiệp) | Giáp ranh Khóm 4 | 3 | 500 | |
3.47 | Đường đal | Đường đất (nhà ông Tiêu Văn Siện) | Giáp ranh Khóm 3 | 3 | 450 | |
3.48 | Đường đal Khóm 1 | Chợ Hải Sản | Hết đường đal (nhà ông Sáu Nguyễn) | 3 | 400 | |
3.49 | Đường đal Khóm 4 | Nhà Sáu Tâm | Nhà vợ Ba Khê | 3 | 400 | |
3.50 | Hẻm (đường đal Khóm 4) | Nhà bà Vệ | Nhà ông Nguội | 3 | 400 | |
3.51 | Đường tỉnh 915B | Giáp ranh xã Mỹ Long Bắc | Hết ranh thị trấn Mỹ Long | 2 | 900 | |
3.52 | Đường huyện 19 | Giáp ranh xã Mỹ Long Bắc | Đường tỉnh 915B | 1 | 1.200 | |
3.53 | Đường huyện 19 | Đường tỉnh 915B | Đầu Chợ Hải Sản | 1 | 1.800 | |
3.54 | Đường huyện 19 | Chợ Hải Sản | Nhà ông Nguyễn Tấn Hưng | 1 | 1.600 | |
3.55 | Đường đal Khóm 3 | Đường tỉnh 915B | Nhà ông Ngô Văn Sanh | 3 | 400 | |
3.56 | Đường đal Khóm 1 | Nhà ông Cò | Trạm kiểm lâm | 350 | ||
3.57 | Đường nhựa Khu Liên Doanh | Bia Đồng Khởi | Đường huyện 19 | 2 | 1.200 | |
3.58 | Đường đất khóm 2 | Nhà ông chín Buôl | Nhà ông Bé Cu | 3 | 350 | |
3.59 | Đường đất khóm 2 | Nhà ông Bè | Nhà ông Tám Lý | 3 | 350 | |
3.60 | Đường đất khóm 2 | Đường tỉnh 915B | Nhà ông Tư Lùng | 3 | 350 | |
3.61 | Đường đất khóm 1 | Nhà Mười Manh | Nhà ông Cường | 3 | 350 | |
3.62 | Đường đất khóm 3 | Nhà ông Ba Hào chỉnh tên: Nhà ông Nguyễn Văn Nguyện | Khóm 4 (nhà bà Nguyễn Thị Bé) | 3 | 350 | |
3.63 | Đường đất khóm 4 | Nhà ông Tám Chấn | Bến đò | 3 | 500 | |
3. Các tuyến Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện | ||||||
3.64 | Quốc lộ 53 | Cống Trà Cuôn | Đường tránh Quốc lộ 53; đối diện hết thửa 167, tờ bản đồ 1, xã Kim Hòa | 700 | ||
3.65 | Quốc lộ 53 | Đường tránh Quốc lộ 53; đối diện hết thửa 167, tờ bản đồ 1, xã Kim Hòa | Cầu Vinh Kim | 600 | ||
3.66 | Quốc lộ 53 | Cầu Vinh Kim | Đường đal (Giồng Sai) | 900 | ||
3.67 | Quốc lộ 53 | Đường đal (Giồng Sai) | Hết ranh Vinh Kim (giáp ranh Mỹ Hòa) | 700 | ||
3.68 | Quốc lộ 53 | Hết ranh Vinh Kim (giáp ranh Mỹ Hòa) | Ngã ba Mỹ Long; đối diện hết ranh Cây xăng Cầu Ngang | 1.200 | ||
3.69 | Quốc lộ 53 | Giáp ranh Thị trấn Cầu Ngang (Thuận Hòa) | Cổng Chùa Sóc Chùa; đối diện hết thửa 190, tờ bản đồ 9, xã Thuận Hòa | 1.200 | ||
3.70 | Quốc lộ 53 | Cổng Chùa Sóc Chùa; đối diện hết thửa 190, tờ bản đồ 9, xã Thuận Hòa | Đường tránh Quốc lộ 53; đối diện hết thửa nhà Thạch Nang | 850 | ||
3.71 | Quốc lộ 53 | Đường tránh Quốc lộ 53; đối diện hết thửa nhà Thạch Nang | Đường Giồng Ngánh | 700 | ||
3.72 | Quốc lộ 53 | Đường Giồng Ngánh | Cầu Hiệp Mỹ | 750 | ||
3.73 | Quốc lộ 53 | Cầu Hiệp Mỹ | Giáp thị xã Duyên Hải | 650 | ||
Đường tỉnh | ||||||
3.74 | Đường tỉnh 915B | Cống Chà Và | Hết ranh xã Vinh Kim (giáp Mỹ Long Bắc) | 300 | ||
3.75 | Đường tỉnh 915B | Hết ranh xã Vinh Kim (giáp Mỹ Long Bắc) | Cống Lung Mít | 280 | ||
3.76 | Đường tỉnh 915B | Cống Lung Mít | Giáp khóm 4 thị trấn Mỹ Long | 320 | ||
3.77 | Đường tỉnh 915B | Giáp khóm 1 thị trấn Mỹ Long (xã Mỹ Long Bắc) | Giáp ấp Nhì – xã Mỹ Long Nam | 400 | ||
Đường huyện | ||||||
3.78 | Đường huyện 5 | Đường huyện 19 | Đường tỉnh 915B | 500 | ||
3.79 | Đường huyện 17 | Quốc lộ 53 (cống Trà Cuôn) | Đường đất (cặp Trường Tiểu học Hiệp Hòa) | 400 | ||
3.80 | Đường huyện 17 | Đường đất (cặp Trường Tiểu học Hiệp Hòa) | Cầu Sóc Cụt | 300 | ||
3.81 | Đường huyện 17 | Cầu Sóc Cụt | Giáp ranh xã Phước Hưng | 300 | ||
3.82 | Đường huyện 18 | Giáp ranh Thị trấn Cầu Ngang | Cầu Ông Tà | 900 | ||
3.83 | Đường huyện 18 | Cầu Ông Tà | Hết ranh xã Thuận Hòa (giáp ranh xã Hiệp Hòa) | 400 | ||
3.84 | Đường huyện 18 | Hết ranh xã Thuận Hòa (giáp ranh xã Hiệp Hòa) | Đường huyện 17 | 350 | ||
3.85 | Đường huyện 18 nối dài | Đường huyện 17 | Giáp ranh xã Tân Hiệp (Trà Cú) | 300 | ||
3.86 | Đường huyện 19 | Quốc lộ 53 (ngã ba Mỹ Long) | Đường tránh Quốc lộ 53 | 700 | ||
3.87 | Đường huyện 19 | Đường tránh Quốc lộ 53 | Giáp ranh nhà máy nước đá Tân Thuận; đối diện hết thửa 2056, tờ bản đồ số 2, xã Mỹ Hòa | 500 | ||
3.88 | Đường huyện 19 | Giáp ranh nhà máy nước đá Tân Thuận; đối diện hết thửa 2056, tờ bản đồ số 2, xã Mỹ Hòa | Ngã ba Tư Kiệt (nhà ông Lọ) | 450 | ||
3.89 | Đường huyện 19 | Ngã ba Tư Kiệt (Nhà ông Lọ) | Hết ranh xã Mỹ Long Bắc (giáp thị trấn Mỹ Long) | 900 | ||
3.90 | Đường huyện 20 | Quốc lộ 53 (ngã ba Ô Răng) | Nhà bà Kim Thị Tông | 650 | ||
3.91 | Đường huyện 20 | Nhà bà Kim Thị Tông | Đường huyện 17 | 400 | ||
3.92 | Đường huyện 21 | Quốc lộ 53 | Hết ranh ấp Sơn Lang (giáp Sóc Giụp) | 700 | ||
3.93 | Đường huyện 21 | Hết ranh ấp Sơn Lang (giáp Sóc Giụp) | Chùa Tân Lập | 550 | ||
3.94 | Đường huyện 21 | Chùa Tân Lập | Giáp ranh xã Ngũ Lạc | 400 | ||
3.95 | Đường huyện 22 | Quốc lộ 53 (đầu đường Mỹ Quý) | Đường huyện 21 | 300 | ||
3.96 | Đường huyện 23 | Đường huyện 19 | Giáp ranh xã Long Hữu | 350 | Điều chỉnh điểm đầu | |
3.97 | Đường huyện 35 | Giáp ranh Thị trấn Cầu Ngang (Sân vận động) | Kênh (đối diện nhà ông Nguyễn Văn Điểm) | 400 | ||
3.98 | Đường huyện 35 | Kênh (đối diện nhà ông Nguyễn Văn Điểm) | Trụ sở ấp Cái Già Trên | 300 | ||
3.99 | Đường huyện 35 | Trụ sở ấp Cái Già Trên | Trạm Y tế xã | 350 | ||
3.100 | Đường huyện 35 | Trạm Y tế xã | Giáp ranh xã Hiệp Mỹ Tây | 300 | ||
4. Xã Thuận Hòa | ||||||
3.101 | Đường lộ Sóc Chùa | Cổng Chùa (Sóc Chùa) | Giáp lộ Hiệp Hòa | 300 | ||
3.102 | Đường lộ Trà Kim | Cổng Trà Kim | Chùa Trà Kim | 300 | ||
3.103 | Đường lộ Thuận An | Quốc lộ 53 | Giáp ranh Thị trấn Cầu Ngang | 700 | ||
3.104 | Đường số 7 | Nhà ông Bảy Biến | Đường huyện 18 | 500 | ||
3.105 | Đường tránh Quốc lộ 53 | Giáp ranh thị trấn Cầu Ngang | Quốc lộ 53 | 500 | ||
3.106 | Đường đất Thuận An | Quốc lộ 53 (Cổng Trường THCS Thuận Hòa) | Đường nhựa Sóc Chùa | 350 | ||
3.107 | Đường đất Thuận An | Quốc lộ 53 (Cây xăng Ngọc Rạng) | Đường nhựa Sóc Chùa | 350 | ||
5. Xã Long Sơn | ||||||
3.108 | Đường nội bộ khu vực chợ xã | Lô số 5 | Lô số 21 | 600 | ||
3.109 | Đường nội bộ khu vực chợ xã | Đường huyện 21 | Đường nội bộ phía Đông | 600 | ||
3.110 | Đường nội bộ khu vực chợ xã | Trường mẫu giáo | Lô 31 | 500 | ||
3.111 | Đường nội bộ khu vực chợ xã | Nhà công vụ giáo viên | Lô 37 | 450 | ||
3.112 | Đường nhựa Ô Răng | Ngã Tư Ô Răng | Ngã Tư Bào Mốt | 350 | ||
3.113 | Đường tránh Quốc lộ 53 | Quốc lộ 53; đối diện hết thửa 1107, tờ bản đồ số 4 (nhà Thạch Nang) | Hết thửa 1913, tờ bản đồ số 4 (Lý Kim Cương); đối diện hết thửa 1270 tờ bản đồ số 4 (Trần Thị Vinh) | 800 | ||
3.114 | Đường nhựa (đối diện chợ Tân Lập) | Đường huyện 21 | Nhà máy ông Hai Đại | 400 | ||
3.115 | Đường nhựa (đối diện chợ Tân Lập) | Nhà máy ông Hai Đại | Giáp xã Ngọc Biên | 400 | ||
3.116 | Đường nhựa (Điện năng lượng mặt trời) | Đường huyện 20 (Chùa Ô Răng) | Ngã tư nhà ông Hai Đại | 400 | Bổ sung mới | |
6. Xã Hiệp Mỹ Tây | ||||||
3.117 | Hai dãy phố chợ | Quốc lộ 53 | Đường đất sau chợ | 700 | ||
3.118 | Đường vào Trung tâm xã Hiệp Mỹ Đông | Quốc lộ 53 | Cầu ấp Chợ trên Đường huyện 35 (về Hiệp Mỹ Đông) | 500 | Điều chỉnh điểm cuối | |
3.119 | Đường nhựa hóa chất | Quốc lộ 53 | Hết đường nhựa | 300 | ||
3.120 | Đường đất Tầm Du Lá | Quốc lộ 53 | Nhà ông Lê Văn Năm | 280 | ||
3.121 | Đường tránh Quốc lộ 53 | Hết thửa 1489, tờ bản đồ số 8 (Nhà trọ Bảy Hường); đối diện hết thửa 1385 tờ bản đồ số 8 | Ngã ba Mỹ Quí (trường TH) | 400 | ||
3.122 | Đường đá Sông Lưu | Quốc lộ 53 | Giáp ranh ấp 14 xã Long Hữu | 300 | ||
7. Xã Mỹ Hòa | ||||||
3.123 | Hai dãy phố chợ | 770 | ||||
3.124 | Bờ kè sông Cầu Ngang – Mỹ Hòa | Thửa số 1323, tờ bản đồ số 5 (Nhà ông Nguyễn Văn Tro) | Hết thửa số 1400, tờ bản đồ số 5 (Nhà ông Nguyễn Văn Rở) | 350 | ||
3.125 | Đường nhựa (Hòa Hưng – Cẩm Hương) | Đường huyện 19 | Đường huyện 35 | 300 | ||
3.126 | Đường tránh Quốc lộ 53 | Giáp ranh xã Vinh Kim | Sông Cầu Ngang | 400 | ||
8. Xã Vinh Kim | ||||||
3.127 | Hai dãy phố Chợ | Trực diện nhà lồng | 950 | |||
3.128 | Khu vực chợ Mai Hương | 300 | ||||
3.129 | Đường nhựa Mai Hương | Đường huyện 19 | Quốc lộ 53 | 300 | ||
3.130 | Đường nhựa | Quốc lộ 53 | Giáp ranh ấp Hạnh Mỹ, xã Mỹ Long Bắc | 300 | ||
3.131 | Đường nhựa (đường Giồng Lớn) | Chợ Thôn Rôn | Giáp ranh xã Mỹ Long Bắc (Bào Giá) | 300 | ||
3.132 | Đường nhựa (đi nhà thờ Giồng Lớn) | Quốc lộ 53 | Nhà thờ Giồng Lớn | 300 | ||
3.133 | Đường tránh Quốc lộ 53 | Hết thửa 191, tờ bản đồ số 7 (Lâm Văn Lũy); đối diện hết thửa 83, tờ bản đồ số 7 | Đường đal; đối diện hết thửa 337, tờ bản đồ số 7 | 700 | ||
3.134 | Đường tránh Quốc lộ 53 | Hết thửa 1234, tờ bản đồ số 10; đối diện hết thửa 2637, tờ bản đồ số 7 | Giáp ranh xã Mỹ Hòa | 500 | ||
3.135 | Đường Tránh bão | Quốc lộ 53 | Đường tỉnh 915B | 280 | ||
9. Xã Kim Hòa | ||||||
3.136 | Dãy phố Chợ | Quốc lộ 53 | Đầu Chợ dưới | 500 | ||
3.137 | Đường tránh Quốc lộ 53 | Quốc lộ 53 | Giáp ranh xã Phước Hảo | 600 | ||
3.138 | Đường đal Năng Nơn | Đường huyện 17 | Hết đường đal (Nhà bà Trần Thị Quý) | 280 | ||
3.139 | Đường đal Chùa Ông | Chùa Ông | Kênh Xáng | 280 | ||
3.140 | Đường đal bờ kênh Kim Hòa | Đường huyện 17 | Giáp ranh xã Mỹ Hòa | 280 | ||
3.141 | Đường nhựa (Kênh Xáng) | Đường đal Chùa Ông | Đường đal Năng Nơn | 280 | ||
10. Xã Mỹ Long Bắc | ||||||
3.142 | Đường nhựa (đi Trường Trung học phổ thông) | Đường huyện 19 | Đường nhựa giáp ranh ấp Nhì | 320 | ||
3.143 | Đường Nhựa (đi Hạnh Mỹ) | Đường huyện 5 | Hết thửa 1150, tờ bản đồ số 3 (Nhà bà Trần Thị Gọn); đối diện hết thửa 1153, tờ bản đồ số 3 | 400 | ||
3.144 | Đường Nhựa (đi Hạnh Mỹ) | Hết thửa 1150, tờ bản đồ số 3 (Nhà bà Trần Thị Gọn); đối diện hết thửa 1153, tờ bản đồ số 3 | Giáp ranh xã Vinh Kim | 300 | ||
3.145 | Đường đal ấp Mỹ Thập | Đường huyện 19 | Nhà ông Phan Văn Nho | 280 | ||
3.146 | Đường đal ấp Nhứt A | Đường huyện 23 | Đường huyện 19 | 280 | ||
3.147 | Đường nhựa | Đường huyện 5 | Đường huyện 19 | 280 | ||
3.148 | Đường nhựa Hạnh Mỹ | Nhà Chín Thắng | Cầu Thanh niên | 280 | ||
11. Xã Nhị Trường | ||||||
3.149 | Dãy phố chợ phía Bắc | Thửa 2199, tờ bản đồ số 10 (Nhà Từ Thị Cúc) | Hết thửa 870, tờ bản đồ số 10 (Nhà Phạm Minh Chánh) | 400 | ||
3.150 | Dãy phố chợ phía Đông | Thửa 26, tờ bản đồ số 15 (Nhà Trịnh Thị Ngọc Oanh) | Hết thửa 46, tờ bản đồ số 15 (Nhà Trần Văn Dũng) | 400 | ||
3.151 | Dãy phố chợ phía Nam | Thửa 6, tờ bản đồ số 15 (Nhà anh Thắng) | Hết thửa 15, tờ bản đồ số 15 (Nhà Thạch Dư) | 400 | ||
3.152 | Đường nhựa (Khu quy hoạch) | Đường huyện 20 | Hết đường nhựa | 300 | ||
3.153 | Đường nhựa | Đường huyện 20 | Giáp ranh xã Hiệp Hòa | 280 | ||
3.154 | Đường nhựa | Đường huyện 20 | Giáp ấp Bào Mốt (xã Long Sơn) | 280 | ||
3.155 | Đường nhựa (Nô Lựa B) | Đường huyện 20 | Chùa Bốt Bi | 280 | ||
3.156 | Đường nhựa (Nô Lựa A) | Đường huyện 20 | Đường huyện 18 nối dài | 280 | ||
3.157 | Đường nhựa | Đường huyện 17 | Giáp ấp Căn Nom (Trường Thọ) | 280 | ||
3.158 | Đường nhựa liên ấp (ấp Chông Bát) | Đường huyện 18 | Hết đường nhựa | 280 | ||
3.159 | Đường nhựa liên ấp Nô Lựa B | Nhà ông Thạch Hoàn | Kênh Tư Nhường | 280 | ||
3.160 | Đường nhựa Là Ca A | Đường huyện 18 | Trường Tiểu học Nhị Trường; đối diện nhà bà Thạch Thị Kim Lê | 280 | ||
3.161 | Đường nhựa (Nô Lựa B) | Nhà ông Thạch An | Nhà ông Mười Đực | 280 | Bổ sung mới | |
3.162 | Đường đal (Nô Lựa B) | Nhà ông Ngọ Sen | Cầu ông bảy Thân | 280 | Bổ sung mới | |
3.163 | Đường đal (Nô Lựa B) | Nhà ông Mười Đực | Nhà ông Sơn Chịa (kênh cấp II) | 280 | Bổ sung mới | |
3.164 | Đường nhựa (Nô Lựa A) | Đường huyện 18 nối dài | Đường huyện 20 | 280 | Bổ sung mới | |
3.165 | Đường nhựa (Nô Lựa A) | Đường huyện 20 | Giáp Đường nhựa quy hoạch | 280 | Bổ sung mới | |
3.166 | Đường nhựa (Bông Ven) | Đường huyện 17 | Giáp Đường đal Hiệp Hòa | 280 | Bổ sung mới | |
3.167 | Đường nhựa (Bông Ven) | Đường huyện 17 | Giáp thửa đất ruộng (ông Kim Nuộne) | 280 | Bổ sung mới | |
3.168 | Đường nhựa (Bông Ven) | Đường huyện 17 | Đường huyện 18 nối dài | 280 | Bổ sung mới | |
3.169 | Đường đal (Giồng Thành) | Nhà bà Từ Thị Nga | Giáp ranh ấp Tri Liêm, xã Hiệp Hòa | 280 | Bổ sung mới | |
3.170 | Đường nhựa (Ba So) | Đường huyện 20 | Giáp thửa đất bà Thạch Thị Sone | 280 | Bổ sung mới | |
3.171 | Đường nhựa (Là Ca B) | Đường huyện 18 nối dài | Nhà ông Liêm | 280 | Bổ sung mới | |
3.172 | Đường nhựa Ba So | Đường huyện 20 | Đường đal (Giồng Thành) | 280 | Bổ sung mới | |
12. Xã Hiệp Hòa | ||||||
3.173 | Dãy phố Chợ | Thửa 59, tờ bản đồ số 10 (Nhà ông Năm Nhựt) | Nhà Kho Lương thực | 400 | ||
3.174 | Khu vực Chợ Bình Tân | 370 | ||||
3.175 | Đường nhựa (đi ấp Phiêu) | Đường huyện 17 | Hết đường nhựa | 280 | ||
3.176 | Đường nhựa Ba So | Đường huyện 18 | Hết đường nhựa | 280 | ||
3.177 | Đường nhựa Tri Liêm | Đường huyện 17 | Hết thửa 928, tờ bản đồ số 8 (Nhà bà Thạch Thị Pha Ly); đối diện hết thửa 1465 tờ bản đồ số 8 | 280 | ||
3.178 | Đường nhựa Sóc Chuối | Đường huyện 17 | Hết thửa 386, tờ bản đồ số 5 (nhà bà Kim Thị Phương) | 280 | ||
3.179 | Đường nhựa Tri Liêm | Nhà bà Phan Thị Hiền | Đường huyện 18 | 280 | Bổ sung mới | |
3.180 | Đường nhựa Sóc Xoài | Đường huyện 17 | Kênh Thống Nhất 5 | 280 | Bổ sung mới | |
3.181 | Đường nhựa Ba So nối dài | Nhà bà Thạch Thị Pha Ly | Giáp ranh xã Nhị Trường | 280 | Bổ sung mới | |
3.182 | Đường nhựa Ba So nối dài | Chùa Ba So | Giáp ranh xã Thuận Hòa | 280 | Bổ sung mới | |
3.183 | Đường đal Phiêu | Đường đal nhà Diệu Trang | Nhà năm Liên | 280 | Bổ sung mới | |
13. Xã Trường Thọ | ||||||
3.184 | Khu vực Chợ Trường Thọ | 350 | ||||
3.185 | Đường nhựa Căn Nom | Đường huyện 17 | Trường học Căn Nom | 300 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
3.186 | Đường nhựa Căn Nom | Trường học Căn Nom | Hết thửa 1343, tờ bản đồ số 3 (hết đường nhựa) | 280 | Điều chỉnh điểm đầu | |
3.187 | Đường nhựa Giồng Chanh | Cổng Chùa Sóc Cụt | Hết thửa 777, tờ bản đồ số 9 (Thạch Thị Hơn) | 280 | ||
3.188 | Đường nhựa Cóc Xoài | Cổng Chùa Cóc Xoài | Hết đường nhựa | 280 | ||
3.189 | Đường nhựa Giồng Dày | Giáp nhà ông Thạch Yên | Nhà ông Thạch Tư | 280 | ||
3.190 | Đường nhựa Căn Nom | Đường huyện 17 | Cầu Út Nén Căn Nom | 280 | ||
3.191 | Đường nhựa Sóc Cụt | Đường huyện 17 | Nhà ông Thạch Pho | 280 | ||
3.192 | Đường nhựa Cós Xoài | Đường huyện 17 18 | Nhà bà Tăng Thị Thu Hai | 280 | Điều chỉnh điểm đầu | |
3.193 | Đường nhựa Căn Nom | Thửa 1343, tờ bản đồ số 3 | Hết thửa 1529, tờ bản đồ số 3 | 280 | Bổ sung mới | |
3.194 | Đường nhựa Căn Nom | Cầu Út Nén Căn Nom | hết thửa 47, tờ bản đồ số 2 | 280 | Bổ sung mới | |
3.195 | Đường nhựa Sóc Cụt | Chợ Trường Thọ | Kênh IV | 280 | Bổ sung mới | |
3.196 | Đường nhựa Sóc Cụt | Đường huyện 17 | Kênh I | 280 | Bổ sung mới | |
3.197 | Đường nhựa Sóc Cụt | Nhà Kiến Văn Tính | Kênh I | 280 | Bổ sung mới | |
3.198 | Đường nhựa Giồng Chanh | Từ thửa 777, tờ bản đồ số 9 (Thạch Thị Hơn) | Cầu EC | 280 | Bổ sung mới | |
3.199 | Đường nhựa Giồng Chanh | Đường huyện 17 | Từ thửa 2679, tờ bản đồ số 5 (nhà ông Đặng Văn Hà) | 280 | Bổ sung mới | |
3.200 | Đường nhựa Cós Xoài | Từ thửa 807, tờ bản đồ số 4 (nhà ông Thạch Kim Long) | Đường huyện 17 | 280 | Bổ sung mới | |
3.201 | Đường nhựa Nộ Pộk 1 | Từ nhà ông Từ Ái Minh | Thửa 147, tờ bản đồ số 4 | 280 | Bổ sung mới | |
3.202 | Đường nhựa Nộ Pộk 2 | Từ nhà bà Thạch Thị Sa Hoan | Nhà ông Thạch Sơn | 280 | Bổ sung mới | |
3.203 | Đường nhựa Cós Xoài trong | Chùa Cós Xoài | Nhà ông Thạch Vuông | 280 | Bổ sung mới | |
14. Xã Thạnh Hòa Sơn | ||||||
3.204 | Khu vực Chợ Thạnh Hòa Sơn | 350 | ||||
3.205 | Đường nhựa Sóc Chuối | Đường huyện 21 | Hết đường nhựa | 280 | ||
3.206 | Đường nhựa Lạc Sơn | Đầu lộ Lạc Sơn | Sóc Chuối | 280 | ||
3.207 | Đường nhựa đi Trường Bắn | Đường huyện 21 | Hết đường nhựa | 280 | ||
3.208 | Đường Nhựa đi Hiệp Mỹ Tây | Đường huyện 21 | Giáp ranh xã Hiệp Mỹ Tây | 300 | ||
3.209 | Đường lộ Lạc Sơn – Sóc Chuối | Lộ Lạc Sơn | Hết đường nhựa | 280 | ||
3.210 | Đường nhựa Lạc Thạnh B | Đường huyện 21 | Cầu Giồng Mum | 280 | ||
3.211 | Đường nhựa Lạc Thanh A | Đường huyện 22 | Kênh cấp II N12 | 280 | ||
3.212 | Đường nhựa Trường Bắn nối dài | Nhà Mười Bắc | Giáp ranh xã Ngọc Biên | 280 | ||
3.213 | Đường đal Cầu Vĩ | Đường huyện 22 | Nhà ông Năm | 280 | ||
3.214 | Đường nhựa Lạc Sơn | Nhà ông Chanh | Nhà Ông 10 Bắc | 280 | ||
3.215 | Đường nhựa Lạc Thanh A | Đường huyện 22 | Kênh cấp II N12 | 280 | Bổ sung mới | |
3.216 | Đường đal Lạc Thanh A | Đường huyện 21 | Đường huyện 22 | 280 | Bổ sung mới | |
3.217 | Đường nhựa Lạc Thanh A | Đường huyện 22 | Đường nhựa Sân vận động | 280 | Bổ sung mới | |
3.218 | Đường nhựa Lạc Thanh B | Đường huyện 21 | Đường nhựa Sân vận động | 280 | Bổ sung mới | |
3.219 | Đường nhựa Lạc Sơn | Lộ Lạc Sơn | Giáp ranh xã Ngũ Lạc | 280 | Bổ sung mới | |
3.220 | Đường đal Lạc Sơn | Lộ Lạc Sơn | Chùa Lạc Sơn | 280 | Bổ sung mới | |
3.221 | Đường đal Lạc Sơn | Lộ Lạc Sơn | Nhà ông Lân | 280 | Bổ sung mới | |
3.222 | Đường đal Cầu Vĩ | Đường huyện 22 | Cầu Thanh Niên | 280 | Bổ sung mới | |
3.223 | Đường đal Cầu Vĩ | Đường huyện 22 | Nhà ông Kiên Ba | 280 | Bổ sung mới | |
3.224 | Đường đal Cầu Vĩ | Đường huyện 22 | Hết Đường nhựa | 280 | Bổ sung mới | |
3.225 | Đường đal Cầu Vĩ | Đường huyện 22 | Nhà ông Thạch Hít | 280 | Bổ sung mới | |
3.226 | Đường đal Lạc Hòa | Đường huyện 22 | Nhà Lê Thị Hằng | 280 | Bổ sung mới | |
3.227 | Đường đal Lạc Hòa | Đường huyện 22 | Hết đường đal | 280 | Bổ sung mới | |
3.228 | Đường đal Lạc Hòa | Đường huyện 22 | Nhà ông Út kép | 280 | Bổ sung mới | |
3.229 | Đường đal Lạc Hòa | Đường huyện 22 | Cầu số 4 | 280 | Bổ sung mới | |
3.230 | Đường đal Lạc Thanh A | Đường huyện 21 | Kênh Tầm Du | 280 | Bổ sung mới | |
15. Xã Mỹ Long Nam | ||||||
3.231 | Khu vực Chợ | 400 | ||||
3.232 | Đường nhựa ấp Nhì | Đường huyện 23 | Đê Biển | 280 | ||
3.233 | Đường nhựa ấp Nhì | Hết thửa 247, tờ bản đồ số 8 (nhà Tư Đảo) | Đê Biển | 280 | ||
3.234 | Đường nhựa ấp Nhì | Hết thửa 169, tờ bản đồ số 8 (nhà Bảy Phấn) | Giáp ranh xã Mỹ Long Bắc | 280 | ||
3.235 | Đường nhựa ấp Ba | Đường huyện 23 | Giáp ranh xã Hiệp Mỹ Đông | 280 | ||
3.236 | Đường nhựa ấp Ba | Cống Đồng Tây | Kênh Cầu Váng | 280 | ||
3.237 | Đường nhựa ấp Ba | Đường huyện 23 | Giáp Bờ Giồng Ngang | 280 | ||
3.238 | Đường nhựa ấp Ba | Đường huyện 23 | Nhà ông Ngoan | 280 | ||
3.239 | Đường nhựa ấp Tư | Đường huyện 23 | Hết đường nhựa | 280 | ||
3.240 | Đường nhựa ấp Tư | Đường huyện 23 | Đê Biển | 280 | ||
3.241 | Đường nhựa ấp Năm | Đường huyện 23 | Giáp ranh xã Hiệp Mỹ Đông | 280 | ||
3.242 | Đường nhựa ấp Nhứt B | Đường huyện 23 | Đê Biển | 280 | ||
3.243 | Đường nhựa ấp Nhứt B | Giáp ranh xã Mỹ Long Bắc | Cống Đồng Tây | 280 | ||
3.244 | Đường nội ô Trung tâm xã | Đường huyện 23 | Đường đal Hàng Đào | 280 | ||
16. Xã Hiệp Mỹ Đông | ||||||
3.245 | Đường nhựa (giồng bờ yên) | Đường huyện 35 | Hết đường nhựa | 280 | ||
3.246 | Đường nhựa (đi ấp Đồng Cò) | Đường huyện 35 | Giáp ranh xã Mỹ Long Nam | 280 | ||
3.247 | Đường nhựa (đi cống ấp Ba) | Đường huyện 35 | Giáp ranh xã Mỹ Long Nam | 280 | ||
3.248 | Đường bê tông 3,5 mét | Hương lộ 35 (nhà máy Năm Bơ) | Hương lộ 35 (nhà Mười Sáng) | 280 | ||
3.249 | Đương nhựa (Bến đò cũ) | Hương lộ 35 | Hết đường nhựa (nhà ông Ba Dẩn) | 280 | ||
3.250 | Đường nhựa kênh Cầu Ván | Cống Đông Tây | Hết đường nhựa | 280 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Trà Vinh
BẢNG GIÁ ĐẤT TRÀ VINH
05 NĂM (2020 – 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TRÀ VINH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ để:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
Điều 2. Bảng giá các loại đất
- Nhóm đất nông nghiệp
- a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản.
- b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- c) Bảng giá đất rừng sản xuất.
- d) Bảng giá đất rừng phòng hộ.
đ) Bảng giá đất làm muối.
- e) Bảng giá đất nông nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp
- a) Bảng giá đất ở.
- b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
- c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
- d) Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.
đ) Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.
- e) Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.
- g) Bảng giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
- Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Điều 3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông
Hệ thống đường giao thông gồm có: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Trong khu vực đô thị còn có: Đường phố, hẻm chính, hẻm phụ.
- Đường phố là những đường giao thông trong đô thị (các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Bảng giá này, trừ các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã).
- Hẻm chính là các hẻm nối trực tiếp vào hệ thống đường giao thông.
- Hẻm phụ là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm phụ với nhau.
Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất
Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:
– Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới đường đỏ đối với đường đô thị.
– Tính từ hành lang an toàn đối với cầu, cống, đê điều, bến phà có quy định hành lang an toàn.
– Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với biển, sông, kênh, rạch.
– Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:
+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang an toàn đường bộ.
+ Thửa đất tiếp giáp biển, sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.
Điều 5. Phân loại vị trí nhóm đất nông nghiệp
- Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác
Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)
- a) Đối với thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải và các thị trấn:
– Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.
– Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).
- b) Đối với các xã còn lại:
– Vị trí 1: từ điểm 0 của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường nhựa và đường đal bê tông có chiều rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.
– Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
+ Từ điểm 0 của biển vào 60 mét.
– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).
- Đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ
Gồm 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2.
- a) Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch vào 60 mét.
- b) Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).
Điều 6. Phân loại vị trí nhóm đất phi nông nghiệp (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ)
Gồm 05 vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 và vị trí 5 (vị trí còn lại).
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này
– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 30 mét.
– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.
– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm trong khu vực đô thị (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này)
– Hẻm chính có chiều rộng từ 4 mét trở lên.
+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
– Hẻm chính có chiều rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên.
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
– Hẻm chính có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chỉ áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp vị trí 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ thửa đất.
- Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm và các đường giao thông trên địa bàn tỉnh nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
– Vị trí 1: từ điểm 0 đến 30 mét.
– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.
– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.
- Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường do ngăn cách bởi kênh, rạch.
– Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.
– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 60 mét.
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền của các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
– Đường giao thông có chiều rộng từ 4 mét trở lên:
+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 400 mét trở lên theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.
– Đường giao thông có chiều rộng dưới 4 mét:
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.
- Các vị trí đất còn lại ngoài các vị trí đã nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này được tính vị trí 5.
- Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp.
Điều 7. Phân loại vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)
– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 60 mét của các đường giao thông nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này.
– Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1;
+ Từ điểm 0 vào 60 mét của đường giao thông còn lại.
– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên
Điều 8. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý
- Giá đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường giao thông, đê điều được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại liền kề.
- Trường hợp giá đất vị trí 2, 3, 4 của loại đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất vị trí 5 của loại đất tương ứng, thì được áp dụng bằng giá đất vị trí 5.
- Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền đường trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá đất cao nhất nhân (x) với hệ số 1,2.
- Trường hợp thửa đất được xác định nhiều vị trí thì giá đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất.
- 5. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm hoặc các đường giao thông (hẻm, đường không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo bảng giá này) thông với nhiều tuyến đường có quy định giá đất khác nhau thì giá đất được tính căn cứ vào giá đất của tuyến đường có khoảng cách gần với thửa đất tính theo chiều dọc hẻm, đường giao thông.
- Đối với thửa đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi từ điểm 0 đến 30 mét không tiếp giáp mặt tiền đường (không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này), đồng thời tiếp giáp với hẻm thì giá đất được tính theo mức giá quy định của hẻm tương ứng.
- 7. Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 trục đường có tỷ lệ chênh lệch giữa đoạn đường có giá cao với đoạn đường có giá thấp trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:
– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tiên tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
– Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
– Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
Ví dụ minh họa:
Giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến đường Võ Văn Kiệt có giá 3.000.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến hết ranh Phường 1 có giá 2.000.000 đồng/m2.
– Mức chênh lệch = 3.000.000 – 2.000.000 = 1.000.000 đồng.
– Tỷ lệ chênh lệch = | 1.000.000 | x 100% = 33,33% (>30%) |
3.000.000 |
– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét, giá đất được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 70% = 2.700.000 đồng/m2.
– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét, mức giá được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 40% = 2.400.000 đồng/m2.
– Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 55% = 2.550.000 đồng/m2.
– Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 20% = 2.200.000 đồng/m2.
- 8. Giá đất nông nghiệp tại vùng giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn có mức giá chênh lệch từ 20% trở lên so với vùng có giá thấp thì mức giá của vùng có giá thấp trong phạm vi 120 mét tính từ đường địa giới hành chính nơi tiếp giáp được tính bằng mức giá của vùng có giá cao (mức giá tương ứng theo từng vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 và mục đích sử dụng).
- 9. Xác định chiều rộng của hẻm, đường giao thông
Chiều rộng hẻm, đường giao thông được tính tại đầu hẻm, đường giao thông và được xác định theo bản đồ địa chính mới nhất.
- Đối với các đường giao thông đã đầu tư (hẻm, đường nội bộ …) nhưng chưa được chủ sử dụng đất trả lại đất cho nhà nước thì xác định vị trí đường giao thông theo quy định của bảng giá đất này.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH
Điều 15. Giá đất ở
- Giá đất ở vị trí 1 quy định tại các Phụ lục (từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 9) kèm theo Bảng giá này.
- Giá đất ở cho các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định như sau:
+ Vị trí 2: bằng 60% vị trí 1;
+ Vị trí 3: bằng 40% vị trí 1;
+ Vị trí 4: bằng 30% vị trí 1.
- Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ tại Khoản 2, Điều 6 và đường giao thông thuộc các xã tại Khoản 5, Điều 6 được áp dụng theo hệ số sau:
+ Hẻm, đường giao thông mặt rải nhựa, bê tông hoặc láng xi măng, hệ số: 1,0
+ Hẻm, đường giao thông mặt rải đá, hệ số: 0,7
+ Hẻm, đường giao thông mặt đất, hệ số: 0,5
- Giá đất ở vị trí 5 (vị trí còn lại)
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Giá đất 05 năm (2020-2024) |
---|---|
Thành phố | 450.000 |
Các phường của thị xã | 350.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã | 300.000 |
Các xã của các huyện | 240.000 |
Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 240.000 đồng/m2.
Điều 16. Giá đất Thương mại, dịch vụ
- Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và loại đường tương ứng.
- Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 (vị trí còn lại)
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Giá đất 05 năm (2020-2024) |
---|---|
Thành phố | 360.000 |
Các phường của thị xã | 280.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã | 240.000 |
Các xã của các huyện | 200.000 |
* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 200.000 đồng/m2.
Điều 17. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ cho các vị trí 1 và vị trí 2 được xác định như sau:
+ Vị trí 1: bằng 55% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.
+ Vị trí 2: bằng 25% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ vị trí 3 (vị trí còn lại).
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Giá đất 05 năm (2020-2024) |
---|---|
Thành phố | 300.000 |
Các phường của thị xã | 240.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã | 200.000 |
Các xã của các huyện | 180.000 |
* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 180.000 đồng/m2.
Điều 18. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp
Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.
Điều 19. Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác
Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.
Điều 20. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng
Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.
Điều 21. Giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
Đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng khi sử dụng vào nuôi trồng thủy sản thì giá đất tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí tương ứng.
Trường hợp đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì giá đất tính theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng được quy định trong bảng giá đất có cùng khu vực và vị trí tương ứng./.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Trà Vinh.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Trà Vinh
- Bảng giá đất huyện Càng Long
- Bảng giá đất huyện Cầu Kè
- Bảng giá đất huyện Cầu Ngang
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất thị xã Duyên Hải
- Bảng giá đất huyện Duyên Hải
- Bảng giá đất huyện Tiểu Cần
- Bảng giá đất huyện Trà Cú
- Bảng giá đất thành phố Trà Vinh
Kết luận về bảng giá đất Cầu Ngang Trà Vinh
Bảng giá đất của Trà Vinh được căn cứ theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Trà Vinh tại liên kết dưới đây: