Bảng giá đất huyện Cầu Ngang tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cầu Ngang tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cầu Ngang Tỉnh Trà Vinh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cầu Ngang. Bảng giá đất huyện Cầu Ngang dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cầu Ngang Trà Vinh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cầu Ngang Trà Vinh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cầu Ngang Trà Vinh.

Căn cứ Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cầu Ngang. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cầu Ngang mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Trà Vinh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cầu Ngang tại đây.

Thông tin về huyện Cầu Ngang

Cầu Ngang là một huyện của Trà Vinh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cầu Ngang có dân số khoảng 121.254 người (mật độ dân số khoảng 369 người/1km²). Diện tích của huyện Cầu Ngang là 328,4 km².Huyện Cầu Ngang có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Cầu Ngang (huyện lỵ), Mỹ Long và 13 xã: Hiệp Hòa, Hiệp Mỹ Đông, Hiệp Mỹ Tây, Kim Hòa, Long Sơn, Mỹ Hòa, Mỹ Long Bắc, Mỹ Long Nam, Nhị Trường, Thạnh Hòa Sơn, Thuận Hòa, Trường Thọ, Vĩnh Kim.

Bảng giá đất huyện Cầu Ngang Tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Cầu Ngang

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Trà Vinh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cầu Ngang tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cầu Ngang tỉnh Trà Vinh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cầu Ngang

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cầu Ngang có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cầu Ngang tại đây.

Bảng giá đất Trà Vinh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cầu Ngang

Bảng giá đất huyện Cầu Ngang

TT Tên đường phố Đoạn đường Loại đường phố Giá đất Ghi chú
Từ Đến
3 Huyện Cầu Ngang
1. Thị trấn Cầu Ngang (Đô thị loại 5 )
3.1 Quốc lộ 53 Kênh Thống Nhất Đường Sơn Vọng 2 1.800
3.2 Quốc lộ 53 Đường Sơn Vọng Cầu Cầu Ngang 1 1.800
3.3 Quốc lộ 53 Cầu Cầu Ngang Đường 2/9 1 2.300
3.4 Quốc lộ 53 Đường 2/9 Giáp ranh Thuận Hoà 1 1.800
3.5 Dãy phố chợ Phía mặt trời mọc 1 3.250
3.6 Dãy phố chợ Phía mặt trời lặn 1 2.700
3.7 Đường 30/4 Quốc lộ 53 Đường Nguyễn Văn Hưng 1 2.300
3.8 Đường 30/4 Đường Nguyễn Văn Hưng Sông Cầu Ngang; đối diện hết thửa 162, tờ bản đồ 12 (đường đất) 1 1.500
3.9 Đường 2/9 Sông Cầu Ngang (Minh Thuận B) Quốc lộ 53 3 1.100
3.10 Đường 2/9 Quốc lộ 53 Cầu Thuỷ Lợi 2 1.500
3.11 Đường 2/9
(áp dụng chung cho xã Thuận Hòa)
Cầu Thuỷ Lợi Lộ số 7 (giáp ranh Thuận Hòa); đối diện hết 2557, tờ bản đồ 5 xã Thuận Hòa 2 1.200
3.12 Đường Trương Văn Kỉnh Đường 30/4 Bờ sông Chợ cá 1 1.500
3.13 Đường Lương thực cũ Quốc lộ 53 Bờ sông nhà máy chà 1 1.500
3.14 Đường Huyện đội cũ Quốc lộ 53 Sông Cầu Ngang (Cầu đal) 2 1.450
3.15 Đường Nguyễn Văn Hưng Đường 30/4 Đường 2/9 1 1.900
3.16 Đường Nguyễn Trí Tài Đường 2/9 Quốc lộ 53 2 1.500
3.17 Đường Trần Thành Đại Quốc lộ 53 (đoạn vào Nhà Thờ) Đường Sơn Vọng 3 1.100
3.18 Đường Hồ Văn Biện Đường Trần Thành Đại Sông Cầu Ngang (nhà Chín Truyền) 2 1.000
3.19 Đường Huỳnh Văn Lộng Đường 2/9 Giáp ranh xã Thuận Hòa 2 1.200
3.20 Đường Sơn Vọng Giáp ranh xã Mỹ Hòa Đường bờ kênh 2 1.100
3.21 Đường Dương Minh Cảnh Quốc lộ 53 (Cây Xăng) Cầu Thanh Niên Thống Nhất 3 800
3.22 Đường Dương Minh Cảnh Cầu Thanh Niên Thống Nhất Bờ sông thị trấn Cầu Ngang 3 400
3.23 Đường Thất Đạo Quốc lộ 53 (Bưu điện huyện) Cầu Ấp Rạch 3 450
3.24 Đường số 6 Quốc lộ 53 (Trường Dương Quang Đông) Kênh cấp III (Minh Thuận B) 3 500
3.25 Đường số 7 Đường Nguyễn Trí Tài Đường Huỳnh Văn Lộng 3 800
3.26 Đường số 7 Đường Huỳnh Văn Lộng Đường 2/9 3 600
3.27 Đường nội bộ khu dân cư Đường Nguyễn Văn Hưng Đường đal (nhà Nguyễn Thị Thu Sương) 2 1.600
3.28 Đường nhựa Đường Nguyễn Văn Hưng Đường đal 2 1.500
3.29 Đường nhựa Đường 2/9 Đường 30/4 2 1.600
3.30 Đường nhựa (khu vực nhà thuốc Minh Đức) Quốc lộ 53 Giáp Trung tâm Thương mại 1 2.400
3.31 Đường nhựa Đường Nguyễn Văn Hưng (Đình khóm Minh Thuận A) Nhà bà Năm Hảo 2 1.600
3.32 Đường nhựa (nhà bác sĩ Lan) Đường 2/9 Cầu Thanh Niên 3 800
3.33 Đường nhựa (Cây xăng Kim Anh) Quốc lộ 53 Đường Trần Thành Đại 1.000
3.34 Đường tránh Quốc lộ 53 Sông Cầu Ngang Giáp ranh xã Thuận Hòa 600
3.35 Đường nhựa Minh Thuận A Đường 2/9 Hết Đường nhựa (đầu đường đal) 700 Bổ sung mới
3.36 Đường Đal Minh Thuận B Quốc lộ 53 (Thửa 149, tờ bản đồ 13) Sông Cầu Ngang 450 Bổ sung mới
3.37 Đường Đal (Lò hột ba Vân) Quốc lộ 53 Sông Cầu Ngang 450 Bổ sung mới
3.38 Đường Đal Minh Thuận B Quốc lộ 53 Cầu Thất 450 Bổ sung mới
3.39 Đường đal Minh Thuận A Đường nhựa (nhà bác sĩ Lan) Đường nhựa Minh Thuận A 400 Bổ sung mới
3.40 Đường đal Thống Nhất Quốc lộ 53 Kênh cấp II 400 Bổ sung mới
2. Thị trấn Mỹ Long (Đô thị loại 5)
3.41 Hai dãy phố chợ Đường huyện 19 Giáp ranh Khóm 3 1 2.000
3.42 Hẻm (Khóm 3) Đường đal (nhà ông Kim Hoàng Sơn) Đường đất (giáp ranh Khóm 4) 2 900
3.43 Hẻm (Khóm 4) Đường đất (giáp ranh Khóm 4); đối diện hết thửa 93, tờ bản đồ 2 Đường tỉnh 915B 3 700
3.44 Hẻm Bưu điện Đường huyện 19 Giáp ranh Khóm 3 3 600
3.45 Hẻm (đường đal) Hẻm đầu chợ (nhà ông Yến) Giáp ranh Khóm 4 3 400
3.46 Đường đal Giáp ranh khóm 2 (nhà ông Đoàn Văn Hiệp) Giáp ranh Khóm 4 3 500
3.47 Đường đal Đường đất (nhà ông Tiêu Văn Siện) Giáp ranh Khóm 3 3 450
3.48 Đường đal Khóm 1 Chợ Hải Sản Hết đường đal (nhà ông Sáu Nguyễn) 3 400
3.49 Đường đal Khóm 4 Nhà Sáu Tâm Nhà vợ Ba Khê 3 400
3.50 Hẻm (đường đal Khóm 4) Nhà bà Vệ Nhà ông Nguội 3 400
3.51 Đường tỉnh 915B Giáp ranh xã Mỹ Long Bắc Hết ranh thị trấn Mỹ Long 2 900
3.52 Đường huyện 19 Giáp ranh xã Mỹ Long Bắc Đường tỉnh 915B 1 1.200
3.53 Đường huyện 19 Đường tỉnh 915B Đầu Chợ Hải Sản 1 1.800
3.54 Đường huyện 19 Chợ Hải Sản Nhà ông Nguyễn Tấn Hưng 1 1.600
3.55 Đường đal Khóm 3 Đường tỉnh 915B Nhà ông Ngô Văn Sanh 3 400
3.56 Đường đal Khóm 1 Nhà ông Cò Trạm kiểm lâm 350
3.57 Đường nhựa Khu Liên Doanh Bia Đồng Khởi Đường huyện 19 2 1.200
3.58 Đường đất khóm 2 Nhà ông chín Buôl Nhà ông Bé Cu 3 350
3.59 Đường đất khóm 2 Nhà ông Bè Nhà ông Tám Lý 3 350
3.60 Đường đất khóm 2 Đường tỉnh 915B Nhà ông Tư Lùng 3 350
3.61 Đường đất khóm 1 Nhà Mười Manh Nhà ông Cường 3 350
3.62 Đường đất khóm 3 Nhà ông Ba Hào chỉnh tên: Nhà ông Nguyễn Văn Nguyện Khóm 4 (nhà bà Nguyễn Thị Bé) 3 350
3.63 Đường đất khóm 4 Nhà ông Tám Chấn Bến đò 3 500
3. Các tuyến Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện
3.64 Quốc lộ 53 Cống Trà Cuôn Đường tránh Quốc lộ 53; đối diện hết thửa 167, tờ bản đồ 1, xã Kim Hòa 700
3.65 Quốc lộ 53 Đường tránh Quốc lộ 53; đối diện hết thửa 167, tờ bản đồ 1, xã Kim Hòa Cầu Vinh Kim 600
3.66 Quốc lộ 53 Cầu Vinh Kim Đường đal (Giồng Sai) 900
3.67 Quốc lộ 53 Đường đal (Giồng Sai) Hết ranh Vinh Kim (giáp ranh Mỹ Hòa) 700
3.68 Quốc lộ 53 Hết ranh Vinh Kim (giáp ranh Mỹ Hòa) Ngã ba Mỹ Long; đối diện hết ranh Cây xăng Cầu Ngang 1.200
3.69 Quốc lộ 53 Giáp ranh Thị trấn Cầu Ngang (Thuận Hòa) Cổng Chùa Sóc Chùa; đối diện hết thửa 190, tờ bản đồ 9, xã Thuận Hòa 1.200
3.70 Quốc lộ 53 Cổng Chùa Sóc Chùa; đối diện hết thửa 190, tờ bản đồ 9, xã Thuận Hòa Đường tránh Quốc lộ 53; đối diện hết thửa nhà Thạch Nang 850
3.71 Quốc lộ 53 Đường tránh Quốc lộ 53; đối diện hết thửa nhà Thạch Nang Đường Giồng Ngánh 700
3.72 Quốc lộ 53 Đường Giồng Ngánh Cầu Hiệp Mỹ 750
3.73 Quốc lộ 53 Cầu Hiệp Mỹ Giáp thị xã Duyên Hải 650
Đường tỉnh
3.74 Đường tỉnh 915B Cống Chà Và Hết ranh xã Vinh Kim (giáp Mỹ Long Bắc) 300
3.75 Đường tỉnh 915B Hết ranh xã Vinh Kim (giáp Mỹ Long Bắc) Cống Lung Mít 280
3.76 Đường tỉnh 915B Cống Lung Mít Giáp khóm 4 thị trấn Mỹ Long 320
3.77 Đường tỉnh 915B Giáp khóm 1 thị trấn Mỹ Long (xã Mỹ Long Bắc) Giáp ấp Nhì – xã Mỹ Long Nam 400
Đường huyện
3.78 Đường huyện 5 Đường huyện 19 Đường tỉnh 915B 500
3.79 Đường huyện 17 Quốc lộ 53 (cống Trà Cuôn) Đường đất (cặp Trường Tiểu học Hiệp Hòa) 400
3.80 Đường huyện 17 Đường đất (cặp Trường Tiểu học Hiệp Hòa) Cầu Sóc Cụt 300
3.81 Đường huyện 17 Cầu Sóc Cụt Giáp ranh xã Phước Hưng 300
3.82 Đường huyện 18 Giáp ranh Thị trấn Cầu Ngang Cầu Ông Tà 900
3.83 Đường huyện 18 Cầu Ông Tà Hết ranh xã Thuận Hòa (giáp ranh xã Hiệp Hòa) 400
3.84 Đường huyện 18 Hết ranh xã Thuận Hòa (giáp ranh xã Hiệp Hòa) Đường huyện 17 350
3.85 Đường huyện 18 nối dài Đường huyện 17 Giáp ranh xã Tân Hiệp (Trà Cú) 300
3.86 Đường huyện 19 Quốc lộ 53 (ngã ba Mỹ Long) Đường tránh Quốc lộ 53 700
3.87 Đường huyện 19 Đường tránh Quốc lộ 53 Giáp ranh nhà máy nước đá Tân Thuận; đối diện hết thửa 2056, tờ bản đồ số 2, xã Mỹ Hòa 500
3.88 Đường huyện 19 Giáp ranh nhà máy nước đá Tân Thuận; đối diện hết thửa 2056, tờ bản đồ số 2, xã Mỹ Hòa Ngã ba Tư Kiệt (nhà ông Lọ) 450
3.89 Đường huyện 19 Ngã ba Tư Kiệt (Nhà ông Lọ) Hết ranh xã Mỹ Long Bắc (giáp thị trấn Mỹ Long) 900
3.90 Đường huyện 20 Quốc lộ 53 (ngã ba Ô Răng) Nhà bà Kim Thị Tông 650
3.91 Đường huyện 20 Nhà bà Kim Thị Tông Đường huyện 17 400
3.92 Đường huyện 21 Quốc lộ 53 Hết ranh ấp Sơn Lang (giáp Sóc Giụp) 700
3.93 Đường huyện 21 Hết ranh ấp Sơn Lang (giáp Sóc Giụp) Chùa Tân Lập 550
3.94 Đường huyện 21 Chùa Tân Lập Giáp ranh xã Ngũ Lạc 400
3.95 Đường huyện 22 Quốc lộ 53 (đầu đường Mỹ Quý) Đường huyện 21 300
3.96 Đường huyện 23 Đường huyện 19 Giáp ranh xã Long Hữu 350 Điều chỉnh điểm đầu
3.97 Đường huyện 35 Giáp ranh Thị trấn Cầu Ngang (Sân vận động) Kênh (đối diện nhà ông Nguyễn Văn Điểm) 400
3.98 Đường huyện 35 Kênh (đối diện nhà ông Nguyễn Văn Điểm) Trụ sở ấp Cái Già Trên 300
3.99 Đường huyện 35 Trụ sở ấp Cái Già Trên Trạm Y tế xã 350
3.100 Đường huyện 35 Trạm Y tế xã Giáp ranh xã Hiệp Mỹ Tây 300
4. Xã Thuận Hòa
3.101 Đường lộ Sóc Chùa Cổng Chùa (Sóc Chùa) Giáp lộ Hiệp Hòa 300
3.102 Đường lộ Trà Kim Cổng Trà Kim Chùa Trà Kim 300
3.103 Đường lộ Thuận An Quốc lộ 53 Giáp ranh Thị trấn Cầu Ngang 700
3.104 Đường số 7 Nhà ông Bảy Biến Đường huyện 18 500
3.105 Đường tránh Quốc lộ 53 Giáp ranh thị trấn Cầu Ngang Quốc lộ 53 500
3.106 Đường đất Thuận An Quốc lộ 53 (Cổng Trường THCS Thuận Hòa) Đường nhựa Sóc Chùa 350
3.107 Đường đất Thuận An Quốc lộ 53 (Cây xăng Ngọc Rạng) Đường nhựa Sóc Chùa 350
5. Xã Long Sơn
3.108 Đường nội bộ khu vực chợ xã Lô số 5 Lô số 21 600
3.109 Đường nội bộ khu vực chợ xã Đường huyện 21 Đường nội bộ phía Đông 600
3.110 Đường nội bộ khu vực chợ xã Trường mẫu giáo Lô 31 500
3.111 Đường nội bộ khu vực chợ xã Nhà công vụ giáo viên Lô 37 450
3.112 Đường nhựa Ô Răng Ngã Tư Ô Răng Ngã Tư Bào Mốt 350
3.113 Đường tránh Quốc lộ 53 Quốc lộ 53; đối diện hết thửa 1107, tờ bản đồ số 4 (nhà Thạch Nang) Hết thửa 1913, tờ bản đồ số 4 (Lý Kim Cương); đối diện hết thửa 1270 tờ bản đồ số 4 (Trần Thị Vinh) 800
3.114 Đường nhựa (đối diện chợ Tân Lập) Đường huyện 21 Nhà máy ông Hai Đại 400
3.115 Đường nhựa (đối diện chợ Tân Lập) Nhà máy ông Hai Đại Giáp xã Ngọc Biên 400
3.116 Đường nhựa (Điện năng lượng mặt trời) Đường huyện 20 (Chùa Ô Răng) Ngã tư nhà ông Hai Đại 400 Bổ sung mới
6. Xã Hiệp Mỹ Tây
3.117 Hai dãy phố chợ Quốc lộ 53 Đường đất sau chợ 700
3.118 Đường vào Trung tâm xã Hiệp Mỹ Đông Quốc lộ 53 Cầu ấp Chợ trên Đường huyện 35 (về Hiệp Mỹ Đông) 500 Điều chỉnh điểm cuối
3.119 Đường nhựa hóa chất Quốc lộ 53 Hết đường nhựa 300
3.120 Đường đất Tầm Du Lá Quốc lộ 53 Nhà ông Lê Văn Năm 280
3.121 Đường tránh Quốc lộ 53 Hết thửa 1489, tờ bản đồ số 8 (Nhà trọ Bảy Hường); đối diện hết thửa 1385 tờ bản đồ số 8 Ngã ba Mỹ Quí (trường TH) 400
3.122 Đường đá Sông Lưu Quốc lộ 53 Giáp ranh ấp 14 xã Long Hữu 300
7. Xã Mỹ Hòa
3.123 Hai dãy phố chợ 770
3.124 Bờ kè sông Cầu Ngang – Mỹ Hòa Thửa số 1323, tờ bản đồ số 5 (Nhà ông Nguyễn Văn Tro) Hết thửa số 1400, tờ bản đồ số 5 (Nhà ông Nguyễn Văn Rở) 350
3.125 Đường nhựa (Hòa Hưng – Cẩm Hương) Đường huyện 19 Đường huyện 35 300
3.126 Đường tránh Quốc lộ 53 Giáp ranh xã Vinh Kim Sông Cầu Ngang 400
8. Xã Vinh Kim
3.127 Hai dãy phố Chợ Trực diện nhà lồng 950
3.128 Khu vực chợ Mai Hương 300
3.129 Đường nhựa Mai Hương Đường huyện 19 Quốc lộ 53 300
3.130 Đường nhựa Quốc lộ 53 Giáp ranh ấp Hạnh Mỹ, xã Mỹ Long Bắc 300
3.131 Đường nhựa (đường Giồng Lớn) Chợ Thôn Rôn Giáp ranh xã Mỹ Long Bắc (Bào Giá) 300
3.132 Đường nhựa (đi nhà thờ Giồng Lớn) Quốc lộ 53 Nhà thờ Giồng Lớn 300
3.133 Đường tránh Quốc lộ 53 Hết thửa 191, tờ bản đồ số 7 (Lâm Văn Lũy); đối diện hết thửa 83, tờ bản đồ số 7 Đường đal; đối diện hết thửa 337, tờ bản đồ số 7 700
3.134 Đường tránh Quốc lộ 53 Hết thửa 1234, tờ bản đồ số 10; đối diện hết thửa 2637, tờ bản đồ số 7 Giáp ranh xã Mỹ Hòa 500
3.135 Đường Tránh bão Quốc lộ 53 Đường tỉnh 915B 280
9. Xã Kim Hòa
3.136 Dãy phố Chợ Quốc lộ 53 Đầu Chợ dưới 500
3.137 Đường tránh Quốc lộ 53 Quốc lộ 53 Giáp ranh xã Phước Hảo 600
3.138 Đường đal Năng Nơn Đường huyện 17 Hết đường đal (Nhà bà Trần Thị Quý) 280
3.139 Đường đal Chùa Ông Chùa Ông Kênh Xáng 280
3.140 Đường đal bờ kênh Kim Hòa Đường huyện 17 Giáp ranh xã Mỹ Hòa 280
3.141 Đường nhựa (Kênh Xáng) Đường đal Chùa Ông Đường đal Năng Nơn 280
10. Xã Mỹ Long Bắc
3.142 Đường nhựa (đi Trường Trung học phổ thông) Đường huyện 19 Đường nhựa giáp ranh ấp Nhì 320
3.143 Đường Nhựa (đi Hạnh Mỹ) Đường huyện 5 Hết thửa 1150, tờ bản đồ số 3 (Nhà bà Trần Thị Gọn); đối diện hết thửa 1153, tờ bản đồ số 3 400
3.144 Đường Nhựa (đi Hạnh Mỹ) Hết thửa 1150, tờ bản đồ số 3 (Nhà bà Trần Thị Gọn); đối diện hết thửa 1153, tờ bản đồ số 3 Giáp ranh xã Vinh Kim 300
3.145 Đường đal ấp Mỹ Thập Đường huyện 19 Nhà ông Phan Văn Nho 280
3.146 Đường đal ấp Nhứt A Đường huyện 23 Đường huyện 19 280
3.147 Đường nhựa Đường huyện 5 Đường huyện 19 280
3.148 Đường nhựa Hạnh Mỹ Nhà Chín Thắng Cầu Thanh niên 280
11. Xã Nhị Trường
3.149 Dãy phố chợ phía Bắc Thửa 2199, tờ bản đồ số 10 (Nhà Từ Thị Cúc) Hết thửa 870, tờ bản đồ số 10 (Nhà Phạm Minh Chánh) 400
3.150 Dãy phố chợ phía Đông Thửa 26, tờ bản đồ số 15 (Nhà Trịnh Thị Ngọc Oanh) Hết thửa 46, tờ bản đồ số 15 (Nhà Trần Văn Dũng) 400
3.151 Dãy phố chợ phía Nam Thửa 6, tờ bản đồ số 15 (Nhà anh Thắng) Hết thửa 15, tờ bản đồ số 15 (Nhà Thạch Dư) 400
3.152 Đường nhựa (Khu quy hoạch) Đường huyện 20 Hết đường nhựa 300
3.153 Đường nhựa Đường huyện 20 Giáp ranh xã Hiệp Hòa 280
3.154 Đường nhựa Đường huyện 20 Giáp ấp Bào Mốt (xã Long Sơn) 280
3.155 Đường nhựa (Nô Lựa B) Đường huyện 20 Chùa Bốt Bi 280
3.156 Đường nhựa (Nô Lựa A) Đường huyện 20 Đường huyện 18 nối dài 280
3.157 Đường nhựa Đường huyện 17 Giáp ấp Căn Nom (Trường Thọ) 280
3.158 Đường nhựa liên ấp (ấp Chông Bát) Đường huyện 18 Hết đường nhựa 280
3.159 Đường nhựa liên ấp Nô Lựa B Nhà ông Thạch Hoàn Kênh Tư Nhường 280
3.160 Đường nhựa Là Ca A Đường huyện 18 Trường Tiểu học Nhị Trường; đối diện nhà bà Thạch Thị Kim Lê 280
3.161 Đường nhựa (Nô Lựa B) Nhà ông Thạch An Nhà ông Mười Đực 280 Bổ sung mới
3.162 Đường đal (Nô Lựa B) Nhà ông Ngọ Sen Cầu ông bảy Thân 280 Bổ sung mới
3.163 Đường đal (Nô Lựa B) Nhà ông Mười Đực Nhà ông Sơn Chịa (kênh cấp II) 280 Bổ sung mới
3.164 Đường nhựa (Nô Lựa A) Đường huyện 18 nối dài Đường huyện 20 280 Bổ sung mới
3.165 Đường nhựa (Nô Lựa A) Đường huyện 20 Giáp Đường nhựa quy hoạch 280 Bổ sung mới
3.166 Đường nhựa (Bông Ven) Đường huyện 17 Giáp Đường đal Hiệp Hòa 280 Bổ sung mới
3.167 Đường nhựa (Bông Ven) Đường huyện 17 Giáp thửa đất ruộng (ông Kim Nuộne) 280 Bổ sung mới
3.168 Đường nhựa (Bông Ven) Đường huyện 17 Đường huyện 18 nối dài 280 Bổ sung mới
3.169 Đường đal (Giồng Thành) Nhà bà Từ Thị Nga Giáp ranh ấp Tri Liêm, xã Hiệp Hòa 280 Bổ sung mới
3.170 Đường nhựa (Ba So) Đường huyện 20 Giáp thửa đất bà Thạch Thị Sone 280 Bổ sung mới
3.171 Đường nhựa (Là Ca B) Đường huyện 18 nối dài Nhà ông Liêm 280 Bổ sung mới
3.172 Đường nhựa Ba So Đường huyện 20 Đường đal (Giồng Thành) 280 Bổ sung mới
12. Xã Hiệp Hòa
3.173 Dãy phố Chợ Thửa 59, tờ bản đồ số 10 (Nhà ông Năm Nhựt) Nhà Kho Lương thực 400
3.174 Khu vực Chợ Bình Tân 370
3.175 Đường nhựa (đi ấp Phiêu) Đường huyện 17 Hết đường nhựa 280
3.176 Đường nhựa Ba So Đường huyện 18 Hết đường nhựa 280
3.177 Đường nhựa Tri Liêm Đường huyện 17 Hết thửa 928, tờ bản đồ số 8 (Nhà bà Thạch Thị Pha Ly); đối diện hết thửa 1465 tờ bản đồ số 8 280
3.178 Đường nhựa Sóc Chuối Đường huyện 17 Hết thửa 386, tờ bản đồ số 5 (nhà bà Kim Thị Phương) 280
3.179 Đường nhựa Tri Liêm Nhà bà Phan Thị Hiền Đường huyện 18 280 Bổ sung mới
3.180 Đường nhựa Sóc Xoài Đường huyện 17 Kênh Thống Nhất 5 280 Bổ sung mới
3.181 Đường nhựa Ba So nối dài Nhà bà Thạch Thị Pha Ly Giáp ranh xã Nhị Trường 280 Bổ sung mới
3.182 Đường nhựa Ba So nối dài Chùa Ba So Giáp ranh xã Thuận Hòa 280 Bổ sung mới
3.183 Đường đal Phiêu Đường đal nhà Diệu Trang Nhà năm Liên 280 Bổ sung mới
13. Xã Trường Thọ
3.184 Khu vực Chợ Trường Thọ 350
3.185 Đường nhựa Căn Nom Đường huyện 17 Trường học Căn Nom 300 Điều chỉnh điểm đầu, cuối
3.186 Đường nhựa Căn Nom Trường học Căn Nom Hết thửa 1343, tờ bản đồ số 3 (hết đường nhựa) 280 Điều chỉnh điểm đầu
3.187 Đường nhựa Giồng Chanh Cổng Chùa Sóc Cụt Hết thửa 777, tờ bản đồ số 9 (Thạch Thị Hơn) 280
3.188 Đường nhựa Cóc Xoài Cổng Chùa Cóc Xoài Hết đường nhựa 280
3.189 Đường nhựa Giồng Dày Giáp nhà ông Thạch Yên Nhà ông Thạch Tư 280
3.190 Đường nhựa Căn Nom Đường huyện 17 Cầu Út Nén Căn Nom 280
3.191 Đường nhựa Sóc Cụt Đường huyện 17 Nhà ông Thạch Pho 280
3.192 Đường nhựa Cós Xoài Đường huyện 17 18 Nhà bà Tăng Thị Thu Hai 280 Điều chỉnh điểm đầu
3.193 Đường nhựa Căn Nom Thửa 1343, tờ bản đồ số 3 Hết thửa 1529, tờ bản đồ số 3 280 Bổ sung mới
3.194 Đường nhựa Căn Nom Cầu Út Nén Căn Nom hết thửa 47, tờ bản đồ số 2 280 Bổ sung mới
3.195 Đường nhựa Sóc Cụt Chợ Trường Thọ Kênh IV 280 Bổ sung mới
3.196 Đường nhựa Sóc Cụt Đường huyện 17 Kênh I 280 Bổ sung mới
3.197 Đường nhựa Sóc Cụt Nhà Kiến Văn Tính Kênh I 280 Bổ sung mới
3.198 Đường nhựa Giồng Chanh Từ thửa 777, tờ bản đồ số 9 (Thạch Thị Hơn) Cầu EC 280 Bổ sung mới
3.199 Đường nhựa Giồng Chanh Đường huyện 17 Từ thửa 2679, tờ bản đồ số 5 (nhà ông Đặng Văn Hà) 280 Bổ sung mới
3.200 Đường nhựa Cós Xoài Từ thửa 807, tờ bản đồ số 4 (nhà ông Thạch Kim Long) Đường huyện 17 280 Bổ sung mới
3.201 Đường nhựa Nộ Pộk 1 Từ nhà ông Từ Ái Minh Thửa 147, tờ bản đồ số 4 280 Bổ sung mới
3.202 Đường nhựa Nộ Pộk 2 Từ nhà bà Thạch Thị Sa Hoan Nhà ông Thạch Sơn 280 Bổ sung mới
3.203 Đường nhựa Cós Xoài trong Chùa Cós Xoài Nhà ông Thạch Vuông 280 Bổ sung mới
14. Xã Thạnh Hòa Sơn
3.204 Khu vực Chợ Thạnh Hòa Sơn 350
3.205 Đường nhựa Sóc Chuối Đường huyện 21 Hết đường nhựa 280
3.206 Đường nhựa Lạc Sơn Đầu lộ Lạc Sơn Sóc Chuối 280
3.207 Đường nhựa đi Trường Bắn Đường huyện 21 Hết đường nhựa 280
3.208 Đường Nhựa đi Hiệp Mỹ Tây Đường huyện 21 Giáp ranh xã Hiệp Mỹ Tây 300
3.209 Đường lộ Lạc Sơn – Sóc Chuối Lộ Lạc Sơn Hết đường nhựa 280
3.210 Đường nhựa Lạc Thạnh B Đường huyện 21 Cầu Giồng Mum 280
3.211 Đường nhựa Lạc Thanh A Đường huyện 22 Kênh cấp II N12 280
3.212 Đường nhựa Trường Bắn nối dài Nhà Mười Bắc Giáp ranh xã Ngọc Biên 280
3.213 Đường đal Cầu Vĩ Đường huyện 22 Nhà ông Năm 280
3.214 Đường nhựa Lạc Sơn Nhà ông Chanh Nhà Ông 10 Bắc 280
3.215 Đường nhựa Lạc Thanh A Đường huyện 22 Kênh cấp II N12 280 Bổ sung mới
3.216 Đường đal Lạc Thanh A Đường huyện 21 Đường huyện 22 280 Bổ sung mới
3.217 Đường nhựa Lạc Thanh A Đường huyện 22 Đường nhựa Sân vận động 280 Bổ sung mới
3.218 Đường nhựa Lạc Thanh B Đường huyện 21 Đường nhựa Sân vận động 280 Bổ sung mới
3.219 Đường nhựa Lạc Sơn Lộ Lạc Sơn Giáp ranh xã Ngũ Lạc 280 Bổ sung mới
3.220 Đường đal Lạc Sơn Lộ Lạc Sơn Chùa Lạc Sơn 280 Bổ sung mới
3.221 Đường đal Lạc Sơn Lộ Lạc Sơn Nhà ông Lân 280 Bổ sung mới
3.222 Đường đal Cầu Vĩ Đường huyện 22 Cầu Thanh Niên 280 Bổ sung mới
3.223 Đường đal Cầu Vĩ Đường huyện 22 Nhà ông Kiên Ba 280 Bổ sung mới
3.224 Đường đal Cầu Vĩ Đường huyện 22 Hết Đường nhựa 280 Bổ sung mới
3.225 Đường đal Cầu Vĩ Đường huyện 22 Nhà ông Thạch Hít 280 Bổ sung mới
3.226 Đường đal Lạc Hòa Đường huyện 22 Nhà Lê Thị Hằng 280 Bổ sung mới
3.227 Đường đal Lạc Hòa Đường huyện 22 Hết đường đal 280 Bổ sung mới
3.228 Đường đal Lạc Hòa Đường huyện 22 Nhà ông Út kép 280 Bổ sung mới
3.229 Đường đal Lạc Hòa Đường huyện 22 Cầu số 4 280 Bổ sung mới
3.230 Đường đal Lạc Thanh A Đường huyện 21 Kênh Tầm Du 280 Bổ sung mới
15. Xã Mỹ Long Nam
3.231 Khu vực Chợ 400
3.232 Đường nhựa ấp Nhì Đường huyện 23 Đê Biển 280
3.233 Đường nhựa ấp Nhì Hết thửa 247, tờ bản đồ số 8 (nhà Tư Đảo) Đê Biển 280
3.234 Đường nhựa ấp Nhì Hết thửa 169, tờ bản đồ số 8 (nhà Bảy Phấn) Giáp ranh xã Mỹ Long Bắc 280
3.235 Đường nhựa ấp Ba Đường huyện 23 Giáp ranh xã Hiệp Mỹ Đông 280
3.236 Đường nhựa ấp Ba Cống Đồng Tây Kênh Cầu Váng 280
3.237 Đường nhựa ấp Ba Đường huyện 23 Giáp Bờ Giồng Ngang 280
3.238 Đường nhựa ấp Ba Đường huyện 23 Nhà ông Ngoan 280
3.239 Đường nhựa ấp Tư Đường huyện 23 Hết đường nhựa 280
3.240 Đường nhựa ấp Tư Đường huyện 23 Đê Biển 280
3.241 Đường nhựa ấp Năm Đường huyện 23 Giáp ranh xã Hiệp Mỹ Đông 280
3.242 Đường nhựa ấp Nhứt B Đường huyện 23 Đê Biển 280
3.243 Đường nhựa ấp Nhứt B Giáp ranh xã Mỹ Long Bắc Cống Đồng Tây 280
3.244 Đường nội ô Trung tâm xã Đường huyện 23 Đường đal Hàng Đào 280
16. Xã Hiệp Mỹ Đông
3.245 Đường nhựa (giồng bờ yên) Đường huyện 35 Hết đường nhựa 280
3.246 Đường nhựa (đi ấp Đồng Cò) Đường huyện 35 Giáp ranh xã Mỹ Long Nam 280
3.247 Đường nhựa (đi cống ấp Ba) Đường huyện 35 Giáp ranh xã Mỹ Long Nam 280
3.248 Đường bê tông 3,5 mét Hương lộ 35 (nhà máy Năm Bơ) Hương lộ 35 (nhà Mười Sáng) 280
3.249 Đương nhựa (Bến đò cũ) Hương lộ 35 Hết đường nhựa (nhà ông Ba Dẩn) 280
3.250 Đường nhựa kênh Cầu Ván Cống Đông Tây Hết đường nhựa 280

Phân loại xã và cách xác định giá đất Trà Vinh

BẢNG GIÁ ĐẤT TRÀ VINH

05 NĂM (2020 – 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TRÀ VINH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ để:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.

Điều 2. Bảng giá các loại đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản.
  3. b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
  4. c) Bảng giá đất rừng sản xuất.
  5. d) Bảng giá đất rừng phòng hộ.

đ) Bảng giá đất làm muối.

  1. e) Bảng giá đất nông nghiệp khác.
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp
  3. a) Bảng giá đất ở.
  4. b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
  5. c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
  6. d) Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.

đ) Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.

  1. e) Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.
  2. g) Bảng giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
  3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông

Hệ thống đường giao thông gồm có: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Trong khu vực đô thị còn có: Đường phố, hẻm chính, hẻm phụ.

  1. Đường phố là những đường giao thông trong đô thị (các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Bảng giá này, trừ các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã).
  2. Hẻm chính là các hẻm nối trực tiếp vào hệ thống đường giao thông.
  3. Hẻm phụ là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm phụ với nhau.

Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất

Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:

– Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới đường đỏ đối với đường đô thị.

– Tính từ hành lang an toàn đối với cầu, cống, đê điều, bến phà có quy định hành lang an toàn.

– Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với biển, sông, kênh, rạch.

– Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:

+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang an toàn đường bộ.

+ Thửa đất tiếp giáp biển, sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.

Điều 5. Phân loại vị trí nhóm đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác

Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)

  1. a) Đối với thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải và các thị trấn:

– Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

  1. b) Đối với các xã còn lại:

– Vị trí 1: từ điểm 0 của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường nhựa và đường đal bê tông có chiều rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của biển vào 60 mét.

– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

  1. Đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ

Gồm 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2.

  1. a) Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch vào 60 mét.
  2. b) Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

Điều 6. Phân loại vị trí nhóm đất phi nông nghiệp (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ)

Gồm 05 vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 và vị trí 5 (vị trí còn lại).

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này

– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 30 mét.

– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm trong khu vực đô thị (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này)

– Hẻm chính có chiều rộng từ 4 mét trở lên.

+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

– Hẻm chính có chiều rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên.

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

– Hẻm chính có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chỉ áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp vị trí 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ thửa đất.

  1. Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm và các đường giao thông trên địa bàn tỉnh nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

– Vị trí 1: từ điểm 0 đến 30 mét.

– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.

  1. Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường do ngăn cách bởi kênh, rạch.

– Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 60 mét.

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền của các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

– Đường giao thông có chiều rộng từ 4 mét trở lên:

+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 400 mét trở lên theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.

– Đường giao thông có chiều rộng dưới 4 mét:

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.

  1. Các vị trí đất còn lại ngoài các vị trí đã nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này được tính vị trí 5.
  2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp.

Điều 7. Phân loại vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)

– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 60 mét của các đường giao thông nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1;

+ Từ điểm 0 vào 60 mét của đường giao thông còn lại.

– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên

Điều 8. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý

  1. Giá đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường giao thông, đê điều được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại liền kề.
  2. Trường hợp giá đất vị trí 2, 3, 4 của loại đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất vị trí 5 của loại đất tương ứng, thì được áp dụng bằng giá đất vị trí 5.
  3. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền đường trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá đất cao nhất nhân (x) với hệ số 1,2.
  4. Trường hợp thửa đất được xác định nhiều vị trí thì giá đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất.
  5. 5. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm hoặc các đường giao thông (hẻm, đường không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo bảng giá này) thông với nhiều tuyến đường có quy định giá đất khác nhau thì giá đất được tính căn cứ vào giá đất của tuyến đường có khoảng cách gần với thửa đất tính theo chiều dọc hẻm, đường giao thông.
  6. Đối với thửa đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi từ điểm 0 đến 30 mét không tiếp giáp mặt tiền đường (không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này), đồng thời tiếp giáp với hẻm thì giá đất được tính theo mức giá quy định của hẻm tương ứng.
  7. 7. Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 trục đường có tỷ lệ chênh lệch giữa đoạn đường có giá cao với đoạn đường có giá thấp trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:

– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tiên tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

Ví dụ minh họa:

Giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến đường Võ Văn Kiệt có giá 3.000.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến hết ranh Phường 1 có giá 2.000.000 đồng/m2.

– Mức chênh lệch = 3.000.000 – 2.000.000 = 1.000.000 đồng.

– Tỷ lệ chênh lệch = 1.000.000 x 100% = 33,33% (>30%)
3.000.000

– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét, giá đất được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 70% = 2.700.000 đồng/m2.

– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 40% = 2.400.000 đồng/m2.

– Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 55% = 2.550.000 đồng/m2.

– Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 20% = 2.200.000 đồng/m2.

  1. 8. Giá đất nông nghiệp tại vùng giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn có mức giá chênh lệch từ 20% trở lên so với vùng có giá thấp thì mức giá của vùng có giá thấp trong phạm vi 120 mét tính từ đường địa giới hành chính nơi tiếp giáp được tính bằng mức giá của vùng có giá cao (mức giá tương ứng theo từng vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 và mục đích sử dụng).
  2. 9. Xác định chiều rộng của hẻm, đường giao thông

Chiều rộng hẻm, đường giao thông được tính tại đầu hẻm, đường giao thông và được xác định theo bản đồ địa chính mới nhất.

  1. Đối với các đường giao thông đã đầu tư (hẻm, đường nội bộ …) nhưng chưa được chủ sử dụng đất trả lại đất cho nhà nước thì xác định vị trí đường giao thông theo quy định của bảng giá đất này.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH

Điều 15. Giá đất ở

  1. Giá đất ở vị trí 1 quy định tại các Phụ lục (từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 9) kèm theo Bảng giá này.
  2. Giá đất ở cho các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định như sau:

+ Vị trí 2: bằng 60% vị trí 1;

+ Vị trí 3: bằng 40% vị trí 1;

+ Vị trí 4: bằng 30% vị trí 1.

  1. Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ tại Khoản 2, Điều 6 và đường giao thông thuộc các xã tại Khoản 5, Điều 6 được áp dụng theo hệ số sau:

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải nhựa, bê tông hoặc láng xi măng, hệ số: 1,0

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải đá, hệ số: 0,7

+ Hẻm, đường giao thông mặt đất, hệ số: 0,5

  1. Giá đất ở vị trí 5 (vị trí còn lại)

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực Giá đất 05 năm (2020-2024)
Thành phố 450.000
Các phường của thị xã 350.000
Thị trấn, các xã của thị xã 300.000
Các xã của các huyện 240.000

Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 240.000 đồng/m2.

Điều 16. Giá đất Thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và loại đường tương ứng.
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 (vị trí còn lại)

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực Giá đất 05 năm (2020-2024)
Thành phố 360.000
Các phường của thị xã 280.000
Thị trấn, các xã của thị xã 240.000
Các xã của các huyện 200.000

* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 200.000 đồng/m2.

Điều 17. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ cho các vị trí 1 và vị trí 2 được xác định như sau:

+ Vị trí 1: bằng 55% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.

+ Vị trí 2: bằng 25% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ vị trí 3 (vị trí còn lại).

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực Giá đất 05 năm (2020-2024)
Thành phố 300.000
Các phường của thị xã 240.000
Thị trấn, các xã của thị xã 200.000
Các xã của các huyện 180.000

* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 180.000 đồng/m2.

Điều 18. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp

Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 19. Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác

Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.

Điều 20. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng

Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 21. Giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng

Đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng khi sử dụng vào nuôi trồng thủy sản thì giá đất tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí tương ứng.

Trường hợp đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì giá đất tính theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng được quy định trong bảng giá đất có cùng khu vực và vị trí tương ứng./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Trà Vinh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Trà Vinh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Trà Vinh

Kết luận về bảng giá đất Cầu Ngang Trà Vinh

Bảng giá đất của Trà Vinh được căn cứ theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Trà Vinh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cầu Ngang tỉnh Trà Vinh

Nội dung bảng giá đất huyện Cầu Ngang trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cầu Ngang - Trà Vinh: bảng giá đất Thị trấn Cầu Ngang, bảng giá đất Thị trấn Mỹ Long, bảng giá đất Xã Hiệp Hòa, bảng giá đất Xã Hiệp Mỹ Đông, bảng giá đất Xã Hiệp Mỹ Tây, bảng giá đất Xã Kim Hòa, bảng giá đất Xã Long Sơn, bảng giá đất Xã Mỹ Hòa, bảng giá đất Xã Mỹ Long Bắc, bảng giá đất Xã Mỹ Long Nam, bảng giá đất Xã Nhị Trường, bảng giá đất Xã Thạnh Hòa Sơn, bảng giá đất Xã Thuận Hòa, bảng giá đất Xã Trường Thọ, bảng giá đất Xã Vĩnh Kim.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.