Bảng giá đất huyện Cầu Kè tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cầu Kè tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cầu Kè Tỉnh Trà Vinh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cầu Kè. Bảng giá đất huyện Cầu Kè dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cầu Kè Trà Vinh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cầu Kè Trà Vinh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cầu Kè Trà Vinh.

Căn cứ Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cầu Kè. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cầu Kè mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Trà Vinh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cầu Kè tại đây.

Thông tin về huyện Cầu Kè

Cầu Kè là một huyện của Trà Vinh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cầu Kè có dân số khoảng 102.767 người (mật độ dân số khoảng 417 người/1km²). Diện tích của huyện Cầu Kè là 246,6 km².Huyện Cầu Kè có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Cầu Kè và 10 xã: An Phú Tân, Châu Điền, Hòa Ân, Hòa Tân, Ninh Thới, Phong Phú, Phong Thạnh, Tam Ngãi, Thạnh Phú, Thông Hòa.

Bảng giá đất huyện Cầu Kè Tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Cầu Kè

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Trà Vinh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cầu Kè tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cầu Kè tỉnh Trà Vinh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cầu Kè

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cầu Kè có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cầu Kè tại đây.

Bảng giá đất Trà Vinh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cầu Kè

Bảng giá đất huyện Cầu Kè

TT Tên đường phố Đoạn đường Loại đường phố Giá đất Ghi chú
Từ Đến
7 Huyện Cầu Kè
1. Thị trấn Cầu Kè (Đô thị loại 5 )
7.1 Đường 30 /4 Cống Năm Minh Hết Chùa Tà Thiêu; đối diện đến Đường tránh Quốc lộ 54 1 3.000
7.2 Đường 30 /4 Chùa Tà Thiêu; đối diện từ Đường tránh Quốc lộ 54 Đường Lê Lai; đối diện hết ranh nhà ông Trần Minh Long 1 4.000
7.3 Đường 30 /4 Đường Lê Lai; đối diện từ nhà ông Trần Minh Long Đường Võ Thị Sáu; đối diện hết ranh đất Ngân hàng Nông nghiệp 1 5.000
7.4 Đường 30 /4 Đường Trần Hưng Đạo;
đối diện từ Ngân hàng Nông nghiệp
Cầu Bang Chang 1 4.000
7.5 Đường 30 /4 Cầu Bang Chang Công viên khóm 8 (Ranh đất nhà anh Thi) 1 3.000 Tách từ mục 7.5 cũ
7.6 Đường 30 /4 Công viên khóm 8 (Ranh đất nhà anh Thi) Hết ranh Thị trấn 1 2.000 Tách từ mục 7.5 cũ
7.7 Đường Nguyễn Hòa Luông Quốc lộ 54 Giáp ranh xã Hòa Ân 1 1.500
7.8 Đường Nguyễn Văn Kế Quốc lộ 54 Giáp ranh xã Hoà Ân 1 1.500
7.9 Đường tránh Quốc lộ 54 Đường 30/4 (khóm 1) Cầu, đường tránh Quốc lộ 54 1 3.500
7.10 Đường tránh Quốc lộ 54
(áp dụng chung cho xã Châu Điền)
Cầu, đường tránh Quốc lộ 54 Giáp đường 30/4 (khóm 8) 1 3.000
7.11 Đường Nguyễn Văn Trỗi Đường 30/4 (Chùa Vạn Niên Phong Cung) Đường tránh Quốc lộ 54 1 2.000
7.12 Đường Lê Lai Đường 30/4 Đường Lê lợi 1 2.000
7.13 Đường Nguyễn Thị Út Đường 30/4 (dốc cầu Cầu Kè) Cống Lương thực cũ 1 2.500
7.14 Đường Nguyễn Thị Út Cống Lương thực cũ Đường Nguyễn Hòa Luông 1 2.000
7.15 Đường Lê Lợi Cầu Cầu Kè Chùa Phước Thiện 1 2.000
7.16 Đường Lê Lợi Chùa Phước Thiện Đường Nguyễn Hòa Luông 2 1.000
7.17 Đường Lý Tự Trọng Đường Trần Phú Hết ranh đất Huyện uỷ mới 1 5.500
7.18 Đường Lý Tự Trọng Huyện uỷ mới Đường Võ Thị Sáu 1 3.000
7.19 Đường Trần Phú Đường 30/4 Giáp đầu cổng UBND huyện 1 5.500
7.20 Đường Trần Phú Đầu cổng UBND huyện Công an huyện 1 5.000
7.21 Đường Võ Thị Sáu Đường 30/4 Bến đò 1 3.000
7.22 Đường Trần Hưng Đạo Đường 30/4 Giáp ranh xã Hoà Tân 1 3.000
7.23 Đường Hai Bà Trưng Đường 30/4 Giáp ranh xã Hòa Tân 3 1.000
7.24 Trung tâm chợ huyện 1 5.500
7.25 Đường vào Trung tâm bồi dưỡng Chính trị huyện Đường 30/4 Đường Nguyễn Hòa Luông 1 1.500
2. Các dãy phố chợ xã
7.26 Chợ Phong Thạnh 1.500
7.27 Chợ Phong Phú 1.000
7.28 Chợ Phố ấp 1 Phong Phú 1.000
7.29 Chợ Bà My Tam Ngãi 1.000
7.30 Chợ Cây Xanh Tam Ngãi 1.000
7.31 Chợ Trà Kháo Hòa Ân 1.000
7.32 Chợ Trà Ốt Thông Hòa 1.000
7.33 Chợ Thạnh Phú 1.000
7.34 Chợ Bến Đình An Phú Tân 1.000
7.35 Chợ Đường Đức Ninh Thới 1.000
7.36 Chợ Mỹ Văn Ninh Thới 1.500
7.37 Chợ Bến Cát An Phú Tân 1.000
3. Các tuyến Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện
7.38 Quốc lộ 54 Cống Năm Minh Đường đal (Cua Chủ Xuân);
đối diện hết ranh đất Phạm Hoàng Nhũ
1.500
7.39 Quốc lộ 54 Đường đal (Cua Chủ Xuân);
đối diện từ ranh đất ông Phạm Hoàng Nhũ
Cửa hàng xăng dầu số 43 (Công ty cổ phần dầu khí MeKong) 1.000
7.40 Quốc lộ 54 Cửa hàng xăng dầu số 43 (Công ty cổ phần dầu khí MeKong) Giáp huyện Trà Ôn 900
7.41 Quốc lộ 54 Cua Châu Điền (giáp ranh TT Cầu Kè) Đường vào chùa Ô Mịch; đối diện hết ranh đất ông Thạch Hưng (3 Lực) 1.500
7.42 Quốc lộ 54 Đường vào Chùa Ô Mịch; đối diện từ ranh đất ông Thạch Hưng (3 Lực) Cầu Phong Phú 1.000
7.43 Quốc lộ 54 Cầu Phong Phú Cống Phong Phú 1.500
7.44 Quốc lộ 54 Cống Phong Phú Cầu Phong Thạnh 1.000
7.45 Quốc lộ 54 Cầu Phong Thạnh Hết ranh đất Bưu điện Phong Thạnh;
đối diện hết ranh UBND xã Phong Thạnh
1.500
7.46 Quốc lộ 54 Bưu điện Phong Thạnh; đối diện từ UBND xã Phong Thạnh Hết ranh Trường Tiểu học Phong Thạnh; đối diện giáp đường đal (nhà bà Lưu Thị Phụng) 1.000
7.47 Quốc lộ 54 Trường Tiểu học Phong Thạnh; đối diện từ đường đal (nhà bà Lưu Thị Phụng) Ranh Hạt 1.000
Đường tỉnh
7.48 Đường tỉnh 906 Cầu Trà Mẹt Giáp ranh xã Hựu Thành 1.000
7.49 Đường tỉnh 911 Ấp 1 Thạnh Phú (giáp huyện Trà Ôn) Hết ranh đất Đài nước; đối diện ranh đất bà Đặng Thị Mức 800
7.50 Đường tỉnh 911 Hết ranh đất Đài nước; đối diện ranh đất bà Đặng Thị Mức Cầu Thạnh Phú 800
7.51 Đường tỉnh 911 Cầu Thạnh Phú Hết ranh Cây xăng Thiên Mã; đối diện hết ranh đất Trần Thị Bích 1.000 Điều chỉnh điểm cuối
7.52 Đường tỉnh 911 Hết ranh Cây xăng Thiên Mã ; đối diện hết ranh đất Trần Thị Bích Hết ranh UBND xã Thạnh Phú; đối diện hết ranh đất ông Lê Văn Ba 800 Điều chỉnh điểm đầu
7.53 Đường tỉnh 911 Hết ranh UBND xã Thạnh Phú; đối diện hết ranh đất ông Lê Văn Ba Giáp xã Tân An 800
7.54 Đường tỉnh 915 Giáp ranh huyện Trà Ôn Giáp ranh huyện Tiểu Cần 800
Đường huyện
7.55 Đường huyện 50 Giáp thị trấn Cầu Kè Hết ranh Trạm Điện nông thôn; đối diện hết ranh đất ông Thạch Tóc 1.500
7.56 Đường huyện 50 Hết ranh Trạm Điện nông thôn; đối diện hết ranh đất ông Thạch Tóc Ngã ba Trung tâm xã Hoà Tân; đối diện hết ranh đất Cây xăng Hữu Bình 800
7.57 Đường huyện 50 Ngã ba Trung tâm xã Hoà Tân; đối diện từ ranh đất Cây xăng Hữu Bình Cầu Chín Lùng 500
7.58 Đường huyện 50 Đường vào Cụm Công nghiệp Bến đò Bến Cát 500
7.59 Đường huyện 51 Cầu Kinh Xáng Chợ Đường Đức 800
7.60 Đường huyện 29 Cống Bến Lộ Hết ranh Chùa Ấp Tư Phong Phú 500
7.61 Đường huyện 29 Hết ranh Chùa Ấp Tư Phong Phú Hết ranh đất Trường Tiểu học Phong Phú; đối diện hết ranh đất Lục Gia Mộ Viên 500
7.62 Đường huyện 29 Hết ranh đất Trường Tiểu học Phong Phú; đối diện hết ranh đất Lục Gia Mộ Viên Đường tỉnh 915 1.000
7.63 Đường huyện 29 Đường tỉnh 915 Sông Mỹ Văn 1.000
7.64 Đường huyện 32 Cầu Bà My Quốc lộ 54 Hết ranh đất Chùa Khmer (kể cả phía đối diện) 500
7.65 Đường huyện 32 Hết ranh đất Chùa Khmer (kể cả phía đối diện) Hết ranh đất nhà Ba Nhản; đối diện hết ranh đất Cao Thị Kiều 500
7.66 Đường huyện 32 Hết ranh đất nhà Ba Nhản; đối diện hết ranh đất Cao Thị Kiều Trụ sở cũ UBND xã An Phú Tân
(giáp đầu khu vực chợ An Phú Tân)
500
7.67 Đường huyện 33 Cầu Kinh 15 Đường tỉnh 911 500 Gộp đoạn
7.68 Đường huyện 34 Ấp 4 Phong Phú Giáp Định Quới B Cầu Quan 500
7.69 Đường huyện 8 Quốc lộ 54 Chùa Cao đài ấp 3 Phong Thạnh 500
7.70 Đường huyện 8 Chùa Cao đài ấp 3 Phong Thạnh Chợ Trà Ốt 500
4. Các tuyến đường còn lại
7.71 Đường Thôn Rơm Phong Thạnh Quốc lộ 54 Hết nhà Lâm Rỡ (Chín Sam); đối diện hết nhà Thạch Hòa 1.100
7.72 Đường Thôn Rơm Phong Thạnh Hết nhà Lâm Rỡ (Chín Sam); đối diện hết nhà Thạch Hòa Cầu Đập ấp 1 Phong Thạnh 500
7.73 Đường Liên xã Hoà Tân – Châu Điền – Phong Phú Đường tỉnh 915 Hết ranh đất Chùa Rùm Sóc; đối diện hết ranh đất Trường Tiểu học Châu Điền B 500
7.74 Đường Liên xã Hoà Tân – Châu Điền – Phong Phú Nhà máy ông Bích Đường huyện 51 500
7.75 Đường Ô Tưng – Ô Rồm Quốc lộ 54 Cầu Ô Rồm 500
7.76 Đường Ngọc Hồ-Giồng Nổi Đường huyện 32 Hết đường nhựa (ấp Giồng Nổi) 500
7.77 Đường Bến Đình Ngã ba lộ Ngọc Hồ -Giồng Nổi Đường tỉnh 915 500
7.78 Đường Bến Đình Đường tỉnh 915 Chợ Bến Đình 800
7.79 Đường T10 Đường huyện 32 Đường tỉnh 915 500
7.80 Đường vào Trung tâm xã Hòa Ân Giáp thị trấn Cầu Kè Hết ranh Chùa Sâm Bua; đối diện hết ranh đất bà Châu Thị Cọt 800
7.81 Đường vào Trung tâm xã Hòa Ân Hết ranh Chùa Sâm Bua; đối diện hết ranh đất bà Châu Thị Cọt Quốc lộ 54 500
7.82 Đường vào Trung tâm xã Hoà Tân Ngã ba Trung tâm xã Hoà Tân; đối diện từ Cây Xăng Hữu Bình Đường tỉnh 915 500
7.83 Đường vào Trung tâm xã Tam Ngãi Đường huyện 32 Chợ Bà My 500
7.84 Đường nhựa Ranh Hạt -Cây Gòn Quốc lộ 54 Hết đường nhựa Cây Gòn 500
7.85 Đường tránh Cầu Trà Mẹt Quốc lộ 54 Đường tỉnh 906 800
7.86 Đường vào Cụm Công nghiệp Vàm Bến Cát (xã An Phú Tân) Giáp Đường tỉnh 915 Doanh nghiệp Vạn Phước II 500
7.87 Đường xuống Bến Phà ấp An Bình Đường tỉnh 915 Bến phà 500
7.88 Đường vào khối dân vận huyện 1800 Bổ sung mới
7.89 Đường vào quán Cẩm Hưng 1400 Bổ sung mới
7.90 Đường nhựa liên ấp Ô Tưng-ô Mịch-Rùm Sóc xã Châu Điền Quốc lộ 54 Cầu Ô Mịch 280 Bổ sung mới
7.91 Đường nhựa liên ấp Châu Hưng-Trà Bôn xã Châu Điền Đường huyện 8 Giáp ranh xã Tân An 280 Bổ sung mới
7.92 Đường nhựa ấp Ô Tưng xã Châu Điền Quốc lộ 54 Chùa Ô Tưng 280 Bổ sung mới
7.93 Đường nhựa ấp Ô Rồm xã Châu Điền phía đông Đường vào Trung tâm xã Ranh ấp Kinh Xáng xã Phong Phú 280 Bổ sung mới
7.94 Đường nhựa Tam Ngãi I xã Tam Ngãi Cầu Tam Ngãi II Giáp nhà 2 Dũng 280 Bổ sung mới
7.95 Đường nhựa ấp Bưng Lớn xã Tam Ngãi Đường huyện 32 Giáp nhà 6 Kiện 280 Bổ sung mới
7.96 Đường nhựa liên ấp Trà Ốt-Kinh Xuôi xã Thông Hòa Đường huyện 33 Giáp kênh Kinh Xuôi 280 Bổ sung mới
7.97 Đường nhựa ấp Kinh Xuôi xã Thông Hòa Ngã ba miễu Cầu Phan Văn Em 280 Bổ sung mới
7.98 Đường nhựa vào nhà mẹ VNAH (Nguyễn Thị Xua) xã Thông Hòa Quốc lộ 54 Giáp nhà Nguyễn Văn Hiền 280 Bổ sung mới
7.99 Đường nhựa liên ấp Trà Mẹt-Rạch Nghệ xã Thông Hòa Giáp ranh Đỗ Thành Nhân Giáp ranh Nguyễn Thị Ngọc Thanh 280 Bổ sung mới
7.100 Đường nhựa ấp Rạch Nghệ xã Thông Hòa giai đoạn I, II Giáp ranh Nguyễn Văn Khởi Ngã tư Ô Chích 280 Bổ sung mới
7.101 Đường nhựa liên xã Tam Ngãi-Thông Hòa giai đoạn I Quốc lộ 54 Ngã ba miễu 280 Bổ sung mới
7.102 Đường nhựa Trà Mẹt xã Thông Hòa Quốc lộ 54 Giáp Nguyễn Văn Đực Nhỏ 280 Bổ sung mới
7.103 Đường nhựa ấp III, IV xã Phong Phú Cầu ông Hàm Cầu Cây Trôm 280 Bổ sung mới

Phân loại xã và cách xác định giá đất Trà Vinh

BẢNG GIÁ ĐẤT TRÀ VINH

05 NĂM (2020 – 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TRÀ VINH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ để:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.

Điều 2. Bảng giá các loại đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản.
  3. b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
  4. c) Bảng giá đất rừng sản xuất.
  5. d) Bảng giá đất rừng phòng hộ.

đ) Bảng giá đất làm muối.

  1. e) Bảng giá đất nông nghiệp khác.
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp
  3. a) Bảng giá đất ở.
  4. b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
  5. c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
  6. d) Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.

đ) Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.

  1. e) Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.
  2. g) Bảng giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
  3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông

Hệ thống đường giao thông gồm có: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Trong khu vực đô thị còn có: Đường phố, hẻm chính, hẻm phụ.

  1. Đường phố là những đường giao thông trong đô thị (các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Bảng giá này, trừ các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã).
  2. Hẻm chính là các hẻm nối trực tiếp vào hệ thống đường giao thông.
  3. Hẻm phụ là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm phụ với nhau.

Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất

Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:

– Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới đường đỏ đối với đường đô thị.

– Tính từ hành lang an toàn đối với cầu, cống, đê điều, bến phà có quy định hành lang an toàn.

– Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với biển, sông, kênh, rạch.

– Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:

+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang an toàn đường bộ.

+ Thửa đất tiếp giáp biển, sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.

Điều 5. Phân loại vị trí nhóm đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác

Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)

  1. a) Đối với thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải và các thị trấn:

– Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

  1. b) Đối với các xã còn lại:

– Vị trí 1: từ điểm 0 của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường nhựa và đường đal bê tông có chiều rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của biển vào 60 mét.

– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

  1. Đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ

Gồm 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2.

  1. a) Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch vào 60 mét.
  2. b) Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

Điều 6. Phân loại vị trí nhóm đất phi nông nghiệp (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ)

Gồm 05 vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 và vị trí 5 (vị trí còn lại).

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này

– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 30 mét.

– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm trong khu vực đô thị (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này)

– Hẻm chính có chiều rộng từ 4 mét trở lên.

+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

– Hẻm chính có chiều rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên.

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

– Hẻm chính có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chỉ áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp vị trí 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ thửa đất.

  1. Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm và các đường giao thông trên địa bàn tỉnh nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

– Vị trí 1: từ điểm 0 đến 30 mét.

– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.

  1. Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường do ngăn cách bởi kênh, rạch.

– Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 60 mét.

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền của các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

– Đường giao thông có chiều rộng từ 4 mét trở lên:

+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 400 mét trở lên theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.

– Đường giao thông có chiều rộng dưới 4 mét:

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.

  1. Các vị trí đất còn lại ngoài các vị trí đã nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này được tính vị trí 5.
  2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp.

Điều 7. Phân loại vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)

– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 60 mét của các đường giao thông nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1;

+ Từ điểm 0 vào 60 mét của đường giao thông còn lại.

– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên

Điều 8. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý

  1. Giá đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường giao thông, đê điều được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại liền kề.
  2. Trường hợp giá đất vị trí 2, 3, 4 của loại đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất vị trí 5 của loại đất tương ứng, thì được áp dụng bằng giá đất vị trí 5.
  3. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền đường trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá đất cao nhất nhân (x) với hệ số 1,2.
  4. Trường hợp thửa đất được xác định nhiều vị trí thì giá đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất.
  5. 5. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm hoặc các đường giao thông (hẻm, đường không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo bảng giá này) thông với nhiều tuyến đường có quy định giá đất khác nhau thì giá đất được tính căn cứ vào giá đất của tuyến đường có khoảng cách gần với thửa đất tính theo chiều dọc hẻm, đường giao thông.
  6. Đối với thửa đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi từ điểm 0 đến 30 mét không tiếp giáp mặt tiền đường (không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này), đồng thời tiếp giáp với hẻm thì giá đất được tính theo mức giá quy định của hẻm tương ứng.
  7. 7. Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 trục đường có tỷ lệ chênh lệch giữa đoạn đường có giá cao với đoạn đường có giá thấp trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:

– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tiên tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

Ví dụ minh họa:

Giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến đường Võ Văn Kiệt có giá 3.000.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến hết ranh Phường 1 có giá 2.000.000 đồng/m2.

– Mức chênh lệch = 3.000.000 – 2.000.000 = 1.000.000 đồng.

– Tỷ lệ chênh lệch = 1.000.000 x 100% = 33,33% (>30%)
3.000.000

– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét, giá đất được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 70% = 2.700.000 đồng/m2.

– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 40% = 2.400.000 đồng/m2.

– Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 55% = 2.550.000 đồng/m2.

– Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 20% = 2.200.000 đồng/m2.

  1. 8. Giá đất nông nghiệp tại vùng giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn có mức giá chênh lệch từ 20% trở lên so với vùng có giá thấp thì mức giá của vùng có giá thấp trong phạm vi 120 mét tính từ đường địa giới hành chính nơi tiếp giáp được tính bằng mức giá của vùng có giá cao (mức giá tương ứng theo từng vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 và mục đích sử dụng).
  2. 9. Xác định chiều rộng của hẻm, đường giao thông

Chiều rộng hẻm, đường giao thông được tính tại đầu hẻm, đường giao thông và được xác định theo bản đồ địa chính mới nhất.

  1. Đối với các đường giao thông đã đầu tư (hẻm, đường nội bộ …) nhưng chưa được chủ sử dụng đất trả lại đất cho nhà nước thì xác định vị trí đường giao thông theo quy định của bảng giá đất này.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH

Điều 15. Giá đất ở

  1. Giá đất ở vị trí 1 quy định tại các Phụ lục (từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 9) kèm theo Bảng giá này.
  2. Giá đất ở cho các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định như sau:

+ Vị trí 2: bằng 60% vị trí 1;

+ Vị trí 3: bằng 40% vị trí 1;

+ Vị trí 4: bằng 30% vị trí 1.

  1. Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ tại Khoản 2, Điều 6 và đường giao thông thuộc các xã tại Khoản 5, Điều 6 được áp dụng theo hệ số sau:

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải nhựa, bê tông hoặc láng xi măng, hệ số: 1,0

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải đá, hệ số: 0,7

+ Hẻm, đường giao thông mặt đất, hệ số: 0,5

  1. Giá đất ở vị trí 5 (vị trí còn lại)

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực Giá đất 05 năm (2020-2024)
Thành phố 450.000
Các phường của thị xã 350.000
Thị trấn, các xã của thị xã 300.000
Các xã của các huyện 240.000

Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 240.000 đồng/m2.

Điều 16. Giá đất Thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và loại đường tương ứng.
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 (vị trí còn lại)

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực Giá đất 05 năm (2020-2024)
Thành phố 360.000
Các phường của thị xã 280.000
Thị trấn, các xã của thị xã 240.000
Các xã của các huyện 200.000

* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 200.000 đồng/m2.

Điều 17. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ cho các vị trí 1 và vị trí 2 được xác định như sau:

+ Vị trí 1: bằng 55% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.

+ Vị trí 2: bằng 25% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ vị trí 3 (vị trí còn lại).

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực Giá đất 05 năm (2020-2024)
Thành phố 300.000
Các phường của thị xã 240.000
Thị trấn, các xã của thị xã 200.000
Các xã của các huyện 180.000

* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 180.000 đồng/m2.

Điều 18. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp

Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 19. Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác

Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.

Điều 20. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng

Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 21. Giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng

Đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng khi sử dụng vào nuôi trồng thủy sản thì giá đất tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí tương ứng.

Trường hợp đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì giá đất tính theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng được quy định trong bảng giá đất có cùng khu vực và vị trí tương ứng./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Trà Vinh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Trà Vinh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Trà Vinh

Kết luận về bảng giá đất Cầu Kè Trà Vinh

Bảng giá đất của Trà Vinh được căn cứ theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Trà Vinh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cầu Kè tỉnh Trà Vinh

Nội dung bảng giá đất huyện Cầu Kè trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cầu Kè - Trà Vinh: bảng giá đất Thị trấn Cầu Kè, bảng giá đất Xã An Phú Tân, bảng giá đất Xã Châu Điền, bảng giá đất Xã Hòa Ân, bảng giá đất Xã Hòa Tân, bảng giá đất Xã Ninh Thới, bảng giá đất Xã Phong Phú, bảng giá đất Xã Phong Thạnh, bảng giá đất Xã Tam Ngãi, bảng giá đất Xã Thạnh Phú, bảng giá đất Xã Thông Hòa.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.