Bảng giá đất huyện Càng Long Tỉnh Trà Vinh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Càng Long. Bảng giá đất huyện Càng Long dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Càng Long Trà Vinh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Càng Long Trà Vinh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Càng Long Trà Vinh.
Căn cứ Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Càng Long. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Càng Long mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Trà Vinh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Càng Long tại đây.
Thông tin về huyện Càng Long
Càng Long là một huyện của Trà Vinh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Càng Long có dân số khoảng 147.694 người (mật độ dân số khoảng 503 người/1km²). Diện tích của huyện Càng Long là 293,9 km².Huyện Càng Long có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Càng Long và 13 xã: An Trường, An Trường A, Bình Phú, Đại Phúc, Đại Phước, Đức Mỹ, Huyền Hội, Mỹ Cẩm, Nhị Long, Nhị Long Phú, Phương Thạnh, Tân An, Tân Bình với 145 ấp, khóm.
bản đồ huyện Càng Long
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Trà Vinh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Càng Long tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Càng Long
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Càng Long có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Càng Long tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Càng Long
Bảng giá đất huyện Càng Long
TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Loại đường phố | Giá đất | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||||
8 | Huyện Càng Long | |||||
1. Thị trấn Càng Long (Đô thị loại 5) | ||||||
8.1 | Hai dãy phố chợ | 1 | 3.700 | |||
8.2 | Đường 30/4 | Quốc lộ 53 | Bờ sông Càng Long | 1 | 3.700 | |
8.3 | Đường Phạm Thái Bường | Quốc lộ 53 | Bờ sông Càng Long | 1 | 3.200 | |
8.4 | Đường Nguyễn Đáng | Quốc lộ 53 | Bờ sông Càng Long | 1 | 3.700 | |
8.5 | Đường 2/9 | Quốc lộ 53 | Cầu 2/9 | 1 | 3.500 | |
8.6 | Đường vào Bệnh viện | Đường huyện 2 | Cổng bệnh viện | 2 | 2.000 | |
8.7 | Đường Bạch Đằng | Đường 2/9 | Cầu Mỹ Huê | 2 | 1.500 | Điều chỉnh tên đường |
8.8 | Đường 19/5 | Quốc lộ 53 | Giáp ranh xã Mỹ Cẩm | 1 | 1.400 | |
8.9 | Đường Huỳnh Văn Ngò | Đường huyện 31 (Khóm 3) | Giáp khu nhà ở Khóm 6 | 2 | 1.500 | Điều chỉnh tên đường |
8.10 | Đường đal (Ba Thuấn) | Quốc lộ 53 | Cầu Công Si Heo | 1 | 1.000 | |
8.11 | Đường đal | Cầu Công Si Heo | Bến đò khóm 9 | 3 | 400 | |
8.12 | Đường nội bộ khu nhà ở Khóm 6 | 1 | 2.000 | |||
8.13 | Đường nhựa khóm 3 | Quốc lộ 53 (trụ sở Liên đoàn Lao động huyện) | Đường Huỳnh Văn Ngò | 2 | 1.700 | Điều chỉnh điểm cuối |
8.14 | Đường nội bộ khu nhà ở khóm 3 | 2 | 1.700 | |||
8.15 | Đường đal (cặp Bưu điện) | Quốc lộ 53 | Đường Huỳnh Văn Ngò | 2 | 600 | Điều chỉnh điểm cuối |
8.16 | Đường 3/2 | Quốc lộ 53 | Đường Huỳnh Văn Ngò | 2 | 1.500 | Điều chỉnh điểm cuối |
8.17 | Đường Đồng Khởi | Quốc lộ 53 (Nhà Thờ) | Giáp Mỹ Cẩm | 2 | 1.500 | |
8.18 | Đường đal (Chính Nở) | Quốc lộ 53 (Chín Nở) | Đường Huỳnh Văn Ngò | 2 | 600 | |
8.19 | Đường nhựa | Cầu 2/9 (khóm 8) | Bến đò cũ (khóm 9) | 3 | 500 | Điều chỉnh tên đường |
8.20 | Đường nhựa | Cầu 2/9 (khóm 8) | Cầu khóm 7, khóm 8 | 3 | 500 | Điều chỉnh tên đường |
8.21 | Hẻm Lương thực | Đường 2 dãy phố chợ | Đường 2/9 | 1 | 3.000 | |
8.22 | Đường Hồ Thị Nhâm | Quốc lộ 53 | Hẻm Lương thực | 1 | 3.700 | Điều chỉnh tên đường |
8.23 | Quốc lộ 53 | Cầu Mây Tức | Đường huyện 31; đối diện hết ranh đất Cây xăng số 3 | 1 | 2.700 | |
8.24 | Quốc lộ 53 | Đường huyện 31; đối diện hết ranh đất Cây xăng số 3 | Đường 19/5; đối diện hết thửa đất số 58, tờ bản đồ số 8, hộ ông Đặng Văn Út | 1 | 3.500 | |
8.25 | Quốc lộ 53 | Đường 19/5; đối diện hết thửa đất số 58, tờ bản đồ số 8, hộ ông Đặng Văn Út | Hết ranh Bưu điện huyện; đối diện hết ranh Chùa Ấn Tâm | 1 | 4.000 | |
8.26 | Quốc lộ 53 | Hết ranh Bưu điện huyện; đối diện hết ranh Chùa Ấn Tâm | Cầu Mỹ Huê | 1 | 3.500 | |
8.27 | Quốc lộ 53 (áp dụng chung cho xã An Trường) |
Cầu Mỹ Huê | Đường nhựa ấp 3; đối diện đường nhựa vào khóm 7 | 2 | 2.500 | |
8.28 | Quốc lộ 53 (áp dụng chung cho xã An Trường) |
Đường đal ấp 3; đối diện Cầu đal vào khóm 7 | Hết ranh thị trấn Càng Long | 3 | 2.000 | |
8.29 | Đường huyện 2 | Quốc lộ 53 | Đường vào bệnh viện; đối diện đường vào máy chà ông Chủng | 1 | 2.500 | |
8.30 | Đường huyện 2 | Đường vào bệnh viện; đối diện đường vào máy chà ông Chủng | Cầu Suối | 1 | 2.200 | |
8.31 | Đường huyện 31 | Quốc lộ 53 | Giáp xã Mỹ Cẩm | 2 | 1.500 | |
8.32 | Đường huyện 37 | Giáp xã Nhị Long | Hết ranh thị trấn (giáp xã Nhị Long Phú) | 3 | 600 | |
8.33 | Đường nhựa (Cầu Suối) | Đường huyện 2 | Giáp xã Mỹ Cẩm | 600 | ||
8.34 | Đường nhựa khóm 2 | Quốc lộ 53 | Kênh Tắc | 800 | ||
8.35 | Đường nhựa nội bộ khóm 2 | 700 | Điều chỉnh tên đường và hủy ko để điểm đầu điểm cuối) | |||
8.36 | Đường đal khóm 3 | Đường huỳnh Văn Ngò | Kênh khai Luông | 600 | Điều chỉnh tên đường | |
8.37 | Đường nhựa khóm 3 | Quốc lộ 53 | Đường Huỳnh Văn Ngò | 700 | ||
8.38 | Các đường nhựa khóm 5 | Quốc lộ 53 | Đường giữa khóm 5 | 700 | ||
8.39 | Đường nhựa khóm 6 | Đường huyện 2 | Chợ Mỹ Huê | 600 | ||
8.40 | Đường đal khóm 6 | Đường huyện 2 | Đường nhựa khóm 6 | 500 | ||
8.41 | Đường nhựa khóm 8 | 600 | ||||
8.42 | Đường nhựa khóm 9 | Từ bến đò | Đường huyện 37 | 600 | Bổ sung mới | |
8.43 | Đường nhựa khóm 7 | Quốc lộ 53 | Cầu khóm 8 | 600 | Bổ sung mới | |
8.44 | Đường 3/2 nối dài | Đường Huỳnh Văn Ngò | Hết ranh Trường Mẫu giáo Tuổi Ngọc | 1.000 | Bổ sung mới | |
8.45 | Đường nhựa khóm 2 (cặp chùa Quan Âm) | Quốc lộ 53 | Kênh Tắc | 600 | Bổ sung mới | |
8.46 | Đường nhựa khóm 2 (Xí nghiệp thủy nông) | Quốc lộ 53 | Sông Mây Tức | 800 | Bổ sung mới | |
8.47 | Đường đal khóm 7, 8, 9, 10 | 350 | Bổ sung mới | |||
2. Các tuyến Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện | ||||||
8.48 | Quốc lộ 53 | Giáp ranh Thị trấn Càng Long | Đường vào Trường Cấp III; đối diện đầu kênh Ba Tươi (xã Bình Phú) | 1.500 | ||
8.49 | Quốc lộ 53 | Đường vào Trường Cấp III; đối diện đầu kênh Ba Tươi (xã Bình Phú) | Đường huyện 6; đối diện hết ranh chợ Bình Phú | 2.000 | ||
8.50 | Quốc lộ 53 | Đường huyện 6; đối diện từ chợ Bình Phú | Cầu Láng Thé | 1.600 | ||
8.51 | Quốc lộ 53 | Cầu Láng Thé | Đường huyện 7; đối diện đến giáp ranh thửa đất số 18 – Cửa hàng vật tư nông nghiệp Kim Ven (xã Phương Thạnh) | 1.500 | ||
8.52 | Quốc lộ 53 | Đường huyện 7; đối diện đến giáp ranh thửa đất số 18 – Cửa hàng vật tư nông nghiệp Kim Ven (xã Phương Thạnh) | UBND xã Phương Thạnh cũ | 2.500 | ||
8.53 | Quốc lộ 53 | UBND xã Phương Thạnh cũ | Sông Ba Si | 2.200 | ||
8.54 | Quốc lộ 60 | Quốc lộ 53 (xã Bình Phú) | Cống gần Huyện đội (Quốc lộ 60) | 2.000 | ||
8.55 | Quốc lộ 60 | Cống gần Huyện đội (Quốc lộ 60) | Đường hạ tầng thiết yếu vùng cây ăn trái | 1.200 | Điều chỉnh điểm cuối | |
8.56 | Quốc lộ 60 | Đường hạ tầng thiết yếu vùng cây ăn trái | Cầu Cổ Chiên | 1.400 | Điều chỉnh tên đường, điểm đầu | |
Đường tỉnh | ||||||
8.57 | Đường tỉnh 911 | Giáp ranh xã Thạnh Phú, Huyện Cầu Kè | Đường huyện 2; đối diện hết ranh đất thửa số 111 tờ bản đồ số 21, hộ ông Trương Văn Dũng | 800 | ||
8.58 | Đường tỉnh 911 | Đường huyện 2; đối diện hết ranh đất thửa số 111 tờ bản đồ số 21, hộ ông Trương Văn Dũng | Đường vào Trạm y tế xã Tân An | 2.900 | Tách đoạn | |
8.59 | Đường tỉnh 911 | Đường vào Trạm y tế xã Tân An | Cầu Tân An | 3.500 | ||
8.60 | Đường tỉnh 911 | Cầu Tân An | Đường đal đi An Chánh; đối diện hết ranh thửa 27, tờ bản đồ số 18, hộ bà Võ Thị Thùy Trang | 2.000 | ||
8.61 | Đường tỉnh 911 | Đường đal đi An Chánh; đối diện hết ranh thửa 27, tờ bản đồ số 18, hộ bà Võ Thị Thùy Trang | Cầu Chợ Huyền Hội | 700 | ||
8.62 | Đường tỉnh 911 | Cầu Chợ Huyền Hội | Đường huyện 6; đối diện hết ranh đất Cây xăng Huyền Hội | 1.700 | ||
8.63 | Đường tỉnh 911 | Đường huyện 6; đối diện hết ranh đất Cây xăng Huyền Hội | Cống Kênh Tây | 1.000 | ||
8.64 | Đường tỉnh 911 | Cống Kênh Tây | Cầu Đập Sen | 700 | ||
8.65 | Đường tỉnh 915B | Đường dẫn cầu Cổ Chiên | Cầu Ba Trường | 1.000 | Bổ sung mới | |
Đường huyện | ||||||
8.66 | Đường huyện 1 | Đường tỉnh 915B | Đường vào bến phà Cổ Chiên | 500 | Điều chỉnh tên đường, điểm đầu, cuối | |
8.67 | Đường huyện 1 (Đường vào TT xã Đức Mỹ) | Đường vào bến phà Cổ Chiên | Trung tâm xã Đức Mỹ | 700 | Điều chỉnh tên đường (mục 8.116 cũ) | |
8.68 | Đường huyện 2 | Cầu Suối | Hết ranh Trường Tiểu học A (An Trường); đối diện hết ranh thửa đất số 15, tờ bản đồ số 12, hộ ông Nguyễn Văn On | 700 | ||
8.69 | Đường huyện 2 | Hết ranh Trường Tiểu học A (An Trường); đối diện hết ranh thửa đất số 15, tờ bản đồ số 12, hộ ông Nguyễn Văn On | Đường nhựa (cặp Trường THCS An Trường A); đối diện hết ranh đất thửa số 57, tờ bản đồ 13, hộ Bà Nguyễn Thị Tám | 1.100 | ||
8.70 | Đường huyện 2 | Đường nhựa (cặp Trường THCS An Trường A); đối diện hết ranh đất thửa số 57, tờ bản đồ 13, hộ Bà Nguyễn Thị Tám | Cầu Ván | 700 | ||
8.71 | Đường huyện 2 | Cầu Ván | Ngã ba Đường tỉnh 911 (xã Tân An) | 500 | Gom mục 8.64 cũ | |
8.72 | Đường huyện 2 | Đường tỉnh 911 (qua Cầu Tân An) | Giáp ranh xã Hiếu Trung, huyện Tiểu Cần | 500 | ||
8.73 | Đường huyện 2 | Kênh 7 Thượng | Giáp ranh xã Hiếu Trung, huyện Tiểu Cần | 400 | Bổ sung mới | |
8.74 | Đường huyện 3 | Quốc lộ 60 (ấp Phú Phong 2, Bình Phú) | Đường huyện 1 (ngã ba cua 11, gần bến phà Cổ Chiên) | 700 | Điều chỉnh tên đường (mục 8.50 cũ) | |
8.75 | Đường huyện 4 | Cầu Kinh Chữ Thập | Ngã ba về Rạch Đập | 350 | Bổ sung mới | |
8.76 | Đường huyện 4 | Ngã 3 Đường Rạch Đập (xã Nhị Long) | UBND xã Nhị Long cũ (Đường về Rạch Mát) | 600 | Điều chỉnh tên đường (theo QĐ số 1441/2016) | |
8.77 | Đường huyện 4 (Đường vào chợ Nhị Long) | UBND xã Nhị Long cũ (Đường về Rạch Mát) | Đường huyện 3 (Quốc lộ 60 cũ) | 3.200 | Điều chỉnh tên đường (theo QĐ số 1441/2016) | |
8.78 | Đường huyện 4 | Đường huyện 3 (Quốc lộ 60 cũ, gần cầu đập Hàn 2) | Đường dẫn Cầu Cổ Chiên (ngã tư Rạch Dừa) | 400 | Điều chỉnh điểm đầu và điểm cuối (TL 915B còn 1 đoạn) | |
8.79 | Đường huyện 4 | UBND xã Nhị Long Phú | Cầu Kinh Chữ Thập | 400 | Điều chỉnh tên đường (theo QĐ số 1441/2016) | |
8.80 | Đường huyện 6 | Quốc lộ 53 (xã Bình Phú) | Cống 3 xã, giáp xã Huyền Hội | 800 | ||
8.81 | Đường huyện 6 | Cống 3 Xã, giáp xã Huyền Hội | Kênh Khương Hòa | 400 | ||
8.82 | Đường huyện 6 | Kênh Khương Hòa | Cầu Ất Ếch | 700 | ||
8.83 | Đường huyện 6 | Cầu Ất Ếch | Ngã ba Đường tỉnh 911 (xã Huyền Hội) | 1.700 | ||
8.84 | Đường huyện 6 | Ngã ba Đường tỉnh 911 (xã Huyền Hội) | Đường về Trà On | 600 | ||
8.85 | Đường huyện 6 | Đường về Trà On | Hết ranh xã Huyện Hội | 500 | ||
8.86 | Đường huyện 7 | Quốc lộ 53 (xã Phương Thạnh) | Hết ranh UBND xã Phương Thạnh; đối diện hết ranh Trường Tiểu học Phương Thạnh C | 1.000 | ||
8.87 | Đường huyện 7 | Hết ranh UBND xã Phương Thạnh; đối diện hết ranh Trường Tiểu học Phương Thạnh C | Ranh giới xã Phương Thạnh và Huyền Hội | 600 | ||
8.88 | Đường huyện 7 | Ranh xã Huyền Hội (giáp xã Phương Thạnh) | Đường huyện 6 – Cầu Ất Ếch (xã Huyền Hội) | 600 | ||
8.89 | Đường huyện 7 (Đường vào TT xã Đại Phúc) | Quốc lộ 53 (xã Phương Thạnh) | Giáp ranh xã Đại Phúc | 600 | ||
8.90 | Đường huyện 7 | Ranh xã Đại Phúc (giáp xã Phương Thạnh) | Hết ranh UBND xã Đại Phúc; đối diện đường xuống bến đò Hai Ni | 500 | ||
8.91 | Đường huyện 7 | UBND xã Đại Phúc; đối diện đường xuống bến đò Hai Ni | Cầu Rạch Cát | 300 | ||
8.92 | Đường huyện 7 | Cầu Rạch Cát | Quốc lộ 53 (xã Phương Thạnh, đường Bờ Keo) | 300 | ||
8.93 | Đường huyện 31 | Giáp ranh Thị trấn Càng Long | Cầu Kinh Lá | 800 | ||
8.94 | Đường huyện 31 | Cầu Kinh Lá | Đường đal đi ấp số 2; đối diện đến Cống | 600 | ||
8.95 | Đường huyện 31 | Đường đal đi ấp số 2; đối diện từ Cống | Cầu Loco | 600 | ||
8.96 | Đường huyện 31 | Cầu Loco | Ngã 3 Đường đal (UBND xã An Trường A); đối diện hết ranh đất thửa số 130, tờ bản đồ số 8, hộ ông Nguyễn Văn Miêng | 900 | ||
8.97 | Đường huyện 31 | Ngã 3 Đường đal (UBND xã An Trường A); đối diện hết ranh đất thửa số 130, tờ bản đồ số 8, hộ ông Nguyễn Văn Miêng | Đường huyện 2 (xã Tân Bình) | 500 | ||
8.98 | Đường huyện 31 | Ngã ba (cua Đường huyện 31); đối diện hết ranh đất thửa số 461, tờ bản đồ số 26, hộ bà Phan Thị Cẩm Hồng | Cầu Ngã Hậu (giáp ranh xã Thạnh Phú, huyện Cầu Kè) | 500 | ||
8.99 | Đường huyện 37 | Quốc lộ 53 (xã Nhị Long) | Giáp thị trấn Càng Long | 700 | ||
8.100 | Đường huyện 37 | Hết ranh thị trấn (giáp xã Nhị Long Phú) | Hết ranh UBND xã Nhị Long Phú | 600 | ||
8.101 | Đường huyện 39 | Đường huyện 2 | Đường huyện 31 | 600 | ||
8.102 | Đường huyện 7 (Đường liên xã An Trường- Tân Bình- Huyền Hội) | Quốc lộ 53 | Đường huyện 6 ( Huyền Hội) | 600 | ||
8.103 | Đường huyện 03 (Đường hạ tầng thiết yếu vùng cây ăn trái) | Giáp ranh xã Nguyệt Hóa, huyện Châu Thành | Quốc lộ 60 | 1.000 | Bổ sung mới | |
3. Xã Huyền Hội | ||||||
8.104 | Đường nội bộ chợ xã | 1.700 | ||||
8.105 | Đường vào chợ | Đường tỉnh 911 | Sông Huyền Hội | 1.700 | ||
8.106 | Đường Trà On | Đường huyện 6 | Trà On | 400 | ||
8.107 | Các đường đal còn lại | 280 | ||||
4. Xã Nhị Long | ||||||
8.108 | Đường nội bộ chợ Nhị Long | 2.700 | ||||
8.109 | Các đường đal còn lại | 280 | ||||
8.110 | Đường nhựa | Đường huyện 4, Trường Mẫu giáo | Đường huyện 37 | 350 | ||
8.111 | Đường đất | Từ đường nội bộ chợ Nhị Long | Trạm y tế xã | 2.200 | ||
8.112 | Đường nhựa Kinh Chữ Thập | Ranh ấp Long An | Rạch rô 2 | 280 | Bổ sung mới | |
8.113 | Các đường đal (mặt đal từ 3m trở lên) | 300 | Bổ sung mới | |||
5. Xã An Trường | ||||||
8.114 | Đường vào chợ | Đường huyện 2 | Sông An Trường | 2.500 | ||
8.115 | Đường lộ giữa An Trường | Đường huyện 2 (ấp 3A) | Đường cầu dây giăng | 600 | ||
8.116 | Đường lộ giữa An Trường | Cách đường vào Chợ 150m về ấp 8A | Cuối đường nhựa ấp 8A | 600 | ||
8.117 | Đường cầu 3/2 | Đường huyện 2 | Đường lộ giữa An Trường | 2.000 | ||
8.118 | Đường cầu 3/2 | Đường lộ giữa An Trường | Đường huyện 7 | 700 | ||
8.119 | Đường nội bộ chợ An Trường | 2.500 | ||||
8.120 | Các đường đal còn lại | 280 | ||||
8.121 | Đường nhựa ấp 8A | Đường huyện 2 | Đường lộ giữa An Trường | 500 | ||
8.122 | Đường nhựa ấp 7A | Đường huyện 2 | Đường lộ giữa An Trường | 500 | ||
8.123 | Đường nhựa ấp 6A | Đường huyện 2 | Đường lộ giữa An Trường | 500 | ||
8.124 | Đường nhựa ấp 5A | Đường huyện 2 | Đường lộ giữa An Trường | 500 | ||
8.125 | Đường nhựa ấp 4A | Đường huyện 2 | Đường lộ giữa An Trường | 500 | ||
8.126 | Đường nhựa bờ lộ quẹo | Đường huyện 2 | Giáp xã An Trường A | 500 | ||
8.127 | Đường nhựa ấp 8A | Đường huyện 2 | Kênh Tỉnh | 500 | ||
8.128 | Đường nhựa ấp 4A | Đường huyện 2 | Kênh Tỉnh | 500 | ||
8.129 | Đường nhựa kinh Truyền Mẫu | 500 | Bổ sung mới | |||
8.130 | Đường nhựa Kênh Tỉnh | ấp 8A | ấp 4A | 500 | Bổ sung mới | |
6. Xã Đức Mỹ | ||||||
8.131 | Khu vực chợ | UBND xã cũ; đối diện đầu ranh đất thửa số 93, tờ bản đồ số 5, hộ bà Nguyễn Thị Nhàn | Sông Rạch Bàng | 1.200 | ||
8.132 | Khu vực bến phà Cổ Chiên | Đường huyện 3 | Bến Phà | 700 | Điều chỉnh điểm đầu | |
8.133 | Đường 02 bên Cống Cái Hóp (ấp Mỹ Hiệp A) | Sông Rạch Bàng | Sông Cổ Chiên | 700 | ||
8.134 | Đường 02 bên Cống Cái Hóp (ấp Mỹ Hiệp) | Sông Rạch Bàng | UBND xã Đức Mỹ ngã tư | 600 | ||
8.135 | Đường nhựa | Ngã ba vào chợ | Ngã ba ấp Đại Đức | 600 | ||
8.136 | Đường nhựa (Đường đê bao Cống Cái Hóp) | Cống Cái Hóp | Đường huyện 3 (Quốc lộ 60) | 400 | Điều chỉnh tên và điểm đầu, cuối | |
8.137 | Đường nhựa | Ngã ba ấp Đại Đức | Cầu Rạch Rừng | 500 | ||
8.138 | Các đường đal còn lại | 280 | ||||
8.139 | Đường nhựa | Ngã ba ấp Đại Đức | Giáp ranh xã Trung Thành Đông, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long | 550 | ||
8.140 | Các đường nhựa ấp Thạnh Hiệp | 500 | Bổ sung mới | |||
8.141 | Đường nhựa ấp Đức Mỹ | Công ty Trà Bắc | Đường huyện 1 (Hợp tác xã Quyết tâm) | 350 | Bổ sung mới | |
7. Xã Phương Thạnh | ||||||
8.142 | Chợ Phương Thạnh 2 dãy phố chợ | 2.000 | ||||
8.143 | Đường nhựa | Giáp đường sau dãy phố Chợ | Đường huyện 7 | 800 | ||
8.144 | Đường vào Đầu Giồng | Quốc lộ 53 (Bưu điện) | Máy chà (ba Nhựt) | 400 | ||
8.145 | Các đường đal còn lại | 280 | ||||
8.146 | Đường nhựa ấp Hưng Nhượng A, B | Quốc lộ 53 | Đường huyện 7 | 350 | Bổ sung mới | |
8.147 | Đường nhựa vào bãi rác | Quốc lộ 53 | Bãi rác | 280 | Bổ sung mới | |
8.148 | Đường nhựa kênh Tư Thuận | Quốc lộ 53 | Kênh 3 xã | 280 | Bổ sung mới | |
8. Xã Bình Phú | ||||||
8.149 | Đường Phú Hưng 2 (Đường Bờ bao 8) | Quốc lộ 60 (Phú Hưng 1) | Quốc lộ 60 (Phú Phong 1) | 350 | ||
8.150 | Các đường đal còn lại | 280 | ||||
8.151 | Các đường đal (mặt đal từ 3m trở lên) | 300 | Bổ sung mới | |||
8.152 | Đường kênh N 22 | Phú Hưng 1 | Đường huyện 03 (Đường hạ tầng thiết yếu vùng cây ăn trái) | 350 | Bổ sung mới | |
9. Xã An Trường A | ||||||
8.153 | Khu vực chợ xã | 800 | ||||
8.154 | Đường nhựa (lộ quẹo) | Đường huyện 31 | Kênh Tỉnh | 400 | ||
8.155 | Đường nhựa (Lo Co) | Đường huyện 31 | Kênh Tỉnh | 400 | ||
8.156 | Đường bờ bao ấp 9 | Đường huyện 31 | Kênh Tỉnh | 400 | Bổ sung mới | |
8.157 | Các đường đal còn lại | 280 | ||||
10. Xã Đại Phước | ||||||
8.158 | Khu vực Chợ Bãi Xan | 600 | ||||
8.159 | Đường nhựa | Đường tỉnh 915B | UBND xã cũ | 300 | ||
8.160 | Đường Bờ bao 5 | Đường tỉnh 915B | Đường đal ấp Trung | 300 | ||
8.161 | Đường nhựa ấp Hạ | Đường huyện 1 (ngã ba) | Đường nhựa ấp Trung | 400 | ||
8.162 | Các đường đal còn lại | 280 | ||||
8.163 | Đường nhựa Long Hòa | Cống 10 cửa ấp Long Hòa | Giáp Long Đức | 500 | Điều chỉnh điểm đầu, cuối | |
8.164 | Đường nhựa Trà Gút | Đường huyện 4 | Đường huyện 1 (Đường huyện 1) | 300 | Bổ sung mới | |
8.165 | Đường nhựa Rạch Sen | Đường huyện 3 | Nhà thờ Bãi Xan | 300 | Bổ sung mới | |
11. Xã Tân An | ||||||
8.166 | Hai dãy phố chợ | Đường tỉnh 911 | Sông Trà Ngoa | 3.500 | ||
8.167 | Đường nội bộ chợ Tân An | 2.000 | ||||
8.168 | Đường đal Cầu Tân An | Đường tỉnh 911(dưới Cầu Tân An phía chợ) | Kênh Tuổi Trẻ | 350 | ||
8.169 | Đường huyện 2 cũ | Tỉnh 911 (dưới Cầu Tân An phía Trường THPT) | Ngã ba; đối diện hết thửa 1417, tờ bản đồ 23 (nhà bà Ngô Thị Muôn) | 400 | ||
8.170 | Các đường đal còn lại | 280 | ||||
8.171 | Đường nhựa Tân An Chợ – Cả Chương | Đường tỉnh 911 | Kinh 10 Long giáp ấp Nhà Thờ | 500 | Bổ sung mới | |
8.172 | Đường nhựa Tân An Chợ – Cả Chương | Kinh 10 Long giáp ấp Nhà Thờ | Ranh xã Hiếu Trung, huyện Tiểu Cần | 400 | Bổ sung mới | |
12. Xã Tân Bình | ||||||
8.173 | Đường nhựa (ấp Ninh Bình) | Đường huyện 31 | Sông Trà Ngoa (Thạnh Phú, Cầu Kè) | 400 | ||
8.174 | Đường nhựa (ấp Thanh Bình) | Đường huyện 31 | Kênh Tỉnh | 350 | ||
8.175 | Đường nhựa (ấp An Định Giồng) | Đường huyện 31 | Kênh Tỉnh | 350 | ||
8.176 | Các đường đal còn lại | 280 | ||||
13. Xã Mỹ Cẩm | ||||||
8.177 | Đường nhựa ấp số 6 | Ranh thị trấn (Cầu Suối) | Đường huyện 31 | 400 | ||
8.178 | Các đường đal còn lại | 280 | ||||
8.179 | Đường nhựa đập nhà lầu | Đường huyện 31 | Cầu Mười Xiêm | 400 | Bổ sung mới | |
14. Xã Nhị Long Phú | ||||||
8.180 | Các đường đal còn lại | 280 | ||||
8.181 | Đường nội bộ chợ xã | 1.200 | ||||
8.182 | Đường nhựa bờ còng | Thửa 215A, tờ bản đồ số 2 (Nguyễn Văn Cần) | Thửa 116, tờ bản đồ số 2 (Trần Văn Búp) | 300 | ||
8.183 | Đường nhựa kênh Cả 6 | Thửa 538, tờ bản đồ số 12 (Nguyễn Văn Phước) | Thửa 57B, tờ bản đồ số 12 (Lê Công Tèo) | 300 | ||
8.184 | Đường nhựa ấp Dừa Đỏ 2 | Thửa 99, tờ bản đồ số 4 ( Bùi Tấn Kịch), ấp Dừa Đỏ 2 | Hết thửa 945, tờ bản đồ số 7a (Nguyễn Văn Út) ấp Dừa Đỏ | 300 | ||
8.185 | Đường nhựa Bờ Tây ấp Hiệp Phú | Thửa 261A, tờ bản đồ số 2 (Lê Thị Đường), ấp Hiệp Phú | Hết thửa 57B, tờ bản đồ số 12 (Lê Công Tèo), ấp Gò Tiến | 300 | ||
15. Xã Đại Phúc | ||||||
8.186 | Các đường đal còn lại | 280 | ||||
8.187 | Các đường bờ bao | 280 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Trà Vinh
BẢNG GIÁ ĐẤT TRÀ VINH
05 NĂM (2020 – 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TRÀ VINH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ để:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
Điều 2. Bảng giá các loại đất
- Nhóm đất nông nghiệp
- a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản.
- b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- c) Bảng giá đất rừng sản xuất.
- d) Bảng giá đất rừng phòng hộ.
đ) Bảng giá đất làm muối.
- e) Bảng giá đất nông nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp
- a) Bảng giá đất ở.
- b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
- c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
- d) Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.
đ) Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.
- e) Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.
- g) Bảng giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
- Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Điều 3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông
Hệ thống đường giao thông gồm có: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Trong khu vực đô thị còn có: Đường phố, hẻm chính, hẻm phụ.
- Đường phố là những đường giao thông trong đô thị (các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Bảng giá này, trừ các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã).
- Hẻm chính là các hẻm nối trực tiếp vào hệ thống đường giao thông.
- Hẻm phụ là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm phụ với nhau.
Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất
Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:
– Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới đường đỏ đối với đường đô thị.
– Tính từ hành lang an toàn đối với cầu, cống, đê điều, bến phà có quy định hành lang an toàn.
– Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với biển, sông, kênh, rạch.
– Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:
+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang an toàn đường bộ.
+ Thửa đất tiếp giáp biển, sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.
Điều 5. Phân loại vị trí nhóm đất nông nghiệp
- Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác
Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)
- a) Đối với thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải và các thị trấn:
– Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.
– Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).
- b) Đối với các xã còn lại:
– Vị trí 1: từ điểm 0 của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường nhựa và đường đal bê tông có chiều rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.
– Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.
+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.
+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.
+ Từ điểm 0 của biển vào 60 mét.
– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).
- Đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ
Gồm 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2.
- a) Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch vào 60 mét.
- b) Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).
Điều 6. Phân loại vị trí nhóm đất phi nông nghiệp (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ)
Gồm 05 vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 và vị trí 5 (vị trí còn lại).
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này
– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 30 mét.
– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.
– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm trong khu vực đô thị (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này)
– Hẻm chính có chiều rộng từ 4 mét trở lên.
+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
– Hẻm chính có chiều rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên.
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
– Hẻm chính có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.
Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chỉ áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp vị trí 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ thửa đất.
- Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm và các đường giao thông trên địa bàn tỉnh nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
– Vị trí 1: từ điểm 0 đến 30 mét.
– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.
– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.
– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.
- Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường do ngăn cách bởi kênh, rạch.
– Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.
– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.
– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 60 mét.
- Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền của các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
– Đường giao thông có chiều rộng từ 4 mét trở lên:
+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 400 mét trở lên theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.
– Đường giao thông có chiều rộng dưới 4 mét:
+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.
+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.
- Các vị trí đất còn lại ngoài các vị trí đã nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này được tính vị trí 5.
- Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp.
Điều 7. Phân loại vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)
– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 60 mét của các đường giao thông nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này.
– Vị trí 2:
+ 60 mét tiếp theo vị trí 1;
+ Từ điểm 0 vào 60 mét của đường giao thông còn lại.
– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên
Điều 8. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý
- Giá đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường giao thông, đê điều được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại liền kề.
- Trường hợp giá đất vị trí 2, 3, 4 của loại đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất vị trí 5 của loại đất tương ứng, thì được áp dụng bằng giá đất vị trí 5.
- Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền đường trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá đất cao nhất nhân (x) với hệ số 1,2.
- Trường hợp thửa đất được xác định nhiều vị trí thì giá đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất.
- 5. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm hoặc các đường giao thông (hẻm, đường không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo bảng giá này) thông với nhiều tuyến đường có quy định giá đất khác nhau thì giá đất được tính căn cứ vào giá đất của tuyến đường có khoảng cách gần với thửa đất tính theo chiều dọc hẻm, đường giao thông.
- Đối với thửa đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi từ điểm 0 đến 30 mét không tiếp giáp mặt tiền đường (không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này), đồng thời tiếp giáp với hẻm thì giá đất được tính theo mức giá quy định của hẻm tương ứng.
- 7. Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 trục đường có tỷ lệ chênh lệch giữa đoạn đường có giá cao với đoạn đường có giá thấp trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:
– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tiên tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
– Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
– Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.
Ví dụ minh họa:
Giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến đường Võ Văn Kiệt có giá 3.000.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến hết ranh Phường 1 có giá 2.000.000 đồng/m2.
– Mức chênh lệch = 3.000.000 – 2.000.000 = 1.000.000 đồng.
– Tỷ lệ chênh lệch = | 1.000.000 | x 100% = 33,33% (>30%) |
3.000.000 |
– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét, giá đất được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 70% = 2.700.000 đồng/m2.
– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét, mức giá được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 40% = 2.400.000 đồng/m2.
– Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 55% = 2.550.000 đồng/m2.
– Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:
Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 20% = 2.200.000 đồng/m2.
- 8. Giá đất nông nghiệp tại vùng giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn có mức giá chênh lệch từ 20% trở lên so với vùng có giá thấp thì mức giá của vùng có giá thấp trong phạm vi 120 mét tính từ đường địa giới hành chính nơi tiếp giáp được tính bằng mức giá của vùng có giá cao (mức giá tương ứng theo từng vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 và mục đích sử dụng).
- 9. Xác định chiều rộng của hẻm, đường giao thông
Chiều rộng hẻm, đường giao thông được tính tại đầu hẻm, đường giao thông và được xác định theo bản đồ địa chính mới nhất.
- Đối với các đường giao thông đã đầu tư (hẻm, đường nội bộ …) nhưng chưa được chủ sử dụng đất trả lại đất cho nhà nước thì xác định vị trí đường giao thông theo quy định của bảng giá đất này.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH
Điều 15. Giá đất ở
- Giá đất ở vị trí 1 quy định tại các Phụ lục (từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 9) kèm theo Bảng giá này.
- Giá đất ở cho các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định như sau:
+ Vị trí 2: bằng 60% vị trí 1;
+ Vị trí 3: bằng 40% vị trí 1;
+ Vị trí 4: bằng 30% vị trí 1.
- Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ tại Khoản 2, Điều 6 và đường giao thông thuộc các xã tại Khoản 5, Điều 6 được áp dụng theo hệ số sau:
+ Hẻm, đường giao thông mặt rải nhựa, bê tông hoặc láng xi măng, hệ số: 1,0
+ Hẻm, đường giao thông mặt rải đá, hệ số: 0,7
+ Hẻm, đường giao thông mặt đất, hệ số: 0,5
- Giá đất ở vị trí 5 (vị trí còn lại)
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Giá đất 05 năm (2020-2024) |
---|---|
Thành phố | 450.000 |
Các phường của thị xã | 350.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã | 300.000 |
Các xã của các huyện | 240.000 |
Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 240.000 đồng/m2.
Điều 16. Giá đất Thương mại, dịch vụ
- Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và loại đường tương ứng.
- Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 (vị trí còn lại)
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Giá đất 05 năm (2020-2024) |
---|---|
Thành phố | 360.000 |
Các phường của thị xã | 280.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã | 240.000 |
Các xã của các huyện | 200.000 |
* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 200.000 đồng/m2.
Điều 17. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ cho các vị trí 1 và vị trí 2 được xác định như sau:
+ Vị trí 1: bằng 55% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.
+ Vị trí 2: bằng 25% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ vị trí 3 (vị trí còn lại).
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Giá đất 05 năm (2020-2024) |
---|---|
Thành phố | 300.000 |
Các phường của thị xã | 240.000 |
Thị trấn, các xã của thị xã | 200.000 |
Các xã của các huyện | 180.000 |
* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 180.000 đồng/m2.
Điều 18. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp
Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.
Điều 19. Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác
Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.
Điều 20. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng
Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.
Điều 21. Giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
Đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng khi sử dụng vào nuôi trồng thủy sản thì giá đất tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí tương ứng.
Trường hợp đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì giá đất tính theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng được quy định trong bảng giá đất có cùng khu vực và vị trí tương ứng./.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Trà Vinh.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Trà Vinh
- Bảng giá đất huyện Càng Long
- Bảng giá đất huyện Cầu Kè
- Bảng giá đất huyện Cầu Ngang
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất thị xã Duyên Hải
- Bảng giá đất huyện Duyên Hải
- Bảng giá đất huyện Tiểu Cần
- Bảng giá đất huyện Trà Cú
- Bảng giá đất thành phố Trà Vinh
Kết luận về bảng giá đất Càng Long Trà Vinh
Bảng giá đất của Trà Vinh được căn cứ theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Trà Vinh tại liên kết dưới đây: