Bảng giá đất huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Càng Long Tỉnh Trà Vinh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Càng Long. Bảng giá đất huyện Càng Long dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Càng Long Trà Vinh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Càng Long Trà Vinh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Càng Long Trà Vinh.

Căn cứ Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Càng Long. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Càng Long mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Trà Vinh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Càng Long tại đây.

Thông tin về huyện Càng Long

Càng Long là một huyện của Trà Vinh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Càng Long có dân số khoảng 147.694 người (mật độ dân số khoảng 503 người/1km²). Diện tích của huyện Càng Long là 293,9 km².Huyện Càng Long có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Càng Long và 13 xã: An Trường, An Trường A, Bình Phú, Đại Phúc, Đại Phước, Đức Mỹ, Huyền Hội, Mỹ Cẩm, Nhị Long, Nhị Long Phú, Phương Thạnh, Tân An, Tân Bình với 145 ấp, khóm.

Bảng giá đất huyện Càng Long Tỉnh Trà Vinh mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Càng Long

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Trà Vinh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Càng Long tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Càng Long

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Càng Long có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Càng Long tại đây.

Bảng giá đất Trà Vinh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Càng Long

Bảng giá đất huyện Càng Long

TT Tên đường phố Đoạn đường Loại đường phố Giá đất Ghi chú
Từ Đến
8 Huyện Càng Long
1. Thị trấn Càng Long (Đô thị loại 5)
8.1 Hai dãy phố chợ 1 3.700
8.2 Đường 30/4 Quốc lộ 53 Bờ sông Càng Long 1 3.700
8.3 Đường Phạm Thái Bường Quốc lộ 53 Bờ sông Càng Long 1 3.200
8.4 Đường Nguyễn Đáng Quốc lộ 53 Bờ sông Càng Long 1 3.700
8.5 Đường 2/9 Quốc lộ 53 Cầu 2/9 1 3.500
8.6 Đường vào Bệnh viện Đường huyện 2 Cổng bệnh viện 2 2.000
8.7 Đường Bạch Đằng Đường 2/9 Cầu Mỹ Huê 2 1.500 Điều chỉnh tên đường
8.8 Đường 19/5 Quốc lộ 53 Giáp ranh xã Mỹ Cẩm 1 1.400
8.9 Đường Huỳnh Văn Ngò Đường huyện 31 (Khóm 3) Giáp khu nhà ở Khóm 6 2 1.500 Điều chỉnh tên đường
8.10 Đường đal (Ba Thuấn) Quốc lộ 53 Cầu Công Si Heo 1 1.000
8.11 Đường đal Cầu Công Si Heo Bến đò khóm 9 3 400
8.12 Đường nội bộ khu nhà ở Khóm 6 1 2.000
8.13 Đường nhựa khóm 3 Quốc lộ 53 (trụ sở Liên đoàn Lao động huyện) Đường Huỳnh Văn Ngò 2 1.700 Điều chỉnh điểm cuối
8.14 Đường nội bộ khu nhà ở khóm 3 2 1.700
8.15 Đường đal (cặp Bưu điện) Quốc lộ 53 Đường Huỳnh Văn Ngò 2 600 Điều chỉnh điểm cuối
8.16 Đường 3/2 Quốc lộ 53 Đường Huỳnh Văn Ngò 2 1.500 Điều chỉnh điểm cuối
8.17 Đường Đồng Khởi Quốc lộ 53 (Nhà Thờ) Giáp Mỹ Cẩm 2 1.500
8.18 Đường đal (Chính Nở) Quốc lộ 53 (Chín Nở) Đường Huỳnh Văn Ngò 2 600
8.19 Đường nhựa Cầu 2/9 (khóm 8) Bến đò cũ (khóm 9) 3 500 Điều chỉnh tên đường
8.20 Đường nhựa Cầu 2/9 (khóm 8) Cầu khóm 7, khóm 8 3 500 Điều chỉnh tên đường
8.21 Hẻm Lương thực Đường 2 dãy phố chợ Đường 2/9 1 3.000
8.22 Đường Hồ Thị Nhâm Quốc lộ 53 Hẻm Lương thực 1 3.700 Điều chỉnh tên đường
8.23 Quốc lộ 53 Cầu Mây Tức Đường huyện 31; đối diện hết ranh đất Cây xăng số 3 1 2.700
8.24 Quốc lộ 53 Đường huyện 31; đối diện hết ranh đất Cây xăng số 3 Đường 19/5; đối diện hết thửa đất số 58, tờ bản đồ số 8, hộ ông Đặng Văn Út 1 3.500
8.25 Quốc lộ 53 Đường 19/5; đối diện hết thửa đất số 58, tờ bản đồ số 8, hộ ông Đặng Văn Út Hết ranh Bưu điện huyện; đối diện hết ranh Chùa Ấn Tâm 1 4.000
8.26 Quốc lộ 53 Hết ranh Bưu điện huyện; đối diện hết ranh Chùa Ấn Tâm Cầu Mỹ Huê 1 3.500
8.27 Quốc lộ 53
(áp dụng chung cho xã An Trường)
Cầu Mỹ Huê Đường nhựa ấp 3; đối diện đường nhựa vào khóm 7 2 2.500
8.28 Quốc lộ 53
(áp dụng chung cho xã An Trường)
Đường đal ấp 3; đối diện Cầu đal vào khóm 7 Hết ranh thị trấn Càng Long 3 2.000
8.29 Đường huyện 2 Quốc lộ 53 Đường vào bệnh viện; đối diện đường vào máy chà ông Chủng 1 2.500
8.30 Đường huyện 2 Đường vào bệnh viện; đối diện đường vào máy chà ông Chủng Cầu Suối 1 2.200
8.31 Đường huyện 31 Quốc lộ 53 Giáp xã Mỹ Cẩm 2 1.500
8.32 Đường huyện 37 Giáp xã Nhị Long Hết ranh thị trấn (giáp xã Nhị Long Phú) 3 600
8.33 Đường nhựa (Cầu Suối) Đường huyện 2 Giáp xã Mỹ Cẩm 600
8.34 Đường nhựa khóm 2 Quốc lộ 53 Kênh Tắc 800
8.35 Đường nhựa nội bộ khóm 2 700 Điều chỉnh tên đường và hủy ko để điểm đầu điểm cuối)
8.36 Đường đal khóm 3 Đường huỳnh Văn Ngò Kênh khai Luông 600 Điều chỉnh tên đường
8.37 Đường nhựa khóm 3 Quốc lộ 53 Đường Huỳnh Văn Ngò 700
8.38 Các đường nhựa khóm 5 Quốc lộ 53 Đường giữa khóm 5 700
8.39 Đường nhựa khóm 6 Đường huyện 2 Chợ Mỹ Huê 600
8.40 Đường đal khóm 6 Đường huyện 2 Đường nhựa khóm 6 500
8.41 Đường nhựa khóm 8 600
8.42 Đường nhựa khóm 9 Từ bến đò Đường huyện 37 600 Bổ sung mới
8.43 Đường nhựa khóm 7 Quốc lộ 53 Cầu khóm 8 600 Bổ sung mới
8.44 Đường 3/2 nối dài Đường Huỳnh Văn Ngò Hết ranh Trường Mẫu giáo Tuổi Ngọc 1.000 Bổ sung mới
8.45 Đường nhựa khóm 2 (cặp chùa Quan Âm) Quốc lộ 53 Kênh Tắc 600 Bổ sung mới
8.46 Đường nhựa khóm 2 (Xí nghiệp thủy nông) Quốc lộ 53 Sông Mây Tức 800 Bổ sung mới
8.47 Đường đal khóm 7, 8, 9, 10 350 Bổ sung mới
2. Các tuyến Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện
8.48 Quốc lộ 53 Giáp ranh Thị trấn Càng Long Đường vào Trường Cấp III; đối diện đầu kênh Ba Tươi (xã Bình Phú) 1.500
8.49 Quốc lộ 53 Đường vào Trường Cấp III; đối diện đầu kênh Ba Tươi (xã Bình Phú) Đường huyện 6; đối diện hết ranh chợ Bình Phú 2.000
8.50 Quốc lộ 53 Đường huyện 6; đối diện từ chợ Bình Phú Cầu Láng Thé 1.600
8.51 Quốc lộ 53 Cầu Láng Thé Đường huyện 7; đối diện đến giáp ranh thửa đất số 18 – Cửa hàng vật tư nông nghiệp Kim Ven (xã Phương Thạnh) 1.500
8.52 Quốc lộ 53 Đường huyện 7; đối diện đến giáp ranh thửa đất số 18 – Cửa hàng vật tư nông nghiệp Kim Ven (xã Phương Thạnh) UBND xã Phương Thạnh cũ 2.500
8.53 Quốc lộ 53 UBND xã Phương Thạnh cũ Sông Ba Si 2.200
8.54 Quốc lộ 60 Quốc lộ 53 (xã Bình Phú) Cống gần Huyện đội (Quốc lộ 60) 2.000
8.55 Quốc lộ 60 Cống gần Huyện đội (Quốc lộ 60) Đường hạ tầng thiết yếu vùng cây ăn trái 1.200 Điều chỉnh điểm cuối
8.56 Quốc lộ 60 Đường hạ tầng thiết yếu vùng cây ăn trái Cầu Cổ Chiên 1.400 Điều chỉnh tên đường, điểm đầu
Đường tỉnh
8.57 Đường tỉnh 911 Giáp ranh xã Thạnh Phú, Huyện Cầu Kè Đường huyện 2; đối diện hết ranh đất thửa số 111 tờ bản đồ số 21, hộ ông Trương Văn Dũng 800
8.58 Đường tỉnh 911 Đường huyện 2; đối diện hết ranh đất thửa số 111 tờ bản đồ số 21, hộ ông Trương Văn Dũng Đường vào Trạm y tế xã Tân An 2.900 Tách đoạn
8.59 Đường tỉnh 911 Đường vào Trạm y tế xã Tân An Cầu Tân An 3.500
8.60 Đường tỉnh 911 Cầu Tân An Đường đal đi An Chánh; đối diện hết ranh thửa 27, tờ bản đồ số 18, hộ bà Võ Thị Thùy Trang 2.000
8.61 Đường tỉnh 911 Đường đal đi An Chánh; đối diện hết ranh thửa 27, tờ bản đồ số 18, hộ bà Võ Thị Thùy Trang Cầu Chợ Huyền Hội 700
8.62 Đường tỉnh 911 Cầu Chợ Huyền Hội Đường huyện 6; đối diện hết ranh đất Cây xăng Huyền Hội 1.700
8.63 Đường tỉnh 911 Đường huyện 6; đối diện hết ranh đất Cây xăng Huyền Hội Cống Kênh Tây 1.000
8.64 Đường tỉnh 911 Cống Kênh Tây Cầu Đập Sen 700
8.65 Đường tỉnh 915B Đường dẫn cầu Cổ Chiên Cầu Ba Trường 1.000 Bổ sung mới
Đường huyện
8.66 Đường huyện 1 Đường tỉnh 915B Đường vào bến phà Cổ Chiên 500 Điều chỉnh tên đường, điểm đầu, cuối
8.67 Đường huyện 1 (Đường vào TT xã Đức Mỹ) Đường vào bến phà Cổ Chiên Trung tâm xã Đức Mỹ 700 Điều chỉnh tên đường (mục 8.116 cũ)
8.68 Đường huyện 2 Cầu Suối Hết ranh Trường Tiểu học A (An Trường); đối diện hết ranh thửa đất số 15, tờ bản đồ số 12, hộ ông Nguyễn Văn On 700
8.69 Đường huyện 2 Hết ranh Trường Tiểu học A (An Trường); đối diện hết ranh thửa đất số 15, tờ bản đồ số 12, hộ ông Nguyễn Văn On Đường nhựa (cặp Trường THCS An Trường A); đối diện hết ranh đất thửa số 57, tờ bản đồ 13, hộ Bà Nguyễn Thị Tám 1.100
8.70 Đường huyện 2 Đường nhựa (cặp Trường THCS An Trường A); đối diện hết ranh đất thửa số 57, tờ bản đồ 13, hộ Bà Nguyễn Thị Tám Cầu Ván 700
8.71 Đường huyện 2 Cầu Ván Ngã ba Đường tỉnh 911 (xã Tân An) 500 Gom mục 8.64 cũ
8.72 Đường huyện 2 Đường tỉnh 911 (qua Cầu Tân An) Giáp ranh xã Hiếu Trung, huyện Tiểu Cần 500
8.73 Đường huyện 2 Kênh 7 Thượng Giáp ranh xã Hiếu Trung, huyện Tiểu Cần 400 Bổ sung mới
8.74 Đường huyện 3 Quốc lộ 60 (ấp Phú Phong 2, Bình Phú) Đường huyện 1 (ngã ba cua 11, gần bến phà Cổ Chiên) 700 Điều chỉnh tên đường (mục 8.50 cũ)
8.75 Đường huyện 4 Cầu Kinh Chữ Thập Ngã ba về Rạch Đập 350 Bổ sung mới
8.76 Đường huyện 4 Ngã 3 Đường Rạch Đập (xã Nhị Long) UBND xã Nhị Long cũ (Đường về Rạch Mát) 600 Điều chỉnh tên đường (theo QĐ số 1441/2016)
8.77 Đường huyện 4 (Đường vào chợ Nhị Long) UBND xã Nhị Long cũ (Đường về Rạch Mát) Đường huyện 3 (Quốc lộ 60 cũ) 3.200 Điều chỉnh tên đường (theo QĐ số 1441/2016)
8.78 Đường huyện 4 Đường huyện 3 (Quốc lộ 60 cũ, gần cầu đập Hàn 2) Đường dẫn Cầu Cổ Chiên (ngã tư Rạch Dừa) 400 Điều chỉnh điểm đầu và điểm cuối (TL 915B còn 1 đoạn)
8.79 Đường huyện 4 UBND xã Nhị Long Phú Cầu Kinh Chữ Thập 400 Điều chỉnh tên đường (theo QĐ số 1441/2016)
8.80 Đường huyện 6 Quốc lộ 53 (xã Bình Phú) Cống 3 xã, giáp xã Huyền Hội 800
8.81 Đường huyện 6 Cống 3 Xã, giáp xã Huyền Hội Kênh Khương Hòa 400
8.82 Đường huyện 6 Kênh Khương Hòa Cầu Ất Ếch 700
8.83 Đường huyện 6 Cầu Ất Ếch Ngã ba Đường tỉnh 911 (xã Huyền Hội) 1.700
8.84 Đường huyện 6 Ngã ba Đường tỉnh 911 (xã Huyền Hội) Đường về Trà On 600
8.85 Đường huyện 6 Đường về Trà On Hết ranh xã Huyện Hội 500
8.86 Đường huyện 7 Quốc lộ 53 (xã Phương Thạnh) Hết ranh UBND xã Phương Thạnh; đối diện hết ranh Trường Tiểu học Phương Thạnh C 1.000
8.87 Đường huyện 7 Hết ranh UBND xã Phương Thạnh; đối diện hết ranh Trường Tiểu học Phương Thạnh C Ranh giới xã Phương Thạnh và Huyền Hội 600
8.88 Đường huyện 7 Ranh xã Huyền Hội (giáp xã Phương Thạnh) Đường huyện 6 – Cầu Ất Ếch (xã Huyền Hội) 600
8.89 Đường huyện 7 (Đường vào TT xã Đại Phúc) Quốc lộ 53 (xã Phương Thạnh) Giáp ranh xã Đại Phúc 600
8.90 Đường huyện 7 Ranh xã Đại Phúc (giáp xã Phương Thạnh) Hết ranh UBND xã Đại Phúc; đối diện đường xuống bến đò Hai Ni 500
8.91 Đường huyện 7 UBND xã Đại Phúc; đối diện đường xuống bến đò Hai Ni Cầu Rạch Cát 300
8.92 Đường huyện 7 Cầu Rạch Cát Quốc lộ 53 (xã Phương Thạnh, đường Bờ Keo) 300
8.93 Đường huyện 31 Giáp ranh Thị trấn Càng Long Cầu Kinh Lá 800
8.94 Đường huyện 31 Cầu Kinh Lá Đường đal đi ấp số 2; đối diện đến Cống 600
8.95 Đường huyện 31 Đường đal đi ấp số 2; đối diện từ Cống Cầu Loco 600
8.96 Đường huyện 31 Cầu Loco Ngã 3 Đường đal (UBND xã An Trường A); đối diện hết ranh đất thửa số 130, tờ bản đồ số 8, hộ ông Nguyễn Văn Miêng 900
8.97 Đường huyện 31 Ngã 3 Đường đal (UBND xã An Trường A); đối diện hết ranh đất thửa số 130, tờ bản đồ số 8, hộ ông Nguyễn Văn Miêng Đường huyện 2 (xã Tân Bình) 500
8.98 Đường huyện 31 Ngã ba (cua Đường huyện 31); đối diện hết ranh đất thửa số 461, tờ bản đồ số 26, hộ bà Phan Thị Cẩm Hồng Cầu Ngã Hậu (giáp ranh xã Thạnh Phú, huyện Cầu Kè) 500
8.99 Đường huyện 37 Quốc lộ 53 (xã Nhị Long) Giáp thị trấn Càng Long 700
8.100 Đường huyện 37 Hết ranh thị trấn (giáp xã Nhị Long Phú) Hết ranh UBND xã Nhị Long Phú 600
8.101 Đường huyện 39 Đường huyện 2 Đường huyện 31 600
8.102 Đường huyện 7 (Đường liên xã An Trường- Tân Bình- Huyền Hội) Quốc lộ 53 Đường huyện 6 ( Huyền Hội) 600
8.103 Đường huyện 03 (Đường hạ tầng thiết yếu vùng cây ăn trái) Giáp ranh xã Nguyệt Hóa, huyện Châu Thành Quốc lộ 60 1.000 Bổ sung mới
3. Xã Huyền Hội
8.104 Đường nội bộ chợ xã 1.700
8.105 Đường vào chợ Đường tỉnh 911 Sông Huyền Hội 1.700
8.106 Đường Trà On Đường huyện 6 Trà On 400
8.107 Các đường đal còn lại 280
4. Xã Nhị Long
8.108 Đường nội bộ chợ Nhị Long 2.700
8.109 Các đường đal còn lại 280
8.110 Đường nhựa Đường huyện 4, Trường Mẫu giáo Đường huyện 37 350
8.111 Đường đất Từ đường nội bộ chợ Nhị Long Trạm y tế xã 2.200
8.112 Đường nhựa Kinh Chữ Thập Ranh ấp Long An Rạch rô 2 280 Bổ sung mới
8.113 Các đường đal (mặt đal từ 3m trở lên) 300 Bổ sung mới
5. Xã An Trường
8.114 Đường vào chợ Đường huyện 2 Sông An Trường 2.500
8.115 Đường lộ giữa An Trường Đường huyện 2 (ấp 3A) Đường cầu dây giăng 600
8.116 Đường lộ giữa An Trường Cách đường vào Chợ 150m về ấp 8A Cuối đường nhựa ấp 8A 600
8.117 Đường cầu 3/2 Đường huyện 2 Đường lộ giữa An Trường 2.000
8.118 Đường cầu 3/2 Đường lộ giữa An Trường Đường huyện 7 700
8.119 Đường nội bộ chợ An Trường 2.500
8.120 Các đường đal còn lại 280
8.121 Đường nhựa ấp 8A Đường huyện 2 Đường lộ giữa An Trường 500
8.122 Đường nhựa ấp 7A Đường huyện 2 Đường lộ giữa An Trường 500
8.123 Đường nhựa ấp 6A Đường huyện 2 Đường lộ giữa An Trường 500
8.124 Đường nhựa ấp 5A Đường huyện 2 Đường lộ giữa An Trường 500
8.125 Đường nhựa ấp 4A Đường huyện 2 Đường lộ giữa An Trường 500
8.126 Đường nhựa bờ lộ quẹo Đường huyện 2 Giáp xã An Trường A 500
8.127 Đường nhựa ấp 8A Đường huyện 2 Kênh Tỉnh 500
8.128 Đường nhựa ấp 4A Đường huyện 2 Kênh Tỉnh 500
8.129 Đường nhựa kinh Truyền Mẫu 500 Bổ sung mới
8.130 Đường nhựa Kênh Tỉnh ấp 8A ấp 4A 500 Bổ sung mới
6. Xã Đức Mỹ
8.131 Khu vực chợ UBND xã cũ; đối diện đầu ranh đất thửa số 93, tờ bản đồ số 5, hộ bà Nguyễn Thị Nhàn Sông Rạch Bàng 1.200
8.132 Khu vực bến phà Cổ Chiên Đường huyện 3 Bến Phà 700 Điều chỉnh điểm đầu
8.133 Đường 02 bên Cống Cái Hóp (ấp Mỹ Hiệp A) Sông Rạch Bàng Sông Cổ Chiên 700
8.134 Đường 02 bên Cống Cái Hóp (ấp Mỹ Hiệp) Sông Rạch Bàng UBND xã Đức Mỹ ngã tư 600
8.135 Đường nhựa Ngã ba vào chợ Ngã ba ấp Đại Đức 600
8.136 Đường nhựa (Đường đê bao Cống Cái Hóp) Cống Cái Hóp Đường huyện 3 (Quốc lộ 60) 400 Điều chỉnh tên và điểm đầu, cuối
8.137 Đường nhựa Ngã ba ấp Đại Đức Cầu Rạch Rừng 500
8.138 Các đường đal còn lại 280
8.139 Đường nhựa Ngã ba ấp Đại Đức Giáp ranh xã Trung Thành Đông, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long 550
8.140 Các đường nhựa ấp Thạnh Hiệp 500 Bổ sung mới
8.141 Đường nhựa ấp Đức Mỹ Công ty Trà Bắc Đường huyện 1 (Hợp tác xã Quyết tâm) 350 Bổ sung mới
7. Xã Phương Thạnh
8.142 Chợ Phương Thạnh 2 dãy phố chợ 2.000
8.143 Đường nhựa Giáp đường sau dãy phố Chợ Đường huyện 7 800
8.144 Đường vào Đầu Giồng Quốc lộ 53 (Bưu điện) Máy chà (ba Nhựt) 400
8.145 Các đường đal còn lại 280
8.146 Đường nhựa ấp Hưng Nhượng A, B Quốc lộ 53 Đường huyện 7 350 Bổ sung mới
8.147 Đường nhựa vào bãi rác Quốc lộ 53 Bãi rác 280 Bổ sung mới
8.148 Đường nhựa kênh Tư Thuận Quốc lộ 53 Kênh 3 xã 280 Bổ sung mới
8. Xã Bình Phú
8.149 Đường Phú Hưng 2 (Đường Bờ bao 8) Quốc lộ 60 (Phú Hưng 1) Quốc lộ 60 (Phú Phong 1) 350
8.150 Các đường đal còn lại 280
8.151 Các đường đal (mặt đal từ 3m trở lên) 300 Bổ sung mới
8.152 Đường kênh N 22 Phú Hưng 1 Đường huyện 03 (Đường hạ tầng thiết yếu vùng cây ăn trái) 350 Bổ sung mới
9. Xã An Trường A
8.153 Khu vực chợ xã 800
8.154 Đường nhựa (lộ quẹo) Đường huyện 31 Kênh Tỉnh 400
8.155 Đường nhựa (Lo Co) Đường huyện 31 Kênh Tỉnh 400
8.156 Đường bờ bao ấp 9 Đường huyện 31 Kênh Tỉnh 400 Bổ sung mới
8.157 Các đường đal còn lại 280
10. Xã Đại Phước
8.158 Khu vực Chợ Bãi Xan 600
8.159 Đường nhựa Đường tỉnh 915B UBND xã cũ 300
8.160 Đường Bờ bao 5 Đường tỉnh 915B Đường đal ấp Trung 300
8.161 Đường nhựa ấp Hạ Đường huyện 1 (ngã ba) Đường nhựa ấp Trung 400
8.162 Các đường đal còn lại 280
8.163 Đường nhựa Long Hòa Cống 10 cửa ấp Long Hòa Giáp Long Đức 500 Điều chỉnh điểm đầu, cuối
8.164 Đường nhựa Trà Gút Đường huyện 4 Đường huyện 1 (Đường huyện 1) 300 Bổ sung mới
8.165 Đường nhựa Rạch Sen Đường huyện 3 Nhà thờ Bãi Xan 300 Bổ sung mới
11. Xã Tân An
8.166 Hai dãy phố chợ Đường tỉnh 911 Sông Trà Ngoa 3.500
8.167 Đường nội bộ chợ Tân An 2.000
8.168 Đường đal Cầu Tân An Đường tỉnh 911(dưới Cầu Tân An phía chợ) Kênh Tuổi Trẻ 350
8.169 Đường huyện 2 cũ Tỉnh 911 (dưới Cầu Tân An phía Trường THPT) Ngã ba; đối diện hết thửa 1417, tờ bản đồ 23 (nhà bà Ngô Thị Muôn) 400
8.170 Các đường đal còn lại 280
8.171 Đường nhựa Tân An Chợ – Cả Chương Đường tỉnh 911 Kinh 10 Long giáp ấp Nhà Thờ 500 Bổ sung mới
8.172 Đường nhựa Tân An Chợ – Cả Chương Kinh 10 Long giáp ấp Nhà Thờ Ranh xã Hiếu Trung, huyện Tiểu Cần 400 Bổ sung mới
12. Xã Tân Bình
8.173 Đường nhựa (ấp Ninh Bình) Đường huyện 31 Sông Trà Ngoa (Thạnh Phú, Cầu Kè) 400
8.174 Đường nhựa (ấp Thanh Bình) Đường huyện 31 Kênh Tỉnh 350
8.175 Đường nhựa (ấp An Định Giồng) Đường huyện 31 Kênh Tỉnh 350
8.176 Các đường đal còn lại 280
13. Xã Mỹ Cẩm
8.177 Đường nhựa ấp số 6 Ranh thị trấn (Cầu Suối) Đường huyện 31 400
8.178 Các đường đal còn lại 280
8.179 Đường nhựa đập nhà lầu Đường huyện 31 Cầu Mười Xiêm 400 Bổ sung mới
14. Xã Nhị Long Phú
8.180 Các đường đal còn lại 280
8.181 Đường nội bộ chợ xã 1.200
8.182 Đường nhựa bờ còng Thửa 215A, tờ bản đồ số 2 (Nguyễn Văn Cần) Thửa 116, tờ bản đồ số 2 (Trần Văn Búp) 300
8.183 Đường nhựa kênh Cả 6 Thửa 538, tờ bản đồ số 12 (Nguyễn Văn Phước) Thửa 57B, tờ bản đồ số 12 (Lê Công Tèo) 300
8.184 Đường nhựa ấp Dừa Đỏ 2 Thửa 99, tờ bản đồ số 4 ( Bùi Tấn Kịch), ấp Dừa Đỏ 2 Hết thửa 945, tờ bản đồ số 7a (Nguyễn Văn Út) ấp Dừa Đỏ 300
8.185 Đường nhựa Bờ Tây ấp Hiệp Phú Thửa 261A, tờ bản đồ số 2 (Lê Thị Đường), ấp Hiệp Phú Hết thửa 57B, tờ bản đồ số 12 (Lê Công Tèo), ấp Gò Tiến 300
15. Xã Đại Phúc
8.186 Các đường đal còn lại 280
8.187 Các đường bờ bao 280

Phân loại xã và cách xác định giá đất Trà Vinh

BẢNG GIÁ ĐẤT TRÀ VINH

05 NĂM (2020 – 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TRÀ VINH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ để:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.

Điều 2. Bảng giá các loại đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản.
  3. b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
  4. c) Bảng giá đất rừng sản xuất.
  5. d) Bảng giá đất rừng phòng hộ.

đ) Bảng giá đất làm muối.

  1. e) Bảng giá đất nông nghiệp khác.
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp
  3. a) Bảng giá đất ở.
  4. b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
  5. c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
  6. d) Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.

đ) Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.

  1. e) Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.
  2. g) Bảng giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
  3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông

Hệ thống đường giao thông gồm có: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Trong khu vực đô thị còn có: Đường phố, hẻm chính, hẻm phụ.

  1. Đường phố là những đường giao thông trong đô thị (các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Bảng giá này, trừ các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã).
  2. Hẻm chính là các hẻm nối trực tiếp vào hệ thống đường giao thông.
  3. Hẻm phụ là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm phụ với nhau.

Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất

Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:

– Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới đường đỏ đối với đường đô thị.

– Tính từ hành lang an toàn đối với cầu, cống, đê điều, bến phà có quy định hành lang an toàn.

– Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với biển, sông, kênh, rạch.

– Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:

+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang an toàn đường bộ.

+ Thửa đất tiếp giáp biển, sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.

Điều 5. Phân loại vị trí nhóm đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác

Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)

  1. a) Đối với thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải và các thị trấn:

– Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

  1. b) Đối với các xã còn lại:

– Vị trí 1: từ điểm 0 của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường nhựa và đường đal bê tông có chiều rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của biển vào 60 mét.

– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

  1. Đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ

Gồm 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2.

  1. a) Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch vào 60 mét.
  2. b) Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại (bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển).

Điều 6. Phân loại vị trí nhóm đất phi nông nghiệp (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ)

Gồm 05 vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 và vị trí 5 (vị trí còn lại).

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này

– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 30 mét.

– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm trong khu vực đô thị (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này)

– Hẻm chính có chiều rộng từ 4 mét trở lên.

+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

– Hẻm chính có chiều rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên.

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

– Hẻm chính có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chỉ áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp vị trí 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ thửa đất.

  1. Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm và các đường giao thông trên địa bàn tỉnh nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

– Vị trí 1: từ điểm 0 đến 30 mét.

– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 120 mét.

  1. Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường do ngăn cách bởi kênh, rạch.

– Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 60 mét.

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền của các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

– Đường giao thông có chiều rộng từ 4 mét trở lên:

+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 400 mét trở lên theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.

– Đường giao thông có chiều rộng dưới 4 mét:

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): các vị trí đất còn lại.

  1. Các vị trí đất còn lại ngoài các vị trí đã nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này được tính vị trí 5.
  2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp.

Điều 7. Phân loại vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)

– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 60 mét của các đường giao thông nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1;

+ Từ điểm 0 vào 60 mét của đường giao thông còn lại.

– Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên

Điều 8. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý

  1. Giá đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường giao thông, đê điều được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại liền kề.
  2. Trường hợp giá đất vị trí 2, 3, 4 của loại đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất vị trí 5 của loại đất tương ứng, thì được áp dụng bằng giá đất vị trí 5.
  3. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền đường trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá đất cao nhất nhân (x) với hệ số 1,2.
  4. Trường hợp thửa đất được xác định nhiều vị trí thì giá đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất.
  5. 5. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm hoặc các đường giao thông (hẻm, đường không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo bảng giá này) thông với nhiều tuyến đường có quy định giá đất khác nhau thì giá đất được tính căn cứ vào giá đất của tuyến đường có khoảng cách gần với thửa đất tính theo chiều dọc hẻm, đường giao thông.
  6. Đối với thửa đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi từ điểm 0 đến 30 mét không tiếp giáp mặt tiền đường (không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này), đồng thời tiếp giáp với hẻm thì giá đất được tính theo mức giá quy định của hẻm tương ứng.
  7. 7. Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 trục đường có tỷ lệ chênh lệch giữa đoạn đường có giá cao với đoạn đường có giá thấp trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:

– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tiên tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

Ví dụ minh họa:

Giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến đường Võ Văn Kiệt có giá 3.000.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến hết ranh Phường 1 có giá 2.000.000 đồng/m2.

– Mức chênh lệch = 3.000.000 – 2.000.000 = 1.000.000 đồng.

– Tỷ lệ chênh lệch = 1.000.000 x 100% = 33,33% (>30%)
3.000.000

– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét, giá đất được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 70% = 2.700.000 đồng/m2.

– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 40% = 2.400.000 đồng/m2.

– Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 55% = 2.550.000 đồng/m2.

– Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 20% = 2.200.000 đồng/m2.

  1. 8. Giá đất nông nghiệp tại vùng giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn có mức giá chênh lệch từ 20% trở lên so với vùng có giá thấp thì mức giá của vùng có giá thấp trong phạm vi 120 mét tính từ đường địa giới hành chính nơi tiếp giáp được tính bằng mức giá của vùng có giá cao (mức giá tương ứng theo từng vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 và mục đích sử dụng).
  2. 9. Xác định chiều rộng của hẻm, đường giao thông

Chiều rộng hẻm, đường giao thông được tính tại đầu hẻm, đường giao thông và được xác định theo bản đồ địa chính mới nhất.

  1. Đối với các đường giao thông đã đầu tư (hẻm, đường nội bộ …) nhưng chưa được chủ sử dụng đất trả lại đất cho nhà nước thì xác định vị trí đường giao thông theo quy định của bảng giá đất này.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH

Điều 15. Giá đất ở

  1. Giá đất ở vị trí 1 quy định tại các Phụ lục (từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 9) kèm theo Bảng giá này.
  2. Giá đất ở cho các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định như sau:

+ Vị trí 2: bằng 60% vị trí 1;

+ Vị trí 3: bằng 40% vị trí 1;

+ Vị trí 4: bằng 30% vị trí 1.

  1. Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ tại Khoản 2, Điều 6 và đường giao thông thuộc các xã tại Khoản 5, Điều 6 được áp dụng theo hệ số sau:

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải nhựa, bê tông hoặc láng xi măng, hệ số: 1,0

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải đá, hệ số: 0,7

+ Hẻm, đường giao thông mặt đất, hệ số: 0,5

  1. Giá đất ở vị trí 5 (vị trí còn lại)

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực Giá đất 05 năm (2020-2024)
Thành phố 450.000
Các phường của thị xã 350.000
Thị trấn, các xã của thị xã 300.000
Các xã của các huyện 240.000

Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 240.000 đồng/m2.

Điều 16. Giá đất Thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và loại đường tương ứng.
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 (vị trí còn lại)

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực Giá đất 05 năm (2020-2024)
Thành phố 360.000
Các phường của thị xã 280.000
Thị trấn, các xã của thị xã 240.000
Các xã của các huyện 200.000

* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 200.000 đồng/m2.

Điều 17. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ cho các vị trí 1 và vị trí 2 được xác định như sau:

+ Vị trí 1: bằng 55% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.

+ Vị trí 2: bằng 25% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ vị trí 3 (vị trí còn lại).

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực Giá đất 05 năm (2020-2024)
Thành phố 300.000
Các phường của thị xã 240.000
Thị trấn, các xã của thị xã 200.000
Các xã của các huyện 180.000

* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 180.000 đồng/m2.

Điều 18. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp

Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 19. Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác

Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.

Điều 20. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng

Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 21. Giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng

Đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng khi sử dụng vào nuôi trồng thủy sản thì giá đất tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí tương ứng.

Trường hợp đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì giá đất tính theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng được quy định trong bảng giá đất có cùng khu vực và vị trí tương ứng./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Trà Vinh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Trà Vinh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Trà Vinh

Kết luận về bảng giá đất Càng Long Trà Vinh

Bảng giá đất của Trà Vinh được căn cứ theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Trà Vinh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh

Nội dung bảng giá đất huyện Càng Long trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Càng Long - Trà Vinh: bảng giá đất Thị trấn Càng Long, bảng giá đất Xã An Trường, bảng giá đất Xã An Trường A, bảng giá đất Xã Bình Phú, bảng giá đất Xã Đại Phúc, bảng giá đất Xã Đại Phước, bảng giá đất Xã Đức Mỹ, bảng giá đất Xã Huyền Hội, bảng giá đất Xã Mỹ Cẩm, bảng giá đất Xã Nhị Long, bảng giá đất Xã Nhị Long Phú, bảng giá đất Xã Phương Thạnh, bảng giá đất Xã Tân An, bảng giá đất Xã Tân Bình.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.