Bảng giá đất huyện Cam Lâm Tỉnh Khánh Hòa năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cam Lâm. Bảng giá đất huyện Cam Lâm dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cam Lâm Khánh Hòa. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cam Lâm Khánh Hòa hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cam Lâm Khánh Hòa.
Căn cứ Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cam Lâm. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cam Lâm mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Khánh Hòa tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cam Lâm tại đây.
Thông tin về huyện Cam Lâm
Cam Lâm là một huyện của Khánh Hòa, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cam Lâm có dân số khoảng 108.979 người (mật độ dân số khoảng 199 người/1km²). Diện tích của huyện Cam Lâm là 547,2 km².Huyện Cam Lâm có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, gồm thị trấn Cam Đức (huyện lỵ) và 13 xã: Cam An Bắc, Cam An Nam, Cam Hải Đông, Cam Hải Tây, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam, Cam Hòa, Cam Phước Tây, Cam Tân, Cam Thành Bắc, Sơn Tân, Suối Cát, Suối Tân.
bản đồ huyện Cam Lâm
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Khánh Hòa trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cam Lâm tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cam Lâm
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cam Lâm có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cam Lâm tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cam Lâm
Bảng giá đất huyện Cam Lâm
PHỤ LỤC 4.1
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Thuộc thị trấn Cam Đức – huyện Cam Lâm)
Bảng giá đất ở (đồng/m2) | |||||
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
1 | 2.210.000 | 1.235.000 | 975.000 | 650.000 | 390.000 |
2 | 1.430.000 | 910.000 | 650.000 | 390.000 | 325.000 |
3 | 780.000 | 546.000 | 364.000 | 299.000 | 260.000 |
4 | 520.000 | 364.000 | 260.000 | 221.000 | 182.000 |
5 | 325.000 | 234.000 | 195.000 | 169.000 | 130.000 |
- A. ĐẤT Ở
TT | Tên đường | Giới hạn | Loại đường | Hệ số | Giá đất theo hệ số | |||||
Điểm đầu | Điểm cuối | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||||
1 | Bà Huyện Thanh Quan | |||||||||
– | Trường Chinh | Võ Thị Sáu | 2 | 0,80 | 1.144.000 | 728.000 | 520.000 | 312.000 | 260.000 | |
– | Võ Thị Sáu | Hoàng Văn Thụ | 2 | 0,70 | 1.001.000 | 637.000 | 455.000 | 273.000 | 227.500 | |
– | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Thiện Thuật | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
– | Nguyễn Thiện Thuật | Kênh chính Nam | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 | |
2 | Đào Duy Anh | |||||||||
– | Trường Chinh | Võ Thị Sáu | 3 | 1,00 | 780.000 | 546.000 | 364.000 | 299.000 | 260.000 | |
– | Võ Thị Sáu | Trần Quý Cáp | 3 | 0,90 | 702.000 | 491.400 | 327.600 | 269.100 | 234.000 | |
– | Trần Quý Cáp | Nguyễn Thiện Thuật | 3 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 291.200 | 239.200 | 208.000 | |
– | Nguyễn Thiện Thuật | Kênh chính Nam | 3 | 0,70 | 546.000 | 382.200 | 254.800 | 209.300 | 182.000 | |
3 | Đinh Tiên Hoàng | Trường Chinh | Tiếp giáp cầu bêtông Cam Hải | 1 | 0,70 | 1.547.000 | 864.500 | 682.500 | 455.000 | 273.000 |
4 | Đường nhà ông Lại (giáp ranh xã Cam Hải Tây) | |||||||||
Trường Chinh | Đinh Tiên Hoàng | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | ||
5 | Hải Thượng Lãn Ông | |||||||||
– | Trường Chinh | Cống bản (nhà ông Trần Văn Linh) | 4 | 0,90 | 468.000 | 327.600 | 234.000 | 198.900 | 163.800 | |
– | Cống bản (nhà ông Trần Văn Linh) | Hoàng Văn Thụ | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
– | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Thiện Thuật | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 | |
– | Nguyễn Thiện Thuật | Kênh chính Nam | 4 | 0,60 | 312.000 | 218.400 | 156.000 | 132.600 | 109.200 | |
6 | Hồ Xuân Hương | |||||||||
– | Trường Chinh | Võ Thị Sáu | 2 | 0,80 | 1.144.000 | 728.000 | 520.000 | 312.000 | 260.000 | |
– | Võ Thị Sáu | Hoàng Văn Thụ | 2 | 0,70 | 1.001.000 | 637.000 | 455.000 | 273.000 | 227.500 | |
– | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Thiện Thuật | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
– | Nguyễn Thiện Thuật | Kênh chính Nam | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 | |
7 | Hoàng Quốc Việt | |||||||||
– | Trường Chinh | Nhà bà Nguyễn Thị Hưng | 5 | 1,00 | 325.000 | 234.000 | 195.000 | 169.000 | 130.000 | |
– | Đoạn còn lại | 5 | 0,90 | 292.500 | 210.600 | 175.500 | 152.100 | 117.000 | ||
8 | Hoàng Văn Thái | |||||||||
– | Trường Chinh | Giáp Bệnh viện đa khoa huyện Cam Lâm | 5 | 1,00 | 325.000 | 234.000 | 195.000 | 169.000 | 130.000 | |
9 | Hoàng Văn Thụ | |||||||||
– | Ngô Gia Tự | Nguyễn Du | 3 | 0,60 | 468.000 | 327.600 | 218.400 | 179.400 | 156.000 | |
– | Nguyễn Du | Nguyễn Trãi | 3 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 291.200 | 239.200 | 208.000 | |
– | Nguyễn Trãi | Lưu Hữu Phước | 3 | 0,70 | 546.000 | 382.200 | 254.800 | 209.300 | 182.000 | |
10 | Hàm Nghi | Trường Chinh | Đường quy hoạch Lê Duẩn | 3 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 291.200 | 239.200 | 208.000 |
11 | Lê Lai | |||||||||
– | Trường Chinh | Ngã ba trường Mẫu giáo | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
– | Ngã ba trường Mẫu giáo | Đầm Thuỷ Triều | 5 | 1,00 | 325.000 | 234.000 | 195.000 | 169.000 | 130.000 | |
12 | Lý Thái Tổ | Trường Chinh | Lê Duẩn | 3 | 0,70 | 546.000 | 382.200 | 254.800 | 209.300 | 182.000 |
13 | Lưu Hữu Phước | |||||||||
– | Trường Chinh | Võ Thị Sáu | 4 | 1,00 | 520.000 | 364.000 | 260.000 | 221.000 | 182.000 | |
– | Võ Thị Sáu | Trần Quý Cáp | 4 | 0,90 | 468.000 | 327.600 | 234.000 | 198.900 | 163.800 | |
– | Trần Quý Cáp | Nguyễn Khanh | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
– | Nguyễn Khanh | Cao Thắng | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 | |
14 | Lê Thị Hồng Gấm | Trường Chinh | Cuối đường | 5 | 1,00 | 325.000 | 234.000 | 195.000 | 169.000 | 130.000 |
15 | Ngô Gia Tự | Trường Chinh | Kênh chính Nam | 5 | 1,00 | 325.000 | 234.000 | 195.000 | 169.000 | 130.000 |
16 | Ngô Tất Tố | |||||||||
– | Trường Chinh | Võ Thị Sáu | 3 | 1,00 | 780.000 | 546.000 | 364.000 | 299.000 | 260.000 | |
– | Võ Thị Sáu | Trần Quý Cáp | 3 | 0,90 | 702.000 | 491.400 | 327.600 | 269.100 | 234.000 | |
– | Trần Quý Cáp | Nguyễn Thiện Thuật | 3 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 291.200 | 239.200 | 208.000 | |
– | Nguyễn Thiện Thuật | Kênh chính Nam | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 | |
17 | Nguyễn Du | |||||||||
– | Trường Chinh | Nhà thờ Hoà Yên | 3 | 1,00 | 780.000 | 546.000 | 364.000 | 299.000 | 260.000 | |
– | Nhà thờ Hòa Yên | Hết trường THCS Quang Trung | 4 | 0,90 | 468.000 | 327.600 | 234.000 | 198.900 | 163.800 | |
– | Đoạn còn lại | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | ||
18 | Nguyễn Khuyến | |||||||||
– | Trường Chinh | Võ Thị Sáu | 4 | 0,90 | 468.000 | 327.600 | 234.000 | 198.900 | 163.800 | |
– | Võ Thị Sáu | Nguyễn Thiện Thuật | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
– | Nguyễn Thiện Thuật | Trường THCS Quang Trung | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 | |
19 | Nguyễn Thái Bình | |||||||||
– | Trường Chinh | Ngã ba đường đất (nhà bà Nguyễn Thị Khả) | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
– | Đoạn còn lại | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 | ||
20 | Nguyễn Thiện Thuật | |||||||||
– | Bà Huyện Thanh Quan | Ngô Gia Tự | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
– | Còn lại | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 | ||
21 | Nguyễn Trãi | |||||||||
– | Trường Chinh | Nhà thờ Hòa Nghĩa | 3 | 1,00 | 780.000 | 546.000 | 364.000 | 299.000 | 260.000 | |
– | Trần Quý Cáp | Cống bản | 4 | 0,90 | 468.000 | 327.600 | 234.000 | 198.900 | 163.800 | |
– | Cống bản | Nghĩa trang Công Giáo | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
22 | Nguyễn Văn Trỗi | |||||||||
– | Trường Chinh | Hết đường bê tông | 3 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 291.200 | 239.200 | 208.000 | |
– | Tiếp theo | Hết đất bà Phạm Thị Xuân | 3 | 0,70 | 546.000 | 382.200 | 254.800 | 209.300 | 182.000 | |
23 | Nguyễn Viết Xuân | |||||||||
– | Trường Chinh | Hết Trường Mẫu giáo Bãi Giếng Nam | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
– | Đoạn còn lại | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 | ||
24 | Phạm Văn Đồng | Đinh Tiên Hoàng | Lê Lai | 3 | 1,00 | 780.000 | 546.000 | 364.000 | 299.000 | 260.000 |
25 | Tản Đà | |||||||||
– | Trường Chinh | Võ Thị Sáu | 4 | 1,00 | 520.000 | 364.000 | 260.000 | 221.000 | 182.000 | |
– | Võ Thị Sáu | Trần Quý Cáp | 4 | 0,90 | 468.000 | 327.600 | 234.000 | 198.900 | 163.800 | |
– | Trần Quý Cáp | Nguyễn Khanh | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
– | Nguyễn Khanh | Kênh chính Nam | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 | |
26 | Tô Văn Ơn | |||||||||
– | Trường Chinh | Ngã tư đường đất (nhà ông Giáp Hà Trúc) | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
– | Tiếp theo | Ngã ba đường đất (nhà bà Tô Thị Vân) | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 | |
– | Tiếp theo | Hết đất ông Nguyễn Sơn | 4 | 0,60 | 312.000 | 218.400 | 156.000 | 132.600 | 109.200 | |
27 | Trần Đại Nghĩa | |||||||||
– | Trường Chinh | Ngã ba đường đất vào cổng sau trường Mầm non Cam Đức | 3 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 291.200 | 239.200 | 208.000 | |
– | Tiếp theo | Giáp ranh Khu tái định cư Bãi Giếng Trung | 3 | 0,70 | 546.000 | 382.200 | 254.800 | 209.300 | 182.000 | |
28 | Trần Quý Cáp | Hồ Xuân Hương | Lưu Hữu Phước | 3 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 291.200 | 239.200 | 208.000 |
29 | Trần Tế Xương | |||||||||
– | Trường Chinh | Võ Thị Sáu | 4 | 0,90 | 468.000 | 327.600 | 234.000 | 198.900 | 163.800 | |
– | Võ Thị Sáu | Hoàng Văn Thụ | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
– | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Thiện Thuật | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 | |
– | Nguyễn Thiện Thuật | Kênh chính Nam | 4 | 0,60 | 312.000 | 218.400 | 156.000 | 132.600 | 109.200 | |
30 | Trường Chinh | |||||||||
– | Giáp ranh xã Cam Hải Tây (phía Tây nhà ông Bùi Công Trạng, phía Đông nhà ông Nguyễn Văn Lại) | Cống ngang đường (nhà ông Phạm Đình Trọng) | 1 | 0,80 | 1.768.000 | 988.000 | 780.000 | 520.000 | 312.000 | |
– | Tiếp theo | Giáp ranh xã Cam Thành Bắc (phía Tây đến hết nhà ông Võ Xuân Hồng, phía Đông đến hết nhà ông Nguyễn Lúc | 1 | 1,00 | 2.210.000 | 1.235.000 | 975.000 | 650.000 | 390.000 | |
31 | Trường Chinh đi Cam Hải Đông (đường xí nghiệp cát) | |||||||||
– | Trường Chinh | Đinh Tiên Hoàng | 3 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 291.200 | 239.200 | 208.000 | |
32 | Trường Chinh đi Cam Hiệp Bắc | |||||||||
– | Trường Chinh | Ngã ba đường đất giáp ranh xã Cam Hải Tây | 3 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 291.200 | 239.200 | 208.000 | |
– | Ngã ba đường đất giáp ranh xã Cam Hải Tây | Đại Hàn | 4 | 1,00 | 520.000 | 364.000 | 260.000 | 221.000 | 182.000 | |
– | Đại Hàn | Giáp ranh xã Cam Hiệp Bắc | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
33 | Trương Vĩnh Ký | |||||||||
– | Trường Chinh | Cống thoát nước (sau trường Tiểu học Cam Đức 1) | 4 | 1,00 | 520.000 | 364.000 | 260.000 | 221.000 | 182.000 | |
– | Cống thoát nước (sau trường tiểu học Cam Đức 1) | Hoàng Văn Thụ | 4 | 0,90 | 468.000 | 327.600 | 234.000 | 198.900 | 163.800 | |
– | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Thiện Thuật | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
– | Nguyễn Thiện Thuật | Kênh chính Nam | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 | |
34 | Văn Cao | |||||||||
– | Trường Chinh | Võ Thị Sáu | 4 | 0,90 | 468.000 | 327.600 | 234.000 | 198.900 | 163.800 | |
– | Võ Thị Sáu | Nguyễn Khanh | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
– | Nguyễn Khanh | Kênh chính Nam | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 | |
35 | Võ Thị Sáu | |||||||||
– | Nguyễn Khuyến | Bà Huyện Thanh Quan | 3 | 0,80 | 624.000 | 436.800 | 291.200 | 239.200 | 208.000 | |
– | Bà Huyện Thanh Quan | Nguyễn Trãi | 3 | 0,90 | 702.000 | 491.400 | 327.600 | 269.100 | 234.000 | |
– | Còn lại | 3 | 0,70 | 546.000 | 382.200 | 254.800 | 209.300 | 182.000 | ||
36 | Xuân Diệu | |||||||||
– | Trường Chinh | Võ Thị Sáu | 4 | 0,90 | 468.000 | 327.600 | 234.000 | 198.900 | 163.800 | |
– | Võ Thị Sáu | Trần Quý Cáp | 4 | 0,80 | 416.000 | 291.200 | 208.000 | 176.800 | 145.600 | |
– | Trần Quý Cáp | Kênh chính Nam | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 | |
37 | Các đường còn lại (có điểm đầu là đường Trường Chinh) | |||||||||
Đường bên cạnh cây xăng Châu pháp | Trường Chinh | Kênh chính Nam | 5 | 1,00 | 325.000 | 234.000 | 195.000 | 169.000 | 130.000 | |
Đường xóm 5 (bên cạnh Chi cục thi hành án Cam Lâm) | ||||||||||
Trường Chinh | Hết đường bê tông | 5 | 1,00 | 325.000 | 234.000 | 195.000 | 169.000 | 130.000 | ||
Đoạn còn lại | 5 | 0,90 | 292.500 | 210.600 | 175.500 | 152.100 | 117.000 | |||
Đường xóm 6 (bên cạnh nhà bác sĩ Chung) | ||||||||||
Trường Chinh | Hết đường bê tông | 5 | 1,00 | 325.000 | 234.000 | 195.000 | 169.000 | 130.000 | ||
Đoạn còn lại | 5 | 0,90 | 292.500 | 210.600 | 175.500 | 152.100 | 117.000 | |||
Đường cổng tổ dân phố văn hóa Bãi Giếng 3 | ||||||||||
Trường Chinh | Hết đường bê tông | 5 | 1,00 | 325.000 | 234.000 | 195.000 | 169.000 | 130.000 | ||
Đoạn còn lại | 5 | 0,90 | 292.500 | 210.600 | 175.500 | 152.100 | 117.000 | |||
Đường Nguyễn Thị Định | Trường Chinh | Trung tâm văn hóa thể thao huyện Cam Lâm | 5 | 0,90 | 292.500 | 210.600 | 175.500 | 152.100 | 117.000 | |
38 | Đại Hàn (đường số 7) | Đường Trường Chinh đi Cam Hiệp Bắc | Đường xã Cam Thành Bắc đi xã Cam Hiệp Nam (WB2) | 5 | 0,80 | 260.000 | 187.200 | 156.000 | 135.200 | 104.000 |
39 | Đường Lập Định-Suối Môn | 4 | 0,70 | 364.000 | 254.800 | 182.000 | 154.700 | 127.400 |
- ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
PHỤ LỤC 4.2
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH (Thuộc huyện Cam Lâm) |
Bảng giá đất ở (đồng/m2) | |||
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
1 | 2.400.000 | 1.200.000 | 720.000 | |
2 | 1.200.000 | 600.000 | 360.000 | |
3 | 600.000 | 300.000 | 180.000 |
- ĐẤT Ở
STT | TÊN ĐƯỜNG | Loại đường | Hệ số | Giá đất theo hệ số | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||||
I | QUỐC LỘ 1A | |||||
1 | Từ giáp ranh huyện Diên Khánh đến giáp khách sạn Sơn Trà | 2 | 0,90 | 1.080.000 | 540.000 | 324.000 |
2 | Tiếp theo đến giáp ranh xã Suối Tân | 2 | 1,00 | 912.000 | 600.000 | 360.000 |
3 | Từ giáp ranh xã Suối Cát đến Cầu Lò Than | 2 | 1,01 | 1.212.000 | 606.000 | 363.600 |
4 | Tiếp theo đến giáp ranh UBND xã Suối Tân | 1 | 0,90 | 2.160.000 | 1.080.000 | 648.000 |
5 | Tiếp theo đến giáp ranh Chùa Phổ Thiện | 2 | 1,01 | 1.212.000 | 606.000 | 363.600 |
6 | Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Tân | 2 | 0,60 | 720.000 | 360.000 | 216.000 |
7 | Từ giáp ranh xã Suối Tân đến vườn cây Kim An | 3 | 0,90 | 540.000 | 270.000 | 162.000 |
8 | Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Hòa | 3 | 0,95 | 570.000 | 285.000 | 171.000 |
9 | Từ giáp ranh xã Cam Tân đến cầu Cửu Lựu | 3 | 0,95 | 570.000 | 285.000 | 171.000 |
10 | Tiếp theo đến ngã ba Cửu Lợi | 2 | 0,60 | 720.000 | 360.000 | 216.000 |
11 | Tiếp theo đến giáp ranh xã Cam Hải Tây | 2 | 1,05 | 1.260.000 | 630.000 | 378.000 |
12 | Từ giáp ranh xã Cam Hòa đến giáp ranh thị trấn Cam Đức | 2 | 1,05 | 1.260.000 | 630.000 | 378.000 |
13 | Từ giáp ranh Thị trấn Cam Đức đến Lữ Hải Quân 101 | 2 | 1,20 | 1.440.000 | 720.000 | 432.000 |
14 | Tiếp theo đến giáp ranh phường Cam Nghĩa, thị xã Cam Ranh | 2 | 0,70 | 840.000 | 420.000 | 252.000 |
II | ĐƯỜNG LẬP ĐỊNH – SUỐI MÔN (TỈNH LỘ 3) | |||||
1 | Từ Quốc lộ 1A đến ngã ba Lập Định – Suối Môn | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
2 | Tiếp theo đến cầu Suối Sâu | 3 | 0,40 | 240.000 | 120.000 | 72.000 |
3 | Tiếp theo đến đường đi Hố Mây | 3 | 0,60 | 360.000 | 180.000 | 108.000 |
4 | Tiếp theo đến giáp đường WB2 đi Cam Thành Bắc | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
5 | Từ đường WB2 đi Cam Thành Bắc đến giáp đường Yến Phi (ga Suối Cát) | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
6 | Từ đường Yến Phi đến cầu Vĩnh Thái | 3 | 0,95 | 570.000 | 285.000 | 171.000 |
7 | Tiếp theo đến đường đi xã Cam An Bắc | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
8 | Tiếp theo đến hết trường THCS Hoàng Hoa Thám (xã Cam An Nam) | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
9 | Tiếp theo đến ngã ba đường tránh xã Cam An Nam | 3 | 0,95 | 570.000 | 285.000 | 171.000 |
10 | Từ đường tránh xã Cam An Nam đến Tỉnh lộ 9 | 3 | 0,40 | 240.000 | 120.000 | 72.000 |
III | TỈNH LỘ 9 | |||||
1 | Từ giáp ranh xã Cam Phước Đông, thành phố Cam Ranh đến cầu Đồng Lát 1 | 3 | 0,60 | 360.000 | 180.000 | 108.000 |
2 | Đoạn còn lại | Áp dụng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn | ||||
IV | HƯƠNG LỘ 4 | |||||
1 | Chợ Tân Xương 1 đến nhà bà Liễu | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 |
2 | Từ nhà bà Liễu đến khu du lịch Hòn Bà | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
V | HƯƠNG LỘ 39 | |||||
– | Từ Quốc lộ 1 đến Cầu 20 | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 |
VI | ĐƯỜNG MỸ CA – VĨNH CẨM | |||||
– | Đoạn qua xã Cam An Nam | 3 | 0,80 | 480.000 | 240.000 | 144.000 |
VII | ĐƯỜNG TRẢNG É | |||||
– | Từ quốc lộ 1A đến giáp ranh xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
– | Đoạn qua xã Suối Cát – Suối Tân | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
VIII | ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN NÔNG SẢN | |||||
1 | Từ xã Cam Hòa đến giáp ranh xã Cam Hiệp Nam | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
2 | Đoạn còn lại | 3 | 0,60 | 360.000 | 180.000 | 108.000 |
IX | MỘT SỐ ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH TẠI CÁC XÃ | |||||
1 | CAM AN BẮC | |||||
– | Đường Trần Hưng Đạo | |||||
+ | Từ đường ray xe lửa đến UBND xã Cam An Bắc | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
+ | Từ UBND xã Cam An Bắc đến trụ sở thôn Tân An | 3 | 0,40 | 240.000 | 120.000 | 72.000 |
2 | CAM HẢI ĐÔNG | |||||
2.1 | Đường từ cầu bê tông Cam Hải đến giáp đại lộ Nguyễn Tất Thành | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 |
2.2 | Đường Nguyễn Tất Thành đoạn từ giáp ranh xã Phước Đồng đến giáp khu du lịch Bắc Bán đảo Cam Ranh | 2 | 0,90 | 1.080.000 | 540.000 | 324.000 |
2.3 | Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh (toàn bộ khu vực phía Đông đường Nguyễn Tất Thành) | 2 | 0,90 | 1.080.000 | 540.000 | 324.000 |
– | Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh (toàn bộ khu vực phía Tây đường Nguyễn Tất Thành – trong phạm vi 100m tính từ đường Nguyễn Tất Thành) | 2 | 0,85 | 1.020.000 | 510.000 | 306.000 |
– | Phần còn lại của khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh (trên 100m) tính theo giá đất ở nông thôn | |||||
2.4 | Khu dân cư và tái định cư N3, thôn Thủy Triều (giá đất khi hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật đồng bộ) | |||||
Đường D1, D2, N5A (trong khu N3) | 3 | 0,85 | 510.000 | 255.000 | 153.000 | |
Đường D3 (trong khu N3) | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 | |
Đường K8 (trong khu N3) | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 | |
Đường N3-1 (trong khu N3) | 3 | 0,55 | 330.000 | 165.000 | 99.000 | |
Các đường còn lại trong khu N3 | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 | |
Trường hợp khi giao đất cho các hộ gia đình mà cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu N3 chưa hoàn chỉnh, giá đất tính bằng 85% giá đất đã hoàn chỉnh hạ tầng (ở cột bên). | ||||||
3 | CAM HẢI TÂY | |||||
3.1 | Đường Cửu Lợi (Quốc lộ 1 cũ) | 3 | 1,20 | 720.000 | 360.000 | 216.000 |
3.2 | Quốc lộ 1A đi Cam Hiệp Bắc | |||||
– | Từ giáp ranh thị trấn Cam Đức đến nhà ông Nguyễn Thành Đạt | 3 | 0,90 | 540.000 | 270.000 | 162.000 |
– | Từ nhà ông Nguyễn Thành Đạt – Giáp ranh xã Cam Hiệp Bắc | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 |
3.3 | – Quốc lộ 1A đi Cam Hải Đông (đường Đinh Tiên Hoàng) | 1 | 0,65 | 1.560.000 | 780.000 | 468.000 |
3.4 | – Đường qua Trạm Y tế xã Cam Hải Tây | |||||
– | Từ Quốc lộ 1A đến giáp ranh Trạm Y tế xã Cam Hải Tây | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 |
– | Từ giáp ranh Trạm Y tế xã Cam Hải Tây đến giáp nhà ông Bảo | 3 | 0,45 | 270.000 | 135.000 | 81.000 |
3.5 | Đường thôn Tân Hải | |||||
– | Từ cổng làng văn hóa đến giáp đường xuống cầu Gỗ | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 |
– | Từ nhà ông Kính đến nhà ông Nhạc | 3 | 0,45 | 270.000 | 135.000 | 81.000 |
3.6 | Đường Quốc lộ 1A đi Cam Hải Đông (Đường cũ) | |||||
– | Điểm đầu: giáp thửa đất tiếp giáp đường Đinh Tiên Hoàng về hướng Quốc lộ 1A. Điểm cuối: giáp thửa đất tiếp giáp đường Đinh Tiên Hoàng về hướng xã Cam Hải Đông. | 3 | 1,00 | 600.000 | 300.000 | 180.000 |
4 | CAM HIỆP BẮC | |||||
– | Từ ngã ba đường Lập Định – Suối Môn đi Quốc lộ 1A (Nguyễn Công Trứ) | |||||
+ | Từ ngã ba Lập Định – Suối Môn đến cổng làng văn hóa thôn Trung Hiệp 1 | 3 | 0,90 | 540.000 | 270.000 | 162.000 |
+ | Từ cổng làng văn hóa thôn Trung Hiệp 1 đến giáp ranh xã Cam Hải Tây | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 |
5 | CAM HIỆP NAM | |||||
5.1 | Từ đường Lập Định-Suối Môn đi Quốc lộ 1A (Đồng Bà Thìn, xã Cam Thành Bắc) | |||||
– | Từ đường Lập Định – Suối Môn đến nhà ông Võ Thu | 3 | 0,80 | 480.000 | 240.000 | 144.000 |
– | Đoạn tiếp theo đến giáp xã Cam Thành Bắc | 3 | 0,60 | 360.000 | 180.000 | 108.000 |
5.2 | Đường xã Cam Hiệp Nam đi xã Cam Thành Bắc (WB2) | |||||
– | Từ đường Lập Định – Suối Môn đến giáp ranh xã Cam Thành Bắc | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
6 | CAM HOÀ | |||||
6.1 | Đường Cửu Lợi (Quốc lộ 1 cũ) | 3 | 1,15 | 690.000 | 345.000 | 207.000 |
6.2 | Từ Ngã ba Lập Định – Suối Môn đến Hồ Cam Ranh | 3 | 0,40 | 240.000 | 120.000 | 72.000 |
7 | CAM TÂN | |||||
7.1 | Đường thôn Vinh Bình: từ QL 1A đến nhà ông Hồ Văn Gần | 3 | 0,40 | 240.000 | 120.000 | 72.000 |
7.2 | Đường Phú Bình 2 – Hồ Cam Ranh | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
8 | CAM THÀNH BẮC | |||||
8.1 | Đường Đồng Bà Thìn đi xã Cam Hiệp Nam | |||||
– | Từ Quốc lộ 1A đến đường vào hồ chứa nước nhà máy Đường và doanh trại Quân đội | 3 | 0,95 | 570.000 | 285.000 | 171.000 |
– | Từ đường vào hồ chứa nước nhà máy Đường và doanh trại Quân đội đến đường số 4 (hai bên đường) | 3 | 0,80 | 480.000 | 240.000 | 144.000 |
– | Đoạn tiếp theo (hai bên đường) đến giáp ranh xã Cam Hiệp Nam | 3 | 0,60 | 360.000 | 180.000 | 108.000 |
8.2 | Đường vào Nhà máy đường: từ QL1A đến nhà máy đường | 3 | 0,80 | 480.000 | 240.000 | 144.000 |
8.3 | Đường xã Cam Thành Bắc đi xã Cam Hiệp Nam (WB2) | |||||
– | Từ Quốc lộ 1A đến ngã ba đường lên đền Phật Mẫu | 3 | 0,80 | 480.000 | 240.000 | 144.000 |
– | Từ ngã ba đường lên đền Phật Mẫu đến giáp xã Cam Hiệp Nam | 3 | 0,50 | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
8.4 | Đường Lam Sơn | |||||
– | Từ Quốc lộ 1A đến nhà ông Bông | 3 | 0,70 | 420.000 | 210.000 | 126.000 |
– | Đoạn còn lại | 3 | 0,60 | 360.000 | 180.000 | 108.000 |
8.5 | Đường Đại Hàn (đường số 7) | 3 | 0,40 | 240.000 | 120.000 | 72.000 |
8.6 | Đường Tân Thành-Tân Lập | 3 | 0,80 | 480.000 | 240.000 | 144.000 |
9 | Cam An Nam | |||||
Đường Đại Hàn (đường số 7) | 3 | 0,40 | 240.000 | 120.000 | 72.000 |
- ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
PHỤ LỤC 4.3
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN (Các xã thuộc huyện Cam Lâm) |
Bảng giá đất ở (đồng/m2) | ||||
Xã | Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Đồng bằng | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 | |
2 | 143.000 | 104.000 | 78.000 | ||
Miền núi | 1MN | 58.500 | 45.500 | 39.000 | |
2MN | 45.500 | 39.000 | 32.500 |
- ĐẤT Ở
STT | TÊN XÃ | Hệ số xã | Khu vực | Giá đất theo bệ số | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |||||
I | CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG | ||||||
1 | Cam An Bắc | ||||||
1.1 | Thôn Cửa Tùng | 0,50 | 1 | 97.500 | 71.500 | 52.000 | |
1.2 | Thôn Hiền Lương | 0,50 | 1 | 97.500 | 71.500 | 52.000 | |
1.3 | Thôn Triệu Hải | 0,50 | 1 | 97.500 | 71.500 | 52.000 | |
1.4 | Thôn Thủy Ba | 0,50 | 1 | 97.500 | 71.500 | 52.000 | |
1.5 | Thôn Tân An | 0,50 | 1 | 97.500 | 71.500 | 52.000 | |
2 | Cam An Nam | ||||||
2.1 | Thôn Vĩnh Đông | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
2.2 | Thôn Vĩnh Nam | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
2.3 | Thôn Vĩnh Trung | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
3 | Cam Hải Đông | ||||||
3.1 | Thôn Thủy Triều | 1,60 | 1 | 312.000 | 228.800 | 166.400 | |
3.2 | Thôn Cù Hin | 1,60 | 1 | 312.000 | 228.800 | 166.400 | |
4 | Cam Hải Tây | ||||||
4.1 | Thôn Bắc Vĩnh | Khoảng giữa đường Quốc lộ 1A và Quốc lộ 1 cũ và đường từ Quốc lộ 1 cũ tại ngã 3 Bắc Vĩnh đến cầu Gỗ phạm vi 50m (hai bên đường) | 1,80 | 1 | 351.000 | 257.400 | 187.200 |
– | Đoạn còn lại | 1,80 | 2 | 257.400 | 187.200 | 140.400 | |
4.2 | Thôn Bãi Giếng 2 | 1,80 | 1 | 351.000 | 257.400 | 187.200 | |
4.3 | Thôn Tân Hải | 1,80 | 2 | 257.400 | 187.200 | 140.400 | |
5 | Cam Hiệp Bắc | ||||||
5.1 | Thôn Trung Hiệp 1 | Từ cầu Suối Sâu đến giáp ranh Trung Hiệp 2 | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 |
– | Từ cầu Suối Sâu đến giáp ranh Cam Hòa | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 | |
5.2 | Thôn Trung Hiệp 2 | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 | |
6 | Cam Hiệp Nam | ||||||
6.1 | Thôn Vĩnh Thải | 0,70 | 1 | 136.500 | 100.100 | 72.800 | |
6.2 | Thôn Suối Cát | 0,70 | 1 | 136.500 | 100.100 | 72.800 | |
6.3 | Thôn Quảng Đức | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 | |
7 | Cam Hòa | ||||||
7.1 | Các thôn: Cửu Lợi 1, Cửu Lợi 2, Cửu Lợi 3, Văn Tứ Đông, Văn Tứ Tây | Khoảng giữa đường Quốc lộ 1A và Quốc lộ 1 cũ, cách Quốc lộ 1A và Quốc lộ 1 cũ trên 100m | 1,40 | 1 | 273.000 | 200.200 | 145.600 |
– | Các khu vực còn lại | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
7.2 | Các thôn: Lập Định 1, Lập Định 2, Lập Định 3 | 1,40 | 2 | 200.200 | 145.600 | 109.200 | |
8 | Cam Phước Tây | ||||||
8.1 | Thôn Văn Thủy 1 | 0,60 | 1 | 117.000 | 85.800 | 62.400 | |
8.2 | Thôn Văn Thủy 2 | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 | |
8.3 | Thôn Tân Lập | 0,70 | 2 | 100.100 | 72.800 | 54.600 | |
9 | Cam Tân | ||||||
9.1 | Thôn Vinh Bình | Từ giáp Quốc lộ 1A đến tràn Suối Gỗ | 0,80 | 1 | 156.000 | 114.400 | 83.200 |
– | Các khu vực còn lại | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
9.2 | Thôn Phú Bình 2 | Từ Quốc lộ 1A đến đường ray xe lửa | 0,80 | 1 | 156.000 | 114.400 | 83.200 |
– | Các khu vực còn lại | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
9.3 | Thôn Phú Bình 1 | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
9.4 | Thôn Xuân Lập | 0,80 | 2 | 114.400 | 83.200 | 62.400 | |
10 | Cam Thành Bắc | ||||||
10.1 | Thôn Tân Thành | 1,00 | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 | |
10.2 | Thôn Tân Quý | 1,00 | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 | |
10.3 | Thôn Tân Phú | 1,00 | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 | |
10.4 | Thôn Tân Sinh Đông | Khoảng giữa đường Đồng Bà Thìn- Suối Cát với đường Lam Sơn (ven đường Lam Sơn, cách 50m về phía Bắc) | 1,00 | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 |
– | Đoạn còn lại | 1,00 | 2 | 143.000 | 104.000 | 78.000 | |
10.5 | Thôn Tân Lập | 1,00 | 2 | 143.000 | 104.000 | 78.000 | |
10.6 | Thôn Tân Sinh Tây | 1,00 | 2 | 143.000 | 104.000 | 78.000 | |
10.7 | Thôn Suối Cam | 1,00 | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 | |
10.8 | Thôn Lam Sơn | 1,00 | 1 | 195.000 | 143.000 | 104.000 | |
11 | Suối Cát | ||||||
11.1 | Thôn Tân Xương 1 | 1,50 | 1 | 292.500 | 214.500 | 156.000 | |
11.2 | Thôn Tân Xương 2 | 1,50 | 2 | 214.500 | 156.000 | 117.000 | |
11.3 | Thôn Khánh Thành Bắc | 1,50 | 1 | 292.500 | 214.500 | 156.000 | |
11.4 | Thôn Khánh Thành Nam | 1,50 | 1 | 292.500 | 214.500 | 156.000 | |
12 | Suối Tân | ||||||
12.1 | Thôn Dầu Sơn | 2,40 | 1 | 468.000 | 343.200 | 249.600 | |
12.2 | Thôn Đồng Cau | 2,40 | 1 | 468.000 | 343.200 | 249.600 | |
12.3 | Thôn Cây Xoài | 2,40 | 1 | 468.000 | 343.200 | 249.600 | |
12.4 | Thôn Vĩnh Phú | 2,40 | 2 | 343.200 | 249.600 | 187.200 | |
II | CÁC XÃ VÀ THÔN MIỀN NÚI | ||||||
1 | Cam Phước Tây | ||||||
– | Thôn Vân Sơn | 1,00 | 1MN | 58.500 | 45.500 | 39.000 | |
2 | Sơn Tân | ||||||
2 1 | Thôn Suối Cốc | 1,00 | 1MN | 58.500 | 45.500 | 39.000 | |
2.2 | Thôn VaLy | 1,00 | 2MN | 45.500 | 39.000 | 32.500 | |
3 | Suối Cát | ||||||
3.1 | Thôn Suối Lau 1 | 1,50 | 1MN | 87.750 | 68.250 | 58.500 | |
3.2 | Thôn Suối Lau 2 và 3 | 1,50 | 2MN | 68.250 | 58.500 | 48.750 |
- ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
– Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường, hệ số như xác định giá đất ở và bằng 80% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
– Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định theo vị trí, loại đường hệ số như xác định giá đất ở và bằng 60% giá đất ở cùng vị trí đã quy định tại mục A nêu trên nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 9 quy định kèm theo Quyết định về giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024
Phân loại xã và cách xác định giá đất Khánh Hòa
PHỤ LỤC I
BẢNG QUY ĐỊNH CÁC XÃ MIỀN NÚI VÀ ĐỒNG BẰNG THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
A. | XÃ MIỀN NÚI | VI. | Thị xã Ninh Hòa |
I. | Huyện Khánh Sơn (thị trấn và 07 xã) | 1. | Xã Ninh Sơn |
II. | Huyện Khánh Vĩnh (thị trấn và 13 xã) | 2. | Xã Ninh Tân |
III. | Thành phố Cam Ranh | 3. | Xã Ninh Tây |
1. | Xã Cam Thịnh Tây | 4. | Xã Ninh Thượng |
2. | Xã Cam Bình | 5. | Xã Ninh Vân |
3. | Thôn Bình Lập (xã Cam Lập) | VII. | Huyện Vạn Ninh |
IV. | Huyện Cam Lâm | 1. | Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) |
1. | Xã Sơn Tân | ||
2. | Thôn Vân Sơn (xã Cam Phước Tây) | 2. | Xã Xuân Sơn |
3. | Thôn Suối Lau 1, thôn Suối Lau 2 và thôn Suối Lau 3 (xã Suối Cát) | B. | XÃ ĐỒNG BẰNG |
V. | Huyện Diên Khánh | Các thôn, xã còn lại trong tỉnh | |
1. | Thôn Đá Mài (xã Diên Tân) | ||
2. | Thôn Lỗ Gia (xã Suối Tiên) |
Chương II
QUY ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
Điều 3. Phân loại xã và đô thị
- Quy định hai loại xã tại nông thôn theo địa bàn, mỗi xã có các đặc điểm cơ bản như sau:
- a) Xã đồng bằng: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là xã có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và có độ cao ngang với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
- b) Xã miền núi: theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là nơi có địa hình cao hơn xã đồng bằng, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn đồng bằ
Xã miền núi được xác định theo các đặc điểm quy định tại điểm này và hướng dẫn của Ủy ban dân tộc.
Do đặc điểm địa hình, địa mạo; mật độ dân số và điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất, lưu thông hàng hóa; tại Bảng giá đất của tỉnh còn quy định về thôn miền núi trong xã đồng bằng khi có tính chất và điều kiện tương đương theo quy định về xã miền núi.
- c) Danh mục các xã đồng bằng, xã miền núi và thôn miền núi trong xã đồng bằng được quy định tại Phụ lục 1.
- Đô thị: theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị;
Đô thị được phân thành 6 loại bao gồm: đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với thị trấn chưa được xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V;
Tại tỉnh Khánh Hòa, đô thị được phân thành 5 loại bao gồm: đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V theo quy định của pháp luật. Đối với xã được công nhận là đô thị loại V thì xếp vào đô thị loại V;
Tại Bảng giá đất này quy định bao gồm các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, công nhận và xếp loại đô thị.
Điều 4. Các quy định về nhóm đất nông nghiệp
- Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại sau: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- Nhóm đất nông nghiệp được quy định hai (02) vị trí theo địa giới hành chính của xã đồng bằng hoặc xã miền núi, cụ thể:
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khoảng cách tính từ mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên xã, liên thôn trong phạm vi 200m. Trường hợp thửa đất chỉ có một phần đất nằm trong phạm vi 200m thì cả thửa đất đó được tính theo vị trí 1. Ngoài ra vị trí 1 còn áp dụng cho các trường hợp sau:
– Các thửa đất trồng cây hàng năm ngoài phạm vi 200m canh tác 02 vụ lúa/năm;
– Các thửa đất làm muối cách mép đường (nếu đường chưa có lề) hoặc lề trong của đường nội đồng không quá 100m và đường nội đồng có chiều rộng từ 6m trở lên.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất còn lại.
Điều 5. Các quy định về nhóm đất phi nông nghiệp
- Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
- a) Đất phi nông nghiệp tại các xã (trừ các xã của thành phố Nha Trang và đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính)
a1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.
a2) Phân loại khu vực: Mỗi xã được phân chia 02 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã:
– Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, phường, thị trấn, cụm xã (gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn… có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
– Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn Khu vực 1.
a3) Phân loại vị trí trong từng khu vực: căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, mỗi khu vực khu dân cư hiện trạng được phân thành 3 vị trí như sau:
– Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường giao thông trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện trạng).
– Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi kém vị trí 1, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong xã rộng từ 3,5m đến dưới 6m (tính theo đường hiện trạng).
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- b) Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang.
b1) Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần hay xa khu vực trung tâm của các xã, phường, thị trấn (khoảng cách đến các trung tâm xã, phường, thị trấn như gần UBND cấp xã, trường học, chợ, trạm y tế…) để điều chỉnh hệ số.
b2) Phân loại đường: Căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng, các xã thuộc thành phố Nha Trang được quy định 3 loại đường và hệ số điều chỉnh mỗi loại đường theo tiêu chí sau:
– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong xã bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã, cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính nhỏ hơn hoặc bằng (≤) 500m.
– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi kém đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính trong xã có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m (không phải là đường cụt).
– Đường loại 3: Những đường còn lại rộng trên 2m và không phải đường cụt.
Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
b3) Phân loại vị trí
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa tiếp giáp trục đường giao thông.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:
+ Từ 3,5m trở lên đối với đường loại 1;
+ Từ 2m trở lên đối với đường loại 2, 3.
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- c) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính
c1) Phân loại đường: Gồm 3 loại đường và và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:
– Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất, có mật độ dân cư đông, cơ sở hạ tầng thuận lợi;
– Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi cao nhưng kém đường loại 1, mật độ dân cư khá đông, cơ sở hạ tầng tốt;
– Đường loại 3: Đường có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 2.
Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
c2) Phân loại vị trí: Gồm 3 vị trí
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất theo quy định tại các phụ lục đất ven trục giao thông chính.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng từ 3,5m trở lên và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m. Giá đất ở vị trí 2 được tính hệ số 0,5 giá đất vị trí 1.
– Vị trí 3 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng dưới 3,5m và cách lề trong của trục giao thông chính dưới 100m, giá đất vị trí 3 được tính hệ số 0,3 giá đất vị trí 1.
Đối với những nhánh rẽ từ ngõ hẻm của trục giao thông chính nêu trên trong cự ly 100m cũng được áp dụng giá đất tại vị trí 2 hoặc vị trí 3.
Các thửa đất ngoài các vị trí quy định trên, giá đất được tính bằng giá đất ở nông thôn cùng vùng.
c3) Riêng đối với thửa đất ven trục giao thông chính là đất ở có chiều sâu thửa đất lớn: Giá đất được xác định như sau:
– Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lề trong của lộ giới đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như qui định tại bảng giá.
– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 30m đến 60m: tính hệ số 0,6 so với giá đất của phân diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 60m đến 100m: tính hệ số 0,4 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
– Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 100m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
Quy định này không áp dụng đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.
c4) Tại một vị trí đất ven trục giao thông nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng theo cách tính cho mức giá cao nhất.
- d) Đất ở tại các khu dân cư, khu đô thị mới, bao gồm cả khu quy hoạch chỉnh trang nằm liền kề với khu dân cư, khu đô thị mới theo quy chuẩn xây dựng:
d1) Phân loại đường: Gồm 4 đường và hệ số điều chỉnh tùy theo mức độ thuận lợi. Cụ thể:
– Đường loại 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường trên 20m.
– Đường loại 2 : Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 13m đến dưới 20m.
– Đường loại 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m.
– Đường loại 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến 13m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 3.
– Đường loại 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông (đường bê tông) trong khu quy hoạch có chiều rộng đường từ 8m đến dưới 10m và có điều kiện hạ tầng kém hơn đường loại 4.
d2) Phân loại vị trí:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong khu quy hoạch, giá đất theo quy định tại các phụ lục Đất ở tại các khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 8m đến 5m.
– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường nội bộ trong khu quy hoạch, khu dân cư, khu đô thị mới, có chiều rộng đường từ dưới 5m đến 3m.
– Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường hoặc có vị trí đặc biệt thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số điều chỉnh tương ứng theo quy định tại Điều 7 Quy định này.
đ) Quy định hẻm đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách 2 bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.
- Đất phi nông nghiệp tại đô thị
- a) Đất phi nông nghiệp tại các phường thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện (trừ thị trấn hai huyện miền núi là Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):
a1) Phân loại đường phố
– Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố (quy định cụ thể tại Phụ lục 2.1).
– Thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện Cam Lâm, Diên Khánh và Vạn Ninh được chia làm 5 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 3.1, 4.1, 5.1, 6.1, 7.1).
Riêng đối với các tuyến đường, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
a2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 6m trở lên.
– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m.
– Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến dưới 3,5m.
– Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém hơn so với vị trí 4.
* Trường hợp đặc biệt các tuyến đường hiện trạng có độ rộng đường bằng hoặc nhỏ hơn quy cách các hẻm nêu trên thì xác định vị trí hẻm theo quy định sau:
– Với đường hiện trạng rộng trên 4m đến 6m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 3,5m trở lên; vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m đến dưới 3,5m và vị trí 4 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 5).
– Với đường hiện trạng rộng trên 2m đến 4m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m trở lên và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 4, 5)
– Với đường hiện trạng rộng từ 2m trở xuống thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm của tuyến đường này hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có vị trí 3, 4, 5).
- b) Đất phi nông nghiệp tại nội thị thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh
b1) Phân loại đường phố: Gồm 3 loại đường phố (quy định cụ thể tại các Phụ lục 8.1 và 9.1).
b2) Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố.
– Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm như sau:
+ Rộng từ 5m trở lên đối với đường loại 1
+ Rộng từ 3,5m trở lên đối với đường loại 2, loại 3
– Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm còn lại không thuộc vị trí 2.
* Trường hợp đặc biệt, các tuyến đường có độ rộng đường hiện trạng dưới 5m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm chính của tuyến đường này và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các hẻm phụ hoặc các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém vị trí 2.
- c) Một số quy định chung đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị:
- cl) Quy định đối với hẻm:
Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hoặc không có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được xác định giá.
c2) Hệ số K mặt đường: Những thửa đất tại vị trí 1 được điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ) như sau:
– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
– Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau:
+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R / D
Trong đó R: Chiều rộng mặt tiền lô đất
D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất)
c3) Hệ số khoảng cách: Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 được điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách như sau:
– Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường phố trên 200m, áp dụng hệ số điều chỉnh K – 0,9.
– Điểm mốc đầu để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên, được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.
– Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% so với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
c4) Đối với những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5 mà hiện trạng đường hẻm chưa được trải nhựa hoặc bê tông, được tính bằng hệ số 0,9 giá đất trong bảng giá cùng vị trí.
Chương III
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 6. Các quy định về giá đất giáp ranh
- Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố (trong đô thị):
– Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
– Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này).
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính giá đất của loại đường thấp hơn nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
– Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
- Xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn:
- a) Quy định khu vực giáp ranh:
Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã hoặc thị trấn với xã, được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
- b) Giá đất tại khu vực giáp ranh:
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn với xã thuộc các huyện, giá đất được xác định như sau: giá thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của giá đất tại hai khu vực.
- Xác định giá đất giáp ranh tại các đoạn đường có giá khác nhau của đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông chính.
Đối với trục giao thông chính của nông thôn được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì khu vực giáp ranh được xác định cho các thửa đất trong phạm vi 50m của đoạn có giá đất thấp hơn tính từ điểm tiếp giáp giữa hai đoạn. Giá đất tại khu vực giáp ranh được tính bằng trung bình cộng giá đất của hai đoạn tiếp giáp.
Trường hợp thửa đất thuộc đoạn đường có giá thấp nhưng chỉ có một phần nằm trong phạm vi 50m khu vực giáp ranh nêu trên thì cả thửa đất đó được áp dụng giá đất giáp ranh.
Điều 7. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý
- Đối với những thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp nhiều đường, nhiều hẻm thì quy định như sau:
– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường (hoặc 2 hẻm) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
– Những thửa đất có một mặt giáp với đường (hoặc hẻm) và một mặt tiếp giáp với biên (hoặc giáp sông có chiều rộng trên 100m) thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh hay thương mại dịch vụ thì áp dụng giá đất ở của đường (hoặc hẻm) tiếp giáp và nhân với hệ số 1,1.
– Những thửa đất tiếp giáp 2 đường và 1 hẻm hoặc 2 hẻm, thửa đất tiếp giáp 2 hẻm và 1 đường thì áp dụng loại đường có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,15.
– Những thửa đất tiếp giáp 3 đường trở lên (hoặc 3 hẻm trở lên) thì áp dụng loại đường (hoặc hẻm) có giá đất cao nhất và nhân thêm hệ số 1,2.
- Đối với những thửa đất tiếp giáp một mặt đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2, 3, 4, 5) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05
- Đối với những thửa đất nằm trong hẻm thông ra hai hay nhiều đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường cho kết quả tính giá cao nhất. Hoặc tại một vị trí đất nhưng có nhiều cách xác định mức giá khác nhau thì áp dụng cách tính cho mức giá cao nhất (trừ các tuyến đường đã xác định cụ thể giá đất theo vị trí và đất ven trục giao thông chính).
- Đối với những thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).
Đường phố
– Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.
- Đối với những thửa đất độc lập ở phía sau nhà mặt tiền phía trước:
– Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên tính như quy định tại khoản 4 Điều này.
– Có lối đi riêng rộng dưới 2m thì phần diện tích che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị trí 3.
- Đối với các thửa đất giáp mặt tiền đường (đô thị hoặc nông thôn) nhưng không thể đi trực tiếp ra đường chính do một số vật cản như đường gom (có địa hình thấp hơn so với đường chính) hoặc mương nước rộng trên 1m hoặc đường rầy xe lửa không có rào chắn hành lang đường, thì giá đất được tính bằng 90% giá đất tại vị trí 1 của trục đường đó.
- Những thửa đất tiếp giáp với mặt đường nhưng có địa hình thấp trũng hơn mặt đường được điều chỉnh giá theo giá đất cùng vị trí theo từng độ trũng tương ứng các tỷ lệ % quy định cho từng khu vực như sau:
Khu vực | Hệ số điều chỉnh theo độ sâu | ||
---|---|---|---|
Từ 0,5 m đến dưới 2m | Từ 2m đến dưới 3m | Từ 3m trở lên | |
Khu vực nông thôn | 5% | 10% | 15% |
Khu vực đô thị | 2,5% | 5% | 7,5% |
- Đối với các trường hợp đặc biệt chưa có quy định trong bảng giá đất của tỉnh và không thể áp dụng theo các trường hợp tương đương đã được quy định tại bảng giá đất của tỉnh thì UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Khánh Hòa.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Khánh Hòa
- Bảng giá đất huyện Cam Lâm
- Bảng giá đất thành phố Cam Ranh
- Bảng giá đất huyện Diên Khánh
- Bảng giá đất huyện Khánh Sơn
- Bảng giá đất huyện Khánh Vĩnh
- Bảng giá đất thành phố Nha Trang
- Bảng giá đất thị xã Ninh Hòa
- Bảng giá đất huyện đảo Trường Sa
- Bảng giá đất huyện Vạn Ninh
Kết luận về bảng giá đất Cam Lâm Khánh Hòa
Bảng giá đất của Khánh Hòa được căn cứ theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Khánh Hòa tại liên kết dưới đây: