Bảng giá đất huyện Cẩm Khê Tỉnh Phú Thọ năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cẩm Khê. Bảng giá đất huyện Cẩm Khê dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cẩm Khê Phú Thọ. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cẩm Khê Phú Thọ hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cẩm Khê Phú Thọ.
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cẩm Khê. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cẩm Khê mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Phú Thọ tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cẩm Khê tại đây.
Thông tin về huyện Cẩm Khê
Cẩm Khê là một huyện của Phú Thọ, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cẩm Khê có dân số khoảng 139.424 người (mật độ dân số khoảng 596 người/1km²). Diện tích của huyện Cẩm Khê là 233,9 km².Huyện Cẩm Khê có 24 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Cẩm Khê (huyện lỵ) và 23 xã: Cấp Dẫn, Chương Xá, Điêu Lương, Đồng Lương, Hùng Việt, Hương Lung, Minh Tân, Ngô Xá, Phú Khê, Phú Lạc, Phượng Vĩ, Sơn Tình, Tam Sơn, Tạ Xá, Thụy Liễu, Tiên Lương, Tùng Khê, Tuy Lộc, Văn Bán, Văn Khúc, Xương Thịnh, Yên Dưỡng, Yên Tập.
bản đồ huyện Cẩm Khê
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Phú Thọ trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cẩm Khê tại đường link dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024)
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cẩm Khê
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cẩm Khê có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cẩm Khê tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cẩm Khê
Bảng giá đất huyện Cẩm Khê
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP HUYỆN CẨM KHÊ 5 NĂM (2020-2024)
(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ). Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | DIỄN GIẢI | Giá đất sửa đổi, bổ sung | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|
Đất ở | Đất thương mại, dịch vụ | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ | |||
A | ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN | ||||
I | XÃ TIÊN LƯƠNG | ||||
1 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
1.1 | Đất hai bên đường Tiên Lương đi Phượng Vỹ | 400,000 | 240,000 | 180,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Đường từ đê Ngô Xá đi Tiên Lương, Lương Sơn: | ||||
- | Đoạn từ nhà ông Liên Giai (xã Tiên Lương) đến cầu xây Tiên Lương | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
- | Đoạn đường từ cuối cầu xây Tiên Lương đi ngã ba máy Cử khu 5 | 310,000 | 248,000 | 186,000 | |
2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
2.1 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 250,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
II | XÃ PHƯỢNG VĨ | ||||
1 | Đất hai bên đường tỉnh 321C từ xã Phương Xá đi Lương Sơn nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 321C từ xã Minh Tân đi Lương Sơn | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1.1 | Đoạn thuộc địa bàn xã Phượng Vĩ (từ nhà ông Nhâm Thanh đến hết nhà ông Hoan Thiết) | 550,000 | 352,000 | 264,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Các vị trí còn lại dọc theo tuyến | 380,000 | 248,000 | 186,000 | |
2 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
2.1 | Đất hai bên đường Phượng Vĩ - Ngô Xá - Tuy Lộc | 370,000 | 240,000 | 180,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đất 2 bên đường liên xã từ Phượng Vỹ đi Tiên Lương | 300,000 | 240,000 | 180,000 | Bổ sung |
3 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
3.1 | Đất 2 bên đường Phượng Vỹ đi thụy Liễu: Từ thổ cư ông Khanh tiếp giáp tỉnh lộ 312C xã Thụy Liễu | 300,000 | 240,000 | 180,000 | Bổ sung |
3.2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 250,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
III | XÃ NGÔ XÁ | ||||
1 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
1.1 | Đất hai bên đường Đồng Cam đi Thuỵ Liễu, Ngô Xá, Phượng Vỹ: | ||||
- | Đoạn từ nhà ông Tích Điền qua UBND xã Ngô Xá đến Nhà thờ Ngô Xá | 1,000,000 | 582,400 | 436,800 | Điều chỉnh giá đất |
- | Các vị trí còn lại dọc tuyến | 500,000 | 307,200 | 230,400 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
2.1 | Đoạn đường từ ngã ba UBND xã Ngô Xá vào khu 9 đến hết nhà ông Luận Chỉ, xã Ngô Xá | 700,000 | 403,200 | 302,400 | Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 300,000 | 192,000 | 144,000 | Điều chỉnh giá đất |
IV | XÃ TUY LỘC | ||||
1 | Đất hai bên đường QL 32C | ||||
1.1 | Đất hai bên đường QL 32C thuộc địa bàn xã Tuy Lộc | ||||
- | Đoạn từ giáp xã Phương Xá đến đường ra bến đò Thổ Khối nay điều chỉnh lại là Đoạn từ giáp xã Minh Tân đến đường ra bến đò Thổ Khối | 2,000,000 | 1,040,000 | 780,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
- | Đoạn từ đường ra bến đò Thổ Khối đến nhà bán vật liệu xây dựng Đạt Hương khu Sứ Minh Xương nay điều chỉnh lại là Đoạn từ đường ra bến đò Thổ Khối đến nhà bán vật liệu xây dựng Đạt Hương | 2,000,000 | 1,040,000 | 780,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
- | Đất thùng đào thùng đấu ven QL32C | 550,000 | 440,000 | 330,000 | |
- | Các vị trí còn lại trên tuyến | 1,000,000 | 640,000 | 480,000 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
2.1 | Đất hai bên đường huyện từ Tuy Lộc đi Ngô Xá, Phượng Vỹ bao gồm cả đường công vụ từ QL32C Tăng Xá đi dốc Đất Đỏ, đường đê từ QL32C đi đê Ngô Xá thuộc địa bàn xã Tuy Lộc: | ||||
- | Đoạn từ ngã ba QL 32C đến ngã ba nhà ông Bốn | 1,500,000 | 960,000 | 720,000 | Điều chỉnh giá đất |
- | Các vị trí còn lại trên tuyến | 400,000 | 224,000 | 168,000 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
3.1 | Đường từ QL32C đến Nhà thờ Dư Ba xã Tuy Lộc | 500,000 | 260,000 | 195,000 | Điều chỉnh giá đất |
3.2 | Đường nhựa từ cổng trường THCS Tuy Lộc đến tiếp giáp đường công vụ | 460,000 | 239,200 | 179,400 | Điều chỉnh giá đất |
3.3 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
V | XÃ MINH TÂN | ||||
1 | Đất hai bên đường QL 32C | ||||
1.1 | Đoạn từ nhà ông Lượng Hoa đến hết nhà ông Trung Khoa và đoạn từ nhà ông Khải Dung đến tiếp giáp với ngã ba vào ĐT 321C thuộc địa bàn xã Phương Xá nay điều chỉnh lại là Đoạn từ nhà ông Lượng Hoa đến hết nhà ông Sơn Việt và đường tỉnh lộ 321C (đoạn từ nhà ông Khải Dung đến tiếp giáp ngã ba vào đường Quốc lộ 32C) | 3,100,000 | 2,480,000 | 1,860,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.2 | Các vị trí còn lại 2 bên đường Quốc lộ 32C thuộc xã Phương Xá cũ, Phùng Xá cũ gộp từ 02 đoạn: Các vị trí còn lại của đường QL 32C thuộc địa bàn xã Phương Xá và Đất hai bên đường QL 32C thuộc địa bàn xã Phùng Xá | 2,500,000 | 2,000,000 | 1,500,000 | Gộp tuyến |
2 | Đất hai bên đường tỉnh 321C | ||||
2.1 | Đoạn từ giáp nhà ông Khải Dung đến hết chợ mới xã Phương Xá nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà Khải Dung đến hết chợ mới xã Phương Xá cũ (Cổng ông Hạnh Trường) | 2,500,000 | 2,000,000 | 1,500,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2.2 | Các vị trí còn lại thuộc địa bàn xã Phương Xá cũ | 1,400,000 | 1,120,000 | 840,000 | |
2.3 | Đoạn từ chùa Đồ đến hết chợ Đồng Cam (thuộc xã Đồng Cam cũ) | 2,500,000 | 2,000,000 | 1,500,000 | Bổ sung |
2.4 | Các vị trí còn lại thuộc địa bàn xã Đồng Cam cũ | 2,000,000 | 1,600,000 | 1,200,000 | |
3 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
3.1 | Đất hai bên đường huyện ĐH 47 từ Xương Thịnh đi Đồng Cam nay điều chỉnh lại là Đất 2 bên đường huyện ĐH47 từ xã Xương Thịnh đi xã Minh Tân (đoạn từ giáp xã Tùng Khê đi ngã ba tiếp giáp đường TL321C) | 2,500,000 | 1,440,000 | 1,080,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3.2 | Đất hai bên đường Đồng Cam đi Thuỵ Liễu, Ngô Xá, Phượng Vỹ nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường Minh Tân đi Thuỵ Liễu (đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường TL321C đi giáp xã Thụy Liễu) | 1,000,000 | 520,000 | 390,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3.3 | Đoạn từ QL32C đi cổng ông Hoàng Quang Tiếu khu 5 nay điều chỉnh lại là Đất 2 bên đường liên xã (đoạn từ tiếp giáp đường QL 32C đi công ông Hoàng Quang Tiếu, khu Gọ 2, xã Phùng Xá cũ) | 500,000 | 280,000 | 210,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3.4 | Đường từ QL32C đến Nhà văn hóa khu 3, xã Phùng Xá nay điều chỉnh lại là Đất 2 bên đường liên xã (đoạn từ tiếp giáp đường QL 32C đi nhà văn hóa khu Đạng 2, xã Phùng Xá cũ) | 500,000 | 280,000 | 210,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
4.1 | Đoạn từ QL32C đi cổng Trường tiểu học xã Phùng Xá nay điều chỉnh lại là Đất 2 bên đường liên thôn, liên xóm (đoạn tiếp giáp đường QL 32C đi cổng trường tiểu học, xã Phùng Xá cũ) | 500,000 | 280,000 | 210,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4.2 | Xây dựng hạ tầng tại Đồng Phiêng, khu Cống 2 | 350,000 | 280,000 | 210,000 | Bổ sung |
4.3 | Đoạn từ ngã tư cổng ông Chúc Khái đến hết nhà ông Nguyễn Khác Bằng nay điều chỉnh lại là Đất 2 bên đường liên thôn, liên xóm (đoạn từ cổng ông Chúc Khái đi cổng ông Nguyễn Khắc Bằng và từ cổng ông Chúc Khái đi cổng ông Trịnh Bá Hùng (Thư) | 500,000 | 280,000 | 210,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4.4 | Đường băng 2 - Đồng Quán (khu dân cư mới) nay điều chỉnh lại là Đất 2 bên đường thuộc băng 2 Đồng Quán và băng 2 Đồng Xủng | 550,000 | 328,000 | 246,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
4.5 | Đoạn từ Nhà văn hóa khu 3 đến Nhà văn hóa khu 4 | 350,000 | 280,000 | 210,000 | |
4.6 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã gộp từ 03 đoạn: Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã của 03 xã Đồng Cam, xã Phượng Xá, xã Phùng Xá | 440,000 | 228,800 | 171,600 | Gộp tuyến; Điều chỉnh giá đất |
VI | XÃ THỤY LIỄU | ||||
1 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
1.1 | Đất hai bên đường Đồng Cam đi Thuỵ Liễu, Ngô Xá, Phượng Vỹ nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường Minh Tân đi Thuỵ Liễu, Ngô Xá, Phượng Vỹ: | ||||
- | Đoạn từ giáp xã Đồng Cam đến Nhà văn hóa khu 4 xã Thụy Liễu nay điều chỉnh lại là Đoạn từ giáp xã Minh Tân đến Nhà văn hóa khu Xóm Ngoài xã Thụy Liễu | 500,000 | 400,000 | 300,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
- | Các vị trí còn lại | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
2.1 | Tuyến từ cổng ông Minh Cộng nối tiếp đường đi Phượng Vỹ | 400,000 | 320,000 | 240,000 | Bổ sung |
2.2 | Tuyến đường từ nhà ông Sơn Chương nối tiếp đường đi Tam Sơn | 400,000 | 320,000 | 240,000 | Bổ sung |
2.3 | Tuyến đường từ nhà NVH khu Chùa Đá nối tiếp đường đi Tam Sơn | 400,000 | 320,000 | 240,000 | Bổ sung |
2.4 | Tuyến đường từ Đình Cả nối tiếp đường đi Tuy Lộc | 400,000 | 320,000 | 240,000 | Bổ sung |
2.5 | Tuyến đường từ NVH khu Xóm Ngoài nối tiếp đi Ngô Xá | 400,000 | 320,000 | 240,000 | Bổ sung |
2.6 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
VII | XÃ TAM SƠN | ||||
1 | Đất hai bên đường tỉnh 321C từ xã Phương Xá đi Lương Sơn nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 321C từ xã Minh Tân đi Lương Sơn | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1.1 | Đoạn thuộc địa bàn xã Tam Sơn (từ nhà bà Trọng đến hết nhà bà Tâm) | 490,000 | 392,000 | 294,000 | |
1.2 | Các vị trí còn lại dọc theo tuyến | 350,000 | 280,000 | 210,000 | |
2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
2.1 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
VIII | XÃ VĂN BÁN | ||||
1 | Đất hai bên đường tỉnh 321C từ xã Phương Xá đi Lương Sơn nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường tỉnh 321C từ xã Minh Tân đi Lương Sơn | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1.1 | Đoạn từ nhà ông Dũng Thu đến hết nhà ông Thủy Đoàn | 490,000 | 392,000 | 294,000 | |
1.2 | Các vị trí còn lại dọc theo tuyến | 350,000 | 280,000 | 210,000 | |
2 | Đất hai bên đường huyện Hương Lung - Văn Bán (ĐT 313B cũ) từ ngã 3 xã Hương Lung đi Văn Bán | ||||
2.1 | Băng 2 khu đất đấu giá Nội Danh | 310,000 | 248,000 | 186,000 | Bổ sung |
2.2 | Các vị trí thuộc địa bàn xã Văn Bán | 310,000 | 248,000 | 186,000 | |
3 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
3.1 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
IX | XÃ TÙNG KHÊ | ||||
1 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
1.1 | Đất hai bên đường huyện ĐH 47 từ Xương Thịnh đi Đồng Cam: | ||||
- | Đoạn từ nhà ông Xuyên Thức đến hết nhà ông Xuân Anh thuộc địa bàn xã Tùng Khê | 500,000 | 304,000 | 228,000 | Điều chỉnh giá đất |
- | Các vị trí còn lại thuộc địa phận xã Tùng Khê | 400,000 | 240,000 | 180,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Đoạn đường huyện Hương Lung đi Văn Bán (ĐT 313B cũ) thuộc địa phận xã Tùng Khê | 300,000 | 192,000 | 144,000 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
2.1 | Đoạn từ nhà ông Cường An khu 7 đến nhà ông Luận Thắm khu 8 thuộc địa bàn xã Tùng Khê | 250,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
Đoạn đường từ ngã ba hai cây gạo đến Đồng Nội thuộc địa bàn xã Tùng Khê | Hủy bỏ | ||||
2.2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
X | XÃ XƯƠNG THỊNH | ||||
1 | Đất hai bên đường tỉnh 313 từ TT Sông Thao đi Yên Lập nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường tỉnh 313 từ TT. Cẩm Khê đi Yên Lập | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1.1 | Đất hai bên đường tỉnh 313 thuộc địa bàn xã Xương Thịnh | 790,000 | 632,000 | 474,000 | |
2 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
2.1 | Đất hai bên đường huyện 47B thuộc địa bàn xã Xương Thịnh | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
2.2 | Đất hai bên đường huyện ĐH 47 từ Xương Thịnh đi Đồng Cam: | ||||
- | Đoạn từ Trạm Vinaphone đến Cống Chùa thuộc địa bàn xã Xương Thịnh | 430,000 | 344,000 | 258,000 | |
- | Các vị trí còn lại thuộc địa phận xã Xương Thịnh | 340,000 | 272,000 | 204,000 | |
2.3 | Từ Ngã 3 (Cổng ông Lý Đàm) Gò Heo đi xã Cấp Dẫn | 300,000 | 240,000 | 180,000 | Bổ sung |
3 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
3.1 | Mỏ nước đi Gò Sồi, Gò Heo 2 bên đường | 300,000 | 240,000 | 180,000 | Bổ sung |
3.2 | Ngã 3 khu Cầu Tiến đi đến (xã Sơn Nga) nay là Thị Trấn 2 bên đường | 300,000 | 240,000 | 180,000 | Bổ sung |
3.3 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
XI | XÃ CẤP DẪN | ||||
1 | Đất hai bên đường huyện Hương Lung - Văn Bán (ĐT 313B cũ) từ ngã 3 xã Hương Lung đi Văn Bán | ||||
1.1 | Đoạn thuộc địa bàn xã Cấp Dẫn | 310,000 | 248,000 | 186,000 | |
2 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
2.1 | Đất hai bên đường huyện ĐH 47 từ Xương Thịnh đi Đồng Cam: | ||||
- | Đoạn từ nhà ông Hoàn Thành đến hết nhà ông Lộc Hương thuộc địa bàn xã Cấp Dẫn | 750,000 | 472,000 | 354,000 | Điều chỉnh giá đất |
- | Các vị trí còn lại thuộc địa phận xã Cấp Dẫn | 630,000 | 504,000 | 378,000 | |
3 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
3.1 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
XII | XÃ SƠN TÌNH | ||||
1 | Đất hai bên đường tỉnh 313 từ TT Sông Thao đi Yên Lập nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường tỉnh 313 từ TT Cẩm Khê đi Yên Lập | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1.1 | Đất hai bên đường tỉnh 313 còn lại thuộc địa bàn xã Sơn Tình | 750,000 | 600,000 | 450,000 | |
1.2 | Đất hai bên đường tỉnh 313 (cũ) thuộc địa bàn xã Sơn Tình: | ||||
- | Đoạn từ nhà ông Hội Nhâm đến khu đấu giá (đồi Dộc Văn) | 560,000 | 448,000 | 336,000 | |
- | Đoạn từ trạm bơm xã Sơn Tình đến hết nhà ông Mỹ Êm | 560,000 | 448,000 | 336,000 | |
- | Giá đất ở dọc theo tuyến đường còn lại của khu đất đấu giá tại Đập Cây Gáo - khu Gò Làng Trung | 400,000 | 320,000 | 240,000 | Bổ sung |
2 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
2.1 | Đoạn từ nhà ông Trung Loan đi đường Miền Tây thuộc địa bàn xã Sơn Tình | 310,000 | 248,000 | 186,000 | |
3 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
3.1 | Đường nhựa mới từ ĐT 313 đến đường huyện Hương Lung - Văn Bán (ĐT 313B cũ): | ||||
- | Đoạn đường từ nhà ông Chính Lý đến hết nhà ông Công Đồng, thuộc địa bàn xã Sơn Tình | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
- | Đoạn từ trại gà Hòa phát đến giáp xã Cấp Dẫn | 310,000 | 248,000 | 186,000 | |
- | Đoạn từ nhà ông Long Lạc đi đê tả ngòi Me | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
- | Đoạn từ Trường tiểu học vào đến đường Miền Tây | 300,000 | 200,000 | 150,000 | Điều chỉnh giá đất |
- | Đoạn từ nhà ông Thảo Định vào đến đường Miền Tây | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
- | Đoạn từ nhà ông Quý Vân đến giáp xã Phú Khê | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
3.2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
XIII | XÃ HƯƠNG LUNG | ||||
1 | Đất hai bên đường tỉnh 313 từ TT Sông Thao đi Yên Lập nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường tỉnh 313 từ TT Cẩm Khê đi Yên Lập | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1.1 | Đất hai bên đường tỉnh 313 thuộc địa bàn xã Hương Lung | 690,000 | 552,000 | 414,000 | |
1.2 | Đất hai bên đường ĐT.313E thuộc xã Hương Lung | ||||
- | Đường từ nhà ông Hoách Hường thuộc địa bàn xã Hương Lung đến tiếp giáp xã Đồng Lạc (huyện Yên Lập) | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
1.3 | Đất hai bên đường ĐT.313C thuộc địa bàn xã Hương Lung: | ||||
- | Đoạn từ Xã Tạ Xá đến trung tâm xã đến ngã ba đường 313 (TT Sông Thao đi Yên Lập) thuộc địa bàn xã Hương Lung nay điều chỉnh lại là Đoạn từ xã Tạ Xá đến trung tâm xã đến ngã ba đường 313 (TT Cẩm Khê đi Yên Lập) thuộc địa bàn xã Hương Lung | 450,000 | 360,000 | 270,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.4 | Đường ĐT.313 cũ thuộc địa bàn xã Hương Lung | 310,000 | 248,000 | 186,000 | |
1.5 | Từ ngã ba Hương Lung (đường 313B cũ) đến hết đất xã Hương Lung | 300,000 | 240,000 | 180,000 | |
2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
2.1 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
XIV | XÃ TẠ XÁ | ||||
1 | Đất hai bên đường tỉnh | ||||
1.1 | Đất hai bên đường tỉnh 313C từ Đồng Lương đi Hương Lung | 500,000 | 304,000 | 228,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Đất hai bên đường ĐT.313E xã Phú Lạc, huyện Cẩm Khê đi xã Đồng Lạc, huyện Yên Lập đoạn qua xã Tạ Xá: | ||||
- | Đoạn từ nhà ông Lâm Lạ đến hết nhà Lan Quang và đoạn từ nhà ông Cúc Báo đến tiếp giáp đường tỉnh 313C | 1,400,000 | 800,000 | 600,000 | Điều chỉnh giá đất |
- | Các vị trí còn lại thuộc tuyến trên địa bàn xã nay điều chỉnh lại là Các vị trí còn lại thuộc tuyến đường TL313E và TL313C | 500,000 | 304,000 | 228,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
2.1 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
XV | XÃ PHÚ KHÊ | ||||
1 | Đất hai bên đường QL 32C | ||||
1.1 | Các vị trí thuộc QL 32C | 2,100,000 | 1,680,000 | 1,260,000 | |
2 | Đất hai bên đường tỉnh 313 | ||||
2.1 | Đất hai bên đường tỉnh 313 thuộc địa bàn xã Phú Khê | 1,700,000 | 1,360,000 | 1,020,000 | |
3 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
3.1 | Đất hai bên đường liên xã thuộc địa phận xã Phú Khê: | ||||
- | Đoạn giáp QL 32C cũ (ngã ba chân dốc Me) đến hết nhà ông Tĩnh và đầu trên đoạn từ giáp thị trấn Sông Thao đến cổng nhà ông Sành nay điều chỉnh lại là: Đoạn giáp QL 32C cũ (ngã ba chân dốc Me) đến hết nhà ông Tĩnh và đầu trên đoạn từ giáp thị trấn Cẩm Khê đến cổng nhà ông Sành | 630,000 | 504,000 | 378,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
- | Đoạn từ giáp cổng nhà ông Sành qua UBND xã Phú Khê đến giáp nhà ông Tĩnh | 430,000 | 344,000 | 258,000 | |
- | Các vị trí còn lại dọc tuyến | 300,000 | 240,000 | 180,000 | |
4 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
4.1 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
XVI | XÃ YÊN TẬP | ||||
1 | Đất hai bên đường QL 32C | ||||
1.1 | Đất hai bên đường QL 32C thuộc địa bàn xã Yên Tập: | ||||
- | Đoạn từ tiếp giáp xã Phú Lạc đến hết trường tiểu học xã Yên Tập | 1,900,000 | 1,520,000 | 1,140,000 | |
- | Đoạn từ giáp trường tiểu học xã Yên Tập đến tiếp giáp xã Phú Khê | 1,300,000 | 1,040,000 | 780,000 | |
1.2 | Các vị trí thuộc QL 32C cũ thuộc địa bàn xã Yên Tập | 630,000 | 504,000 | 378,000 | |
1.3 | Đất hai bên đường ĐT.313E xã Phú Lạc, huyện Cẩm Khê đi xã Đồng Lạc, huyện Yên Lập đoạn qua xã Yên Tập | 600,000 | 480,000 | 360,000 | |
2 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
2.1 | Đoạn từ chân Dốc Me xã Yên Tập qua lò gạch ông Cường đến ngã 3 đường 98 cũ | 500,000 | 280,000 | 210,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đất hai bên đê Tả, Hữu Ngòi Me xã Tình Cương, Yên Tập nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đê Tả, Hữu Ngòi Me xã Tình Cương cũ, Yên Tập | 500,000 | 260,000 | 195,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
2.3 | Đất hai bên đường dự án chè từ Trường THCS Yên Tập đến nhà ông Nam Nguyên, xã Phú Lạc nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường dự án chè từ Trường THCS Yên Tập đến nhà ông Nam Nguyên, xã Yên Tập | 500,000 | 280,000 | 210,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
3.1 | Điểm đầu từ Quốc lộ 32C UBND xã điểm cuối nhà Dũng Mơ (dự án chè) | 500,000 | 400,000 | 300,000 | Bổ sung |
3.2 | Điểm đầu từ Quốc lộ 32C (Nhà nghỉ Lâm Tư) điểm cuối trường Mầm non (dự án chè) | 500,000 | 400,000 | 300,000 | Bổ sung |
3.3 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
XVII | XÃ CHƯƠNG XÁ | ||||
1 | Đất hai bên đường liên huyện, liên tỉnh | ||||
1.1 | Các vị trí dọc tuyến 313C từ Đồng Lương đi Hương Lung | 460,000 | 304,000 | 228,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Đất hai bên đường ĐT.313B thuộc địa bàn xã Chương Xá | ||||
- | Đoạn từ nhà ông Tuấn Liên đến hết nhà ông Cảnh Năm thuộc địa bàn xã Chương Xá nay điều chỉnh lại là Đoạn từ nhà ông Minh - Dung đến nhà ông Chín - Phiến | 1,000,000 | 520,000 | 390,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
- | Các vị trí còn lại dọc theo tuyến | 820,000 | 426,400 | 319,800 | Điều chỉnh giá đất |
1.3 | Đường tỉnh lộ 313C đoạn từ xã Văn Khúc đến xã Tạ Xá | 2,000,000 | 1,600,000 | 1,200,000 | Bổ sung |
1.4 | Đường từ tỉnh lộ 313B (Ngã tư Dốc Giang) đến tỉnh lộ 313C (Nhà ông Phượng - Liệu) | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | Bổ sung |
1.5 | Đường liên huyện từ nhà ông Kha - Sáu đến xã Đồng Lạc huyện Yên Lập | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | Bổ sung |
2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
2.1 | Đường từ nhà ông Lý - Tiến đến nhà ông Giáp - Dung | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | Bổ sung |
2.2 | Đường từ nhà ông Phong - Dậu đến nhà văn hóa khu Tiền Phong | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | Bổ sung |
2.3 | Đường từ nhà ông Câu - Lý đến nhà ông Hoa Loan | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | Bổ sung |
2.4 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 250,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
XVIII | XÃ PHÚ LẠC | ||||
1 | Đất hai bên đường QL 32C | ||||
1.1 | Đất hai bên đường QL 32C thuộc địa bàn xã Phú Lạc | ||||
- | Đoạn từ ngã ba đường ĐH 45 (đường 98 cũ) đến hết ngã ba cây xăng bà Tài Mùi thuộc địa bàn xã Phú Lạc | 4,000,000 | 3,200,000 | 2,400,000 | |
- | Các vị trí còn lại của đường QL 32C thuộc địa bàn xã Phú Lạc | 3,000,000 | 2,400,000 | 1,800,000 | |
1.2 | Các vị trí thuộc QL 32C cũ | 800,000 | 640,000 | 480,000 | |
2 | Đất 2 bên đường ĐT 313E, 313B | ||||
2.1 | Đất hai bên đường ĐT.313E xã Phú Lạc, huyện Cẩm Khê đi xã Đồng Lạc, huyện Yên Lập | ||||
- | Từ bến phà Tình Cương đến ngã 3 nhà ông Quý Hiền nay điều chỉnh lại là Từ bến phà xã Tình Cương cũ đến ngã 3 nhà ông Quý Hiền | 700,000 | 560,000 | 420,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
- | Băng 2 khu đấu giá đất tại Bến Phà - Bắc Tiến 1 | 700,000 | 560,000 | 420,000 | Bổ sung |
- | Từ cổng nhà ông Vượng Lệ đến giáp xã Yên Tập | 1,300,000 | 1,040,000 | 780,000 | |
2.2 | Đất hai bên đường tỉnh 313B từ ngã ba bưu điện Phú Lạc đi Chương Xá | ||||
- | Đoạn từ Bưu điện Phú Lạc đến nghĩa trang Phú Lạc | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
- | Băng 2 khu đất đấu giá tại Đồng Cát - Bắc Tiến 1 | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | Bổ sung |
- | Các vị trí còn lại dọc theo tuyến thuộc địa bàn xã Phú Lạc | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | |
2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
2.1 | Đoạn hai bên đường liên thôn từ UBND xã Phú Lạc đi khu Đông Tiến và Khu Nam Tiến xã Phú Lạc | 450,000 | 280,000 | 210,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
XIX | XÃ VĂN KHÚC | ||||
1 | Đường tỉnh lộ 313C | ||||
1.1 | Đoạn từ nhà ông Bồng (Khu Ô Đà) đến hết nhà anh Sơn Vân (Khu An ninh) | 500,000 | 400,000 | 300,000 | Bổ sung |
1.2 | Đoạn tiếp giáp quán anh Sơn Vân (Khu An ninh) đến nhà ông Vân Giang (Khu Đồng Phai) | 850,000 | 680,000 | 510,000 | Bổ sung |
1.3 | Đoạn tiếp giáp từ nhà ông Vân Giang (Khu Đồng Phai) đến nhà anh Nguyễn Văn Hưng (giáp Đập Ẩu) | 500,000 | 400,000 | 300,000 | Bổ sung |
2 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
2.1 | Đất hai bên đường huyện từ Hiền Đa đi Văn Khúc nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường huyện từ Hiền Đa cũ đi Văn Khúc: | Điều chỉnh tên tuyến | |||
- | Đoạn từ giáp QL 32C đến trường cấp 3 Hiền Đa | 630,000 | 504,000 | 378,000 | |
- | Các vị trí khác còn lại dọc theo tuyến | 350,000 | 280,000 | 210,000 | |
2.2 | Đoạn đường huyện lộ từ cầu Máng đến hết quán ông Tân Bình (Khu Ô Đà) | 500,000 | 400,000 | 300,000 | Bổ sung |
2.3 | Đường huyện lộ từ tiếp giáp quán ông Tân Bình (Khu Ô Đà) đến hết đất nhà ông Lượng Khoa (Khu Ô Đà) | 700,000 | 560,000 | 420,000 | Bổ sung |
2.4 | Tuyến đường liên xã đoạn đường giáp nhà chị Phượng Thái (Khu Đồng Phai) đến hết đất nhà anh Phượng Lương (Khu Gò Làng) | 360,000 | 288,000 | 216,000 | Bổ sung |
2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
2.1 | Đường từ nhà ông Bông Vui qua trường THCS Văn Khúc đến hết nhà ông Nông Xuân | 280,000 | 224,000 | 168,000 | |
2.2 | Đường liên thôn,liên xóm từ ngã tư điểm quán ông Bình Hoa (Khu An Ninh) đi Gò làng đến cổng ông Mai Hương (Khu Gò Làng) | 250,000 | 200,000 | 150,000 | Bổ sung |
2.3 | Đường liên thôn,liên xóm từ ngã tư cổng nhà ông Lê Quý Quận (Khu An Ninh) đến nhà ông Chinh Khiêm (Khu Bến Phường) | 250,000 | 200,000 | 150,000 | Bổ sung |
2.4 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 250,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
XX | XÃ HÙNG VIỆT | ||||
1 | Đất hai bên đường QL 32C | ||||
1.1 | Đất hai bên đường QL 32C thuộc địa bàn xã Tình Cương nay điều chỉnh lại là Đoạn từ tiếp giáp xã Phú Lạc đến tiếp giáp nhà ông Sơn | 750,000 | 600,000 | 450,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.2 | Đất ao hồ, thùng đào hai bên đường QL 32C của xã Tình Cương nay điều chỉnh lại là Đất ao hồ, thùng đào hai bên đường QL 32C đoạn từ tiếp giáp xã Phú Lạc đến tiếp giáp nhà ông Sơn | 550,000 | 440,000 | 330,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.3 | Đoạn từ tiếp giáp xã Cát Trù đến hết nhà ông Bẩy Lý nay điều chỉnh lại là Đoạn từ giáp nhà ông Bẩy Lý đến nhà ông Lưu | 1,300,000 | 1,040,000 | 780,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.4 | Đoạn từ giáp nhà ông Bẩy Lý đến tiêp giáp xã Tình Cương nay điều chỉnh lại là Đoạn từ nhà ông Sơn đến tiếp giáp nhà ông Bẩy Lý | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.5 | Đoạn từ tiếp giáp xã Hiền Đa đến hết ngã ba đê quai nay điều chỉnh lại là Đoạn từ tiếp giáp nhà ông Lưu đến hết ngã ba đê quai | 1,900,000 | 1,520,000 | 1,140,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.6 | Đoạn từ giáp ngã ba đê quai đến tiếp giáp xã Điêu Lương nay điều chỉnh lại là Đoạn từ giáp ngã ba đê quai đến tiếp giáp xã Điêu Lương | 1,200,000 | 960,000 | 720,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
2.1 | Đất 2 bên đê Tả, Hữu Ngòi Me xã Hùng Việt gộp từ 02 đoạn: Đất hai bên đường Tình Cương đi Phú Lạc từ nhà ông Phượng Luật, xã Tình Cương đến hết Nghĩa trang xã Phú Lạc và Đất hai bên đê Tả, Hữu Ngòi Me xã Tình Cương | 280,000 | 184,000 | 138,000 | Gộp tuyến; Điều chỉnh vị trí |
2.2 | Giá đất ở dọc theo tuyến đường còn lại của khu đấu giá Xóm Đàng - Đồng Cát | 230,000 | 184,000 | 138,000 | Bổ sung |
2.3 | Đất hai bên đường huyện từ Hiền Đa đi Văn Khúc nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường huyện từ Hiền Đa cũ đi Văn Khúc: | ||||
- | Đoạn từ giáp QL 32C đến trường cấp 3 Hiền Đa nay điều chỉnh lại là Đoạn từ giáp QL 32C đến trường cấp 3 Hiền Đa cũ | 630,000 | 504,000 | 378,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
- | Các vị trí khác còn lại dọc theo tuyến | 440,000 | 352,000 | 264,000 | |
2.4 | Đất hai bên đường đê quai thuộc địa bàn xã Cát Trù nay điều chỉnh lại là Đất 2 bên đường đê Quai | 560,000 | 448,000 | 336,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2.5 | Đất hai bên đường liên xã từ Cát Trù đi Yên Dưỡng nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường liên xã từ Cát Trù cũ đi Yên Dưỡng | Điều chỉnh tên tuyến | |||
- | Đoạn từ QL 32C đến cầu xây thuộc địa bàn xã Cát Trù nay điều chỉnh lại là Đoạn từ Quốc lộ 32C đến Cầu Xây | 530,000 | 424,000 | 318,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
- | Các vị trí còn lại thuộc địa bàn xã Cát Trù nay điều chỉnh lại là Các vị trí khác còn lại dọc theo tuyến | 300,000 | 240,000 | 180,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
3.1 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã Tình Cương cũ | 200,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3.2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã gộp từ 02 đoạn: Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã thuộc địa bàn 02 xã Hiền Đa và xã Cát Trù | 400,000 | 320,000 | 240,000 | Gộp tuyến |
XXI | XÃ YÊN DƯỠNG | ||||
1 | Đất hai bên đường tỉnh 313C từ Đồng Lương đi Hương Lung | ||||
1.1 | Đoạn từ Chợ Yên Dưỡng đến hết nhà ông Khê Kế thuộc địa bàn xã Yên Dưỡng | 450,000 | 360,000 | 270,000 | |
1.2 | Các vị trí còn lại dọc tuyến | 300,000 | 240,000 | 180,000 | |
2 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
2.1 | Đất hai bên đường liên xã từ Cát Trù đi Yên Dưỡng nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường liên xã từ Cát Trù cũ đi Yên Dưỡng | 200,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
3.1 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 200,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
XXII | XÃ ĐIÊU LƯƠNG | ||||
1 | Đất hai bên đường QL 32C | ||||
1.1 | Đất hai bên đường QL 32C thuộc địa bàn xã Điêu Lương | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | |
1.2 | Băng 2 khu đất đấu giá tại khu Tùng Đấu | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | Bổ sung |
2 | Đất hai bên đường tỉnh 313C từ Đồng Lương đi Hương Lung | ||||
2.1 | Các vị trí dọc tuyến thuộc địa bàn xã Điêu Lương | 300,000 | 240,000 | 180,000 | |
3 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
3.1 | Đất hai bên đường đê quai thuộc địa bàn xã Điêu Lương | 380,000 | 304,000 | 228,000 | |
3.2 | Đất hai bên đường đê hữu Ngòi Cỏ thuộc địa bàn xã Điêu Lương | 300,000 | 240,000 | 180,000 | |
4 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
4.1 | Đường từ QL32C đến UBND xã Điêu Lương | ||||
- | Đoạn từ nhà ông Cừu Nhân đến hết nhà ông Diến Thêm | 300,000 | 240,000 | 180,000 | |
- | Các vị trí còn lại trên tuyến | 230,000 | 184,000 | 138,000 | |
4.2 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 200,000 | 160,000 | 120,000 | |
XXIII | XÃ ĐỒNG LƯƠNG | ||||
1 | Đất hai bên đường QL 32C | ||||
1.1 | Đất hai bên đường QL 32C thuộc địa bàn xã Đồng Lương: | ||||
- | Đoạn từ Cống 3 cửa đến hết Cây Đa | 2,000,000 | 1,200,000 | 900,000 | Điều chỉnh giá đất |
- | Các vị trí còn lại trên tuyến | 1,500,000 | 960,000 | 720,000 | Điều chỉnh giá đất |
1.2 | Đất hai bên đường QL 32C cũ đoạn thuộc địa bàn xã Đồng Lương | 1,000,000 | 520,000 | 390,000 | Điều chỉnh giá đất |
2 | Đất hai bên đường tỉnh 313C từ Đồng Lương đi Hương Lung | ||||
2.1 | Đoạn từ ngã ba Chợ Vực đến hết ngã ba kho gạo cũ thuộc địa bàn xã Đồng Lương | 1,200,000 | 720,000 | 540,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.2 | Đoạn từ nhà ông Ngọc Hồng đến hết nhà bà Tư Kha thuộc địa bàn xã Đồng Lương | 1,000,000 | 604,800 | 453,600 | Điều chỉnh giá đất |
2.3 | Ngã ba xí nghiệp chè Vạn Thắng (đoạn từ nhà ông Tình Duyên đến hết nhà bà Mai Bính) | 700,000 | 400,000 | 300,000 | Điều chỉnh giá đất |
2.4 | Các vị trí còn lại trên tuyến | 600,000 | 364,800 | 273,600 | Điều chỉnh giá đất |
3 | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã | ||||
3.1 | Đất hai bên đường dự án chè Đá Hen từ nhà ông Tam Biên đến hết nhà ông Thái Chén thuộc địa bàn xã Đồng Lương | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
3.2 | Đường đê Tả Sông Bứa đi Quang Húc (huyện Tam Nông) | ||||
- | Đoạn từ nhà ông Hoàng Viên đến hết nhà ông Hưng Duyên thuộc địa bàn xã Đồng Lương | 300,000 | 240,000 | 180,000 | |
- | Các vị trí còn lại thuộc địa bàn xã Đồng Lương | 250,000 | 200,000 | 150,000 | |
3.3 | Đường đê Tả Sông Bứa đi Quang Húc đoạn thuộc khu Xóm Xi cũ) | 400,000 | 320,000 | 240,000 | Bổ sung |
4 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
4.1 | Đường liên khu Xóm Đồi - Thống Nhất (từ TL313C qua trường mầm non đến đường Tả sông Bứa | 300,000 | 240,000 | 180,000 | Bổ sung |
4.2 | Đoạn từ nhà bà Dung Mai (giáp đường tỉnh 313C) đến đường đi làng chè Đá Hen khu 12 thuộc địa bàn xã Đồng Lương | 280,000 | 184,000 | 138,000 | Điều chỉnh giá đất |
4.3 | Đoạn từ nhà bà Tư Kha đến hết trường tiểu học Đồng Lương thuộc địa bàn xã Đồng Lương | 280,000 | 184,000 | 138,000 | Điều chỉnh giá đất |
4.4 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã | 250,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh giá đất |
* | Đất đồi gò giao thông không thuận tiện của tất cả các xã trên địa bàn huyện (trừ thị trấn Sông Thao) nay điều chỉnh lại là: Đất đồi gò giao thông không thuận tiện của tất cả các xã trên địa bàn huyện (trừ thị trấn Cẩm Khê) | 250,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
B | ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ (THỊ TRẤN CẨM KHÊ) | ||||
I | Đường ĐT 313 xã Yên Tập, huyện Cẩm Khê đi thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập nay điều chỉnh lại là: Đường TL 313 Đoạn từ ngã tư thị trấn đi bến phà xã Tình Cương cũ đến hết địa phận thị trấn Cẩm Khê | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1 | Đoạn từ ngã tư thị trấn đến hết nhà ông Phương Cảnh | 5,600,000 | 4,480,000 | 3,360,000 | |
2 | Ngõ từ giáp nhà ông Phương Cảnh đến hết nhà ông Long Thoa | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
3 | Ngõ sau Hạt Kiểm Lâm đến hết ngã ba nhà ông Sáu Hẳn + ông Nga Liên | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | |
4 | Ngõ từ giáp nhà ông Nga Liên đến hết nhà ông Xoay | 980,000 | 784,000 | 588,000 | |
5 | Đoạn từ giáp nhà ông Phương Cảnh đến ngõ rẽ vào Đông Y cũ | 3,800,000 | 3,040,000 | 2,280,000 | |
6 | Ngõ vào băng hai của khu Đông Y (cũ) đến hết nhà ông Thăng | 880,000 | 704,000 | 528,000 | |
7 | Ngõ từ sau nhà văn hoá khu 7 đến hết nhà bà Tý. Ngõ sau nhà Dung Quế đến hết nhà ông Liễu. Ngõ sau nhà thuốc ông Thạch đến nhà ông Huy. Ngõ sau nhà ông Thường đến hết nhà ông Trầu nay điều chỉnh lại là Ngõ từ sau nhà văn hoá khu Đoàn Kết đến hết nhà bà Tý; Ngõ sau nhà Dung Quế đến hết nhà ông Liễu; Ngõ sau nhà thuốc ông Thạch đến nhà ông Huy; Ngõ sau nhà ông Thường đến hết nhà ông Trầu | 750,000 | 600,000 | 450,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
8 | Ngõ từ sau BHXH đến hết nhà Năm Êm | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | |
9 | Ngõ từ sau nhà Năm Êm đến hết nhà bà Oanh | 880,000 | 704,000 | 528,000 | |
10 | Ngõ sau nhà ông Thuận Phú đến hết nhà ông Trường + bà Mạc. Ngõ sau Cơ Nga đến hết nhà ông Chế | 630,000 | 504,000 | 378,000 | |
11 | Đoạn từ giáp ngõ rẽ vào Đông Y cũ đến hết nhà ông Tâm Thêm và nhà ông Thuyết | 3,100,000 | 2,480,000 | 1,860,000 | |
12 | Ngõ từ sau nhà ông Dụ Công đến hết đất nhà ông Chà Nghĩa | 880,000 | 704,000 | 528,000 | |
13 | Ngõ sau nhà ông Tân Điều (bà Ứng) đến hết nhà ông Cường; Ngõ sau nhà ông Nhân Hậu đến hết ngã ba đi Bình Phú | 630,000 | 504,000 | 378,000 | |
14 | Đoạn từ nhà ông Tâm Thêm đến hết lối rẽ nhà nghỉ Hoàng Gia 2 | 2,100,000 | 1,680,000 | 1,260,000 | |
15 | Đoạn từ nhà bà Dũng đến đầu dốc nghĩa trang và hết đất nhà ông Hiểu | 2,100,000 | 1,680,000 | 1,260,000 | |
16 | Đoạn từ nhà ông Hiểu đến hết đất thị trấn | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
17 | Đoạn từ nhà ông Cống Tần đến hết nhà ông Lưu Thập (QL 32C mới - Khu vực Phú Động) | 1,200,000 | 960,000 | 720,000 | |
II | Đường từ ngã tư thị trấn đi Sai Nga đến hết chợ thị trấn | ||||
1 | Đoạn từ ngã tư thị trấn đến hết đất nhà ông Nghĩa Ngân và lối rẽ vào nhà ông Nghĩa Hướng | 3,800,000 | 3,040,000 | 2,280,000 | |
2 | Đoạn từ sau nhà ông Nghĩa Ngân đến hết đất CTTNHH Cương Lĩnh | 3,100,000 | 2,480,000 | 1,860,000 | |
3 | Ngõ từ sau chùa Linh Quang đi Múc Mả đến hết nhà ông Chiến + ông Hoàn | 750,000 | 600,000 | 450,000 | |
4 | Ngõ từ nhà ông Ninh + bà Thọ + ông Hải Được đến hết nhà Chức Hiền | 880,000 | 704,000 | 528,000 | |
5 | Đoạn từ nhà ông Thuỳ Hoà đến hết nhà ông Hồ + Thanh Thọ | 2,500,000 | 2,000,000 | 1,500,000 | |
6 | Đoạn từ sau nhà ông Hồ đến hết nhà ông Anh + ông Quang Liệu | 2,130,000 | 1,704,000 | 1,278,000 | |
7 | Đoạn từ cống Câu đến hết đất thị trấn | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
8 | Đoạn theo đường 24 cũ từ sau nhà ông Thuỳ Hoà + Tiến Tân đến hết đất thị trấn. Vị trí hai bên đường nay điều chỉnh lại là Đoạn theo đường 24 cũ từ sau nhà ông Thùy Hòa + Tiến Tân đến hết đất công ty TNHH Thái Sơn Thủy | 980,000 | 784,000 | 588,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
9 | Ngõ từ nhà ông Thùy Hòa đến nhà ông Huấn, ông Tân đến hết nhà văn hóa khu 1 nay điều chỉnh lại là Ngõ từ nhà ông Thùy Hòa đến nhà ông Huấn, ông Tân đến hết nhà văn hóa khu Suối Gấm | 980,000 | 784,000 | 588,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
III | Đường tỉnh 313 từ ngã tư thị trấn đi Yên Lập đến hết địa phận thị trấn nay điều chỉnh lại là: Đường TL 313 từ Ngã tư thị trấn đi Yên Lập đến hết nhà ông Dũng khu Quyết Tâm | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1 | Đoạn từ ngã tư đến hết đất nhà Hảo Tuyết + Thuỷ Đào | 3,800,000 | 3,040,000 | 2,280,000 | |
2 | Ngõ vào băng 2 chợ cũ, từ nhà ông Thược Hằng đến nhà ông Tâm Tỵ | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
3 | Ngõ sau cửa hàng VLXD Thi Dụ đến nhà ông Tiến Cảnh + Tuyến Nguyệt; Ngõ sau nhà Hải Thiết đến nhà ông Cường Quý; Ngõ sau nhà Ngân Sắc H93 đến hết nhà Quang Toản; Ngõ sau nhà Thanh Hương đến hết nhà Tám Triệu | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
4 | Đoạn từ Nhà văn hoá khu 1 đến Thanh Nga (đến hết đất thị trấn) nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà văn hóa khu 1 đến hết khu suối Gấm | 840,000 | 672,000 | 504,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
5 | Ngõ sau nhà ông Tiến Cảnh + Tuyến Nguyệt đến hết nhà Hải Được. Ngõ sau nhà Thuỷ Đào đến hết nhà ông Thành. Ngõ sau nhà Tuyết Hảo đến hết nhà bà Nhung. Ngõ sau nhà Giáp Trạm đến hết nhà Duy Việt; Ngõ sau nhà Tâm Thanh G97 đến hết nhà Đức Tiến | 1,000,000 | 800,000 | 600,000 | |
6 | Ngõ sau nhà Sơn Hằng đến hết nhà bà Anh. Ngõ sau nhà Năm Vinh đến hết nhà ông Mạnh và ngõ sau nhà bà Điệp đến hết nhà bà Nhung | 880,000 | 704,000 | 528,000 | |
7 | Đoạn từ nhà Hảo Tuyết + Thuỷ Đảo đến hết nhà Ngân Sắc (đường rẽ đi Thanh Nga) nay điều chỉnh lại là Đoạn từ nhà Hảo Tuyết + Thủy Đào đến hết nhà Ngân Sắc (đường rẽ đi Trường Nghề) | 3,100,000 | 2,480,000 | 1,860,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
8 | Đoạn từ nhà Ngân Sắc (ngõ rẽ đi Thanh Nga) đến hết đất của nhà ông Chiến và cổng trường cấp 2. Vị trí hai bên đường nay điều chỉnh lại là Đoạn từ nhà Ngân Sắc (ngõ rẽ đi Trường Nghề) đến hết đất của nhà ông Chiến và cổng trường cấp 2, hai mặt tiền | 2,800,000 | 2,240,000 | 1,680,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
9 | Ngõ từ cổng trường cấp 2 đến hết nhà ông Đoàn Ánh | 880,000 | 704,000 | 528,000 | |
10 | Đoạn từ cổng trường cấp 2 đến hết nhà Hải Khanh và nhà ông Hữu. Vị trí hai bên đường | 2,300,000 | 1,840,000 | 1,380,000 | |
11 | Đoạn từ sau nhà Hải Khanh + ông Hữu đến hết đất thị trấn. Vị trí hai bên đường nay điều chỉnh lại là Đoạn từ sau nhà Hải Khanh + ông Hữu đến hết đất ông Dũng | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
12 | Ngõ vào băng 2 cơ khí đến giáp đất của ông Quỳ | 750,000 | 600,000 | 450,000 | |
IV | Đường làng nghề từ ngã tư thị trấn đi bến đò Đồng Viên sang Chí Chủ | ||||
1 | Đoạn từ ngã tư thị trấn đến hết đất nhà bà Nga và đường vào trường Tiểu học | 3,100,000 | 2,480,000 | 1,860,000 | |
2 | Ngõ vào băng hai UBND huyện + Ngân hàng (Từ nhà ông Dư đến hết nhà ông Dũng Chung) + Đất băng hai UBND huyện | 950,000 | 760,000 | 570,000 | |
3 | Ngõ vào băng 2 từ trường mầm non Hoa Hồng đến nhà ông Cơ Khoáng | 950,000 | 624,000 | 468,000 | Điều chỉnh giá đất |
4 | Ngõ từ giáp nhà ông Cơ Khoáng đến cổng trường tiểu học | 840,000 | 672,000 | 504,000 | |
5 | Ngõ từ sau cổng trường tiểu học đến hết đất nhà bà Thọ + ông Luyến, ngõ sau nhà Hương Tường đến hết nhà Quang My + ông Lục, ngõ sau UBND thị trấn (cũ) đến hết nhà ông Chuyền Nhu nay điều chỉnh lại là Ngõ từ sau cổng trường tiểu học đến hết đất nhà bà Thọ (Khu Bình Phú), ngõ sau nhà Hương Tường đến hết nhà Quang My + ông Lục, ngõ sau UBND thị trấn (cũ) đến hết nhà ông Chuyền Nhu | 750,000 | 600,000 | 450,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
6 | Giá đất ở dọc theo tuyến đường còn lại của khu đất đấu giá tại khu Đồng Tâm | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Bổ sung |
7 | Ngõ từ nhà ông Sơn Nguyệt đến giáp đường rẽ vào băng 2 UBND huyện | 750,000 | 600,000 | 450,000 | |
8 | Đoạn từ cổng trường mầm non Hoa Hồng đến hết đất nhà ông Tám Học và ông Thuật Dậu | 2,100,000 | 1,680,000 | 1,260,000 | |
9 | Đoạn từ đất nhà ông Lộc và ông Quyền đến hết đất nhà ông Đạt + ông Luật Diệp (đoạn dốc) | 1,400,000 | 1,120,000 | 840,000 | |
10 | Đoạn từ nhà ông Tiến Hiền + đường rẽ trước nhà ông Đạt đến hết đất thị trấn | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
11 | Giá đất ở dọc theo tuyến đường còn lại của khu đất đấu giá tại khu Đông Viên | 800,000 | 640,000 | 480,000 | Bổ sung |
V | Đất hai bên đường vành đai phía đông thị trấn Sông Thao nay điều chỉnh lại là: Đất hai bên đường vành đai phía đông thị trấn Cẩm Khê | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1 | Đoạn hai đầu đường vành đai tiếp giáp QL 32C và ngã tư đường vành đai, đường đi bến đò Chí Chủ; Đoạn từ nhà ông Kế + ông Thành đến hết nhà ông Đích Bẩy. Đoạn từ ngã ba bà Nga Bấm đến hết nhà ông Sướng Tý nay điều chỉnh lại là Đoạn 2 đầu đường vành đai và ngã tư đường vành đai, đường đi bến đò Chí Chủ; Đoạn từ nhà ông Kế + ông Thành đến hết nhà ông Đích Bẩy; Đoạn từ ngã ba bà Nga Bấm đến hết nhà ông Sướng Tý | 1,600,000 | 1,280,000 | 960,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2 | Đoạn từ sau nhà Đích Bẩy đến hết ao Thân; Đoạn từ sau nhà ông Sướng Tý đến giáp cửa hàng Xăng dầu | 1,300,000 | 1,040,000 | 780,000 | |
3 | Đất hai bên đường nối đường vành đai với chợ thị trấn Sông Thao nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường nối đường vành đai với chợ thị trấn Cẩm Khê | 840,000 | 672,000 | 504,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
VI | Đất hai bên đường tuyến đê Hữu Thao (QL32C mới) | ||||
1 | Đoạn từ ngã ba cống câu đến hết nhà ông Nhận | 1,300,000 | 1,040,000 | 780,000 | |
2 | Đoạn từ giáp nhà ông Nhận đến hết nhà ông Vinh Tỉnh | 1,200,000 | 960,000 | 720,000 | |
3 | Đoạn từ giáp nhà ông Vinh Tỉnh đến giáp cống Tần | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | |
4 | Đoạn từ Cống Tần đến hết đất thị trấn giáp xã Yên Tập | 850,000 | 680,000 | 510,000 | Bổ sung |
VII | Đất theo đường liên thôn, liên xóm | ||||
1 | Đường phía sau chợ thị trấn (mới) từ nhà ông Tuấn Thúy đến đường vành đai thị trấn | 790,000 | 632,000 | 474,000 | |
2 | Đường từ nhà ông Đắc Liên đến hết nhà ông Nghĩa Hướng | 700,000 | 560,000 | 420,000 | |
3 | Đường từ hết Quỹ tín dụng TW đến hết Nhà văn hóa khu 9 nay điều chỉnh lại là Đường từ hết Quỹ tín dụng TW đến hết Nhà văn hóa Vực Câu | 880,000 | 704,000 | 528,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4 | Đất theo Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn thị trấn nay điều chỉnh lại là Đất theo đường liên thôn, liên xóm còn lại | 630,000 | 504,000 | 378,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
5 | Băng 2 khu đất đấu giá tại khu Bình Phú | 630,000 | 504,000 | 378,000 | Bổ sung |
VIII | Đất lèo lẻ không thuận tiện giao thông còn lại của thị trấn | 440,000 | 352,000 | 264,000 | |
IX | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã nay điều chỉnh lại là Đất 2 bên đường 47B đi xã Xương Thịnh | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1 | Đất hai bên đường huyện 47B thuộc địa bàn xã Sơn Nga nay điều chỉnh lại là Đất 2 bên đường huyện 47B thuộc địa bàn khu Đồng Hàng và khu Chù Dương đến xã Xương Thịnh | 470,000 | 304,000 | 228,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
X | Đất hai bên đường QL 32C | ||||
1 | Đất hai bên đường QL 32C thuộc địa bàn xã Sai Nga nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường QL 32C thuộc địa bàn thị trấn Cẩm Khê: | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1.1 | Đoạn từ tiếp giáp thị trấn Sông Thao đến hết nút lên xuống cao tốc Nội Bài - Lào Cai (nút IC 10) nay điều chỉnh lại là Đoạn từ thổ cư ông Hồng Ước khu Sơn Hà đến hết nút lên xuống cao tốc Nội Bài - Lào Cai (nút IC 10) | 2,300,000 | 1,840,000 | 1,380,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
1.2 | Đoạn từ nút lên xuống cao tốc Nội Bài - Lào Cai (nút IC 10) đến hết ngã ba nhà ông Mỹ Ngà | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | |
1.3 | Đoạn từ giáp ngã ba nhà ông Mỹ Ngà đến tiếp giáp xã Sơn Nga nay điều chỉnh lại là Đoạn từ giáp ngã ba nhà ông Mỹ Ngà đến thổ cư ông Nga Tuyết khu Văn Phú 1 | 1,100,000 | 880,000 | 660,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2 | Đất hai bên đường QL 32C vào khu công nghiệp Cẩm Khê: | ||||
2.1 | Đoạn từ nhà ông Hùng Thịnh khu 11 đến đường ĐH46 thuộc địa bàn xã Sai Nga nay điều chỉnh lại là: Đoạn từ nhà ông Hùng Thịnh khu 11 đến đường ĐH46 | 1,500,000 | 1,200,000 | 900,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3 | Đất hai bên đường QL 32C thuộc địa bàn xã Sơn Nga nay điều chỉnh lại là: Đất 2 bên đường QL 32C thuộc địa bàn thị trấn Cẩm Khê đến xã Minh Tân | 750,000 | 600,000 | 450,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
XI | Đất hai bên đường huyện, đường liên xã nay điều chỉnh lại là Đất 2 bên đường ĐH46 | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1 | Đất hai bên đường Rặng Nhãn thuộc địa bàn xã Sai Nga nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường Rặng Nhãn thuộc địa bàn thị trấn Cẩm Khê | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1.1 | Đoạn từ ngã ba sau nhà ông Mỹ Ngà qua UBND xã đến nghĩa trang liệt sỹ nay điều chỉnh lại là Đoạn từ ngã ba sau nhà ông Mỹ Ngà đến nghĩa trang liệt sỹ | 600,000 | 480,000 | 360,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
Các vị trí còn lại của đường Rặng Nhãn | Hủy bỏ | ||||
2 | Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ đến cầu chui số 1 (xã Sai Nga) nay điều chỉnh lại là Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ đến cầu chui số 1 cao tốc Nội Bài - Lào Cai | 530,000 | 424,000 | 318,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
3 | Đoạn từ cầu chui số 1 đến TT Sông Thao (xã Sai Nga) nay điều chỉnh lại là Đoạn từ cầu chui số 1 cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến nhà hàng Đảo Ngọc | 800,000 | 640,000 | 480,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
XII | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm | ||||
1 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã nay điều chỉnh lại là Đất 2 bên đường của khu hành chính | 400,000 | 320,000 | 240,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
2 | Đoạn từ ngã ba QL32C đến Cổng chùa Tùng Khâu | 220,000 | 176,000 | 132,000 | |
3 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm khu Quang Trung và khu Chùa Bộ | 200,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4 | Đất hai bên đường từ cổng làng Thanh Nga đến Nhà văn hóa Khu 5 xã Thanh Nga nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường từ cổng làng Thanh Nga (cũ) đến nhà văn hóa Tiền Phong: | Điều chỉnh tên tuyến | |||
4.1 | Đoạn từ Cổng làng đến hết Nhà văn hóa Khu 5 nay điều chỉnh lại là Đoạn từ cổng làng đến hết khu Tiền Phong | 500,000 | 400,000 | 300,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.2 | Đoạn từ Nhà văn hóa khu 5 đến trạm điện khu 2 nay điều chỉnh lại là Đoạn từ nhà văn hóa khu Tiền Phong đến trạm điện khu Quyết Tiến | 310,000 | 248,000 | 186,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
4.3 | Đoạn liên thôn 8 nay điều chỉnh lại là Đoạn liên khu Thống Nhất | 300,000 | 240,000 | 180,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
5 | Đất hai bên đường từ Trung tâm dạy nghề Cẩm Khê đến ngã 3, xã Thanh Nga nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường từ Trung tâm dạy nghề khu Quyết Tiến đến ngã 3 khu Quyết Tiến | 230,000 | 184,000 | 138,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
6 | Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn xã nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường liên thôn, liên xóm còn lại thuộc địa bàn thị trấn | 200,000 | 160,000 | 120,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
XVI | Đất hai bên đường tỉnh 313 từ TT Sông Thao đi Yên Lập nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường tỉnh 313 thuộc khu Thống Nhất và khu Tân Lập | Điều chỉnh tên tuyến | |||
1 | Đất hai bên đường tỉnh 313 thuộc địa bàn xã Thanh Nga nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường tỉnh 313 thuộc khu Thống Nhất và khu Tân Lập | 1,200,000 | 704,000 | 528,000 | Điều chỉnh tên tuyến; Điều chỉnh giá đất |
2 | Giá đất ở dọc theo tuyến đường còn lại của khu đất đấu giá tại khu Tân Lập | 700,000 | 560,000 | 420,000 | Bổ sung |
3 | Đất hai bên đường tỉnh 313 cũ thuộc địa bàn xã Thanh Nga nay điều chỉnh lại là Đất hai bên đường tỉnh 313 cũ thuộc địa bàn khu Tân Lập | 490,000 | 392,000 | 294,000 | Điều chỉnh tên tuyến |
Tổng số xã, thị trấn là 24. Trong đó: | |||||
I | Vùng đồng bằng | ||||
Thị trấn (01): Thị trấn Cẩm Khê. | |||||
II | Vùng trung du, miền núi | ||||
Các xã (23): Cấp Dẫn, Chương Xá, Điêu Lương, Đồng Lương, Hùng Việt, Hương Lung, Minh Tân, Ngô Xá, Phú Khê, Phú Lạc, Phượng Vĩ, Sơn Tình, Tam Sơn, Tạ Xá, Thụy Liễu, Tiên Lương, Tùng Khê, Tuy Lộc, Văn Bán, Văn Khúc, Xương Thịnh, Yên Dưỡng, Yên Tập. |
BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Tên khu, cụm công nghiệp | Giá đất sửa đổi, bổ sung | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Việt Trì | ||
1.1 | Khu công nghiệp Thụy Vân | 580,000 | |
1.2 | Cụm công nghiệp Bạch Hạc | 550,000 | |
2 | Thị xã Phú Thọ | ||
2.1 | Khu công nghiệp Phú Hà | 460,000 | |
2.2 | Cụm công nghiệp Thanh Minh | 350,000 | |
3 | Huyện Lâm Thao | ||
3.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ - Hợp Hải | 350,000 | |
3.2 | Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao | 350,000 | |
3.3 | Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi | 350,000 | |
4 | Huyện Phù Ninh | ||
4.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng | 400,000 | |
4.2 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phú Gia | 350,000 | |
4.3 | Khu công nghiệp Phù Ninh | 350,000 | |
4.4 | Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo | 380,000 | |
5 | Huyện Thanh Thủy | ||
5.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá nay điều chỉnh lại là Cụm công nghiệp Hoàng Xá | 300,000 | Điều chỉnh tên |
6 | Huyện Tam Nông | ||
6.1 | Khu công nghiệp Trung Hà | 460,000 | |
6.2 | Khu công nghiệp Tam Nông | 300,000 | |
6.3 | Cụm công nghiệp Vạn Xuân | 300,000 | Bổ sung |
7 | Huyện Đoan Hùng | ||
7.1 | Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng | 290,000 | |
8 | Huyện Thanh Ba | ||
8.1 | Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba | 290,000 | |
8.2 | Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành | 290,000 | |
8.3 | Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 | 290,000 | Bổ sung |
9 | Huyện Cẩm Khê | ||
9.1 | Khu công nghiệp Cẩm Khê | 350,000 | |
9.2 | Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao | 350,000 | |
10 | Huyện Thanh Sơn | ||
10.1 | Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai | 290,000 | |
10.2 | Cụm công nghiệp Thắng Sơn | 290,000 | |
10.3 | Cụm công nghiệp Thục Luyện | 290,000 | Bổ sung |
11 | Huyện Hạ Hòa | ||
11.1 | Khu công nghiệp Hạ Hòa | 290,000 | |
12 | Huyện Yên Lập | ||
12.1 | Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập | 270,000 | Điều chỉnh giá đất |
12.2 | Cụm công nghiệp Lương Sơn | 250,000 | Điều chỉnh giá đất |
12.3 | Cụm công nghiệp Đồng Lạc | 250,000 | Bổ sung |
13 | Huyện Tân Sơn | ||
13.1 | Cụm công nghiệp Tân Phú | 260,000 | Điều chỉnh giá đất |
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG GỐM, SỨ (ĐẤT SÔNG, SUỐI ĐỂ KHAI THÁC CÁT, SỎI) TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2020 - 2024) SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | DIỄN GIẢI | Giá đất sửa đổi, bổ sung |
---|---|---|
I | SÔNG | |
1 | Sông Bứa | 124,000 |
2 | Sông Chảy | 182,000 |
3 | Sông Đà | 111,000 |
4 | Sông Hồng | 89,000 |
5 | Sông Lô | 222,000 |
II | NGÒI | |
1 | Ngòi Lao | 55,000 |
2 | Ngòi Giành | 55,000 |
Ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua: | ||
Sông Bứa: Tân Sơn, Thanh Sơn, Tam Nông, Cẩm Khê | ||
Sông Chảy: Đoan Hùng | ||
Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn | ||
Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì | ||
Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, Thành phố Việt Trì | ||
Ngòi Lao: Hạ Hòa, Yên Lập | ||
Ngòi Giành: Cẩm Khê, Yên Lập |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Phú Thọ
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ quyết định Số: 27/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 21 tháng 12 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại;
– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
– Bảng giá đất rừng sản xuất;
– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
– Bảng giá đất ở tại nông thôn;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất ở tại đô thị;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
Ngoài ra, quy định chi tiết giá đất cho các loại đất: đất nông nghiệp khác; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi); đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác; đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao có mục đích kinh doanh và giá các loại đất còn lại”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“a. Phân vùng đất
Trên địa bàn tỉnh, đất được chia thành 02 vùng: Đồng bằng và Trung du, miền núi. Trong đó:
+ Vùng đồng bằng: xã Sông Lô, Trưng Vương, Thụy Vân, Phượng Lâu và các phường thuộc thành phố Việt Trì; các phường thuộc thị xã Phú Thọ (bao gồm cả phần diện tích của phường Trường Thịnh cũ đã sáp nhập vào xã Thanh Minh); thị trấn Cẩm Khê (huyện Cẩm Khê); thị trấn Đoan Hùng (huyện Đoan Hùng); thị trấn Hạ Hòa (huyện Hạ Hòa); xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Phùng Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Thạch Sơn, Xuân Huy, Bản Nguyên, thị trấn Lâm Thao và thị trấn Hùng Sơn thuộc huyện Lâm Thao; thị trấn Phong Châu (huyện Phù Ninh); xã Dân Quyền và thị trấn Hưng Hóa thuộc huyện Tam Nông; xã Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Thanh Hà, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba thuộc huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Sơn (huyện Thanh Sơn); xã Hoàng Xá, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc, Đồng Trung và thị trấn Thanh Thủy thuộc huyện Thanh Thủy.
+ Vùng trung du, miền núi: Các xã, thị trấn còn lại.
b. Phân loại khu vực:
* Đối với đất ở:
Được phân chia thành khu vực nông thôn và khu vực đô thị.
* Đối với đất nông nghiệp
Được phân loại theo khu vực, từ khu vực 1 đến khu vực 5. Căn cứ vào việc phân loại khu vực đất nông nghiệp để xác định hệ số cho từng khu vực như sau:
Khu vực 1 (hệ số 1,7): Áp dụng cho các phường thuộc thành phố Việt Trì.
Khu vực 2 (hệ số 1,5): Áp dụng cho các xã còn lại của Thành phố Việt Trì, các phường thuộc Thị xã Phú Thọ.
Khu vực 3 (hệ số 1,3): Áp dụng cho các xã còn lại của thị xã Phú Thọ, thị trấn thuộc các huyện và xã Tân Phú thuộc huyện Tân Sơn.
Khu vực 4 (hệ số 1,2): Áp dụng cho xã Tiên Kiên, Xuân Lũng thuộc huyện Lâm Thao; xã Ninh Dân, Hoàng Cương thuộc huyện Thanh Ba; xã Tây Cốc, Sóc Đăng thuộc huyện Đoan Hùng; xã Hoàng Xá, Xuân Lộc, Bảo Yên, Sơn Thủy, Đoan Hạ, Đồng Trung thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Dân Quyền, Vạn Xuân, Hương Nộn thuộc huyện Tam Nông; xã Phú Lộc, Phù Ninh thuộc huyện Phù Ninh; xã Lương Sơn, Hưng Long thuộc huyện Yên Lập; xã Ấm Hạ thuộc huyện Hạ Hòa và các xã đồng bằng còn lại của các huyện.
Khu vực 5 (hệ số 1,0): Áp dụng cho các xã còn lại.
Trường hợp sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định thì xác định hệ số khu vực, vùng đất theo đơn vị hành chính cấp xã có hệ số khu vực và phân vùng đất nông nghiệp cao hơn (trường hợp sáp nhập toàn bộ diện tích cấp xã) và giữ nguyên phân vùng để xác định hệ số khu vực, vùng đất theo địa giới hành chính của cấp xã trước khi sáp nhập (trường hợp sáp nhập một phần diện tích cấp xã).
c. Phân loại vị trí
* Đối với đất ở:
Vị trí đất được xác định cụ thể trên bảng giá đất 5 năm (2020-2024) sửa đổi, bổ sung kèm theo.
* Đối với đất nông nghiệp:
Được phân loại theo 03 vị trí cụ thể theo từng đơn vị hành chính cấp xã, đồng thời căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm và được thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
– Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
Các vị trí đất nông nghiệp được xác định cụ thể như sau:
– Vị trí 1: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đó đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất không vượt quá 1.000 m.
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung không vượt quá 600 m;
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng chính ga tàu không vượt quá 500 m.
– Vị trí 2: Gồm những thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau:
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến ranh giới thửa đất có nhà ở ngoài cùng của nơi cư trú của cộng đồng dân cư gần nhất từ trên 1.000 m đến 2.000 m.
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến giữa cổng chính của chợ hoặc điểm tiêu thụ nông sản tập trung từ trên 600 m đến 1.000 m;
+ Có khoảng cách theo đường đi thực tế từ thửa đất đến tim đường giao thông đường bộ, ranh giới bến bãi đường thủy, ranh giới bến bãi đường bộ, cổng ga tàu từ trên 500 m đến 1.000 m.
– Vị trí 3: Gồm những thửa đất không thuộc vị trí 1, vị trí 2.
Địa điểm tiêu thụ nông sản nêu tại vị trí 1, vị trí 2 gồm chợ, nơi thu mua nông sản tập trung; đường giao thông đường bộ nêu tại vị trí 1, vị trí 2 là đường bộ có độ rộng đủ để sử dụng các phương tiện vận tải cơ giới hoặc tương đương trở lên.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“a. Đất nông nghiệp
– Giá đất nông nghiệp được thể hiện trên bảng giá đất kèm theo là giá đất của Khu vực 5 (hệ số 1,0) theo từng vùng và vị trí. Giá đất của Khu vực 4 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân hệ số 1,2; Giá đất của Khu vực 3 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,3 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 2 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,5 tương ứng theo từng vùng và vị trí; Giá đất của Khu vực 1 được xác định bằng giá đất của Khu vực 5 nhân với hệ số 1,7 tương ứng theo từng vùng và vị trí.
– Đối với đất vườn, ao trong cùng một thửa đất ở có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở hoặc chưa được xác định lại diện tích đất ở thì được tính bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cao nhất trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nhưng không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.
– Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định theo giá đất rừng sản xuất cao nhất của khu vực liền kề trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn.
– Đối với đất nông nghiệp khác: Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác (trừ đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản thì được xác định theo giá đất trồng cây hàng năm khác cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp đất có nguồn gốc chuyển mục đích từ các loại đất khác thì được xác định theo giá của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
b. Đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị
Giá đất ở của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố), vị trí thể hiện cụ thể trên bảng giá đất ở đính kèm. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.
Phân vị trí đối với những thửa đất có chiều sâu lớn (không áp dụng đối với các lô đất nằm trong các dự án khu nhà ở, khu tái định cư, khu đất đấu giá được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500):
– Đất ở tại nông thôn:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đến 30m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).
+ Vị trí 2: Từ trên 30m đến 60m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
– Đất ở tại đô thị:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường, phố, ngõ đến 25m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của tuyến đường, phố, ngõ (tính theo tuyến đường có giá cao nhất).
+ Vị trí 2: Từ trên 25m đến 50m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất tiếp giáp vị trí 2, giá đất được xác định tính bằng 60% giá đất của Vị trí 1, nhưng không thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
– Các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị (trong trường hợp chưa có quy định trong bảng giá đất), căn cứ vào vị trí tiếp giáp của dự án với đường, phố đã được quy định trong bảng giá và quy hoạch chi tiết của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chia mức giá theo mặt cắt đường cụ thể như sau:
+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 22m, giá đất được tính bằng 100% giá đất của đường, phố (tính theo tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất).
+ Mặt cắt đường lớn hơn hoặc bằng 16,5m đến dưới 22m, giá đất được xác định giảm 10% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).
+ Mặt cắt đường nhỏ hơn 16,5m, giá đất được xác định giảm 20% so với giá của tuyến đường, phố tiếp giáp có giá cao nhất nhưng không thấp hơn giá đất ở các tuyến đường, phố tiếp giáp còn lại (trường hợp dự án tiếp giáp nhiều tuyến đường, phố).
c. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không áp dụng đối với loại đất quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều này) thì thực hiện phân vị trí để xác định giá đất và giá đất được xác định như sau:
* Phân vị trí để xác định giá đất
Giá đất của từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố) thể hiện cụ thể trên bảng giá đất đính kèm là mức giá quy định theo vị trí 1. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50 m, theo tuyến đường có giá cao nhất (nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 2: Từ 51 m đến 100 m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
* Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại Vị trí 1 được xác định cụ thể:
– Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định mức giá cụ thể trong bảng giá đất theo từng khu vực, từng đoạn đường (ngõ, phố). Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được xác định theo tuyến đường, phố có giá cao nhất.
Đối với đất thương mại, dịch vụ sử dụng vào mục đích làm bến, bãi ven sông được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ đối với từng tuyến sông, ngòi như sau: Sông Lô bằng 80%; Sông Chảy bằng 75%; Sông Bứa và sông Đà bằng 70%; Sông Hồng bằng 65%; Ngòi Lao và Ngòi Giành bằng 60%; các tuyến còn lại bằng 50% giá đất đất thương mại, dịch vụ.
d. Đất các khu, cụm công nghiệp
Giá đất các khu, cụm công nghiệp được quy định chi tiết theo bảng giá đất khu, cụm công nghiệp kèm theo. Riêng đối với đất xây dựng công trình hành chính – dịch vụ trong các khu, cụm công nghiệp được tính bằng 02 lần mức giá đất tại khu, cụm công nghiệp đó trong bảng giá đất.
đ. Giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)
Giá đất cụ thể theo bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) kèm theo.
e. Giá đất xây dựng công trình công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) có mục đích kinh doanh tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc chia vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
f. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 80% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của khu vực liền kề và việc phân vị trí trong thửa đất được thực hiện như đối với loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
g. Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa, cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh
– Giá đất xây dựng cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở văn hóa sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 70% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.
– Giá đất cơ sở thể dục thể thao sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng 60% giá đất thương mại, dịch vụ vị trí liền kề, nếu các loại đất liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.
h. Đối với trường hợp thuê đất mà có phần diện tích đất thuê bị hạn chế khả năng sử dụng thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất của thửa đất được thuê. Giá của các loại đất còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở vị trí liền kề của khu vực. Nếu các loại đất trên liền kề với nhiều vị trí khác nhau thì xác định theo giá đất của vị trí có mức giá cao nhất.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung giá đất ở
– Điều chỉnh giá đất 2.096 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
– Bổ sung 201 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập vào Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
– Điều chỉnh tên 662 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
– Hủy bỏ 18 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
b) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm giá đất các khu, cụm công nghiệp và giá đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)).
– Sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ; bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (không quy định căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%) theo bảng giá đất ở quy định trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2020 – 2024)).
– Điều chỉnh giá đất 272 vị trí tại địa bàn thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập trong Bảng giá đất phi nông nghiệp các huyện, thành, thị.
c) Sửa đổi, bổ sung giá đất các khu, cụm công nghiệp
– Bổ sung giá đất 04 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp Vạn Xuân (thuộc huyện Tam Nông); Cụm công nghiệp Bãi Ba 2 (thuộc huyện Thanh Ba); Cụm công nghiệp Thục Luyện (thuộc huyện Thanh Sơn); Cụm công nghiệp Đồng Lạc (thuộc huyện Yên Lập).
– Sửa đổi tên “Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá” thành “Cụm công nghiệp Hoàng Xá”.
– Điều chỉnh giá đất 03 cụm công nghiệp gồm: Cụm công nghiệp thị trấn Yên Lập, cụm công nghiệp Lương Sơn (thuộc huyện Yên Lập); Cụm công nghiệp Tân Phú (thuộc huyện Tân Sơn).
d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung phần ghi chú tại Bảng giá đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm, sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi)
Bổ sung một số địa danh tại phần ghi chú địa bàn các sông, ngòi chảy qua như sau:
“- Sông Đà: Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.
– Sông Hồng: Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì.
– Sông Lô: Đoan Hùng, Phù Ninh, thành phố Việt Trì.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Phú Thọ.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Phú Thọ
- Bảng giá đất huyện Cẩm Khê
- Bảng giá đất huyện Đoan Hùng
- Bảng giá đất huyện Hạ Hòa
- Bảng giá đất huyện Lâm Thao
- Bảng giá đất huyện Phù Ninh
- Bảng giá đất thị xã Phú Thọ
- Bảng giá đất huyện Tam Nông
- Bảng giá đất huyện Tân Sơn
- Bảng giá đất huyện Thanh Ba
- Bảng giá đất huyện Thanh Sơn
- Bảng giá đất huyện Thanh Thủy
- Bảng giá đất thành phố Việt Trì
- Bảng giá đất huyện Yên Lập
Kết luận về bảng giá đất Cẩm Khê Phú Thọ
Bảng giá đất của Phú Thọ được căn cứ theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Phú Thọ tại liên kết dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Thọ
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020 - 2024)