Bảng giá đất huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cai Lậy Tỉnh Tiền Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cai Lậy. Bảng giá đất huyện Cai Lậy dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cai Lậy Tiền Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cai Lậy Tiền Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cai Lậy Tiền Giang.

Căn cứ Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cai Lậy. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cai Lậy mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Tiền Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cai Lậy tại đây.

Thông tin về huyện Cai Lậy

Cai Lậy là một huyện của Tiền Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cai Lậy có dân số khoảng 193.328 người (mật độ dân số khoảng 656 người/1km²). Diện tích của huyện Cai Lậy là 294,8 km².Huyện Cai Lậy có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc bao gồm 16 xã: Bình Phú (huyện lỵ), Cẩm Sơn, Hiệp Đức, Hội Xuân, Long Tiên, Long Trung, Mỹ Long, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam, Ngũ Hiệp, Phú An, Phú Cường, Phú Nhuận, Tam Bình, Tân Phong, Thạnh Lộc.

Bảng giá đất huyện Cai Lậy Tỉnh Tiền Giang mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Cai Lậy

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Tiền Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cai Lậy tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cai Lậy

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cai Lậy có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cai Lậy tại đây.

Bảng giá đất Tiền Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cai Lậy

Bảng giá đất huyện Cai Lậy

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

Điều 8. Giá đất ở nông thôn và đô thị trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện
  1. Huyện Cai Lậy
  2. a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 5.

  1. b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:

Phụ lục 5.

  1. c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Long, Long Tiên, Long Trung, Tam Bình, Hội Xuân, Cẩm Sơn, Hiệp Đức, Phú An, Bình Phú, Ngũ Hiệp, Tân Phong) và không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thạnh Lộc, Phú Cường, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận) và không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3 m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2 m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5 m trở lên; có nền đất rộng từ 2 m trở lên.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Khu vực 2 Khu vực 3
1 370.000 340.000
2 280.000 255.000
3 225.000 205.000
4 170.000 150.000

PHỤ LỤC 5.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN CAI LẬY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

  1. Đất ở tại các vị trí mặt tiền các tuyến đường chính, khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT Tuyến đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
1 Quốc lộ 1 Ranh TX. Cai Lậy Cầu Bình Phú 2.300.000
Cầu Bình Phú Cầu Phú Nhuận 2.000.000
Cầu Phú Nhuận Ranh Cái Bè 1.600.000
2 Tuyến tránh Quốc lộ 1 Quốc lộ 1 Ranh xã Thanh Hòa 1.100.000
3 Đường tỉnh 868 Ranh 3 xã Long Khánh – Long Tiên – Long Trung Trường THPT Lưu Tấn Phát 1.400.000
Trường THPT Lưu Tấn Phát Sông Năm Thôn (bờ Bắc) 1.400.000
Cầu Quản Oai Cầu Hai Hạt 1.000.000
Sông Năm Thôn (bờ Nam) Sân Vận động 920.000
Đoạn còn lại 750.000
4 Đường tỉnh 864 Chợ Tam Bình Trường THCS Tam Bình 1.600.000
Trường THCS Tam Bình Ranh huyện Châu Thành 1.300.000
Cầu Tam Bình Cầu Trà Tân 1.200.000
Cầu Trà Tân Cầu Ba Rài 1.000.000
Cầu Ba Rài Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè) 690.000
5 Đường tỉnh 865 Toàn tuyến trên địa bàn huyện 860.000
6 Đường tỉnh 874B Toàn tuyến trên địa bàn huyện 750.000
7 Đường tỉnh 875 Quốc lộ 1 Rạch Hang Rắn 1.800.000
Rạch Hang Rắn Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng 1.600.000
Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng Ranh thị trấn Cái Bè 2.100.000
8 Đường Tỉnh 875B (Đường Giồng Tre) Quốc lộ 1 Cổng chào KHC Huyện Cai Lậy 860.000
Cổng chào KHC Huyện Cai Lậy Ranh xã Cẩm Sơn 860.000
Ranh xã Cẩm Sơn – Bình Phú Ranh xã Hiệp Đức 860.000
Ranh xã Hiệp Đức Bến Phà Hiệp Đức – Tân Phong 630.000
9 Đường Phú Quí (Đường huyện 54) Toàn tuyến (trên địa bàn huyện Cai Lậy) 480.000
10 Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57B) Từ trường THPT Phan Việt Thống Ranh xã Tân Bình (Thị xã Cai Lậy) 480.000
11 Đường Thanh Niên (Đường huyện 60) Ranh xã Long Khánh Cầu Cẩm Sơn 600.000
Cầu Cẩm Sơn Đường tỉnh 875B 630.000
12 Đường Long Tiên – Mỹ Long (Đường huyện 35) Đường tỉnh 868 Ranh Châu Thành 630.000
Đường vào chợ Ba Dầu 480.000
Đường vào chợ Cả Mít 480.000
13 Đường Ba Dừa (Đường huyện 62) Toàn tuyến 520.000
14 Đường Thanh Hòa – Phú An (Đường huyện 63 trừ đoạn qua thị Quốc lộ 1 Đường Giồng Tre (ĐT.875B) 460.000
Đường Giồng Tre (ĐT.875B) Hết ranh huyện Cai Lậy 480.000
15 Đường Bình Phú – Bình Thạnh (Đường huyện 65) Quốc lộ 1 Trường Phan Việt Thống 1.100.000
Trường Phan Việt Thống Cầu Bình Thạnh 600.000
Cầu Bình Thạnh Kênh Kháng Chiến 430.000
Kênh Kháng Chiến Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B) 430.000
16 Đường Phú Nhuận – Kinh 10 (Đường huyện 66) Quốc lộ 1 Ngã ba đường Phú Nhuận cũ 860.000
Đường Phú Nhuận cũ 550.000
Ngã ba đường Phú Nhuận cũ Cầu Ngã Năm 710.000
Cầu Ngã Năm rẽ đường đan Chà Là Miếu Ông ấp Chà Là 440.000
Cầu Ngã Năm UBND xã Mỹ Thành Nam 690.000
Khu vực còn lại 480.000
17 Đường Phú Tiểu (ấp Phú Tiểu, xã Phú Nhuận) Toàn Tuyến 430.000
18 Đường Phú An (Đường huyện 67) Đường tỉnh 875 Cầu Ông Xây 630.000
Cầu Ông Xây Đường Giồng Tre (ĐT.875B) 460.000
Khu vực còn lại 430.000
19 Đường nhựa Cả Gáo (ĐH 68) Ranh Cái Bè Cầu Kênh 1/5 460.000
Cầu Kênh 1/5 Bưu điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam 460.000
Bưu điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam Cầu Ngã Năm 460.000
20 Đường vào trạm y tế xã Mỹ Thành Nam Toàn tuyến 480.000
21 Đường 1 Tháng 5 xã Mỹ Thành Bắc (ĐH.69) Toàn tuyến 370.000
22 Đường liên ấp Hòa An – Long Quới (Đường huyện 70) Rạch Ông Dú Đến Rạch Lầu 580.000
Đoạn còn lại 460.000
23 Đường vào chùa Kỳ Viên ấp 4, xã Phú An Toàn tuyến 980.000
24 Đường vào trung tâm xã Hiệp Đức Toàn Tuyến 480.000
25 Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B) Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) Sông Năm Thôn (ấp Hội Tín, xã Hội Xuân) 460.000
26 Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) Sông Năm Thôn (ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân) 460.000
27 Đường đến Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64) Bến Đò Nghĩa trang Liệt sĩ cũ 580.000
Nghĩa trang Liệt sĩ cũ Cầu Sáu Ái 520.000
Khu vực còn lại 460.000
28 Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B) Đường tỉnh 865 Kênh Hai Hạt 460.000
29 Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B) Nguyễn Văn Tiếp Kênh Bồi Tường 460.000
30 Đường Đông kênh Cà Nhíp Kênh Hai Hạt Kênh Mương Lộ 430.000
31 Đường Đông Kênh 10 Kênh Nguyễn Văn Tiếp Ranh Kênh Mỹ Thành Nam 430.000
32 Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B) Toàn tuyến 430.000
33 Đường Nam Kênh Hai Hạt Toàn tuyến 430.000
34 Đường liên ấp Ngũ Hiệp (Đường huyện 70B) Đường huyện 70 (đầu ấp Hòa An, xã Ngũ Hiệp) Cuối ấp Long Quới, xã Ngũ Hiệp 460.000
35 Đường rạch Bà Bốn Quốc lộ 1 Cầu Bà Bốn 430.000
37 Đường kênh Phú Thuận (xã Bình Phú) Toàn tuyến trên địa bàn huyện Cai Lậy 430.000
38 Đường đan cặp sông đường nước Trạm Y tế xã Điểm cây Kè 400.000
39 Đường đan cặp sông Bà Tồn Chợ Bà Tồn Kênh Một Thước (giáp MTB) 400.000
40 Đường liên ấp Đường tỉnh 868 Kênh Cây Cồng 430.000
41 Đường Bình Thạnh Đường tỉnh 868 Trụ sở ấp Bình Thạnh 400.000
42 Đường Nghĩa Trang Đường tỉnh 864 Đường liên ấp 430.000
43 Đường Miễu Bà Đường tỉnh 864 Đường liên ấp 430.000
44 Đường Kiểm Thưởng Đường tỉnh 864 Đường liên ấp 430.000
45 Đường Thanh Niên Đường tỉnh 864 Đường liên ấp 430.000
46 Đường Kênh cũ Đường Thanh niên Kênh Cây Cồng 430.000
47 Đường liên xóm Bình Ninh 1 Đường liên ấp Cầu Bàng 430.000
48 Đường Cầu Bàng Đường liên ấp Ranh xã Mỹ Long 400.000
49 Đường Tổ 10 ấp Bình Ninh Đường Cầu Bàng Ranh xã Mỹ Long 400.000
50 Đường Bờ Mới Đường tỉnh 864 Đường liên ấp 430.000
51 Đường Cơ Bản vào Sở Chỉ huy tỉnh Tiền Giang Đường tỉnh 875B Đường huyện 60 520.000
52 Đường Tây sông Bang Giầy Qua xã Phú Cường, Phú Nhuận, Bình Phú 400.000
53 Đường vào cầu Thạnh Lộc Đường tỉnh 865 Kênh Chà Là 460.000
54 Đường Ông Bảo – Bà kén Cống Ông Bảo Ranh thị xã Cai Lậy 460.000
55 Đường Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64) Đường huyện 64 Bến phà BOT Tân Phong, Cái Bè 580.000
56 Đường Bà Gòn Sông Ba Rài Đông Kênh Kháng Chiến 430.000
57 Đường Xuân Điền – Xuân Kiển Sông Ba Rài Rạch ông Tùng 430.000
58 Đường cặp sông Năm Thôn Sông Ba Rài Ranh xã Long Trung 430.000
59 Đường Nam kênh Một Thước (Đường huyện 68B) Lộ kênh 10 Cách trường Trung học cơ sở Mỹ Thành Bắc 400m 460.000
60 Đường Tây kênh Ba Muồng Toàn tuyến 430.000
61 Đường Nguyễn Thị Nên (Đường lộ làng) Tây Ba Rài Đường huyện 63 400.000
62 Đường liên 6 xã Ba Rài – Lộ Giồng Tre (Đường huyện 67) Cống Thầy Thanh Ranh xã Hiệp Đức 460.000
Đường tỉnh 875B Ranh xã Hội Xuân 460.000
Sông Ba Rài (ấp 3, xã Cẩm Sơn) Ranh xã Long Trung 430.000
Ranh xã Long Trung ĐH.62 Chợ Ba Dừa (xã Long Trung) 400.000
63 Đường Tây sông Phú An Cầu Phú An Rạch ông Trung 430.000
64 Đường Long Tiên – Tam Bình (Đường huyện 62 B) Đường huyện 35 (xã Long Tiên) Đường tỉnh 864 (xã Tam Bình) 460.000
65 Đường Tây kênh ông Mười Cầu ông Mười (xã Long Tiên) Ranh xã Phú Quý, thị xã Cai Lậy 400.000
66 Đường Đông Phú An Ranh huyện Cái Bè Ranh xã Bình Phú 430.000
67 Đường trong khu tái định cư Khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy 2.500.000
68 Đường D5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) 2.300.000
69 Đường D6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) 2.300.000
70 Đường D7 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) 2.300.000
71 Đường N5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) 2.300.000
72 Đường N6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) 2.300.000
73 Đường Nam sông Bình Long Cầu Kênh Mới Ranh xã Phú An 430.000
74 Đường Nam Kênh Mới Cống Giồng Tre Ranh xã Thanh Hòa 430.000
75 Đường Bình Đức Cầu Trắng Ranh ấp 5 xã Tân Bình (TX. Cai Lậy) 430.000
76 Đường Tây sông Bình Long Chợ Bình Phú Cầu Bình Phú 2 430.000
77 Đường liên ấp Bình Ninh – Bình Sơn – Bình Thới Cầu Trắng Chùa Sắc Tứ 430.000
78 Đường Kênh Đại Thắng ấp Phú Hòa Toàn tuyến 430.000
79 Đường Tây Rạch Muồng Toàn tuyến 430.000
80 Đường Đông Rạch Muồng Toàn tuyến 430.000
81 Đường Nam Bồi Tường Toàn tuyến 430.000
82 Đường Đông sông Cái Lá Đường Tây Cái Lá Sông Năm Thôn 430.000
83 Đường Tây sông Cái Lá Đường huyện 67 Đường ven sông Năm Thôn 430.000
84 Đường Cầu Hiệp Nhơn 2 Cầu Hiệp Nhơn 2 Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè) 430.000
85 Đường Bắc Rạch Bà Xã Đường Đông Cái Lá Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân 430.000
86 Đường Bắc Rạch Bà Gòn Đường Đông Cái Lá Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân 430.000
87 Đường Bắc Rạch Chùa Đường Đông Cái Lá Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân 430.000
88 Đường Kênh Ba Thước Đường huyện 69 Kênh ranh Bảy Thường, ấp 7, xã Mỹ Thành Nam 430.000
89 Đường Trương Văn Nghĩa Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) Đường Giồng Tre (Đường tỉnh 875B) 430.000
90 Đường Nguyễn Thị Mậu Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) Kênh Giồng Tre 430.000
91 Đường Trần Văn Phước Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) Đường Kênh Nông Trường Gò Bí 430.000
92 Đường Nguyễn Văn Trừ Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) Giáp ranh xã Hiệp Đức 430.000
93 Đường Huỳnh Thị Tồn Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) Giáp ranh xã Hiệp Đức 430.000
94 Đường Phạm Thị Thêu Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B) Giáp ranh xã Long Khánh 430.000
95 Đường Trần Văn Lâu Đường Thanh Niên (Đường huyện 60) Kênh Cầu Ván 430.000
96 Đường Phạm Văn Phát Đường Đoàn Văn Trừ Kênh Thầy Thanh 430.000
97 Đường Nông Trường Gò Bí Đường vào sở chỉ huy Đường Trần Văn Phước 430.000
98 Đường Cây Gáo Ba Làng Kênh Giồng Tre Đường Giồng Tre (Đường tỉnh 875B) 430.000
99 Đường Đông Kênh Kháng Chiến Đường tỉnh 864 Đường huyện 67 430.000
100 Đường Cặp sông Năm Thôn Ranh xã Long Trung Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B) 430.000
101 Đường Tây Kênh 26/3 Đường Long Tiên – Mỹ Long (Đường huyện 35) Đường Trứng Cá 430.000
102 Đường Bắc Bang Lợi Đường tỉnh 868 Ranh xã Mỹ Long 430.000
103 Đường Nam Bang Lợi Đường tỉnh 868 Ranh xã Mỹ Long 430.000
104 Đường Tây Đìa Đưng Đường Nam Bang Lợi Ranh xã Tam Bình 430.000
105 Đường Đông Đìa Đưng Đường Nam Bang Lợi Ranh xã Tam Bình 430.000
106 Đường Tây Cầu Gió Đường Nam Bang Lợi Đường Nam Cầu Gió 430.000
107 Đường Nam Cầu Gió Đường Tây Cầu Gió Ranh xã Tam Bình 430.000
108 Đường Kênh Tám Dư Đường tỉnh 865 Giáp đường Kênh Hai Hạt 430.000
109 Đường Đông Kênh 13 Đường tỉnh 865 Giáp đường Nam Hai Hạt 430.000
111 Đường Bắc Kênh Kháng Chiến Giáp đường Đông Kênh 10 Giáp đường Tây Chà Là ấp 5, xã Thạnh Lộc 430.000
112 Đường Đông Kênh 10 Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp Ranh xã Mỹ Thành Nam 430.000
113 Đường Kênh Tám Bì Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp Ranh ấp 5 xã Thạnh Lộc 430.000
114 Đường Tây Bưng Thôn Trang (xã Mỹ Thành Nam) Cầu Bưng Thôn Trang Ngã tư kênh Bưng Thôn Trang 430.000
115 Đường nhựa khu tái định cư (xã Bình Phú) Quốc lộ 1 Chợ mới xã Bình Phú 430.000
116 Đường đan vào Trường Đoàn Thị Nghiệp (xã Bình Phú) Quốc lộ 1 Cầu kinh mới 430.000
117 Đường đan Trung tâm ấp Bình Trị (xã Bình Phú) Tuyến tránh Quốc lộ Cống Chín Chương 430.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Tiền Giang

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TIỀN GIANG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Bảng giá các loại đất được sử dụng làm căn cứ để:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. b) Tính thuế sử dụng đất.
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. e) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  7. h) Tính các khoản nghĩa vụ tài chính đất đai khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
  8. Đối tượng áp dụng

Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; người sử dụng đất, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Căn cứ xây dựng Bảng giá các loại đất

  1. Việc xây dựng bảng giá các loại đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
  2. a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
  3. b) Theo thời hạn sử dụng đất;
  4. c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
  5. d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
  6. Việc xây dựng bảng giá các loại đất phải căn cứ vào khung giá đất được quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ.
  7. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các xã có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

  1. Vùng đất, khu vực đất, vị trí đất và phân đoạn đất quy định trong bảng giá các loại đất:
  2. a) Vùng đất: Được xác định bao gồm các đơn vị hành chính cấp huyện có sự tương đồng về mức độ phát triển kinh tế – xã hội và thực tế mặt bằng giá đất chuyển nhượng.
  3. b) Khu vực đất: Được xác định trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện theo mức độ phát triển kinh tế – xã hội các đơn vị hành chính cấp xã, điều kiện giao thông và thực tế giá đất chuyển nhượng.
  4. c) Vị trí đất: Được xác định trong phạm vi từng khu vực theo điều kiện giao thông đường bộ và đường thủy, thực tế giá đất chuyển nhượng.
  5. d) Phân đoạn đất: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền hay thửa đất tiếp giáp đường được xác định theo cự ly chiều dài vuông góc với cạnh tiếp giáp đường.
  6. Các loại đường bộ (gọi tắt là đường) quy định trong bảng giá các loại đất:
  7. a) Đường chính: Là các đường phố tại đô thị và đường giao thông chính tại nông thôn. Đường phố tại đô thị là đường đã được liệt kê cụ thể trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này. Đường giao thông chính tại nông thôn là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các tuyến đường tương đương khác (đường nối, đường dẫn, tuyến tránh) thuộc khu vực 1 đã được liệt kê cụ thể trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này.
  8. b) Đường hẻm (gọi tắt là hẻm): Là các đường giao với đường phố và không được quy định giá đất trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này.
  9. c) Đường nông thôn: Là các đường liên xã, xã, liên ấp, ấp và đường đê do Ủy ban nhân dân xã quản lý, đường gom dân sinh cặp đường cao tốc và các tuyến đường tương đương khác, có lớp phủ bề mặt và độ rộng mặt đường nhất định.
  10. d) Đường nội bộ khu dân cư: Là các đường thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư được sử dụng vào mục đích công cộng do nhà nước quản lý.
  11. Đường nhựa, đường đan, đường bê tông, đường trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4); hẻm trải nhựa, lót đan, tráng bê tông, trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4) có độ rộng mặt đường tính theo đơn vị bằng mét (m) được quy định trong Quy định này: Là bề rộng của mặt đường được trải nhựa, lót đan, tráng bê tông, trải đá cấp phối (không bao gồm lề đường).
  12. Khoảng cách đến đường chính: Là độ dài ngắn nhất tính theo đường giao thông bộ từ thửa đất đến đường phố tại đô thị hoặc đường giao thông chính tại nông thôn.
  13. Thửa đất mặt tiền: Là thửa đất liền cạnh với đường chính; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường chính; thửa đất tiếp giáp phần đất công thuộc hành lang lộ giới; các thửa đất liền khối với thửa đất mặt tiền.
  14. Thửa đất tiếp giáp đường hẻm: Là thửa đất liền cạnh với đường hẻm; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường hẻm; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp đường hẻm.
  15. Thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư: Là thửa đất liền cạnh với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư.
  16. Thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển: Là thửa đất liền cạnh với kênh, rạch, mương, sông, biển; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển.
  17. Thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn: Là thửa đất liền cạnh với thửa đất chợ nông thôn và không bị ngăn cách bởi tường bao chợ nông thôn; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.
  18. Thửa đất vị trí còn lại: Không phải là các thửa đất được quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 3 của Quy định này.
  19. Thửa đất liền kề: Là thửa đất liền cạnh với thửa đất cần định giá.
  20. Thửa đất liền khối: Là các thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất. Chủ sử dụng đất: Là người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai, Bộ luật Dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình.
  21. Đất vị trí mặt tiền: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền.
  22. Đất vị trí hẻm: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp đường hẻm.
  23. Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư.
  24. Đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển.
  25. Đất vị trí tiếp giáp chợ nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.
  26. Đất vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.
  27. Đất liền kề: Là đất thuộc thửa đất liền kề.
  28. Đất liền khối: Là đất thuộc thửa đất liền khối.
  29. Giá đất tương ứng: Là giá của đất có cùng vị trí tương ứng với đất thuộc thửa đất cần định giá.
  30. Giá đất tối thiểu của một loại đất cụ thể tại nông thôn và đô thị: Là mức giá thấp nhất của đất thuộc thửa đất vị trí còn lại có mục đích sử dụng tương ứng tại nông thôn và đô thị.

Điều 4. Nguyên tắc phân vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất để xác định giá đất

  1. Đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: Giá đất được quy định phân biệt theo vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất.

  1. a) Vùng đất: Tỉnh Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, phân thành các vùng đất căn cứ vào mức độ phát triển kinh tế – xã hội và thực tế mặt bằng giá đất chuyển nhượng tại các đơn vị hành chính cấp huyện.
  2. b) Khu vực đất: Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện phân thành các khu vực đất. Khu vực 1 có mức độ phát triển kinh tế – xã hội, điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế có giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất; khu vực 2, khu vực 3 và khu vực 4 có mức độ phát triển kinh tế – xã hội, điều kiện giao thông và giá đất chuyển nhượng thấp hơn.

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các tuyến đường tương đương; đất trong phạm vi các đô thị.

Các khu vực tiếp theo bao gồm đất thuộc các xã không thuộc khu vực 1 có sự tương đồng về phát triển kinh tế – xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng.

  1. c) Vị trí đất: Vị trí của đất nông nghiệp trong từng khu vực được xác định căn cứ vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ và đường thủy như loại đường, cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền và cấp quản lý kênh, rạch, mương, sông, biển. Có 4 loại vị trí đất nông nghiệp:

– Vị trí mặt tiền đường chính: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền đường chính.

– Vị trí ấp tại nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, tiếp giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý; đất thuộc thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.

– Vị trí hẻm tại đô thị: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường hẻm.

– Vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.

Đối với mỗi loại vị trí đất xác định các vị trí thứ bậc bắt đầu từ vị trí thứ 1 theo nguyên tắc sau:

Vị trí 1 áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền hay tiếp giáp các tuyến đường giao thông thuận lợi nhất cho việc sản xuất nông nghiệp, có mức giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất. Các vị trí tiếp theo thứ tự từ vị trí thứ 2 trở đi áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền hay tiếp giáp các tuyến đường giao thông, tiếp giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý ít thuận lợi hơn cho việc sản xuất nông nghiệp, ứng với các mức giá thấp hơn.

  1. d) Phân đoạn đất: Phân đoạn đất áp dụng cho các thửa đất mặt tiền có chiều dài lớn hơn cự ly quy định đối với phân đoạn 1. Các phân đoạn tiếp theo được xác định theo cự ly quy định cho loại đất nông nghiệp.
  2. Đất ở tại nông thôn và đô thị
  3. a) Vùng đất: Đất ở tại nông thôn và đô thị trên địa bàn tỉnh phân thành các vùng đất tương tự như đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị tại điểm a khoản 1 Điều này.
  4. b) Khu vực đất: Đất ở tại nông thôn và đô thị trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc các vùng đất phân thành các khu vực đất tương tự như đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị tại điểm b khoản 1 Điều này.
  5. c) Vị trí đất: Vị trí của đất ở trong từng khu vực được xác định căn cứ vào vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ như loại đường, cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền.

– Vị trí mặt tiền đường chính: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền đường chính.

– Vị trí ấp tại nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, tiếp giáp với kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn; đất thuộc thửa đất tiếp giáp với chợ nông thôn.

– Vị trí hẻm tại đô thị: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường hẻm.

– Vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.

  1. d) Phân đoạn đất ở tại nông thôn và đô thị áp dụng cho các thửa đất mặt tiền có chiều dài lớn hơn cự ly quy định đối với phân đoạn 1. Các phân đoạn tiếp theo được xác định theo cự ly quy định cho loại đất ở.
  2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở)

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được phân theo vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất tương tự như đối với đất ở tại nông thôn và đô thị tại khoản 2 Điều này.

Điều 5. Cách xác định vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

  1. Cách xác định vùng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
  2. a) Phân vùng các loại đất:

Tỉnh Tiền Giang được phân thành 5 vùng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp với các đơn vị hành chính cấp huyện cụ thể như sau:

Vùng 1: Thành phố Mỹ Tho.

Vùng 2: Thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy.

Vùng 3: Huyện Cái Bè, huyện Cai Lậy, huyện Châu Thành và huyện Chợ Gạo.

Vùng 4: Huyện Gò Công Tây và huyện Gò Công Đông.

Vùng 5: Huyện Tân Phước và huyện Tân Phú Đông.

  1. b) Hệ số giá đất nông nghiệp của các vùng đất:

Hệ số giá đất nông nghiệp của 5 vùng đất quy định trong bảng sau:

Vùng Hệ số
1 1,00
2 0,95
3 0,90
4 0,85
5 0,80
  1. Cách xác định khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện các khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được xác định cụ thể như sau:

  1. a) Khu vực 1: Đất vị trí mặt tiền các đường giao thông chính tại nông thôn và các đường phố tại đô thị; đất vị trí hẻm và vị trí còn lại tại đô thị. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ và các tuyến đường tương đương với quốc lộ tại nông thôn, đường phố tại đô thị.

– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh và các tuyến đường tương đương với đường tỉnh tại nông thôn.

– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông tại nông thôn.

– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải đá cấp phối tại nông thôn; đất vị trí hẻm tại đô thị.

– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại tại đô thị.

  1. b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo: Đất vị trí ấp tại nông thôn trên địa bàn các xã có sự tương đồng về mức độ phát triển kinh tế – xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng, không thuộc khu vực 1. Các khu vực này chia thành 4 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh, trung ương quản lý.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại tại nông thôn.

  1. c) Hệ số giá đất nông nghiệp của các khu vực đất:

Hệ số giá đất nông nghiệp của các khu vực quy định trong bảng sau:

Khu vực Hệ số
1 1,00
2 0,55
3 0,50
4 0,45
  1. d) Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất:

Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất trong khu vực 1 quy định trong bảng sau:

Vị trí Hệ số
1 1,00
2 0,80
3 0,70
4 0,60
5 0,50

Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất trong khu vực 2 và các khu vực tiếp theo quy định trong bảng sau:

Vị trí Hệ số
1 1,00
2 0,80
3 0,70
4 0,60
  1. Cách xác định khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn bao gồm đất vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính, đất vị trí ấp và đất vị trí còn lại tại nông thôn.

Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện các khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn được xác định cụ thể như sau:

  1. a) Khu vực 1: Bao gồm đất vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính tại nông thôn được phân thành các loại đường theo cấp quản lý là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.

Giá đất được xác định cho từng đoạn đường của các tuyến đường giao thông cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.

  1. b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo: Bao gồm đất vị trí ấp tại nông thôn tiếp giáp với các tuyến đường nông thôn cấp xã quản lý, tiếp giáp chợ nông thôn có sự phát triển cao hơn về mặt kinh tế – xã hội và các tuyến đường nông thôn còn lại.

Đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường và chợ nông thôn có sự phát triển cao hơn về mặt kinh tế – xã hội: Giá đất được xác định cho từng đoạn đường cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.

Đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn; đất vị trí còn lại tại nông thôn trên địa bàn các xã có sự phát triển tương đồng về mặt kinh tế – xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng: Giá đất được xác định cho từng vị trí phân cấp thứ bậc tương tự như đối với đất nông nghiệp, ngoại trừ trường hợp đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý.

  1. c) Hệ số giá đất ở nông thôn của các vị trí đất trong khu vực 2 và các khu vực tiếp theo:

Hệ số giá đất ở nông thôn của các vị trí đất quy định trong bảng sau:

Vị trí Hệ số
1 1,00
2 0,75
3 0,60
4 0,45
  1. Cách xác định khu vực và vị trí đất ở tại đô thị
  2. a) Phân loại đô thị: thành phố Mỹ Tho là đô thị loại I, thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy là đô thị loại III, các thị trấn là đô thị loại V.

Đất ở tại đô thị bao gồm đất vị trí mặt tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và đất vị trí còn lại tại đô thị; đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn (giữa phường, thị trấn với các xã).

Trong phạm vi đơn vị hành chính cấp phường, thị trấn của các loại đô thị xác định 2 khu vực và trong mỗi khu vực chia thành các vị trí cụ thể.

  1. b) Khu vực 1: Bao gồm đất vị trí mặt tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và vị trí còn lại tại đô thị được phân thành các loại đường theo kết cấu hạ tầng kỹ thuật giao thông và mức độ phát triển kinh tế – xã hội của các tuyến đường phố tại đô thị.

Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường phố được quy định đơn giá đất ứng với từng đoạn đường của các tuyến đường phố này cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.

Đất ở tại vị trí hẻm của các tuyến đường phố được xác định giá căn cứ vào hệ số giá của hẻm phụ thuộc vào bề rộng và phân đoạn hẻm, cụ thể như sau:

– Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 4m:

+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 35% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 30% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 150m đến 200m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 200m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.

– Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m:

+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 30% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 150m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.

– Hẻm có bề rộng nhỏ hơn 2m:

+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 100m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.

– Hẻm trải nhựa, đan, bê tông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

– Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bê tông): tính bằng 80% so với mức giá của hẻm trải nhựa, lót đan hoặc tráng bê tông của loại hẻm có cùng bề rộng mặt đường.

– Mức giá đất ở vị trí hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại đô thị tương ứng.

  1. b) Khu vực 2: Bao gồm đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn (giữa phường, thị trấn với các xã). Khu vực này chia thành 4 vị trí tương tự như đối với đất ở tại nông thôn.
  2. Cách phân đoạn đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
  3. a) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền các tuyến đường chính tại nông thôn và đô thị được phân đoạn như sau:

– Phân đoạn 1: Đất nông nghiệp thuộc thửa đất mặt tiền các tuyến đường chính trong phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc từ mốc đã giải phóng mặt bằng đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào 25m.

– Các phân đoạn tiếp theo: Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo xác định thêm 01 phân đoạn.

  1. b) Đất nông nghiệp vị trí khác tại nông thôn và đô thị: Vị trí ấp, vị trí hẻm và vị trí còn lại áp dụng cùng một thửa, không phân biệt cự ly.
  2. c) Hệ số xác định giá đất nông nghiệp thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại nông thôn:

– Đất nông nghiệp thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.

– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 40% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 1 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 2 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 3 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.

  1. d) Hệ số xác định giá đất nông nghiệp thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại đô thị:

– Đất nông nghiệp thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.

– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 40% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.

+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.

  1. e) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp huyện quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 20% giá đất so với đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá của vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương cùng cấp hoặc cấp cao hơn và mức giá của vị trí còn lại trong khu vực tương ứng. Các trường hợp còn lại tính theo vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông do nhà nước quản lý.
  2. g) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp xã quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 10% giá đất so với đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá của vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương cùng cấp hoặc cấp cao hơn và mức giá của vị trí còn lại trong khu vực tương ứng. Các trường hợp còn lại tính theo vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông do nhà nước quản lý.
  3. Cách phân đoạn đất ở tại nông thôn và đô thị
  4. a) Đất ở vị trí mặt tiền các tuyến đường chính, vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn có quy định giá đất trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này tại nông thôn và đô thị được phân đoạn cụ thể như sau:

– Phân đoạn 1: Đất ở thuộc thửa đất mặt tiền các tuyến đường chính, thửa đất tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc từ mốc đã giải phóng mặt bằng đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào 25m.

– Các phân đoạn tiếp theo: Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo xác định thêm 01 phân đoạn.

  1. b) Đất ở vị trí khác tại nông thôn và đô thị: Vị trí ấp, vị trí hẻm và vị trí còn lại áp dụng cùng một thửa, không phân biệt cự ly.
  2. c) Hệ số xác định giá đất ở thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại nông thôn:

– Đất ở thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 1 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 2 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 3 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

  1. d) Hệ số xác định giá đất ở thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại đô thị:

– Đất ở thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

  1. e) Đất ở vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp huyện quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 20% giá đất so với đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
  2. g) Đất ở vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp xã quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 10% giá đất so với đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tiền Giang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Tiền Giang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tiền Giang

Kết luận về bảng giá đất Cai Lậy Tiền Giang

Bảng giá đất của Tiền Giang được căn cứ theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tiền Giang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang

Nội dung bảng giá đất huyện Cai Lậy trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cai Lậy - Tiền Giang: bảng giá đất Xã Bình Phú, bảng giá đất Xã Cẩm Sơn, bảng giá đất Xã Hiệp Đức, bảng giá đất Xã Hội Xuân, bảng giá đất Xã Long Tiên, bảng giá đất Xã Long Trung, bảng giá đất Xã Mỹ Long, bảng giá đất Xã Mỹ Thành Bắc, bảng giá đất Xã Mỹ Thành Nam, bảng giá đất Xã Ngũ Hiệp, bảng giá đất Xã Phú An, bảng giá đất Xã Phú Cường, bảng giá đất Xã Phú Nhuận, bảng giá đất Xã Tam Bình, bảng giá đất Xã Tân Phong, bảng giá đất Xã Thạnh Lộc.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cai Lậy Tỉnh Tiền Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cai Lậy. Bảng giá đất huyện Cai Lậy dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cai Lậy Tiền Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cai Lậy Tiền Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cai Lậy Tiền Giang.

Căn cứ Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cai Lậy. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cai Lậy mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Tiền Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cai Lậy tại đây.

Thông tin về huyện Cai Lậy

Cai Lậy là một huyện của Tiền Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cai Lậy có dân số khoảng 193.328 người (mật độ dân số khoảng 656 người/1km²). Diện tích của huyện Cai Lậy là 294,8 km².Huyện Cai Lậy có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc bao gồm 16 xã: Bình Phú (huyện lỵ), Cẩm Sơn, Hiệp Đức, Hội Xuân, Long Tiên, Long Trung, Mỹ Long, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam, Ngũ Hiệp, Phú An, Phú Cường, Phú Nhuận, Tam Bình, Tân Phong, Thạnh Lộc.

Bảng giá đất huyện Cai Lậy Tỉnh Tiền Giang mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Cai Lậy

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Tiền Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cai Lậy tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cai Lậy

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cai Lậy có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cai Lậy tại đây.

Bảng giá đất Tiền Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cai Lậy

Bảng giá đất huyện Cai Lậy

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

Điều 8. Giá đất ở nông thôn và đô thị trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện
  1. Huyện Cai Lậy
  2. a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 5.

  1. b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:

Phụ lục 5.

  1. c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Long, Long Tiên, Long Trung, Tam Bình, Hội Xuân, Cẩm Sơn, Hiệp Đức, Phú An, Bình Phú, Ngũ Hiệp, Tân Phong) và không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thạnh Lộc, Phú Cường, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận) và không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3 m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2 m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5 m trở lên; có nền đất rộng từ 2 m trở lên.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Khu vực 2 Khu vực 3
1 370.000 340.000
2 280.000 255.000
3 225.000 205.000
4 170.000 150.000

PHỤ LỤC 5.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN CAI LẬY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

  1. Đất ở tại các vị trí mặt tiền các tuyến đường chính, khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT Tuyến đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
1 Quốc lộ 1 Ranh TX. Cai Lậy Cầu Bình Phú 2.300.000
Cầu Bình Phú Cầu Phú Nhuận 2.000.000
Cầu Phú Nhuận Ranh Cái Bè 1.600.000
2 Tuyến tránh Quốc lộ 1 Quốc lộ 1 Ranh xã Thanh Hòa 1.100.000
3 Đường tỉnh 868 Ranh 3 xã Long Khánh – Long Tiên – Long Trung Trường THPT Lưu Tấn Phát 1.400.000
Trường THPT Lưu Tấn Phát Sông Năm Thôn (bờ Bắc) 1.400.000
Cầu Quản Oai Cầu Hai Hạt 1.000.000
Sông Năm Thôn (bờ Nam) Sân Vận động 920.000
Đoạn còn lại 750.000
4 Đường tỉnh 864 Chợ Tam Bình Trường THCS Tam Bình 1.600.000
Trường THCS Tam Bình Ranh huyện Châu Thành 1.300.000
Cầu Tam Bình Cầu Trà Tân 1.200.000
Cầu Trà Tân Cầu Ba Rài 1.000.000
Cầu Ba Rài Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè) 690.000
5 Đường tỉnh 865 Toàn tuyến trên địa bàn huyện 860.000
6 Đường tỉnh 874B Toàn tuyến trên địa bàn huyện 750.000
7 Đường tỉnh 875 Quốc lộ 1 Rạch Hang Rắn 1.800.000
Rạch Hang Rắn Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng 1.600.000
Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng Ranh thị trấn Cái Bè 2.100.000
8 Đường Tỉnh 875B (Đường Giồng Tre) Quốc lộ 1 Cổng chào KHC Huyện Cai Lậy 860.000
Cổng chào KHC Huyện Cai Lậy Ranh xã Cẩm Sơn 860.000
Ranh xã Cẩm Sơn – Bình Phú Ranh xã Hiệp Đức 860.000
Ranh xã Hiệp Đức Bến Phà Hiệp Đức – Tân Phong 630.000
9 Đường Phú Quí (Đường huyện 54) Toàn tuyến (trên địa bàn huyện Cai Lậy) 480.000
10 Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57B) Từ trường THPT Phan Việt Thống Ranh xã Tân Bình (Thị xã Cai Lậy) 480.000
11 Đường Thanh Niên (Đường huyện 60) Ranh xã Long Khánh Cầu Cẩm Sơn 600.000
Cầu Cẩm Sơn Đường tỉnh 875B 630.000
12 Đường Long Tiên – Mỹ Long (Đường huyện 35) Đường tỉnh 868 Ranh Châu Thành 630.000
Đường vào chợ Ba Dầu 480.000
Đường vào chợ Cả Mít 480.000
13 Đường Ba Dừa (Đường huyện 62) Toàn tuyến 520.000
14 Đường Thanh Hòa – Phú An (Đường huyện 63 trừ đoạn qua thị Quốc lộ 1 Đường Giồng Tre (ĐT.875B) 460.000
Đường Giồng Tre (ĐT.875B) Hết ranh huyện Cai Lậy 480.000
15 Đường Bình Phú – Bình Thạnh (Đường huyện 65) Quốc lộ 1 Trường Phan Việt Thống 1.100.000
Trường Phan Việt Thống Cầu Bình Thạnh 600.000
Cầu Bình Thạnh Kênh Kháng Chiến 430.000
Kênh Kháng Chiến Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B) 430.000
16 Đường Phú Nhuận – Kinh 10 (Đường huyện 66) Quốc lộ 1 Ngã ba đường Phú Nhuận cũ 860.000
Đường Phú Nhuận cũ 550.000
Ngã ba đường Phú Nhuận cũ Cầu Ngã Năm 710.000
Cầu Ngã Năm rẽ đường đan Chà Là Miếu Ông ấp Chà Là 440.000
Cầu Ngã Năm UBND xã Mỹ Thành Nam 690.000
Khu vực còn lại 480.000
17 Đường Phú Tiểu (ấp Phú Tiểu, xã Phú Nhuận) Toàn Tuyến 430.000
18 Đường Phú An (Đường huyện 67) Đường tỉnh 875 Cầu Ông Xây 630.000
Cầu Ông Xây Đường Giồng Tre (ĐT.875B) 460.000
Khu vực còn lại 430.000
19 Đường nhựa Cả Gáo (ĐH 68) Ranh Cái Bè Cầu Kênh 1/5 460.000
Cầu Kênh 1/5 Bưu điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam 460.000
Bưu điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam Cầu Ngã Năm 460.000
20 Đường vào trạm y tế xã Mỹ Thành Nam Toàn tuyến 480.000
21 Đường 1 Tháng 5 xã Mỹ Thành Bắc (ĐH.69) Toàn tuyến 370.000
22 Đường liên ấp Hòa An – Long Quới (Đường huyện 70) Rạch Ông Dú Đến Rạch Lầu 580.000
Đoạn còn lại 460.000
23 Đường vào chùa Kỳ Viên ấp 4, xã Phú An Toàn tuyến 980.000
24 Đường vào trung tâm xã Hiệp Đức Toàn Tuyến 480.000
25 Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B) Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) Sông Năm Thôn (ấp Hội Tín, xã Hội Xuân) 460.000
26 Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) Sông Năm Thôn (ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân) 460.000
27 Đường đến Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64) Bến Đò Nghĩa trang Liệt sĩ cũ 580.000
Nghĩa trang Liệt sĩ cũ Cầu Sáu Ái 520.000
Khu vực còn lại 460.000
28 Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B) Đường tỉnh 865 Kênh Hai Hạt 460.000
29 Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B) Nguyễn Văn Tiếp Kênh Bồi Tường 460.000
30 Đường Đông kênh Cà Nhíp Kênh Hai Hạt Kênh Mương Lộ 430.000
31 Đường Đông Kênh 10 Kênh Nguyễn Văn Tiếp Ranh Kênh Mỹ Thành Nam 430.000
32 Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B) Toàn tuyến 430.000
33 Đường Nam Kênh Hai Hạt Toàn tuyến 430.000
34 Đường liên ấp Ngũ Hiệp (Đường huyện 70B) Đường huyện 70 (đầu ấp Hòa An, xã Ngũ Hiệp) Cuối ấp Long Quới, xã Ngũ Hiệp 460.000
35 Đường rạch Bà Bốn Quốc lộ 1 Cầu Bà Bốn 430.000
37 Đường kênh Phú Thuận (xã Bình Phú) Toàn tuyến trên địa bàn huyện Cai Lậy 430.000
38 Đường đan cặp sông đường nước Trạm Y tế xã Điểm cây Kè 400.000
39 Đường đan cặp sông Bà Tồn Chợ Bà Tồn Kênh Một Thước (giáp MTB) 400.000
40 Đường liên ấp Đường tỉnh 868 Kênh Cây Cồng 430.000
41 Đường Bình Thạnh Đường tỉnh 868 Trụ sở ấp Bình Thạnh 400.000
42 Đường Nghĩa Trang Đường tỉnh 864 Đường liên ấp 430.000
43 Đường Miễu Bà Đường tỉnh 864 Đường liên ấp 430.000
44 Đường Kiểm Thưởng Đường tỉnh 864 Đường liên ấp 430.000
45 Đường Thanh Niên Đường tỉnh 864 Đường liên ấp 430.000
46 Đường Kênh cũ Đường Thanh niên Kênh Cây Cồng 430.000
47 Đường liên xóm Bình Ninh 1 Đường liên ấp Cầu Bàng 430.000
48 Đường Cầu Bàng Đường liên ấp Ranh xã Mỹ Long 400.000
49 Đường Tổ 10 ấp Bình Ninh Đường Cầu Bàng Ranh xã Mỹ Long 400.000
50 Đường Bờ Mới Đường tỉnh 864 Đường liên ấp 430.000
51 Đường Cơ Bản vào Sở Chỉ huy tỉnh Tiền Giang Đường tỉnh 875B Đường huyện 60 520.000
52 Đường Tây sông Bang Giầy Qua xã Phú Cường, Phú Nhuận, Bình Phú 400.000
53 Đường vào cầu Thạnh Lộc Đường tỉnh 865 Kênh Chà Là 460.000
54 Đường Ông Bảo – Bà kén Cống Ông Bảo Ranh thị xã Cai Lậy 460.000
55 Đường Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64) Đường huyện 64 Bến phà BOT Tân Phong, Cái Bè 580.000
56 Đường Bà Gòn Sông Ba Rài Đông Kênh Kháng Chiến 430.000
57 Đường Xuân Điền – Xuân Kiển Sông Ba Rài Rạch ông Tùng 430.000
58 Đường cặp sông Năm Thôn Sông Ba Rài Ranh xã Long Trung 430.000
59 Đường Nam kênh Một Thước (Đường huyện 68B) Lộ kênh 10 Cách trường Trung học cơ sở Mỹ Thành Bắc 400m 460.000
60 Đường Tây kênh Ba Muồng Toàn tuyến 430.000
61 Đường Nguyễn Thị Nên (Đường lộ làng) Tây Ba Rài Đường huyện 63 400.000
62 Đường liên 6 xã Ba Rài – Lộ Giồng Tre (Đường huyện 67) Cống Thầy Thanh Ranh xã Hiệp Đức 460.000
Đường tỉnh 875B Ranh xã Hội Xuân 460.000
Sông Ba Rài (ấp 3, xã Cẩm Sơn) Ranh xã Long Trung 430.000
Ranh xã Long Trung ĐH.62 Chợ Ba Dừa (xã Long Trung) 400.000
63 Đường Tây sông Phú An Cầu Phú An Rạch ông Trung 430.000
64 Đường Long Tiên – Tam Bình (Đường huyện 62 B) Đường huyện 35 (xã Long Tiên) Đường tỉnh 864 (xã Tam Bình) 460.000
65 Đường Tây kênh ông Mười Cầu ông Mười (xã Long Tiên) Ranh xã Phú Quý, thị xã Cai Lậy 400.000
66 Đường Đông Phú An Ranh huyện Cái Bè Ranh xã Bình Phú 430.000
67 Đường trong khu tái định cư Khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy 2.500.000
68 Đường D5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) 2.300.000
69 Đường D6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) 2.300.000
70 Đường D7 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) 2.300.000
71 Đường N5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) 2.300.000
72 Đường N6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy) 2.300.000
73 Đường Nam sông Bình Long Cầu Kênh Mới Ranh xã Phú An 430.000
74 Đường Nam Kênh Mới Cống Giồng Tre Ranh xã Thanh Hòa 430.000
75 Đường Bình Đức Cầu Trắng Ranh ấp 5 xã Tân Bình (TX. Cai Lậy) 430.000
76 Đường Tây sông Bình Long Chợ Bình Phú Cầu Bình Phú 2 430.000
77 Đường liên ấp Bình Ninh – Bình Sơn – Bình Thới Cầu Trắng Chùa Sắc Tứ 430.000
78 Đường Kênh Đại Thắng ấp Phú Hòa Toàn tuyến 430.000
79 Đường Tây Rạch Muồng Toàn tuyến 430.000
80 Đường Đông Rạch Muồng Toàn tuyến 430.000
81 Đường Nam Bồi Tường Toàn tuyến 430.000
82 Đường Đông sông Cái Lá Đường Tây Cái Lá Sông Năm Thôn 430.000
83 Đường Tây sông Cái Lá Đường huyện 67 Đường ven sông Năm Thôn 430.000
84 Đường Cầu Hiệp Nhơn 2 Cầu Hiệp Nhơn 2 Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè) 430.000
85 Đường Bắc Rạch Bà Xã Đường Đông Cái Lá Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân 430.000
86 Đường Bắc Rạch Bà Gòn Đường Đông Cái Lá Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân 430.000
87 Đường Bắc Rạch Chùa Đường Đông Cái Lá Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân 430.000
88 Đường Kênh Ba Thước Đường huyện 69 Kênh ranh Bảy Thường, ấp 7, xã Mỹ Thành Nam 430.000
89 Đường Trương Văn Nghĩa Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) Đường Giồng Tre (Đường tỉnh 875B) 430.000
90 Đường Nguyễn Thị Mậu Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) Kênh Giồng Tre 430.000
91 Đường Trần Văn Phước Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) Đường Kênh Nông Trường Gò Bí 430.000
92 Đường Nguyễn Văn Trừ Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) Giáp ranh xã Hiệp Đức 430.000
93 Đường Huỳnh Thị Tồn Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C) Giáp ranh xã Hiệp Đức 430.000
94 Đường Phạm Thị Thêu Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B) Giáp ranh xã Long Khánh 430.000
95 Đường Trần Văn Lâu Đường Thanh Niên (Đường huyện 60) Kênh Cầu Ván 430.000
96 Đường Phạm Văn Phát Đường Đoàn Văn Trừ Kênh Thầy Thanh 430.000
97 Đường Nông Trường Gò Bí Đường vào sở chỉ huy Đường Trần Văn Phước 430.000
98 Đường Cây Gáo Ba Làng Kênh Giồng Tre Đường Giồng Tre (Đường tỉnh 875B) 430.000
99 Đường Đông Kênh Kháng Chiến Đường tỉnh 864 Đường huyện 67 430.000
100 Đường Cặp sông Năm Thôn Ranh xã Long Trung Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B) 430.000
101 Đường Tây Kênh 26/3 Đường Long Tiên – Mỹ Long (Đường huyện 35) Đường Trứng Cá 430.000
102 Đường Bắc Bang Lợi Đường tỉnh 868 Ranh xã Mỹ Long 430.000
103 Đường Nam Bang Lợi Đường tỉnh 868 Ranh xã Mỹ Long 430.000
104 Đường Tây Đìa Đưng Đường Nam Bang Lợi Ranh xã Tam Bình 430.000
105 Đường Đông Đìa Đưng Đường Nam Bang Lợi Ranh xã Tam Bình 430.000
106 Đường Tây Cầu Gió Đường Nam Bang Lợi Đường Nam Cầu Gió 430.000
107 Đường Nam Cầu Gió Đường Tây Cầu Gió Ranh xã Tam Bình 430.000
108 Đường Kênh Tám Dư Đường tỉnh 865 Giáp đường Kênh Hai Hạt 430.000
109 Đường Đông Kênh 13 Đường tỉnh 865 Giáp đường Nam Hai Hạt 430.000
111 Đường Bắc Kênh Kháng Chiến Giáp đường Đông Kênh 10 Giáp đường Tây Chà Là ấp 5, xã Thạnh Lộc 430.000
112 Đường Đông Kênh 10 Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp Ranh xã Mỹ Thành Nam 430.000
113 Đường Kênh Tám Bì Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp Ranh ấp 5 xã Thạnh Lộc 430.000
114 Đường Tây Bưng Thôn Trang (xã Mỹ Thành Nam) Cầu Bưng Thôn Trang Ngã tư kênh Bưng Thôn Trang 430.000
115 Đường nhựa khu tái định cư (xã Bình Phú) Quốc lộ 1 Chợ mới xã Bình Phú 430.000
116 Đường đan vào Trường Đoàn Thị Nghiệp (xã Bình Phú) Quốc lộ 1 Cầu kinh mới 430.000
117 Đường đan Trung tâm ấp Bình Trị (xã Bình Phú) Tuyến tránh Quốc lộ Cống Chín Chương 430.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Tiền Giang

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TIỀN GIANG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Bảng giá các loại đất được sử dụng làm căn cứ để:

  1. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. b) Tính thuế sử dụng đất.
  3. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. e) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  7. h) Tính các khoản nghĩa vụ tài chính đất đai khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
  8. Đối tượng áp dụng

Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; người sử dụng đất, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Căn cứ xây dựng Bảng giá các loại đất

  1. Việc xây dựng bảng giá các loại đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
  2. a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
  3. b) Theo thời hạn sử dụng đất;
  4. c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
  5. d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
  6. Việc xây dựng bảng giá các loại đất phải căn cứ vào khung giá đất được quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ.
  7. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các xã có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

  1. Vùng đất, khu vực đất, vị trí đất và phân đoạn đất quy định trong bảng giá các loại đất:
  2. a) Vùng đất: Được xác định bao gồm các đơn vị hành chính cấp huyện có sự tương đồng về mức độ phát triển kinh tế – xã hội và thực tế mặt bằng giá đất chuyển nhượng.
  3. b) Khu vực đất: Được xác định trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện theo mức độ phát triển kinh tế – xã hội các đơn vị hành chính cấp xã, điều kiện giao thông và thực tế giá đất chuyển nhượng.
  4. c) Vị trí đất: Được xác định trong phạm vi từng khu vực theo điều kiện giao thông đường bộ và đường thủy, thực tế giá đất chuyển nhượng.
  5. d) Phân đoạn đất: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền hay thửa đất tiếp giáp đường được xác định theo cự ly chiều dài vuông góc với cạnh tiếp giáp đường.
  6. Các loại đường bộ (gọi tắt là đường) quy định trong bảng giá các loại đất:
  7. a) Đường chính: Là các đường phố tại đô thị và đường giao thông chính tại nông thôn. Đường phố tại đô thị là đường đã được liệt kê cụ thể trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này. Đường giao thông chính tại nông thôn là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các tuyến đường tương đương khác (đường nối, đường dẫn, tuyến tránh) thuộc khu vực 1 đã được liệt kê cụ thể trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này.
  8. b) Đường hẻm (gọi tắt là hẻm): Là các đường giao với đường phố và không được quy định giá đất trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này.
  9. c) Đường nông thôn: Là các đường liên xã, xã, liên ấp, ấp và đường đê do Ủy ban nhân dân xã quản lý, đường gom dân sinh cặp đường cao tốc và các tuyến đường tương đương khác, có lớp phủ bề mặt và độ rộng mặt đường nhất định.
  10. d) Đường nội bộ khu dân cư: Là các đường thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư được sử dụng vào mục đích công cộng do nhà nước quản lý.
  11. Đường nhựa, đường đan, đường bê tông, đường trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4); hẻm trải nhựa, lót đan, tráng bê tông, trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4) có độ rộng mặt đường tính theo đơn vị bằng mét (m) được quy định trong Quy định này: Là bề rộng của mặt đường được trải nhựa, lót đan, tráng bê tông, trải đá cấp phối (không bao gồm lề đường).
  12. Khoảng cách đến đường chính: Là độ dài ngắn nhất tính theo đường giao thông bộ từ thửa đất đến đường phố tại đô thị hoặc đường giao thông chính tại nông thôn.
  13. Thửa đất mặt tiền: Là thửa đất liền cạnh với đường chính; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường chính; thửa đất tiếp giáp phần đất công thuộc hành lang lộ giới; các thửa đất liền khối với thửa đất mặt tiền.
  14. Thửa đất tiếp giáp đường hẻm: Là thửa đất liền cạnh với đường hẻm; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường hẻm; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp đường hẻm.
  15. Thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư: Là thửa đất liền cạnh với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư.
  16. Thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển: Là thửa đất liền cạnh với kênh, rạch, mương, sông, biển; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển.
  17. Thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn: Là thửa đất liền cạnh với thửa đất chợ nông thôn và không bị ngăn cách bởi tường bao chợ nông thôn; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.
  18. Thửa đất vị trí còn lại: Không phải là các thửa đất được quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 3 của Quy định này.
  19. Thửa đất liền kề: Là thửa đất liền cạnh với thửa đất cần định giá.
  20. Thửa đất liền khối: Là các thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất. Chủ sử dụng đất: Là người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai, Bộ luật Dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình.
  21. Đất vị trí mặt tiền: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền.
  22. Đất vị trí hẻm: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp đường hẻm.
  23. Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư.
  24. Đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển.
  25. Đất vị trí tiếp giáp chợ nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.
  26. Đất vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.
  27. Đất liền kề: Là đất thuộc thửa đất liền kề.
  28. Đất liền khối: Là đất thuộc thửa đất liền khối.
  29. Giá đất tương ứng: Là giá của đất có cùng vị trí tương ứng với đất thuộc thửa đất cần định giá.
  30. Giá đất tối thiểu của một loại đất cụ thể tại nông thôn và đô thị: Là mức giá thấp nhất của đất thuộc thửa đất vị trí còn lại có mục đích sử dụng tương ứng tại nông thôn và đô thị.

Điều 4. Nguyên tắc phân vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất để xác định giá đất

  1. Đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: Giá đất được quy định phân biệt theo vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất.

  1. a) Vùng đất: Tỉnh Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, phân thành các vùng đất căn cứ vào mức độ phát triển kinh tế – xã hội và thực tế mặt bằng giá đất chuyển nhượng tại các đơn vị hành chính cấp huyện.
  2. b) Khu vực đất: Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện phân thành các khu vực đất. Khu vực 1 có mức độ phát triển kinh tế – xã hội, điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế có giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất; khu vực 2, khu vực 3 và khu vực 4 có mức độ phát triển kinh tế – xã hội, điều kiện giao thông và giá đất chuyển nhượng thấp hơn.

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các tuyến đường tương đương; đất trong phạm vi các đô thị.

Các khu vực tiếp theo bao gồm đất thuộc các xã không thuộc khu vực 1 có sự tương đồng về phát triển kinh tế – xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng.

  1. c) Vị trí đất: Vị trí của đất nông nghiệp trong từng khu vực được xác định căn cứ vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ và đường thủy như loại đường, cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền và cấp quản lý kênh, rạch, mương, sông, biển. Có 4 loại vị trí đất nông nghiệp:

– Vị trí mặt tiền đường chính: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền đường chính.

– Vị trí ấp tại nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, tiếp giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý; đất thuộc thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.

– Vị trí hẻm tại đô thị: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường hẻm.

– Vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.

Đối với mỗi loại vị trí đất xác định các vị trí thứ bậc bắt đầu từ vị trí thứ 1 theo nguyên tắc sau:

Vị trí 1 áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền hay tiếp giáp các tuyến đường giao thông thuận lợi nhất cho việc sản xuất nông nghiệp, có mức giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất. Các vị trí tiếp theo thứ tự từ vị trí thứ 2 trở đi áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền hay tiếp giáp các tuyến đường giao thông, tiếp giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý ít thuận lợi hơn cho việc sản xuất nông nghiệp, ứng với các mức giá thấp hơn.

  1. d) Phân đoạn đất: Phân đoạn đất áp dụng cho các thửa đất mặt tiền có chiều dài lớn hơn cự ly quy định đối với phân đoạn 1. Các phân đoạn tiếp theo được xác định theo cự ly quy định cho loại đất nông nghiệp.
  2. Đất ở tại nông thôn và đô thị
  3. a) Vùng đất: Đất ở tại nông thôn và đô thị trên địa bàn tỉnh phân thành các vùng đất tương tự như đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị tại điểm a khoản 1 Điều này.
  4. b) Khu vực đất: Đất ở tại nông thôn và đô thị trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc các vùng đất phân thành các khu vực đất tương tự như đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị tại điểm b khoản 1 Điều này.
  5. c) Vị trí đất: Vị trí của đất ở trong từng khu vực được xác định căn cứ vào vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ như loại đường, cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền.

– Vị trí mặt tiền đường chính: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền đường chính.

– Vị trí ấp tại nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, tiếp giáp với kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn; đất thuộc thửa đất tiếp giáp với chợ nông thôn.

– Vị trí hẻm tại đô thị: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường hẻm.

– Vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.

  1. d) Phân đoạn đất ở tại nông thôn và đô thị áp dụng cho các thửa đất mặt tiền có chiều dài lớn hơn cự ly quy định đối với phân đoạn 1. Các phân đoạn tiếp theo được xác định theo cự ly quy định cho loại đất ở.
  2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở)

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được phân theo vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất tương tự như đối với đất ở tại nông thôn và đô thị tại khoản 2 Điều này.

Điều 5. Cách xác định vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

  1. Cách xác định vùng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
  2. a) Phân vùng các loại đất:

Tỉnh Tiền Giang được phân thành 5 vùng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp với các đơn vị hành chính cấp huyện cụ thể như sau:

Vùng 1: Thành phố Mỹ Tho.

Vùng 2: Thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy.

Vùng 3: Huyện Cái Bè, huyện Cai Lậy, huyện Châu Thành và huyện Chợ Gạo.

Vùng 4: Huyện Gò Công Tây và huyện Gò Công Đông.

Vùng 5: Huyện Tân Phước và huyện Tân Phú Đông.

  1. b) Hệ số giá đất nông nghiệp của các vùng đất:

Hệ số giá đất nông nghiệp của 5 vùng đất quy định trong bảng sau:

Vùng Hệ số
1 1,00
2 0,95
3 0,90
4 0,85
5 0,80
  1. Cách xác định khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện các khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được xác định cụ thể như sau:

  1. a) Khu vực 1: Đất vị trí mặt tiền các đường giao thông chính tại nông thôn và các đường phố tại đô thị; đất vị trí hẻm và vị trí còn lại tại đô thị. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ và các tuyến đường tương đương với quốc lộ tại nông thôn, đường phố tại đô thị.

– Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh và các tuyến đường tương đương với đường tỉnh tại nông thôn.

– Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông tại nông thôn.

– Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải đá cấp phối tại nông thôn; đất vị trí hẻm tại đô thị.

– Vị trí 5: Đất vị trí còn lại tại đô thị.

  1. b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo: Đất vị trí ấp tại nông thôn trên địa bàn các xã có sự tương đồng về mức độ phát triển kinh tế – xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng, không thuộc khu vực 1. Các khu vực này chia thành 4 vị trí:

– Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

– Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh, trung ương quản lý.

– Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

– Vị trí 4: Đất vị trí còn lại tại nông thôn.

  1. c) Hệ số giá đất nông nghiệp của các khu vực đất:

Hệ số giá đất nông nghiệp của các khu vực quy định trong bảng sau:

Khu vực Hệ số
1 1,00
2 0,55
3 0,50
4 0,45
  1. d) Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất:

Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất trong khu vực 1 quy định trong bảng sau:

Vị trí Hệ số
1 1,00
2 0,80
3 0,70
4 0,60
5 0,50

Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất trong khu vực 2 và các khu vực tiếp theo quy định trong bảng sau:

Vị trí Hệ số
1 1,00
2 0,80
3 0,70
4 0,60
  1. Cách xác định khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn bao gồm đất vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính, đất vị trí ấp và đất vị trí còn lại tại nông thôn.

Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện các khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn được xác định cụ thể như sau:

  1. a) Khu vực 1: Bao gồm đất vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính tại nông thôn được phân thành các loại đường theo cấp quản lý là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.

Giá đất được xác định cho từng đoạn đường của các tuyến đường giao thông cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.

  1. b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo: Bao gồm đất vị trí ấp tại nông thôn tiếp giáp với các tuyến đường nông thôn cấp xã quản lý, tiếp giáp chợ nông thôn có sự phát triển cao hơn về mặt kinh tế – xã hội và các tuyến đường nông thôn còn lại.

Đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường và chợ nông thôn có sự phát triển cao hơn về mặt kinh tế – xã hội: Giá đất được xác định cho từng đoạn đường cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.

Đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn; đất vị trí còn lại tại nông thôn trên địa bàn các xã có sự phát triển tương đồng về mặt kinh tế – xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng: Giá đất được xác định cho từng vị trí phân cấp thứ bậc tương tự như đối với đất nông nghiệp, ngoại trừ trường hợp đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý.

  1. c) Hệ số giá đất ở nông thôn của các vị trí đất trong khu vực 2 và các khu vực tiếp theo:

Hệ số giá đất ở nông thôn của các vị trí đất quy định trong bảng sau:

Vị trí Hệ số
1 1,00
2 0,75
3 0,60
4 0,45
  1. Cách xác định khu vực và vị trí đất ở tại đô thị
  2. a) Phân loại đô thị: thành phố Mỹ Tho là đô thị loại I, thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy là đô thị loại III, các thị trấn là đô thị loại V.

Đất ở tại đô thị bao gồm đất vị trí mặt tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và đất vị trí còn lại tại đô thị; đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn (giữa phường, thị trấn với các xã).

Trong phạm vi đơn vị hành chính cấp phường, thị trấn của các loại đô thị xác định 2 khu vực và trong mỗi khu vực chia thành các vị trí cụ thể.

  1. b) Khu vực 1: Bao gồm đất vị trí mặt tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và vị trí còn lại tại đô thị được phân thành các loại đường theo kết cấu hạ tầng kỹ thuật giao thông và mức độ phát triển kinh tế – xã hội của các tuyến đường phố tại đô thị.

Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường phố được quy định đơn giá đất ứng với từng đoạn đường của các tuyến đường phố này cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.

Đất ở tại vị trí hẻm của các tuyến đường phố được xác định giá căn cứ vào hệ số giá của hẻm phụ thuộc vào bề rộng và phân đoạn hẻm, cụ thể như sau:

– Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 4m:

+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 35% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 30% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 150m đến 200m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 200m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.

– Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m:

+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 30% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 150m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.

– Hẻm có bề rộng nhỏ hơn 2m:

+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 100m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.

– Hẻm trải nhựa, đan, bê tông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

– Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bê tông): tính bằng 80% so với mức giá của hẻm trải nhựa, lót đan hoặc tráng bê tông của loại hẻm có cùng bề rộng mặt đường.

– Mức giá đất ở vị trí hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại đô thị tương ứng.

  1. b) Khu vực 2: Bao gồm đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn (giữa phường, thị trấn với các xã). Khu vực này chia thành 4 vị trí tương tự như đối với đất ở tại nông thôn.
  2. Cách phân đoạn đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
  3. a) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền các tuyến đường chính tại nông thôn và đô thị được phân đoạn như sau:

– Phân đoạn 1: Đất nông nghiệp thuộc thửa đất mặt tiền các tuyến đường chính trong phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc từ mốc đã giải phóng mặt bằng đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào 25m.

– Các phân đoạn tiếp theo: Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo xác định thêm 01 phân đoạn.

  1. b) Đất nông nghiệp vị trí khác tại nông thôn và đô thị: Vị trí ấp, vị trí hẻm và vị trí còn lại áp dụng cùng một thửa, không phân biệt cự ly.
  2. c) Hệ số xác định giá đất nông nghiệp thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại nông thôn:

– Đất nông nghiệp thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.

– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 40% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 1 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 2 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 3 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.

  1. d) Hệ số xác định giá đất nông nghiệp thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại đô thị:

– Đất nông nghiệp thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.

– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 40% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.

+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.

  1. e) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp huyện quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 20% giá đất so với đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá của vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương cùng cấp hoặc cấp cao hơn và mức giá của vị trí còn lại trong khu vực tương ứng. Các trường hợp còn lại tính theo vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông do nhà nước quản lý.
  2. g) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp xã quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 10% giá đất so với đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá của vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương cùng cấp hoặc cấp cao hơn và mức giá của vị trí còn lại trong khu vực tương ứng. Các trường hợp còn lại tính theo vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông do nhà nước quản lý.
  3. Cách phân đoạn đất ở tại nông thôn và đô thị
  4. a) Đất ở vị trí mặt tiền các tuyến đường chính, vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn có quy định giá đất trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này tại nông thôn và đô thị được phân đoạn cụ thể như sau:

– Phân đoạn 1: Đất ở thuộc thửa đất mặt tiền các tuyến đường chính, thửa đất tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc từ mốc đã giải phóng mặt bằng đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào 25m.

– Các phân đoạn tiếp theo: Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo xác định thêm 01 phân đoạn.

  1. b) Đất ở vị trí khác tại nông thôn và đô thị: Vị trí ấp, vị trí hẻm và vị trí còn lại áp dụng cùng một thửa, không phân biệt cự ly.
  2. c) Hệ số xác định giá đất ở thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại nông thôn:

– Đất ở thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 1 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 2 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 3 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

  1. d) Hệ số xác định giá đất ở thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại đô thị:

– Đất ở thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

– Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

  1. e) Đất ở vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp huyện quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 20% giá đất so với đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
  2. g) Đất ở vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp xã quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 10% giá đất so với đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tiền Giang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Tiền Giang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tiền Giang

Kết luận về bảng giá đất Cai Lậy Tiền Giang

Bảng giá đất của Tiền Giang được căn cứ theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tiền Giang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang

Nội dung bảng giá đất huyện Cai Lậy trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Cai Lậy - Tiền Giang: bảng giá đất Xã Bình Phú, bảng giá đất Xã Cẩm Sơn, bảng giá đất Xã Hiệp Đức, bảng giá đất Xã Hội Xuân, bảng giá đất Xã Long Tiên, bảng giá đất Xã Long Trung, bảng giá đất Xã Mỹ Long, bảng giá đất Xã Mỹ Thành Bắc, bảng giá đất Xã Mỹ Thành Nam, bảng giá đất Xã Ngũ Hiệp, bảng giá đất Xã Phú An, bảng giá đất Xã Phú Cường, bảng giá đất Xã Phú Nhuận, bảng giá đất Xã Tam Bình, bảng giá đất Xã Tân Phong, bảng giá đất Xã Thạnh Lộc.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.