Bảng giá đất huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bình Tân Tỉnh Vĩnh Long năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bình Tân. Bảng giá đất huyện Bình Tân dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bình Tân Vĩnh Long. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bình Tân Vĩnh Long hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bình Tân Vĩnh Long.

Căn cứ Quyết định số 37 /2019/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bình Tân. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bình Tân mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Vĩnh Long tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bình Tân tại đây.

Thông tin về huyện Bình Tân

Bình Tân là một huyện của Vĩnh Long, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bình Tân có dân số khoảng 95.709 người (mật độ dân số khoảng 605 người/1km²). Diện tích của huyện Bình Tân là 158,1 km².Huyện Bình Tân có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tân Quới (huyện lỵ) và 9 xã: Mỹ Thuận, Nguyễn Văn Thảnh, Tân An Thạnh, Tân Bình, Tân Hưng, Tân Lược, Tân Thành, Thành Lợi, Thành Trung.

Bảng giá đất huyện Bình Tân Tỉnh Vĩnh Long mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Bình Tân

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Vĩnh Long trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bình Tân tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Tân

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Tân có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Tân tại đây.

Bảng giá đất Vĩnh Long

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Tân

Bảng giá đất huyện Bình Tân

PHỤ LỤC IV:

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT Tên đường và đơn vị hành chính Đoạn đường/ khu vực Giá đất
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí Còn lại
(1) (2) (3) (4) (11) (12) (13) (14) (15)
8 HUYỆN BÌNH TÂN
8.1 Xã Thành Đông - -
1 Quốc lộ 54 Cầu Chú Bèn Cầu Tân Quới 2.400 1.560 1.200 840
2 Đường huyện 80 Giáp Quốc lộ 54 Thành Đông Cầu Ngã Cạn 2.000 1.300 1.000 700
3 Đường huyện 80 Cầu Ngã Cạn Cầu kinh Câu Dụng 1.200 780 600 420
4 Khu vực chợ xã Thành Đông - - 520 338
5 Đường nhựa tuyến DCVL (giai đoạn 2) xã Thành Đông Giáp ĐH80 Giáp đường dal cặp kinh Bà Giêng 950 618 475 333
6 Đường xã Từ Cầu Ngã Cạn giáp ĐH80 Cầu Ngã Cạn kinh huyện Tưởng 400 260
7 Đường xã Cầu Ngã Cạn kinh huyện Tưởng Tuyến dân cư ấp Thành Tân 330
8 Đường nhựa (Đường từ QL54 đến Trung tâm văn hóa huyện) Cầu Thông Lưu Đường huyện 80 1.200 780 600 420
9 Đường nhựa Thành Đông - Tân Thành Giáp Đường huyện 80 Cầu Thành Lễ, Thành Hậu 300
10 Đường xã còn lại - - 270
11 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
8.2 Xã Thành Lợi - -
1 Quốc lộ 54 Cầu Thành Lợi Cầu Chú Bèn 1.900 1.235 950 665
2 Đường Chợ Đình Giáp Quốc lộ 54 Sông Trà Mơn 600 390 300
3 Khu tái định cư xã Thành Lợi - - 600 390 300
4 Khu vực chợ xã Thành Lợi - - 520 338
5 Đường vào Trung Tâm Y tế Giáp Quốc lộ 54 Đường bê tông ấp Thành Nhân 1.150 748 575 403
6 Đường xã còn lại - - 270
7 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
8.3 Xã Tân Quới - -
1 Quốc lộ 54 Cầu Tân Quới Trường Cấp III Tân Quới 2.100 1.365 1.050 735
2 Quốc lộ 54 Trường Cấp III Tân Quới Khu Tái định cư xã Tân Quới 1.700 1.105 850 595
3 Khu vực chợ xã Tân Quới - - 3.380 2.197
4 Đường chợ Tân Quới Từ Cầu Bà Mang Nhà Ông Lợi 2.100 1.365 1.050 735
5 Đường nhựa (Đường Chồm Yên) Giáp Quốc lộ 54 Sông Hậu 2.100 1.365 1.050 735
6 Đường nhựa (Đường từ QL54 đến Trung tâm văn hóa huyện) Giáp Quốc lộ 54 Cầu Thông Lưu 2.000 1.300 1.000 700
7 Đường nhựa cặp sông Trà Mơn Từ UBND xã Tân Quới Ranh xã Tân Bình 300
8 Đường xã còn lại - - 270
9 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
8.4 Xã Mỹ Thuận - -
1 Đường 910 Kinh T1 Giáp xã Thuận An Kinh T3 550 358 275
2 Đường huyện 81 Cầu Khoán Tiết Cầu Rạch Ranh 750 488 375 263
3 Đường xã Giáp đường huyện 81 Chợ xã Mỹ Thuận 800 520 400 280
4 Khu vực chợ xã Mỹ Thuận - - 800 520
5 Đường Kinh 26 tháng 3 Ranh xã Nguyễn Văn Thảnh Khu dân cư xã Mỹ Thuận 300
6 Đường nhựa Cầu Chợ xã Mỹ Thuận Cầu Rạch Búa 300
7 Đường Mỹ Thuận - Săn Máu Chợ xã Mỹ Thuận Đường Tỉnh 910 300
8 Đường xã còn lại - - 270
9 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
8.5 Xã Nguyễn Văn Thảnh - -
1 Đường tỉnh 908 Đoạn còn lại từ Cầu Kinh Tư Cầu kinh Hai Quí 550 358 275
2 Đường 910 Kinh T3 Đường tỉnh 908 550 358 275
3 Đường huyện 81 Cầu Rạch Ranh Đường tỉnh 908 650 423 325
4 Đường Tầm Vu - Rạch Sậy Giáp đường Tỉnh 908 Chợ xã Nguyễn Văn Thảnh 400 260
5 Đường xã Giáp đường Huyện 81 Chợ xã Nguyễn Văn Thảnh 400 260
6 Khu vực Chợ Kinh Tư (DCVL) - - 520 338
7 Khu vực chợ xã Nguyễn Văn Thảnh - - 1.040 676
8 Đường nhựa Cầu Tầm Vu Cầu Rạch Búa 300
9 Đường Kinh 26 tháng 3 Đường tỉnh 908 Ranh xã Mỹ Thuận 300
10 Đường xã còn lại - - 270
11 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
8.6 Xã Thành Trung - -
1 Đường tỉnh 908 Cầu kinh Hai Quí Cầu cống số 2 750 488 375 263
2 Đường tỉnh 908 Cầu cống số 2 Giáp ranh xã Tân Thành 550 358 275
3 Khu vực chợ xã Thành Trung - - 1.040 676
4 Đường Thành Đông -Đường tỉnh 908 Cầu kinh Câu Dụng Cầu kinh Đào 600 390 300
5 Đường Thành Đông -Đường tỉnh 908 Cầu kinh Đào Đường tỉnh 908 750 488 375 263
6 Đường nhựa Thành Đông - Tân Thành Cầu Thành Lễ, Thành Hậu Ranh xã Tân Thành 300
7 Đường nhựa kênh Câu Dụng Cầu Câu Dụng Cầu Thành Lễ, Thành Hậu 300
8 Đường nhựa Thành Quí - Thành Giang Cầu kênh Ban Soạn Đường Mỹ Thuận - Thành Trung 300
9 Đường xã còn lại - - 270
10 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
8.7 Xã Tân Thành - -
1 Đường tỉnh 908 Giáp ranh xã Thành Trung Trường tiểu học Tân Thành A 600 390 300
2 Đường tỉnh 908 Trường tiểu học Tân Thành A Cầu kinh 12 800 520 400 280
3 Đường tỉnh 908 Cầu kinh 12 Cầu kinh Huyện Hàm 600 390 300
4 Khu vực chợ xã Tân Thành - - 3.380 2.197
5 Đường nhựa Thành Đông - Tân Thành Ranh xã Thành Trung UBND xã Tân Thành 300
6 Đường xã còn lại - - 270
7 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
8.8 Xã Tân Bình - -
1 Quốc lộ 54 Khu Tái định cư xã Tân Quới Cầu Rạch Súc 1.500 975 750 525
2 Khu vực chợ xã Tân Bình - - 520 338
3 Đường nhựa Giáp Quốc lộ 54 Cầu Tân Thới 520 338 260
4 Đường nhựa Giáp Quốc lộ 54 Ranh xã Tân Thành 300
5 Đường nhựa Từ Cầu Tân Thới Dọc Sông Trà Mơn đến Cầu Rạch súc 300
6 Đường nhựa cặp sông Trà Mơn Từ Chợ Bà Đồng Ranh xã Tân Quới 300
7 Đường nhựa Cầu Tân Qui Trường Mẫu giáo ấp Tân Trung 300
8 Đường xã còn lại - - 270
9 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
8.9 Xã Tân Lược - -
1 Quốc lộ 54 Cầu Rạch Súc Cầu Cái Dầu 2.000 1.300 1.000 700
2 Đường 3 tháng 2 Giáp Quốc lộ 54 Tân Lược Chợ Tân Lược 1.500 975 750 525
3 Đường số 5 Giáp Quốc lộ 54 Tuyến DCVL xã Tân Lược 650 423 325
4 Đường số 6 Giáp Quốc lộ 54 Tuyến DCVL xã Tân Lược 650 423 325
5 Đường số 6 Tuyến DCVL xã Tân Lược Cầu Ba Phòng 400 260
6 Đường xã Giáp Quốc lộ 54 Trạm y tế xã Tân Lược 1.000 650 500 350
7 Đường xã Giáp Quốc lộ 54 Lộ 12 650 423 325
8 Khu vực chợ xã Tân Lược - - 3.380 2.197
9 Đường nhựa Rạch Súc Giáp Quốc lộ 54 Hết đường nhựa 300
10 Đường nhựa Tân Khánh - Tân Hương Giáp đường nhựa Ba Phòng Hết đường nhựa 300
11 Đường nhựa Giáp lộ 12 Cầu Lò Heo 300
12 Đường nhựa nối Đường số 5 Đường nhựa Rạch Súc 300
13 Đường xã còn lại - - 270
14 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
8.10 Xã Tân An Thạnh - -
1 Quốc lộ 54 Cầu Cái Dầu Cầu kinh Đào 1.500 975 750 525
2 Quốc lộ 54 Cầu kinh Đào Cầu Xã Hời 1.100 715 550 385
3 Đường tỉnh 908 Đoạn còn lại từ QL54 Cầu Kiến Sơn 600 390 300
4 Đường xã Giáp Quốc lộ 54 Chợ xã Tân An Thạnh 650 423 325
5 Khu vực chợ xã Tân An Thạnh - - 520 338
6 Đường xã còn lại - - 270
7 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
8.11 Xã Tân Hưng - -
1 Đường tỉnh 908 Cầu kinh Huyện Hàm Cầu Lung Cái 550 358 275
2 Đường tỉnh 908 Cầu Lung Cái Cua quẹo (ấp Hưng Hòa) 600 390 300
3 Đường tỉnh 908 Cua quẹo (ấp Hưng Hòa) Cầu Kiến Sơn 550 358 275
4 Đường xã còn lại - - 270
5 Đất ở tại nông thôn còn lại - - 230
PHỤ LỤC V:

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT Tên đường và đơn vị hành chính Đoạn đường/ khu vực Giá đất
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí Còn lại
(1) (2) (3) (4) (11) (12) (13) (14) (15)
8 HUYỆN BÌNH TÂN - - - - -
8.1 Xã Thành Đông - - - - - - -
1 Quốc lộ 54 Cầu Chú Bèn Cầu Tân Quới 2.040 1.326 1.020 714 -
2 Đường huyện 80 Giáp Quốc lộ 54 Thành Đông Cầu Ngã Cạn 1.700 1.105 850 595 -
3 Đường huyện 80 Cầu Ngã Cạn Cầu kinh Câu Dụng 1.020 663 510 357 -
4 Khu vực chợ xã Thành Đông - - 442 287 - - -
5 Đường nhựa tuyến DCVL (giai đoạn 2) xã Thành Đông Giáp ĐH80 Giáp đường dal cặp kinh Bà Giêng 808 525 404 283 -
6 Đường xã Từ Cầu Ngã Cạn giáp ĐH80 Cầu Ngã Cạn kinh huyện Tưởng 340 221 - - -
7 Đường xã Cầu Ngã Cạn kinh huyện Tưởng Tuyến dân cư ấp Thành Tân 281 - - - -
8 Đường nhựa (Đường từ QL54 đến Trung tâm văn hóa huyện) Cầu Thông Lưu Đường huyện 80 1.020 663 510 357 -
9 Đường nhựa Thành Đông - Tân Thành Giáp Đường huyện 80 Cầu Thành Lễ, Thành Hậu 255 - - - -
10 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
11 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
8.2 Xã Thành Lợi - - - - - - -
1 Quốc lộ 54 Cầu Thành Lợi Cầu Chú Bèn 1.615 1.050 808 565 -
2 Đường Chợ Đình Giáp Quốc lộ 54 Sông Trà Mơn 510 332 255 - -
3 Khu tái định cư xã Thành Lợi - - 510 332 255 - -
4 Khu vực chợ xã Thành Lợi - - 442 287 - - -
5 Đường vào Trung Tâm Y tế Giáp Quốc lộ 54 Đường bê tông ấp Thành Nhân 978 635 489 342 -
6 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
7 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
8.3 Xã Tân Quới - - - - - - -
1 Quốc lộ 54 Cầu Tân Quới Trường Cấp III Tân Quới 1.785 1.160 893 625 -
2 Quốc lộ 54 Trường Cấp III Tân Quới Khu Tái định cư xã Tân Quới 1.445 939 723 506 -
3 Khu vực chợ xã Tân Quới - - 2.873 1.867 - - -
4 Đường chợ Tân Quới Từ Cầu Bà Mang Nhà Ông Lợi 1.785 1.160 893 625 -
5 Đường nhựa (Đường Chồm Yên) Giáp Quốc lộ 54 Sông Hậu 1.785 1.160 893 625 -
6 Đường nhựa (Đường từ QL54 đến Trung tâm văn hóa huyện) Giáp Quốc lộ 54 Cầu Thông Lưu 1.700 1.105 850 595 -
7 Đường nhựa cặp sông Trà Mơn Từ UBND xã Tân Quới Ranh xã Tân Bình 255 - - - -
8 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
9 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
8.4 Xã Mỹ Thuận - - - - - - -
1 Đường 910 Kinh T1 Giáp xã Thuận An Kinh T3 468 304 234 - -
2 Đường huyện 81 Cầu Khoán Tiết Cầu Rạch Ranh 638 414 319 223 -
3 Đường xã Giáp đường huyện 81 Chợ xã Mỹ Thuận 680 442 340 238 -
4 Khu vực chợ xã Mỹ Thuận - - 680 442 - - -
5 Đường Kinh 26 tháng 3 Ranh xã Nguyễn Văn Thảnh Khu dân cư xã Mỹ Thuận 255 - - - -
6 Đường nhựa Cầu Chợ xã Mỹ Thuận Cầu Rạch Búa 255 - - - -
7 Đường Mỹ Thuận - Săn Máu Chợ xã Mỹ Thuận Đường Tỉnh 910 255 - - - -
8 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
9 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
8.5 Xã Nguyễn Văn Thảnh - - - - - - -
1 Đường tỉnh 908 Đoạn còn lại từ Cầu Kinh Tư Cầu kinh Hai Quí 468 304 234 - -
2 Đường 910 Kinh T3 Đường tỉnh 908 468 304 234 - -
3 Đường huyện 81 Cầu Rạch Ranh Đường tỉnh 908 553 359 276 - -
4 Đường Tầm Vu - Rạch Sậy Giáp đường Tỉnh 908 Chợ xã Nguyễn Văn Thảnh 340 221 - - -
5 Đường xã Giáp đường Huyện 81 Chợ xã Nguyễn Văn Thảnh 340 221 - - -
6 Khu vực Chợ Kinh Tư (DCVL) - - 442 287 - - -
7 Khu vực chợ xã Nguyễn Văn Thảnh - - 884 575 - - -
8 Đường nhựa Cầu Tầm Vu Cầu Rạch Búa 255 - - - -
9 Đường Kinh 26 tháng 3 Đường tỉnh 908 Ranh xã Mỹ Thuận 255 - - - -
10 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
11 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
8.6 Xã Thành Trung - - - - - - -
1 Đường tỉnh 908 Cầu kinh Hai Quí Cầu cống số 2 638 414 319 223 -
2 Đường tỉnh 908 Cầu cống số 2 Giáp ranh xã Tân Thành 468 304 234 - -
3 Khu vực chợ xã Thành Trung - - 884 575 - - -
4 Đường Thành Đông -Đường tỉnh 908 Cầu kinh Câu Dụng Cầu kinh Đào 510 332 255 - -
5 Đường Thành Đông -Đường tỉnh 908 Cầu kinh Đào Đường tỉnh 908 638 414 319 223 -
6 Đường nhựa Thành Đông - Tân Thành Cầu Thành Lễ, Thành Hậu Ranh xã Tân Thành 255 - - - -
7 Đường nhựa kênh Câu Dụng Cầu Câu Dụng Cầu Thành Lễ, Thành Hậu 255 - - - -
8 Đường nhựa Thành Quí - Thành Giang Cầu kênh Ban Soạn Đường Mỹ Thuận - Thành Trung 255 - - - -
9 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
10 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
8.7 Xã Tân Thành - - - - - - -
1 Đường tỉnh 908 Giáp ranh xã Thành Trung Trường tiểu học Tân Thành A 510 332 255 - -
2 Đường tỉnh 908 Trường tiểu học Tân Thành A Cầu kinh 12 680 442 340 238 -
3 Đường tỉnh 908 Cầu kinh 12 Cầu kinh Huyện Hàm 510 332 255 - -
4 Khu vực chợ xã Tân Thành - - 2.873 1.867 - - -
5 Đường nhựa Thành Đông - Tân Thành Ranh xã Thành Trung UBND xã Tân Thành 255 - - - -
6 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
7 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
8.8 Xã Tân Bình - - - - - - -
1 Quốc lộ 54 Khu Tái định cư xã Tân Quới Cầu Rạch Súc 1.275 829 638 446 -
2 Khu vực chợ xã Tân Bình - - 442 287 - - -
3 Đường nhựa Giáp Quốc lộ 54 Cầu Tân Thới 442 287 221 - -
4 Đường nhựa Giáp Quốc lộ 54 Ranh xã Tân Thành 255 - - - -
5 Đường nhựa Từ Cầu Tân Thới Dọc Sông Trà Mơn đến Cầu Rạch súc 255 - - - -
6 Đường nhựa cặp sông Trà Mơn Từ Chợ Bà Đồng Ranh xã Tân Quới 255 - - - -
7 Đường nhựa Cầu Tân Qui Trường Mẫu giáo ấp Tân Trung 255 - - - -
8 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
9 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
8.9 Xã Tân Lược - - - - - - -
1 Quốc lộ 54 Cầu Rạch Súc Cầu Cái Dầu 1.700 1.105 850 595 -
2 Đường 3 tháng 2 Giáp Quốc lộ 54 Tân Lược Chợ Tân Lược 1.275 829 638 446 -
3 Đường số 5 Giáp Quốc lộ 54 Tuyến DCVL xã Tân Lược 553 359 276 - -
4 Đường số 6 Giáp Quốc lộ 54 Tuyến DCVL xã Tân Lược 553 359 276 - -
5 Đường số 6 Tuyến DCVL xã Tân Lược Cầu Ba Phòng 340 221 - - -
6 Đường xã Giáp Quốc lộ 54 Trạm y tế xã Tân Lược 850 553 425 298 -
7 Đường xã Giáp Quốc lộ 54 Lộ 12 553 359 276 - -
8 Khu vực chợ xã Tân Lược - - 2.873 1.867 - - -
9 Đường nhựa Rạch Súc Giáp Quốc lộ 54 Hết đường nhựa 255 - - - -
10 Đường nhựa Tân Khánh - Tân Hương Giáp đường nhựa Ba Phòng Hết đường nhựa 255 - - - -
11 Đường nhựa Giáp lộ 12 Cầu Lò Heo 255 - - - -
12 Đường nhựa nối Đường số 5 Đường nhựa Rạch Súc 255 - - - -
13 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
14 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
8.10 Xã Tân An Thạnh - - - - - - -
1 Quốc lộ 54 Cầu Cái Dầu Cầu kinh Đào 1.275 829 638 446 -
2 Quốc lộ 54 Cầu kinh Đào Cầu Xã Hời 935 608 468 327 -
3 Đường tỉnh 908 Đoạn còn lại từ QL54 Cầu Kiến Sơn 510 332 255 - -
4 Đường xã Giáp Quốc lộ 54 Chợ xã Tân An Thạnh 553 359 276 - -
5 Khu vực chợ xã Tân An Thạnh - - 442 287 - - -
6 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
7 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
8.11 Xã Tân Hưng - - - - - - -
1 Đường tỉnh 908 Cầu kinh Huyện Hàm Cầu Lung Cái 468 304 234 - -
2 Đường tỉnh 908 Cầu Lung Cái Cua quẹo (ấp Hưng Hòa) 510 332 255 - -
3 Đường tỉnh 908 Cua quẹo (ấp Hưng Hòa) Cầu Kiến Sơn 468 304 234 - -
4 Đường xã còn lại - - 230 - - - -
5 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 196
PHỤ LỤC VI

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT Tên đường và đơn vị hành chính Đoạn đường/ khu vực Giá đất
Từ Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí Còn lại
(1) (2) (3) (4) (11) (12) (13) (14) (15)
8 HUYỆN BÌNH TÂN - - - - -
8.1 Xã Thành Đông - - - - - - -
1 Quốc lộ 54 Cầu Chú Bèn Cầu Tân Quới 1.800 1.170 900 630 -
2 Đường huyện 80 Giáp Quốc lộ 54 Thành Đông Cầu Ngã Cạn 1.500 975 750 525 -
3 Đường huyện 80 Cầu Ngã Cạn Cầu kinh Câu Dụng 900 585 450 315 -
4 Khu vực chợ xã Thành Đông - - 390 254 - - -
5 Đường nhựa tuyến DCVL (giai đoạn 2) xã Thành Đông Giáp ĐH80 Giáp đường dal cặp kinh Bà Giêng 713 463 356 249 -
6 Đường xã Từ Cầu Ngã Cạn giáp ĐH80 Cầu Ngã Cạn kinh huyện Tưởng 300 195 - - -
7 Đường xã Cầu Ngã Cạn kinh huyện Tưởng Tuyến dân cư ấp Thành Tân 248 - - - -
8 Đường nhựa (Đường từ QL54 đến Trung tâm văn hóa huyện) Cầu Thông Lưu Đường huyện 80 900 585 450 315 -
9 Đường nhựa Thành Đông - Tân Thành Giáp Đường huyện 80 Cầu Thành Lễ, Thành Hậu 225 - - - -
10 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
11 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
8.2 Xã Thành Lợi - - - - - - -
1 Quốc lộ 54 Cầu Thành Lợi Cầu Chú Bèn 1.425 926 713 499 -
2 Đường Chợ Đình Giáp Quốc lộ 54 Sông Trà Mơn 450 293 225 - -
3 Khu tái định cư xã Thành Lợi - - 450 293 225 - -
4 Khu vực chợ xã Thành Lợi - - 390 254 - - -
5 Đường vào Trung Tâm Y tế Giáp Quốc lộ 54 Đường bê tông ấp Thành Nhân 863 561 431 302 -
6 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
7 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
8.3 Xã Tân Quới - - - - - - -
1 Quốc lộ 54 Cầu Tân Quới Trường Cấp III Tân Quới 1.575 1.024 788 551 -
2 Quốc lộ 54 Trường Cấp III Tân Quới Khu Tái định cư xã Tân Quới 1.275 829 638 446 -
3 Khu vực chợ xã Tân Quới - - 2.535 1.648 - - -
4 Đường chợ Tân Quới Từ Cầu Bà Mang Nhà Ông Lợi 1.575 1.024 788 551 -
5 Đường nhựa (Đường Chồm Yên) Giáp Quốc lộ 54 Sông Hậu 1.575 1.024 788 551 -
6 Đường nhựa (Đường từ QL54 đến Trung tâm văn hóa huyện) Giáp Quốc lộ 54 Cầu Thông Lưu 1.500 975 750 525 -
7 Đường nhựa cặp sông Trà Mơn Từ UBND xã Tân Quới Ranh xã Tân Bình 225 - - - -
8 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
9 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
8.4 Xã Mỹ Thuận - - - - - - -
1 Đường 910 Kinh T1 Giáp xã Thuận An Kinh T3 413 268 206 - -
2 Đường huyện 81 Cầu Khoán Tiết Cầu Rạch Ranh 563 366 281 197 -
3 Đường xã Giáp đường huyện 81 Chợ xã Mỹ Thuận 600 390 300 210 -
4 Khu vực chợ xã Mỹ Thuận - - 600 390 - - -
5 Đường Kinh 26 tháng 3 Ranh xã Nguyễn Văn Thảnh Khu dân cư xã Mỹ Thuận 225 - - - -
6 Đường nhựa Cầu Chợ xã Mỹ Thuận Cầu Rạch Búa 225 - - - -
7 Đường Mỹ Thuận - Săn Máu Chợ xã Mỹ Thuận Đường Tỉnh 910 225 - - - -
8 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
9 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
8.5 Xã Nguyễn Văn Thảnh - - - - - - -
1 Đường tỉnh 908 Đoạn còn lại từ Cầu Kinh Tư Cầu kinh Hai Quí 413 268 206 - -
2 Đường 910 Kinh T3 Đường tỉnh 908 413 268 206 - -
3 Đường huyện 81 Cầu Rạch Ranh Đường tỉnh 908 488 317 244 - -
4 Đường Tầm Vu - Rạch Sậy Giáp đường Tỉnh 908 Chợ xã Nguyễn Văn Thảnh 300 195 - - -
5 Đường xã Giáp đường Huyện 81 Chợ xã Nguyễn Văn Thảnh 300 195 - - -
6 Khu vực Chợ Kinh Tư (DCVL) - - 390 254 - - -
7 Khu vực chợ xã Nguyễn Văn Thảnh - - 780 507 - - -
8 Đường nhựa Cầu Tầm Vu Cầu Rạch Búa 225 - - - -
9 Đường Kinh 26 tháng 3 Đường tỉnh 908 Ranh xã Mỹ Thuận 225 - - - -
10 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
11 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
8.6 Xã Thành Trung - - - - - - -
1 Đường tỉnh 908 Cầu kinh Hai Quí Cầu cống số 2 563 366 281 197 -
2 Đường tỉnh 908 Cầu cống số 2 Giáp ranh xã Tân Thành 413 268 206 - -
3 Khu vực chợ xã Thành Trung - - 780 507 - - -
4 Đường Thành Đông -Đường tỉnh 908 Cầu kinh Câu Dụng Cầu kinh Đào 450 293 225 - -
5 Đường Thành Đông -Đường tỉnh 908 Cầu kinh Đào Đường tỉnh 908 563 366 281 197 -
6 Đường nhựa Thành Đông - Tân Thành Cầu Thành Lễ, Thành Hậu Ranh xã Tân Thành 225 - - - -
7 Đường nhựa kênh Câu Dụng Cầu Câu Dụng Cầu Thành Lễ, Thành Hậu 225 - - - -
8 Đường nhựa Thành Quí - Thành Giang Cầu kênh Ban Soạn Đường Mỹ Thuận - Thành Trung 225 - - - -
9 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
10 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
8.7 Xã Tân Thành - - - - - - -
1 Đường tỉnh 908 Giáp ranh xã Thành Trung Trường tiểu học Tân Thành A 450 293 225 - -
2 Đường tỉnh 908 Trường tiểu học Tân Thành A Cầu kinh 12 600 390 300 210 -
3 Đường tỉnh 908 Cầu kinh 12 Cầu kinh Huyện Hàm 450 293 225 - -
4 Khu vực chợ xã Tân Thành - - 2.535 1.648 - - -
5 Đường nhựa Thành Đông - Tân Thành Ranh xã Thành Trung UBND xã Tân Thành 225 - - - -
6 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
7 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
8.8 Xã Tân Bình - - - - - - -
1 Quốc lộ 54 Khu Tái định cư xã Tân Quới Cầu Rạch Súc 1.125 731 563 394 -
2 Khu vực chợ xã Tân Bình - - 390 254 - - -
3 Đường nhựa Giáp Quốc lộ 54 Cầu Tân Thới 390 254 195 - -
4 Đường nhựa Giáp Quốc lộ 54 Ranh xã Tân Thành 225 - - - -
5 Đường nhựa Từ Cầu Tân Thới Dọc Sông Trà Mơn đến Cầu Rạch súc 225 - - - -
6 Đường nhựa cặp sông Trà Mơn Từ Chợ Bà Đồng Ranh xã Tân Quới 225 - - - -
7 Đường nhựa Cầu Tân Qui Trường Mẫu giáo ấp Tân Trung 225 - - - -
8 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
9 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
8.9 Xã Tân Lược - - - - - - -
1 Quốc lộ 54 Cầu Rạch Súc Cầu Cái Dầu 1.500 975 750 525 -
2 Đường 3 tháng 2 Giáp Quốc lộ 54 Tân Lược Chợ Tân Lược 1.125 731 563 394 -
3 Đường số 5 Giáp Quốc lộ 54 Tuyến DCVL xã Tân Lược 488 317 244 - -
4 Đường số 6 Giáp Quốc lộ 54 Tuyến DCVL xã Tân Lược 488 317 244 - -
5 Đường số 6 Tuyến DCVL xã Tân Lược Cầu Ba Phòng 300 195 - - -
6 Đường xã Giáp Quốc lộ 54 Trạm y tế xã Tân Lược 750 488 375 263 -
7 Đường xã Giáp Quốc lộ 54 Lộ 12 488 317 244 - -
8 Khu vực chợ xã Tân Lược - - 2.535 1.648 - - -
9 Đường nhựa Rạch Súc Giáp Quốc lộ 54 Hết đường nhựa 225 - - - -
10 Đường nhựa Tân Khánh - Tân Hương Giáp đường nhựa Ba Phòng Hết đường nhựa 225 - - - -
11 Đường nhựa Giáp lộ 12 Cầu Lò Heo 225 - - - -
12 Đường nhựa nối Đường số 5 Đường nhựa Rạch Súc 225 - - - -
13 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
14 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
8.10 Xã Tân An Thạnh - - - - - - -
1 Quốc lộ 54 Cầu Cái Dầu Cầu kinh Đào 1.125 731 563 394 -
2 Quốc lộ 54 Cầu kinh Đào Cầu Xã Hời 825 536 413 289 -
3 Đường tỉnh 908 Đoạn còn lại từ QL54 Cầu Kiến Sơn 450 293 225 - -
4 Đường xã Giáp Quốc lộ 54 Chợ xã Tân An Thạnh 488 317 244 - -
5 Khu vực chợ xã Tân An Thạnh - - 390 254 - - -
6 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
7 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
8.11 Xã Tân Hưng - - - - - - -
1 Đường tỉnh 908 Cầu kinh Huyện Hàm Cầu Lung Cái 413 268 206 - -
2 Đường tỉnh 908 Cầu Lung Cái Cua quẹo (ấp Hưng Hòa) 450 293 225 - -
3 Đường tỉnh 908 Cua quẹo (ấp Hưng Hòa) Cầu Kiến Sơn 413 268 206 - -
4 Đường xã còn lại - - 203 - - - -
5 Đất ở tại nông thôn còn lại - - - - - - 173
PHỤ LỤC VII

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

Chưa có

PHỤ LỤC VIII

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

Chưa có

PHỤ LỤC IX

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 213/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

Chưa có

Phân loại xã và cách xác định giá đất Vĩnh Long

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT VĨNH LONG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về bảng giá các loại đất và cách xác định vị trí thửa đất để tính giá đất trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Áp dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có liên quan đến quyền và nghĩa vụ tài chính về đất đai trong công tác quản lý sử dụng đất trên địa bàn.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

  1. Ven đường giao thông: là các thửa đất dọc hai bên của đường giao thông, tính từ chân taluy ra hai bên đến 200m;
  2. Ven sông: Là các thửa đất dọc theo sông tính từ mép bờ sông trở vào đất liền đến 200m;
  3. Đường huyện còn lại: Là đường tương đương đường huyện, có chiều rộng mặt đường từ 3,5m chưa có ghi nhận trong bảng giá đất;
  4. Đường xã còn lại: Là đường tương đương đường xã, có chiều rộng mặt đường từ 3,0m chưa có ghi nhận trong bảng giá đất.

Điều 4. Áp dụng bảng giá đất

  1. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp được quy định theo Khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai, cụ thể như sau:
  2. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  3. b) Tính thuế sử dụng đất;
  4. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  5. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Bảng giá đất là căn cứ xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, quy định tại Khoản 1 Khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 và Khoản 4 Điều 3 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017.

Điều 5. Các trường hợp không áp dụng quy định của bảng giá đất

  1. Giá đất trong các khu công nghiệp, cụm, tuyến công nghiệp, khu tái định cư, cụm dân cư hoặc tuyến dân cư vùng ngập lũ, khu dân cư mới, các dự án xây dựng nhà ở tại đô thị và nông thôn (trừ trường hợp đã được quy định giá đất đối với khu tái định cư, khu dân cư, cụm tuyến dân cư…tại các phụ lục IV, V, VI, VII, VIII và IX kèm theo của Quyết định này) thì được tính theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân tỉnh;
  2. Trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận theo quy định của pháp luật về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 6. Các nguyên tắc trong bảng giá đất

  1. Bảng giá các loại đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Khoản 1 Điều 112 của Luật Đất đai;
  2. Giá đất trong bảng giá đất không vượt khung giá đất quy định của Chính phủ quy định về khung giá đất và tỷ lệ (%) cho phép Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
  3. Thửa đất có nhiều vị trí do tiếp giáp với nhiều trục đường giao thông thủy, bộ có giá đất khác nhau thì giá đất được xác định theo vị trí có giá đất cao nhất;
  4. Tuyến đường, đoạn đường, khu vực đưa vào bảng giá đất phải được hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng;
  5. Giá đất nông nghiệp tại các vị trí liền kề chênh lệch bằng 20%;
  6. Đối với đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp mặt đường (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường huyện còn lại, đường xã, đường xã còn lại, đường đô thị hoặc bị ngăn cách bởi kinh, rạch, mương nước, đường dân sinh ven các tuyến đường (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường huyện còn lại, đường xã, đường xã còn lại, đường đô thị) xác định giá đất cộng thêm 20% so với giá đất cùng vị trí không tiếp giáp mặt đường;
  7. Giá đất ở tại nông thôn ven đường giao thông: giá đất thuộc vị trí 02, vị trí 03 và vị trí 04 lần lượt bằng 65%, 50% và 35% giá đất vị trí 01 cùng một đoạn giá;
  8. Giá đất ở tại đô thị ven đường phố thuộc các phường của thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh: Giá đất tại vị trí 02, 03, 04, 05, 06 và vị trí 07 lần lượt bằng 30%, 25%, 21%, 20%, 17,5% và 14% giá đất vị trí 01 (tiếp giáp đường phố) cùng đoạn giá;
  9. Khi tỷ lệ chênh lệch giá đất giữa các đoạn đường trên 30% xử lý đoạn đường có giá thấp như sau: Phạm vi 50m tính từ điểm tiếp giáp của đoạn giá thấp được cộng thêm 70% phần tiền chênh lệch, từ trên 50m đến 100m tính từ điểm tiếp giáp của đoạn giá thấp được cộng thêm 40% phần tiền chênh lệch.

Điều 7. Giá đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn

Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 8. Quy định giá đất một số loại đất không thể hiện trên bảng giá đất

  1. Đất nông nghiệp khác quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai được xác định giá đất theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí;
  2. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai được xác định giá đất theo giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí quy định trong bảng giá đất;
  3. Đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng và đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm c, e, h và Điểm k Khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai: Được xác định giá đất theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí quy định trong bảng giá đất;
  4. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng quy định tại Điểm b Điểm d và Điểm g Khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai quy định như sau:

– Đối với trường hợp được giao đất có thời hạn sử dụng lâu dài: Được xác định giá đất theo giá đất ở có cùng vị trí quy định trong bảng giá đất;

– Đối với trường hợp giao đất có thu tiền, cho thuê đất có thời hạn: Được xác định giá đất theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí quy định trong bảng giá đất.

  1. Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng quy định tại Điểm I Khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai khi sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Được xác định giá đất theo giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí quy định trong bảng giá đất.

Trường hợp đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: Được xác định giá đất theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng có cùng vị trí để áp dụng theo bảng giá đất cho phù hợp;

  1. Đất chưa sử dụng (gồm: Đất bãi bồi ven sông hoặc cồn bãi bồi giữa sông Tiền, sông Cổ Chiên, sông Hậu, sông Pang Tra và đất bằng chưa sử dụng khác): Tính theo giá của loại đất đưa vào sử dụng khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở căn cứ các phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại vị trí hoặc khu vực lân cận để xác định mức giá đất.

Điều 9. Điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất

  1. Điều chỉnh bảng giá đất được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều14 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ khi:
  2. a) Khi chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
  3. b) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
  4. Bổ sung giá đất trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các tuyến đường chưa có tên trong bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.

Chương II

BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ THỬA ĐẤT ĐỂ TÍNH GIÁ ĐẤT TỈNH VĨNH LONG

Điều 10. Bảng giá các loại đất

Bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh gồm 09 (chín) phụ lục kèm theo, cụ thể như sau:

Phụ lục I: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác);

Phụ lục II: Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

Phụ lục III: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

Phụ lục IV: Bảng giá đất ở tại nông thôn;

Phụ lục V: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

Phụ lục VI: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

Phụ lục VII: Bảng giá đất ở tại đô thị;

Phụ lục VIII: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

Phụ lục IX: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Điều 11. Xác định vị trí đối với đất nông nghiệp

  1. Đất nông nghiệp xác định giá đất bao gồm:

– Đất trồng cây hàng năm: Đất trồng lúa gồm: Đất chuyên trồng lúa, đất trồng lúa luân canh hoặc xen canh với cây hàng năm khác, đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây hàng năm khác.

– Đất trồng cây lâu năm: Cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây dược liệu lâu năm và các loại cây lâu năm khác.

– Đất nuôi trồng thủy sản là đất chuyên nuôi trồng thủy sản (thuộc dạng ao, hồ, hầm) ở các xã thuộc khu vực cù lao giữa sông hoặc ven sông Tiền, sông Cổ Chiên, sông Hậu, sông Măng Thít, sông Pang Tra và đất chuyên nuôi trồng thủy sản trong thửa đất, khu đất trồng cây lâu năm.

  1. Giá đất nông nghiệp trong các phụ lục I, phụ lục II và phụ lục III được xác định theo 07 vị trí từ vị trí 01 đến vị trí 06 và vị trí còn lại. Cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 01:

– Đất thuộc các phường của thành phố Vĩnh Long và các phường của thị xã Bình Minh;

– Đất ven quốc lộ có giá đất ở từ 700.000 đồng/m2 trở lên với vị trí được tính vuông góc từ chân taluy đường theo chiều sâu trở vào đến 100m.

  1. b) Vị trí 02:

– Đất thuộc các xã của thành phố Vĩnh Long, thị trấn của các huyện không thuộc vị trí 01;

– Đất ven quốc lộ có giá đất ở dưới 700.000 đồng/m2 và đất ven các đường tỉnh có giá đất ở từ 550.000 đồng/m2 trở lên với vị trí được tính từ vuông góc chân taluy đường theo chiều sâu trở vào đến 100m.

  1. c) Vị trí 03:

– Đất ven quốc lộ có giá đất ở từ 700.000 đồng/m2 trở lên với vị trí được tính vuông góc từ chân taluy đường theo chiều sâu trở vào từ trên 100m đến 200m;

– Đất ven các đường tỉnh có giá đất ở dưới 550.000 đồng/m2 với vị trí được tính vuông góc từ chân taluy đường theo chiều sâu trở vào đến 100m;

– Đất thuộc các xã Thuận An và Đông Bình của thị xã Bình Minh không thuộc vị trí 01, vị trí 02.

  1. d) Vị trí 04:

– Đất thuộc các xã M a, Đông Thành và Đông Thạnh của thị xã Bình Minh, không thuộc vị trí 01, vị trí 02, vị trí 03;

– Đất thuộc vùng ven sông Tiền, sông Cổ Chiên, sông Hậu và sông Pang Tra với vị trí được tính vuông góc với mép bờ sông lớn (sông Tiền, sông Cổ Chiên, sông Hậu và sông Pang Tra) theo chiều sâu trở vào đến 100m thuộc các xã của huyện, thị xã: Long Hồ, Mang Thít, Vũng Liêm, Trà Ôn, Tam Bình, Bình Minh, Bình Tân (ngoại trừ các phường, xã của thành phố Vĩnh Long, phường của thị xã Bình Minh, thị trấn của các huyện thuộc vị trí 01 và vị trí 02);

– Đất ven quốc lộ có giá đất ở dưới 700.000 đồng/m2 và đất ven các đường tỉnh có giá đất ở từ 550.000 đồng/m2 trở lên với vị trí được tính từ vuông góc chân taluy đường theo chiều sâu trở vào trên 100m đến 200m;

– Đất ven các đường huyện, đường huyện còn lại (có mặt đường từ 3,5m), đường xã, đường xã còn lại (có mặt đường từ 3,0m),đường có ghi nhận trong bảng giá đất với vị trí được tính vuông góc từ chân taluy đường theo chiều sâu trở vào đến 100m.

  1. f) Vị trí 05:

– Đất ven các đường tỉnh có giá đất ở dưới 550.000 đồng/m2 với vị trí được tính vuông góc từ chân taluy đường theo chiều sâu trở vào từ trên 100m đến 200m;

– Đất thuộc các xã vùng ven sông Tiền, sông Cổ Chiên, sông Hậu và sông Pang Tra có vị trí được tính vuông góc cách mép bờ sông lớn (sông Tiền, sông Cổ Chiên, sông Hậu và sông Pang Tra) theo chiều sâu từ vị trí trên 100m đến 200m, không thuộc vị trí 04 nêu trên.

  1. g) Vị trí 06:

– Đất ven các đường huyện, đường huyện còn lại (có mặt đường từ 3,5m), đường xã, đường xã còn lại (có mặt đường từ 3,0m), đường có ghi nhận trong bảng giá đất với vị trí được tính vuông góc từ chân taluy đường theo chiều sâu trở vào từ trên 100m đến 200m;

– Đất nông nghiệp còn lại của các xã khu vực cù lao các huyện: Long Hồ, Vũng Liêm, Trà Ôn, Tam Bình không thuộc các vị trí từ 01 đến vị trí 05.

  1. h) Vị trí còn lại: Đất nông nghiệp còn lại của các xã không thuộc các vị trí từ 01 đến 06.

Điều 12. Xác định vị trí đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn

  1. Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven đường giao thông: Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường huyện còn lại (có mặt đường từ 3,5m), đường xã, đường xã còn lại (có mặt đường từ 3,0m), đường trong khu dân cư, khu tái định cư. Giá đất trong các phụ lục IV, V và phụ lục VI được xác định theo vị trí như sau:
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng cho thửa đất có 01 mặt tiếp giáp trực tiếp với đường giao thông (mặt lộ), thuộc cùng một chủ sử dụng và trong phạm vi 50m theo chiều sâu vuông góc với đường giao thông với vị trí được tính từ hành lang lộ giới trở vào.
  3. b) Vị trí 2: Được tính giá đất bằng 65% so với giá đất của vị trí 01

Áp dụng cho thửa đất trong phạm vi 50m theo chiều sâu vuông góc với đường giao thông với vị trí được tính từ hành lang lộ giới trở vào nhưng khác chủ sử dụng của thửa đất tiếp giáp trực tiếp với đường giao thông hoặc thửa đất trong phạm vi 50m nhưng không tiếp giáp trực tiếp với mặt lộ (do ngăn cách bởi kinh, rạch, mương nước hoặc đường dân sinh).

  1. c) Vị trí 3: Được tính giá đất bằng 50% so với giá đất của vị trí 01

Áp dụng cho thửa đất cùng chủ sử dụng hoặc cùng thửa đất thuộc vị trí 02 nhưng khác chủ sử dụng của thửa đất tiếp giáp trực tiếp với đường giao thông hoặc thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt lộ (do ngăn cách bởi kinh, rạch, mương nước hoặc đường dân sinh) trong phạm vi từ trên 50m đến 100m.

  1. d) Vị trí 4: Được tính giá đất bằng 35% so với giá đất của vị trí 01

Áp dụng cho thửa đất cùng chủ sử dụng hoặc cùng thửa đất thuộc vị trí 03 trong phạm vi từ trên 100m đến 150m.

  1. e) Vị trí còn lại: Đất phi nông nghiệp tại nông thôn còn lại không thuộc các vị trí nêu trên.
  2. f) Giá đất thuộc vị trí 02, vị trí 03 và vị trí 04 nêu trên không thấp hơn giá đất thuộc vị trí còn lại.
  3. Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực chợ xã
  4. a) Giá đất phi nông nghiệp tại khu vực chợ xã được đưa vào bảng giá đất trong các phụ lục IV, V và phụ lục VI, theo đặc thù của tỉnh trên cơ sở đặc điểm quy mô chợ, khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng của chợ xã, giá đất phổ biến thị trường tại khu vực chợ xã. Được xác định theo 02 vị trí:

+ Vị trí 01: Áp dụng cho thửa đất đối diện với nhà lồng chợ;

+ Vị trí 02: Áp dụng cho khu vực còn lại (không đối diện với nhà lồng chợ) của chợ nhưng kém sinh lợi hơn vị trí 01.

  1. b) Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn thuộc khu vực chợ xã của các xã thành phố Vĩnh Long được tính theo giá đất của đường giao thông tại vị trí đó.

Điều 13. Xác định vị trí đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị

  1. Giá đất trong các phụ lục VII, phụ lục VIII và phụ lục IX được xác định theo vị trí như sau:
  2. a) Vị trí 01:

– Đất ven đường phố: Áp dụng cho thửa đất thuộc các phường của thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh, thị trấn các huyện: Áp dụng cho thửa đất tiếp giáp mặt đường; thửa đất tiếp giáp và cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt đường; thửa đất không tiếp giáp trực tiếp đường phố do bị ngăn cách bởi kinh, rạch, mương nước;

– Đất ven quốc lộ: Áp dụng cho thửa đất thuộc thị trấn của các huyện có 01 mặt tiếp giáp lộ của một chủ sử dụng và trong phạm vi 50m theo chiều sâu thửa đất.

  1. b) Vị trí 02:

– Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) trên 03m và được tính theo chiều sâu từ đầu hẻm đến 150m. Mức giá được tính bằng 30% giá đất của vị trí 01. Áp dụng như sau:

+ Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường còn lại (trừ phường 1) của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên;

+ Đối với những đường phố các phường của thị xã Bình Minh có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên.

– Đất ven quốc lộ thuộc các thị trấn của huyện, được tính bằng 65% giá đất của vị trí 01. Trong các trường hợp như sau:

+ Áp dụng cho thửa đất không tiếp giáp lộ, trong phạm vi 50m theo chiều sâu được tính từ hành lang lộ giới trở vào nhưng khác chủ sử dụng của thửa đất tiếp giáp đường giao thông;

+ Áp dụng thửa đất trong phạm vi 50m nhưng không tiếp giáp trực tiếp với mặt lộ (do ngăn cách bởi kinh, rạch, mương nước hoặc đường dân sinh).

  1. c) Vị trí 03:

– Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) từ 2-3m và được tính theo chiều sâu từ đầu hẻm đến 150m. Mức giá đất được tính bằng 25% giá đất của vị trí 01. Áp dụng như sau:

+ Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường còn lại (trừ phường 1) của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường thị xã Bình Minh có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên.

– Đất ven quốc lộ thuộc thị trấn của huyện, được tính bằng 50% giá đất của vị trí 01. Trong các trường hợp như sau:

+ Áp dụng cho thửa đất cùng chủ sử dụng hoặc cùng thửa đất thuộc vị trí 02 nhưng khác chủ sử dụng của thửa đất tiếp giáp trực tiếp với đường giao thông, trong phạm vi từ trên 50m đến 100m theo chiều sâu kể từ hành lang lộ giới trở vào;

+ Áp dụng cho thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt lộ (do ngăn cách bởi kinh, rạch, mương nước hoặc đường dân sinh) trong phạm vi từ trên 50m đến 100m theo chiều sâu kể từ hành lang lộ giới trở vào.

  1. d) Vị trí 04:

– Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) trên 03m thuộc đoạn trên 150m đến 250m của hẻm. Mức giá được tính bằng 21% giá đất của vị trí 01. Áp dụng như sau:

+ Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của phường 1;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường còn lại (trừ phường 1) của thành phố Vĩnh Long có giá đất tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường của thành phố Vĩnh Long;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường của thị xã Bình Minh có giá đất tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường của thị xã Bình Minh.

– Đất ven quốc lộ thuộc các thị trấn của huyện: Áp dụng cho thửa đất cùng chủ sử dụng hoặc cùng thửa đất thuộc vị trí 03 trong phạm vi từ trên 100m đến 150m theo chiều sâu kể từ hành lang lộ giới trở vào. Mức giá được tính bằng 35% giá đất của vị trí 01 ven quốc lộ thuộc thị trấn của huyện (không thấp hơn giá đất vị trí còn lại).

  1. e) Vị trí 05:

– Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) nhỏ hơn 02m được tính từ đầu hẻm đến 150m. Mức giá được tính bằng 20% giá đất của vị trí 01. Áp dụng như sau:

+ Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường còn lại (trừ phường 1) của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường của thị xã Bình Minh có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên.

  1. f) Vị trí 06:

– Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) từ 02m-03m thuộc đoạn từ trên 150m đến 250m của hẻm. Mức giá được tính bằng 17,5% giá đất của vị trí 01. Áp dụng như sau:

+ Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của phường 1;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường còn lại (trừ phường 1) của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường còn lại của thành phố Vĩnh Long;

+ Đối với những đường phố các phường của thị xã Bình Minh có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường của thị xã Bình Minh.

  1. g) Vị trí 07:

– Đất trong hẻm của đường phố: Áp dụng cho thửa đất trong hẻm có chiều rộng (đầu hẻm) nhỏ hơn 2m thuộc đoạn từ trên 150m đến 250m của hẻm. Mức giá được tính bằng 14% giá đất của vị trí 01. Áp dụng như sau:

+ Đối với những đường phố thuộc phường 1 của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 5.100.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của phường 1;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường còn lại (trừ phường 1) của thành phố Vĩnh Long có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 3.400.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường còn lại của thành phố Vĩnh Long;

+ Đối với những đường phố thuộc các phường của thị xã Bình Minh có giá đất ở tại đô thị tiếp giáp đường phố từ 2.300.000 đồng/m2 trở lên, nhưng không thấp hơn giá đất cùng loại đất tại vị trí còn lại của các phường của thị xã Bình Minh.

  1. h) Vị trí còn lại:

Áp dụng cho thửa đất: Đất phi nông nghiệp tại đô thị còn lại không thuộc các vị trí từ 01 đến 07 nêu trên thuộc thị trấn của các huyện, các phường của thành phố Vĩnh Long và các phường của thị xã Bình Minh.

  1. Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị thuộc khu vực chợ các phường của thành phố Vĩnh Long, các phường của thị xã Bình Minh (trừ phường Đông Thuận) và các thị trấn thuộc huyện được tính theo giá đất của đường giao thông tại vị trí đó.

Điều 14. Giá đất Thương mại, dịch vụ và đất Sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 85% giá đất ở cùng vị trí.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 75% giá đất ở cùng vị trí.

Điều 15. Xử lý khi vị trí đất và giá đất cùng loại đất tại khu vực chưa hợp lý

Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 tuyến đường có tỷ lệ chênh lệch trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:

– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần tiền chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường;

– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần tiền chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Vĩnh Long.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Vĩnh Long

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Vĩnh Long

Kết luận về bảng giá đất Bình Tân Vĩnh Long

Bảng giá đất của Vĩnh Long được căn cứ theo Quyết định số 37 /2019/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Vĩnh Long tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long

Nội dung bảng giá đất huyện Bình Tân trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bình Tân - Vĩnh Long: bảng giá đất Thị trấn Tân Quới, bảng giá đất Xã Mỹ Thuận, bảng giá đất Xã Nguyễn Văn Thảnh, bảng giá đất Xã Tân An Thạnh, bảng giá đất Xã Tân Bình, bảng giá đất Xã Tân Hưng, bảng giá đất Xã Tân Lược, bảng giá đất Xã Tân Thành, bảng giá đất Xã Thành Lợi, bảng giá đất Xã Thành Trung.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.