Bảng giá đất huyện Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bình Liêu Tỉnh Quảng Ninh năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bình Liêu. Bảng giá đất huyện Bình Liêu dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bình Liêu Quảng Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bình Liêu Quảng Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bình Liêu Quảng Ninh.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bình Liêu. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bình Liêu mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bình Liêu tại đây.

Thông tin về huyện Bình Liêu

Bình Liêu là một huyện của Quảng Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bình Liêu có dân số khoảng 31.637 người (mật độ dân số khoảng 67 người/1km²). Diện tích của huyện Bình Liêu là 470,1 km².Huyện Bình Liêu có 07 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bình Liêu (huyện lỵ) và 06 xã: Đồng Tâm, Đồng Văn, Hoành Mô, Húc Động, Lục Hồn, Vô Ngại.

Bảng giá đất huyện Bình Liêu Tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Bình Liêu

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bình Liêu tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Liêu

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Liêu có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Liêu tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Liêu

Bảng giá đất huyện Bình Liêu

PHỤ LỤC SỐ I

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

8. HUYỆN BÌNH LIÊU (ĐÔ THỊ LOẠI V)
I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ - THỊ TRẤN BÌNH LIÊU

STT TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2)
1 Đường Hoàng Cần - đoạn từ ngã tư đường rẽ lên thị trấn đến tiếp giáp đường rẽ vào trường THPT Bình Liêu (bám mặt đường) 800.000 640.000 480.000
2 Đường Hoàng Cần - đoạn từ đường rẽ vào Trường THPT Bình Liêu đến cổng trường THPT Bình Liêu (bám mặt đường) 750.000 600.000 450.000
3 Khu dân cư đoạn từ nhà ông Nguyễn Ngọc Hà đến khu tập thể lâm trường (cũ) (bám mặt đường) 1.500.000 1.200.000 900.000
4 Đường Hoàng Cần - đoạn từ nhà ông La Tiến Cắm đến hết nhà ông Lê Hoan (bám mặt đường) 7.500.000 6.000.000 4.500.000
5 Đường Hoàng Cần - đoạn từ nhà ông Phan Nam đến cổng Huyện Ủy (bám mặt đường) 9.000.000 7.200.000 5.400.000
6 Phố Lương Thực - đoạn đường từ nhà ông Lài Cá Nghiệp đến hết nhà ông Nông Mằn Ký (bám mặt đường) 800.000 640.000 480.000
7 Phố Lương Thực - đoạn từ nhà ông Trịnh Quốc Hưng đến hết nhà bà Hoàng Thị Lan (bám mặt đường) 4.500.000 3.600.000 2.700.000
8 Phố Lương Thực - đoạn từ nhà bà Lê Thị Tám đến hết nhà bà Hoàng Thị Mai (Khải) (bám mặt đường) 4.500.000 3.600.000 2.700.000
9 Phố Lương Thực - đoạn từ nhà ông Hoàng Quân đến hết nhà ông Lương Quốc Thắng (bám mặt đường) 4.500.000 3.600.000 2.700.000
10 Phố Trường Đoàn - đoạn từ tiếp giáp nhà ông Trần Tằng đến hết nhà ông Phạm Văn Giao (bám mặt đường) 2.500.000 2.000.000 1.500.000
11 Phố Trường Đoàn - đoạn từ ngã ba nhà bà Hoàng Thị Dung rẽ vào đến hết nhà ông Tô Nam (bám mặt đường) 1.200.000 960.000 720.000
12 Đường ngõ từ nhà Mai - Thực đến hết nhà ông ViDũng khu Bình Công 1 (bám mặt đường) 720.000 576.000 432.000
13 Đường ngõ đoạn từ nhà bà Hà Thị Xuân đến hết nhà ông Nguyễn Văn Chức (sau nhà Văn hóa khu Bình Công I) bám mặt đường 1.400.000 1.120.000 840.000
14 Đoạn đường từ trạm hạ áp khu Bình Công II đến UBND thị trấn (bám mặt đường) 6.000.000 4.800.000 3.600.000
15 Phố Quảng Trường - từ ngã ba UBND thị trấn (đoạn từ đầu quảng trường) đến tiếp giáp ngã ba đường đi Húc Động (sau sân tenis) bám mặt đường 5.400.000 4.320.000 3.240.000
16 Phố Quảng Trường - từ Chi cục Thi hành án đến hết nhà ông Nguyễn Hồng Thái; và đoạn từ nhà bà Phạm Hiếu đến ngã ba đường đi Húc Động (bám mặt đường) 5.400.000 4.320.000 3.240.000
17 Khu dân cư Phố Bình Minh - từ ngã ba viettel đến xưởng cơ khí Thành Đạt (bám mặt đường) 6.000.000 4.800.000 3.600.000
18 Phố Bình Minh - từ nhà bà Ngô Thị Dung đến hết nhà bà Lục Thị Hoàng, từ Trung tâm Y tế thị trấn đến nhà ông Vi Hồng Dũng (bám mặt đường) 5.400.000 4.320.000 3.240.000
19 Khu dân cư phía sau khu tái định cư khu bình đẳng, khu liên hiệp thể thao LK3, LK4 (sau nhà ông Trần Dưỡng) bám mặt đường 3.500.000 2.800.000 2.100.000
20 Phố Hoàng Hồng Khuê - đoạn từ nhà ông Hoàng Ngọc Ngò đến hết Trung tâm hướng nghiệp và GDTX huyện cũ (bám mặt đường) 4.000.000 3.200.000 2.400.000
21 Từ nhà ông Sái Tiến Đường đến sau Trung tâm hướng nghiệp và Giáo dục thường xuyên huyện cũ (bám mặt đường) 850.000 680.000 510.000
22 Phố Hoàng Hồng Khuê - đoạn từ nhà bà Lài Thị Hoàng đến hết nhà ông Vi Trung Hải (bám mặt đường) 2.700.000 2.160.000 1.620.000
23 Đoạn đường từ nhà bà Hoàng Thị Hà đến hết nhà bà Ngô Thị Hòa khu Bình Đằng (bám mặt đường) 780.000 624.000 468.000
24 Đoạn đường từ nhà ông Trần Chất đến tiếp giáp Nhà văn hóa khu Bình Đẳng (bám mặt đường) 780.000 624.000 468.000
25 Đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Phúc đến hết nhà ông Lô Chẵn (bám mặt đường) 845.000 676.000 507.000
26 Đoạn đường từ nhà ông La Lồng đến hết nhà ông Loan Thanh Nghiệp khu Bình An (bám mặt đường) 720.000 576.000 432.000
27 Khu dân cư sau chợ, đoạn từ ngã ba tiếp giáp nhà bà La Thị Quý rẽ xuống đến hết ao Hồ (bám mặt đường) 3.000.000 2.400.000 1.800.000
28 Đoạn đường từ nhà ông Ngô Tiến Sinh đến hết nhà cộng đồng khu Bình Quyền (bám mặt đường) 845.000 676.000 507.000
29 Khu dân cư Bình Quyền từ nhà ông Trần Văn Hai đến hết nhà ông Ngô Kiên (bám mặt đường) 3.750.000 3.000.000 2.250.000
30 Đoạn đường từ nhà ông Mạ Nguyên đến hết Trung tâm y tế huyện Bình Liêu (bám mặt đường) 2.700.000 2.160.000 1.620.000
31 Từ tiếp giáp nhà ông Mạ Nguyên đến hết nhà ông Lô Mưu khu Bình Quyền (bám mặt đường) 715.000 572.000 429.000
32 Khu dân cư sau Trung tâm quản lý nước máy Bình Liêu 780.000 624.000 468.000
33 Khu dân cư sau Tòa án và Kho bạc huyện (bám mặt đường) 715.000 572.000 429.000
34 Phố Thương Mại - đoạn từ nhà ông Hoàng Thế Chương đến hết nhà ông Đặng Minh (bám mặt đường) 1.700.000 1.360.000 1.020.000
35 Phố Sân Bay - Đoạn từ cổng Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu đến hết nhà ông Lô Quốc Tiến (bám mặt đường) 1.200.000 960.000 720.000
36 QL 18C đoạn từ tiếp giáp đường rẽ vào thị trấn Bình Liêu đến đầu cầu Pắc Hoóc mới (bám mặt đường) 1.200.000 960.000 720.000
37 Đường Hoàng Cần - đoạn từ nhà Hoàng Thị Nguyên đến đầu cầu Pắc Hoóc (bám mặt đường) 950.000 760.000 570.000
38 Các hộ dân khu vực còn lại 500.000 400.000 300.000

II. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

STT TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2)
I XÃ HOÀNH MÔ (XÃ MIỀN NÚI)
1 Khu vực Trung tâm thương mại Hoành Mô
1.1 Bám mặt đường QL 18C từ nhà ông Ngô Thiêm Hùng đến đầu ngầm Bưu điện (bám mặt đường) 4.200.000 3.360.000 2.520.000
1.2 Đường QL 18C từ tiếp giáp nhà ông Đỗ Xuân Thủy đến ngã ba đường đi Đồng Văn (bám mặt đường) 3.600.000 2.880.000 2.160.000
1.3 Khu dân cư sau chợ, sau Bưu điện, đoạn từ cầu cửa khẩu Hoành Mô đến nhà máy nước (2 bên bám mặt đường); và đoạn từ nhà máy nước đến hết ngã ba cây xăng (bám mặt đường bên trái) 3.600.000 2.880.000 2.160.000
1.4 Đoạn đường từ cầu Hái Nạc đến hết ngã ba cây xăng (bám mặt đường bên phải) 2.000.000 1.600.000 1.200.000
1.5 Khu vực dân cư A8; ngã ba từ bưu điện đến nhà văn hóa thôn Cửa Khẩu (bám mặt đường) 2.700.000 2.160.000 1.620.000
1.6 Các hộ dân còn lại bám quốc lộ 18C 900.000 720.000 540.000
1.7 Đường rẽ ngã ba đoạn từ cầu Hái Nạc đến tiếp giáp xã Đồng Tâm (Nhà ông Ngô Tiến Minh) bám mặt đường 350.000 280.000 210.000
1.8 Đoạn từ ngã ba cầu Hái Nạc đến ngã ba đường rẽ vào thôn Nà Dun Nà Sa (bám mặt đường) 350.000 280.000 210.000
2 Các khu vực còn lại
2.1 Tuyến đường liên thôn Pắc Pộc - Loòng Vài - Ngàn Kheo (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.2 Tuyến đường liên thôn Loòng Vài - Co Sen (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.3 Tuyến đường liên thôn Loòng Vài - Cao Sơn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.4 Tuyến đường liên thôn từ ngã ba đường rẽ Nà Sa đến Pắc Cương (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.5 Tuyến đường liên thôn Đồng Cậm - Nặm Đảng (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.6 Tuyến đường liên thôn Nà Choòng - Ngàn Cậm (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.7 Các hộ dân bám mặt đường liên xã, liên thôn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.8 Các Khu vực còn lại 150.000 120.000 90.000
II XÃ ĐỒNG VĂN (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Khu vực trung tâm      
1.1 Đoạn từ ngã ba đường rẽ xuống chợ đến nhà ông Loan Thanh Nghiệp (bám mặt đường) 720.000 576.000 432.000
1.2 Đoạn từ đầu ngầm bưu điện, từ nhà ông Hoàng Trìu đến đầu ngầm Cốc Lỷ (bám mặt đường) 1.200.000 960.000 720.000
1.3 Khu dân cư hai bên Khu A + B 1.120.000 896.000 672.000
1.4 Đoạn từ ngã ba nhà bà La Thị Hà đến tiếp giáp Trường THCS xã (bám mặt đường) 800.000 640.000 480.000
1.5 Đoạn đường từ tiếp giáp ngã ba đường rẽ xuống chợ đến ngã ba đường xuống đập tràn Sông Moóc B (bám mặt đường) 540.000 432.000 324.000
1.6 Đoạn đường từ tiếp giáp đập tràn Sông Moóc B đến Trường tiểu học thôn Khe Tiền (bám mặt đường) 250.000 200.000 150.000
1.7 Đường từ ngầm Cốc Lỷ đến Nhà văn hóa thôn Phạt Chỉ (bám mặt đường) 350.000 280.000 210.000
1.8 Đoạn đường từ nhà văn hóa Lâm trường 155 đến nhà ông Tằng Dảu Lồng (thôn Co Hón) bám mặt đường 160.000 128.000 96.000
2 Các khu vực còn lại      
2.1 Tuyến đường từ thôn Khe Tiền xã Đồng Văn đi Hải Hà (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.2 Tuyến đường xã Đồng Văn đến xã Húc Đồng (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.3 Các hộ dân còn lại bám mặt đường liên xã, liên thôn 160.000 128.000 96.000
2.4 Các khu vực còn lại 150.000 120.000 90.000
III XÃ ĐỒNG TÂM (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Khu vực trung tâm
1.1 Đường QL 18C đoạn từ nhà ông Lèo Trung Hòa đến đầu dốc Đài tưởng niệm (bám mặt đường) 1.200.000 960.000 720.000
1.2 Đoạn đường bê tông từ ngã ba Quốc lộ 18C đến đầu đập tràn sang Pắc Pò (bám mặt đường) 550.000 440.000 330.000
1.3 Khu dân cư sau UBND xã, Bưu điện văn hóa xã và sau dịch vụ thương mại xã 200.000 160.000 120.000
1.4 Đường phía Tây sông đoạn từ tiếp giáp xã Lục Hồn đến tiếp giáp xã Hoành Mô (bám mặt đường) 350.000 280.000 210.000
1.5 Các hộ dân còn lại bám quốc lộ 18C 600.000 480.000 360.000
2 Các khu vực còn lại      
2.1 Tuyến đường liên thôn từ Ngàn Vàng Giữa đi Ngàn Vàng Trên (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.2 Tuyến đường liên thôn Ngàn Vàng - Cốc Đốc (Hoành Mô) (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.3 Tuyến đường liên thôn từ Ngàn Vàng Giữa đi Kéo Chản (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.4 Tuyến đường từ nhà văn hóa đến đường lên Mốc 63 thôn Ngàn Phe (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.5 Các hộ dân còn lại bám mặt đường liên xã, liên thôn 160.000 128.000 96.000
2.6 Các khu vực còn lại 150.000 120.000 90.000
IV XÃ LỤC HỒN (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Khu vực trung tâm      
1.1 Đường QL 18C đoạn từ nhà ông Hoàng Choóng đến hết nhà ông Hà Đại (bám mặt đường) 1.200.000 960.000 720.000
1.2 Đoạn từ tiếp giáp nhà ông Hà Đại đến hết nhà ông Phùng Ngọc Sinh (thôn Cáng Bắc) bám mặt đường 720.000 576.000 432.000
1.3 Bám đường khu dân cư quy hoạch sau chợ đến đầu dốc Cốc Bá (đến hết nhà ông Đinh Tiến Thắng - Lục Nà) 270.000 216.000 162.000
1.4 Ngã ba Bản Pạt từ đoạn rẽ vào nhà ông Loan Thanh Liêm đến điểm trường tiểu học Nà Luông (bám mặt đường) 200.000 160.000 120.000
1.5 Đoạn đường từ điểm trường tiểu học Nà Luông đến hết địa phận thôn Phá Lạn xã Lục Hồn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
1.6 Đoạn từ đầu cầu Bản Chuồng đến ngã tư đường phía Tây (tiếp giáp nhà bà La Thị Nguyên) bám mặt đường 600.000 480.000 360.000
1.7 Đoạn từ ngã ba đường rẽ xuống cầu Pắc phe (từ nhà ông La Tiến Hoa) đến ngã tư đường vào Pắc Phe (bám mặt đường) 600.000 480.000 360.000
1.8 Các hộ dân còn lại bám Quốc lộ 18C 600.000 480.000 360.000
2 Các khu vực còn lại      
2.1 Tuyến đường phía Tây sông từ tiếp giáp xã Tình Húc đến tiếp giáp xã Đồng Tâm 350.000 280.000 210.000
2.2 Tuyến đường Bắc Phe - Ngàn Phe (Bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.3 Tuyến đường Pắc Phe đến nhà Lý Quốc Nghiệp (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.4 Tuyến đường Bản Pạt - Loòng Vài (Hoành Mô) (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.5 Các hộ dân bám mặt đường liên xã, liên thôn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.6 Các khu vực còn lại 150.000 120.000 90.000
V XÃ TÌNH HÚC (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Khu vực trung tâm
1.1 Đoạn từ đầu cầu Pắc Hoóc phía Tình Húc đến cầu Khe Bốc hết nhà ông Vi Văn Hoàng (bám mặt đường) 2.000.000 1.600.000 1.200.000
1.2 Đường QL 18C Cầu Khe Bốc từ nhà ông Lý Quý Tâm đến cống xi phông đỉnh đồi Pò Nà Váng Nà Phạ 1 (bám mặt đường) 1.400.000 1.120.000 840.000
1.3 Từ tiếp giáp khu Bình Đẳng đến Trường Tiểu học Nà Kẻ (bám mặt đường) 600.000 480.000 360.000
1.4 Các hộ dân còn lại bám Quốc lộ 18C 600.000 480.000 360.000
2 Các khu vực còn lại      
2.1 Tuyến đường phía Tây sông từ tiếp giáp xã Vô Ngại đến tiếp giáp xã Lục Hồn (bám mặt đường) 350.000 280.000 210.000
2.2 Tuyến đường từ trường Tiểu học thôn Nà Kẻ đến Thôn Pắc Liềng 2 (bám mặt đường) 450.000 360.000 270.000
2.3 Tuyến đường Khe Bốc - Khe Cooc - Pắc Liềng (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.4 Tuyến từ Co Nhan 2 đến Khe Bốc (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.5 Tuyến từ ngã ba Nà Làng đến trường học Khe Và (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.6 Từ QL 18C đến nhà văn hóa thôn Co Nhan 1 (bám mặt đường) 180.000 144.000 108.000
2.7 Tuyến từ Bưu điện xã đến trường Nội trú (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.8 Tuyến từ Pắc Lặc đến nhà SHCĐ Khe Lặc (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.9 Đường QL 18C đến Nhà văn hóa thôn Co Nhan 2 180.000 144.000 108.000
2.10 Đường QL 18C đến nhà SHCĐ thôn Nà Phạ II (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.11 Các hộ dân bám mặt đường liên xã, liên thôn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.12 Các khu vực còn lại 150.000 120.000 90.000
VI XÃ VÔ NGẠI (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Khu vực trung tâm
1.1 Đường QL 18C đoạn từ cổng vào sư đoàn cũ đến hết trường tiểu học Vô Ngại (bám mặt đường) 1.200.000 960.000 720.000
1.2 Đường QL 18C đoạn từ tiếp giáp trường tiểu học Vô Ngại đến lối rẽ vào thị trấn (bám mặt đường) 800.000 640.000 480.000
1.3 Đoạn từ ngã ba QL 18C đến Cầu treo (bám mặt đường) 250.000 200.000 150.000
1.4 Các hộ dân còn lại bám Quốc lộ 18C 600.000 480.000 360.000
1.5 Đường phía Tây sông đoạn từ tiếp giáp xã Tình Húc đến đầu ngầm Pắc Chi và từ ngã ba đường phía Tây đến đầu cầu Nà Cắp (bám mặt đường) 350.000 280.000 210.000
2 Các khu vực còn lại      
2.1 Các hộ dân bám mặt đường liên xã, liên thôn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.2 Các khu vực còn lại 150.000 120.000 90.000
VII XÃ HÚC ĐỘNG (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Khu vực trung tâm      
1.1 Bám đường nhựa từ đầu ngầm Nà Ếch đến hết đường vào thác Khe Vằn (bám mặt đường) 500.000 400.000 300.000
1.2 Bám mặt đường khu dân cư từ tiếp giáp UBND xã đến đầu tràn sang Pò Đán (bám mặt đường) 350.000 280.000 210.000
1.3 Đoạn đường từ gốc cây đa thôn Nà Ếch đến tiếp giáp nhà ông Trần Sủi (bám mặt đường) 250.000 200.000 150.000
2 Các khu vực còn lại      
2.1 Tuyến đường từ thôn Lục Ngù vào thôn Sú Cáu 160.000 128.000 96.000
2.2 Tuyến đường Bình Liêu - Húc Động (từ thôn Pắc Liềng xã Tình Húc đến đầu ngầm Nà Ếch, bám mặt đường) 200.000 160.000 120.000
2.3 Tuyến đường từ thôn Nà Ếch Húc Động - đến xã Đại Thành (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.4 Tuyến đường từ xã Húc Động đi xã Đồng Văn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.5 Các hộ dân bám mặt đường liên xã, liên thôn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.6 Các khu vực còn lại 150.000 120.000 90.000

PHỤ LỤC SỐ II

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

  1. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
STT VÙNG, ĐỊA DANH THEO VỊ TRÍ ĐẤT MỨC GIÁ (Đ/M2)
I Thành phố Hạ Long
1 Khu công nghiệp cảng Cái Lân tại phường Giếng Đáy, Bãi Cháy 2.000.000
2 Khu công nghiệp Việt Hưng 1.450.000
3 Cụm công nghiệp Hà Khánh 1.450.000
II Thị xã Quảng Yên
1 Khu công nghiệp Nam Tiền Phong 545.000
2 Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong 545.000
3 Khu công nghiệp Sông Khoai 545.000
4 Khu công nghiệp Đông Mai 848.000
III Huyện Hải Hà
1 Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà 300.000
IV Thành phố Móng Cái
1 Khu công nghiệp Hải Yên 943.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Ninh

QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT QUẢNG NINH:

Điều 1. Nay quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 như sau:

  1. Giá đất ở: Giá đất ở được xác định theo các quy định sau:
  2. a) Bảng giá đất ở được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
  3. b) Việc xác định giá đất ở của thửa đất có vị trí góc, thửa đất chênh cốt và thửa đất có hình dạng đặc biệt:

b1) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó có ít nhất 2 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,2 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b2) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó chỉ có 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b3) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên và 01 mặt thoáng thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b4) Đối với thửa đất bám đường có độ chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường:

+ Từ 1,0m đến dưới 2m giá đất tỉnh bằng 90% giá đất ở theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

+ Từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất ở theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

+ Từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí, cùng khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b5) Đối với thửa đất ở có hình dạng đặc biệt (chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼…) mà cạnh bám đường chính nhỏ hơn so với chiều sâu của thửa đất và một phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi nhà, công trình xây dựng, cảnh quan tự nhiên (núi đá, rừng cây…) thì giá của thửa đất đó được tính bằng 50% mức giá đất quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b6) Trường hợp giá đất áp dụng các quy định giảm trừ tại Tiết b1, b2, b3, b4, b5, Điểm b, Khoản 1, Điều này thấp hơn mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá.

  1. c) Không áp dụng các điều kiện của Điểm b, Khoản 1, Điều này để xác định giá đất cụ thể.
  2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định theo các quy định sau:
  3. a) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm bảng giá đất thương mại, dịch vụ và bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ) được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này và các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều này.
  4. b) Quy định về chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đối với thửa đất theo chiều sâu thửa đất so với mặt bám đường chính (Mặt bám đường chính là cạnh của thửa đất bám đường có mức giá cao nhất có lối vào thửa đất).

b1) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính dưới 30m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính bằng mức giá theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.

b2) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính từ 30m đến 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính như sau:

+ Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này;

+ Lớp 2: 70% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1.

Công thức tính giá trị của thửa đất theo phương pháp chia lớp:

Giá trị của thửa đất = (30% x S x g) + (70% x S x g x 75%)

Trong đó: S: là diện tích thửa đất

g: Đơn giá đất tính theo vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.

b3) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính trên 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính như sau:

+ Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này;

+ Lớp 2: 30% diện tích tiếp theo của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1;

+ Lớp 3: 40% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 50% giá đất của lớp 1.

Công thức tính giá trị của thửa đất theo phương pháp chia lớp:

Giá trị của thửa đất = (30% x S x g) + (30% x S x g x 75%) + (40% x S x g x 50%).

  1. c) Quy định việc tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đối với thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bám đường có độ chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường áp dụng để tính giá đất:

+ Chênh cốt từ 1m đến dưới 2m giá đất tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.

+ Chênh cốt từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.

+ Chênh cốt từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.

  1. d) Quy định việc tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đối với thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có hình dạng đặc biệt (chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼…) mà cạnh bám đường chính nhỏ hơn so với chiều sâu của thửa đất và một phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi nhà, công trình xây dựng, cảnh quan tự nhiên (núi đá, rừng cây…) thì giá của thửa đất đó được tính bằng 75% mức giá đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp, chênh cốt theo quy định tại Điểm b, c, Khoản 2, Điều này.
  2. e) Trường hợp giá đất áp dụng các quy định tại Điểm b, c, d, Điều này thấp hơn mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất đó.
  3. f) Xác định giá đất đối với các trường hợp đặc thù:

Đối với thửa đất rộng nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên; thửa đất có diện tích trên 50.000m2 có địa hình phức tạp tiếp giáp với nhiều vị trí giá đất khác nhau, có nhiều lối vào thửa đất không xác định được mặt bám đường chính hoặc thửa đất có độ chênh cốt lớn mà việc xác định giá đất theo quy định tại điểm 2.2, 2.3, 2.4, Điều này không phù hợp với thực tế thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện nơi có đất và các ngành liên quan kiểm tra thực địa, thống nhất áp dụng mức giá và tính toán các yếu tố giảm trừ cho phù hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định đối với từng trường hợp cụ thể. Trường hợp, cần phải điều chỉnh mức giá trong bảng giá đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phương án điều chỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất để xem xét, thông qua trước khi quyết định.

  1. g) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại Phụ lục số II kèm theo Quyết định này và không áp dụng thêm các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều này.
  2. Giá đất nông nghiệp:
  3. a) Bảng giá đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại Phụ lục số III kèm theo Quyết định này.
  4. b) Giá các loại đất nông nghiệp khác.

+ Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng mức giá đất rừng sản xuất quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

+ Đất nông nghiệp khác quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai 2013 được tính bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp liền kề hoặc bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp ở khu vực lân cận trong cùng vùng (nếu không có đất liền kề). Trường hợp liền kề với loại đất nông nghiệp có mức giá khác nhau thì tính bằng mức giá cao nhất.

  1. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này.

Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí, khu vực.

  1. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm e, Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai 2013 tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này.
  2. Giá đất bãi triều: 5.000đ/m2.
  3. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tính bằng 30% giá đất ở đối với vị trí, khu vực có thửa đất và được tính chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đất theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này (không tính yếu tố chênh cốt và vị trí góc).
  4. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại Điểm k, Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai 2013 được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này và các quy định giảm trừ tại Điểm b, c, d, e, f, Khoản 2, Điều này.
  5. Giá đất chưa sử dụng.

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây) xác định bằng 90% mức giá tính theo phương pháp bình quân số học các mức giá của các loại đất liền kề được quy định kèm theo quyết định này.

Giá đất chưa sử dụng để phục vụ mục đích tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật; Xác định giá trị làm cơ sở xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy định của pháp luật.

Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì được xác định bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tại vị trí liền kề hoặc khu vực lân cận đã được quy định trong bảng giá (nếu không có liền kề).

  1. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI một số nội dung Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND thành nội dung mới trong quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2020 như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung lại tên gọi, sắp xếp lại vị trí kết cấu bảng giá đất và hiệu chỉnh lại một số vị trí sai sót trong quá trình soạn thảo của các địa phương: Hạ Long, Uông Bí, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà, Hải Hà theo đúng Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; xử lý mức giá đất tối thiểu theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ, chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
  2. Bãi bỏ số thứ tự thứ “5. Huyện Hoành Bồ”.
  3. Bổ sung thêm nội dung tại Tiết b4), Điểm b, Khoản 1 và Điểm c, Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:

“+ Không áp dụng việc tính chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) đối với các thửa đất thuộc vị trí khu vực còn lại”.

  1. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03/5/2020.

QUYẾT ĐỊNH sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh thành nội dung trong quyết định số 11/2022/QĐ-UBND Quảng Ninh, ngày 15 tháng 3 năm 2022 như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Bổ sung Điều 1 Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:

  1. Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 1 như sau: “d) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.
  2. Bổ sung điểm h khoản 2 Điều 1 như sau: “h) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/3/2022.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ninh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Ninh

Kết luận về bảng giá đất Bình Liêu Quảng Ninh

Bảng giá đất của Quảng Ninh được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh

Nội dung bảng giá đất huyện Bình Liêu trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bình Liêu - Quảng Ninh: bảng giá đất Thị trấn Bình Liêu, bảng giá đất Xã Đồng Tâm, bảng giá đất Xã Đồng Văn, bảng giá đất Xã Hoành Mô, bảng giá đất Xã Húc Động, bảng giá đất Xã Lục Hồn, bảng giá đất Xã Vô Ngại.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bình Liêu Tỉnh Quảng Ninh năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bình Liêu. Bảng giá đất huyện Bình Liêu dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bình Liêu Quảng Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bình Liêu Quảng Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bình Liêu Quảng Ninh.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bình Liêu. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bình Liêu mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bình Liêu tại đây.

Thông tin về huyện Bình Liêu

Bình Liêu là một huyện của Quảng Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bình Liêu có dân số khoảng 31.637 người (mật độ dân số khoảng 67 người/1km²). Diện tích của huyện Bình Liêu là 470,1 km².Huyện Bình Liêu có 07 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bình Liêu (huyện lỵ) và 06 xã: Đồng Tâm, Đồng Văn, Hoành Mô, Húc Động, Lục Hồn, Vô Ngại.

Bảng giá đất huyện Bình Liêu Tỉnh Quảng Ninh mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Bình Liêu

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bình Liêu tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Liêu

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Liêu có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Liêu tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Liêu

Bảng giá đất huyện Bình Liêu

PHỤ LỤC SỐ I

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

8. HUYỆN BÌNH LIÊU (ĐÔ THỊ LOẠI V)
I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ - THỊ TRẤN BÌNH LIÊU

STT TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2)
1 Đường Hoàng Cần - đoạn từ ngã tư đường rẽ lên thị trấn đến tiếp giáp đường rẽ vào trường THPT Bình Liêu (bám mặt đường) 800.000 640.000 480.000
2 Đường Hoàng Cần - đoạn từ đường rẽ vào Trường THPT Bình Liêu đến cổng trường THPT Bình Liêu (bám mặt đường) 750.000 600.000 450.000
3 Khu dân cư đoạn từ nhà ông Nguyễn Ngọc Hà đến khu tập thể lâm trường (cũ) (bám mặt đường) 1.500.000 1.200.000 900.000
4 Đường Hoàng Cần - đoạn từ nhà ông La Tiến Cắm đến hết nhà ông Lê Hoan (bám mặt đường) 7.500.000 6.000.000 4.500.000
5 Đường Hoàng Cần - đoạn từ nhà ông Phan Nam đến cổng Huyện Ủy (bám mặt đường) 9.000.000 7.200.000 5.400.000
6 Phố Lương Thực - đoạn đường từ nhà ông Lài Cá Nghiệp đến hết nhà ông Nông Mằn Ký (bám mặt đường) 800.000 640.000 480.000
7 Phố Lương Thực - đoạn từ nhà ông Trịnh Quốc Hưng đến hết nhà bà Hoàng Thị Lan (bám mặt đường) 4.500.000 3.600.000 2.700.000
8 Phố Lương Thực - đoạn từ nhà bà Lê Thị Tám đến hết nhà bà Hoàng Thị Mai (Khải) (bám mặt đường) 4.500.000 3.600.000 2.700.000
9 Phố Lương Thực - đoạn từ nhà ông Hoàng Quân đến hết nhà ông Lương Quốc Thắng (bám mặt đường) 4.500.000 3.600.000 2.700.000
10 Phố Trường Đoàn - đoạn từ tiếp giáp nhà ông Trần Tằng đến hết nhà ông Phạm Văn Giao (bám mặt đường) 2.500.000 2.000.000 1.500.000
11 Phố Trường Đoàn - đoạn từ ngã ba nhà bà Hoàng Thị Dung rẽ vào đến hết nhà ông Tô Nam (bám mặt đường) 1.200.000 960.000 720.000
12 Đường ngõ từ nhà Mai - Thực đến hết nhà ông ViDũng khu Bình Công 1 (bám mặt đường) 720.000 576.000 432.000
13 Đường ngõ đoạn từ nhà bà Hà Thị Xuân đến hết nhà ông Nguyễn Văn Chức (sau nhà Văn hóa khu Bình Công I) bám mặt đường 1.400.000 1.120.000 840.000
14 Đoạn đường từ trạm hạ áp khu Bình Công II đến UBND thị trấn (bám mặt đường) 6.000.000 4.800.000 3.600.000
15 Phố Quảng Trường - từ ngã ba UBND thị trấn (đoạn từ đầu quảng trường) đến tiếp giáp ngã ba đường đi Húc Động (sau sân tenis) bám mặt đường 5.400.000 4.320.000 3.240.000
16 Phố Quảng Trường - từ Chi cục Thi hành án đến hết nhà ông Nguyễn Hồng Thái; và đoạn từ nhà bà Phạm Hiếu đến ngã ba đường đi Húc Động (bám mặt đường) 5.400.000 4.320.000 3.240.000
17 Khu dân cư Phố Bình Minh - từ ngã ba viettel đến xưởng cơ khí Thành Đạt (bám mặt đường) 6.000.000 4.800.000 3.600.000
18 Phố Bình Minh - từ nhà bà Ngô Thị Dung đến hết nhà bà Lục Thị Hoàng, từ Trung tâm Y tế thị trấn đến nhà ông Vi Hồng Dũng (bám mặt đường) 5.400.000 4.320.000 3.240.000
19 Khu dân cư phía sau khu tái định cư khu bình đẳng, khu liên hiệp thể thao LK3, LK4 (sau nhà ông Trần Dưỡng) bám mặt đường 3.500.000 2.800.000 2.100.000
20 Phố Hoàng Hồng Khuê - đoạn từ nhà ông Hoàng Ngọc Ngò đến hết Trung tâm hướng nghiệp và GDTX huyện cũ (bám mặt đường) 4.000.000 3.200.000 2.400.000
21 Từ nhà ông Sái Tiến Đường đến sau Trung tâm hướng nghiệp và Giáo dục thường xuyên huyện cũ (bám mặt đường) 850.000 680.000 510.000
22 Phố Hoàng Hồng Khuê - đoạn từ nhà bà Lài Thị Hoàng đến hết nhà ông Vi Trung Hải (bám mặt đường) 2.700.000 2.160.000 1.620.000
23 Đoạn đường từ nhà bà Hoàng Thị Hà đến hết nhà bà Ngô Thị Hòa khu Bình Đằng (bám mặt đường) 780.000 624.000 468.000
24 Đoạn đường từ nhà ông Trần Chất đến tiếp giáp Nhà văn hóa khu Bình Đẳng (bám mặt đường) 780.000 624.000 468.000
25 Đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Phúc đến hết nhà ông Lô Chẵn (bám mặt đường) 845.000 676.000 507.000
26 Đoạn đường từ nhà ông La Lồng đến hết nhà ông Loan Thanh Nghiệp khu Bình An (bám mặt đường) 720.000 576.000 432.000
27 Khu dân cư sau chợ, đoạn từ ngã ba tiếp giáp nhà bà La Thị Quý rẽ xuống đến hết ao Hồ (bám mặt đường) 3.000.000 2.400.000 1.800.000
28 Đoạn đường từ nhà ông Ngô Tiến Sinh đến hết nhà cộng đồng khu Bình Quyền (bám mặt đường) 845.000 676.000 507.000
29 Khu dân cư Bình Quyền từ nhà ông Trần Văn Hai đến hết nhà ông Ngô Kiên (bám mặt đường) 3.750.000 3.000.000 2.250.000
30 Đoạn đường từ nhà ông Mạ Nguyên đến hết Trung tâm y tế huyện Bình Liêu (bám mặt đường) 2.700.000 2.160.000 1.620.000
31 Từ tiếp giáp nhà ông Mạ Nguyên đến hết nhà ông Lô Mưu khu Bình Quyền (bám mặt đường) 715.000 572.000 429.000
32 Khu dân cư sau Trung tâm quản lý nước máy Bình Liêu 780.000 624.000 468.000
33 Khu dân cư sau Tòa án và Kho bạc huyện (bám mặt đường) 715.000 572.000 429.000
34 Phố Thương Mại - đoạn từ nhà ông Hoàng Thế Chương đến hết nhà ông Đặng Minh (bám mặt đường) 1.700.000 1.360.000 1.020.000
35 Phố Sân Bay - Đoạn từ cổng Trung tâm Y tế huyện Bình Liêu đến hết nhà ông Lô Quốc Tiến (bám mặt đường) 1.200.000 960.000 720.000
36 QL 18C đoạn từ tiếp giáp đường rẽ vào thị trấn Bình Liêu đến đầu cầu Pắc Hoóc mới (bám mặt đường) 1.200.000 960.000 720.000
37 Đường Hoàng Cần - đoạn từ nhà Hoàng Thị Nguyên đến đầu cầu Pắc Hoóc (bám mặt đường) 950.000 760.000 570.000
38 Các hộ dân khu vực còn lại 500.000 400.000 300.000

II. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

STT TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2)
I XÃ HOÀNH MÔ (XÃ MIỀN NÚI)
1 Khu vực Trung tâm thương mại Hoành Mô
1.1 Bám mặt đường QL 18C từ nhà ông Ngô Thiêm Hùng đến đầu ngầm Bưu điện (bám mặt đường) 4.200.000 3.360.000 2.520.000
1.2 Đường QL 18C từ tiếp giáp nhà ông Đỗ Xuân Thủy đến ngã ba đường đi Đồng Văn (bám mặt đường) 3.600.000 2.880.000 2.160.000
1.3 Khu dân cư sau chợ, sau Bưu điện, đoạn từ cầu cửa khẩu Hoành Mô đến nhà máy nước (2 bên bám mặt đường); và đoạn từ nhà máy nước đến hết ngã ba cây xăng (bám mặt đường bên trái) 3.600.000 2.880.000 2.160.000
1.4 Đoạn đường từ cầu Hái Nạc đến hết ngã ba cây xăng (bám mặt đường bên phải) 2.000.000 1.600.000 1.200.000
1.5 Khu vực dân cư A8; ngã ba từ bưu điện đến nhà văn hóa thôn Cửa Khẩu (bám mặt đường) 2.700.000 2.160.000 1.620.000
1.6 Các hộ dân còn lại bám quốc lộ 18C 900.000 720.000 540.000
1.7 Đường rẽ ngã ba đoạn từ cầu Hái Nạc đến tiếp giáp xã Đồng Tâm (Nhà ông Ngô Tiến Minh) bám mặt đường 350.000 280.000 210.000
1.8 Đoạn từ ngã ba cầu Hái Nạc đến ngã ba đường rẽ vào thôn Nà Dun Nà Sa (bám mặt đường) 350.000 280.000 210.000
2 Các khu vực còn lại
2.1 Tuyến đường liên thôn Pắc Pộc - Loòng Vài - Ngàn Kheo (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.2 Tuyến đường liên thôn Loòng Vài - Co Sen (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.3 Tuyến đường liên thôn Loòng Vài - Cao Sơn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.4 Tuyến đường liên thôn từ ngã ba đường rẽ Nà Sa đến Pắc Cương (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.5 Tuyến đường liên thôn Đồng Cậm - Nặm Đảng (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.6 Tuyến đường liên thôn Nà Choòng - Ngàn Cậm (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.7 Các hộ dân bám mặt đường liên xã, liên thôn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.8 Các Khu vực còn lại 150.000 120.000 90.000
II XÃ ĐỒNG VĂN (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Khu vực trung tâm      
1.1 Đoạn từ ngã ba đường rẽ xuống chợ đến nhà ông Loan Thanh Nghiệp (bám mặt đường) 720.000 576.000 432.000
1.2 Đoạn từ đầu ngầm bưu điện, từ nhà ông Hoàng Trìu đến đầu ngầm Cốc Lỷ (bám mặt đường) 1.200.000 960.000 720.000
1.3 Khu dân cư hai bên Khu A + B 1.120.000 896.000 672.000
1.4 Đoạn từ ngã ba nhà bà La Thị Hà đến tiếp giáp Trường THCS xã (bám mặt đường) 800.000 640.000 480.000
1.5 Đoạn đường từ tiếp giáp ngã ba đường rẽ xuống chợ đến ngã ba đường xuống đập tràn Sông Moóc B (bám mặt đường) 540.000 432.000 324.000
1.6 Đoạn đường từ tiếp giáp đập tràn Sông Moóc B đến Trường tiểu học thôn Khe Tiền (bám mặt đường) 250.000 200.000 150.000
1.7 Đường từ ngầm Cốc Lỷ đến Nhà văn hóa thôn Phạt Chỉ (bám mặt đường) 350.000 280.000 210.000
1.8 Đoạn đường từ nhà văn hóa Lâm trường 155 đến nhà ông Tằng Dảu Lồng (thôn Co Hón) bám mặt đường 160.000 128.000 96.000
2 Các khu vực còn lại      
2.1 Tuyến đường từ thôn Khe Tiền xã Đồng Văn đi Hải Hà (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.2 Tuyến đường xã Đồng Văn đến xã Húc Đồng (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.3 Các hộ dân còn lại bám mặt đường liên xã, liên thôn 160.000 128.000 96.000
2.4 Các khu vực còn lại 150.000 120.000 90.000
III XÃ ĐỒNG TÂM (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Khu vực trung tâm
1.1 Đường QL 18C đoạn từ nhà ông Lèo Trung Hòa đến đầu dốc Đài tưởng niệm (bám mặt đường) 1.200.000 960.000 720.000
1.2 Đoạn đường bê tông từ ngã ba Quốc lộ 18C đến đầu đập tràn sang Pắc Pò (bám mặt đường) 550.000 440.000 330.000
1.3 Khu dân cư sau UBND xã, Bưu điện văn hóa xã và sau dịch vụ thương mại xã 200.000 160.000 120.000
1.4 Đường phía Tây sông đoạn từ tiếp giáp xã Lục Hồn đến tiếp giáp xã Hoành Mô (bám mặt đường) 350.000 280.000 210.000
1.5 Các hộ dân còn lại bám quốc lộ 18C 600.000 480.000 360.000
2 Các khu vực còn lại      
2.1 Tuyến đường liên thôn từ Ngàn Vàng Giữa đi Ngàn Vàng Trên (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.2 Tuyến đường liên thôn Ngàn Vàng - Cốc Đốc (Hoành Mô) (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.3 Tuyến đường liên thôn từ Ngàn Vàng Giữa đi Kéo Chản (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.4 Tuyến đường từ nhà văn hóa đến đường lên Mốc 63 thôn Ngàn Phe (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.5 Các hộ dân còn lại bám mặt đường liên xã, liên thôn 160.000 128.000 96.000
2.6 Các khu vực còn lại 150.000 120.000 90.000
IV XÃ LỤC HỒN (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Khu vực trung tâm      
1.1 Đường QL 18C đoạn từ nhà ông Hoàng Choóng đến hết nhà ông Hà Đại (bám mặt đường) 1.200.000 960.000 720.000
1.2 Đoạn từ tiếp giáp nhà ông Hà Đại đến hết nhà ông Phùng Ngọc Sinh (thôn Cáng Bắc) bám mặt đường 720.000 576.000 432.000
1.3 Bám đường khu dân cư quy hoạch sau chợ đến đầu dốc Cốc Bá (đến hết nhà ông Đinh Tiến Thắng - Lục Nà) 270.000 216.000 162.000
1.4 Ngã ba Bản Pạt từ đoạn rẽ vào nhà ông Loan Thanh Liêm đến điểm trường tiểu học Nà Luông (bám mặt đường) 200.000 160.000 120.000
1.5 Đoạn đường từ điểm trường tiểu học Nà Luông đến hết địa phận thôn Phá Lạn xã Lục Hồn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
1.6 Đoạn từ đầu cầu Bản Chuồng đến ngã tư đường phía Tây (tiếp giáp nhà bà La Thị Nguyên) bám mặt đường 600.000 480.000 360.000
1.7 Đoạn từ ngã ba đường rẽ xuống cầu Pắc phe (từ nhà ông La Tiến Hoa) đến ngã tư đường vào Pắc Phe (bám mặt đường) 600.000 480.000 360.000
1.8 Các hộ dân còn lại bám Quốc lộ 18C 600.000 480.000 360.000
2 Các khu vực còn lại      
2.1 Tuyến đường phía Tây sông từ tiếp giáp xã Tình Húc đến tiếp giáp xã Đồng Tâm 350.000 280.000 210.000
2.2 Tuyến đường Bắc Phe - Ngàn Phe (Bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.3 Tuyến đường Pắc Phe đến nhà Lý Quốc Nghiệp (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.4 Tuyến đường Bản Pạt - Loòng Vài (Hoành Mô) (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.5 Các hộ dân bám mặt đường liên xã, liên thôn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.6 Các khu vực còn lại 150.000 120.000 90.000
V XÃ TÌNH HÚC (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Khu vực trung tâm
1.1 Đoạn từ đầu cầu Pắc Hoóc phía Tình Húc đến cầu Khe Bốc hết nhà ông Vi Văn Hoàng (bám mặt đường) 2.000.000 1.600.000 1.200.000
1.2 Đường QL 18C Cầu Khe Bốc từ nhà ông Lý Quý Tâm đến cống xi phông đỉnh đồi Pò Nà Váng Nà Phạ 1 (bám mặt đường) 1.400.000 1.120.000 840.000
1.3 Từ tiếp giáp khu Bình Đẳng đến Trường Tiểu học Nà Kẻ (bám mặt đường) 600.000 480.000 360.000
1.4 Các hộ dân còn lại bám Quốc lộ 18C 600.000 480.000 360.000
2 Các khu vực còn lại      
2.1 Tuyến đường phía Tây sông từ tiếp giáp xã Vô Ngại đến tiếp giáp xã Lục Hồn (bám mặt đường) 350.000 280.000 210.000
2.2 Tuyến đường từ trường Tiểu học thôn Nà Kẻ đến Thôn Pắc Liềng 2 (bám mặt đường) 450.000 360.000 270.000
2.3 Tuyến đường Khe Bốc - Khe Cooc - Pắc Liềng (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.4 Tuyến từ Co Nhan 2 đến Khe Bốc (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.5 Tuyến từ ngã ba Nà Làng đến trường học Khe Và (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.6 Từ QL 18C đến nhà văn hóa thôn Co Nhan 1 (bám mặt đường) 180.000 144.000 108.000
2.7 Tuyến từ Bưu điện xã đến trường Nội trú (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.8 Tuyến từ Pắc Lặc đến nhà SHCĐ Khe Lặc (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.9 Đường QL 18C đến Nhà văn hóa thôn Co Nhan 2 180.000 144.000 108.000
2.10 Đường QL 18C đến nhà SHCĐ thôn Nà Phạ II (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.11 Các hộ dân bám mặt đường liên xã, liên thôn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.12 Các khu vực còn lại 150.000 120.000 90.000
VI XÃ VÔ NGẠI (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Khu vực trung tâm
1.1 Đường QL 18C đoạn từ cổng vào sư đoàn cũ đến hết trường tiểu học Vô Ngại (bám mặt đường) 1.200.000 960.000 720.000
1.2 Đường QL 18C đoạn từ tiếp giáp trường tiểu học Vô Ngại đến lối rẽ vào thị trấn (bám mặt đường) 800.000 640.000 480.000
1.3 Đoạn từ ngã ba QL 18C đến Cầu treo (bám mặt đường) 250.000 200.000 150.000
1.4 Các hộ dân còn lại bám Quốc lộ 18C 600.000 480.000 360.000
1.5 Đường phía Tây sông đoạn từ tiếp giáp xã Tình Húc đến đầu ngầm Pắc Chi và từ ngã ba đường phía Tây đến đầu cầu Nà Cắp (bám mặt đường) 350.000 280.000 210.000
2 Các khu vực còn lại      
2.1 Các hộ dân bám mặt đường liên xã, liên thôn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.2 Các khu vực còn lại 150.000 120.000 90.000
VII XÃ HÚC ĐỘNG (XÃ MIỀN NÚI)      
1 Khu vực trung tâm      
1.1 Bám đường nhựa từ đầu ngầm Nà Ếch đến hết đường vào thác Khe Vằn (bám mặt đường) 500.000 400.000 300.000
1.2 Bám mặt đường khu dân cư từ tiếp giáp UBND xã đến đầu tràn sang Pò Đán (bám mặt đường) 350.000 280.000 210.000
1.3 Đoạn đường từ gốc cây đa thôn Nà Ếch đến tiếp giáp nhà ông Trần Sủi (bám mặt đường) 250.000 200.000 150.000
2 Các khu vực còn lại      
2.1 Tuyến đường từ thôn Lục Ngù vào thôn Sú Cáu 160.000 128.000 96.000
2.2 Tuyến đường Bình Liêu - Húc Động (từ thôn Pắc Liềng xã Tình Húc đến đầu ngầm Nà Ếch, bám mặt đường) 200.000 160.000 120.000
2.3 Tuyến đường từ thôn Nà Ếch Húc Động - đến xã Đại Thành (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.4 Tuyến đường từ xã Húc Động đi xã Đồng Văn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.5 Các hộ dân bám mặt đường liên xã, liên thôn (bám mặt đường) 160.000 128.000 96.000
2.6 Các khu vực còn lại 150.000 120.000 90.000

PHỤ LỤC SỐ II

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

  1. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
STT VÙNG, ĐỊA DANH THEO VỊ TRÍ ĐẤT MỨC GIÁ (Đ/M2)
I Thành phố Hạ Long
1 Khu công nghiệp cảng Cái Lân tại phường Giếng Đáy, Bãi Cháy 2.000.000
2 Khu công nghiệp Việt Hưng 1.450.000
3 Cụm công nghiệp Hà Khánh 1.450.000
II Thị xã Quảng Yên
1 Khu công nghiệp Nam Tiền Phong 545.000
2 Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong 545.000
3 Khu công nghiệp Sông Khoai 545.000
4 Khu công nghiệp Đông Mai 848.000
III Huyện Hải Hà
1 Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà 300.000
IV Thành phố Móng Cái
1 Khu công nghiệp Hải Yên 943.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Ninh

QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT QUẢNG NINH:

Điều 1. Nay quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 như sau:

  1. Giá đất ở: Giá đất ở được xác định theo các quy định sau:
  2. a) Bảng giá đất ở được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
  3. b) Việc xác định giá đất ở của thửa đất có vị trí góc, thửa đất chênh cốt và thửa đất có hình dạng đặc biệt:

b1) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó có ít nhất 2 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,2 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b2) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó chỉ có 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b3) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên và 01 mặt thoáng thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b4) Đối với thửa đất bám đường có độ chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường:

+ Từ 1,0m đến dưới 2m giá đất tỉnh bằng 90% giá đất ở theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

+ Từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất ở theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

+ Từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí, cùng khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b5) Đối với thửa đất ở có hình dạng đặc biệt (chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼…) mà cạnh bám đường chính nhỏ hơn so với chiều sâu của thửa đất và một phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi nhà, công trình xây dựng, cảnh quan tự nhiên (núi đá, rừng cây…) thì giá của thửa đất đó được tính bằng 50% mức giá đất quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.

b6) Trường hợp giá đất áp dụng các quy định giảm trừ tại Tiết b1, b2, b3, b4, b5, Điểm b, Khoản 1, Điều này thấp hơn mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá.

  1. c) Không áp dụng các điều kiện của Điểm b, Khoản 1, Điều này để xác định giá đất cụ thể.
  2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định theo các quy định sau:
  3. a) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm bảng giá đất thương mại, dịch vụ và bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ) được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này và các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều này.
  4. b) Quy định về chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đối với thửa đất theo chiều sâu thửa đất so với mặt bám đường chính (Mặt bám đường chính là cạnh của thửa đất bám đường có mức giá cao nhất có lối vào thửa đất).

b1) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính dưới 30m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính bằng mức giá theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.

b2) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính từ 30m đến 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính như sau:

+ Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này;

+ Lớp 2: 70% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1.

Công thức tính giá trị của thửa đất theo phương pháp chia lớp:

Giá trị của thửa đất = (30% x S x g) + (70% x S x g x 75%)

Trong đó: S: là diện tích thửa đất

g: Đơn giá đất tính theo vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.

b3) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính trên 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính như sau:

+ Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này;

+ Lớp 2: 30% diện tích tiếp theo của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1;

+ Lớp 3: 40% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 50% giá đất của lớp 1.

Công thức tính giá trị của thửa đất theo phương pháp chia lớp:

Giá trị của thửa đất = (30% x S x g) + (30% x S x g x 75%) + (40% x S x g x 50%).

  1. c) Quy định việc tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đối với thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bám đường có độ chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường áp dụng để tính giá đất:

+ Chênh cốt từ 1m đến dưới 2m giá đất tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.

+ Chênh cốt từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.

+ Chênh cốt từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.

  1. d) Quy định việc tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đối với thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có hình dạng đặc biệt (chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼…) mà cạnh bám đường chính nhỏ hơn so với chiều sâu của thửa đất và một phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi nhà, công trình xây dựng, cảnh quan tự nhiên (núi đá, rừng cây…) thì giá của thửa đất đó được tính bằng 75% mức giá đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp, chênh cốt theo quy định tại Điểm b, c, Khoản 2, Điều này.
  2. e) Trường hợp giá đất áp dụng các quy định tại Điểm b, c, d, Điều này thấp hơn mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất đó.
  3. f) Xác định giá đất đối với các trường hợp đặc thù:

Đối với thửa đất rộng nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên; thửa đất có diện tích trên 50.000m2 có địa hình phức tạp tiếp giáp với nhiều vị trí giá đất khác nhau, có nhiều lối vào thửa đất không xác định được mặt bám đường chính hoặc thửa đất có độ chênh cốt lớn mà việc xác định giá đất theo quy định tại điểm 2.2, 2.3, 2.4, Điều này không phù hợp với thực tế thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện nơi có đất và các ngành liên quan kiểm tra thực địa, thống nhất áp dụng mức giá và tính toán các yếu tố giảm trừ cho phù hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định đối với từng trường hợp cụ thể. Trường hợp, cần phải điều chỉnh mức giá trong bảng giá đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phương án điều chỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất để xem xét, thông qua trước khi quyết định.

  1. g) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại Phụ lục số II kèm theo Quyết định này và không áp dụng thêm các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều này.
  2. Giá đất nông nghiệp:
  3. a) Bảng giá đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại Phụ lục số III kèm theo Quyết định này.
  4. b) Giá các loại đất nông nghiệp khác.

+ Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng mức giá đất rừng sản xuất quy định tại xã, phường, thị trấn đó.

+ Đất nông nghiệp khác quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai 2013 được tính bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp liền kề hoặc bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp ở khu vực lân cận trong cùng vùng (nếu không có đất liền kề). Trường hợp liền kề với loại đất nông nghiệp có mức giá khác nhau thì tính bằng mức giá cao nhất.

  1. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này.

Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí, khu vực.

  1. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm e, Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai 2013 tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này.
  2. Giá đất bãi triều: 5.000đ/m2.
  3. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tính bằng 30% giá đất ở đối với vị trí, khu vực có thửa đất và được tính chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đất theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này (không tính yếu tố chênh cốt và vị trí góc).
  4. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại Điểm k, Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai 2013 được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này và các quy định giảm trừ tại Điểm b, c, d, e, f, Khoản 2, Điều này.
  5. Giá đất chưa sử dụng.

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây) xác định bằng 90% mức giá tính theo phương pháp bình quân số học các mức giá của các loại đất liền kề được quy định kèm theo quyết định này.

Giá đất chưa sử dụng để phục vụ mục đích tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật; Xác định giá trị làm cơ sở xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy định của pháp luật.

Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì được xác định bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tại vị trí liền kề hoặc khu vực lân cận đã được quy định trong bảng giá (nếu không có liền kề).

  1. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI một số nội dung Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND thành nội dung mới trong quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2020 như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh như sau:

  1. Sửa đổi, bổ sung lại tên gọi, sắp xếp lại vị trí kết cấu bảng giá đất và hiệu chỉnh lại một số vị trí sai sót trong quá trình soạn thảo của các địa phương: Hạ Long, Uông Bí, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà, Hải Hà theo đúng Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; xử lý mức giá đất tối thiểu theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ, chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
  2. Bãi bỏ số thứ tự thứ “5. Huyện Hoành Bồ”.
  3. Bổ sung thêm nội dung tại Tiết b4), Điểm b, Khoản 1 và Điểm c, Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:

“+ Không áp dụng việc tính chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) đối với các thửa đất thuộc vị trí khu vực còn lại”.

  1. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03/5/2020.

QUYẾT ĐỊNH sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh thành nội dung trong quyết định số 11/2022/QĐ-UBND Quảng Ninh, ngày 15 tháng 3 năm 2022 như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Bổ sung Điều 1 Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:

  1. Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 1 như sau: “d) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.
  2. Bổ sung điểm h khoản 2 Điều 1 như sau: “h) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/3/2022.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Ninh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Ninh

Kết luận về bảng giá đất Bình Liêu Quảng Ninh

Bảng giá đất của Quảng Ninh được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh

Nội dung bảng giá đất huyện Bình Liêu trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bình Liêu - Quảng Ninh: bảng giá đất Thị trấn Bình Liêu, bảng giá đất Xã Đồng Tâm, bảng giá đất Xã Đồng Văn, bảng giá đất Xã Hoành Mô, bảng giá đất Xã Húc Động, bảng giá đất Xã Lục Hồn, bảng giá đất Xã Vô Ngại.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.