Bảng giá đất huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bình Giang Tỉnh Hải Dương năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bình Giang. Bảng giá đất huyện Bình Giang dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bình Giang Hải Dương. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bình Giang Hải Dương hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bình Giang Hải Dương.

Căn cứ Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bình Giang. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bình Giang mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hải Dương tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bình Giang tại đây.

Thông tin về huyện Bình Giang

Bình Giang là một huyện của Hải Dương, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bình Giang có dân số khoảng 119.229 người (mật độ dân số khoảng 1.123 người/1km²). Diện tích của huyện Bình Giang là 106,2 km².Huyện Bình Giang có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Kẻ Sặt (huyện lỵ) và 15 xã: Bình Minh, Bình Xuyên, Cổ Bì, Hồng Khê, Hùng Thắng, Long Xuyên, Nhân Quyền, Tân Hồng, Tân Việt, Thái Dương, Thái Học, Thái Hòa, Thúc Kháng, Vĩnh Hồng, Vĩnh Hưng.

Bảng giá đất huyện Bình Giang Tỉnh Hải Dương mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Bình Giang

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hải Dương trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bình Giang tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Giang

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Giang có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Giang tại đây.

Bảng giá đất Hải Dương

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Giang

Bảng giá đất huyện Bình Giang

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Nghị quyết số: 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh Hải Dương)

Bảng 1. Bảng giá đất ở ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư

Huyện Bình Giang

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT Tuyến đường Vị trí 1 Vị trí 2 V| trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6
1 Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh) 10.000 5.000 4.000 3.000 2.500 2.000
2 Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh) 10.000 5.000 4.000 3.000 2.500 2.000
3 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa đất số 106, tờ bản đồ 01, tỷ lệ 1/1.000 đến hết thửa đất số 22, tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 thuộc thôn Phủ) 10.000 5.000 4.000 3.000 2.500 2.000
4 Đất thuộc Khu dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc 10.000 5.000 4.000 3.000 2.500 2.000
5 Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ cầu Sặt đến Đài tưởng niệm) 9.000 4.500 3.600 2.700 2.300 1.800
6 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt) 9.000 4.500 3.600 2.700 2.300 1.800
7 Khu dân cư - chợ - dịch vụ Phủ, xã Thái Học 9.000 4.500 3.600 2.700 2.300 1.800
8 Đất ven đường tỉnh 394 thuộc xã Long Xuyên (đoạn từ chân cầu Cậy đến cây xăng Đắc Ngân) 9.000 4.500 3.600 2.700 2.300 1.800
9 Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ Đài tưởng niệm đến hết xã Thúc Kháng) 8.000 4.000 3.200 2.400 2.000 1.600
10 Đất ven đường tỉnh 394 đoạn thuộc xã Thái Học và xã Hồng Khê 8.000 4.000 3.200 2.400 2.000 1.600
11 Đất ven Quốc lộ 38 (từ ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia thuộc xã Tráng Liệt) 8.000 4.000 3.200 2.400 2.000 1.600
12 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn còn lại thuộc xã Nhân Quyền) 8.000 4.000 3.200 2.400 2.000 1.600
13 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa đất số 22, tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 đến hết cống thôn Sồi Cầu) 8.000 4.000 3.200 2.400 2.000 1.600
14 Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Khu dân cư Toàn Gia đến cống Tranh thuộc xã Tráng Liệt và xã Thúc Kháng) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
15 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn còn lại thuộc xã Long Xuyên) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
16 Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
17 Đất thuộc Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (khu Toàn Gia) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
18 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã; Tân Việt, Hồng Khê) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
19 Đất ven đường tỉnh 395 (từ cây Xăng Đắc Ngân đến hết địa phận xã Long Xuyên) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
20 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc các xã Tân Hồng, Bình Minh) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
21 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Vĩnh Tuy) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
22 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Bình Minh, Tân Hồng) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
23 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Hùng Thắng) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
24 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ cống thôn Sồi Cầu đến chân cầu vượt đường ô tô cao tốc Hà Nội-Hải Phòng) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
25 Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn còn lại ven thị trấn Kẻ Sặt) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
26 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Vĩnh Hồng, Tân Việt) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
27 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Thúc Kháng, Thái Dương) 5.000 2.500 2.000 1.500 1.300 1.000
28 Đất ven đường tỉnh 395 (từ đường 394 đi đập Bá Thủy thuộc địa phận xã Long Xuyên) 4.000 2.000 1.600 1.200 1.000 800
29 Đất ven đường huyện còn lại 2.500 1.400 1.000 800 600 500

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ (KHÔNG BAO GỒM ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Kèm theo Nghị quyết số: 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Bảng 10. HUYỆN BÌNH GIANG

STT Vị trí đất Đất ở Đất thương mại dịch vụ Đất SXKD phi nông nghiệp không phải là đất TMDV
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
THỊ TRẤN KẺ SẶT
Đường, phố loại I
Nhóm A
1 Thống Nhất (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ngã 5 mới) 20.000 10.000 6.000 4.000 14.000 7.000 4.200 2.800 12.000 6.000 3.600 2.400
2 Trần Hưng Đạo (đoạn từ cầu Sặt đến đường Thống Nhất) 20.000 10.000 6.000 4.000 14.000 7.000 4.200 2.800 12.000 6.000 3.600 2.400
3 Phạm Ngũ Lão 20.000 10.000 6.000 4.000 14.000 7.000 4.200 2.800 12.000 6.000 3.600 2.400
Nhóm B
1 Quốc lộ 38 (đoạn từ đầu cầu Sặt đến ngã 5 mới) 14.000 7.000 5.000 3.000 9.800 4.900 3.500 2.100 8.400 4.200 3.000 1.800
2 Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Thống Nhất đến Cầu Vồng) 14.000 7.000 5.000 3.000 9.800 4.900 3.500 2.100 8.400 4.200 3.000 1.800
Nhóm C
1 Đường vào cổng giữa chợ Sặt (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Thanh Niên) 12.000 6.000 4.000 2.500 8.400 4.200 2.800 1.750 7.200 3.600 2.400 1.500
2 Thanh Niên (đoạn từ đường Quang Trung đến Đền Thánh) 12.000 6.000 4.000 2.500 8.400 4.200 2.800 1.750 7.200 3.600 2.400 1.500
3 Thống Nhất (đoạn từ ngã 5 mới đến cống Cầu Sộp) 12.000 6.000 4.000 2.500 8.400 4.200 2.800 1.750 7.200 3.600 2.400 1.500
Đường, phố loại II
Nhóm A
1 Quang Trung (đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Thanh Niên) 9.000 4.500 2.200 1.300 6.300 3.150 1.540 910 5.400 2.700 1.320 780
2 Đường 392 mới (đoạn từ cống cầu Sộp đến ấp Thanh Bình) 9.000 4.500 2.200 1.300 6.300 3.150 1.540 910 5.400 2.700 1.320 780
Nhóm B
1 Đền Thánh (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Thanh Niên) 7.000 3.500 1.500 1.100 4.900 2.450 1.050 770 4.200 2.100 900 660
2 Đường Điện Biên 7.000 3.500 1.500 1.100 4.900 2.450 1.050 770 4.200 2.100 900 660
Đường, phố loại III
Nhóm A
1 Đền Thánh (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Bạch Đằng) 4.000 2.000 1.200 800 2.800 1.400 840 560 2.400 1.200 720 480
2 Đường Bạch Đằng 4.000 2.000 1.200 800 2.800 1.400 840 560 2.400 1.200 720 480
3 Đường Lê Quý Đôn 4.000 2:000 1.200 800 2.800 1.400 840 560 2.400 1.200 720 480
4 Thanh Niên (đoạn từ đường Đền Thánh đến đường Lê Quý Đôn) 4.000 2.000 1.200 800 2.800 1.400 840 560 2.400 1.200 720 480
5 Đường cạnh Kho bạc Nhà nước huyện 4.000 2.000 1.200 800 2.800 1.400 840 560 2.400 1.200 720 480
6 Đường phía sau Kho bạc nhà nước huyện 4.000 2.000 1.200 800 2.800 1.400 840 560 2.400 1.200 720 480
7 Đường 395 trong phạm vi thị trấn 4.000 2.000 1.200 800 2.800 1.400 840 560 2.400 1.200 720 480
Nhóm B
Quang Trung (đoạn từ đường Thanh Niên đến bờ sông) 3.000 1.500 1.000 700 2.100 1.050 700 490 1.800 900 600 420
Nhóm C
1 Khu dân cư ấp Thanh Bình, Khu 5 Đồng Xá 2.500 1.400 800 600 1.750 980 560 420 1.500 840 480 360
2 Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn 2.500 1.400 800 600 1.750 980 560 420 1.500 840 480 360

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Kèm theo Nghị quyết số: 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh Hải Dương)

Bảng 1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư

Huyện Bình Giang

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT Tuyến đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6
1 Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.750 1.400
2 Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.750 1.400
3 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa đất số 106, tờ bản đồ 01, tỷ lệ 1/1.000 đến hết thửa đất số 22, tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 thuộc thôn Phủ) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.750 1.400
4 Đất thuộc Khu dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc 7.000 3.500 2.800 2.100 1.750 1.400
5 Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ Cầu Sặt đến Đài tưởng niệm) 6.300 3.150 2.520 1.890 1.610 1.260
6 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt) 6.300 3.150 2.520 1.890 1.610 1.260
7 Khu dân cư - chợ - dịch vụ Phủ, xã Thái Học 6.300 3.150 2.520 1.890 1.610 1.260
8 Đất ven đường tỉnh 394 thuộc xã Long Xuyên (đoạn từ chân cầu Cậy đến cây xăng Đắc Ngân) 6.300 3.150 2.520 1.890 1.610 1.260
9 Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ Đài tưởng niệm đến hết xã Thúc Kháng) 5.600 2.800 2.240 1.680 1.400 1.120
10 Đất ven đường tỉnh 394 đoạn thuộc xã Thái Học và xã Hồng Khê 5.600 2.800 2.240 1.680 1.400 1.120
11 Đất ven Quốc lộ 38 (từ ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia thuộc xã Tráng Liệt) 5.600 2.800 2.240 1.680 1.400 1.120
12 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn còn lại thuộc xã Nhân Quyền) 5.600 2.800 2.240 1.680 1.400 1.120
13 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa đất số 22, tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 đến hết cống thôn Sồi Cầu) 5.600 2.800 2.240 1.680 1.400 1.120
14 Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Khu dân cư Toàn Gia đến cống Tranh thuộc xã Tráng Liệt và xã Thúc Kháng) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
15 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn còn lại thuộc xã Long Xuyên) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
16 Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
17 Đất thuộc Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (khu Toàn Gia) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
18 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Tân Việt, Hồng Khê) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
19 Đất ven đường tỉnh 395 (từ cây Xăng Đắc Ngân đến hết địa phận xã Long Xuyên) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
20 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc các xã Tân Hồng, Bình Minh) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
21 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Vĩnh Tuy) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
22 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Bình Minh, Tân Hồng) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.050 840
23 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Hùng Thắng) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.050 840
24 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ cống thôn Sồi Cầu đến chân cầu vượt đường ô tô cao tốc Hà Nội-Hải Phòng) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.050 840
25 Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn còn lại ven thị trấn Kẻ Sặt) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.050 840
26 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Vĩnh Hồng, Tân Việt) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.050 840
27 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Thúc Kháng, Thái Dương) 3.500 1.750 1.400 1.050 910 700
28 Đất ven đường tỉnh 395 (từ đường 394 đi đập Bá Thủy thuộc địa phận xã Long Xuyên) 2.800 1.400 1.120 840 700 560
29 Đất ven đường huyện còn lại 1.750 980 700 560 420 350

PHỤ LỤC V

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Kèm theo Nghị quyết số: 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh Hải Dương)

Bảng 1. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư

Huyện Bình Giang

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT Tuyến đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6
1 Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
2 Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
3 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa đất số 106, tờ bản đồ 01, tỷ lệ 1/1.000 đến hết thửa đất số 22, tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 thuộc thôn Phủ) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
4 Đất thuộc Khu dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
5 Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ Cầu Sặt đến Đài tưởng niệm) 5.400 2.700 2.160 1.620 1.380 1.080
6 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt) 5.400 2.700 2.160 1.620 1.380 1.080
7 Khu dân cư - chợ - dịch vụ Phủ, xã Thái Học 5.400 2.700 2.160 1.620 1.380 1.080
8 Đất ven đường tỉnh 394 thuộc xã Long Xuyên (đoạn từ chân cầu Cậy đến cây xăng Đắc Ngân) 5.400 2.700 2.160 1.620 1.380 1.080
9 Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ Đài tưởng niệm đến hết xã Thúc Kháng) 4.800 2.400 1.920 1.440 1.200 960
10 Đất ven đường tỉnh 394 đoạn thuộc xã Thái Học và xã Hồng Khê 4.800 2.400 1.920 1.440 1.200 960
11 Đất ven Quốc lộ 38 (từ ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia thuộc xã Tráng Liệt) 4.800 2.400 1.920 1.440 1.200 960
12 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn còn lại thuộc xã Nhân Quyền) 4.800 2.400 1.920 1.440 1.200 960
13 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa đất số 22, tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 đến hết cống thôn Sồi Cầu) 4.800 2.400 1.920 1.440 1.200 960
14 Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Khu dân cư Toàn Gia đến cống Tranh thuộc xã Tráng Liệt và xã Thúc Kháng) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
15 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn còn lại thuộc xã Long Xuyên) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
16 Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
17 Đất thuộc Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (khu Toàn Gia) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
18 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Tân Việt, Hồng Khê) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
19 Đất ven đường tỉnh 395 (từ cây Xăng Đắc Ngân đến hết địa phận xã Long Xuyên) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
20 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc các xã Tân Hồng, Bình Minh) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
21 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Vĩnh Tuy) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
22 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Bình Minh, Tân Hồng) 3.600 1.800 1.440 1.080 900 720
23 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Hùng Thắng) 3.600 1.800 1.440 1.080 900 720
24 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ cống thôn Sồi Cầu đến chân cầu vượt đường ô tô cao tốc Hà Nội-Hải Phòng) 3.600 1.800 1.440 1.080 900 720
25 Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn còn lại ven thị trấn Kẻ Sặt) 3.600 1.800 1.440 1.080 900 720
26 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Vĩnh Hồng, Tân Việt) 3.600 1.800 1.440 1.080 900 720
27 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Thúc Kháng, Thái Dương) 3.000 1.500 1.200 900 780 600
28 Đất ven đường tỉnh 395 (từ đường 394 đi đập Bá Thủy thuộc địa phận xã Long Xuyên) 2.400 1.200 960 720 600 480
29 Đất ven đường huyện còn lại 1.500 840 600 480 360 300

Ngày 17 tháng 12 năm 2021 UBND tỉnh Hải Dương ra Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH Sửa đối, bổ sung một số nội dung của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương

Bảng 2. Đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất Xã đồng bằng
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 2.250 1.350 1.000 1.120 650 550
2 1.350 900 800 800 500 450
3 1.000 650 550 550 450 350
4 800 550 450 400 350 320
5 550 450 400 350 320 300
Vị trí đất Xã miền núi
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 1.350 650 500 650 550 450
2 900 500 400 500 450 320
3 550 450 350 400 320 300
4 450 350 300 320 300 280
5 350 300 280 300 280 270

Bảng 2. Đất thương mại, dịch vụ tại các vị trí còn lại ở nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất Xã đồng bằng
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 1.575 945 700 784 455 385
2 945 630 560 560 350 315
3 700 455 385 385 315 245
4 560 385 315 280 245 224
5 385 315 280 245 224 210
Vị trí đất Xã miền núi
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 945 455 350 455 385 315
2 630 350 280 350 315 224
3 385 315 245 280 224 210
4 315 245 210 224 210 196
5 245 210 196 210 196 189

Bảng 2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại các vị trí còn lại ở nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất Xã đồng bằng
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 1.350 810 600 672 390 330
2 810 540 480 480 300 270
3 600 390 330 330 270 210
4 480 330 270 240 210 192
5 330 270 240 210 192 180
Vị trí đất Xã miền núi
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 810 390 300 390 330 270
2 540 300 240 300 270 192
3 330 270 210 240 192 180
4 270 210 180 192 180 168
5 210 180 168 180 168 162

PHỤ LỤC VI

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Số TT Vị trí đất, khu vực đất Mức giá bình quân
1 Ven Quốc lộ 5 (đoạn trong thành phố Hải Dương); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc địa bàn thành phố Hải Dương); Ven đường Ngô Quyền thuộc địa bàn thành phố Hải Dương 1.400
2 Ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc địa bàn các huyện: Thanh Hà, Cẩm Giàng và Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Gia Lộc); Ven các tuyến đường còn lại thuộc địa bàn thành phố Hải Dương 1.100
3 Ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc huyện Kim Thành); Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng và xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 18. 900
4 Ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng và xã Tràng Liệt, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Nam Sách); Quốc lộ 38B (đoạn thuộc xã Phương Hưng, xã Quang Minh, huyện Gia Lộc); Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu Cầu Gỗ xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc). 850
5 Ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã: Lương Điền, Cẩm Điền, Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã: Thúc Kháng, Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc thành phố Chí Linh), Quốc lộ 38B (đoạn thuộc các xã: Toàn Thắng, Đoàn Thượng, Đồng Quang, Đức Xương, huyện Gia Lộc và đoạn thuộc các xã: Tứ Cường, Cao Thắng, Hùng Sơn, huyện Thanh Miện); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học, huyện Bình Giang); Tỉnh lộ 394; Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn qua xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện) 800
6 Ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, huyện Ninh Giang); Quốc lộ 17B (đoạn thuộc huyện Kim Thành và thị xã Kinh Môn); Tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc huyện Nam Sách, huyện Thanh Hà); Tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc và Bình Giang); Tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc huyện Kim Thành và thị xã Kinh Môn); Tỉnh lộ 391 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tràng Liệt, Tân Hồng, huyện Bình Giang và xã Ngũ Hùng, xã Thanh Giang, huyện Thanh Miện) 700
7 Các khu vực ven các đường quốc lộ, tỉnh lộ còn lại. 600
8 Các khu vực ven các đường huyện lộ. 550
9 Các vùng nông thôn còn lại tại các xã đồng bằng. 400
10 Các vùng nông thôn còn lại tại các xã miền núi. 350

Trường hợp hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, chưa hoàn chỉnh hoặc chưa có hạ tầng thì cho phép áp dụng giá đất bằng 80% giá đất vị trí tương ứng trong bảng giá đất (Không áp dụng cho vị trí thuê đất giáp đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất của tỉnh).

PHỤ LỤC VII

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Số TT Vị trí đất, khu vực đất Mức giá bình quân
1 Ven Quốc lộ 5 (đoạn trong thành phố Hải Dương), Quốc lộ 37 (đoạn thuộc địa bàn thành phố Hải Dương); Ven đường Ngô Quyền (thuộc địa bàn thành phố Hải Dương). 1.200
2 Ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc địa bàn các huyện: Thanh Hà, Cẩm Giàng và Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Gia Lộc); Ven các tuyến đường còn lại thuộc địa bàn thành phố Hải Dương. 945
3 Ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc huyện Kim Thành); Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng và xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 18A. 770
4 Ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng và xã Tráng Liệt, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Nam Sách); Quốc lộ 38B (đoạn thuộc xã Phương Hưng, xã Quang Minh, huyện Gia Lộc); Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu Cầu Gỗ xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc). 730
5 Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã: Lương Điền, Cẩm Điền, Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã: Thúc Kháng, Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc thành phố Chí Linh), Quốc lộ 38B (đoạn thuộc các xã: Toàn Thắng, Đoàn Thượng, Đồng Quang, Đức Xương, huyện Gia Lộc và đoạn thuộc các xã: Tứ Cường, Cao Thắng, Hùng Sơn, huyện Thanh Miện); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học, huyện Bình Giang); Tỉnh lộ 394; Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn qua xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện) 690
6 Ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, huyện Ninh Giang); Quốc lộ 17B (đoạn thuộc huyện Kim Thành và thị xã Kinh Môn); Tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc huyện Nam Sách, huyện Thanh Hà); Tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc và Bình Giang); Tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc huyện Kim Thành và thị xã Kinh Môn); Tỉnh lộ 391 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tràng Liệt, Tân Hồng, huyện Bình Giang và xã Ngũ Hùng, xã Thanh Giang, huyện Thanh Miện). 600
7 Các khu vực ven các đường quốc lộ, tỉnh lộ còn lại. 515
8 Các khu vực ven các đường huyện lộ. 470
9 Các vùng nông thôn còn lại tại các xã đồng bằng. 345
10 Các vùng nông thôn còn lại tại các xã miền núi. 300

Trường hợp hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề chưa hoàn chỉnh hoặc chưa có hạ tầng thì cho phép áp dụng giá đất bằng 80% giá đất vị trí tương ứng trong bảng giá đất (Không áp dụng cho vị trí thuê đất giáp đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất của tỉnh).

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hải Dương

Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất

  1. Đối với đất ở nông thôn
  2. a) Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:

– Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

– Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

– Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

– Vị trí 4: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m;

– Vị trí 5: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m;

– Vị trí 6: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 800m ≤ D < 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; Đất ở vị trí tiếp theo của thửa đất có chiều sâu lớn hơn 100m;

– Đất có vị trí năm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất D ≥ 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D ≥ 800m thì tính theo vị trí đất còn lại của khu vực nông thôn;

– Thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tùy chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của thửa đất cứ 20 mét được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

  1. b) Đối với đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

+ Nhóm 1: Gồm các xã nằm gần trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, gần trung tâm các đô thị, khu thương mại, du lịch, công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ… có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và có giá đất thực tế trung bình cao nhất;

+ Nhóm 2: Gồm các xã còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn nhóm 1.

– Khu vực đất:

+ Khu vực 1: Gồm đất ở tại trung tâm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); nằm giáp đường đầu mối giao thông chính của xã; gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ;

+ Khu vực 2: Đất ở ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, có điều kiện và giá đất thấp hơn Khu vực 1;

+ Khu vực 3: Thuộc các vị trí còn lại.

– Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

+ Vị trí 4: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên xã và đất có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 3;

+ Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất;

+ Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.

  1. Đối với đất ở đô thị
  2. a) Vị trí đất:

– Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các đường, phố (mặt tiền);

– Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các ngố của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m;

– Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ đầu ngõ hẻm đến đầu thửa đất < 100m hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất ≥ 200m;

  1. b) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn;
  2. c) Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, phố do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ theo chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 20 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
  3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
  4. a) Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:

– Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

– Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

– Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính, lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

– Vị trí 4: Đất các khu vực còn lại;

– Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

  1. b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

– Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

– Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.

  1. c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.
  2. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
  3. a) Việc phân loại đường, phố và vị trí đất để xác định giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) được xác định tương tự như nội dung quy định đối với đất ở tại đô thị;
  4. b) Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tùy chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài;
  5. c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
  6. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề

Đối với trường hợp thửa đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề thì vị trí đất xác định theo Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Phụ lục VI và Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ quy định tại Phụ lục VII.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hải Dương.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hải Dương

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hải Dương

Kết luận về bảng giá đất Bình Giang Hải Dương

Bảng giá đất của Hải Dương được căn cứ theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hải Dương tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương

Nội dung bảng giá đất huyện Bình Giang trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bình Giang - Hải Dương: bảng giá đất Thị trấn Kẻ Sặt, bảng giá đất Xã Bình Minh, bảng giá đất Xã Bình Xuyên, bảng giá đất Xã Cổ Bì, bảng giá đất Xã Hồng Khê, bảng giá đất Xã Hùng Thắng, bảng giá đất Xã Long Xuyên, bảng giá đất Xã Nhân Quyền, bảng giá đất Xã Tân Hồng, bảng giá đất Xã Tân Việt, bảng giá đất Xã Thái Dương, bảng giá đất Xã Thái Học, bảng giá đất Xã Thái Hòa, bảng giá đất Xã Thúc Kháng, bảng giá đất Xã Vĩnh Hồng, bảng giá đất Xã Vĩnh Hưng.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bình Giang Tỉnh Hải Dương năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bình Giang. Bảng giá đất huyện Bình Giang dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bình Giang Hải Dương. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bình Giang Hải Dương hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bình Giang Hải Dương.

Căn cứ Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bình Giang. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bình Giang mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hải Dương tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bình Giang tại đây.

Thông tin về huyện Bình Giang

Bình Giang là một huyện của Hải Dương, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bình Giang có dân số khoảng 119.229 người (mật độ dân số khoảng 1.123 người/1km²). Diện tích của huyện Bình Giang là 106,2 km².Huyện Bình Giang có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Kẻ Sặt (huyện lỵ) và 15 xã: Bình Minh, Bình Xuyên, Cổ Bì, Hồng Khê, Hùng Thắng, Long Xuyên, Nhân Quyền, Tân Hồng, Tân Việt, Thái Dương, Thái Học, Thái Hòa, Thúc Kháng, Vĩnh Hồng, Vĩnh Hưng.

Bảng giá đất huyện Bình Giang Tỉnh Hải Dương mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Bình Giang

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hải Dương trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bình Giang tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Giang

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Giang có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Giang tại đây.

Bảng giá đất Hải Dương

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bình Giang

Bảng giá đất huyện Bình Giang

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

(Kèm theo Nghị quyết số: 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh Hải Dương)

Bảng 1. Bảng giá đất ở ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư

Huyện Bình Giang

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT Tuyến đường Vị trí 1 Vị trí 2 V| trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6
1 Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh) 10.000 5.000 4.000 3.000 2.500 2.000
2 Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh) 10.000 5.000 4.000 3.000 2.500 2.000
3 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa đất số 106, tờ bản đồ 01, tỷ lệ 1/1.000 đến hết thửa đất số 22, tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 thuộc thôn Phủ) 10.000 5.000 4.000 3.000 2.500 2.000
4 Đất thuộc Khu dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc 10.000 5.000 4.000 3.000 2.500 2.000
5 Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ cầu Sặt đến Đài tưởng niệm) 9.000 4.500 3.600 2.700 2.300 1.800
6 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt) 9.000 4.500 3.600 2.700 2.300 1.800
7 Khu dân cư - chợ - dịch vụ Phủ, xã Thái Học 9.000 4.500 3.600 2.700 2.300 1.800
8 Đất ven đường tỉnh 394 thuộc xã Long Xuyên (đoạn từ chân cầu Cậy đến cây xăng Đắc Ngân) 9.000 4.500 3.600 2.700 2.300 1.800
9 Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ Đài tưởng niệm đến hết xã Thúc Kháng) 8.000 4.000 3.200 2.400 2.000 1.600
10 Đất ven đường tỉnh 394 đoạn thuộc xã Thái Học và xã Hồng Khê 8.000 4.000 3.200 2.400 2.000 1.600
11 Đất ven Quốc lộ 38 (từ ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia thuộc xã Tráng Liệt) 8.000 4.000 3.200 2.400 2.000 1.600
12 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn còn lại thuộc xã Nhân Quyền) 8.000 4.000 3.200 2.400 2.000 1.600
13 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa đất số 22, tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 đến hết cống thôn Sồi Cầu) 8.000 4.000 3.200 2.400 2.000 1.600
14 Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Khu dân cư Toàn Gia đến cống Tranh thuộc xã Tráng Liệt và xã Thúc Kháng) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
15 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn còn lại thuộc xã Long Xuyên) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
16 Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
17 Đất thuộc Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (khu Toàn Gia) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
18 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã; Tân Việt, Hồng Khê) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
19 Đất ven đường tỉnh 395 (từ cây Xăng Đắc Ngân đến hết địa phận xã Long Xuyên) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
20 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc các xã Tân Hồng, Bình Minh) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
21 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Vĩnh Tuy) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.800 1.400
22 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Bình Minh, Tân Hồng) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
23 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Hùng Thắng) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
24 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ cống thôn Sồi Cầu đến chân cầu vượt đường ô tô cao tốc Hà Nội-Hải Phòng) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
25 Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn còn lại ven thị trấn Kẻ Sặt) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
26 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Vĩnh Hồng, Tân Việt) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
27 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Thúc Kháng, Thái Dương) 5.000 2.500 2.000 1.500 1.300 1.000
28 Đất ven đường tỉnh 395 (từ đường 394 đi đập Bá Thủy thuộc địa phận xã Long Xuyên) 4.000 2.000 1.600 1.200 1.000 800
29 Đất ven đường huyện còn lại 2.500 1.400 1.000 800 600 500

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ (KHÔNG BAO GỒM ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Kèm theo Nghị quyết số: 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Bảng 10. HUYỆN BÌNH GIANG

STT Vị trí đất Đất ở Đất thương mại dịch vụ Đất SXKD phi nông nghiệp không phải là đất TMDV
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
THỊ TRẤN KẺ SẶT
Đường, phố loại I
Nhóm A
1 Thống Nhất (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ngã 5 mới) 20.000 10.000 6.000 4.000 14.000 7.000 4.200 2.800 12.000 6.000 3.600 2.400
2 Trần Hưng Đạo (đoạn từ cầu Sặt đến đường Thống Nhất) 20.000 10.000 6.000 4.000 14.000 7.000 4.200 2.800 12.000 6.000 3.600 2.400
3 Phạm Ngũ Lão 20.000 10.000 6.000 4.000 14.000 7.000 4.200 2.800 12.000 6.000 3.600 2.400
Nhóm B
1 Quốc lộ 38 (đoạn từ đầu cầu Sặt đến ngã 5 mới) 14.000 7.000 5.000 3.000 9.800 4.900 3.500 2.100 8.400 4.200 3.000 1.800
2 Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Thống Nhất đến Cầu Vồng) 14.000 7.000 5.000 3.000 9.800 4.900 3.500 2.100 8.400 4.200 3.000 1.800
Nhóm C
1 Đường vào cổng giữa chợ Sặt (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Thanh Niên) 12.000 6.000 4.000 2.500 8.400 4.200 2.800 1.750 7.200 3.600 2.400 1.500
2 Thanh Niên (đoạn từ đường Quang Trung đến Đền Thánh) 12.000 6.000 4.000 2.500 8.400 4.200 2.800 1.750 7.200 3.600 2.400 1.500
3 Thống Nhất (đoạn từ ngã 5 mới đến cống Cầu Sộp) 12.000 6.000 4.000 2.500 8.400 4.200 2.800 1.750 7.200 3.600 2.400 1.500
Đường, phố loại II
Nhóm A
1 Quang Trung (đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Thanh Niên) 9.000 4.500 2.200 1.300 6.300 3.150 1.540 910 5.400 2.700 1.320 780
2 Đường 392 mới (đoạn từ cống cầu Sộp đến ấp Thanh Bình) 9.000 4.500 2.200 1.300 6.300 3.150 1.540 910 5.400 2.700 1.320 780
Nhóm B
1 Đền Thánh (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Thanh Niên) 7.000 3.500 1.500 1.100 4.900 2.450 1.050 770 4.200 2.100 900 660
2 Đường Điện Biên 7.000 3.500 1.500 1.100 4.900 2.450 1.050 770 4.200 2.100 900 660
Đường, phố loại III
Nhóm A
1 Đền Thánh (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Bạch Đằng) 4.000 2.000 1.200 800 2.800 1.400 840 560 2.400 1.200 720 480
2 Đường Bạch Đằng 4.000 2.000 1.200 800 2.800 1.400 840 560 2.400 1.200 720 480
3 Đường Lê Quý Đôn 4.000 2:000 1.200 800 2.800 1.400 840 560 2.400 1.200 720 480
4 Thanh Niên (đoạn từ đường Đền Thánh đến đường Lê Quý Đôn) 4.000 2.000 1.200 800 2.800 1.400 840 560 2.400 1.200 720 480
5 Đường cạnh Kho bạc Nhà nước huyện 4.000 2.000 1.200 800 2.800 1.400 840 560 2.400 1.200 720 480
6 Đường phía sau Kho bạc nhà nước huyện 4.000 2.000 1.200 800 2.800 1.400 840 560 2.400 1.200 720 480
7 Đường 395 trong phạm vi thị trấn 4.000 2.000 1.200 800 2.800 1.400 840 560 2.400 1.200 720 480
Nhóm B
Quang Trung (đoạn từ đường Thanh Niên đến bờ sông) 3.000 1.500 1.000 700 2.100 1.050 700 490 1.800 900 600 420
Nhóm C
1 Khu dân cư ấp Thanh Bình, Khu 5 Đồng Xá 2.500 1.400 800 600 1.750 980 560 420 1.500 840 480 360
2 Các đường, phố còn lại trong phạm vi thị trấn 2.500 1.400 800 600 1.750 980 560 420 1.500 840 480 360

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Kèm theo Nghị quyết số: 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh Hải Dương)

Bảng 1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư

Huyện Bình Giang

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT Tuyến đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6
1 Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.750 1.400
2 Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.750 1.400
3 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa đất số 106, tờ bản đồ 01, tỷ lệ 1/1.000 đến hết thửa đất số 22, tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 thuộc thôn Phủ) 7.000 3.500 2.800 2.100 1.750 1.400
4 Đất thuộc Khu dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc 7.000 3.500 2.800 2.100 1.750 1.400
5 Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ Cầu Sặt đến Đài tưởng niệm) 6.300 3.150 2.520 1.890 1.610 1.260
6 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt) 6.300 3.150 2.520 1.890 1.610 1.260
7 Khu dân cư - chợ - dịch vụ Phủ, xã Thái Học 6.300 3.150 2.520 1.890 1.610 1.260
8 Đất ven đường tỉnh 394 thuộc xã Long Xuyên (đoạn từ chân cầu Cậy đến cây xăng Đắc Ngân) 6.300 3.150 2.520 1.890 1.610 1.260
9 Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ Đài tưởng niệm đến hết xã Thúc Kháng) 5.600 2.800 2.240 1.680 1.400 1.120
10 Đất ven đường tỉnh 394 đoạn thuộc xã Thái Học và xã Hồng Khê 5.600 2.800 2.240 1.680 1.400 1.120
11 Đất ven Quốc lộ 38 (từ ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia thuộc xã Tráng Liệt) 5.600 2.800 2.240 1.680 1.400 1.120
12 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn còn lại thuộc xã Nhân Quyền) 5.600 2.800 2.240 1.680 1.400 1.120
13 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa đất số 22, tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 đến hết cống thôn Sồi Cầu) 5.600 2.800 2.240 1.680 1.400 1.120
14 Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Khu dân cư Toàn Gia đến cống Tranh thuộc xã Tráng Liệt và xã Thúc Kháng) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
15 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn còn lại thuộc xã Long Xuyên) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
16 Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
17 Đất thuộc Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (khu Toàn Gia) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
18 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Tân Việt, Hồng Khê) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
19 Đất ven đường tỉnh 395 (từ cây Xăng Đắc Ngân đến hết địa phận xã Long Xuyên) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
20 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc các xã Tân Hồng, Bình Minh) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
21 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Vĩnh Tuy) 4.900 2.450 1.960 1.470 1.260 980
22 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Bình Minh, Tân Hồng) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.050 840
23 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Hùng Thắng) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.050 840
24 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ cống thôn Sồi Cầu đến chân cầu vượt đường ô tô cao tốc Hà Nội-Hải Phòng) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.050 840
25 Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn còn lại ven thị trấn Kẻ Sặt) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.050 840
26 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Vĩnh Hồng, Tân Việt) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.050 840
27 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Thúc Kháng, Thái Dương) 3.500 1.750 1.400 1.050 910 700
28 Đất ven đường tỉnh 395 (từ đường 394 đi đập Bá Thủy thuộc địa phận xã Long Xuyên) 2.800 1.400 1.120 840 700 560
29 Đất ven đường huyện còn lại 1.750 980 700 560 420 350

PHỤ LỤC V

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN (NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ)

(Kèm theo Nghị quyết số: 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh Hải Dương)

Bảng 1. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư

Huyện Bình Giang

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT Tuyến đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Vị trí 6
1 Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
2 Đất ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc xã Hưng Thịnh) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
3 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa đất số 106, tờ bản đồ 01, tỷ lệ 1/1.000 đến hết thửa đất số 22, tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 thuộc thôn Phủ) 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
4 Đất thuộc Khu dân cư trung tâm thương mại Tây Bắc 6.000 3.000 2.400 1.800 1.500 1.200
5 Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ Cầu Sặt đến Đài tưởng niệm) 5.400 2.700 2.160 1.620 1.380 1.080
6 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt) 5.400 2.700 2.160 1.620 1.380 1.080
7 Khu dân cư - chợ - dịch vụ Phủ, xã Thái Học 5.400 2.700 2.160 1.620 1.380 1.080
8 Đất ven đường tỉnh 394 thuộc xã Long Xuyên (đoạn từ chân cầu Cậy đến cây xăng Đắc Ngân) 5.400 2.700 2.160 1.620 1.380 1.080
9 Đất ven Quốc lộ 38 mới (từ Đài tưởng niệm đến hết xã Thúc Kháng) 4.800 2.400 1.920 1.440 1.200 960
10 Đất ven đường tỉnh 394 đoạn thuộc xã Thái Học và xã Hồng Khê 4.800 2.400 1.920 1.440 1.200 960
11 Đất ven Quốc lộ 38 (từ ngã 5 mới đến Khu dân cư Toàn Gia thuộc xã Tráng Liệt) 4.800 2.400 1.920 1.440 1.200 960
12 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn còn lại thuộc xã Nhân Quyền) 4.800 2.400 1.920 1.440 1.200 960
13 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ thửa đất số 22, tờ bản đồ 09, tỷ lệ 1/1.000 đến hết cống thôn Sồi Cầu) 4.800 2.400 1.920 1.440 1.200 960
14 Đất ven Quốc lộ 38 (đoạn từ Khu dân cư Toàn Gia đến cống Tranh thuộc xã Tráng Liệt và xã Thúc Kháng) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
15 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn còn lại thuộc xã Long Xuyên) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
16 Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn từ cống Cầu Vồng đến cụm làng nghề xã) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
17 Đất thuộc Khu dân cư mới xã Tráng Liệt (khu Toàn Gia) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
18 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Tân Việt, Hồng Khê) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
19 Đất ven đường tỉnh 395 (từ cây Xăng Đắc Ngân đến hết địa phận xã Long Xuyên) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
20 Đất ven đường tỉnh 392 (đoạn thuộc các xã Tân Hồng, Bình Minh) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
21 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Tráng Liệt, Vĩnh Tuy) 4.200 2.100 1.680 1.260 1.080 840
22 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Bình Minh, Tân Hồng) 3.600 1.800 1.440 1.080 900 720
23 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc xã Hùng Thắng) 3.600 1.800 1.440 1.080 900 720
24 Đất ven đường tỉnh 392 thuộc xã Thái Học (đoạn từ cống thôn Sồi Cầu đến chân cầu vượt đường ô tô cao tốc Hà Nội-Hải Phòng) 3.600 1.800 1.440 1.080 900 720
25 Đất thuộc Khu dân cư xã Tráng Liệt (đoạn còn lại ven thị trấn Kẻ Sặt) 3.600 1.800 1.440 1.080 900 720
26 Đất ven đường tỉnh 395 (đoạn thuộc các xã Vĩnh Hồng, Tân Việt) 3.600 1.800 1.440 1.080 900 720
27 Đất ven đường tỉnh 394 (đoạn thuộc các xã: Thúc Kháng, Thái Dương) 3.000 1.500 1.200 900 780 600
28 Đất ven đường tỉnh 395 (từ đường 394 đi đập Bá Thủy thuộc địa phận xã Long Xuyên) 2.400 1.200 960 720 600 480
29 Đất ven đường huyện còn lại 1.500 840 600 480 360 300

Ngày 17 tháng 12 năm 2021 UBND tỉnh Hải Dương ra Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH Sửa đối, bổ sung một số nội dung của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương

Bảng 2. Đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất Xã đồng bằng
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 2.250 1.350 1.000 1.120 650 550
2 1.350 900 800 800 500 450
3 1.000 650 550 550 450 350
4 800 550 450 400 350 320
5 550 450 400 350 320 300
Vị trí đất Xã miền núi
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 1.350 650 500 650 550 450
2 900 500 400 500 450 320
3 550 450 350 400 320 300
4 450 350 300 320 300 280
5 350 300 280 300 280 270

Bảng 2. Đất thương mại, dịch vụ tại các vị trí còn lại ở nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất Xã đồng bằng
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 1.575 945 700 784 455 385
2 945 630 560 560 350 315
3 700 455 385 385 315 245
4 560 385 315 280 245 224
5 385 315 280 245 224 210
Vị trí đất Xã miền núi
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 945 455 350 455 385 315
2 630 350 280 350 315 224
3 385 315 245 280 224 210
4 315 245 210 224 210 196
5 245 210 196 210 196 189

Bảng 2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại các vị trí còn lại ở nông thôn

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất Xã đồng bằng
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 1.350 810 600 672 390 330
2 810 540 480 480 300 270
3 600 390 330 330 270 210
4 480 330 270 240 210 192
5 330 270 240 210 192 180
Vị trí đất Xã miền núi
Nhóm 1 Nhóm 2
KV1 KV2 KV3 KV1 KV2 KV3
1 810 390 300 390 330 270
2 540 300 240 300 270 192
3 330 270 210 240 192 180
4 270 210 180 192 180 168
5 210 180 168 180 168 162

PHỤ LỤC VI

BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Số TT Vị trí đất, khu vực đất Mức giá bình quân
1 Ven Quốc lộ 5 (đoạn trong thành phố Hải Dương); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc địa bàn thành phố Hải Dương); Ven đường Ngô Quyền thuộc địa bàn thành phố Hải Dương 1.400
2 Ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc địa bàn các huyện: Thanh Hà, Cẩm Giàng và Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Gia Lộc); Ven các tuyến đường còn lại thuộc địa bàn thành phố Hải Dương 1.100
3 Ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc huyện Kim Thành); Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng và xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 18. 900
4 Ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng và xã Tràng Liệt, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Nam Sách); Quốc lộ 38B (đoạn thuộc xã Phương Hưng, xã Quang Minh, huyện Gia Lộc); Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu Cầu Gỗ xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc). 850
5 Ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã: Lương Điền, Cẩm Điền, Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã: Thúc Kháng, Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc thành phố Chí Linh), Quốc lộ 38B (đoạn thuộc các xã: Toàn Thắng, Đoàn Thượng, Đồng Quang, Đức Xương, huyện Gia Lộc và đoạn thuộc các xã: Tứ Cường, Cao Thắng, Hùng Sơn, huyện Thanh Miện); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học, huyện Bình Giang); Tỉnh lộ 394; Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn qua xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện) 800
6 Ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, huyện Ninh Giang); Quốc lộ 17B (đoạn thuộc huyện Kim Thành và thị xã Kinh Môn); Tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc huyện Nam Sách, huyện Thanh Hà); Tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc và Bình Giang); Tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc huyện Kim Thành và thị xã Kinh Môn); Tỉnh lộ 391 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tràng Liệt, Tân Hồng, huyện Bình Giang và xã Ngũ Hùng, xã Thanh Giang, huyện Thanh Miện) 700
7 Các khu vực ven các đường quốc lộ, tỉnh lộ còn lại. 600
8 Các khu vực ven các đường huyện lộ. 550
9 Các vùng nông thôn còn lại tại các xã đồng bằng. 400
10 Các vùng nông thôn còn lại tại các xã miền núi. 350

Trường hợp hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, chưa hoàn chỉnh hoặc chưa có hạ tầng thì cho phép áp dụng giá đất bằng 80% giá đất vị trí tương ứng trong bảng giá đất (Không áp dụng cho vị trí thuê đất giáp đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất của tỉnh).

PHỤ LỤC VII

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, LÀNG NGHỀ

(Kèm theo Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Số TT Vị trí đất, khu vực đất Mức giá bình quân
1 Ven Quốc lộ 5 (đoạn trong thành phố Hải Dương), Quốc lộ 37 (đoạn thuộc địa bàn thành phố Hải Dương); Ven đường Ngô Quyền (thuộc địa bàn thành phố Hải Dương). 1.200
2 Ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc địa bàn các huyện: Thanh Hà, Cẩm Giàng và Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Gia Lộc); Ven các tuyến đường còn lại thuộc địa bàn thành phố Hải Dương. 945
3 Ven Quốc lộ 5 (đoạn thuộc huyện Kim Thành); Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng và xã Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 18A. 770
4 Ven Quốc lộ 38 (đoạn thuộc xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng và xã Tráng Liệt, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Nam Sách); Quốc lộ 38B (đoạn thuộc xã Phương Hưng, xã Quang Minh, huyện Gia Lộc); Tỉnh lộ 393 (đoạn thuộc Khu Cầu Gỗ xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc). 730
5 Ven Quốc lộ 38A (đoạn thuộc xã: Lương Điền, Cẩm Điền, Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng và đoạn thuộc xã: Thúc Kháng, Hưng Thịnh, huyện Bình Giang); Quốc lộ 37 (đoạn thuộc thành phố Chí Linh), Quốc lộ 38B (đoạn thuộc các xã: Toàn Thắng, Đoàn Thượng, Đồng Quang, Đức Xương, huyện Gia Lộc và đoạn thuộc các xã: Tứ Cường, Cao Thắng, Hùng Sơn, huyện Thanh Miện); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc xã Thái Học, huyện Bình Giang); Tỉnh lộ 394; Đất ven tỉnh lộ 392 (đoạn qua xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện) 690
6 Ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, huyện Ninh Giang); Quốc lộ 17B (đoạn thuộc huyện Kim Thành và thị xã Kinh Môn); Tỉnh lộ 390 (đoạn thuộc huyện Nam Sách, huyện Thanh Hà); Tỉnh lộ 395 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc và Bình Giang); Tỉnh lộ 389 (đoạn thuộc huyện Kim Thành và thị xã Kinh Môn); Tỉnh lộ 391 (đoạn thuộc huyện Tứ Kỳ); Tỉnh lộ 392 (đoạn thuộc các xã: Nhân Quyền, Bình Minh, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hồng, Tràng Liệt, Tân Hồng, huyện Bình Giang và xã Ngũ Hùng, xã Thanh Giang, huyện Thanh Miện). 600
7 Các khu vực ven các đường quốc lộ, tỉnh lộ còn lại. 515
8 Các khu vực ven các đường huyện lộ. 470
9 Các vùng nông thôn còn lại tại các xã đồng bằng. 345
10 Các vùng nông thôn còn lại tại các xã miền núi. 300

Trường hợp hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề chưa hoàn chỉnh hoặc chưa có hạ tầng thì cho phép áp dụng giá đất bằng 80% giá đất vị trí tương ứng trong bảng giá đất (Không áp dụng cho vị trí thuê đất giáp đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất của tỉnh).

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hải Dương

Điều 5. Quy định về phân loại Nhóm, Khu vực, Vị trí đất

  1. Đối với đất ở nông thôn
  2. a) Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:

– Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

– Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

– Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

– Vị trí 4: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m;

– Vị trí 5: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 400m ≤ D < 600m;

– Vị trí 6: Đất có vị trí nằm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 800m ≤ D < 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất 600m ≤ D < 800m; Đất ở vị trí tiếp theo của thửa đất có chiều sâu lớn hơn 100m;

– Đất có vị trí năm giáp các ngõ chính lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất D ≥ 1.000m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D ≥ 800m thì tính theo vị trí đất còn lại của khu vực nông thôn;

– Thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tùy chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Chiều sâu của thửa đất cứ 20 mét được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

  1. b) Đối với đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

+ Nhóm 1: Gồm các xã nằm gần trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, gần trung tâm các đô thị, khu thương mại, du lịch, công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ… có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và có giá đất thực tế trung bình cao nhất;

+ Nhóm 2: Gồm các xã còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn nhóm 1.

– Khu vực đất:

+ Khu vực 1: Gồm đất ở tại trung tâm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); nằm giáp đường đầu mối giao thông chính của xã; gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, điểm kinh doanh thương mại, dịch vụ;

+ Khu vực 2: Đất ở ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, có điều kiện và giá đất thấp hơn Khu vực 1;

+ Khu vực 3: Thuộc các vị trí còn lại.

– Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 2: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường giao thông chính, đường liên xã có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 1;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

+ Vị trí 4: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với các đường ngõ ra đường giao thông chính, đường huyện lộ, đường liên xã và đất có vị trí nằm ven các trục đường khác của xã, có điều kiện thuận lợi và giá đất thấp hơn vị trí 3;

+ Vị trí 5: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất;

+ Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.

  1. Đối với đất ở đô thị
  2. a) Vị trí đất:

– Vị trí 1: Đất nằm sát cạnh các đường, phố (mặt tiền);

– Vị trí 2: Đất nằm sát cạnh các ngố của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m;

– Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát cạnh các ngõ hẻm (ngách) có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ hẻm tính từ đầu ngõ hẻm đến đầu thửa đất < 100m hoặc nằm sát cạnh các ngõ có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất ≥ 200m;

  1. b) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn;
  2. c) Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, phố do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ theo chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 20 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 20 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.
  3. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
  4. a) Đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư:

– Vị trí 1: Đất có vị trí nằm giáp trục đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và điểm dân cư có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

– Vị trí 2: Đất có vị trí nằm giáp các đường, ngõ lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ (ký hiệu là Bn) Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất (ký hiệu là D) D < 200m;

– Vị trí 3: Đất có vị trí nằm sát các đường, ngõ chính, lối đi ra đường giao thông chính có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đến đầu thửa đất 200m ≤ D < 400m; nằm sát các ngõ có mặt cắt ngõ 2m ≤ Bn < 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng đường giao thông chính đến đầu thửa đất D < 200m;

– Vị trí 4: Đất các khu vực còn lại;

– Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tuỳ chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài.

  1. b) Vị trí đất tại các vị trí còn lại ở nông thôn:

– Cách xác định nhóm đất, khu vực đất như xác định đối với đất ở còn lại ở khu vực nông thôn;

– Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí nằm tại trung tâm xã, gần trường học, chợ, trạm y tế, nằm giáp đường giao thông chính hoặc các đầu mối giao thông của xã, có điều kiện thuận lợi và có giá đất cao nhất;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí nằm tiếp giáp với đường liên thôn, có điều kiện thuận lợi và có giá đất thấp hơn vị trí 2;

+ Vị trí 4: Đất các vị trí còn lại, có giá đất thấp nhất.

  1. c) Trường hợp vị trí đất vừa xác định được theo khu vực ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư; vừa xác định được vị trí theo khu vực còn lại ở nông thôn thì tính giá đất theo cách xác định vị trí có giá đất cao hơn.
  2. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
  3. a) Việc phân loại đường, phố và vị trí đất để xác định giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) được xác định tương tự như nội dung quy định đối với đất ở tại đô thị;
  4. b) Đối với thửa đất có chiều sâu lớn (tính từ mép chỉ giới đất sử dụng hợp pháp) nằm giáp đường, ngõ do một tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thì tùy chiều sâu của từng thửa đất có thể phân thành các vị trí làm căn cứ xác định giá đất cho phù hợp, theo nguyên tắc: Cứ 30 mét chiều sâu của thửa đất được xác định là một vị trí để xác định giá đất và diện tích đất có chiều sâu 30 mét tiếp theo được xác định là vị trí liền kề kế tiếp với vị trí phía ngoài;
  5. c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố thì mỗi vị trí tính giá đất áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn; đối với thửa đất nằm sát các ngõ lối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
  6. Đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề

Đối với trường hợp thửa đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề thì vị trí đất xác định theo Bảng giá đất thương mại, dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Phụ lục VI và Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ quy định tại Phụ lục VII.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hải Dương.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hải Dương

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hải Dương

Kết luận về bảng giá đất Bình Giang Hải Dương

Bảng giá đất của Hải Dương được căn cứ theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hải Dương tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương

Nội dung bảng giá đất huyện Bình Giang trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bình Giang - Hải Dương: bảng giá đất Thị trấn Kẻ Sặt, bảng giá đất Xã Bình Minh, bảng giá đất Xã Bình Xuyên, bảng giá đất Xã Cổ Bì, bảng giá đất Xã Hồng Khê, bảng giá đất Xã Hùng Thắng, bảng giá đất Xã Long Xuyên, bảng giá đất Xã Nhân Quyền, bảng giá đất Xã Tân Hồng, bảng giá đất Xã Tân Việt, bảng giá đất Xã Thái Dương, bảng giá đất Xã Thái Học, bảng giá đất Xã Thái Hòa, bảng giá đất Xã Thúc Kháng, bảng giá đất Xã Vĩnh Hồng, bảng giá đất Xã Vĩnh Hưng.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.