Bảng giá đất huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bắc Yên Tỉnh Sơn La năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bắc Yên. Bảng giá đất huyện Bắc Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bắc Yên Sơn La. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bắc Yên Sơn La hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bắc Yên Sơn La.

Căn cứ Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bắc Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bắc Yên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Sơn La tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bắc Yên tại đây.

Thông tin về huyện Bắc Yên

Bắc Yên là một huyện của Sơn La, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bắc Yên có dân số khoảng 66.784 người (mật độ dân số khoảng 61 người/1km²). Diện tích của huyện Bắc Yên là 1.098,6 km².Bắc Yên có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bắc Yên (huyện lỵ) và 15 xã: Chiềng Sại, Chim Vàn, Hang Chú, Háng Đồng, Hồng Ngài, Hua Nhàn, Làng Chếu, Mường Khoa, Pắc Ngà, Phiêng Ban, Phiêng Côn, Song Pe, Tạ Khoa, Tà Xùa, Xím Vàng.

Bảng giá đất huyện Bắc Yên Tỉnh Sơn La mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Bắc Yên

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Sơn La trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bắc Yên tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Yên

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Yên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Yên tại đây.

Bảng giá đất Sơn La

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Yên

Bảng giá đất huyện Bắc Yên

BẢNG 05: ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

BẢNG 5.11. HUYỆN BẮC YÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Đơn vị: nghìn đồng/m2

STT Tuyến đường; Trung tâm cụm xã, trung tâm xã Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
A ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
I Đường 99
1 Từ ngã ba Viện Kiểm sát đi đến hết đất Công an huyện 4.500 2.700 2.030 1.350
2 Từ hết đất công an huyện đến hết đất nhà ông Công Dung 4.200 2.520 1.890 1.260
3 Từ hết đất nhà ông Công Dung đến hết đất viễn thông 3.000 1.800 1.350 900
4 Từ hết đất viễn thông đến suối Trắm 3.000 1.800 1.350 900
5 Từ suối Trắm đến hết đất Hạt 2/37 giao thông 2.800 1.680 1.260 840
6 Từ hết đất Hạt 2/37 giao thông đến suối Bạ 1.600 960 720 480 320
7 Từ ngã ba Viện Kiểm sát đến ngã ba đường đi xã Hồng Ngài 4.000 2.400 1.800 1.200
8 Từ ngã ba đi Hồng Ngài đến hết đất nhà ông Phén 1.600 960 720 480
9 Từ hết đất nhà ông Phén đến Suối Bẹ 1.200 720 540 360
II Phố A Phủ
1 Từ ngã ba Thương nghiệp đến ngã ba Đồi nghĩa trang liệt sỹ 2.000 1.200 900 600
III Đường Phạm Ngũ Lão
1 Từ ngã ba đường lên UBND huyện đến đất Trung tâm Chính trị (cũ) 1.500 900 680 450
2 Từ đất nhà ông Dũng (Sở) đến hết đất nhà ông Đăng 1.200 720 540 360
IV Đường Tà Xùa
1 Từ Viện Kiểm sát đến ngã ba đường rẽ đi Trung tâm y tế (Tỉnh lộ 112) 1.500 900 680 450
2 Từ ngã ba đường rẽ đi Trung tâm y tế (Tỉnh lộ 112) đến cua tay áo cách bể nước 50m 1.300 780 590 390
3 Từ hết cua tay áo cách bể nước 50m đến Suối Ban (Tỉnh lộ 112) 500 300 230 150
V Phố 1 – 5
Từ ngã tư Phòng Giáo dục đến hết đất sân bóng trường THCS Lý Tự Trọng cũ 1.000 600 450 300
VI Đường 20/10
1 Từ nhà ông Hôm đến nhà ông Sơn Liên 1.000 600 450
2 Từ ngã ba đường rẽ Huyện đội (đường vành đai) đến đường vào bệnh viện mới 1.500 900 680 450
3 Từ đường vào bệnh viện mới đến ngã ba đường vào khu nhà ông Nhung 1.200 720
4 Từ ngã ba đường vào khu nhà Ông Nhung (đường vành đai) đến ngã ba tiếp nối đoạn Quốc lộ 37 1.700 1.020 770 510
5 Từ ngã ba Bến xe khách đến đất Huyện đội 1.500 900 680 450
VII Đường 3 – 2
1 Từ ngã ba giáp đất nhà ông Dũng đến ngã tư cổng Phòng Giáo dục và Đào tạo 1.200 720 540 360
VIII Các tuyến đường khác
1 Từ nhà ông Nhung đến ngã ba nhà ông Hặc đường vành đai hồ 2, 3 1.000 600 450
2 Đoạn từ Quốc lộ 37 đến hết đất trung tâm giáo dục lao động cũ 700 420 320 210
3 Đoạn từ Quốc lộ 37 đến hết đất trung tâm giáo dục thường xuyên + 200m 500 300 230 150
4 Từ ngã ba đường rẽ đi Trung tâm y tế (Tỉnh lộ 112) đến hết đường bê tông nối Quốc lộ 37 1.000 600 450 300
5 Từ hết đất Trạm Khuyến nông cũ đi đến hết xóm Lâm Đồng thuộc Tiểu khu 1 1.000 600 450 300
6 Đường bê tông từ cổng chợ thương mại đến hết nhà Bà Dung 2.340 1.400 1.050
7 Đoạn đường bê tông từ hết đất nhà bà Dung đến trạm biến áp 2.000 1.200 900 600
8 Từ ngã ba Hồng Ngài đến bãi đá Tổ hợp 20/10 390 230 180
9 Từ ngã ba đường vành đai ngã ba vào bệnh viện mới + 300 m 1.500 900 680 450
10 Từ đường A Phủ đi khu thể thao trung tâm văn hóa huyện đường bê tông 2.000 1.200 900 600
11 Đường từ Tân Bắc Đa đến Quốc lộ 37 1.500 900 680
12 Từ tỉnh lộ 112 đến xưởng mộc ông Thể (Đường bê tông) Tiểu khu 2 1.000 600 450
13 Các nhánh đường khác xe con vào được 360 220 160 110 70
14 Các nhánh đường khác xe con không vào được 150 120 90 80 60
B ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I Tuyến dọc quốc lộ 37
1 Từ Suối Bẹ đến hết bản Cao Đa I 420 250 190 130 80
2 Từ Cung thông cũ đến hết đất Trường Tiểu học xã 350 210 160 110 70
3 Từ Cung giao thông giáp đất Trường Tiểu học xã Song Pe đến trụ sở UBND xã Song Pe 400 240 180 120 80
4 Từ trụ sở UBND xã Song Pe đến hết đất cây xăng 480 290 220 140 100
5 Từ hết đất cây xăng đến cách cầu Tạ Khoa 50m 300 180 140 90 60
6 Từ cầu Tạ khoa +50m đến cua Pom Đồn 420 250 190 130 80
7 Từ hết đất công sở mỏ Nikel đến cầu suối Pót 500 300 230 150 100
8 Từ cầu suối Pót đến nhà văn hóa bản Chẹn +500m 260 210 160 130 100
9 Từ suối Bạ đi hết đất Trụ sở xã Phiêng Ban + 200 m 1.600 960 720 480 320
10 Từ hết đất Trụ sở xã Phiêng Ban + 200 m đi hết đất nhà xây ông Lữ 500 300 230 150 100
11 Từ hết đất nhà xây ông Lữ đi đến Cung bản Tân Ban 260 210
12 Từ Cung bản Tân Ban đến Cầu Suối Sập 360 220 160 110 70
13 Đoạn đường vào UBND xã Tà Xùa đi về thị trấn theo hướng đường Tỉnh lộ 112 dài 300m 550 330 250 170
14 Đoạn đường từ suối Ban dọc theo tỉnh lộ 112 đến đường vào UBND xã Tà Xùa 400 240 180 120
15 Các vị trí còn lại dọc Quốc lộ 37 260 210 160 130 100
II Tỉnh lộ 112 xã Tà Xùa
1 Đoạn từ Cổng chợ đến nhà ông Trịnh Xuân Lộc theo tỉnh lộ 112 dài 400m 660 400 300
2 Đoạn từ nhà ông Trịnh Xuân Lộc ngã ba tỉnh Lộ 112- Háng Đồng dài 800m 660 400 300
3 Đoạn tiếp giáp ngã ba tỉnh lộ 112 – Háng Đồng, theo tỉnh lộ 112 đi về phía xã Làng Chếu 300m 330 200 150
4 Đoạn từ Cửa gió xã Tà Xùa đến nhà ông Phông dài 500 m 400 240 180
5 Đoạn từ nhà ông Phông đến Cua bể nước đầu nguồn Suối Cao thuộc bản Cáo A xã Làng Chếu dài 500m 320 190 140
6 Đoạn từ cổng Chợ đến giáp đất UBND xã Tà Xùa 480 290 220
7 Đường bê tông từ UBND xã Tà Xùa đến nhà ông San 300 180 140
8 Đoạn từ tiếp giáp tỉnh lộ 112 (Khu xã) theo đường bê tông đến bản Tà Xùa C dài 800m 330 200 150
9 Đoạn từ giáp đất UBND xã Tà Xùa đến đường nối 112 Tà Xùa C đường bê tông (đường vành đai) 270 220 160
10 Đoạn từ đường 112 ngã ba rẽ Khe Cải đi lên bản Tà Xùa A (đường bê tông) đến ngã ba đi về hai hướng mỗi hướng 50m 300 180 140
11 Đoạn từ ngã ba 112 đi hướng xã Háng Đồng dài 400 m 330 200 150
12 Đoạn từ hết đất bản Tà Xùa A đi hết địa phận xã Tà Xùa theo đường Tà Xùa – Háng Đồng 250 200 150
III Xã Hồng Ngài
1 Đoạn từ Cầu Hồng Ngài 2 đến nhà Văn Hóa bản Hồng 350 210 160
2 Đoạn từ Cầu Hồng Ngài 2 đến ngã ba hướng đi bản Liếm Xiên dài 100m, và hướng đi bản Mới dài 50 m 600 360 270
3 Đoạn tiếp 100 m đi Liếm Xiên đường đất đến ngã ba dài 200 160 120
4 Đoạn từ trung tâm trường Phổ thông Dân tộc nội trú và bán trú THCS xã Hồng Ngài đi về 2 phía 200 m 200 160 120
5 Đoạn từ mỏ đá tổ hợp 20/10 đến hết bản Mới 130 100 90
IV Xã Pắc Ngà
1 Đoạn từ cổng trụ sở UBND xã theo đường ô tô đến đường vào khu tái định cư Nong Lương theo hướng đi bản Pắc Ngà 140 110 100
2 Đoạn từ đường vào khu tái định cư Nong Lươm đến hết nhà ông Minh qua bản Pắc Ngà 140 110 100 80
3 Đoạn từ bản Bước đi qua khu tái định cư Nong Lươm 130 100 90
4 Đoạn từ cổng UBND xã đến hết bản Bước theo đường đi Mường La – Bắc Yên 140 110 100 80
5 Đoạn từ bản Bước đến hết bản Nà Sài theo đường đi Mường La – Bắc Yên 120 100 80 70
6 Đoạn từ trung tâm xã đến hết bản Nong Cóc theo trục đường Bắc Yên – Mường La 130 100 90 80
7 Đoạn từ bản Nong Cóc đến hết bản Lừm Thượng A, B theo trục đường Bắc Yên – Mường La 110 90 80 70
V Xã Chim Vàn
1 Từ cổng trụ sở UBND xã Chim Vàn theo đường ô tô đi 2 hướng: đi Chim Hạ, đi bản Vàn dài 200m 220 180 130 110
2 Dọc tuyến đường còn lại đến bản Vàn 130 100 90
3 Đoạn từ bản Chim Hạ đến hết bản suối Tù 160 130 100 80
4 Đoạn từ đầu bản Chim Thượng đến hết bản Nà Phán dọc theo đường bê tông 130 100 90 80
VI Xã Tạ Khoa
1 Đoạn từ cầu tràn vào trụ sở UBND xã đi về 2 phía 200m 240 190 140
2 Đoạn đường từ ngã ba suối Sát đến hết bản Nhạn Nọc dọc theo tuyến đường ô tô Mường Khoa – Tạ Khoa 240 190 140
3 Đường từ bản Co Mỵ đến hết bản Nhạn Cuông dọc theo tuyến đường ô tô Mường Khoa – Tạ Khoa 120 100 80
VII Xã Chiềng Sại
1 Từ trước cổng trụ sở UBND xã đến hết đất điện lực 155 120 90
2 Từ cổng trường Mầm non đến hết đất khu tái định cư Tạng Tào Suối Quốc theo đường Sập Vạt – Chiềng Sại 150 120 90
3 Từ ngã ba đường rẽ đi bản Quế Sơn đến hết bản Co Muồng theo đường Sập Vạt – Chiềng Sại 120 100 80
4 Đoạn từ đường rẽ lên tượng đài nghĩa trang liệt sỹ đến hết bản Quế Sơn theo đường Co Muồng – Mõm Bò 110 90 80
VIII Xã Phiêng Côn
1 Từ cầu bản En đến cống hộp đường đi bản Tăng 450 270 200
2 Đoạn từ cống đi bản Tăng đến hết khu xưởng ngô nhà ông Biện Hòa theo đường Sập Vạt – Chiềng Sại 200 160 120
3 Từ cầu Bản Tăng đến hết trường tiểu học + 200m 300 180 140
4 Đoạn từ nhà ông Neo đến hết kho ngô ông Đồn bản Nhèm theo đường Sập Vạt – Chiềng Sại 150 120 90
IX Xã Háng Đồng
1 Từ cổng trụ sở UBND xã đi về hai hướng 150 m 150 120 90
2 Đoạn đường từ bản Chung Chinh đến bản Háng Đồng B 120 100 80
X Xã Làng Chếu
1 Đoạn từ ngã ba đi Xím Vàng đến cách trụ sở UBND xã 200m 130 100 90
2 Đoạn từ Đài truyền hình đến hết trạm Khuyến nông cũ + 200 m theo tỉnh lộ 112 160 130 100
3 Đoạn từ ngã ba đi UBND đến hết bản Cáo B theo tỉnh lộ 112 130 100 90
4 Các bản còn lại có đường giao thông nông thôn xe con đi được 110 90 80
5 Các vị trí khác tại các bản còn lại có đường giao thông nông thôn xe con không đi được 100 80 70
6 Từ đầu bản Làng Chếu đến nhà văn hóa bản Làng Chếu 130 100 90
7 Từ ngã ba đường đi bản Làng chiếu đến đường đi bản Suối Lộng 130 100 90
8 Từ ngã ba đường đi bản Làng Chếu đến đường vào bản Pang Khúa 130 100 90
9 Từ trường tiểu học Làng Chếu đến trung tâm bản Trang Dua Hang (khu 1,2) 130 100 90
10 Từ ngã ba bản Suối Vàng đến bản Chim Púa 130 100 90
XI Xã Xím Vàng
1 Cổng trụ sở UBND xã đi về hướng đông theo tỉnh lộ 112 đến khe cây suối cuối nhà Giàng A Ư 300 180 140
2 Đoạn từ trụ sở UBND xã đến ngã 3 lên nhà trường Háng Chơ (Cúa Mang cũ) theo tỉnh lộ 112 300 180 140
3 Từ ngã ba lên Bản Háng Chơ (Cúa Mang cũ) đến ngã ba đường rẽ đi ngầm suối Thống Lý Qua Chế 110 90 80
XII Xã Hang Chú
1 Từ nhà Mùa Cang Sinh đến nhà ông Giàng A Tủa (đường lên bản Pá Đông) 180 140 110
2 Các bản còn lại dọc theo tỉnh lộ 112 và đường giao thông nông thôn xe con đi vào được 110 90 80
XIII Xã Hua Nhàn
1 Từ giáp đất Mai Sơn đi về phía Bắc Yên theo Quốc lộ 37 dài 500 m 420 250 190 130
2 Trung tâm trụ sở UBND xã đi hai hướng dài 200m 240 190 140
3 Đoạn từ đỉnh đèo Chẹn vào cách cổng trụ sở UBND xã 200 m 150 120 90

Phân loại xã và cách xác định giá đất Sơn La

BẢNG 05: ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

BẢNG 5.13. ĐẤT Ở CÁC XÃ THUỘC VÙNG NÔNG THÔN VÀ CÁC BẢN THUỘC PHƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ CÓ ĐIỀU KIỆN NHƯ NÔNG THÔN

(Trừ các vị trí đã quy định tại bảng 5.1 đến 5.12)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Đơn vị: nghìn đồng/m2

STT Địa bàn Giá đất áp dụng từ ngày 01/1/2020 đến ngày 31/12/2024
I Đất ở thuộc địa bàn các xã của các huyện, thành phố
1 Vị trí 1 120
2 Vị trí 2 100
3 Vị trí 3 70
II Đất ở thuộc các bản tại các phường của thành phố có điều kiện như nông thôn
1 Vị trí 1 220
2 Vị trí 2 160

BẢNG 06: ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 85% giá đất ở tại đô thị hoặc tại nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05).
  1. BẢNG 07: ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN; ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 70% giá đất ở tại đô thị hoặc nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05).
  1. BẢNG 08: ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Đơn vị: nghìn đồng/m2

STT Tên khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tên huyện Giá đất
1 Cụm công nghiệp Gia Phù huyện Phù Yên 350
2 Cụm công nghiệp Mộc Châu huyện Mộc Châu 550
3 Khu công nghiệp Mai Sơn huyện Mai Sơn 280

PHỤ BIỂU 01. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

STT Tên xã STT Tên xã
Huyện Phù Yên gồm 6 xã, thị trấn
1 Thị trấn Phù Yên 4 Xã Huy Hạ
2 Xã Quang Pluy 5 Xã Mường Cơi
3 Xã Huy Bắc 6 Xã Gia Phù
Huyện Yên Châu gồm 6 xã, thị trấn
1 Xã Chiềng Sàng 4 Xã Chiềng Pằn
2 Thị trấn Yên Châu 5 Xã Viêng Lán
3 Xã Chiềng Khoi 6 Xã Yên Sơn
Huyện Thuận Châu gồm 01 thị trấn
1 Thị trấn Thuận Châu
Huyện Sông Mã gồm 3 xã, thị trấn
1 Xã Chiềng Cang 3 Thị trấn Sông Mã
2 Xã Chiềng Khương
Huyện Mai Sơn gồm 9 xã, thị trấn
1 Thị trấn Hát Lót 6 Xã Hát Lót
2 Xã Cò Nòi 7 Xã Mường Bằng
3 Xã Chiềng Ban 8 Xã Mường Bon
4 Xã Chiềng Mung 9 Xã Nà Bó
5 Xã Chiềng Sung
Thành phố Sơn La gồm 11 xã, phường
1 Phường Chiềng An 7 Phường Tô Hiệu
2 Phường Chiềng Cơi 8 Xã Chiềng Cọ
3 Phường Chiềng Lề 9 Xã Chiềng Ngần
4 Phường Chiềng Sinh 10 Xã Chiềng Xôm
5 Phường Quyết Tâm 11 Xã Hua La
6 Phường Quyết Thắng 12 Xã Chiềng Đen
Huyện Mộc Châu gồm 6 xã, thị trấn
1 Thị trấn Nông trường Mộc Châu 4 Xã Phiêng Luông
2 Thị trấn Mộc Châu 5 Xã Tân Lập
3 Xã Mường Sang 6 Xã Đông Sang
Huyện Mường La gồm 3 xã, thị trấn
1 Thị trấn Ít Ong 3 Xã Mường Chùm
2 Xã Mường Bú

PHỤ BIỂU 02. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

STT Tên xã STT Tên xã
Huyện Quỳnh Nhai gồm 8 xã
1 Xã Chiềng Bằng 5 Xã Mường Giàng
2 Xã Chiềng Khoang 6 Xã Mường Giôn
3 Xã Chiềng Ơn 7 Xã Mường Sai
4 Xã Mường Chiên 8 Xã Pắc Ma Pha Khinh
Huyện Sốp Cộp gồm 01 xã
1 Xã Sốp Cộp
Huyện Phù Yên gồm 12 xã
1 Xã Huy Tường 7 Xã Tường Hạ
2 Xã Tân Lang 8 Xã Tường Phù
3 Xã Tường Phong 9 Xã Tường Tiến
4 Xã Huy Tân 10 Xã Mường Thải
5 Xã Huy Thượng 11 Xã Tân Phong
6 Xã Mường Lang 12 Xã Tường Thượng
Huyện Bắc Yên gồm 01 thị trấn
1 Thị trấn Bắc Yên
Huyện Yên Châu gồm 03 xã
1 Xã Chiềng Hặc 3 Xã Tú Nang
2 Xã Sặp Vạt
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã
1 Xã Bó Mười 8 Xã Mường Khiêng
2 Xã Bon Phặng 9 Xã Noong Lay
3 Xã Chiềng Ly 10 Xã Phổng Lái
4 Xã Chiềng Pấc 11 Xã Phổng Lăng
5 Xã Chiềng Pha 12 Xã Tông Cọ
6 Xã Liệp Tè 13 Xã Tông Lạnh
7 Xã Muổi Nọi 14 Xã Thôn Mòn
Huyện Sông Mã gồm 03 xã
1 Xã Chiềng Khoong 3 Xã Mường Hung
2 Xã Nà Nghịu
Huyện Mai Sơn gồm 8 xã
1 Xã Chiềng Chăn 5 Xã Chiềng Lương
2 Xã Chiềng Chung 6 Xã Chiềng Mai
3 Xã Chiềng Dong 7 Xã Chiềng Ve
4 Xã Chiềng Kheo 8 Xã Mường Chanh
Huyện Mộc Châu gồm 04 xã
1 Xã Chiềng Hắc 3 Xã Chiềng Sơn
2 Xã Nà Mường 4 Xã Hua Păng
Huyện Vân Hồ gồm 4 xã
1 Xã Vân Hồ 3 Xã Xuân Nha
2 Xã Lóng Luông 4 Xã Chiềng Khoa
Huyện Mường La gồm 05 xã
1 Xã Chiềng San 4 Xã Pi Tong
2 Xã Mường Trai 5 Xã Tạ Bú
3 Xã Năm Păm

PHỤ BIỂU 03. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

STT Tên xã STT Tên xã
Huyện Bắc Yên gồm 15 xã
1 Xã Chiềng Sại 9 Xã Pắc Ngà
2 Xã Chim Vàn 10 Xã Phiêng Ban
3 Xã Hang Chú 11 Xã Phiêng Côn
4 Xã Háng Đồng 12 Xã Song Pe
5 Xã Hồng Ngài 13 Xã Tạ Khoa
6 Xã Hua Nhàn 14 Xã Tà Xùa
7 Xã Làng Chếu 15 Xã Xím Vàng
8 Xã Mường Khoa
Huyện Quỳnh Nhai gồm 03 xã
1 Xã Cà Nàng 3 Xã Nặm Ét
2 Xã Chiềng Khay
Huyện Sốp Cộp gồm 07 xã
1 Xã Dồm Cang 5 Xã Nậm Lạnh
2 Xã Mường Lạn 6 Xã Púng Bánh
3 Xã Mường Lèo 7 Xã Sam Kha
4 Xã Mường Và
Huyện Phù Yên gồm 9 xã
1 Xã Bắc Phong 6 Xã Nam Phong
2 Xã Đá Đỏ 7 Xã Sập Xa
3 Xã Kim Bon 8 Xã Suối Bau
4 Xã Mường Bang 9 Xã Suối Tọ
5 Xã Mường Do
Huyện Yên Châu gồm 06 xã
1 Xã Chiềng Tương 4 Xã Lóng Phiêng
2 Xã Chiềng Đông 5 Xã Mường Lụm
3 Xã Chiềng On 6 Xã Phiêng Khoài
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã
1 Xã Bản Lầm 8 Xã Long Hẹ
2 Xã Co Mạ 9 Xã Mường Bám
3 Xã Co Tòng 10 Xã Mường É
4 Xã Chiềng Bôm 11 Xã Nậm Lầu
5 Xã Chiềng La 12 Xã Pá Lông
6 Xã Chiềng Ngàm 13 Xã Púng Tra
7 Xã É Tòng 14 Xã Phổng Lập
Huyện Sông Mã gồm 13 xã
1 Xã Mường Lầm 8 Xã Mường Cai
2 Xã Bó Sinh 9 Xã Mường Sai
3 Xã Chiềng En 10 Xã Yên Hưng
4 Xã Chiềng Phung 11 Xã Nậm Mằn
5 Xã Chiềng Sơ 12 Xã Nậm Ty
6 Xã Đứa Mòn 13 Xã Pú Bẩu
7 Xã Huổi Một
Huyện Mai Sơn gồm 05 xã
1 Xã Chiềng Cơi 4 Xã Phiêng Pằn
2 Xã Nà Ớt 5 Xã Tà Hộc
Huyện Mộc Châu gồm 05 xã
1 Xã Tà Lại 4 Xã Chiềng Khừa
2 Xã Tân Hợp 5 Xã Lóng Sập
3 Xã Quy Hướng
Huyện Vân Hồ gồm 10 xã
1 Xã Mường Tè 6 Xã Tân Xuân
2 Xã Chiềng Xuân 7 Xã Suối Bàng
3 Xã Song Khủa 8 Xã Quang Minh
4 Xã Liên Hòa 9 Xã Chiềng Yên
5 Xã Tô Múa 10 Xã Mường Men
Huyện Mường La gồm 08 xã
1 Xã Chiềng Ân 5 Xã Chiềng Muôn
2 Xã Chiềng Công 6 Xã Hua Trai
3 Xã Chiềng Hoa 7 Xã Nặm Giôn
4 Xã Chiềng Lao 8 Xã Ngọc Chiến

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SƠN LA

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất

  1. Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp giáp trục đường giao thông có tên trong bảng giá đất có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, vị trí 2, 3, 4, 5 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
  2. Thửa đất tiếp giáp với tuyến đường nào (hưởng lợi từ tuyến đường nào) thì giá đất được xác định theo tuyến đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất.
  3. Việc quy định vị trí đất ở chỉ áp dụng với thửa đất tiếp giáp với một tuyến đường và có chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 m đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.1, khoản 7, Điều 2 Quy định này) và lớn hơn 40 m đối với đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị, đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.2, khoản 7, Điều 2 Quy định này).
  4. Trường hợp thửa đất nằm cạnh ngã ba, ngã tư đường giao thông có 2 mặt tiếp giáp với 2 tuyến đường và chiều sâu thửa đất lớn hơn 100 m thì giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 5 được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất. Từ trên 100 m trở đi áp dụng giá của tuyến đường còn lại, trường hợp không có tuyến đường nào khác thì áp giá theo giá của vị trí 5.
  5. Trường hợp tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố đã được quy định tại Bảng giá đất có sự thay đổi mốc xác định (điểm đầu, điểm cuối) của tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố (do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất đối với tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố có tên chủ sử dụng đất) hoặc tên đường, phố được đặt tên, đặt tên lại thì được cập nhật xác định theo hồ sơ, tài liệu, văn bản liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  6. Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thừa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.
  7. Các vị trí trong mỗi tuyến đường, phố được xác định như sau:

7.1. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị

  1. a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với mặt đường; trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất;
  2. b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
  3. c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất;
  4. d) Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

đ) Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.

7.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn và các bản thuộc phường tại thành phố có điều kiện như nông thôn (trừ các tuyến đường đã được quy định từ bảng 5.1 đến bảng 5.12 kèm theo Quyết định này)

  1. a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
  2. b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;
  3. c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng và đất tiếp giáp với các trục đường trong tổ, bản, tiểu khu.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Sơn La.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Sơn La

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Sơn La

Kết luận về bảng giá đất Bắc Yên Sơn La

Bảng giá đất của Sơn La được căn cứ theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Sơn La tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La

Nội dung bảng giá đất huyện Bắc Yên trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bắc Yên - Sơn La: bảng giá đất Thị trấn Bắc Yên, bảng giá đất Xã Chiềng Sại, bảng giá đất Xã Chim Vàn, bảng giá đất Xã Hang Chú, bảng giá đất Xã Háng Đồng, bảng giá đất Xã Hồng Ngài, bảng giá đất Xã Hua Nhàn, bảng giá đất Xã Làng Chếu, bảng giá đất Xã Mường Khoa, bảng giá đất Xã Pắc Ngà, bảng giá đất Xã Phiêng Ban, bảng giá đất Xã Phiêng Côn, bảng giá đất Xã Song Pe, bảng giá đất Xã Tạ Khoa, bảng giá đất Xã Tà Xùa, bảng giá đất Xã Xím Vàng.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Bắc Yên Tỉnh Sơn La năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bắc Yên. Bảng giá đất huyện Bắc Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bắc Yên Sơn La. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bắc Yên Sơn La hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bắc Yên Sơn La.

Căn cứ Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bắc Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bắc Yên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Sơn La tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bắc Yên tại đây.

Thông tin về huyện Bắc Yên

Bắc Yên là một huyện của Sơn La, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bắc Yên có dân số khoảng 66.784 người (mật độ dân số khoảng 61 người/1km²). Diện tích của huyện Bắc Yên là 1.098,6 km².Bắc Yên có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bắc Yên (huyện lỵ) và 15 xã: Chiềng Sại, Chim Vàn, Hang Chú, Háng Đồng, Hồng Ngài, Hua Nhàn, Làng Chếu, Mường Khoa, Pắc Ngà, Phiêng Ban, Phiêng Côn, Song Pe, Tạ Khoa, Tà Xùa, Xím Vàng.

Bảng giá đất huyện Bắc Yên Tỉnh Sơn La mới nhất năm 2022
bản đồ huyện Bắc Yên

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Sơn La trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bắc Yên tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Yên

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Yên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Yên tại đây.

Bảng giá đất Sơn La

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Yên

Bảng giá đất huyện Bắc Yên

BẢNG 05: ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

BẢNG 5.11. HUYỆN BẮC YÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Đơn vị: nghìn đồng/m2

STT Tuyến đường; Trung tâm cụm xã, trung tâm xã Giá đất
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
A ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
I Đường 99
1 Từ ngã ba Viện Kiểm sát đi đến hết đất Công an huyện 4.500 2.700 2.030 1.350
2 Từ hết đất công an huyện đến hết đất nhà ông Công Dung 4.200 2.520 1.890 1.260
3 Từ hết đất nhà ông Công Dung đến hết đất viễn thông 3.000 1.800 1.350 900
4 Từ hết đất viễn thông đến suối Trắm 3.000 1.800 1.350 900
5 Từ suối Trắm đến hết đất Hạt 2/37 giao thông 2.800 1.680 1.260 840
6 Từ hết đất Hạt 2/37 giao thông đến suối Bạ 1.600 960 720 480 320
7 Từ ngã ba Viện Kiểm sát đến ngã ba đường đi xã Hồng Ngài 4.000 2.400 1.800 1.200
8 Từ ngã ba đi Hồng Ngài đến hết đất nhà ông Phén 1.600 960 720 480
9 Từ hết đất nhà ông Phén đến Suối Bẹ 1.200 720 540 360
II Phố A Phủ
1 Từ ngã ba Thương nghiệp đến ngã ba Đồi nghĩa trang liệt sỹ 2.000 1.200 900 600
III Đường Phạm Ngũ Lão
1 Từ ngã ba đường lên UBND huyện đến đất Trung tâm Chính trị (cũ) 1.500 900 680 450
2 Từ đất nhà ông Dũng (Sở) đến hết đất nhà ông Đăng 1.200 720 540 360
IV Đường Tà Xùa
1 Từ Viện Kiểm sát đến ngã ba đường rẽ đi Trung tâm y tế (Tỉnh lộ 112) 1.500 900 680 450
2 Từ ngã ba đường rẽ đi Trung tâm y tế (Tỉnh lộ 112) đến cua tay áo cách bể nước 50m 1.300 780 590 390
3 Từ hết cua tay áo cách bể nước 50m đến Suối Ban (Tỉnh lộ 112) 500 300 230 150
V Phố 1 – 5
Từ ngã tư Phòng Giáo dục đến hết đất sân bóng trường THCS Lý Tự Trọng cũ 1.000 600 450 300
VI Đường 20/10
1 Từ nhà ông Hôm đến nhà ông Sơn Liên 1.000 600 450
2 Từ ngã ba đường rẽ Huyện đội (đường vành đai) đến đường vào bệnh viện mới 1.500 900 680 450
3 Từ đường vào bệnh viện mới đến ngã ba đường vào khu nhà ông Nhung 1.200 720
4 Từ ngã ba đường vào khu nhà Ông Nhung (đường vành đai) đến ngã ba tiếp nối đoạn Quốc lộ 37 1.700 1.020 770 510
5 Từ ngã ba Bến xe khách đến đất Huyện đội 1.500 900 680 450
VII Đường 3 – 2
1 Từ ngã ba giáp đất nhà ông Dũng đến ngã tư cổng Phòng Giáo dục và Đào tạo 1.200 720 540 360
VIII Các tuyến đường khác
1 Từ nhà ông Nhung đến ngã ba nhà ông Hặc đường vành đai hồ 2, 3 1.000 600 450
2 Đoạn từ Quốc lộ 37 đến hết đất trung tâm giáo dục lao động cũ 700 420 320 210
3 Đoạn từ Quốc lộ 37 đến hết đất trung tâm giáo dục thường xuyên + 200m 500 300 230 150
4 Từ ngã ba đường rẽ đi Trung tâm y tế (Tỉnh lộ 112) đến hết đường bê tông nối Quốc lộ 37 1.000 600 450 300
5 Từ hết đất Trạm Khuyến nông cũ đi đến hết xóm Lâm Đồng thuộc Tiểu khu 1 1.000 600 450 300
6 Đường bê tông từ cổng chợ thương mại đến hết nhà Bà Dung 2.340 1.400 1.050
7 Đoạn đường bê tông từ hết đất nhà bà Dung đến trạm biến áp 2.000 1.200 900 600
8 Từ ngã ba Hồng Ngài đến bãi đá Tổ hợp 20/10 390 230 180
9 Từ ngã ba đường vành đai ngã ba vào bệnh viện mới + 300 m 1.500 900 680 450
10 Từ đường A Phủ đi khu thể thao trung tâm văn hóa huyện đường bê tông 2.000 1.200 900 600
11 Đường từ Tân Bắc Đa đến Quốc lộ 37 1.500 900 680
12 Từ tỉnh lộ 112 đến xưởng mộc ông Thể (Đường bê tông) Tiểu khu 2 1.000 600 450
13 Các nhánh đường khác xe con vào được 360 220 160 110 70
14 Các nhánh đường khác xe con không vào được 150 120 90 80 60
B ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
I Tuyến dọc quốc lộ 37
1 Từ Suối Bẹ đến hết bản Cao Đa I 420 250 190 130 80
2 Từ Cung thông cũ đến hết đất Trường Tiểu học xã 350 210 160 110 70
3 Từ Cung giao thông giáp đất Trường Tiểu học xã Song Pe đến trụ sở UBND xã Song Pe 400 240 180 120 80
4 Từ trụ sở UBND xã Song Pe đến hết đất cây xăng 480 290 220 140 100
5 Từ hết đất cây xăng đến cách cầu Tạ Khoa 50m 300 180 140 90 60
6 Từ cầu Tạ khoa +50m đến cua Pom Đồn 420 250 190 130 80
7 Từ hết đất công sở mỏ Nikel đến cầu suối Pót 500 300 230 150 100
8 Từ cầu suối Pót đến nhà văn hóa bản Chẹn +500m 260 210 160 130 100
9 Từ suối Bạ đi hết đất Trụ sở xã Phiêng Ban + 200 m 1.600 960 720 480 320
10 Từ hết đất Trụ sở xã Phiêng Ban + 200 m đi hết đất nhà xây ông Lữ 500 300 230 150 100
11 Từ hết đất nhà xây ông Lữ đi đến Cung bản Tân Ban 260 210
12 Từ Cung bản Tân Ban đến Cầu Suối Sập 360 220 160 110 70
13 Đoạn đường vào UBND xã Tà Xùa đi về thị trấn theo hướng đường Tỉnh lộ 112 dài 300m 550 330 250 170
14 Đoạn đường từ suối Ban dọc theo tỉnh lộ 112 đến đường vào UBND xã Tà Xùa 400 240 180 120
15 Các vị trí còn lại dọc Quốc lộ 37 260 210 160 130 100
II Tỉnh lộ 112 xã Tà Xùa
1 Đoạn từ Cổng chợ đến nhà ông Trịnh Xuân Lộc theo tỉnh lộ 112 dài 400m 660 400 300
2 Đoạn từ nhà ông Trịnh Xuân Lộc ngã ba tỉnh Lộ 112- Háng Đồng dài 800m 660 400 300
3 Đoạn tiếp giáp ngã ba tỉnh lộ 112 – Háng Đồng, theo tỉnh lộ 112 đi về phía xã Làng Chếu 300m 330 200 150
4 Đoạn từ Cửa gió xã Tà Xùa đến nhà ông Phông dài 500 m 400 240 180
5 Đoạn từ nhà ông Phông đến Cua bể nước đầu nguồn Suối Cao thuộc bản Cáo A xã Làng Chếu dài 500m 320 190 140
6 Đoạn từ cổng Chợ đến giáp đất UBND xã Tà Xùa 480 290 220
7 Đường bê tông từ UBND xã Tà Xùa đến nhà ông San 300 180 140
8 Đoạn từ tiếp giáp tỉnh lộ 112 (Khu xã) theo đường bê tông đến bản Tà Xùa C dài 800m 330 200 150
9 Đoạn từ giáp đất UBND xã Tà Xùa đến đường nối 112 Tà Xùa C đường bê tông (đường vành đai) 270 220 160
10 Đoạn từ đường 112 ngã ba rẽ Khe Cải đi lên bản Tà Xùa A (đường bê tông) đến ngã ba đi về hai hướng mỗi hướng 50m 300 180 140
11 Đoạn từ ngã ba 112 đi hướng xã Háng Đồng dài 400 m 330 200 150
12 Đoạn từ hết đất bản Tà Xùa A đi hết địa phận xã Tà Xùa theo đường Tà Xùa – Háng Đồng 250 200 150
III Xã Hồng Ngài
1 Đoạn từ Cầu Hồng Ngài 2 đến nhà Văn Hóa bản Hồng 350 210 160
2 Đoạn từ Cầu Hồng Ngài 2 đến ngã ba hướng đi bản Liếm Xiên dài 100m, và hướng đi bản Mới dài 50 m 600 360 270
3 Đoạn tiếp 100 m đi Liếm Xiên đường đất đến ngã ba dài 200 160 120
4 Đoạn từ trung tâm trường Phổ thông Dân tộc nội trú và bán trú THCS xã Hồng Ngài đi về 2 phía 200 m 200 160 120
5 Đoạn từ mỏ đá tổ hợp 20/10 đến hết bản Mới 130 100 90
IV Xã Pắc Ngà
1 Đoạn từ cổng trụ sở UBND xã theo đường ô tô đến đường vào khu tái định cư Nong Lương theo hướng đi bản Pắc Ngà 140 110 100
2 Đoạn từ đường vào khu tái định cư Nong Lươm đến hết nhà ông Minh qua bản Pắc Ngà 140 110 100 80
3 Đoạn từ bản Bước đi qua khu tái định cư Nong Lươm 130 100 90
4 Đoạn từ cổng UBND xã đến hết bản Bước theo đường đi Mường La – Bắc Yên 140 110 100 80
5 Đoạn từ bản Bước đến hết bản Nà Sài theo đường đi Mường La – Bắc Yên 120 100 80 70
6 Đoạn từ trung tâm xã đến hết bản Nong Cóc theo trục đường Bắc Yên – Mường La 130 100 90 80
7 Đoạn từ bản Nong Cóc đến hết bản Lừm Thượng A, B theo trục đường Bắc Yên – Mường La 110 90 80 70
V Xã Chim Vàn
1 Từ cổng trụ sở UBND xã Chim Vàn theo đường ô tô đi 2 hướng: đi Chim Hạ, đi bản Vàn dài 200m 220 180 130 110
2 Dọc tuyến đường còn lại đến bản Vàn 130 100 90
3 Đoạn từ bản Chim Hạ đến hết bản suối Tù 160 130 100 80
4 Đoạn từ đầu bản Chim Thượng đến hết bản Nà Phán dọc theo đường bê tông 130 100 90 80
VI Xã Tạ Khoa
1 Đoạn từ cầu tràn vào trụ sở UBND xã đi về 2 phía 200m 240 190 140
2 Đoạn đường từ ngã ba suối Sát đến hết bản Nhạn Nọc dọc theo tuyến đường ô tô Mường Khoa – Tạ Khoa 240 190 140
3 Đường từ bản Co Mỵ đến hết bản Nhạn Cuông dọc theo tuyến đường ô tô Mường Khoa – Tạ Khoa 120 100 80
VII Xã Chiềng Sại
1 Từ trước cổng trụ sở UBND xã đến hết đất điện lực 155 120 90
2 Từ cổng trường Mầm non đến hết đất khu tái định cư Tạng Tào Suối Quốc theo đường Sập Vạt – Chiềng Sại 150 120 90
3 Từ ngã ba đường rẽ đi bản Quế Sơn đến hết bản Co Muồng theo đường Sập Vạt – Chiềng Sại 120 100 80
4 Đoạn từ đường rẽ lên tượng đài nghĩa trang liệt sỹ đến hết bản Quế Sơn theo đường Co Muồng – Mõm Bò 110 90 80
VIII Xã Phiêng Côn
1 Từ cầu bản En đến cống hộp đường đi bản Tăng 450 270 200
2 Đoạn từ cống đi bản Tăng đến hết khu xưởng ngô nhà ông Biện Hòa theo đường Sập Vạt – Chiềng Sại 200 160 120
3 Từ cầu Bản Tăng đến hết trường tiểu học + 200m 300 180 140
4 Đoạn từ nhà ông Neo đến hết kho ngô ông Đồn bản Nhèm theo đường Sập Vạt – Chiềng Sại 150 120 90
IX Xã Háng Đồng
1 Từ cổng trụ sở UBND xã đi về hai hướng 150 m 150 120 90
2 Đoạn đường từ bản Chung Chinh đến bản Háng Đồng B 120 100 80
X Xã Làng Chếu
1 Đoạn từ ngã ba đi Xím Vàng đến cách trụ sở UBND xã 200m 130 100 90
2 Đoạn từ Đài truyền hình đến hết trạm Khuyến nông cũ + 200 m theo tỉnh lộ 112 160 130 100
3 Đoạn từ ngã ba đi UBND đến hết bản Cáo B theo tỉnh lộ 112 130 100 90
4 Các bản còn lại có đường giao thông nông thôn xe con đi được 110 90 80
5 Các vị trí khác tại các bản còn lại có đường giao thông nông thôn xe con không đi được 100 80 70
6 Từ đầu bản Làng Chếu đến nhà văn hóa bản Làng Chếu 130 100 90
7 Từ ngã ba đường đi bản Làng chiếu đến đường đi bản Suối Lộng 130 100 90
8 Từ ngã ba đường đi bản Làng Chếu đến đường vào bản Pang Khúa 130 100 90
9 Từ trường tiểu học Làng Chếu đến trung tâm bản Trang Dua Hang (khu 1,2) 130 100 90
10 Từ ngã ba bản Suối Vàng đến bản Chim Púa 130 100 90
XI Xã Xím Vàng
1 Cổng trụ sở UBND xã đi về hướng đông theo tỉnh lộ 112 đến khe cây suối cuối nhà Giàng A Ư 300 180 140
2 Đoạn từ trụ sở UBND xã đến ngã 3 lên nhà trường Háng Chơ (Cúa Mang cũ) theo tỉnh lộ 112 300 180 140
3 Từ ngã ba lên Bản Háng Chơ (Cúa Mang cũ) đến ngã ba đường rẽ đi ngầm suối Thống Lý Qua Chế 110 90 80
XII Xã Hang Chú
1 Từ nhà Mùa Cang Sinh đến nhà ông Giàng A Tủa (đường lên bản Pá Đông) 180 140 110
2 Các bản còn lại dọc theo tỉnh lộ 112 và đường giao thông nông thôn xe con đi vào được 110 90 80
XIII Xã Hua Nhàn
1 Từ giáp đất Mai Sơn đi về phía Bắc Yên theo Quốc lộ 37 dài 500 m 420 250 190 130
2 Trung tâm trụ sở UBND xã đi hai hướng dài 200m 240 190 140
3 Đoạn từ đỉnh đèo Chẹn vào cách cổng trụ sở UBND xã 200 m 150 120 90

Phân loại xã và cách xác định giá đất Sơn La

BẢNG 05: ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

BẢNG 5.13. ĐẤT Ở CÁC XÃ THUỘC VÙNG NÔNG THÔN VÀ CÁC BẢN THUỘC PHƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ CÓ ĐIỀU KIỆN NHƯ NÔNG THÔN

(Trừ các vị trí đã quy định tại bảng 5.1 đến 5.12)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Đơn vị: nghìn đồng/m2

STT Địa bàn Giá đất áp dụng từ ngày 01/1/2020 đến ngày 31/12/2024
I Đất ở thuộc địa bàn các xã của các huyện, thành phố
1 Vị trí 1 120
2 Vị trí 2 100
3 Vị trí 3 70
II Đất ở thuộc các bản tại các phường của thành phố có điều kiện như nông thôn
1 Vị trí 1 220
2 Vị trí 2 160

BẢNG 06: ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 85% giá đất ở tại đô thị hoặc tại nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05).
  1. BẢNG 07: ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN; ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 70% giá đất ở tại đô thị hoặc nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05).
  1. BẢNG 08: ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

Đơn vị: nghìn đồng/m2

STT Tên khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tên huyện Giá đất
1 Cụm công nghiệp Gia Phù huyện Phù Yên 350
2 Cụm công nghiệp Mộc Châu huyện Mộc Châu 550
3 Khu công nghiệp Mai Sơn huyện Mai Sơn 280

PHỤ BIỂU 01. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

STT Tên xã STT Tên xã
Huyện Phù Yên gồm 6 xã, thị trấn
1 Thị trấn Phù Yên 4 Xã Huy Hạ
2 Xã Quang Pluy 5 Xã Mường Cơi
3 Xã Huy Bắc 6 Xã Gia Phù
Huyện Yên Châu gồm 6 xã, thị trấn
1 Xã Chiềng Sàng 4 Xã Chiềng Pằn
2 Thị trấn Yên Châu 5 Xã Viêng Lán
3 Xã Chiềng Khoi 6 Xã Yên Sơn
Huyện Thuận Châu gồm 01 thị trấn
1 Thị trấn Thuận Châu
Huyện Sông Mã gồm 3 xã, thị trấn
1 Xã Chiềng Cang 3 Thị trấn Sông Mã
2 Xã Chiềng Khương
Huyện Mai Sơn gồm 9 xã, thị trấn
1 Thị trấn Hát Lót 6 Xã Hát Lót
2 Xã Cò Nòi 7 Xã Mường Bằng
3 Xã Chiềng Ban 8 Xã Mường Bon
4 Xã Chiềng Mung 9 Xã Nà Bó
5 Xã Chiềng Sung
Thành phố Sơn La gồm 11 xã, phường
1 Phường Chiềng An 7 Phường Tô Hiệu
2 Phường Chiềng Cơi 8 Xã Chiềng Cọ
3 Phường Chiềng Lề 9 Xã Chiềng Ngần
4 Phường Chiềng Sinh 10 Xã Chiềng Xôm
5 Phường Quyết Tâm 11 Xã Hua La
6 Phường Quyết Thắng 12 Xã Chiềng Đen
Huyện Mộc Châu gồm 6 xã, thị trấn
1 Thị trấn Nông trường Mộc Châu 4 Xã Phiêng Luông
2 Thị trấn Mộc Châu 5 Xã Tân Lập
3 Xã Mường Sang 6 Xã Đông Sang
Huyện Mường La gồm 3 xã, thị trấn
1 Thị trấn Ít Ong 3 Xã Mường Chùm
2 Xã Mường Bú

PHỤ BIỂU 02. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

STT Tên xã STT Tên xã
Huyện Quỳnh Nhai gồm 8 xã
1 Xã Chiềng Bằng 5 Xã Mường Giàng
2 Xã Chiềng Khoang 6 Xã Mường Giôn
3 Xã Chiềng Ơn 7 Xã Mường Sai
4 Xã Mường Chiên 8 Xã Pắc Ma Pha Khinh
Huyện Sốp Cộp gồm 01 xã
1 Xã Sốp Cộp
Huyện Phù Yên gồm 12 xã
1 Xã Huy Tường 7 Xã Tường Hạ
2 Xã Tân Lang 8 Xã Tường Phù
3 Xã Tường Phong 9 Xã Tường Tiến
4 Xã Huy Tân 10 Xã Mường Thải
5 Xã Huy Thượng 11 Xã Tân Phong
6 Xã Mường Lang 12 Xã Tường Thượng
Huyện Bắc Yên gồm 01 thị trấn
1 Thị trấn Bắc Yên
Huyện Yên Châu gồm 03 xã
1 Xã Chiềng Hặc 3 Xã Tú Nang
2 Xã Sặp Vạt
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã
1 Xã Bó Mười 8 Xã Mường Khiêng
2 Xã Bon Phặng 9 Xã Noong Lay
3 Xã Chiềng Ly 10 Xã Phổng Lái
4 Xã Chiềng Pấc 11 Xã Phổng Lăng
5 Xã Chiềng Pha 12 Xã Tông Cọ
6 Xã Liệp Tè 13 Xã Tông Lạnh
7 Xã Muổi Nọi 14 Xã Thôn Mòn
Huyện Sông Mã gồm 03 xã
1 Xã Chiềng Khoong 3 Xã Mường Hung
2 Xã Nà Nghịu
Huyện Mai Sơn gồm 8 xã
1 Xã Chiềng Chăn 5 Xã Chiềng Lương
2 Xã Chiềng Chung 6 Xã Chiềng Mai
3 Xã Chiềng Dong 7 Xã Chiềng Ve
4 Xã Chiềng Kheo 8 Xã Mường Chanh
Huyện Mộc Châu gồm 04 xã
1 Xã Chiềng Hắc 3 Xã Chiềng Sơn
2 Xã Nà Mường 4 Xã Hua Păng
Huyện Vân Hồ gồm 4 xã
1 Xã Vân Hồ 3 Xã Xuân Nha
2 Xã Lóng Luông 4 Xã Chiềng Khoa
Huyện Mường La gồm 05 xã
1 Xã Chiềng San 4 Xã Pi Tong
2 Xã Mường Trai 5 Xã Tạ Bú
3 Xã Năm Păm

PHỤ BIỂU 03. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

STT Tên xã STT Tên xã
Huyện Bắc Yên gồm 15 xã
1 Xã Chiềng Sại 9 Xã Pắc Ngà
2 Xã Chim Vàn 10 Xã Phiêng Ban
3 Xã Hang Chú 11 Xã Phiêng Côn
4 Xã Háng Đồng 12 Xã Song Pe
5 Xã Hồng Ngài 13 Xã Tạ Khoa
6 Xã Hua Nhàn 14 Xã Tà Xùa
7 Xã Làng Chếu 15 Xã Xím Vàng
8 Xã Mường Khoa
Huyện Quỳnh Nhai gồm 03 xã
1 Xã Cà Nàng 3 Xã Nặm Ét
2 Xã Chiềng Khay
Huyện Sốp Cộp gồm 07 xã
1 Xã Dồm Cang 5 Xã Nậm Lạnh
2 Xã Mường Lạn 6 Xã Púng Bánh
3 Xã Mường Lèo 7 Xã Sam Kha
4 Xã Mường Và
Huyện Phù Yên gồm 9 xã
1 Xã Bắc Phong 6 Xã Nam Phong
2 Xã Đá Đỏ 7 Xã Sập Xa
3 Xã Kim Bon 8 Xã Suối Bau
4 Xã Mường Bang 9 Xã Suối Tọ
5 Xã Mường Do
Huyện Yên Châu gồm 06 xã
1 Xã Chiềng Tương 4 Xã Lóng Phiêng
2 Xã Chiềng Đông 5 Xã Mường Lụm
3 Xã Chiềng On 6 Xã Phiêng Khoài
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã
1 Xã Bản Lầm 8 Xã Long Hẹ
2 Xã Co Mạ 9 Xã Mường Bám
3 Xã Co Tòng 10 Xã Mường É
4 Xã Chiềng Bôm 11 Xã Nậm Lầu
5 Xã Chiềng La 12 Xã Pá Lông
6 Xã Chiềng Ngàm 13 Xã Púng Tra
7 Xã É Tòng 14 Xã Phổng Lập
Huyện Sông Mã gồm 13 xã
1 Xã Mường Lầm 8 Xã Mường Cai
2 Xã Bó Sinh 9 Xã Mường Sai
3 Xã Chiềng En 10 Xã Yên Hưng
4 Xã Chiềng Phung 11 Xã Nậm Mằn
5 Xã Chiềng Sơ 12 Xã Nậm Ty
6 Xã Đứa Mòn 13 Xã Pú Bẩu
7 Xã Huổi Một
Huyện Mai Sơn gồm 05 xã
1 Xã Chiềng Cơi 4 Xã Phiêng Pằn
2 Xã Nà Ớt 5 Xã Tà Hộc
Huyện Mộc Châu gồm 05 xã
1 Xã Tà Lại 4 Xã Chiềng Khừa
2 Xã Tân Hợp 5 Xã Lóng Sập
3 Xã Quy Hướng
Huyện Vân Hồ gồm 10 xã
1 Xã Mường Tè 6 Xã Tân Xuân
2 Xã Chiềng Xuân 7 Xã Suối Bàng
3 Xã Song Khủa 8 Xã Quang Minh
4 Xã Liên Hòa 9 Xã Chiềng Yên
5 Xã Tô Múa 10 Xã Mường Men
Huyện Mường La gồm 08 xã
1 Xã Chiềng Ân 5 Xã Chiềng Muôn
2 Xã Chiềng Công 6 Xã Hua Trai
3 Xã Chiềng Hoa 7 Xã Nặm Giôn
4 Xã Chiềng Lao 8 Xã Ngọc Chiến

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SƠN LA

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất

  1. Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp giáp trục đường giao thông có tên trong bảng giá đất có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, vị trí 2, 3, 4, 5 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
  2. Thửa đất tiếp giáp với tuyến đường nào (hưởng lợi từ tuyến đường nào) thì giá đất được xác định theo tuyến đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất.
  3. Việc quy định vị trí đất ở chỉ áp dụng với thửa đất tiếp giáp với một tuyến đường và có chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 m đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.1, khoản 7, Điều 2 Quy định này) và lớn hơn 40 m đối với đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị, đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.2, khoản 7, Điều 2 Quy định này).
  4. Trường hợp thửa đất nằm cạnh ngã ba, ngã tư đường giao thông có 2 mặt tiếp giáp với 2 tuyến đường và chiều sâu thửa đất lớn hơn 100 m thì giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 5 được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất. Từ trên 100 m trở đi áp dụng giá của tuyến đường còn lại, trường hợp không có tuyến đường nào khác thì áp giá theo giá của vị trí 5.
  5. Trường hợp tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố đã được quy định tại Bảng giá đất có sự thay đổi mốc xác định (điểm đầu, điểm cuối) của tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố (do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất đối với tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố có tên chủ sử dụng đất) hoặc tên đường, phố được đặt tên, đặt tên lại thì được cập nhật xác định theo hồ sơ, tài liệu, văn bản liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  6. Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thừa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.
  7. Các vị trí trong mỗi tuyến đường, phố được xác định như sau:

7.1. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị

  1. a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với mặt đường; trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất;
  2. b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
  3. c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất;
  4. d) Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

đ) Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.

7.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn và các bản thuộc phường tại thành phố có điều kiện như nông thôn (trừ các tuyến đường đã được quy định từ bảng 5.1 đến bảng 5.12 kèm theo Quyết định này)

  1. a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
  2. b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;
  3. c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng và đất tiếp giáp với các trục đường trong tổ, bản, tiểu khu.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Sơn La.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Sơn La

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Sơn La

Kết luận về bảng giá đất Bắc Yên Sơn La

Bảng giá đất của Sơn La được căn cứ theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Sơn La tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La

Nội dung bảng giá đất huyện Bắc Yên trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Bắc Yên - Sơn La: bảng giá đất Thị trấn Bắc Yên, bảng giá đất Xã Chiềng Sại, bảng giá đất Xã Chim Vàn, bảng giá đất Xã Hang Chú, bảng giá đất Xã Háng Đồng, bảng giá đất Xã Hồng Ngài, bảng giá đất Xã Hua Nhàn, bảng giá đất Xã Làng Chếu, bảng giá đất Xã Mường Khoa, bảng giá đất Xã Pắc Ngà, bảng giá đất Xã Phiêng Ban, bảng giá đất Xã Phiêng Côn, bảng giá đất Xã Song Pe, bảng giá đất Xã Tạ Khoa, bảng giá đất Xã Tà Xùa, bảng giá đất Xã Xím Vàng.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.