Bảng giá đất huyện Bắc Yên Tỉnh Sơn La năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Bắc Yên. Bảng giá đất huyện Bắc Yên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Bắc Yên Sơn La. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Bắc Yên Sơn La hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Bắc Yên Sơn La.
Căn cứ Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Bắc Yên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Bắc Yên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Sơn La tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Bắc Yên tại đây.
Thông tin về huyện Bắc Yên
Bắc Yên là một huyện của Sơn La, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Bắc Yên có dân số khoảng 66.784 người (mật độ dân số khoảng 61 người/1km²). Diện tích của huyện Bắc Yên là 1.098,6 km².Bắc Yên có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bắc Yên (huyện lỵ) và 15 xã: Chiềng Sại, Chim Vàn, Hang Chú, Háng Đồng, Hồng Ngài, Hua Nhàn, Làng Chếu, Mường Khoa, Pắc Ngà, Phiêng Ban, Phiêng Côn, Song Pe, Tạ Khoa, Tà Xùa, Xím Vàng.
bản đồ huyện Bắc Yên
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Sơn La trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Bắc Yên tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Yên
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Yên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Yên tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Bắc Yên
Bảng giá đất huyện Bắc Yên
BẢNG 05: ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
BẢNG 5.11. HUYỆN BẮC YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị: nghìn đồng/m2
STT | Tuyến đường; Trung tâm cụm xã, trung tâm xã | Giá đất | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | ||
A | ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ | |||||
I | Đường 99 | |||||
1 | Từ ngã ba Viện Kiểm sát đi đến hết đất Công an huyện | 4.500 | 2.700 | 2.030 | 1.350 | |
2 | Từ hết đất công an huyện đến hết đất nhà ông Công Dung | 4.200 | 2.520 | 1.890 | 1.260 | |
3 | Từ hết đất nhà ông Công Dung đến hết đất viễn thông | 3.000 | 1.800 | 1.350 | 900 | |
4 | Từ hết đất viễn thông đến suối Trắm | 3.000 | 1.800 | 1.350 | 900 | |
5 | Từ suối Trắm đến hết đất Hạt 2/37 giao thông | 2.800 | 1.680 | 1.260 | 840 | |
6 | Từ hết đất Hạt 2/37 giao thông đến suối Bạ | 1.600 | 960 | 720 | 480 | 320 |
7 | Từ ngã ba Viện Kiểm sát đến ngã ba đường đi xã Hồng Ngài | 4.000 | 2.400 | 1.800 | 1.200 | |
8 | Từ ngã ba đi Hồng Ngài đến hết đất nhà ông Phén | 1.600 | 960 | 720 | 480 | |
9 | Từ hết đất nhà ông Phén đến Suối Bẹ | 1.200 | 720 | 540 | 360 | |
II | Phố A Phủ | |||||
1 | Từ ngã ba Thương nghiệp đến ngã ba Đồi nghĩa trang liệt sỹ | 2.000 | 1.200 | 900 | 600 | |
III | Đường Phạm Ngũ Lão | |||||
1 | Từ ngã ba đường lên UBND huyện đến đất Trung tâm Chính trị (cũ) | 1.500 | 900 | 680 | 450 | |
2 | Từ đất nhà ông Dũng (Sở) đến hết đất nhà ông Đăng | 1.200 | 720 | 540 | 360 | |
IV | Đường Tà Xùa | |||||
1 | Từ Viện Kiểm sát đến ngã ba đường rẽ đi Trung tâm y tế (Tỉnh lộ 112) | 1.500 | 900 | 680 | 450 | |
2 | Từ ngã ba đường rẽ đi Trung tâm y tế (Tỉnh lộ 112) đến cua tay áo cách bể nước 50m | 1.300 | 780 | 590 | 390 | |
3 | Từ hết cua tay áo cách bể nước 50m đến Suối Ban (Tỉnh lộ 112) | 500 | 300 | 230 | 150 | |
V | Phố 1 – 5 | |||||
– | Từ ngã tư Phòng Giáo dục đến hết đất sân bóng trường THCS Lý Tự Trọng cũ | 1.000 | 600 | 450 | 300 | |
VI | Đường 20/10 | |||||
1 | Từ nhà ông Hôm đến nhà ông Sơn Liên | 1.000 | 600 | 450 | ||
2 | Từ ngã ba đường rẽ Huyện đội (đường vành đai) đến đường vào bệnh viện mới | 1.500 | 900 | 680 | 450 | |
3 | Từ đường vào bệnh viện mới đến ngã ba đường vào khu nhà ông Nhung | 1.200 | 720 | |||
4 | Từ ngã ba đường vào khu nhà Ông Nhung (đường vành đai) đến ngã ba tiếp nối đoạn Quốc lộ 37 | 1.700 | 1.020 | 770 | 510 | |
5 | Từ ngã ba Bến xe khách đến đất Huyện đội | 1.500 | 900 | 680 | 450 | |
VII | Đường 3 – 2 | |||||
1 | Từ ngã ba giáp đất nhà ông Dũng đến ngã tư cổng Phòng Giáo dục và Đào tạo | 1.200 | 720 | 540 | 360 | |
VIII | Các tuyến đường khác | |||||
1 | Từ nhà ông Nhung đến ngã ba nhà ông Hặc đường vành đai hồ 2, 3 | 1.000 | 600 | 450 | ||
2 | Đoạn từ Quốc lộ 37 đến hết đất trung tâm giáo dục lao động cũ | 700 | 420 | 320 | 210 | |
3 | Đoạn từ Quốc lộ 37 đến hết đất trung tâm giáo dục thường xuyên + 200m | 500 | 300 | 230 | 150 | |
4 | Từ ngã ba đường rẽ đi Trung tâm y tế (Tỉnh lộ 112) đến hết đường bê tông nối Quốc lộ 37 | 1.000 | 600 | 450 | 300 | |
5 | Từ hết đất Trạm Khuyến nông cũ đi đến hết xóm Lâm Đồng thuộc Tiểu khu 1 | 1.000 | 600 | 450 | 300 | |
6 | Đường bê tông từ cổng chợ thương mại đến hết nhà Bà Dung | 2.340 | 1.400 | 1.050 | ||
7 | Đoạn đường bê tông từ hết đất nhà bà Dung đến trạm biến áp | 2.000 | 1.200 | 900 | 600 | |
8 | Từ ngã ba Hồng Ngài đến bãi đá Tổ hợp 20/10 | 390 | 230 | 180 | ||
9 | Từ ngã ba đường vành đai ngã ba vào bệnh viện mới + 300 m | 1.500 | 900 | 680 | 450 | |
10 | Từ đường A Phủ đi khu thể thao trung tâm văn hóa huyện đường bê tông | 2.000 | 1.200 | 900 | 600 | |
11 | Đường từ Tân Bắc Đa đến Quốc lộ 37 | 1.500 | 900 | 680 | ||
12 | Từ tỉnh lộ 112 đến xưởng mộc ông Thể (Đường bê tông) Tiểu khu 2 | 1.000 | 600 | 450 | ||
13 | Các nhánh đường khác xe con vào được | 360 | 220 | 160 | 110 | 70 |
14 | Các nhánh đường khác xe con không vào được | 150 | 120 | 90 | 80 | 60 |
B | ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN | |||||
I | Tuyến dọc quốc lộ 37 | |||||
1 | Từ Suối Bẹ đến hết bản Cao Đa I | 420 | 250 | 190 | 130 | 80 |
2 | Từ Cung thông cũ đến hết đất Trường Tiểu học xã | 350 | 210 | 160 | 110 | 70 |
3 | Từ Cung giao thông giáp đất Trường Tiểu học xã Song Pe đến trụ sở UBND xã Song Pe | 400 | 240 | 180 | 120 | 80 |
4 | Từ trụ sở UBND xã Song Pe đến hết đất cây xăng | 480 | 290 | 220 | 140 | 100 |
5 | Từ hết đất cây xăng đến cách cầu Tạ Khoa 50m | 300 | 180 | 140 | 90 | 60 |
6 | Từ cầu Tạ khoa +50m đến cua Pom Đồn | 420 | 250 | 190 | 130 | 80 |
7 | Từ hết đất công sở mỏ Nikel đến cầu suối Pót | 500 | 300 | 230 | 150 | 100 |
8 | Từ cầu suối Pót đến nhà văn hóa bản Chẹn +500m | 260 | 210 | 160 | 130 | 100 |
9 | Từ suối Bạ đi hết đất Trụ sở xã Phiêng Ban + 200 m | 1.600 | 960 | 720 | 480 | 320 |
10 | Từ hết đất Trụ sở xã Phiêng Ban + 200 m đi hết đất nhà xây ông Lữ | 500 | 300 | 230 | 150 | 100 |
11 | Từ hết đất nhà xây ông Lữ đi đến Cung bản Tân Ban | 260 | 210 | |||
12 | Từ Cung bản Tân Ban đến Cầu Suối Sập | 360 | 220 | 160 | 110 | 70 |
13 | Đoạn đường vào UBND xã Tà Xùa đi về thị trấn theo hướng đường Tỉnh lộ 112 dài 300m | 550 | 330 | 250 | 170 | |
14 | Đoạn đường từ suối Ban dọc theo tỉnh lộ 112 đến đường vào UBND xã Tà Xùa | 400 | 240 | 180 | 120 | |
15 | Các vị trí còn lại dọc Quốc lộ 37 | 260 | 210 | 160 | 130 | 100 |
II | Tỉnh lộ 112 xã Tà Xùa | |||||
1 | Đoạn từ Cổng chợ đến nhà ông Trịnh Xuân Lộc theo tỉnh lộ 112 dài 400m | 660 | 400 | 300 | ||
2 | Đoạn từ nhà ông Trịnh Xuân Lộc ngã ba tỉnh Lộ 112- Háng Đồng dài 800m | 660 | 400 | 300 | ||
3 | Đoạn tiếp giáp ngã ba tỉnh lộ 112 – Háng Đồng, theo tỉnh lộ 112 đi về phía xã Làng Chếu 300m | 330 | 200 | 150 | ||
4 | Đoạn từ Cửa gió xã Tà Xùa đến nhà ông Phông dài 500 m | 400 | 240 | 180 | ||
5 | Đoạn từ nhà ông Phông đến Cua bể nước đầu nguồn Suối Cao thuộc bản Cáo A xã Làng Chếu dài 500m | 320 | 190 | 140 | ||
6 | Đoạn từ cổng Chợ đến giáp đất UBND xã Tà Xùa | 480 | 290 | 220 | ||
7 | Đường bê tông từ UBND xã Tà Xùa đến nhà ông San | 300 | 180 | 140 | ||
8 | Đoạn từ tiếp giáp tỉnh lộ 112 (Khu xã) theo đường bê tông đến bản Tà Xùa C dài 800m | 330 | 200 | 150 | ||
9 | Đoạn từ giáp đất UBND xã Tà Xùa đến đường nối 112 Tà Xùa C đường bê tông (đường vành đai) | 270 | 220 | 160 | ||
10 | Đoạn từ đường 112 ngã ba rẽ Khe Cải đi lên bản Tà Xùa A (đường bê tông) đến ngã ba đi về hai hướng mỗi hướng 50m | 300 | 180 | 140 | ||
11 | Đoạn từ ngã ba 112 đi hướng xã Háng Đồng dài 400 m | 330 | 200 | 150 | ||
12 | Đoạn từ hết đất bản Tà Xùa A đi hết địa phận xã Tà Xùa theo đường Tà Xùa – Háng Đồng | 250 | 200 | 150 | ||
III | Xã Hồng Ngài | |||||
1 | Đoạn từ Cầu Hồng Ngài 2 đến nhà Văn Hóa bản Hồng | 350 | 210 | 160 | ||
2 | Đoạn từ Cầu Hồng Ngài 2 đến ngã ba hướng đi bản Liếm Xiên dài 100m, và hướng đi bản Mới dài 50 m | 600 | 360 | 270 | ||
3 | Đoạn tiếp 100 m đi Liếm Xiên đường đất đến ngã ba dài | 200 | 160 | 120 | ||
4 | Đoạn từ trung tâm trường Phổ thông Dân tộc nội trú và bán trú THCS xã Hồng Ngài đi về 2 phía 200 m | 200 | 160 | 120 | ||
5 | Đoạn từ mỏ đá tổ hợp 20/10 đến hết bản Mới | 130 | 100 | 90 | ||
IV | Xã Pắc Ngà | |||||
1 | Đoạn từ cổng trụ sở UBND xã theo đường ô tô đến đường vào khu tái định cư Nong Lương theo hướng đi bản Pắc Ngà | 140 | 110 | 100 | ||
2 | Đoạn từ đường vào khu tái định cư Nong Lươm đến hết nhà ông Minh qua bản Pắc Ngà | 140 | 110 | 100 | 80 | |
3 | Đoạn từ bản Bước đi qua khu tái định cư Nong Lươm | 130 | 100 | 90 | ||
4 | Đoạn từ cổng UBND xã đến hết bản Bước theo đường đi Mường La – Bắc Yên | 140 | 110 | 100 | 80 | |
5 | Đoạn từ bản Bước đến hết bản Nà Sài theo đường đi Mường La – Bắc Yên | 120 | 100 | 80 | 70 | |
6 | Đoạn từ trung tâm xã đến hết bản Nong Cóc theo trục đường Bắc Yên – Mường La | 130 | 100 | 90 | 80 | |
7 | Đoạn từ bản Nong Cóc đến hết bản Lừm Thượng A, B theo trục đường Bắc Yên – Mường La | 110 | 90 | 80 | 70 | |
V | Xã Chim Vàn | |||||
1 | Từ cổng trụ sở UBND xã Chim Vàn theo đường ô tô đi 2 hướng: đi Chim Hạ, đi bản Vàn dài 200m | 220 | 180 | 130 | 110 | |
2 | Dọc tuyến đường còn lại đến bản Vàn | 130 | 100 | 90 | ||
3 | Đoạn từ bản Chim Hạ đến hết bản suối Tù | 160 | 130 | 100 | 80 | |
4 | Đoạn từ đầu bản Chim Thượng đến hết bản Nà Phán dọc theo đường bê tông | 130 | 100 | 90 | 80 | |
VI | Xã Tạ Khoa | |||||
1 | Đoạn từ cầu tràn vào trụ sở UBND xã đi về 2 phía 200m | 240 | 190 | 140 | ||
2 | Đoạn đường từ ngã ba suối Sát đến hết bản Nhạn Nọc dọc theo tuyến đường ô tô Mường Khoa – Tạ Khoa | 240 | 190 | 140 | ||
3 | Đường từ bản Co Mỵ đến hết bản Nhạn Cuông dọc theo tuyến đường ô tô Mường Khoa – Tạ Khoa | 120 | 100 | 80 | ||
VII | Xã Chiềng Sại | |||||
1 | Từ trước cổng trụ sở UBND xã đến hết đất điện lực | 155 | 120 | 90 | ||
2 | Từ cổng trường Mầm non đến hết đất khu tái định cư Tạng Tào Suối Quốc theo đường Sập Vạt – Chiềng Sại | 150 | 120 | 90 | ||
3 | Từ ngã ba đường rẽ đi bản Quế Sơn đến hết bản Co Muồng theo đường Sập Vạt – Chiềng Sại | 120 | 100 | 80 | ||
4 | Đoạn từ đường rẽ lên tượng đài nghĩa trang liệt sỹ đến hết bản Quế Sơn theo đường Co Muồng – Mõm Bò | 110 | 90 | 80 | ||
VIII | Xã Phiêng Côn | |||||
1 | Từ cầu bản En đến cống hộp đường đi bản Tăng | 450 | 270 | 200 | ||
2 | Đoạn từ cống đi bản Tăng đến hết khu xưởng ngô nhà ông Biện Hòa theo đường Sập Vạt – Chiềng Sại | 200 | 160 | 120 | ||
3 | Từ cầu Bản Tăng đến hết trường tiểu học + 200m | 300 | 180 | 140 | ||
4 | Đoạn từ nhà ông Neo đến hết kho ngô ông Đồn bản Nhèm theo đường Sập Vạt – Chiềng Sại | 150 | 120 | 90 | ||
IX | Xã Háng Đồng | |||||
1 | Từ cổng trụ sở UBND xã đi về hai hướng 150 m | 150 | 120 | 90 | ||
2 | Đoạn đường từ bản Chung Chinh đến bản Háng Đồng B | 120 | 100 | 80 | ||
X | Xã Làng Chếu | |||||
1 | Đoạn từ ngã ba đi Xím Vàng đến cách trụ sở UBND xã 200m | 130 | 100 | 90 | ||
2 | Đoạn từ Đài truyền hình đến hết trạm Khuyến nông cũ + 200 m theo tỉnh lộ 112 | 160 | 130 | 100 | ||
3 | Đoạn từ ngã ba đi UBND đến hết bản Cáo B theo tỉnh lộ 112 | 130 | 100 | 90 | ||
4 | Các bản còn lại có đường giao thông nông thôn xe con đi được | 110 | 90 | 80 | ||
5 | Các vị trí khác tại các bản còn lại có đường giao thông nông thôn xe con không đi được | 100 | 80 | 70 | ||
6 | Từ đầu bản Làng Chếu đến nhà văn hóa bản Làng Chếu | 130 | 100 | 90 | ||
7 | Từ ngã ba đường đi bản Làng chiếu đến đường đi bản Suối Lộng | 130 | 100 | 90 | ||
8 | Từ ngã ba đường đi bản Làng Chếu đến đường vào bản Pang Khúa | 130 | 100 | 90 | ||
9 | Từ trường tiểu học Làng Chếu đến trung tâm bản Trang Dua Hang (khu 1,2) | 130 | 100 | 90 | ||
10 | Từ ngã ba bản Suối Vàng đến bản Chim Púa | 130 | 100 | 90 | ||
XI | Xã Xím Vàng | |||||
1 | Cổng trụ sở UBND xã đi về hướng đông theo tỉnh lộ 112 đến khe cây suối cuối nhà Giàng A Ư | 300 | 180 | 140 | ||
2 | Đoạn từ trụ sở UBND xã đến ngã 3 lên nhà trường Háng Chơ (Cúa Mang cũ) theo tỉnh lộ 112 | 300 | 180 | 140 | ||
3 | Từ ngã ba lên Bản Háng Chơ (Cúa Mang cũ) đến ngã ba đường rẽ đi ngầm suối Thống Lý Qua Chế | 110 | 90 | 80 | ||
XII | Xã Hang Chú | |||||
1 | Từ nhà Mùa Cang Sinh đến nhà ông Giàng A Tủa (đường lên bản Pá Đông) | 180 | 140 | 110 | ||
2 | Các bản còn lại dọc theo tỉnh lộ 112 và đường giao thông nông thôn xe con đi vào được | 110 | 90 | 80 | ||
XIII | Xã Hua Nhàn | |||||
1 | Từ giáp đất Mai Sơn đi về phía Bắc Yên theo Quốc lộ 37 dài 500 m | 420 | 250 | 190 | 130 | |
2 | Trung tâm trụ sở UBND xã đi hai hướng dài 200m | 240 | 190 | 140 | ||
3 | Đoạn từ đỉnh đèo Chẹn vào cách cổng trụ sở UBND xã 200 m | 150 | 120 | 90 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Sơn La
BẢNG 05: ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
BẢNG 5.13. ĐẤT Ở CÁC XÃ THUỘC VÙNG NÔNG THÔN VÀ CÁC BẢN THUỘC PHƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ CÓ ĐIỀU KIỆN NHƯ NÔNG THÔN
(Trừ các vị trí đã quy định tại bảng 5.1 đến 5.12)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị: nghìn đồng/m2
STT | Địa bàn | Giá đất áp dụng từ ngày 01/1/2020 đến ngày 31/12/2024 |
I | Đất ở thuộc địa bàn các xã của các huyện, thành phố | |
1 | Vị trí 1 | 120 |
2 | Vị trí 2 | 100 |
3 | Vị trí 3 | 70 |
II | Đất ở thuộc các bản tại các phường của thành phố có điều kiện như nông thôn | |
1 | Vị trí 1 | 220 |
2 | Vị trí 2 | 160 |
BẢNG 06: ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 85% giá đất ở tại đô thị hoặc tại nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05). |
- BẢNG 07: ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN; ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí = 70% giá đất ở tại đô thị hoặc nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05). |
- BẢNG 08: ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị: nghìn đồng/m2
STT | Tên khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Tên huyện | Giá đất |
1 | Cụm công nghiệp Gia Phù | huyện Phù Yên | 350 |
2 | Cụm công nghiệp Mộc Châu | huyện Mộc Châu | 550 |
3 | Khu công nghiệp Mai Sơn | huyện Mai Sơn | 280 |
PHỤ BIỂU 01. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên xã | STT | Tên xã |
Huyện Phù Yên gồm 6 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Phù Yên | 4 | Xã Huy Hạ |
2 | Xã Quang Pluy | 5 | Xã Mường Cơi |
3 | Xã Huy Bắc | 6 | Xã Gia Phù |
Huyện Yên Châu gồm 6 xã, thị trấn | |||
1 | Xã Chiềng Sàng | 4 | Xã Chiềng Pằn |
2 | Thị trấn Yên Châu | 5 | Xã Viêng Lán |
3 | Xã Chiềng Khoi | 6 | Xã Yên Sơn |
Huyện Thuận Châu gồm 01 thị trấn | |||
1 | Thị trấn Thuận Châu | ||
Huyện Sông Mã gồm 3 xã, thị trấn | |||
1 | Xã Chiềng Cang | 3 | Thị trấn Sông Mã |
2 | Xã Chiềng Khương | ||
Huyện Mai Sơn gồm 9 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Hát Lót | 6 | Xã Hát Lót |
2 | Xã Cò Nòi | 7 | Xã Mường Bằng |
3 | Xã Chiềng Ban | 8 | Xã Mường Bon |
4 | Xã Chiềng Mung | 9 | Xã Nà Bó |
5 | Xã Chiềng Sung | ||
Thành phố Sơn La gồm 11 xã, phường | |||
1 | Phường Chiềng An | 7 | Phường Tô Hiệu |
2 | Phường Chiềng Cơi | 8 | Xã Chiềng Cọ |
3 | Phường Chiềng Lề | 9 | Xã Chiềng Ngần |
4 | Phường Chiềng Sinh | 10 | Xã Chiềng Xôm |
5 | Phường Quyết Tâm | 11 | Xã Hua La |
6 | Phường Quyết Thắng | 12 | Xã Chiềng Đen |
Huyện Mộc Châu gồm 6 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Nông trường Mộc Châu | 4 | Xã Phiêng Luông |
2 | Thị trấn Mộc Châu | 5 | Xã Tân Lập |
3 | Xã Mường Sang | 6 | Xã Đông Sang |
Huyện Mường La gồm 3 xã, thị trấn | |||
1 | Thị trấn Ít Ong | 3 | Xã Mường Chùm |
2 | Xã Mường Bú |
PHỤ BIỂU 02. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên xã | STT | Tên xã |
Huyện Quỳnh Nhai gồm 8 xã | |||
1 | Xã Chiềng Bằng | 5 | Xã Mường Giàng |
2 | Xã Chiềng Khoang | 6 | Xã Mường Giôn |
3 | Xã Chiềng Ơn | 7 | Xã Mường Sai |
4 | Xã Mường Chiên | 8 | Xã Pắc Ma Pha Khinh |
Huyện Sốp Cộp gồm 01 xã | |||
1 | Xã Sốp Cộp | ||
Huyện Phù Yên gồm 12 xã | |||
1 | Xã Huy Tường | 7 | Xã Tường Hạ |
2 | Xã Tân Lang | 8 | Xã Tường Phù |
3 | Xã Tường Phong | 9 | Xã Tường Tiến |
4 | Xã Huy Tân | 10 | Xã Mường Thải |
5 | Xã Huy Thượng | 11 | Xã Tân Phong |
6 | Xã Mường Lang | 12 | Xã Tường Thượng |
Huyện Bắc Yên gồm 01 thị trấn | |||
1 | Thị trấn Bắc Yên | ||
Huyện Yên Châu gồm 03 xã | |||
1 | Xã Chiềng Hặc | 3 | Xã Tú Nang |
2 | Xã Sặp Vạt | ||
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã | |||
1 | Xã Bó Mười | 8 | Xã Mường Khiêng |
2 | Xã Bon Phặng | 9 | Xã Noong Lay |
3 | Xã Chiềng Ly | 10 | Xã Phổng Lái |
4 | Xã Chiềng Pấc | 11 | Xã Phổng Lăng |
5 | Xã Chiềng Pha | 12 | Xã Tông Cọ |
6 | Xã Liệp Tè | 13 | Xã Tông Lạnh |
7 | Xã Muổi Nọi | 14 | Xã Thôn Mòn |
Huyện Sông Mã gồm 03 xã | |||
1 | Xã Chiềng Khoong | 3 | Xã Mường Hung |
2 | Xã Nà Nghịu | ||
Huyện Mai Sơn gồm 8 xã | |||
1 | Xã Chiềng Chăn | 5 | Xã Chiềng Lương |
2 | Xã Chiềng Chung | 6 | Xã Chiềng Mai |
3 | Xã Chiềng Dong | 7 | Xã Chiềng Ve |
4 | Xã Chiềng Kheo | 8 | Xã Mường Chanh |
Huyện Mộc Châu gồm 04 xã | |||
1 | Xã Chiềng Hắc | 3 | Xã Chiềng Sơn |
2 | Xã Nà Mường | 4 | Xã Hua Păng |
Huyện Vân Hồ gồm 4 xã | |||
1 | Xã Vân Hồ | 3 | Xã Xuân Nha |
2 | Xã Lóng Luông | 4 | Xã Chiềng Khoa |
Huyện Mường La gồm 05 xã | |||
1 | Xã Chiềng San | 4 | Xã Pi Tong |
2 | Xã Mường Trai | 5 | Xã Tạ Bú |
3 | Xã Năm Păm |
PHỤ BIỂU 03. BẢNG PHÂN NHÓM CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỂ ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT RỪNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên xã | STT | Tên xã |
Huyện Bắc Yên gồm 15 xã | |||
1 | Xã Chiềng Sại | 9 | Xã Pắc Ngà |
2 | Xã Chim Vàn | 10 | Xã Phiêng Ban |
3 | Xã Hang Chú | 11 | Xã Phiêng Côn |
4 | Xã Háng Đồng | 12 | Xã Song Pe |
5 | Xã Hồng Ngài | 13 | Xã Tạ Khoa |
6 | Xã Hua Nhàn | 14 | Xã Tà Xùa |
7 | Xã Làng Chếu | 15 | Xã Xím Vàng |
8 | Xã Mường Khoa | ||
Huyện Quỳnh Nhai gồm 03 xã | |||
1 | Xã Cà Nàng | 3 | Xã Nặm Ét |
2 | Xã Chiềng Khay | ||
Huyện Sốp Cộp gồm 07 xã | |||
1 | Xã Dồm Cang | 5 | Xã Nậm Lạnh |
2 | Xã Mường Lạn | 6 | Xã Púng Bánh |
3 | Xã Mường Lèo | 7 | Xã Sam Kha |
4 | Xã Mường Và | ||
Huyện Phù Yên gồm 9 xã | |||
1 | Xã Bắc Phong | 6 | Xã Nam Phong |
2 | Xã Đá Đỏ | 7 | Xã Sập Xa |
3 | Xã Kim Bon | 8 | Xã Suối Bau |
4 | Xã Mường Bang | 9 | Xã Suối Tọ |
5 | Xã Mường Do | ||
Huyện Yên Châu gồm 06 xã | |||
1 | Xã Chiềng Tương | 4 | Xã Lóng Phiêng |
2 | Xã Chiềng Đông | 5 | Xã Mường Lụm |
3 | Xã Chiềng On | 6 | Xã Phiêng Khoài |
Huyện Thuận Châu gồm 14 xã | |||
1 | Xã Bản Lầm | 8 | Xã Long Hẹ |
2 | Xã Co Mạ | 9 | Xã Mường Bám |
3 | Xã Co Tòng | 10 | Xã Mường É |
4 | Xã Chiềng Bôm | 11 | Xã Nậm Lầu |
5 | Xã Chiềng La | 12 | Xã Pá Lông |
6 | Xã Chiềng Ngàm | 13 | Xã Púng Tra |
7 | Xã É Tòng | 14 | Xã Phổng Lập |
Huyện Sông Mã gồm 13 xã | |||
1 | Xã Mường Lầm | 8 | Xã Mường Cai |
2 | Xã Bó Sinh | 9 | Xã Mường Sai |
3 | Xã Chiềng En | 10 | Xã Yên Hưng |
4 | Xã Chiềng Phung | 11 | Xã Nậm Mằn |
5 | Xã Chiềng Sơ | 12 | Xã Nậm Ty |
6 | Xã Đứa Mòn | 13 | Xã Pú Bẩu |
7 | Xã Huổi Một | ||
Huyện Mai Sơn gồm 05 xã | |||
1 | Xã Chiềng Cơi | 4 | Xã Phiêng Pằn |
2 | Xã Nà Ớt | 5 | Xã Tà Hộc |
Huyện Mộc Châu gồm 05 xã | |||
1 | Xã Tà Lại | 4 | Xã Chiềng Khừa |
2 | Xã Tân Hợp | 5 | Xã Lóng Sập |
3 | Xã Quy Hướng | ||
Huyện Vân Hồ gồm 10 xã | |||
1 | Xã Mường Tè | 6 | Xã Tân Xuân |
2 | Xã Chiềng Xuân | 7 | Xã Suối Bàng |
3 | Xã Song Khủa | 8 | Xã Quang Minh |
4 | Xã Liên Hòa | 9 | Xã Chiềng Yên |
5 | Xã Tô Múa | 10 | Xã Mường Men |
Huyện Mường La gồm 08 xã | |||
1 | Xã Chiềng Ân | 5 | Xã Chiềng Muôn |
2 | Xã Chiềng Công | 6 | Xã Hua Trai |
3 | Xã Chiềng Hoa | 7 | Xã Nặm Giôn |
4 | Xã Chiềng Lao | 8 | Xã Ngọc Chiến |
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SƠN LA
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất
- Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp giáp trục đường giao thông có tên trong bảng giá đất có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, vị trí 2, 3, 4, 5 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Thửa đất tiếp giáp với tuyến đường nào (hưởng lợi từ tuyến đường nào) thì giá đất được xác định theo tuyến đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất.
- Việc quy định vị trí đất ở chỉ áp dụng với thửa đất tiếp giáp với một tuyến đường và có chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 m đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.1, khoản 7, Điều 2 Quy định này) và lớn hơn 40 m đối với đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị, đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.2, khoản 7, Điều 2 Quy định này).
- Trường hợp thửa đất nằm cạnh ngã ba, ngã tư đường giao thông có 2 mặt tiếp giáp với 2 tuyến đường và chiều sâu thửa đất lớn hơn 100 m thì giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 5 được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất. Từ trên 100 m trở đi áp dụng giá của tuyến đường còn lại, trường hợp không có tuyến đường nào khác thì áp giá theo giá của vị trí 5.
- Trường hợp tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố đã được quy định tại Bảng giá đất có sự thay đổi mốc xác định (điểm đầu, điểm cuối) của tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố (do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất đối với tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố có tên chủ sử dụng đất) hoặc tên đường, phố được đặt tên, đặt tên lại thì được cập nhật xác định theo hồ sơ, tài liệu, văn bản liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thừa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.
- Các vị trí trong mỗi tuyến đường, phố được xác định như sau:
7.1. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị
- a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với mặt đường; trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất;
- b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
- c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất;
- d) Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;
đ) Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.
7.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn và các bản thuộc phường tại thành phố có điều kiện như nông thôn (trừ các tuyến đường đã được quy định từ bảng 5.1 đến bảng 5.12 kèm theo Quyết định này)
- a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
- b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;
- c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng và đất tiếp giáp với các trục đường trong tổ, bản, tiểu khu.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Sơn La.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Sơn La
- Bảng giá đất huyện Bắc Yên
- Bảng giá đất huyện Mai Sơn
- Bảng giá đất huyện Mộc Châu
- Bảng giá đất huyện Mường La
- Bảng giá đất huyện Phù Yên
- Bảng giá đất huyện Quỳnh Nhai
- Bảng giá đất thành phố Sơn La
- Bảng giá đất huyện Sông Mã
- Bảng giá đất huyện Sốp Cộp
- Bảng giá đất huyện Thuận Châu
- Bảng giá đất huyện Vân Hồ
- Bảng giá đất huyện Yên Châu
Kết luận về bảng giá đất Bắc Yên Sơn La
Bảng giá đất của Sơn La được căn cứ theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Sơn La tại liên kết dưới đây: