Bảng giá đất huyện Ba Chẽ Tỉnh Quảng Ninh năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Ba Chẽ. Bảng giá đất huyện Ba Chẽ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Ba Chẽ Quảng Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Ba Chẽ Quảng Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Ba Chẽ Quảng Ninh.
Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Ba Chẽ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Ba Chẽ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Ba Chẽ tại đây.
Thông tin về huyện Ba Chẽ
Ba Chẽ là một huyện của Quảng Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Ba Chẽ có dân số khoảng 22.103 người (mật độ dân số khoảng 36 người/1km²). Diện tích của huyện Ba Chẽ là 606,5 km².Huyện Ba Chẽ có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Ba Chẽ (huyện lỵ) và 7 xã: Đạp Thanh, Đồn Đạc, Lương Mông, Minh Cầm, Nam Sơn, Thanh Lâm, Thanh Sơn.
bản đồ huyện Ba Chẽ
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Ba Chẽ tại đường link dưới đây:
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024
- Tải về: Quyết định Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quyết định số 42/2019/qĐ-ubND ngày 27/12/2019 của ubND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
- Tải về: Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc bổ sung một số vị trí giá đất trong bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh trên địa bàn thành phố Móng Cái.
- Tải về: Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Ba Chẽ
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Ba Chẽ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Ba Chẽ tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Ba Chẽ
Bảng giá đất huyện Ba Chẽ
9. HUYỆN BA CHẼ (ĐÔ THỊ LOẠI V)
I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ - THỊ TRẤN BA CHẼ
STT | TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ | GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) | GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) | GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) |
I | Đường Hải Chi | |||
1 | Từ nhà ông Hoàng Làu đối diện nhà bà Từ (giáp ranh xã Đồn Đạc) đến nhà Chì Oanh - giáp trụ sở UBND huyện (khu 1, bám 2 bên đường). | 3.000.000 | 2.400.000 | 1.800.000 |
2 | Từ Trụ sở UBND huyện đến Tây cầu Cao (khu 1, bám 2 bên đường) | 4.000.000 | 3.200.000 | 2.400.000 |
3 | Từ Đông cầu Cao đến nhà bà Thắm - đối diện ngã 3 phố Hòa Bình (khu 2, bám 2 bên đường) | 5.800.000 | 4.640.000 | 3.480.000 |
4 | Từ nhà Hòa Ngân đối diện nhà Quang Bảo (khu 2) đến Quảng trường mùng 4 tháng 10 + đoạn đường xuống cầu Ngầm đến nhà Hà Thư (bám 2 bên đường). | 6.800.000 | 5.440.000 | 4.080.000 |
5 | Từ nhà bà Nữ đối diện Trụ sở UBND thị trấn đến giáp đường vào Nghĩa trang liệt sĩ huyện đối diện nhà ông Thanh Khương (khu 3, bám 2 bên đường). | 5.600.000 | 4.480.000 | 3.360.000 |
6 | Từ đường vào Nghĩa trang liệt sĩ huyện đối diện nhà Cường Thủy đến nhà Vũ Tý đối diện nhà ông Lý Gia (khu 3, bám 2 bên đường) | 5.200.000 | 4.160.000 | 3.120.000 |
7 | Từ nhà Thận Năm - đối diện đường xuống bờ kè đến nhà Hưng Thân - cách Cầu Trung tâm Y tế huyện 27 m (khu 3, bám 2 bên đường) | 4.500.000 | 3.600.000 | 2.700.000 |
8 | Từ nhà Tuyển Cẩm (khu 3, giáp nhà Hưng Thân) đến nhà Phượng Làn đối diện Hạt Kiểm lâm (khu 5, bám 2 bên đường). | 3.500.000 | 2.800.000 | 2.100.000 |
9 | Từ nhà Thành Thu đối diện Trụ sở Hợp tác xã Toàn dân đến Tây cầu Khe Cóc (khu 5, bám 2 bên đường) | 4.200.000 | 3.360.000 | 2.520.000 |
10 | Từ Đông cầu Khe Cóc đến nhà Len Sồi đối diện nhà Coỏng Hường (khu 5, bám 2 bên đường) | 4.000.000 | 3.200.000 | 2.400.000 |
11 | Từ giáp nhà Coỏng Hường đến Nam cầu Ba Chẽ 2 (khu 5, bám 2 bên đường) | 3.100.000 | 2.480.000 | 1.860.000 |
II | Đường Thanh Niên | |||
12 | Từ Đông cầu Nà Phốc (khu 1) đến ngã ba đường phố Nguyễn Du đối diện sân bóng (bám 2 bên đường) | 2.700.000 | 2.160.000 | 1.620.000 |
13 | Từ giáp ngã ba đường phố Nguyễn Du đối diện sân bóng đến Tây tràn Khe Đá (bám 2 bên đường) | 2.600.000 | 2.080.000 | 1.560.000 |
14 | Từ Đông tràn Khe Đá - khu 3A đến Tây tràn Khe Cóc - Khu 5 (bám 2 bên đường) | 2.000.000 | 1.600.000 | 1.200.000 |
15 | Từ Đông tràn Khe Cóc đến nhà bà Hường đối diện nhà Bình Hà (khu 5, bám 2 bên đường) | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.500.000 |
III | Đường 4 tháng 10 | |||
16 | Từ cầu Khe Lèn đến nhà bà Quý đối diện nhà ông Khúc Phòng (khu 7, bám 2 bên đường) | 1.600.000 | 1.280.000 | 960.000 |
17 | Từ Trung tâm Dịch vụ KTNN đến nhà Nghiêm Thắm + Đoạn từ nhà ông Nịnh Quang đến Bắc Cầu Ngầm (khu 7, bám 2 bên đường) | 2.300.000 | 1.840.000 | 1.380.000 |
18 | Từ giáp nhà Nghiêm Thắm - khu 7, đến giáp nhà Coỏng Hải - khu 6 (bám 2 bên đường) | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
19 | Từ nhà Coỏng Hải đến ngã ba đường T330 (đường tỉnh 330 cũ - khu 6, bám 2 bên đường). | 950.000 | 760.000 | 570.000 |
IV | Các phố | |||
20 | Phố Nguyễn Du: Từ ngã ba phố Hòa Bình đến ngã ba đường Thanh Niên - Khu 2 (bám 2 bên đường) | 2.900.000 | 2.320.000 | 1.740.000 |
21 | Phố Hòa Bình: Từ nhà Chung Minh đối diện nhà Tâm Chờ đến nhà ông Nịnh Hoàn đối diện nhà ông Triệu Hải, (khu 2, bám 2 bên đường) | 4.700.000 | 3.760.000 | 2.820.000 |
22 | Phố Hòa Bình: Từ nhà ông Phạm Dự - đối diện Phòng GD&ĐT đến nhà ông Lê Thông đối diện Tòa án nhân dân huyện (khu 2, bám 2 bên đường) | 4.500.000 | 3.600.000 | 2.700.000 |
23 | Phố Chu Văn An: Từ nhà Tạo Hương - Giáp chợ Ba Chẽ đến nhà ông Đinh Minh Giáp Trụ sở UBND thị trấn Ba Chẽ (khu 3) | 6.800.000 | 5.440.000 | 4.080.000 |
24 | Phố Thống Nhất: Từ nhà Lợi Hiền đối diện Quảng trường mùng 4 tháng 10 đến nhà đất ông Hoàng Thắng đối diện cổng Trường THCS (khu 3, bám 2 bên đường) | 4.700.000 | 3.760.000 | 2.820.000 |
25 | Phố Thống Nhất: Từ nhà Sơn Mai đối diện cổng Trường THCS đến nhà bà Hải đối diện nhà bà Sáu (khu 3, bám 2 bên đường) | 4.500.000 | 3.600.000 | 2.700.000 |
26 | Phố Thống Nhất: Từ nhà Hùng Đằm đối diện nhà ông Đức đến ngã ba đường Thanh Niên (khu 3A, bám 2 bên đường) | 2.800.000 | 2.240.000 | 1.680.000 |
27 | Phố Đoàn Kết: Đường ngang khu 4 từ ngã ba đường Hải Chi đến ngã ba đường Thanh Niên (bám 2 bên đường) | 2.000.000 | 1.600.000 | 1.200.000 |
28 | Phố Tân Sơn: Từ giáp sau nhà ông Nịnh Quang đến giáp ngã ba đường 4 tháng 10 (khu 7, bám 2 bên đường) | 2.700.000 | 2.160.000 | 1.620.000 |
V | Đường nhánh | |||
29 | Đường nhánh vào Nhà văn hóa khu phố 1 | 1.700.000 | 1.360.000 | 1.020.000 |
30 | Đường nhánh: Từ nhà Hiệp Nhâm đến Đội Kiểm tra trật tự ĐT&MT (khu 1) | 3.300.000 | 2.640.000 | 1.980.000 |
31 | Đường Nhánh: Đoạn nhà ông Tuân, nhà Thống đường xuống cầu Ngầm (khu 2) | 1.500.000 | 1.200.000 | 900.000 |
32 | Đường cầu Cao - Khe Rìa: Từ nhà Hoan Nhung đến Bắc cầu Khe Rìa (khu 1, bám 2 bên đường) | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.500.000 |
33 | Đường cầu Cao - Khe Rìa: Từ Nam cầu Khe Rìa đến giáp ngã ba đường Thanh Niên (khu 1, bám 2 bên đường) | 2.300.000 | 1.840.000 | 1.380.000 |
34 | Đường nhánh khu 1: Từ ngã 3 đường Cầu Cao - Khe Rìa vào xóm nhà ông Nịnh Lục (bám 2 bên đường) | 1.300.000 | 1.040.000 | 780.000 |
35 | Đường nhánh: Từ nhà Tân Hợp đến nhà ông Mông Thàm (đường cầu Cao cũ, khu 1) | 2.000.000 | 1.600.000 | 1.200.000 |
36 | Đường Từ giáp Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện vào nhà ông Hoàng Quyền (khu 2) | 2.400.000 | 1.920.000 | 1.440.000 |
37 | Khu quy hoạch cụm dân cư khu 3A (trừ các vị trí bám mặt đường Thanh Niên) | 2.000.000 | 1.600.000 | 1.200.000 |
38 | Đường nhánh: Từ sau trường THCS thị trấn đến nhà ông Vi Gửi (khu 2, bám 2 đường) | 1.050.000 | 840.000 | 630.000 |
39 | Đường nhánh: Từ nhà Toàn Nhung (sau trường THCS thị trấn) đến ngã ba phố Nguyễn Du đối diện Trung tâm VHTT (khu 2, bám 2 bên đường) | 1.300.000 | 1.040.000 | 780.000 |
40 | Đường nhánh: Từ sau nhà ông Đinh Anh đối diện sau nhà ông Lê Thắng đến nhà Ngọc Hiền giáp đồi nghĩa trang (khu 3A, bám 2 bên đường) | 1.200.000 | 960.000 | 720.000 |
41 | Đường nhánh vào Trung tâm Y tế: Từ nhà ông Chu Phòng đến nhà ông Ma Sinh (khu 4, bám 2 bên đường) | 2.200.000 | 1.760.000 | 1.320.000 |
42 | Đường nhánh: Từ Trung tâm Y tế đến giáp sau nhà ông Tịch (khu 4, bám 2 bên đường) | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
43 | Đường bao bờ sông: Từ ngã ba đường Hải Chi đến nhà ông Hoàng Tám - khu 5 (bám 2 bên đường) | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
44 | Đường vào khu lò gạch: Từ giáp sau nhà Chín Hạnh đối diện sau nhà ông Hậu đến đường ngã ba đường bao bờ sông (khu 5, bám 2 bên đường) | 1.050.000 | 840.000 | 630.000 |
45 | Đường vào Khe Cóc: Từ giáp nhà ông Tô Đê đến nhà ông Phúc (khu 5, bám 2 bên đường) | 1.100.000 | 880.000 | 660.000 |
46 | Đường nhánh: Từ giáp sau nhà Ngà Lụa đến nhà Chúc Dụng (khu 5, bám 2 bên đường) | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
47 | Đường từ Bắc cầu Ba Chẽ 2 đến Cây Xăng (khu 6, bám 2 bên đường) | 2.400.000 | 1.920.000 | 1.440.000 |
48 | Đoạn đường giáp đường tỉnh 329: Từ giáp nhà bà Len Sồi đến nhà ông Kim (khu 5, bám 2 bên đường) | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.500.000 |
49 | Đường bao bờ sông khu 7: Từ nhà bà Phát đến nhà ông Bồng (bám 2 bên đường) | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
50 | Khu quy hoạch khu dân cư khu 2 (Đối diện Bể bơi) | 1.200.000 | 960.000 | 720.000 |
51 | Khu quy hoạch Khu quân nhân và dân cư tự xây khu 7 (giáp Trụ sở BCH Quân sự huyện) | 1.200.000 | 960.000 | 720.000 |
52 | Đường vào nhà ông Hà Việt - Khu 3 (đối diện Quảng trường mùng 4 tháng 10) | 4.000.000 | 3.200.000 | 2.400.000 |
53 | Đường tỉnh 330: Từ giáp cây xăng khu 6 đến Tây cầu số 4 | 2.000.000 | 1.600.000 | 1.200.000 |
54 | Đường từ giáp sau nhà ông Hoãn (Cách Tây tràn Khe Đá 50,0 m) vào nhà ông Hãnh Khuyên (Khu 3A, bám 2 bên đường) | 900.000 | 720.000 | 540.000 |
55 | Đường từ giáp sau nhà bà Hà (đối diện ngã 3 đường Cầu Cao - Khe Rìa) đến nhà bà Tĩnh - Khu 1 (bám 2 bên đường) | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
56 | Đường ngang Khu 7 Từ ngã ba phố Tân Sơn đến ngã ba đường 4/10 (bám 2 bên đường) | 900.000 | 720.000 | 540.000 |
57 | Đường từ giáp sau nhà Khánh Lưu - đối diện nhà Khôi Hương đến nhà ông Trần Nhặt (Khu 2, bám 2 bên đường) | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
58 | Đường vào nhà ông Phượng - Loan (Khu 1, bám 2 bên đường) | 1.200.000 | 960.000 | 720.000 |
59 | Đường nhánh vào nhà Sơn Ngọc - giáp ranh xã Đồn Đạc (khu 1, bám 2 bên đường) | 900.000 | 720.000 | 540.000 |
60 | Đường nhánh vào nhà bà Triệu Thị Hồng khu 1 (giáp ranh xã Đồn Đạc) | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
61 | Các khu vực còn lại tại thị trấn Ba Chẽ | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
II. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
STT | TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ | GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) | GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) | GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) |
I | XÃ LƯƠNG MÔNG (XÃ MIỀN NÚI) | |||
1 | Trung tâm cụm xã: Từ Trạm Y tế xã đến nhà ông Đông đối diện trụ sở UBND xã (bám 2 bên đường) | 1.300.000 | 1.040.000 | 624.000 |
2 | Từ giáp nhà ông Đông - thôn Đồng Giảng B đến Đông Cầu Cổ Ngựa (bám 2 bên đường) | 570.000 | 456.000 | 273.600 |
3 | Từ Tây Cầu Cổ Ngựa đến nhà ông Mã Chung - thôn Xóm Mới (bám 2 bên đường) | 450.000 | 360.000 | 216.000 |
4 | Từ giáp Trạm Y tế xã đến nhà ông Lý Nghiêm - thôn Đồng Cầu (bám 2 bên đường) | 280.000 | 224.000 | 134.400 |
5 | Từ giáp nhà ông Lý Nghiêm - thôn Đồng Cầu đến giáp đất xã Đạp Thanh | 230.000 | 184.000 | 110.400 |
6 | Từ giáp nhà ông Mã Chung - thôn Xóm Mới đến đỉnh đèo Kiếm (bám 2 bên đường) | 180.000 | 144.000 | 86.400 |
7 | Thôn Đồng Giảng A, Đồng Giảng B, Xóm Mới, Đồng Cầu (trừ vị trí bám đường tỉnh 330) | 160.000 | 128.000 | 76.800 |
8 | Thôn Đồng Chức, Bãi Liêu (trừ vị trí bám đường tỉnh) và thôn Khe Giấy | 140.000 | 112.000 | 67.200 |
9 | Thôn Khe Nà | 120.000 | 96.000 | 57.600 |
10 | Đường khu dân cư mới thôn Đồng Giảng B: Từ nhà ông Khúc Thủy đi UBND xã | 570.000 | 456.000 | 273.600 |
11 | Từ nhà ông Lý Sồi Nghiêm - thôn Đồng Cầu đến Tây Cầu Thác Hoen (bám 2 bên đường) | 130.000 | 104.000 | 62.400 |
12 | Từ nhà ông Lý Sơn - thôn Đồng Cầu đến cầu Khe Mận (bám 2 bên đường) | 140.000 | 112.000 | 67.200 |
II | XÃ MINH CẦM (XÃ MIỀN NÚI) | |||
1 | Thôn Đồng Doong, Đồng Tán: Vị trí bám đường chính | 200.000 | 160.000 | 96.000 |
2 | Thôn Đồng Doong, Đồng Tán: Khu vực còn lại | 165.000 | 132.000 | 79.200 |
3 | Thôn Đồng Quánh | 150.000 | 120.000 | 72.000 |
4 | Thôn Khe Áng, Khe Tum | 130.000 | 104.000 | 62.400 |
III | XÃ ĐẠP THANH (XÃ MIỀN NÚI) | |||
1 | Trung tâm chợ Bắc Xa: Từ Tây cầu tràn Bắc Xa đến ngã tư đường rẽ vào Khe Mầu, Bắc Cáp (bám 2 bên đường) | 1.300.000 | 1.040.000 | 624.000 |
2 | Trung tâm chợ Bắc Xa (khu vực không bám đường tỉnh 330) | 700.000 | 560.000 | 336.000 |
3 | Từ Đông cầu tràn Bắc Xa đến nhà ông Nịnh Sệnh - thôn Khe Xa (bám 2 bên đường) | 360.000 | 288.000 | 172.800 |
4 | Từ giáp nhà ông Nịnh Sệnh - thôn Khe Xa đến giáp đất xã Thanh Lâm và đoạn từ giáp ngã tư đường rẽ vào Khe Mầu, Bắc Cáp đến giáp đất xã Lương Mông (bám 2 bên đường) | 210.000 | 168.000 | 100.800 |
5 | Thôn Bắc Xa, Khe Xa (trừ vị trí bám đường tỉnh 330) | 180.000 | 144.000 | 86.400 |
6 | Thôn Khe Mầu, Hồng Tiến, Bắc Tập | 160.000 | 128.000 | 76.800 |
7 | Thôn Xóm Đình, Xóm Mới, Khe Phít, Bắc Cáp, Đồng Dằm | 150.000 | 120.000 | 72.000 |
8 | Thôn Đồng Khoang, điểm dân cư khe Hương | 130.000 | 104.000 | 62.400 |
9 | Điểm dân cư thôn Hồng Tiến: Từ xã Minh Cầm đi thôn Hồng Tiến (bám hai bên đường). | 130.000 | 104.000 | 62.400 |
10 | Khu dân cư tự xây thôn Bắc Tập - gần UBND xã | 400.000 | 320.000 | 192.000 |
11 | Từ nhà ông Nịnh Chính - thôn Bắc Tập đến Trường Tiểu học Đạp Thanh (bám 2 bên đường) | 200.000 | 160.000 | 96.000 |
IV | XÃ THANH LÂM (XÃ MIỀN NÚI) | |||
1 | Trung tâm cụm xã: Từ trường PTCS Thanh Lâm đến Tây Cầu Thác Mẹt (bám 2 bên đường) | 1.000.000 | 800.000 | 480.000 |
2 | Trung tâm chợ Khe Nháng (khu vực không bám đường tỉnh 330) | 480.000 | 384.000 | 230.400 |
3 | Từ giáp trường PTCS Thanh Lâm đến nhà ông Đàm Văn Tám - thôn Pha Lán (bám 2 bên đường) | 320.000 | 256.000 | 153.600 |
4 | Từ Tây Cầu Thác Mẹt đến giáp đất xã Đạp Thanh và đoạn từ giáp nhà ông Đàm Văn Tám - thôn Pha Lán đến giáp đất xã Thanh Sơn (bám 2 bên đường) | 225.000 | 180.000 | 108.000 |
5 | Thôn Khe Nháng, Pha Lán (trừ vị trí bám đường tỉnh 330) | 165.000 | 132.000 | 79.200 |
6 | Thôn Đồng Loóng (trừ vị trí bám đường tỉnh 330) | 150.000 | 120.000 | 72.000 |
7 | Thôn Làng Dạ, Làng Lốc, Khe Ốn (trừ vị trí bám đường tỉnh 330) và thôn Đồng Thầm | 135.000 | 108.000 | 64.800 |
8 | Thôn Khe Tính, Vàng Chè | 135.000 | 108.000 | 64.800 |
9 | Điểm dân cư Khe Pén | 120.000 | 96.000 | 57.600 |
10 | Quy hoạch khu dân cư thôn Đồng Loóng (trừ vị trí bám đường tỉnh 330) | 200.000 | 160.000 | 96.000 |
V | XÃ THANH SƠN (XÃ MIỀN NÚI) | |||
1 | Trung tâm cụm xã: Từ nhà ông Chảy đến cầu chân dốc Bồ Đề (bám 2 bên đường) | 800.000 | 640.000 | 384.000 |
2 | Từ nhà ông Nịnh Chung đến Khe Cát (bám 2 bên đường) | 360.000 | 288.000 | 172.800 |
3 | Từ Khe Cát đến giáp đất xã Nam Sơn và đoạn từ giáp cầu chân dốc Bồ Đề đến giáp đất xã Thanh Lâm (bám 2 bên đường) | 250.000 | 200.000 | 120.000 |
4 | Thôn Khe Lọng ngoài (trừ vị trí bám đường tỉnh 330) | 140.000 | 112.000 | 67.200 |
5 | Thôn Khe Lọng trong, Khe Pụt trong, Khe Pụt ngoài, Khe Nà, Bắc Văn, Khe Lò | 130.000 | 104.000 | 62.400 |
6 | Thôn Loỏng Toỏng, Thác Lào | 120.000 | 96.000 | 57.600 |
7 | Khu dân cư thôn Khe Lọng Ngoài (gần UBND xã) | 450.000 | 360.000 | 216.000 |
VI | XÃ ĐỒN ĐẠC (XÃ MIỀN NÚI) | |||
1 | Từ giáp đất khu 1, thị trấn Ba Chẽ đến Bắc cầu Nà Mò (bám 2 bên đường) | 2.300.000 | 1.840.000 | 1.104.000 |
2 | Từ Nam cầu Nà Mò đến nhà ông Hoàng Văn Toàn - thôn Tân Tiến (bám 2 bên đường) | 1.800.000 | 1.440.000 | 864.000 |
3 | Từ Tây cầu Nà Phốc đến giáp phía sau nhà ông Đoàn Đức Lập, đối diện nhà ông Hoàng Văn Hoàng (bám 2 bên đường) | 1.700.000 | 1.360.000 | 816.000 |
4 | Khu quy hoạch dân cư thôn Làng Mô (giáp Trường Tiểu học, trừ vị trí bám đường Ba Chẽ- Nà Làng) | 900.000 | 720.000 | 432.000 |
5 | Từ giáp ngã ba đường rẽ đi Làng Han đến lò gạch nhà ông Dương gần Cửa gió (bám 2 bên đường) | 800.000 | 640.000 | 384.000 |
6 | Từ giáp nhà ông Hoàng Văn Toàn - thôn Tân Tiến đến nhà ông Dịp Cường - thôn Làng Mô (bám 2 bên đường) | 480.000 | 384.000 | 230.400 |
7 | Từ giáp nhà ông Dịp Cường - thôn Làng Mô đến đỉnh đèo Phật Chỉ (bám 2 bên đường) | 240.000 | 192.000 | 115.200 |
8 | Khu dân cư Chợ Tầu Tiên (trừ vị trí bám đường Ba Chẽ - Khe Vang) | 320.000 | 256.000 | 153.600 |
9 | Từ Nam đèo Phật Chỉ đến ngã ba đường Khe Tẩu (bám 2 bên đường) | 180.000 | 144.000 | 86.400 |
10 | Đường tỉnh 329: Từ giáp đất xã Nam Sơn đến nhà ông Lý Hình - thôn Nam Kim (bám 2 bên đường) | 480.000 | 384.000 | 230.400 |
11 | Đường tỉnh 329: Từ giáp nhà ông Lý Hình - thôn Nam Kim đến giáp đất thành phố Cẩm Phả (bám 2 bên đường) | 400.000 | 320.000 | 192.000 |
12 | Đường nhánh: Từ nhà bà Chung đến nhà bà Phong (bám 2 bên đường) | 900.000 | 720.000 | 432.000 |
13 | Đường nhánh: Từ giáp nhà bà Chung đến nhà ông Đông - thôn Tân Tiến (bám 2 bên đường) | 900.000 | 720.000 | 432.000 |
14 | Đường nhánh: Từ sau nhà ông Cung đến nhà ông Quy - thôn Tân Tiến (bám 2 bên đường) | 700.000 | 560.000 | 336.000 |
15 | Đường nhánh: Từ Hoàng Đăng đến nhà ông Hoàng Hiệt - Thôn Tân Tiến (bám 2 bên đường) - Gần Bưu điện xã | 700.000 | 560.000 | 336.000 |
16 | Đường nhánh: Từ nhà bà Sinh đến nhà ông Triệu Văn Dũng thôn Tân Tiến | 1.100.000 | 880.000 | 528.000 |
17 | Đường nhánh vào thôn Khe Mười: Từ giáp nhà ông Hoàng Chu đến nhà ông Phòng thôn Làng Mô (bám 2 bên đường) | 250.000 | 200.000 | 120.000 |
18 | Thôn Tân Tiến, Làng Mô (trừ vị trí bám đường chính) | 300.000 | 240.000 | 144.000 |
19 | Thôn Làng Han, Pắc Cáy, Khe Mười, Nam Kim và điểm dân cư Nước Đừng, Lang Cang (ngoài) | 180.000 | 144.000 | 86.400 |
20 | Thôn Làng Cổng, Tầu Tiên (trừ vị trí bám đường chính) | 160.000 | 128.000 | 76.800 |
21 | Thôn Nà Bắp, Khe Mằn | 150.000 | 120.000 | 72.000 |
22 | Thôn Nà Làng, Khe Vang và điểm dân cư Nam Kim Ngọn, Lang Cang (trong) | 130.000 | 104.000 | 62.400 |
VII | XÃ NAM SƠN (XÃ MIỀN NÚI) | |||
1 | Khu vực trung tâm thôn Nam Hả ngoài - Từ nhà Hoàng Ba đến cầu Nam hả ngoài (Cả 2 bên đường) | 1.500.000 | 1.200.000 | 720.000 |
2 | Từ cầu số 4 (giáp ranh đất thị trấn) đến giáp nhà Hoàng Ba - thôn Nam Hả ngoài (cả 2 bên đường) | 720.000 | 576.000 | 345.600 |
3 | Từ nhà Đặng Lương (giáp Cầu Nam Hả ngoài) đến đầu đường sang nhà Lý Quy Cường trên tuyến đường TL330 (cả 2 bên đường) thôn Nam Hả trong | 540.000 | 432.000 | 259.200 |
4 | Thôn Bằng Lau, Thôn Cái Gian, Thôn Sơn Hải (2 bên đường TL330B) | 260.000 | 208.000 | 124.800 |
5 | Thôn Lò Vôi, thôn Khe Sâu (2 bên đường TL329) | 260.000 | 208.000 | 124.800 |
6 | Khu dân cư thôn Khe Sâu (Trừ vị trí bám đường tỉnh 329) | 210.000 | 168.000 | 100.800 |
7 | Tuyến đường tránh lũ thôn Bằng Lau (giáp Trường PTDT bán trú TH&THCS, bám 2 bên đường) | 200.000 | 160.000 | 96.000 |
8 | Các thôn còn lại | 140.000 | 112.000 | 67.200 |
BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN BA CHẼ SỬA ĐỔI NĂM 2022
Sửa đổi bổ sung giá đất theo Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024:
- HUYỆN BA CHẼ (ĐÔ THỊ LOẠI V)
- BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
MỤC GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG | TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ | GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) | GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) | GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) |
A. BỔ SUNG TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ; MỨC GIÁ ĐẤT | ||||
V | Đường nhánh | |||
62 | Đường từ nhà ông La Văn Tình đến ngã 3 đường Thanh Niên (Khu 2, bám 2 bên đường) | 2.200.000 | 1.760.000 | 1.320.000 |
63 | Đường kè bờ sông khu 3 | 3.300.000 | 2.640.000 | 1.980.000 |
64 | Khu quy hoạch khu dân cư khu 4 | 3.600.000 | 2.880.000 | 2.160.000 |
65 | Đường từ nhà ông Đào Ngọc Đắc đến nhà ông Bùi Thinh (Khu 4, bám 2 bên đường) | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
66 | Đường từ nhà ông Nịnh Văn Vùng đến nhà ông Sinh Linh (Khu 4, bám 2 bên đường) | 1.200.000 | 960.000 | 720.000 |
67 | Đường từ nhà Hương Trọng đến giáp ngã ba đường bao bờ sông khu 5 (Khu vực Chợ trung tâm huyện Ba Chẽ) | 4.200.000 | 3.360.000 | 2.520.000 |
68 | Đường từ giáp sau nhà Tần Nuôi đến nhà ông Tô Chung (Khu 5, bám 2 bên đường) | 900.000 | 720.000 | 540.000 |
69 | Đường vào Khe Cóc: Từ nhà ông Sinh Hội vào đến xóm nhà ông Đào Ngọc Cung và xóm nhà bà Gấm và bà Hường (Khu 5, bám 2 bên đường) | 900.000 | 720.000 | 540.000 |
70 | Đường từ ngã giáp ba đường 4 tháng 10 đến nhà bà Nguyễn Thị Lược (Khu 6, bám 2 bên đường) | 900.000 | 720.000 | 540.000 |
71 | Đường bao bờ sông khu 7: Từ nhà ông Nông Văn Chương đến ngã ba đường phố Tân Sơn | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
72 | Đường từ ngã giáp ba đường 4 tháng 10 đến nhà bà Trần Thị Hồng và ông Tô Văn Hiền (Khu 7, bám 2 bên đường) | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
73 | Đường Từ ngã giáp ba đường 4 tháng 10 đến nhà ông Sinh Bình (Khu 7) | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
PHỤ LỤC SỐ II
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
- BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
STT | VÙNG, ĐỊA DANH THEO VỊ TRÍ ĐẤT | MỨC GIÁ (Đ/M2) |
I | Thành phố Hạ Long | |
1 | Khu công nghiệp cảng Cái Lân tại phường Giếng Đáy, Bãi Cháy | 2.000.000 |
2 | Khu công nghiệp Việt Hưng | 1.450.000 |
3 | Cụm công nghiệp Hà Khánh | 1.450.000 |
II | Thị xã Quảng Yên | |
1 | Khu công nghiệp Nam Tiền Phong | 545.000 |
2 | Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong | 545.000 |
3 | Khu công nghiệp Sông Khoai | 545.000 |
4 | Khu công nghiệp Đông Mai | 848.000 |
III | Huyện Hải Hà | |
1 | Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà | 300.000 |
IV | Thành phố Móng Cái | |
1 | Khu công nghiệp Hải Yên | 943.000 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Ninh
QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT QUẢNG NINH:
Điều 1. Nay quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 như sau:
- Giá đất ở: Giá đất ở được xác định theo các quy định sau:
- a) Bảng giá đất ở được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này.
- b) Việc xác định giá đất ở của thửa đất có vị trí góc, thửa đất chênh cốt và thửa đất có hình dạng đặc biệt:
b1) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó có ít nhất 2 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,2 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
b2) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám từ 2 mặt đường trở lên trong đó chỉ có 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên thì giá đất được tính bằng 1,1 lần mức giá cao nhất của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
b3) Đối với thửa đất ở tại đô thị có vị trí góc bám 01 mặt đường rộng từ 3m trở lên và 01 mặt thoáng thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của mặt đường tiếp giáp với thửa đất theo vị trí quy định tại bảng giá quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
b4) Đối với thửa đất bám đường có độ chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường:
+ Từ 1,0m đến dưới 2m giá đất tỉnh bằng 90% giá đất ở theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
+ Từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất ở theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
+ Từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí, cùng khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
b5) Đối với thửa đất ở có hình dạng đặc biệt (chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼…) mà cạnh bám đường chính nhỏ hơn so với chiều sâu của thửa đất và một phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi nhà, công trình xây dựng, cảnh quan tự nhiên (núi đá, rừng cây…) thì giá của thửa đất đó được tính bằng 50% mức giá đất quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này.
b6) Trường hợp giá đất áp dụng các quy định giảm trừ tại Tiết b1, b2, b3, b4, b5, Điểm b, Khoản 1, Điều này thấp hơn mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá.
- c) Không áp dụng các điều kiện của Điểm b, Khoản 1, Điều này để xác định giá đất cụ thể.
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định theo các quy định sau:
- a) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm bảng giá đất thương mại, dịch vụ và bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ) được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Quyết định này và các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều này.
- b) Quy định về chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đối với thửa đất theo chiều sâu thửa đất so với mặt bám đường chính (Mặt bám đường chính là cạnh của thửa đất bám đường có mức giá cao nhất có lối vào thửa đất).
b1) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính dưới 30m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính bằng mức giá theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.
b2) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính từ 30m đến 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính như sau:
+ Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này;
+ Lớp 2: 70% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1.
Công thức tính giá trị của thửa đất theo phương pháp chia lớp:
Giá trị của thửa đất = (30% x S x g) + (70% x S x g x 75%)
Trong đó: S: là diện tích thửa đất
g: Đơn giá đất tính theo vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.
b3) Đối với thửa đất có chiều sâu so với mặt bám đường chính trên 100m (tính từ chỉ giới giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất của mặt bám đường chính) giá đất được tính như sau:
+ Lớp 1: 30% diện tích của thửa đất được tính theo giá đất tại vị trí, khu vực bám đường chính của thửa đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này;
+ Lớp 2: 30% diện tích tiếp theo của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của lớp 1;
+ Lớp 3: 40% diện tích còn lại của thửa đất được tính bằng 50% giá đất của lớp 1.
Công thức tính giá trị của thửa đất theo phương pháp chia lớp:
Giá trị của thửa đất = (30% x S x g) + (30% x S x g x 75%) + (40% x S x g x 50%).
- c) Quy định việc tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đối với thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bám đường có độ chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) so với mặt đường áp dụng để tính giá đất:
+ Chênh cốt từ 1m đến dưới 2m giá đất tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.
+ Chênh cốt từ 2m đến dưới 3m giá đất tính bằng 80% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.
+ Chênh cốt từ 3m trở lên giá đất tính bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.
- d) Quy định việc tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp đối với thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có hình dạng đặc biệt (chữ L, U, ┤, ├, ┴, ┼…) mà cạnh bám đường chính nhỏ hơn so với chiều sâu của thửa đất và một phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi nhà, công trình xây dựng, cảnh quan tự nhiên (núi đá, rừng cây…) thì giá của thửa đất đó được tính bằng 75% mức giá đất quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này và chia lớp, chênh cốt theo quy định tại Điểm b, c, Khoản 2, Điều này.
- e) Trường hợp giá đất áp dụng các quy định tại Điểm b, c, d, Điều này thấp hơn mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất đó.
- f) Xác định giá đất đối với các trường hợp đặc thù:
Đối với thửa đất rộng nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên; thửa đất có diện tích trên 50.000m2 có địa hình phức tạp tiếp giáp với nhiều vị trí giá đất khác nhau, có nhiều lối vào thửa đất không xác định được mặt bám đường chính hoặc thửa đất có độ chênh cốt lớn mà việc xác định giá đất theo quy định tại điểm 2.2, 2.3, 2.4, Điều này không phù hợp với thực tế thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện nơi có đất và các ngành liên quan kiểm tra thực địa, thống nhất áp dụng mức giá và tính toán các yếu tố giảm trừ cho phù hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định đối với từng trường hợp cụ thể. Trường hợp, cần phải điều chỉnh mức giá trong bảng giá đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phương án điều chỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất để xem xét, thông qua trước khi quyết định.
- g) Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp được quy định tại Phụ lục số II kèm theo Quyết định này và không áp dụng thêm các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điểm b, c, d, Khoản 2, Điều này.
- Giá đất nông nghiệp:
- a) Bảng giá đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại Phụ lục số III kèm theo Quyết định này.
- b) Giá các loại đất nông nghiệp khác.
+ Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng mức giá đất rừng sản xuất quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
+ Đất nông nghiệp khác quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai 2013 được tính bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp liền kề hoặc bằng mức giá đã quy định cho loại đất nông nghiệp ở khu vực lân cận trong cùng vùng (nếu không có đất liền kề). Trường hợp liền kề với loại đất nông nghiệp có mức giá khác nhau thì tính bằng mức giá cao nhất.
- Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì tính bằng 90% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này.
Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí, khu vực.
- Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm e, Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai 2013 tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này.
- Giá đất bãi triều: 5.000đ/m2.
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tính bằng 30% giá đất ở đối với vị trí, khu vực có thửa đất và được tính chia lớp theo chiều sâu thửa đất để tính giá đất theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này (không tính yếu tố chênh cốt và vị trí góc).
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại Điểm k, Khoản 2, Điều 10, Luật Đất đai 2013 được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) theo vị trí hoặc khu vực có thửa đất quy định tại Phụ lục số I kèm theo quyết định này và các quy định giảm trừ tại Điểm b, c, d, e, f, Khoản 2, Điều này.
- Giá đất chưa sử dụng.
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây) xác định bằng 90% mức giá tính theo phương pháp bình quân số học các mức giá của các loại đất liền kề được quy định kèm theo quyết định này.
Giá đất chưa sử dụng để phục vụ mục đích tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật; Xác định giá trị làm cơ sở xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy định của pháp luật.
Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì được xác định bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tại vị trí liền kề hoặc khu vực lân cận đã được quy định trong bảng giá (nếu không có liền kề).
- Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI một số nội dung Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND thành nội dung mới trong quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2020 như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh như sau:
- Sửa đổi, bổ sung lại tên gọi, sắp xếp lại vị trí kết cấu bảng giá đất và hiệu chỉnh lại một số vị trí sai sót trong quá trình soạn thảo của các địa phương: Hạ Long, Uông Bí, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà, Hải Hà theo đúng Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; xử lý mức giá đất tối thiểu theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ, chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
- Bãi bỏ số thứ tự thứ “5. Huyện Hoành Bồ”.
- Bổ sung thêm nội dung tại Tiết b4), Điểm b, Khoản 1 và Điểm c, Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:
“+ Không áp dụng việc tính chênh cốt cao (hoặc thấp hơn) đối với các thửa đất thuộc vị trí khu vực còn lại”.
- Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh thành nội dung trong quyết định số 11/2022/QĐ-UBND Quảng Ninh, ngày 15 tháng 3 năm 2022 như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Bổ sung Điều 1 Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:
- Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 1 như sau: “d) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.
- Bổ sung điểm h khoản 2 Điều 1 như sau: “h) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/3/2022.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Ninh.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Ninh
- Bảng giá đất huyện Ba Chẽ
- Bảng giá đất huyện Bình Liêu
- Bảng giá đất thành phố Cẩm Phả
- Bảng giá đất huyện đảo Cô Tô
- Bảng giá đất huyện Đầm Hà
- Bảng giá đất thị xã Đông Triều
- Bảng giá đất thành phố Hạ Long
- Bảng giá đất huyện Hải Hà
- Bảng giá đất thành phố Móng Cái
- Bảng giá đất thị xã Quảng Yên
- Bảng giá đất huyện Tiên Yên
- Bảng giá đất thành phố Uông Bí
- Bảng giá đất huyện đảo Vân Đồn
Kết luận về bảng giá đất Ba Chẽ Quảng Ninh
Bảng giá đất của Quảng Ninh được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Ninh tại liên kết dưới đây:
- Tải về: QUYẾT ĐỊNH 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024
- Tải về: Quyết định Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quyết định số 42/2019/qĐ-ubND ngày 27/12/2019 của ubND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
- Tải về: Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc bổ sung một số vị trí giá đất trong bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh trên địa bàn thành phố Móng Cái.
- Tải về: Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.