Bảng giá đất huyện Ba Bể Tỉnh Bắc Kạn năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Ba Bể. Bảng giá đất huyện Ba Bể dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Ba Bể Bắc Kạn. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Ba Bể Bắc Kạn hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Ba Bể Bắc Kạn.
Căn cứ Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 1) công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Ba Bể. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Ba Bể mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Kạn tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Ba Bể tại đây.
Thông tin về huyện Ba Bể
Ba Bể là một huyện của Bắc Kạn, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Ba Bể có dân số khoảng 48.325 người (mật độ dân số khoảng 71 người/1km²). Diện tích của huyện Ba Bể là 684,1 km².Huyện Ba Bể có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Chợ Rã (huyện lỵ) và 14 xã: Bành Trạch, Cao Thượng, Chu Hương, Địa Linh, Đồng Phúc, Hà Hiệu, Hoàng Trĩ, Khang Ninh, Mỹ Phương, Nam Mẫu, Phúc Lộc, Quảng Khê, Thượng Giáo, Yến Dương.
bản đồ huyện Ba Bể
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Kạn trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Ba Bể tại đường link dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 1)
- Tải về: Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 2)
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Ba Bể
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Ba Bể có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Ba Bể tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Ba Bể
Bảng giá đất huyện Ba Bể
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường | Giá đất |
---|---|---|
HUYỆN BA BỂ | ||
I | Các trục đường chính (dọc hai bên đường) | |
1 | Từ đường rẽ vào Lâm trường đến hết đất nhà ông Dương Văn Năm Tiểu khu 3 | 1.900 |
2 | Tiếp đất nhà ông Dương Văn Năm đến hết đất thị trấn | 1.400 |
3 | Từ ngã ba Cầu Toòng đi cầu treo Cốc Phát đến hết đất nhà ông Mông Văn Thiện | 1.750 |
4 | Tiếp hết đất nhà ông Mông Văn Thiện đến hết đất thị trấn | 1.400 |
5 | Từ đường rẽ vào Lâm trường Ba Bể đến cống cạnh nhà ông Dương Văn Duy TK4 | 2.300 |
6 | Từ tiếp cống nhà ông Dương Văn Duy TK4 đến hết đất nhà ông Doãn Văn Đảm TK4 | 2.400 |
7 | Từ tiếp đất nhà ông Doãn Văn Đảm TK4 đến hết đất nhà ông Dương Văn Hoàng (ngã tư TK2) | 2.550 |
8 | Từ đất ông Dương Văn Hoàng (ngã tư TK2) đến hết đất thị trấn (giáp xã Địa Linh) | 2.000 |
9 | Từ tiếp đất nhà ông Doãn Văn Đảm TK4 đến cống Phja Sen | 2.550 |
10 | Từ tiếp cống Phja Sen đến hết đất nhà ông Hoàng Văn La (TK7) | 2.450 |
11 | Từ hết đất nhà ông Hoàng Văn La (TK7) đến đầu cầu Pác Co | 2.550 |
12 | Từ cầu Pác Co đến đầu cầu Tin Đồn | 2.550 |
13 | Từ cầu Pác Co đến ngã tư đường QL279 và đường 258A | 2.550 |
14 | Từ ngã tư đường QL279 và đường 258A đến cống Loỏng Cại | 2.100 |
15 | Từ cống Loỏng Cại đến hết đất thị trấn | 1.700 |
16 | Từ cống ngang đường QL279 (dưới Lâm trường Ba Bể) đến ngã tư TK2 | 2.350 |
17 | Đường QL279 nối từ TK3 đến cống ngang đường QL279 (dưới Lâm trường Ba Bể) | 1.400 |
18 | Từ ngã tư đường QL279 giao với đường 258A (TK2) đến đầu cầu Tà Nghè (TK2) | 2.100 |
19 | Từ đầu cầu Tà Nghè (qua TK1) đến hết đất nhà ông Đồng Minh Sơn TK1 | 1.700 |
20 | Từ tiếp đất nhà bà Hoàng Thị Giới (TK1) đến hết đất nhà ông Bế Thiện Kiệm (TK11) | 1.400 |
21 | Từ giáp nhà ông Bế Thiện Kiệm (TK11) đến hết nhà ông Hoàng Lục Duyện (TK10) | 2.550 |
22 | Từ tiếp đất Hoàng Lục Duyện (TK10) đến hết đất thị trấn | 1.700 |
II | Các trục đường phụ | |
1 | Từ tiếp đất Trung tâm Y tế đến Trường Trung học phổ thông Ba Bể | 1.800 |
2 | Từ tiếp đất nhà ông Tạ Trương Minh TK8 đến tiếp đất nhà ông Nguyễn Đỗ Nhung TK8 | 1.500 |
3 | Tiếp nhà ông Nguyễn Đỗ Nhung (TK8) đến hết nhà ông Ma Nguyễn Tuấn TK8 | 850 |
4 | Tiếp nhà ông Nguyễn Đỗ Nhung TK8 đến hết nhà ông Hoàng Văn Quyết TK8 | 850 |
5 | Tiếp đất nhà ông Vũ Minh Khoan TK9 đến hết đất thị trấn (đi Bản Pục) | 1.200 |
6 | Từ nhà bà Hà Thị Viết đến đường QL279 dọc hai bên đường | 1.400 |
7 | Tiếp đường QL279 (đi Nà Săm) đến hết đất thị trấn | 900 |
8 | Tiếp nhà ông Đinh Anh Giao đến hết đất nhà ông Cao Viết Thủ TK4 | 1.800 |
9 | Từ nhà bà Vi Thị Thầm TK2 đến hết đất nhà ông Lôi Huy Thục TK2 | 1.000 |
10 | Dự án vùng nguy cơ lở cao thị trấn Chợ Rã (TK4) | |
10.1 | Dự án vùng nguy cơ lở cao thị trấn Chợ Rã Khu 1 (từ lô 22 đến lô 38 và từ lô 21 đến lô 39 và các lô 21, 39) | 2.450 |
10.2 | Dự án vùng nguy cơ lở cao thị trấn Chợ Rã Khu 2, Khu 3 (từ lô 41 đến 51; từ lô 54 đến lô 63; từ lô 66 đến lô 73; từ lô 76 đến lô 82 và các lô 40, 52, 53, 64, 65, 74, 75, 83) | 2.350 |
11 | Từ ngã ba (đường giao giữa đường 279 với tuyến 258B mới) đối diện nhà ông Khơi TK3 đến hết đất thị trấn | 850 |
III | Các vị trí còn lại chưa nêu ở trên | 650 |
VII. BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường | Giá đất |
---|---|---|
HUYỆN BA BỂ | ||
I | Các trục đường chính (dọc hai bên đường) | |
1 | Từ đường rẽ vào Lâm trường đến hết đất nhà ông Dương Văn Năm Tiểu khu 3 | 1.520 |
2 | Tiếp đất nhà ông Dương Văn Năm đến hết đất thị trấn | 1.120 |
3 | Từ ngã ba Cầu Toòng đi cầu treo Cốc Phát đến hết đất nhà ông Mông Văn Thiện | 1.400 |
4 | Tiếp hết đất nhà ông Mông Văn Thiện đến hết đất thị trấn | 1.120 |
5 | Từ đường rẽ vào Lâm trường Ba Bể đến cống cạnh nhà ông Dương Văn Duy TK4 | 1.840 |
6 | Từ tiếp cống nhà ông Dương Văn Duy TK4 đến hết đất nhà ông Doãn Văn Đảm TK4 | 1.920 |
7 | Từ tiếp đất nhà ông Doãn Văn Đảm TK4 đến hết đất nhà ông Dương Văn Hoàng (ngã tư TK2) | 2.040 |
8 | Từ đất ông Dương Văn Hoàng (ngã tư TK2) đến hết đất thị trấn (giáp xã Địa Linh) | 1.600 |
9 | Từ tiếp đất nhà ông Doãn Văn Đảm TK4 đến cống Phja Sen | 2.040 |
10 | Từ tiếp cống Phja Sen đến hết đất nhà ông Hoàng Văn La (TK7) | 1.960 |
11 | Từ hết đất nhà ông Hoàng Văn La (TK7) đến đầu cầu Pác Co | 2.040 |
12 | Từ cầu Pác Co đến đầu cầu Tin Đồn | 2.040 |
13 | Từ cầu Pác Co đến ngã tư đường QL279 và đường 258A | 2.040 |
14 | Từ ngã tư đường QL279 và đường 258A đến cống Loỏng Cại | 1.680 |
15 | Từ cống Loỏng Cại đến hết đất thị trấn | 1.360 |
16 | Từ cống ngang đường QL279 (dưới Lâm trường Ba Bể) đến ngã tư TK2 | 1.880 |
17 | Đường QL279 nối từ TK3 đến cống ngang đường QL279 (dưới Lâm trường Ba Bể) | 1.120 |
18 | Từ ngã tư đường QL279 giao với đường 258A (TK2) đến đầu cầu Tà Nghè (TK2) | 1.680 |
19 | Từ đầu cầu Tà Nghè (qua TK1) đến hết đất nhà ông Đồng Minh Sơn TK1 | 1.360 |
20 | Từ tiếp đất nhà bà Hoàng Thị Giới (TK1) đến hết đất nhà ông Bế Thiện Kiệm (TK11) | 1.120 |
21 | Từ giáp nhà ông Bế Thiện Kiệm (TK11) đến hết nhà ông Hoàng Lục Duyện (TK10) | 2.040 |
22 | Từ tiếp đất Hoàng Lục Duyện (TK10) đến hết đất thị trấn | 1.360 |
II | Các trục đường phụ | |
1 | Từ tiếp đất Trung tâm Y tế đến trường Trung học phổ thông Ba Bể | 1.440 |
2 | Từ tiếp đất nhà ông Tạ Trương Minh TK8 đến tiếp đất nhà ông Nguyễn Đỗ Nhung TK8 | 1.200 |
3 | Tiếp nhà ông Nguyễn Đỗ Nhung (TK8) đến hết nhà ông Ma Nguyễn Tuấn TK8 | 680 |
4 | Tiếp nhà ông Nguyễn Đỗ Nhung TK8 đến hết nhà ông Hoàng Văn Quyết TK8 | 680 |
5 | Tiếp đất nhà ông Vũ Minh Khoan TK9 đến hết đất thị trấn (đi Bản Pục) | 960 |
6 | Từ nhà bà Hà Thị Viết đến đường QL279 dọc hai bên đường | 1.120 |
7 | Tiếp đường QL279 (đi Nà Săm) đến hết đất thị trấn | 720 |
8 | Tiếp nhà ông Đinh Anh Giao đến hết đất nhà ông Cao Viết Thủ TK4 | 1.440 |
9 | Từ nhà bà Vi Thị Thầm TK2 đến hết đất nhà ông Lôi Huy Thục TK2 | 800 |
10 | Dự án vùng nguy cơ lở cao thị trấn Chợ Rã (TK4) | |
10.1 | Dự án vùng nguy cơ lở cao thị trấn Chợ Rã Khu 1 (từ lô 22 đến lô 38 và từ lô 21 đến lô 39 và các lô 21, 39) | 1.960 |
10.2 | Dự án vùng nguy cơ lở cao thị trấn Chợ Rã khu 2, khu 3 (từ lô 41 đến 51; từ lô 54 đến lô 63; từ lô 66 đến lô 73; từ lô 76 đến lô 82 và các lô 40, 52, 53, 64, 65, 74, 75, 83) | 1.880 |
11 | Từ ngã ba (đường giao giữa đường 279 với tuyến 258B mới đối diện nhà ông Khơi TK3 đến hết đất thị trấn | 680 |
III | Các vị trí còn lại chưa nêu ở trên | 520 |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường | Giá đất |
---|---|---|
HUYỆN BA BỂ | ||
Đất khu du lịch, đất ven các trục đường giao thông, các khu trung tâm Ủy ban nhân dân xã, trung tâm chợ, đất ở nông thôn | ||
I | Đất khu du lịch | |
1 | Từ hết đất ông Vũ Kim Quy, thôn Dài Khao, xã Thượng Giáo đến hết đất ở nhà bà Hoàng Thị Điểm thôn Bản Nản, xã Khang Ninh (dọc hai bên đường) | 1.100 |
2 | Từ tiếp đất ở nhà bà Hoàng Thị Điểm đến hết thôn Nà Mằm xã Khang Ninh (dọc hai bên đường ĐT258) | 1.000 |
3 | Từ đập tràn Bó Lù đến hết thôn Pác Ngòi, xã Nam Mẫu | 900 |
4 | Khu vực Bến phà (bờ Bắc) | 900 |
5 | Khu vực nhà nghỉ Công ty Cổ phần Sài Gòn – Ba Bể | 2.000 |
6 | Từ Trụ sở xã Nam Mẫu xuống bến phà (bờ Nam) | 900 |
7 | Khu động Hua Mạ từ trung tâm đường rẽ lên động bán kính 100m | 650 |
8 | Từ ngã ba đường 258A (thôn Bản Vài) rẽ đi Cao Thượng (khu di tích lịch sử Đài Tiếng nói Việt Nam) đến nhà ông Dương Văn Hoàng, thôn Bản Vài (bên tả ly dương) | 300 |
II | Đất ở dọc trục đường ĐT258 (dọc hai bên đường) | |
1 | Từ tiếp đất thị trấn đến cống cạnh nhà bà Hoàng Thị Chiến, thôn Nà Mô, xã Địa Linh | 1.000 |
2 | Từ tiếp cống cạnh nhà bà Hoàng Thị Chiến đến nhà ông La Dương Nước ngã ba đường rẽ vào Bản Váng, xã Địa Linh | 500 |
3 | Tiếp từ ngã ba đường rẽ vào Bản Váng, xã Địa Linh đi về phía Phủ Thông (dọc hai bên đường ĐT258) đến hết đất huyện Ba Bể | 350 |
4 | Từ tiếp đất thị trấn đến hết đất ông Vũ Kim Quy, thôn Dài Khao xã Thượng Giáo | 500 |
5 | Đường ĐT258 từ đầu Cầu Trù cũ đi qua thôn Pù Mắt (xã Chu Hương) | 300 |
III | Đường QL279 (dọc hai bên đường) | |
1 | Từ nhà ông Lý Văn Kiệm thôn Bản Mới, xã Hà Hiệu đến hết nhà ông Đàm Văn Vụ, thôn Nà Ma, xã Hà Hiệu | 350 |
2 | Từ hết đất nhà ông Đàm Văn Vụ đến đầu cầu treo sang trường học Hà Hiệu | 470 |
3 | Từ đầu cầu treo sang trường học Hà Hiệu đến hết đất Ba Bể (đi thị trấn Nà Phặc) | 350 |
4 | Từ hết đất nhà ông Lý Văn Kiệm thôn Bản Mới, xã Hà Hiệu đến cầu treo Bản Hon, xã Bành Trạch | 250 |
5 | Từ cầu treo Bản Hon đến tiếp giáp đất thị trấn | 320 |
6 | Từ tiếp đất thị trấn qua Phiêng Chì đến cầu Kéo Mắt xã Thượng Giáo | 500 |
7 | Từ cầu Kéo Mắt xã Thượng Giáo đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Cường đi Cao Tân | 400 |
8 | Tiếp đất xã Thượng Giáo (hết đất nhà ông Đặng Văn Nhất, thôn Nà Chả xã Thượng Giáo) đến hết đất xã Cao Thượng đi Tuyên Quang. | 250 |
IV | Đường ĐT253 (212) | |
1 | Từ ngã ba cầu Bản Mới đến hết đất nhà ông Nguyễn Đạt Tuấn (thôn Bản Mới, xã Hà Hiệu) | 350 |
2 | Từ hết đất nhà ông Nguyễn Đạt Tuấn đến hết đất xã Hà Hiệu | 250 |
3 | Từ tiếp đất xã Hà Hiệu đến hết đất nhà ông Lý Văn Mến, thôn Thiêng Điểm, xã Phúc Lộc. | 250 |
4 | Từ tiếp đất nhà ông Lý Văn Mến đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Nam, thôn Nà Hỏi, xã Phúc Lộc | 300 |
5 | Từ tiếp đất nhà ông Hoàng Văn Nam đến hết đất nhà ông Hoàng Văn La, thôn Nà Hỏi, xã Phúc Lộc | 250 |
V | Đường ĐT258B | |
1 | Từ đầu cầu Tin Đồn đến cống Kéo Ngay (đường đi Pác Nặm) | 800 |
2 | Từ cống Kéo Ngay đến nhà ông Hà Văn Thuận (thôn Nà Ché) | 580 |
3 | Từ nhà ông Hà Văn Thuận đến hết đất Ba Bể | 270 |
VI | Các trục đường phụ | |
1 | Tiếp đất thị trấn đến cầu treo Cốc Phát (theo đường từ ngã ba Cầu Toòng) | 700 |
2 | Từ đất nhà bà Đinh Thị Vĩ TK9 đến hết đất nhà ông Triệu Huy Toàn thôn Nà Hán (theo đường vào Bản Pục) | 800 |
3 | Từ đầu cầu Tin Đồn đến hết nhà ông Nguyễn Đỗ Kim (cũ) đi về phía thôn Phiêng Toản, xã Thượng Giáo | 800 |
4 | Từ tiếp nhà ông Nguyễn Đỗ Kim (cũ) đến cầu Kéo Mắt, xã Thượng Giáo | 400 |
5 | Từ ngã ba rẽ đi Hoàng Trĩ đến ngã ba rẽ lên Đồn Đèn, xã Quảng Khê | 270 |
6 | Đường từ Thượng Giáo (ngã ba kéo Giả Eng) đi Đồn Đèn | 300 |
7 | Từ giáp đất xã Quảng Khê đến thác Tát Mạ, xã Hoàng Trĩ | 250 |
8 | Từ ngã ba đường 279 đến bến xuồng Pác Shai, xã Cao Thượng | 300 |
9 | Từ tiếp đất Thị Trấn đến ngã ba đường giao với đường từ nhà ông Mông Văn Thiện đến cầu treo Cốc Phát | 450 |
10 | Từ ngã ba thôn Thiêng Điểm (Phúc Lộc) đến ngã ba đường 279 thôn Nà Khao | 200 |
VII | Đất ở xung quanh trụ sở UBND xã (mới, cũ), xung quanh Bưu điện xã, chợ và trường học (trường chính) có khoảng cách 200m (ngoài các vị trên) | 420 |
VIII | Các vị trí khác chưa nêu ở trên | 120 |
BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường | Giá đất |
---|---|---|
HUYỆN BA BỂ | ||
Đất khu du lịch, đất ven các trục đường giao thông, các khu trung tâm Ủy ban nhân dân xã, trung tâm chợ, đất ở nông thôn | ||
I | Đất khu du lịch | |
1 | Từ hết đất ông Vũ Kim Quy, thôn Dài Khao, xã Thượng Giáo đến hết đất ở nhà bà Hoàng Thị Điểm thôn Bản Nản, xã Khang Ninh (dọc hai bên đường) | 880 |
2 | Từ tiếp đất ở nhà bà Hoàng Thị Điểm đến hết thôn Nà Mằm, xã Khang Ninh (dọc hai bên đường ĐT258) | 800 |
3 | Từ đập tràn Bó Lù đến hết thôn Pác Ngòi, xã Nam Mẫu | 720 |
4 | Khu vực Bến phà (bờ Bắc) | 720 |
5 | Khu vực nhà nghỉ Công ty Cổ phần Sài Gòn – Ba Bể | 1.600 |
6 | Từ Trụ sở xã Nam Mẫu xuống Bến phà (bờ Nam) | 720 |
7 | Khu động Hua Mạ từ trung tâm đường rẽ lên động bán kính 100m | 520 |
8 | Từ ngã ba đường 258A (thôn Bản Vài) rẽ đi Cao Thượng (khu di tích lịch sử Đài Tiếng nói Việt Nam) đến nhà ông Dương Văn Hoàng, thôn Bản Vài (bên tả ly dương) | 160 |
II | Đất dọc trục đường ĐT258 (dọc hai bên đường) | |
1 | Từ tiếp đất thị trấn đến cống cạnh nhà bà Hoàng Thị Chiến, thôn Nà Mô, xã Địa Linh | 800 |
2 | Từ tiếp cống cạnh nhà bà Hoàng Thị Chiến đến nhà ông La Dương Nước ngã ba đường rẽ vào Bản Váng, xã Địa Linh | 400 |
3 | Tiếp từ ngã ba đường rẽ vào Bản Váng, xã Địa Linh đi về phía Phủ Thông (dọc hai bên đường ĐT258) đến hết đất huyện Ba Bể | 280 |
4 | Từ tiếp đất thị trấn đến hết đất ông Vũ Kim Quy, thôn Dài Khao xã Thượng Giáo | 400 |
5 | Đường ĐT258 từ đầu Cầu Trù cũ đi qua thôn Pù Mắt (xã Chu Hương) | 240 |
III | Đường QL279 (dọc hai bên đường) | |
1 | Từ nhà ông Lý Văn Kiệm, thôn Bản Mới, xã Hà Hiệu đến hết nhà ông Đàm Văn Vụ, thôn Nà Ma, xã Hà Hiệu | 280 |
2 | Từ hết đất nhà ông Đàm Văn Vụ đến đầu cầu treo sang trường học Hà Hiệu | 376 |
3 | Từ đầu cầu treo sang trường học Hà Hiệu đến hết đất Ba Bể (đi thị trấn Nà Phặc) | 280 |
4 | Từ hết đất nhà ông Lý Văn Kiệm thôn Bản Mới, xã Hà Hiệu đến cầu treo Bản Hon, xã Bành Trạch | 200 |
5 | Từ cầu treo Bản Hon đến tiếp giáp đất thị trấn | 256 |
6 | Từ tiếp đất thị trấn qua Phiêng Chì đến cầu Kéo Mắt xã Thượng Giáo | 400 |
7 | Từ cầu Kéo Mắt xã Thượng Giáo đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Cường đi Cao Tân | 320 |
8 | Tiếp đất xã Thượng Giáo (hết đất nhà ông Đặng Văn Nhất, thôn Nà Chả xã Thượng Giáo) đến hết đất xã Cao Thượng đi Tuyên Quang. | 200 |
IV | Đường ĐT253 (212) | |
1 | Từ ngã ba cầu Bản Mới đến hết đất nhà ông Nguyễn Đạt Tuấn (thôn Bản Mới, xã Hà Hiệu) | 280 |
2 | Từ hết đất nhà ông Nguyễn Đạt Tuấn đến hết đất xã Hà Hiệu | 200 |
3 | Từ tiếp đất xã Hà Hiệu đến hết đất nhà ông Lý Văn Mến, thôn Thiêng Điểm, xã Phúc Lộc. | 200 |
4 | Từ tiếp đất nhà ông Lý Văn Mến đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Nam, thôn Nà Hỏi, xã Phúc Lộc | 240 |
5 | Từ tiếp đất nhà ông Hoàng Văn Nam đến hết đất nhà ông Hoàng Văn La, thôn Nà Hỏi, xã Phúc Lộc | 200 |
V | Đường ĐT258B | |
1 | Từ đầu cầu Tin Đồn đến cống Kéo Ngay (đường đi Pác Nặm) | 640 |
2 | Từ cống Kéo Ngay đến nhà ông Hà Văn Thuận (thôn Nà Ché) | 464 |
3 | Từ nhà ông Hà Văn Thuận đến hết đất Ba Bể | 216 |
VI | Các trục đường phụ | |
1 | Tiếp đất thị trấn đến cầu treo Cốc Phát (theo đường từ ngã ba Cầu Toòng) | 560 |
2 | Từ đất nhà bà Đinh Thị Vĩ TK9 đến hết đất nhà ông Triệu Huy Toàn, thôn Nà Hán (theo đường vào Bản Pục) | 640 |
3 | Từ đầu cầu Tin Đồn đến hết nhà ông Nguyễn Đỗ Kim (cũ) đi về phía thôn Phiêng Toản, xã Thượng Giáo | 640 |
4 | Từ tiếp nhà ông Nguyễn Đỗ Kim (cũ) đến cầu Kéo Mắt, xã Thượng Giáo | 320 |
5 | Từ ngã ba rẽ đi Hoàng Trĩ đến ngã ba rẽ lên Đồn Đèn, xã Quảng Khê | 216 |
6 | Đường từ Thượng Giáo (ngã ba kéo Giả Eng) đi Đồn Đèn | 240 |
7 | Từ giáp đất xã Quảng Khê đến thác Tát Mạ, xã Hoàng Trĩ | 200 |
8 | Từ ngã ba đường 279 đến bến xuồng Pác Shai, xã Cao Thượng | 240 |
9 | Từ tiếp đất thị trấn đến ngã ba đường giao với đường từ nhà ông Mông Văn Thiện đến cầu treo Cốc Phát | 360 |
10 | Từ ngã ba thôn Thiêng Điểm (Phúc Lộc) đến ngã ba đường 279, thôn Nà Khao | 160 |
VII | Đất xung quanh trụ sở UBND xã (mới, cũ), xung quanh Bưu điện xã, chợ và trường học (trường chính) có khoảng cách 200m (ngoài các vị trên) | 336 |
VIII | Các vị trí khác chưa nêu ở trên | 96 |
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đơn vị hành chính, vị trí, tuyến đường | Giá đất |
---|---|---|
HUYỆN BA BỂ | ||
Đất khu du lịch, đất ven các trục đường giao thông, các khu trung tâm Ủy ban nhân dân xã, trung tâm chợ, đất ở nông thôn | ||
I | Đất khu du lịch | |
1 | Từ hết đất ông Vũ Kim Quy, thôn Dài Khao, xã Thượng Giáo đến hết đất ở nhà bà Hoàng Thị Điểm thôn Bản Nản, xã Khang Ninh (dọc hai bên đường) | 660 |
2 | Từ tiếp đất ở nhà bà Hoàng Thị Điểm đến hết thôn Nà Mằm, xã Khang Ninh (dọc hai bên đường ĐT258) | 600 |
3 | Từ đập tràn Bó Lù đến hết thôn Pác Ngòi, xã Nam Mẫu | 540 |
4 | Khu vực Bến phà (bờ Bắc) | 540 |
5 | Khu vực nhà nghỉ Công ty Cổ phần Sài Gòn – Ba Bể | 1200 |
6 | Từ Trụ sở xã Nam Mẫu xuống Bến phà (bờ Nam) | 540 |
7 | Khu động Hua Mạ từ trung tâm đường rẽ lên động bán kính 100m | 390 |
8 | Từ ngã ba đường 258A (thôn Bản Vài) rẽ đi Cao Thượng (khu di tích lịch sử Đài Tiếng nói Việt Nam) đến nhà ông Dương Văn Hoàng, thôn Bản Vài (bên tả ly dương) | 120 |
II | Đất ở dọc trục đường ĐT258 (dọc hai bên đường) | |
1 | Từ tiếp đất thị trấn đến cống cạnh nhà bà Hoàng Thị Chiến, thôn Nà Mô, xã Địa Linh | 600 |
2 | Từ tiếp cống cạnh nhà bà Hoàng Thị Chiến đến nhà ông La Dương Nước ngã ba đường rẽ vào Bản Váng, xã Địa Linh | 300 |
3 | Tiếp từ ngã ba đường rẽ vào Bản Váng, xã Địa Linh đi về phía Phủ Thông (dọc hai bên đường ĐT258) đến hết đất huyện Ba Bể | 210 |
4 | Từ tiếp đất thị trấn đến hết đất ông Vũ Kim Quy, thôn Dài Khao xã Thượng Giáo | 300 |
5 | Đường ĐT258 từ đầu Cầu Trù cũ đi qua thôn Pù Mắt (xã Chu Hương) | 180 |
III | Đường QL279 (dọc hai bên đường) | |
1 | Từ nhà ông Lý Văn Kiệm, thôn Bản Mới, xã Hà Hiệu đến hết nhà ông Đàm Văn Vụ, thôn Nà Ma, xã Hà Hiệu | 210 |
2 | Từ hết đất nhà ông Đàm Văn Vụ đến đầu cầu treo sang trường học Hà Hiệu | 282 |
3 | Từ đầu cầu treo sang trường học Hà Hiệu đến hết đất Ba Bể (đi thị trấn Nà Phặc) | 210 |
4 | Từ hết đất nhà ông Lý Văn Kiệm, thôn Bản Mới, xã Hà Hiệu đến cầu treo Bản Hon, xã Bành Trạch | 150 |
5 | Từ cầu treo Bản Hon đến tiếp giáp đất thị trấn | 192 |
6 | Từ tiếp đất thị trấn qua Phiêng Chì đến cầu Kéo Mắt xã Thượng Giáo | 300 |
7 | Từ cầu Kéo Mắt xã Thượng Giáo đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Cường đi Cao Tân | 240 |
8 | Tiếp đất xã Thượng Giáo (hết đất nhà ông Đặng Văn Nhất, thôn Nà Chả xã Thượng Giáo) đến hết đất xã Cao Thượng đi Tuyên Quang. | 150 |
IV | Đường ĐT253 (212) | |
1 | Từ ngã ba cầu Bản Mới đến hết đất nhà ông Nguyễn Đạt Tuấn (thôn Bản Mới, xã Hà Hiệu) | 210 |
2 | Từ hết đất nhà ông Nguyễn Đạt Tuấn đến hết đất xã Hà Hiệu | 150 |
3 | Từ tiếp đất xã Hà Hiệu đến hết đất nhà ông Lý Văn Mến, thôn Thiêng Điểm, xã Phúc Lộc. | 150 |
4 | Từ tiếp đất nhà ông Lý Văn Mến đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Nam, thôn Nà Hỏi, xã Phúc Lộc | 180 |
5 | Từ tiếp đất nhà ông Hoàng Văn Nam đến hết đất nhà ông Hoàng Văn La, thôn Nà Hỏi, xã Phúc Lộc | 150 |
V | Đường ĐT258B | |
1 | Từ đầu cầu Tin Đồn đến cống Kéo Ngay (đường đi Pác Nặm) | 480 |
2 | Từ cống Kéo Ngay đến nhà ông Hà Văn Thuận (thôn Nà Ché) | 348 |
3 | Từ nhà ông Hà Văn Thuận đến hết đất Ba Bể | 162 |
VI | Các trục đường phụ | |
1 | Tiếp đất thị trấn đến cầu treo Cốc Phát (theo đường từ ngã ba Cầu Toòng) | 420 |
2 | Từ đất nhà bà Đinh Thị Vĩ TK9 đến hết đất nhà ông Triệu Huy Toàn, thôn Nà Hán (theo đường vào Bản Pục) | 480 |
3 | Từ đầu cầu Tin Đồn đến hết nhà ông Nguyễn Đỗ Kim (cũ) đi về phía thôn Phiêng Toản, xã Thượng Giáo | 480 |
4 | Từ tiếp nhà ông Nguyễn Đỗ Kim (cũ) đến cầu Kéo Mắt, xã Thượng Giáo | 240 |
5 | Từ ngã ba rẽ đi Hoàng Trĩ đến ngã ba rẽ lên Đồn Đèn, xã Quảng Khê | 162 |
6 | Đường từ Thượng Giáo (ngã ba kéo Giả Eng) đi Đồn Đèn | 180 |
7 | Từ giáp đất xã Quảng Khê đến thác Tát Mạ, xã Hoàng Trĩ | 150 |
8 | Từ ngã ba đường 279 đến bến xuồng Pác Shai, xã Cao Thượng | 180 |
9 | Từ tiếp đất thị trấn đến ngã ba đường giao với đường từ nhà ông Mông Văn Thiện đến cầu treo Cốc Phát | 270 |
10 | Từ ngã ba thôn Thiêng Điểm (Phúc Lộc) đến ngã ba đường 279 thôn Nà Khao | 120 |
VII | Đất xung quanh trụ sở UBND xã (mới, cũ), xung quanh Bưu điện xã, chợ và trường học (trường chính) có khoảng cách 200m (ngoài các vị trên) | 252 |
VIII | Các vị trí khác chưa nêu ở trên | 72 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Bắc Kạn
XII. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
- Những nguyên tắc khi áp dụng giá đất
1.1. Khi áp dụng giá đất cần xác định rõ nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất, chủ sử dụng của từng thửa đất để sử dụng Bảng giá đất một cách chính xác, không được tự ý thay đổi đơn giá so với vị trí khu đất được quy định trong bảng giá.
1.2. Khi áp dụng giá đất cần xác định đúng loại đất, vùng đất, vị trí đất, loại đường phố và xác định chính xác độ chênh cao thấp của vị trí đất so với mặt đường phố, mặt đường trong khu dân cư hoặc cốt nền trong quy hoạch.
1.3. Trong thời gian thực hiện Bảng giá đất khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất và giá đất phổ biến trên thị trường có biến động hoặc cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các tên đường, phố chưa có tên trong Bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ giá đất trong Bảng giá đất hiện hành để quy định bổ sung giá đất trong Bảng giá đất và trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi Quyết định ban hành.
1.4. Việc xác định loại đất tại thực địa khi áp dụng Bảng giá đất phải căn cứ vào Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai và Mục 2 – Khái niệm loại đất, kèm theo bản quy định cụ thể này.
- Khái niệm loại đất
2.1. Đất nông nghiệp – NNP: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác (kể cả đất làm bờ lô, bờ thửa nằm trong khu đất của một đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho mục đích nông nghiệp của đối tượng đó).
2.1.1. Đất chuyên trồng lúa nước – LUC: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hằng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hằng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một năm.
2.1.2. Đất trồng lúa nước còn lại – LUK: Là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hằng năm chỉ trồng được một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc trồng thêm cây hằng năm khác hoặc do khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một năm.
2.1.3. Đất trồng lúa nương – LUN: Là đất chuyên trồng lúa trên sườn đồi, núi dốc từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với câyh ằng năm khác.
2.1.4. Đất trồng cây hàng năm khác – HNK: Là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa, như các loại cây rau, màu; kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc.
– Đất bằng trồng cây hằng năm khác – BHK: Là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hằng năm khác.
– Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác – NHK: Là đất trồng cây hằng năm khác trên sườn đồi, núi dốc, kể cả trường hợp trồng cây hằng năm khác không thường xuyên nhưng theo chu kỳ.
2.1.5. Đất trồng cây lâu năm – CLN: Là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu, bao gồm:
– Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa, v.v;
– Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài, v.v;
– Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm, v.v;
– Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng, v.v); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hằng năm.
Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó).
2.1.6. Đất lâm nghiệp
– Đất rừng sản xuất – RSX: Là đất sử dụng vào mục đích cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
– Đất rừng phòng hộ – RPH: Là đất để sử dụng vào mục đích bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
– Đất rừng đặc dụng – RDD: Là đất để sử dụng vào mục đích bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng (như vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài – sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia).
2.1.7. Đất nuôi trồng thủy sản – NTS: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.
2.1.8. Đất nông nghiệp khác – NKH: Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng, trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
2.2. Đất ở – OTC
– Là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2.2.1. Đất ở tại nông thôn – ONT: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.
2.2.2 Đất ở tại đô thị – ODT: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn do xã quản lý.
2.3. Đất chuyên dùng – CDG: Bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.
2.3.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan – TSC: Là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
2.3.2. Đất xây dựng công trình sự nghiệp – DSN: Là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.
2.4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp – CSK: Là đất làm mặt bằng để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện, sân kho và nhà kho của tổ chức kinh tế); đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
2.4.1. Đất thương mại, dịch vụ – TMD: Là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm).
2.4.2. Đất cho hoạt động khoáng sản – SKS: Là đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản (kể cả trụ sở, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản) và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; trừ khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh.
2.4.3. Đất sản xuất vật liệu xây dựng – SKX: Là đất để khai thác nguyên liệu đất, đá, cát, sỏi và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thủy tinh gắn liền với khu vực khai thác.
2.5. Đất sử dụng vào mục đích công cộng – CCC: Là đất sử dụng vào các mục đích giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và công trình công cộng khác.
2.6. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng – NTĐ: Là đất để làm nơi mai táng tập trung, đất có công trình làm nhà tang lễ và công trình để hỏa táng.
2.7. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối – SON: Là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng tuyến không có ranh giới khép kín để tạo thành thửa đất được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo phục vụ cho mục đích thoát nước, dẫn nước.
2.8. Đất có mặt nước chuyên dùng – MNC: Là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm có ranh giới khép kín để hình thành thửa đất, thuộc phạm vi các đô thị và các khu dân cư nông thôn hoặc ngoài khu đô thị, khu dân cư nông thôn nhưng không sử dụng chuyên vào mục đích chuyên nuôi trồng thủy sản, thủy điện, thủy lợi.
2.9. Đất phi nông nghiệp khác – PNK: Gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
2.10. Đất chưa sử dụng – CSD: Là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
- Quy định vị trí xác định giá đất
3.1. Đối với đất ở: Chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ được phân chia thành các vị trí để tính giá như sau:
– Vị trí 1: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ đến 20m, tính bằng 100% mức giá quy định.
– Vị trí 2: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ từ trên 20m đến 40m tính bằng 70% mức giá của vị trí 1.
– Vị trí 3: Tính từ chỉ giới hè đường, phố hoặc ngõ đến trên 40m trở lên tính bằng 40% mức giá của vị trí 1.
(Riêng đối với đất chuyên dùng đơn giá được tính chung cho toàn bộ phần diện tích đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất).
3.2. Giá đất của thửa đất có độ chênh cao, thấp khác nhau:
– Trường hợp có độ chênh lệch độ cao nhưng cao hơn mặt đường hiện tại:
+ Cao hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm giá 10%
+ Cao hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm giá 20%
+ Cao hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm giá 30%
+ Cao hơn mặt đường từ 06m trở lên giảm giá 40%
– Trường hợp có độ chênh lệch nhưng thấp hơn mặt đường hiện tại:
+ Thấp hơn mặt đường từ 01m đến nhỏ hơn 02m giảm giá 10%
+ Thấp hơn mặt đường từ 02m đến nhỏ hơn 04m giảm giá 20%
+ Thấp hơn mặt đường từ 04m đến nhỏ hơn 06m giảm giá 30%
+ Thấp hơn mặt đường từ 6m trở lên giảm giá 40%
3.3. Đối với các vị trí giáp ranh của các mức giá trên cùng trục đường: Được tính theo giá bình quân giữa hai mức giá, điểm xác định tối đa không quá 30m về hai phía cùng trục đường.
3.4. Đơn giá của thửa đất bám hai mặt đường phố: Được tính cho đơn giá cao nhất của một trong hai mặt đường phố đó.
- Quy định cụ thể mức giá một số loại đất
4.1. Giá đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường được tính bằng 1,2 lần mức giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất.
4.2. Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trị liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất.
4.3. Giá đất nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất nông nghiệp liền kề cao nhất đã quy định trong bảng giá. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì giá được tính bằng cách lấy bình quân số học của các mức giá đất tại vị trí liền kề.
4.4. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: Được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có vị trị liền kề cao nhất.
4.5. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp: Được tính bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề cao nhất.
4.6. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác: Được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
4.7. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
– Trường hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Được tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản tại địa phương.
– Trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản: Được tính bằng 50% giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích sử dụng liền kề cao nhất.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc khi áp dụng bảng giá đất thì đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các chủ đầu tư công trình liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh xem xét, giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Kạn.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Kạn
- Bảng giá đất huyện Ba Bể
- Bảng giá đất thành phố Bắc Kạn
- Bảng giá đất huyện Bạch Thông
- Bảng giá đất huyện Chợ Đồn
- Bảng giá đất huyện Chợ Mới
- Bảng giá đất huyện Na Rì
- Bảng giá đất huyện Ngân Sơn
- Bảng giá đất huyện Pác Nặm
Kết luận về bảng giá đất Ba Bể Bắc Kạn
Bảng giá đất của Bắc Kạn được căn cứ theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 1) và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Kạn tại liên kết dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 1)
- Tải về: Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 Ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phần 2)