Bảng giá đất huyện Hướng Hóa Tỉnh Quảng Trị năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hướng Hóa. Bảng giá đất huyện Hướng Hóa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hướng Hóa Quảng Trị. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hướng Hóa Quảng Trị hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hướng Hóa Quảng Trị.
Căn cứ Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hướng Hóa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hướng Hóa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Trị tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hướng Hóa tại đây.
Thông tin về huyện Hướng Hóa
Hướng Hóa là một huyện của Quảng Trị, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hướng Hóa có dân số khoảng 90.918 người (mật độ dân số khoảng 79 người/1km²). Diện tích của huyện Hướng Hóa là 1.152,8 km².Huyện Hướng Hóa có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Khe Sanh (huyện lỵ), Lao Bảo và 19 xã: A Dơi, Ba Tầng, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh, Hướng Lộc, Hướng Phùng, Hướng Sơn, Hướng Tân, Hướng Việt, Lìa, Tân Hợp, Tân Lập, Tân Liên, Tân Long, Tân Thành, Thanh, Thuận, Xy.
bản đồ huyện Hướng Hóa
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Trị trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hướng Hóa tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hướng Hóa
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hướng Hóa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hướng Hóa tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hướng Hóa
Bảng giá đất huyện Hướng Hóa
PHỤ LỤC VI
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
- BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
- Đất ở đô thị:
1.1. Đất ở thị trấn Khe Sanh:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
---|---|---|---|---|
1a | 10.000 | 3.500 | 2.600 | 2.000 |
1b | 8.000 | 2.800 | 2.080 | 1.600 |
1c | 6.400 | 2.240 | 1.664 | 1.280 |
1d | 5.150 | 1.803 | 1.339 | 1.030 |
2a | 3.975 | 1.391 | 1.034 | 795 |
2b | 3.050 | 1.068 | 793 | 610 |
2c | 2.350 | 823 | 611 | 470 |
2d | 1.800 | 630 | 468 | 360 |
3a | 1.500 | 525 | 390 | 300 |
3b | 1.250 | 438 | 325 | 250 |
3c | 1.050 | 368 | 273 | 210 |
3d | 875 | 306 | 228 | 175 |
4a | 725 | 254 | 189 | 145 |
4b | 600 | 210 | 156 | 120 |
4c | 500 | 175 | 130 | 100 |
4d | 400 | 140 | 104 | 80 |
1.2. Đất ở thị trấn Lao Bảo:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
---|---|---|---|---|
1a | 11.200 | 3.920 | 2.912 | 2.240 |
1b | 9.000 | 3.150 | 2.340 | 1.800 |
1c | 7.200 | 2.520 | 1.872 | 1.440 |
1d | 5.825 | 2.039 | 1.515 | 1.165 |
2a | 4.700 | 1.645 | 1.222 | 940 |
2b | 3.750 | 1.313 | 975 | 750 |
2c | 3.000 | 1.050 | 780 | 600 |
2d | 2.400 | 840 | 624 | 480 |
3a | 1.925 | 674 | 501 | 385 |
3b | 1.550 | 543 | 403 | 310 |
3c | 1.240 | 434 | 322 | 248 |
3d | 1.000 | 350 | 260 | 200 |
3e | 890 | 325 | 225 | 175 |
4a | 800 | 280 | 208 | 160 |
4b | 640 | 224 | 166 | 128 |
4c | 500 | 175 | 130 | 100 |
4d | 400 | 140 | 104 | 80 |
- Đơn giá đất ở tại nông thôn:
2.1. Đất ở xã miền núi:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | Khu vực 5 | Khu vực 6 |
1 | 1.500.000 | 1.000.000 | 700.000 | 300.000 | 150.000 | 70.000 |
2 | 1.050.000 | 700.000 | 490.000 | 210.000 | 105.000 | 49.000 |
3 | 780.000 | 520.000 | 364.000 | 156.000 | 78.000 | 36.400 |
4 | 570.000 | 380.000 | 266.000 | 114.000 | 57.000 | 26.600 |
2.2. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | Khu vực 5 | Khu vực 6 |
1 | 5.000.000 | 3.300.000 | 1.600.000 | 1.000.000 | 660.000 | 200.000 |
2 | 1.750.000 | 1.155.000 | 560.000 | 350.000 | 231.000 | 70.000 |
3 | 1.300.000 | 858.000 | 416.000 | 260.000 | 171.600 | 52.000 |
4 | 1.000.000 | 660.000 | 320.000 | 200.000 | 132.000 | 40.000 |
- PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
- Phân loại đường phố:
1.1. Phân loại đường phố thị trấn Khe Sanh: Áp dụng Bảng 1.1 Mục I Phụ lục số 6
Tên đường | Đoạn đường | Loại đường |
Lê Duẩn, Phải tuyến (QL1A) | Từ giáp đường Hồ Chí Minh đến giáp đường Lê Lợi, tờ bản đồ số 79. | 1a |
Lê Duẩn, Trái tuyến (QL1A) | Từ giáp xã Tân Hợp đến hết thửa đất số 69, tờ bản đồ số 79. | 1a |
Lê Duẩn, Phải tuyến (QL1A) | Từ giáp đường Lê Lợi, tờ bản đồ số 79 đến giáp cầu Khe Sanh. | 1b |
Lê Duẩn, Trái tuyến (QL1A) | Từ thửa đất số 69, tờ bản đồ số 79 đến giáp cầu Khe Sanh. | 1b |
Lê Duẩn | Đoạn từ cầu Khe Sanh đến hết giáp xã Tân Liên. | 2a |
Lê Lợi | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Duẩn | 2a |
Hùng Vương, Phải tuyến | Từ thửa đất số 88, tờ bản đồ số 87 đến giáp đường Lê Lợi. | 1c |
Hùng Vương, Phải tuyến | Từ thửa đất số 89, tờ bản đồ số 87 đến giáp đường Lê Lợi. | 1c |
Hai Bà Trưng | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Ngô Sỹ Liên | 2d |
Ngô Sỹ Liên, Phải tuyến | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Hai Bà Trưng | 2d |
Ngô Sỹ Liên, Trái tuyến | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 260, tờ bản đồ số 75 | 2d |
Ngô Sỹ Liên, Phải tuyến | Đoạn từ hết thửa đất số 260, tờ bản đồ 75 đến hết thửa đất số 64, tờ bản đồ số 81 | 4a |
Ngô Sỹ Liên, Trái tuyến | Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến hết thửa đất số 55, tờ bản đồ số 81 | 4a |
Hùng Vương, Trái tuyến | Từ thửa đất số 90, tờ bản đồ số 87 đến giáp đường Lê Lợi. | 1c |
Hùng Vương (cũ), Phải tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 227, tờ bản đồ số 69. | 3d |
Hùng Vương (cũ), Trái tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 69. | 3d |
Hùng Vương mới | Từ Lê Lợi đến Hồ Tân Độ | 2b |
Nguyễn Trãi | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi. | 2a |
Nguyễn Trãi, Phải tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 54, tờ bản đồ số 74. | 4b |
Nguyễn Trãi, Trái tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 53, tờ bản đồ số 74. | 4b |
Hồ Chí Minh | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến ngã ba đường Phan Đình Phùng. | 2a |
Hồ Chí Minh | Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến hết Km1. | 2c |
Hồ Chí Minh | Đoạn từ hết Km1 đến giáp xã Hướng Tân. | 3c |
Hàm Nghi | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi. | 2d |
Hàm Nghi, Phải tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 190, tờ bản đồ số 73. | 4d |
Hàm Nghi, Trái tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 73. | 4d |
Chu Văn An | Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Nguyễn Khuyến | 2d |
Phan Đình Phùng | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi | 3b |
Phan Đình Phùng | Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp đường HCM. | 3c |
9/7 | Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Lê Duẩn | 3b |
Phan Chu Trinh | Từ đường Hùng Vương đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng | 3b |
Đinh Tiên Hoàng | Từ đường Lê Duẩn đến giao ngã tư đường Phan Chu Trinh | 3b |
Đinh Tiên Hoàng | Đoạn giao đường Phan Chu Trinh đến giáp cầu đi Pa Nho | 4a |
Đinh Công Tráng | Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi | 3a |
Đinh Công Tráng, Phải tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết giáp đường khối, tờ bản đồ số 69. | 4b |
Đinh Công Tráng, Trái tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 69. | 4b |
Chế Lan Viên | Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi | 3a |
Đào Duy Từ | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Phan Chu Trinh | 3a |
Đào Duy Từ (nhánh rẽ) | Đoạn từ đường Đào Duy Từ đến giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | 4a |
Trường Chinh | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Hoàn | 3b |
Phạm Hùng | Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Hàm Nghi | 3b |
Nguyễn Hữu Thận | Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi | 3b |
Nguyễn Hữu Thận, Phải tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 31, tờ bản đồ số 74. | 4b |
Nguyễn Hữu Thận, Trái tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 48, tờ bản đồ số 74. | 4b |
Võ Thị Sáu | Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi. | 3b |
Võ Thị Sáu, Phải tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 286, tờ bản đồ số 69. | 4b |
Võ Thị Sáu, Trái tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 298, tờ bản đồ số 69. | 4b |
Bùi Thị Xuân | Đoạn từ đường Ngô Sỹ Liên đến giáp đường Hà Huy Tập | 3b |
Bùi Thị Xuân | Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến giáp đường Hồ Sỹ Thản. | 4b |
Nguyễn Đình Chiểu | Từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Dục Tài. | 3b |
Nguyễn Đình Chiểu | Từ đường Bùi Dục Tài đến giáp đường Phan Chu Trinh | 4b |
Nguyễn Đình Chiểu | Từ đường Lê Duẩn đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 79 | 4b |
Nguyễn Viết Xuân | Đoạn bắt đầu từ đường Lê Duẩn đến hết ranh giới thửa đất Tòa án nhân dân huyện Hướng Hóa và nhà bà Đinh Thị Xuân. | 3b |
Nguyễn Viết Xuân, Phải tuyến: | Từ Lê Duẩn đến hết thửa đất số 05, tờ bản đồ số 79. | 3d |
Nguyễn Viết Xuân, Trái tuyến: | Từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 06, tờ bản đồ số 79. | 3d |
Lê Quang Đạo | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết Công ty Cao su Khe Sanh | 3c |
Trương Định | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Phan Đình Phùng | 3c |
Trương Định, Phải tuyến: | Từ đường Lê Duẩn đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 69. | 4b |
Trương Định, Trái tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 69. | 4b |
Trần Hữu Dực, Phải tuyến: | Từ đường Hai Bà Trưng đến hết thửa đất số 49, tờ bản đồ số 81. | 3c |
Trần Hữu Dực, Trái tuyến: | Từ đường Hai Bà Trưng đến đến hết thửa đất số 50, tờ bản đồ số 81. | 3c |
Trần Cao Vân, Phải tuyến: | Từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 72, tờ bản đồ số 77. | 3c |
Trần Cao Vân, Trái tuyến: | Từ đường Lê Duẩn đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 77. | 3c |
Trần Cao Vân | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Đoàn Khuê. | 4c |
Trần Cao Vân (nhánh rẽ) | Đoạn từ đường Trần Cao Vân đến giáp xã Tân Liên | 3c |
Trần Hoàn | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết Xí nghiệp cấp thoát nước Khe Sanh | 3d |
Trần Hoàn | Đoạn từ nhà máy nước đến giáp xã Tân Liên. | 4b |
Nguyễn Khuyến, Phải tuyến: | Từ đường Phan Chu Trinh đến hết thửa đất số 147, tờ bản đồ số 87. | 3d |
Nguyễn Khuyến, Trái tuyến: | Từ đường Phan Chu Trinh đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 87. | 3d |
Nguyễn Khuyến, Phải tuyến: | Từ hết thửa đất số 147, tờ bản đồ số 87 đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 93. | 4d |
Nguyễn Khuyến, Trái tuyến: | Từ đường khối, tờ bản đồ số 87 đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 93. | 4d |
Hà Huy Tập, Phải tuyến: | Từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 05, tờ bản đồ số 76. | 3d |
Hà Huy Tập, Trái tuyến: | Từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 15, tờ bản đồ số 76. | 3d |
Hà Huy Tập, Phải tuyến: | Từ thửa đất số 05, tờ bản đồ số 76 đến giáp xã Tân Hợp. | 4b |
Hà Huy Tập, Trái tuyến: | Từ hết thửa đất số 15, tờ bản đồ số 76 đến giáp xã Tân Hợp. | 4b |
Phạm Ngũ Lão, Phải tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 256, tờ bản đồ số 73. | 3d |
Phạm Ngũ Lão, Trái tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 29, tờ bản đồ số 73. | 3d |
Lê Hành, Phải tuyến: | Từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 26, tờ bản đồ số 81. | 3d |
Lê Hành, Trái tuyến: | Từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 25, tờ bản đồ số 81 | 3d |
Lê Hành, Phải tuyến: | Từ thửa đất số 26, tờ bản đồ số 81 đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 81 | 4b |
Lê Hành, Trái tuyến: | Từ hết thửa đất số 25, tờ bản đồ số 81 đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 81. | 4b |
Trương Công Kỉnh | Từ Lê Duẩn đến giáp đường khối | 4a |
Trương Công Kỉnh | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Cao Vân. | 4c |
Đoàn Khuê | Từ Lê Duẩn đến Lê Quang Đạo | 4a |
Văn Cao, Phải tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 207, tờ bản đồ số 73. | 4b |
Văn Cao, Trái tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 206, tờ bản đồ số 73. | 4b |
Lê Thánh Tông, Phải tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 197, tờ bản đồ số 74. | 4b |
Lê Thánh Tông, Trái tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 189, tờ bản đồ số 74. | 4b |
Đặng Thai Mai | Đầu đường đến Cuối đường | 4b |
Nguyễn Hữu Thọ | Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp đường Bùi Dục Tài | 4b |
Nguyễn Thị Định, Phải tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 72, tờ bản đồ số 74. | 4b |
Nguyễn Thị Định, Trái tuyến: | Từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 100, tờ bản đồ số 74. | 4b |
Nguyễn Văn Linh | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Bùi Thị Xuân | 4b |
Trần Nguyên Hãn, Phải tuyến: | Từ đường Hùng Vương đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 87. | 4b |
Trần Nguyên Hãn, Trái tuyến: | Từ đường Hùng Vương đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 87. | 4b |
Trần Quang Khải | Từ đường Hồ Chí Minh đến giáp đường Trương Định. | 4b |
Bùi Dục Tài | Đoạn từ giáp đường Đinh Tiên Hoàng đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu | 4b |
Bùi Dục Tài | Từ đường Đào Duy Từ đến hết giáp đường Nguyễn Viết Xuân | 4c |
Bùi Dục Tài | Từ đường Nguyễn Viết Xuân đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu | 4c |
Nguyễn Biểu | Đầu đường đến Cuối đường | 4c |
Hồ Sỹ Thản, Phải tuyến: | Từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 239, tờ bản đồ số 70. | 4d |
Hồ Sỹ Thản, Trái tuyến: | Từ đường Lê Duẩn đến giáp đường khối, tờ bản đồ số 70. | 4d |
Các đoạn đường còn lại có mặt cắt | ||
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau | ||
– Mặt cắt từ 25m trở lên: | 3c | |
– Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: | 3d | |
– Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: | 4a | |
– Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: | 4b | |
– Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6m: | 4c | |
– Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại. | ||
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau: | ||
– Mặt cắt từ 25m trở lên: | 3d | |
– Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: | 4a | |
– Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: | 4b | |
– Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: | 4c | |
– Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: | 4d | |
– Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại. | ||
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường. |
1.2. Phân loại đường phố thị trấn Lao Bảo: Áp dụng Bảng 1.2 Mục I Phụ lục số 6
Tên đường | Đoạn đường | Loại đường |
Đường Quốc lộ 9 | Đoạn từ đường Kim Đồng đến đường Nguyễn Tri Phương. | 1a |
Đường Quốc lộ 9 | Đoạn từ cầu A Trùm đến giáp đường Kim Đồng; | 1c |
Đường Quốc lộ 9 | Nguyễn Tri Phương đến Giáp cửa khẩu Lao Bảo | 1c |
Đường Trần Hưng Đạo | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp Quốc lộ 9; | 1b |
Đường Lý Thường Kiệt | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Phan Bội Châu; | 1b |
Đường Nguyễn Huệ | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Quý Đôn; | 1c |
Đường Nguyễn Huệ | Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến giáp đường Lê Thế Tiết. | 1d |
Đường Trần Phú | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp Quốc lộ 9. | 1c |
Đường Trần Mạnh Quỳ | Từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Ngô Quyền. | 2a |
Đường Phạm Văn Đồng | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết. | 2c |
Đường Lê Quý Đôn | Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Huệ. | 2b |
Đường Lê Quý Đôn | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Hoàng Hoa Thám. | 2c |
Các đoạn đường của khu đấu giá đất thuộc khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo. | 2b | |
Đường Hoàng Diệu | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong. | 2c |
Đường Mai Thúc Loan | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền. | 2d |
Đường Ngô Quyền | Đoạn từ đường Bạch Đằng đến giáp đường Phan Bội Châu. | 3a |
Đường Lê Hồng Phong | Từ đường Hoàng Diệu đến giáp nhà bà Đặng Thị Ngọc Hân và trạm điện 110KV. | 3a |
Đường Lê Hồng Phong (nối dài) | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp thửa đất số 71, tờ bản đồ số 11 và hết thửa đất số 35, tờ bản đồ số 11. | 3c |
Đường Bạch Đằng | Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Phan Bội Châu. | 3b |
Đường Hoàng Hoa Thám | Đoạn từ đường Phan Bội Châu đến giáp đường Lê Thế Tiết. | 3b |
Đường Hoàng Hoa Thám | Từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Thạch Hãn. | 3e |
Đường Lê Thế Tiết | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa đất số 171 (hết thửa đất nhà bà Nguyễn Thị Ninh), tờ bản đồ số 31 và thửa 228 (hết thửa đất ông Nguyễn Chí Tuệ), tờ bản đồ số 31. | 3b |
Đường Lê Thế Tiết | Đoạn từ thửa số 170, tờ bản đồ số 31 và thửa đất số 229, tờ bản đồ số 31 đến hết thửa đất số 46, tờ bản đồ số 29 và thửa số 66, tờ bản đồ số 29. | 3e |
Đường Phan Bội Châu | Từ đường Bạch Đằng đến giáp đường Lý Thường Kiệt. | 3c |
Đường Tôn Đức Thắng | Từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong. | 3c |
Đường Huyền Trân Công Chúa | Từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết. | 3c |
Đường Cù Bai | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong. | 3c |
Đường Lê Thế Hiếu | Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong. | 3d |
Đường Nguyễn Tri Phương | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp nghĩa trang thị trấn Lao Bảo. | 3d |
Đường Nguyễn Chí Thanh | Từ đường Quốc lộ 9 đến Nguyễn Tri Phương. | 3d |
Đường Kim Đồng | Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong. | 3d |
Đường Lý Thái Tổ | Đoạn từ Công ty Hùng Lương đến giáp đường Lê Hồng Phong. | 3d |
Đường Cao Thắng | Đoạn từ đường Kim Đồng đến giáp đường Ngô Gia Tự. | 3d |
Đường Nguyễn Trường Tộ | Đoạn từ nhà ông Tiếp đến giáp đường Hải Thượng Lãn Ông. | 3e |
Đường Nguyễn Gia Thiều | Từ đường Hải Thượng Lãn Ông đến giáp đường Lý Thái Tổ (đất ông Phan Thanh Khương). | 3d |
Đường Nguyễn Gia Thiều | Đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến giáp đường Hải Thượng Lãn Ông. | 4a |
Đường Tố Hữu | Giáp đường Thạch Hãn đến hết thửa đất số 102 (hết sân bóng đá Linh Dương), tờ bản đồ số 38 và thửa đất số 65 (hết thửa đất ông Nguyễn Khắc Sở), tờ bản đồ số 38. | 3e |
Đường Tố Hữu nối dài | Từ đất Nghĩa Địa Tân Kim đến giáp đường Vành Đai. | 4a |
Đường tuyến 1 (Khu tái định cư Lao Bảo-Tân Thành) | Đoạn từ Hoàng Diệu đến cầu vào Khu tái định cư Lao Bảo – Tân Thành. | 3d |
Đường Hữu Nghị | Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết. | 4a |
Đường Ngô Gia Tự | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Hải Thượng Lãn Ông. | 4b |
Đường Lê Lai | Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Lê Văn Huân. | 4a |
Đường Lê Lai | Đoạn từ đường Lê Văn Huân đến giáp đường Hồng Chương. | 4b |
Đường Thạch Hãn | Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Lê Quý Đôn. | 4a |
Đường Thạch Hãn nối dài | Đoạn từ giáp đường Bạch Đằng đến đường Cao Bá Quát. | 4b |
Đường Huỳnh Thúc Kháng | Đoạn từ đường Hữu Nghị đến giáp đường Nguyễn Huệ. | 4a |
Đường khóm Xuân Phước | Đoạn từ Huyền Trân Công Chúa (ông Nguyễn Thi) đến giáp đường Phạm Văn Đồng (Đất ông Hùng). | 4a |
Đường Nguyễn Thiện Thuật | Giáp đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Lê Lai. | 4a |
Đường Hồ Bá Kiện | Đoạn từ giáp đường Hoàng Hoa Thám đến hết thửa đất số 219 (hết thửa đất bà Lê Thị Hồng Lan), Tờ bản đồ số 30 và thửa đất số 183 (hết thửa đất bà Trần Thị Như Ánh), tờ bản đồ số 30. | 4a |
Đường Cao Bá Quát | Đoạn từ đường Huỳnh Thúc Kháng đến giáp đường Thạch Hãn nối dài. | 4a |
Đường Đặng Tất | Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Huệ. | 4a |
Đường Đặng Tất | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ và đến hết thửa đất số 169, tờ bản đồ số 31 và thửa đất số 138, tờ bản đồ số 31. | 4c |
Đường Hải Thượng Lãn Ông | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa đất số 240, tờ bản đồ số 25 và thửa đất số 241, tờ bản đồ số 25. | 4b |
Đường khóm Trung 9 | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa đất số 25, tờ bản đồ số 25 và thửa số 24, tờ bản đồ số 25. | 4b |
Đường Phan Đăng Lưu | Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Thạch Hãn. | 4b |
Đường Lê Chưởng | từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai. | 4b |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Từ Quốc lộ 9 đến ngã ba khóm Khe Đá. | 4b |
Đường Nguyễn Hữu Đồng | Đoạn từ thửa đất số 316, tờ bản đồ số 33 đến hết thửa đất số 19, tờ bản đồ số 42. | 4c |
Đường Đặng Văn Ngữ | Đoạn từ Nguyễn Hữu Đồng đến giáp đất hết thửa đất số 156, tờ bản đồ số 34 và thửa đất số 10, tờ bản đồ số 41. | 4c |
Đường Trần Quý Cáp | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa 98, tờ bản đồ số 34 và thửa đất số 120, tờ số 34. | 4b |
Đường Ông Ích Khiêm | Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến giáp đường Hoàng Diệu. | 4b |
Đường Nguyễn Tự Như | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Thạch Hãn. | 4b |
Đường Lê Văn Huân | Đoạn từ đường Phan Đăng Lưu đến hết thửa số 01 (hết thửa đất bà Trần Thị Thu Huyền), Tờ bản đồ địa chính số 38. | 4b |
Đường nội khóm Tân Kim (Kiệt Hoàng Hoa Thám) | Đoạn từ đường Phan Đăng Lưu đến đường vành đai. | 4b |
Đường Đào Duy Anh | Đoạn từ Lê Thế Tiết đến giáp đường Thạch Hãn nối dài; | 4c |
Đường Phùng Hưng | Đoạn từ Lê Thế Tiết đến đường vành đai; | 4c |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | Đoạn từ Lê Thế Tiết đến Giáp đường Lê Văn Huân. | 4b |
Đường Trần Thị Tâm | Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Nguyễn Thị Minh Khai | 4c |
Đường Phan Huy Chú | Đoạn từ Huỳnh Thúc Kháng đến giáp thửa đất số 129, tờ bản đồ số 32 và thửa đất số 108, tờ bản đồ số 32. | 4c |
Đường nội khóm Trung 9 | Đoạn từ đường Quốc lộ 9 (nhà ông Dẫn) đến giáp đường Phạm Văn Đồng | 4c |
Đường Khóa Bảo | Đoạn từ Hồ Bá Kiện đến đường Hồng Chương. | 4c |
Đoạn đường nội khóm Vĩnh Hoa | Từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Hữu Đồng. | 4c |
Đường Hồng Chương | Từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường Thạch Hãn nối dài. | 4c |
Đường Nguyễn Công Trứ | Đoạn từ Lê Thế Tiết đến đường vành đai. | 4d |
Đường Đoàn Bá Thừa | Đoạn từ thửa đất số 02, tờ bản đồ số 30 đến giáp thửa đất số 28, tờ bản đồ 29 và thửa đất số 43, tờ bản đồ 29. | 4d |
Đường nội khóm Cao Việt | Đoạn từ Lê Quý Đôn đến giáp thửa đất số 137, tờ bản đồ 31 và thửa đất số 138, tờ bản đồ 31. | 4d |
Các đoạn đường còn lại có mặt cắt | ||
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau | ||
– Mặt cắt từ 25m trở lên: | 3c | |
– Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: | 3d | |
– Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: | 4a | |
– Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: | 4b | |
– Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6m: | 4c | |
– Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại. | ||
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau: | ||
– Mặt cắt từ 25m trở lên: | 3d | |
– Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: | 4a | |
– Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: | 4b | |
– Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: | 4c | |
– Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: | 4d | |
– Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại. | ||
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường. |
- Khu vực đất ở nông thôn:
2.1. Đất ở nông thôn tại các vị trí Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh: Áp dụng bảng 2.2 Mục I Phụ lục số 06
– Khu vực 2:
+ Xã Tân Long: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9, từ điểm giáp xã Tân Thành đến hết đất ông Đỗ Đức Trị và bà Võ Thị Lạc, thôn Long Hợp;
+ Xã Tân Lập: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ đường vào bản Bù và hết đất ông Võ Văn Đức, thôn Tân Tài đến hết đất ông Lê Văn Đoái và đình làng Tân Thuận.
+ Xã Tân Liên: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ điểm giáp đất hộ ông Nguyễn Hữu Đại và ông Nguyễn Hữu Hà đến điểm giáp thị trấn Khe Sanh.
+ Xã Hướng Phùng: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ đất bà Nguyễn Thị Giao Linh và ông Trần Cam đến hết đất hộ bà Hồ Thị Lý và đường thôn.
– Khu vực 3:
+ Xã Tân Thành: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9, từ điểm giáp thị trấn Lao Bảo đến điểm giáp xã Tân Long.
+ Xã Tân Lập: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ đất hộ ông Lê Văn Đoái và đình làng Tân Thuận đến điểm giáp xã Tân Long; các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ đường vào bản Bù và đất hộ ông Nguyễn Văn Đức, thôn Tân Tài đến điểm giáp xã Tân Liên.
+ Xã Tân Liên: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ xã Tân Lập đến điểm giáp đất hộ ông Nguyễn Hữu Đại và ông Nguyễn Hữu Hà, thôn Tân Hòa.
+ Xã Hướng Phùng: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm giáp đất bà Nguyễn Thị Giao Linh và ông Trần Cam đến hết Trạm sửa chữa tổng hợp E52, Đoàn KTQP 337 và ông Trần Mậu Thắng; Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết đất hộ bà Hồ Thị Lý và đường thôn đến hết Hạt quản lý đường bộ Hồ Chí Minh (nhánh Tây).
– Khu vực 4:
+ Xã Tân Long: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 từ đất hộ ông Đỗ Đức Trị và bà Võ Thị Lạc, thôn Long Hợp đến điểm giáp xã Tân Lập; các thửa đất dọc Tỉnh lộ 586 đoạn từ hết nhà ông Đỗ Tuấn Anh và ông Mai Chiếm Hữu, thôn Long Hợp đến giáp cầu La La;
+ Xã Tân Thành: Các thửa đất dọc đường đi vào Khu Công nghiệp đoạn từ Quốc lộ 9 đi đến ngã ba đường vào nghĩa địa Tân Thành
+ Xã Tân Hợp: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ ngã ba Quốc lộ 9 đến Km1; Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 từ điểm giáp thị trấn Khe Sanh đến hết nhà ông Lê Hy và ông Trần Văn Tự.
+ Xã Hướng Phùng: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ Trạm sửa chữa tổng hợp E52, Đoàn KTQP 337 đến hết đất hộ ông Phan Thành Danh và ông Phan Ngọc Long, thôn Cổ Nhổi; Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết ranh giới thửa đất Doanh nghiệp tư nhân Đình Tàu đến giáp xã Hướng Linh.
+ Xã Hướng Lập: Đường Hồ Chí Minh từ cầu Sê Băng Hiêng đến hết thôn Cha Ly.
– Khu vực 5:
+ Xã Tân Hợp: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ Km1 (đất hộ ông Nguyễn Lộc) đến giáp xã Hướng Tân.
+ Xã Hướng Tân: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh từ điểm giáp xã Tân Hợp, thị trấn Khe Sanh đến điểm hết đất hộ ông Trần Xuân Cớ và đường thôn.
+ Xã Hướng Phùng: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết đất hộ ông Phan Thành Danh và ông Phan Ngọc Long, thôn Cổ Nhổi đến hết ranh giới thửa đất Doanh nghiệp tư nhân Đình Tàu.
– Khu vực 6:
+ Xã Hướng Tân: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh từ điểm hết đất hộ ông Trần Xuân Cớ và đường thôn đến điểm giáp xã Hướng Linh.
+ Xã Hướng Phùng: Các thửa dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết Hạt quản lý đường bộ Hồ Chí Minh (nhánh Tây) đến giáp xã Hướng Việt.
+ Xã Hướng Việt: Các thửa đất dọc tuyến đường mòn Hồ Chí Minh đoạn từ cổng chào xã Hướng Việt đến hết trụ sở UBND xã Hướng Việt và Trường THCS Hướng Việt; Các thửa đất dọc đường mòn Hồ Chí Minh (từ ngã ba đi Cửa khẩu phụ Tà Rùng) đến hết đất cửa khẩu phụ Tà Rùng; các thửa đất dọc đường trung tâm xã từ cầu Ngầm, xã Hướng Việt đến hết đất hộ ông Hồ Ra Long và đường thôn.
+ Xã Hướng Lập: Đường Hồ Chí Minh còn lại.
2.2. Đất ở nông thôn tại các vị trí xã miền núi: Áp dụng Bảng 2.1 Mục I Phụ lục số 06
– Khu vực 1:
+ Xã Tân Long: Các thửa đất dọc Tỉnh lộ 586, đoạn từ ngã ba Tân Long đi đến hết nhà ông Đỗ Tuấn Anh và ông Mai Chiếm Hữu, thôn Long Hợp.
+ Xã Hướng Phùng: Các thửa đất dọc đường đi Hướng Sơn đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến hết Trường PTTH Hướng Phùng và đất hộ ông Trương Thanh Lành.
– Khu vực 2:
+ Xã Hướng Phùng: Các vị trí dọc đường Biên giới Hướng Phùng đi thị trấn Lao Bảo đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến giáp cầu khe Trùm, thôn Doa Cũ.
– Khu vực 3:
+ Xã Tân Long: Các thửa đất dọc trục đường chính đi thôn Xi Núc, từ Quốc lộ 9 đến giáp suối Long Phụng.
+ Xã Tân Lập: Các thửa đất dọc trục đường chính đi suối La La, từ Quốc lộ 9 đến giáp suối La La.
+ Xã Tân Hợp: Các thửa đất dọc đường trung tâm xã, đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết đất ông Nguyễn Quốc và hộ ông Lê Toàn; Các thửa đất dọc đường thôn Tân Xuyên đoạn từ giáp đất ông Nguyễn Thành và ông Nguyễn Sơn đến hết đất ông Dương Tường và Trường Trung học cơ sở Tân Hợp.
+ Xã Hướng Phùng: Các thửa đất dọc trục đường chính đoạn từ giáp đường Hồ Chí Minh đến hết Trường THCS xã Hướng Phùng.
+ Xã Thuận: Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ nhà ông Nguyễn Dương Tài và ông Lê Đức Sơn đến hết nhà ông Nguyễn Chiến Hào và tường rào phía ngoài của Nhà máy sắn; Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ giáp cây xăng Ngọc Anh và ông Hồ Xa Cách đến giáp nhà ông Pả Cưp và ông Pả Mướt; Các thửa đất dọc đường từ xã Thuận đi xã Hướng Lộc đoạn từ ngã ba xã Thuận đến hết đất của ông Nguyễn Cao Kỳ và bà Lê Thị Mai.
+ Xã A Dơi: Tỉnh lộ 586 qua thôn Hợp Thành, thôn P răng Xy, thôn Princ từ Km23 đến Km24.
– Khu vực 4:
+ Xã Tân Thành: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Hà, bản Lệt; Các thửa đất còn lại.
+ Xã Tân Long: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Xi Núc còn lại; Các thửa đất còn lại.
+ Xã Tân Lập: Các thửa đất dọc đường trung tâm xã đoạn từ giáp nhà ông Nguyễn Đăng Cả và ông Nguyễn Đình Liệu, thôn Tân Sơn đến giáp Quốc lộ 9 (nhà ông Hoàng Văn Dũng và bà Lê Thị Vân, thôn Tân Thuận).
+ Xã Tân Liên: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Cheng; Các thửa đất còn lại.
+ Xã Tân Hợp: Các thửa đất dọc đường trung tâm xã (thôn Tân Xuyên) đoạn từ hết đất ông Nguyễn Quốc và hộ ông Lê Toàn đến hết đất ông Lê Văn Tâm và ông Lê Bình.
+ Xã Hướng Tân: Các thửa đất còn lại.
+ Xã Hướng Phùng: Các vị trí dọc đường Biên giới Hướng Phùng đi thị trấn Lao Bảo đoạn từ cầu khe Trùm, thôn Doa Củ đến cầu khe Cà Lăm, thôn Hướng Độ (giáp ngã ba đi cửa khẩu phụ Cheng).
+ Xã Thuận: Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ cầu La La đến giáp nhà ông Nguyễn Dương Tài và ông Lê Đức Sơn; Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ hết nhà ông Nguyễn Chiến Hào và tường rào phía ngoài của Nhà máy Sắn đến giáp cây xăng Ngọc Anh và ông Hồ Xa Cách; Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ giáp nhà ông Pả Cưp và ông Pả Mướt đến giáp xã Thanh.
+ Xã A Túc: Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ điểm giáp xã A Xing đến điểm hết đất hộ ông Hồ Minh Tuấn (Ăm Tâm) và đường đi xã Xy; Các thửa đất dọc đường đi thôn A Sau đoạn từ điểm giáp Tỉnh lộ 586 đến điểm hết đất hộ ông Hồ Minh Tuấn (Ăm Tâm) và đường đi xã Xy.
+ Xã A Xing: Các thửa đất dọc trục đường chính đoạn từ đất hộ ông Hồ Văn Kheng (Ăm Dưi) và Nghĩa địa, thôn A Tông đến hết đất hộ ông Côn Xuôi, thôn Tăng Quan.
+ Xã A Dơi: Tỉnh lộ 586 qua thôn Princ, A Dơi Cô từ Km25 đến Km25; Tỉnh lộ 586 qua A Dơi Cô, A Dơi Đớ từ Km25 đến Km28.
+ Xã Ba Tầng: Tỉnh lộ lìa 586 (từ giáp xã A Dơi đến hết xã Ba Tầng)
+ Xã A Túc: Tỉnh lộ lia 586
+ Xã Hướng Linh: Các thửa đất dọc các trục đường chính.
+ Xã Hướng Lộc: Các thửa đất dọc các trục đường chính.
+ Các xã còn lại: Các thửa đất dọc trục đường chính của xã.
– Khu vực 5:
+ Xã Tân Lập: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Cồn, bản Bù, bản Vây 1, bản Vây 2.
+ Xã Tân Hợp: Các thửa đất dọc đường thôn Tân Xuyên đoạn từ giáp đất ông Hoàng Đức Long và Trường Mầm non Tân Hợp đến hết đất ông Nguyễn Mạnh và đường thôn.
+ Xã Hướng Tân: Các thửa đất dọc trục đường chính của thôn Xa Re, thôn Ruộng.
+ Xã Hướng Phùng: Các thửa đất dọc đường ra Cửa khẩu phụ đoạn từ ngã ba thôn Hướng Độ đến hết trạm Biên phòng Cheng; các thửa đất dọc đường đi thôn Phùng Lâm đoạn từ đường biên giới Hướng Phùng đi Lao Bảo đến ngã ba đi thôn Hướng Hải; Các thửa đất dọc đường đi từ cầu tràn, thôn Phùng Lâm đến giáp đường Hồ Chí Minh; Các thửa đất dọc trục đường chính của các đường nông thôn xã Hướng Phùng còn lại.
+ Xã Thuận: Các thửa đất dọc trục đường chính của các đường vào các thôn, bản còn lại.
+ Xã A Túc: Các thửa đất dọc trục đường chính của các đường còn lại.
+ Xã Thanh: Đường Tỉnh lộ 586 từ giáp ranh giới xã Thuận đến Km14; Đường Tỉnh lộ 586 từ Km14 đến Cầu Tràn – Khe Ta Bia; Đường Tỉnh lộ 586 từ Cầu Tràn – Khe Ta Bia đến giáp ranh giới xã A. Xing; Đường Quốc phòng.
+ Xã A Dơi: Đường liên thôn Qua Thôn P răng xi, Proi, Tân Hải, Trung Phước; Đường liên thôn Qua Trung Phước, Phong Hải; Đường liên thôn qua princ; Đường liên thôn qua cả Thôn Princ và Xa Doan.
– Khu vực 6:
+ Xã Tân Thành: Các thửa đất còn lại của bản Hà, bản Lệt và các thửa đất thôn Xa Rương (xã Hướng Tân).
+ Xã Tân Long: Các thửa đất còn lại của bản Xi Núc và bản Làng Vây.
+ Xã Tân Lập: Các thửa còn lại của bản Cồn, bản Bù, bản Vây 1, bản Vây 2.
+ Xã Tân Liên: Các thửa còn lại của bản Cheng.
+ Xã Tân Hợp: Các thửa đất còn lại.
+ Xã Hướng Tân: Các thửa đất thôn Cu Vơ và các thửa đất còn lại của thôn Xa Re, thôn Ruộng.
+ Xã Hướng Phùng: Các thửa đất còn lại.
+ Xã Thuận: Các thửa đất còn lại.
+ Xã A Túc: Các thửa đất còn lại.
+ Xã A Xing: Các thửa đất còn lại.
+ Xã Hướng Việt: Các thửa đất còn lại.
+ Xã Thanh: Các thửa đất còn lại.
+ Xã A Dơi: Các thửa đất còn lại.
+ Xã Ba Tầng: Các thửa đất còn lại.
+ Xã Húc: Các thửa đất còn lại.
+ Xã Hướng Lập: Các thửa đất còn lại.
+ Xã Hướng Linh: Các thửa đất còn lại.
+ Xã Hướng Lộc: Các thửa đất còn lại.
+ Các xã còn lại: Các thửa đất còn lại
- Phân vị trí đất nông nghiệp:
3.1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nông nghiệp khác
+ Vị trí 1: Toàn bộ đất trồng cây hàng năm tại thị trấn Khe Sanh, thị trấn Lao Bảo.
+ Vị trí 2: Đối với đất trồng cây hàng năm khác trong khu dân cư, đất lúa nước tại các xã.
+ Vị trí 3: Đối với đất tương đối bằng phẳng (dưới 12°).
+ Vị trí 4: Đối với đất không bằng phẳng (trên 12° đến 25°).
+ Vị trí 5: Đối với đất có độ dốc tương đối (trên 25°).
3.2. Đất trồng cây lâu năm:
+ Vị trí 1: Toàn bộ đất trồng cây lâu năm tại thị trấn Khe Sanh, thị trấn Lao Bảo.
+ Vị trí 2: Đối với đất trồng cây lâu năm nằm trong khu dân cư tại các xã.
+ Vị trí 3: Đối với đất tương đối bằng phẳng (dưới 12°).
+ Vị trí 4: Đối với đất không bằng phẳng (trên 12°).
3.3. Đất trồng rừng sản xuất xã miền núi:
+ Vị trí 2: Áp dụng trên địa bàn toàn huyện.
3.4. Đất nuôi trồng thủy sản xã miền núi:
+ Vị trí 2: Đất có đầu tư xây dựng kiên cố.
+ Vị trí 3: Đất có đầu tư xây dựng bán kiên cố.
+ Vị trí 4: Đất không có đầu tư xây dựng kiên cố.
+ Vị trí 5: Đất tận dụng khe suối.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Trị
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ MỘT SỐ LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
- Đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
---|---|---|
500.000 | 350.000 | 200.000 |
Đơn giá trên áp dụng cho đất thuộc khu quy hoạch đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục đường giao thông chính của Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp. Các khu vực khác thuộc Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng: bằng 70% giá đất tương ứng.
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 80% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
- Đất nông nghiệp khác
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 2 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng. Riêng thành phố Đông Hà: bằng 4 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng.
- Đất phi nông nghiệp khác:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 50% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.
- Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
- Giá đất đặc thù:
10.1. Trường hợp thửa đất ở có vị trí thấp hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 20% nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/m2.
– Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/m2.
– Đối với thửa đất có vị trí thấp hoặc cao hơn mặt đường như quy định tại điểm này được xác định vào thời điểm chuyển thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
10.2. Trường hợp thửa đất có một phần diện tích bị khuất bởi thửa đất khác (hạn chế khả năng sinh lợi) thì phần diện tích thuộc vị trí bị khuất được tính bằng giá đất của vị trí thấp hơn liền kề trong cùng thửa đất.
10.3. Đất nông nghiệp tại thành phố Đông Hà được tính bằng 1,65 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1; đất nông nghiệp tại thị xã Quảng Trị được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1.
PHỤ LỤC I
NGUYÊN TẮC CHUNG VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
- NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG
- Nguyên tắc phân vị trí đất phi nông nghiệp tại thành phố, thị xã và các thị trấn:
1.1. Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:
- Vị trí 1: Được xác định từ mép đường phố (liền cạnh đường phố có giá trị cao nhất) vào sâu 20 m, không xác định nhà ở quay về hướng nào;
- Vị trí 2: Được xác định từ trên 20 đến 40m;
- Vị trí 3: Được xác định từ trên 40m đến 60m;
- d. Vị trí 4: Được xác định từ trên 60m trở đi.
1.2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường:
- Tiếp giáp với hai đường giao nhau, thì:
– Diện tích thuộc vị trí 1 đồng thời của 2 đường giao nhau tính theo mức giá của loại đường bằng hoặc cao hơn và cộng thêm 10% theo mức giá của loại đường bằng hoặc thấp hơn.
– Vị trí 2 được xác định như sau:
+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá cao hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo vị trí 2 của đường phố đã được xếp loại cao hơn.
+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá thấp hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo vị trí 1 của đường phố đã được xếp loại thấp hơn.
– Các vị trí 3, 4 của thửa đất được áp dụng theo nguyên tắc tương tự vị trí 2.
- Tiếp giáp với ba đường giao nhau, thì áp dụng như trường hợp tiếp giáp với hai đường giao nhau, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng để thửa đất có giá trị cao nhất:
- Tiếp giáp với hai đường không giao nhau, thì đơn giá đất được xác định theo các vị trí của loại đường có đơn giá cao hơn.
- Nguyên tắc phân vị trí đất phi nông nghiệp thuộc địa giới cấp xã.
Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. Cụ thể:
Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:
– Vị trí 1: Đất tiếp giáp các trục đường giao thông (tính từ chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) quy định tại khu vực theo từng xã không quá 30m.
Trường hợp thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận, thì được xác định theo ranh giới đã được cấp giấy chứng nhận phù hợp với mục đích sử dụng.
– Vị trí 2: Đất cách xa các trục đường giao thông quy định tại khu vực theo từng xã từ 30m đến 50m.
– Vị trí 3: Đất cách xa các trục đường giao quy định tại khu vực theo từng xã từ 50m đến 80m.
– Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
- Nguyên tắc phân loại đường phố:
– Loại đường phố trong từng loại đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch.
– Đường phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạng tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạng tầng kém thuận lợi hơn.
– Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương đương.
– Các tuyến đường phố đang được Nhà nước đầu tư, nâng cấp, chưa hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trong năm xây dựng giá đất thì không điều chỉnh nâng loại đường phố.
– Các tuyến đường phố được đầu tư nâng cấp bằng nhựa, bê tông thực hiện theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm hoặc do người dân tự đầu tư phải sau 03 năm đưa vào vận hành sử dụng mới đề xuất nâng loại đường phố.
- Nguyên tắc phân vị trí đất nông nghiệp của 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi và trong các đô thị.
4.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 4 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500m
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.
+ Canh tác 2 vụ
– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1
– Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1
– Vị trí 4: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1
– Vị trí 5: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.
4.2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất phân theo 4 vị trí
– Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 3 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m
+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi
– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1
– Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1
– Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1
4.3. Đất làm muối có 4 vị trí
– Vị trí 1: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung không quá 30m;
– Vị trí 2: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 30m đến 50m;
– Vị trí 3: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 50m đến 80m;
– Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
- Phân loại khu vực đất tại Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp:
– Khu vực 1: Thuộc địa bàn thành phố Đông Hà
– Khu vực 2: Gồm các huyện: Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã Miền núi) và thị xã Quảng Trị và Khu công nghiệp tập trung tại Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo và Khu Kinh tế.
– Khu vực 3: Gồm các huyện: Hướng Hóa (trừ Khu công nghiệp tập trung tại Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo), Đakrông, Cồn Cỏ và các xã Miền núi của các huyện khác trong tỉnh.
- Phân loại xã theo vùng:
6.1. Huyện Hướng Hóa:
Xã miền núi:
Gồm các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Thuận Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hướng Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.
6.2. Huyện ĐaKrông:
Xã miền núi:
Gồm các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghì, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.
6.3. Huyện Cam Lộ
- Xã miền núi:
Gồm các xã: Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam Tuyền
- Các xã Trung du gồm:
– Xã Cam An: Thôn Mỹ Hòa, Thôn Xuân Khê
– Xã Cam Thủy: Thôn Tân Xuân, Thôn Thiện Chánh
– Thị trấn Cam Lộ: Khu phố Nam Hùng, thôn Nghĩa Hy, khu phố Thiết Tràng.
- Các xã đồng bằng, gồm:
– Các xã: Cam Hiếu, Cam Thanh
– Xã Cam An: các thôn còn lại
– Xã Cam Thủy: các thôn còn lại
6.4. Huyện Gio Linh:
- Xã miền núi:
Gồm các xã: Linh Thượng, Vĩnh Trường, Hải Thái
- Các xã Trung du gồm:
Các xã: Gio Sơn, Gio Hòa, Gio An, Gio Bình, Linh Hải, Gio Châu (phần diện tích phía Tây đường sắt), Trung Sơn (phần diện tích phía Tây đường sắt), Gio Phong (trừ phần diện tích phía Bắc kênh N2 và phần diện tích phía Đông Quốc lộ 1), Gio Quang (phần diện tích phía Tây đường sắt).
- Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Gio Việt, Gio Hải, Trung Giang, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Thành, Gio Mai, Gio Quang (phần diện tích còn lại), Gio Châu (phần diện tích còn lại), Gio Phong (phần diện tích còn lại), Trung Sơn (phần diện tích còn lại).
6.5. Huyện Vĩnh Linh:
- Xã miền núi:
Các xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.
- Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Vĩnh Thủy, Vĩnh Sơn, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hòa, Vĩnh Nam, Vĩnh Long, Vĩnh Tú, Vĩnh Chấp, Vĩnh Trung, Vĩnh Thành, Vĩnh Hiền, Vĩnh Kim, Vĩnh Thạch, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thái.
6.6. Huyện Triệu Phong:
- Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Triệu Phước, Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Đại, Triệu Hòa, Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Sơn, Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Đông, Triệu Long, Triệu An, Triệu Lăng, Triệu Vân
– Xã Triệu Giang: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
– Xã Triệu Ái: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
– Xã Triệu Thượng: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
- Các xã Trung du gồm:
– Xã Triệu Giang: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam
– Xã Triệu Ái: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam
– Xã Triệu Thượng: Khu vực phía Tây đường Bắc Nam
6.7. Huyện Hải Lăng:
- Các xã Trung du gồm:
Bao gồm khu vực phía Tây đường sắt của các xã Hải Phú, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Thọ, Hải Trường, Hải Sơn và phía Tây Quốc lộ 1A xã Hải Chánh.
- Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Hải An, Hải Khê, Hải Thành, Hải Tân, Hải Hòa, Hải Thiện, Hải Quy, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Quế, Hải Dương, Hải Ba; Các vùng còn lại của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Thọ, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Phú.
6.8. Thị xã Quảng Trị:
Xã đồng bằng: Xã Hải Lệ
6.9. Huyện đào Cồn Cỏ: Áp dụng giá đất nông thôn vùng miền núi thuộc huyện Đakrông.
- Phân loại đất nông nghiệp trong đô thị:
7.1. Các phường tại thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, các thị trấn: Hồ Xá, Cửa Tùng, Gio Linh, Cửa Việt, Ái Tử, Hải Lăng giá đất như xã đồng bằng.
7.2. Thị trấn Cam Lộ giá đất như xã trung du.
7.3. Thị trấn Bến Quan giá đất như xã đồng bằng.
7.4. Các thị trấn: Khe Sanh, Lao Bảo, Đakrông giá đất như xã miền núi.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Trị.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Trị
- Bảng giá đất huyện Cam Lộ
- Bảng giá đất huyện đảo Cồn Cỏ
- Bảng giá đất huyện Đakrông
- Bảng giá đất thành phố Đông Hà
- Bảng giá đất huyện Gio Linh
- Bảng giá đất huyện Hải Lăng
- Bảng giá đất huyện Hướng Hóa
- Bảng giá đất thị xã Quảng Trị
- Bảng giá đất huyện Triệu Phong
- Bảng giá đất huyện Vĩnh Linh
Kết luận về bảng giá đất Hướng Hóa Quảng Trị
Bảng giá đất của Quảng Trị được căn cứ theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Trị tại liên kết dưới đây: