Bảng giá đất quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất quận Hồng Bàng Thành phố Hải Phòng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai quận Hồng Bàng. Bảng giá đất quận Hồng Bàng dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn quận Hồng Bàng Hải Phòng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp quận Hồng Bàng Hải Phòng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất quận Hồng Bàng Hải Phòng.

Căn cứ Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn quận Hồng Bàng. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của quận Hồng Bàng mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Thành phố Hải Phòng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của quận Hồng Bàng tại đây.

Thông tin về quận Hồng Bàng

Hồng Bàng là một quận của Hải Phòng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, quận Hồng Bàng có dân số khoảng 96.111 người (mật độ dân số khoảng 6.628 người/1km²). Diện tích của quận Hồng Bàng là 14,5 km².Quận Hồng Bàng được chia thành 9 phường: Hạ Lý, Hoàng Văn Thụ, Hùng Vương, Minh Khai, Phan Bội Châu, Quán Toan, Sở Dầu, Thượng Lý, Trại Chuối.

Bảng giá đất quận Hồng Bàng Thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024
bản đồ quận Hồng Bàng

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hải Phòng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của quận Hồng Bàng tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng

Bảng giá đất nông nghiệp quận Hồng Bàng

Vì bảng giá đất nông nghiệp quận Hồng Bàng có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp quận Hồng Bàng tại đây.

Bảng giá đất Hải Phòng

Bảng giá đất nông nghiệp quận Hồng Bàng

Bảng giá đất quận Hồng Bàng

BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố Hải Phòng)

  1. Giá đất ở
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ
  3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Giá đất ở

QUẬN HỒNG BÀNG (7.1)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Đoạn đường Giá đất ở
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Quang TrungĐầu đườngCuối đường80.00056.00044.00024.000
2Lãn ÔngĐầu đườngCuối đường70.00049.00038.50021.000
3Hoàng Văn ThụNhà Hát lớnĐiện Biên Phủ75.00052.50041.25022.500
4Điện Biên PhủCầu Lạc LongNgã tư Trần Hưng Đạo75.00052.50041.25022.500
5Trần Hưng ĐạoĐinh Tiên HoàngĐiện Biên Phủ75.00052.50041.25022.500
6Phan Bội ChâuĐầu đườngCuối đường65.00045.50035.75019.500
7Trần Quang KhảiĐầu đườngCuối đường65.00045.50035.75019.500
8Đinh Tiên HoàngNhà Hát lớnĐiện Biên Phủ75.00052.50041.25022.500
9Lê Đại HànhĐầu đườngCuối đường60.00042.00033.00018.000
10Minh KhaiĐầu đườngCuối đường70.00049.00038.50021.000
11Trạng TrìnhĐầu đườngCuối đường55.00038.50030.25016.500
12Hoàng NgânĐầu đườngCuối đường55.00038.50030.25016.500
13Tôn Thất ThuyếtĐầu đườngCuối đường55.00038.50030.25016.500
14Nguyễn Thái HọcĐầu đườngCuối đường55.00038.50030.25016.500
15Bến BínhĐầu đườngCuối đường52.00036.40028.60015.600
16Cù Chính LanĐầu đườngCuối đường52.00036.40028.60015.600
17Phan Chu ChinhĐầu đườngCuối đường60.00042.00033.00018.000
18Phạm Hồng TháiĐầu đườngCuối đường55.00038.50030.25016.500
19Hồ Xuân HươngĐầu đườngCuối đường50.00035.00027.50015.000
20Hoàng DiệuĐầu đườngCuối đường58.00040.60031.90017.400
21Lý Tự TrọngĐầu đườngCuối đường60.00042.00033.00018.000
22Nguyễn Tri PhươngĐầu đườngCuối đường46.10032.27025.35013.830
23Lý Thường KiệtĐiện Biên PhủNgã 3 Phạm Hồng Thái55.00038.50030.25016.500
24Tam BạcĐập Tam Kỳ (đi ra Chợ sắt)Ngã 3 Điện Biên Phủ - Tam Bạc70.00049.00038.50021.000
25Ký ConĐầu đườngCuối đường65.00045.50035.75019.500
26Bạch ĐằngĐầu đườngCuối đường55.00038.50030.25016.500
27Tôn ĐảnĐầu đườngCuối đường55.00038.50030.25016.500
28Nguyễn Thượng HiềnĐầu đườngCuối đường55.00038.50030.25016.500
29Kỳ ĐồngĐầu đườngCuối đường55.00038.50030.25016.500
30Phạm Bá TrựcĐầu đườngCuối đường55.00038.50030.25016.500
31Thất KhêĐầu đườngCuối đường45.00031.50024.75013.500
32Đường Hà NộiCầu Xi MăngNgã 5 Thượng Lý50.00035.00027.50015.000
33Vũ HảiĐầu đườngCuối đường30.00021.00016.5009.000
34Tôn Đức ThắngNgã 3 Sở DầuNgã 4 Metro25.00017.50013.7507.500
35Đường Hùng VươngCầu QuayNgã 5 Thượng Lý38.00026.60020.90011.400
36Đường Cầu BínhNga 5 Cầu BínhCầu Bính35.00024.50019.25010.500
37Phạm Phú ThứĐầu đườngCuối đường23.00016.10012.6506.900
38Hạ LýĐầu đườngCuối đường32.00022.40017.6009.600
39Đường Hồng BàngNgã 5 Thượng LýNgã 4 Tôn Đức Thắng18.21012.7509.5605.260
40Đường 5 mớiNgã 4 Tôn Đức ThắngGiáp địa phận xã Nam Sơn huyện An Dương15.00010.5008.2504.500
41Hải Triều (đường 10 đi Phà Kiền)Cầu vượt Quán ToanHết địa phận phường Quán Toan18.00012.6009.9005.400
42Thế LữĐầu đườngCuối đường60.00042.00033.00018.000
43Tản ViênĐầu đườngCuối đường15.00010.5008.2504.500
44Nguyễn Hồng QuânĐầu đườngCuối đường15.00010.5008.2504.500
45Cao ThắngĐầu đườngĐoạn dự án TĐC Tam Bạc23.00016.10012.6506.900
46Hùng Duệ VươngĐầu đườngCuối đường20.00014.00011.0006.000
47Vạn KiếpCổng Nhà máy Xi măng Hải Phòng cũGiáp phố Chi Lăng20.00014.00011.0006.000
48Chương DươngĐầu đườngCuối đường38.00026.60020.90011.400
49Phan Đình PhùngĐầu đườngCuối đường23.00016.10012.6506.900
50Bãi SậyĐầu đườngCuối đường15.00010.5008.2504.500
51Quang ĐàmĐầu đườngCuối đường9.0006.3004.9502.700
52Phố Quán Toan 1Đầu đườngCuối đường7.0004.9003.8502.100
53Phố Quán Toan 2Đầu đườngCuối đường7.0004.9003.8502.100
54Phố Quán Toan 3Đầu đườngCuối đường7.0004.9003.8502.100
55Chi LăngĐầu đườngCuối đường7.0004.9003.8502.100
56Do NhaĐầu đườngCuối đường6.0004.2003.3001.800
57Đình HạĐầu đườngCuối đường7.0004.9003.8502.100
58Trương Văn LựcĐầu đường giao đường Cam LộNgã tư đường Nguyễn Trung Thành8.0005.6004.4002.400
59Cam LộĐầu đườngCuối đường6.0004.2003.3001.800
60An TrìĐầu đườngCuối đường6.0004.2003.3001.800
61Nguyễn Trung ThànhĐầu đườngCuối đường6.0004.2003.3001.800
62Đường 351 - thị Trấn RếNgã 3 Trạm Xăng dầu Quán ToanGiáp địa phận huyện An Dương6.1004.2703.3601.830
63Tiền ĐứcĐầu đườngCuối đường8.0005.6004.4002.400
64Trại SơnĐầu đườngCuối đường8.0005.6004.4002.400
65Đốc TítĐầu đườngCuối đường8.0005.6004.4002.400
66Cử BìnhĐầu đườngCuối đường8.0005.6004.4002.400
67Tán ThuậtĐầu đườngCuối đường8.0005.6004.4002.400
68Phố Cống MỹĐầu đườngCuối đường6.0004.2003.3001.800
69Quỳnh CưĐầu đườngCuối đường6.0004.2003.3001.800
70Lệnh Bá-Chinh TrọngĐầu đườngCuối đường7.0004.9003.8502.100
71Nguyễn Văn TuýĐầu đườngCuối đường6.0004.2003.3001.800
72Đường Mỹ TranhĐầu đườngCuối đường6.0004.2003.3001.800
73Núi VoiĐầu đườngCuối đường8.0005.6004.4002.400
74Hàm NghiĐầu đườngCuối đường8.0005.6004.4002.400
75Thanh NiênĐầu đườngCuối đường8.0005.6004.4002.400
76An ChânĐầu đườngCuối đường7.0004.9003.8502.100
77An LạcĐầu đườngCuối đường7.0004.9003.8502.100
78An TrựcĐầu đườngCuối đường8.0005.6004.4002.400
79Dầu LửaĐầu đườngCuối đường7.0004.9003.8502.100
80Do Nha 1Đầu đườngCuối đường5.0003.5002.7501.500
81Do Nha 2Đầu đườngCuối đường5.0003.5002.7501.500
82Do Nha 3Đầu đườngCuối đường5.0003.5002.7501.500
83Cao SơnĐầu đườngCuối đường4.0002.8002.2001.200
84Quý MinhĐầu đườngCuối đường4.0002.8002.2001.200
85Tiên DungĐầu đườngCuối đường4.0002.8002.2001.200
86Đội VănĐầu đườngCuối đường4.0002.8002.2001.200
87Đào-ĐàiĐầu đườngCuối đường4.0002.8002.2001.200
88Do Nha 4Đầu đườngCuối đường5.0003.5002.7501.500
89Do Nha 5Đầu đườngCuối đường5.0003.5002.7501.500
90Đường nam Sông CấmĐầu đườngCuối đường18.00012.6009.9005.400
91Đào ĐôĐầu đườngCuối đường8.0005.6004.4002.400
92Bờ ĐầmĐầu đườngCuối đường5.0003.5002.7501.500
93Đống HươngĐầu đườngCuối đường5.0003.5002.7501.500
94Đường nối QL5 mới và QL5 cũĐầu đườngCuối đường18.00012.6009.9005.400
Các trục đường rải nhựa hoặc bê tông và các khu vực dự án không thuộc các tuyến đường phố trên
Đối với các phường: Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Quang Trung, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái
95Chiều rộng đường trên 8 m19.37013.56010.6505.810
96Chiều rộng đường trên 6 m đến 8 m16.12011.2808.8704.840
97Chiều rộng đường từ 4 m đến 6 m12.8709.0107.0803.860
Đối với các phường: Hạ Lý, Thượng Lý
98Chiều rộng đường trên 15 m20.79014.55011.4306.240
99Chiều rộng đường từ 10 m đến 15 m18.04012.6309.9205.410
100Chiều rộng đường từ 8 m đến 10 m14.50010.1507.9804.350
101Chiều rộng đường trên 6 m đến 8 m11.8808.3206.5303.560
102Chiều rộng đường từ 4 m đến 6 m6.8204.7703.7502.050
103Dự án TĐC Tam Bạc có chiều rộng đường trên 11 m30.00021.00016.5009.000
Đối với phường Sở Dầu, Trại Chuối
104Chiều rộng đường trên 20 m20.00014.00011.0006.000
105Chiều rộng đường trên 8m - 20 m12.8709.0107.0803.860
106Chiều rộng đường trên 6 m đến 8 m8.8806.2204.8802.660
107Chiều rộng đường từ 4 m đến 6 m5.9404.1603.2701.780
Đối với các phường: Hùng Vương, Quán Toan
108Chiều rộng đường trên 20 m9.0006.3004.4102.210
109Chiều rộng đường trên 8 m - 20 m5.9404.1603.2701.780
110Chiều rộng đường trên 6 m đến 8 m4.2903.0002.3601.290
111Chiều rộng đường từ 4 m đến 6 m3.3002.3101.820990

Giá đất thương mại, dịch vụ

QUẬN HỒNG BÀNG (7.1)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Đoạn đường Giá đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Quang TrungĐầu đườngCuối đường48.00033.60026.40014.400
2Lãn ÔngĐầu đườngCuối đường42.00029.40023.10012.600
3Hoàng Văn ThụNhà Hát lớnĐiện Biên Phủ45.00031.50024.75013.500
4Điện Biên PhủCầu Lạc LongNgã tư Trần Hưng Đạo45.00031.50024.75013.500
5Trần Hưng ĐạoĐinh Tiên HoàngĐiện Biên Phủ45.00031.50024.75013.500
6Phan Bội ChâuĐầu đườngCuối đường39.00027.30021.45011.700
7Trần Quang KhảiĐầu đườngCuối đường39.00027.30021.45011.700
8Đinh Tiên HoàngNhà Hát lớnĐiện Biên Phủ45 00031.50024.75013.500
9Lê Đại HànhĐầu đườngCuối đường36.00025.20019.80010.800
10Minh KhaiĐầu đườngCuối đường42.00029.40023.10012.600
11Trạng TrìnhĐầu đườngCuối đường33.00023.10018.1509.900
12Hoàng NgânĐầu đườngCuối đường33.00023.10018.1509.900
13Tôn Thất ThuyếtĐầu đườngCuối đường33.00023.10018.1509.900
14Nguyễn Thái HọcĐầu đườngCuối đường33.00023.10018.1509.900
15Bến BínhĐầu đườngCuối đường31.20021.84017.1609.360
16Cù Chính LanĐầu đườngCuối đường31.20021.84017.1609.360
17Phan Chu ChinhĐầu đườngCuối đường36.00025.20019.80010.800
18Phạm Hồng TháiĐầu đườngCuối đường33.00023.10018.1509.900
19Hồ Xuân HươngĐầu đườngCuối đường30.00021.00016.5009.000
20Hoàng DiệuĐầu đườngCuối đường34.80024.36019.14010.440
21Lý Tự TrọngĐầu đườngCuối đường36.00025.20019.80010.800
22Nguyễn Tri PhươngĐầu đườngCuối đường27.66019.36215.2108.298
23Lý Thường KiệtĐiện Biên PhủNgã 3 Phạm Hồng Thái33.00023.10018.1509.900
24Tam BạcĐập Tam Kỳ (đi ra Chợ sắt)Ngã 3 Điện Biên Phủ - Tam Bạc42.00029.40023.10012.600
25Ký ConĐầu đườngCuối đường39.00027.30021.45011.700
26Bạch ĐằngĐầu đườngCuối đường33.00023.10018.1509.900
27Tôn ĐảnĐầu đườngCuối đường33.00023.10018.1509.900
28Nguyễn Thượng HiềnĐầu đườngCuối đường33.00023.10018.1509.900
29Kỳ ĐồngĐầu đườngCuối đường33.00023.10018.1509.900
30Phạm Bá TrựcĐầu đườngCuối đường33.00023.10018.1509.900
31Thất KhêĐầu đườngCuối đường27.00018.90014.8508.100
32Đường Hà NộiCầu Xi MăngNgã 5 Thượng Lý30.00021.00016.5009.000
33Vũ HảiĐầu đườngCuối đường18.00012.6009.9005.400
34Tôn Đức ThắngNgã 3 Sở DầuNgã 4 Metro15.00010.5008.2504.500
35Đường Hùng VươngCầu QuayNgã 5 Thượng Lý22.80015.96012.5406.840
36Đường Cầu BínhNga 5 Cầu BínhCầu Bính21.00014.70011.5506.300
37Phạm Phú ThứĐầu đườngCuối đường13.8009.6607.5904.140
38Hạ LýĐầu đườngCuối đường19.20013.44010.5605.760
39Đường Hồng BàngNgã 5 Thượng LýNgã 4 Tôn Đức Thắng10.9307.6505.7403.160
40Đường 5 mớiNgã 4 Tôn Đức ThắngGiáp địa phận xã Nam Sơn huyện An Dương9.0006.3004.9502.700
41Hải Triều (đường 10 đi Phà Kiền)Cầu vượt Quán ToanHết địa phận phường Quán Toan10.8007.5605,9403.240
42Thế LữĐầu đườngCuối đường36.00025.20019.80010.800
43Tản ViênĐầu đườngCuối đường9.0006.3004.9502.700
44Nguyễn Hồng QuânĐầu đườngCuối đường9.0006.3004.9502.700
45Cao ThắngĐầu đườngĐoạn dự án TĐC Tam Bạc13.8009.6607.5904.140
46Hùng Duệ VươngĐầu đườngCuối đường12.0008.4006.6003.600
47Vạn KiếpCổng Nhà máy Xi măng Hải Phòng cũGiáp phố Chi Lăng12.0008.4006.6003.600
48Chương DươngĐầu đườngCuối đường22.80015.96012.5406.840
49Phan Đình PhùngĐầu đườngCuối đường13.8009.6607.5904.140
50Bãi SậyĐầu đườngCuối đường9.0006.3004.9502.700
51Quang ĐàmĐầu đườngCuối đường5.4003.7802.9701.620
52Phố Quán Toan 1Đầu đườngCuối đường4.2002.9402.3101.260
53Phố Quán Toan 2Đầu đườngCuối đường4.2002.9402.3101.260
54Phố Quán Toan 3Đầu đườngCuối đường4.2002.9402.3101.260
55Chi LăngĐầu đườngCuối đường4.2002.9402.3101.260
56Do NhaĐầu đườngCuối đường3.6002.5201.9801.080
57Đình HạĐầu đườngCuối đường4.2002.9402.3101.260
58Trương Văn LựcĐầu đường giao đường Cam LộNgã tư đường Nguyễn Trung Thành4.8003.3602.6401.440
59Cam LộĐầu đườngCuối đường3.6002.5201.9801.080
60An TrìĐầu đườngCuối đường3.6002.5201.9801.080
61Nguyễn Trung ThànhĐầu đườngCuối đường3.6002.5201.9801.080
62Đường 351 - thị Trấn RếNgã 3 Trạm Xăng dầu Quán ToanGiáp địa phận huyện An Dương3.6602.5622.0161.098
63Tiền ĐứcĐầu đườngCuối đường4.8003.3602.6401.440
64Trại SơnĐầu đườngCuối đường4.8003.3602.6401.440
65Đốc TítĐầu đườngCuối đường4.8003.3602.6401.440
66Cử BìnhĐầu đườngCuối đường4.8003.3602.6401.440
67Tán ThuậtĐầu đườngCuối đường4.8003.3602.6401.440
68Phố Cống MỹĐầu đườngCuối đường3.6002.5201.9801.080
69Quỳnh CưĐầu đườngCuối đường3.6002.5201.9801.080
70Lệnh Bá-Chinh TrọngĐầu đườngCuối đường4.2002.9402.3101.260
71Nguyễn Văn TuýĐầu đườngCuối đường3.6002.5201.9801.080
72Đường Mỹ TranhĐầu đườngCuối đường3.6002.5201.9801.080
73Núi VoiĐầu đườngCuối đường4.8003.3602.6401.440
74Hàm NghiĐầu đườngCuối đường4.8003.3602.6401.440
75Thanh NiênĐầu đườngCuối đường4.8003.3602.6401.440
76An ChânĐầu đườngCuối đường4.2002.9402.3101.260
77An LạcĐầu đườngCuối đường4.2002.9402.3101.260
78An TrựcĐầu đườngCuối đường4.8003.3602.6401.440
79Dầu LửaĐầu đườngCuối đường4.2002.9402.3101.260
80Do Nha 1Đầu đườngCuối đường3.0002.1001.650900
81Do Nha 2Đầu đườngCuối đường3.0002.1001.650900
82Do Nha 3Đầu đườngCuối đường3.0002.1001.650900
83Cao SơnĐầu đườngCuối đường2.4001.6801.320720
84Quý MinhĐầu đườngCuối đường2.4001.6801.320720
85Tiên DungĐầu đườngCuối đường2.4001.6801.320720
86Đội VănĐầu đườngCuối đường2.4001.6801.320720
87Đào-ĐàiĐầu đườngCuối đường2.4001.6801.320720
88Do Nha 4Đầu đườngCuối đường3.0002.1001.650900
89Do Nha 5Đầu đườngCuối đường3.0002.1001.650900
90Đường nam Sông CấmĐầu đườngCuối đường10.8007.5605.9403.240
91Đào ĐôĐầu đườngCuối đường4.8003.3602.6401.440
92Bờ ĐầmĐầu đườngCuối đường3.0002.1001.650900
93Đống HươngĐầu đườngCuối đường3.0002.1001.650900
94Đường nối QL5 mới và QL5 cũĐầu đườngCuối đường10.8007.5605.9403.240
Các trục đường rải nhựa hoặc bê tông và các khu vực dự án không thuộc các tuyến đường phố trên
Đối với các phường: Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Quang Trung, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái
95Chiều rộng đường trên 8 m19.37013.56011.6228.1366.3903.486
96Chiều rộng đường trên 6 m đến 8 m16.12011.2809.6726.7685.3222.904
97Chiều rộng đường từ 4 m đến 6 m12.8709.0107.7225.4064.2482.316
Đối với các phường: Hạ Lý, Thượng Lý
98Chiều rộng đường trên 15 m20.79014.55012.4748.7306.8583.744
99Chiều rộng đường từ 10 m đến 15 m18.04012.63010.8247.5785.9523.246
100Chiều rộng đường từ 8 m đến 10 m14.50010.1508.7006.0904.7882.610
101Chiều rộng đường trên 6 m đến 8 m11.8808.3207.1284.9923.9182.136
102Chiều rộng đường từ 4 m đến 6 m6.8204.7704.0922.8622.2501.230
103Dự án TĐC Tam Bạc có chiều rộng đường trên 11 m30.00021.00018.00012.6009.9005.400
Đối với phường Sở Dầu, Trại Chuối
104Chiều rộng đường trên 20 m20.00014.00012.0008.4006.6003.600
105Chiều rộng đường trên 8m - 20 m12.8709.0107.7225.4064.2482.316
106Chiều rộng đường trên 6 m đến 8 m8.8806.2205.3283.7322.9281.596
107Chiều rộng đường từ 4 m đến 6 m5.9404.1603.5642.4961.9621.068
Đối với các phường: Hùng Vương, Quán Toan
108Chiều rộng đường trên 20 m9.0006.3005.4003.7802.6501.330
109Chiều rộng đường trên 8 m - 20 m5.9404.1603.5642.4961.9621.068
110Chiều rộng đường trên 6 m đến 8 m4.2903.0002.5741.8001.416774
111Chiều rộng đường từ 4 m đến 6 m3.3002.3101.9801.3861.092594

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

QUẬN HỒNG BÀNG (7.1)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Đoạn đường Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Quang TrungĐầu đườngCuối đường40.00028.00022.00012.000
2Lãn ÔngĐầu đườngCuối đường35.00024.50019.25010.500
3Hoàng Văn ThụNhà Hát lớnĐiện Biên Phủ37.50026.25020.62511.250
4Điện Biên PhủCầu Lạc LongNgã tư Trần Hưng Đạo37.50026.25020.62511.250
5Trần Hưng ĐạoĐinh Tiên HoàngĐiện Biên Phủ37.50026.25020.62511.250
6Phan Bội ChâuĐầu đườngCuối đường32.50022.75017.8759.750
7Trần Quang KhảiĐầu đườngCuối đường32.50022.75017.8759.750
8Đinh Tiên HoàngNhà Hát lớnĐiện Biên Phủ37.50026.25020.62511.250
9Lê Đại HànhĐầu đườngCuối đường30.00021.00016.5009.000
10Minh KhaiĐầu đườngCuối đường35.00024.50019.25010.500
11Trạng TrìnhĐầu đườngCuối đường27.50019.25015.1258.250
12Hoàng NgânĐầu đườngCuối đường27.50019.25015.1258.250
13Tôn Thất ThuyếtĐầu đườngCuối đường27.50019.25015.1258.250
14Nguyễn Thái HọcĐầu đườngCuối đường27.50019.25015.1258.250
15Bến BínhĐầu đườngCuối đường26.00018.20014.3007.800
16Cù Chính LanĐầu đườngCuối đường26.00018.20014.3007.800
17Phan Chu ChinhĐầu đườngCuối đường30.00021.00016.5009.000
18Phạm Hồng TháiĐầu đườngCuối đường27.50019.25015.1258.250
19Hồ Xuân HươngĐầu đườngCuối đường25.00017.50013.7507.500
20Hoàng DiệuĐầu đườngCuối đường29.00020.30015.9508.700
21Lý Tự TrọngĐầu đườngCuối đường30.00021.00016.5009.000
22Nguyễn Tri PhươngĐầu đườngCuối đường23.05016.13512.6756.915
23Lý Thường KiệtĐiện Biên PhủNgã 3 Phạm Hồng Thái27.50019.25015.1258.250
24Tam BạcĐập Tam Kỳ (đi ra Chợ sắt)Ngã 3 Điện Biên Phủ - Tam Bạc35.00024.50019.25010.500
25Ký ConĐầu đườngCuối đường32.50022.75017.8759.750
26Bạch ĐằngĐầu đườngCuối đường27.50019.25015.1258.250
27Tôn ĐảnĐầu đườngCuối đường27.50019.25015.1258.250
28Nguyễn Thượng HiềnĐầu đườngCuối đường27.50019.25015.1258.250
29Kỳ ĐồngĐầu đườngCuối đường27.50019.25015.1258.250
30Phạm Bá TrựcĐầu đườngCuối đường27.50019.25015.1258.250
31Thất KhêĐầu đườngCuối đường22.50015.75012.3756.750
32Đường Hà NộiCầu Xi MăngNgã 5 Thượng Lý25.00017.50013.7507.500
33Vũ HảiĐầu đườngCuối đường15.00010.5008.2504.500
34Tôn Đức ThắngNgã 3 Sở DầuNgã 4 Metro12.5008.7506.8753.750
35Đường Hùng VươngCầu QuayNgã 5 Thượng Lý19.00013.30010.4505.700
36Đường Cầu BínhNga 5 Cầu BínhCầu Bính17.50012.2509.6255.250
37Phạm Phú ThứĐầu đườngCuối đường11.5008.0506.3253.450
38Hạ LýĐầu đườngCuối đường16.00011.2008.8004.800
39Đường Hồng BàngNgã 5 Thượng LýNgã 4 Tôn Đức Thắng9.1106.3804.7802.630
40Đường 5 mớiNgã 4 Tôn Đức ThắngGiáp địa phận xã Nam Sơn huyện An Dương7.5005.2504.1252.250
41Hải Triều (đường 10 đi Phà Kiền)Cầu vượt Quán ToanHết địa phận phường Quán Toan9.0006.3004.9502.700
42Thế LữĐầu đườngCuối đường30.00021.00016.5009.000
43Tản ViênĐầu đườngCuối đường7.5005.2504.1252.250
44Nguyễn Hồng QuânĐầu đườngCuối đường7.5005.2504.1252.250
45Cao ThắngĐầu đườngĐoạn dự án TĐC Tam Bạc11.5008.0506.3253.450
46Hùng Duệ VươngĐầu đườngCuối đường10.0007.0005.5003.000
47Vạn KiếpCổng Nhà máy Xi măng Hải Phòng cũGiáp phố Chi Lăng10.0007.0005.5003.000
48Chương DươngĐầu đườngCuối đường19.00013.30010.4505.700
49Phan Đình PhùngĐầu đườngCuối đường11.5008.0506.3253.450
50Bãi SậyĐầu đườngCuối đường7.5005.2504.1252.250
51Quang ĐàmĐầu đườngCuối đường4.5003.1502.4751.350
52Phố Quán Toan 1Đầu đườngCuối đường3.5002.4501.9251.050
53Phố Quán Toan 2Đầu đườngCuối đường3.5002.4501.9251.050
54Phố Quán Toan 3Đầu đườngCuối đường3.5002.4501.9251.050
55Chi LăngĐầu đườngCuối đường3.5002.4501.9251.050
56Do NhaĐầu đườngCuối đường3.0002.1001.650900
57Đình HạĐầu đườngCuối đường3.5002.4501.9251.050
58Trương Văn LựcĐầu đường giao đường Cam LộNgã tư đường Nguyễn Trung Thành4.0002.8002.2001.200
59Cam LộĐầu đườngCuối đường3.0002.1001.650900
60An TrìĐầu đườngCuối đường3.0002.1001.650900
61Nguyễn Trung ThànhĐầu đườngCuối đường3.0002.1001.650900
62Đường 351 - thị Trấn RếNgã 3 Trạm Xăng dầu Quán ToanGiáp địa phận huyện An Dương3.0502.1351.680915
63Tiền ĐứcĐầu đườngCuối đường4.0002.8002.2001.200
64Trại SơnĐầu đườngCuối đường4.0002.8002.2001.200
65Đốc TítĐầu đườngCuối đường4.0002.8002.2001.200
66Cử BìnhĐầu đườngCuối đường4.0002.8002.2001.200
67Tán ThuậtĐầu đườngCuối đường4.0002.8002.2001.200
68Phố Cống MỹĐầu đườngCuối đường3.0002.1001.650900
69Quỳnh CưĐầu đườngCuối đường3.0002.1001.650900
70Lệnh Bá-Chinh TrọngĐầu đườngCuối đường3.5002.4501.9251.050
71Nguyễn Văn TuýĐầu đườngCuối đường3.0002.1001.650900
72Đường Mỹ TranhĐầu đườngCuối đường3.0002.1001.650900
73Núi VoiĐầu đườngCuối đường4.0002.8002.2001.200
74Hàm NghiĐầu đườngCuối đường4.0002.8002.2001.200
75Thanh NiênĐầu đườngCuối đường4.0002.8002.2001.200
76An ChânĐầu đườngCuối đường3.5002.4501.9251.050
77An LạcĐầu đườngCuối đường3.5002.4501.9251.050
78An TrựcĐầu đườngCuối đường4.0002.8002.2001.200
79Dầu LửaĐầu đườngCuối đường3.5002.4501.9251.050
80Do Nha 1Đầu đườngCuối đường2.5001.7501.375750
81Do Nha 2Đầu đườngCuối đường2.5001.7501.375750
82Do Nha 3Đầu đườngCuối đường2.5001.7501.375750
83Cao SơnĐầu đườngCuối đường2.0001.4001.100600
84Quý MinhĐầu đườngCuối đường2.0001.4001.100600
85Tiên DungĐầu đườngCuối đường2.0001.4001.100600
86Đội VănĐầu đườngCuối đường2.0001.4001.100600
87Đào-ĐàiĐầu đườngCuối đường2.0001.4001.100600
88Do Nha 4Đầu đườngCuối đường2.5001.7501.375750
89Do Nha 5Đầu đườngCuối đường2.5001.7501.375750
90Đường nam Sông CấmĐầu đườngCuối đường9.0006.3004.9502.700
91Đào ĐôĐầu đườngCuối đường4.0002.8002.2001.200
92Bờ ĐầmĐầu đườngCuối đường2.5001.7501.375750
93Đống HươngĐầu đườngCuối đường2.5001.7501.375750
94Đường nối QL5 mới và QL5 cũĐầu đườngCuối đường9.0006.3004.9502.700
Các trục đường rải nhựa hoặc bê tông và các khu vực dự án không thuộc các tuyến đường phố trên
Đối với các phường: Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Quang Trung, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái
95Chiều rộng đường trên 8 m19.37013.5609.6856.7805.3252.905
96Chiều rộng đường trên 6 m đến 8 m16.12011.2808.0605.6404.4352.420
97Chiều rộng đường từ 4 m đến 6 m12.8709.0106.4354.5053.5401.930
Đối với các phường: Hạ Lý, Thượng Lý
98Chiều rộng đường trên 15 m20.79014.55010.3957.2755.7153.120
99Chiều rộng đường từ 10 m đến 15 m18.04012.6309.0206.3154.9602.705
100Chiều rộng đường từ 8 m đến 10 m14.50010.1507.2505.0753.9902.175
101Chiều rộng đường trên 6 m đến 8 m11.8808.3205.9404.1603.2651.780
102Chiều rộng đường từ 4 m đến 6 m6.8204.7703.4102.3851.8751.025
103Dự án TĐC Tam Bạc có chiều rộng đường trên 11 m30.00021.00015.00010.5008.2504.500
Đối với phường Sở Dầu, Trại Chuối
104Chiều rộng đường trên 20 m20.00014.00010.0007.0005.5003.000
105Chiều rộng đường trên 8m - 20 m12.8709.0106.4354.5053.5401.930
106Chiều rộng đường trên 6 m đến 8 m8.8806.2204.4403.1102.4401.330
107Chiều rộng đường từ 4 m đến 6 m5.9404.1602.9702.0801.635890
Đối với các phường: Hùng Vương, Quán Toan
108Chiều rộng đường trên 20 m9.0006.3004.5003.1502.2101.110
109Chiều rộng đường trên 8 m - 20 m5.9404.1602.9702.0801.635890
110Chiều rộng đường trên 6 m đến 8 m4.2903.0002.1451.5001.180645
111Chiều rộng đường từ 4 m đến 6 m3.3002.3101.6501.155910495

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hải Phòng

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT HẢI PHÒNG

Điều 3. Đất nông nghiệp

  1. Phân loại vị trí đất nông nghiệp để xác định giá như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn quận;
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn huyện.
  4. Trên cơ sở xác định vị trí đất nông nghiệp tại khoản 1 Điều này để xác định giá đất lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
  5. Đất làm muối: quy định một mức giá đất làm muối tại quận Đồ Sơn và huyện Cát Hải.
  6. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: giá đất được xác định bằng 60% giá đất rừng sản xuất.
  7. Đất nông nghiệp khác theo điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013: giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm vị trí 1.

Điều 4. Đất ở tại nông thôn

Phân loại khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn để xác định giá như sau:

  1. Khu vực 1: áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven các đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã và được phân thành 3 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.

  1. Khu vực 2: là khu vực đất ở nằm ven các đường trục xã, đường trục liên thôn và được phân thành 3 vị trí để xác định giá, cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng với các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục xã, đường trục liên thôn.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường trục xã, đường liên thôn.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường trục xã và đường liên thôn;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường trục xã và đường liên thôn.

  1. Khu vực 3: là khu vực đất ở còn lại trên địa bàn xã được quy định thành 01 vị trí, không chia tuyến để xác định giá.
  2. Chiều rộng mặt đường, ngõ được xác định như sau:

– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính cả vỉa hè;

– Đối với đường, ngõ không có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.

Điều 5. Đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở tại đô thị được xác định theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố và vị trí đất để xác định giá.
  2. Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:

Đất ở tại đô thị theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố được phân thành 04 vị trí để định giá, cụ thể như sau:

  1. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè đường phố, đoạn đường phố về phía thửa đất;
  2. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có những điều kiện sau:

Ngõ, ngách, hẻm đoạn nhỏ nhất có chiều rộng hiện trạng từ 3 m trở lên; cách vỉa hè về phía thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m.

  1. c) Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có một trong những điều kiện sau:

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất nhỏ hơn 3m, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m;

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất từ 3m trở lên, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông từ trên 50m đến hết 200m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng với các thửa đất còn lại.
  2. Nguyên tắc xác định chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được xác định như sau:

– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính cả vỉa hè;

– Đối với đường, ngõ không vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.

Điều 6. Đất thương mại, dịch vụ

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này;
  2. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.

Điều 7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

  1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này.
  2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.

Điều 8. Đất có mặt nước

  1. Đối với trường hợp giao sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp.
  2. Đối với trường hợp san lấp mặt bằng sử dụng vào mục đích kinh doanh thực hiện dự án, căn cứ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá đất được xác định theo mục đích sử dụng quy định tại Bảng 8.

Điều 9. Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển

Giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển khi được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thì mức giá áp dụng bằng 50% mức giá của thửa đất gần nhất có cùng mục đích sử dụng.

Điều 10. Đất phi nông nghiệp

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì áp dụng theo giá đất ở cùng vị trí, đường, phố.
  2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố.

Điều 11. Xử lý một số trường hợp cụ thể đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Đối với đất ở:
  2. a) Trường hợp thửa đất ở cùng một chủ sử dụng đất có vị trí 1 thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:

– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của tuyến I;

– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 70% giá đất của tuyến I;

– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I.

Việc chia tuyến chỉ áp dụng đối với thửa đất thuộc vị trí 1; thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.

  1. b) Trường hợp các thửa đất ở của một chủ sử dụng đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất. Nếu thửa đất ở có khoảng cách đến các đường phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính theo đường có mức giá cao nhất.
  2. c) Trường hợp thửa đất ở có chiều ngang mặt đường nhỏ hơn chiều ngang phía trong, có một phần diện tích đất phía trong bị che khuất bởi công trình hay thửa đất khác thì phần diện tích khuất mặt đường trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 80% giá đất cùng vị trí, phạm vi từ trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.
  3. d) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 của 2 đường, phố cộng thêm 10% mức giá của đường, phố có giá cao hơn, phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của từng đường phố có mức giá cao; trường hợp thửa đất mở cổng đi ra cả 2 đường, phố thì xác định theo mức giá của đường, phố được phép mở cổng theo quy hoạch được phê duyệt.

đ) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp một mặt đường, phố và một mặt ngõ có chiều rộng lớn hơn 3m thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 cộng thêm 5% mức giá của đường, phố đó; phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của đường, phố đó.

  1. e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau giữa đất ở tại nông thôn giáp ranh với đất ở tại đô thị được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía đến 30m; thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau tại đô thị, nông thôn thì đoạn đường có mức giá giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao và đoạn đường có mức giá giá đất thấp thì giá đất được xác định bằng bình quân mức giá của 2 đoạn;

Trường hợp thửa đất ở nằm tại đoạn giáp ranh giữa 2 vị trí trên cùng một trục đường (giáp ranh giữa vị trí 2 với vị trí 3, giáp ranh giữa vị trí 3 với vị trí 4) mà giá đất có sự chênh lệch thì giá đất ở được xác định như sau:

– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao đó;

– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá thấp hơn thì giá đất được xác định bằng giá bình quân giữa 2 vị trí cao và thấp đó.

Đối với các đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề đã quy định giá đất của đường đó nối liền kéo dài đến hết đường đó.

  1. g) Trường hợp thửa đất ở có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 80% giá của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1). Chỉ giới kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt phải được xác định theo quy định của pháp luật hoặc quy hoạch tại thời điểm gần nhất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  2. h) Trường hợp thửa đất ở nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí do ảnh hưởng giảm giá trị sử dụng. (Khoảng cách, cự ly ảnh hưởng nêu trên phải xác định theo quy định của pháp luật về đường điện).
  3. i) Trường hợp thửa đất nằm gần chợ lớn theo quy hoạch, trung tâm dịch vụ, thương mại trong phạm vi từ ranh giới sử dụng của chợ trở ra phạm vi 30m thì giá đất cộng thêm 10% giá đất cùng vị trí.
  4. k) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo vị trí 1 quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
  5. Đối với các Dự án phát triển nhà ở:
  6. a) Trường hợp dự án có vị trí tiếp giáp với đường, đoạn đường phố được quy định giá (vị trí 1), căn cứ theo quy hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt được chia thành các tuyến để xác định giá đất như sau:

– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2 của tuyến đường, phố;

– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3 của tuyến đường, phố;

– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4 của tuyến đường, phố.

Trường hợp dự án tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá của đường, phố.

  1. b) Trường hợp dự án thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.
  2. c) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;

Trường hợp thửa đất có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.

  1. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
  2. a) Trường hợp thửa đất cùng một chủ sử dụng đất thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:

Thửa đất thuộc vị trí 1 chia 04 tuyến:

– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: Trên 30m đến 100m, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I;

– Tuyến III: Trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I;

– Tuyến IV: Trên 200m, giá đất được xác định bằng 45% giá đất của tuyến I.

  1. b) Thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 chia thành 02 tuyến:

– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất của vị trí theo quy định;

– Tuyến II: Trên 30m đến hết thửa đất, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I.

  1. c) Trường hợp thửa đất của một chủ sử dụng đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.
  2. d) Trường hợp thửa đất có chiều ngang tiếp giáp với chỉ giới vỉa hè, hành lang giao thông, có một phần diện tích đất phía trong bị khuất mặt đường, phố thì phần diện tích khuất mặt đường, phố trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 75% mức giá đất cùng vị trí, phạm vi trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 3 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.

đ) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố mà chủ sử dụng mở cổng chính lối đi ra theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Trường hợp thửa đất mở lối đi từ hai cổng trở lên theo quy hoạch đã được phê duyệt thì được xác định theo giá đất của đường phố có giá cao nhất.

  1. e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;

Đối với các đường, tuyến đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề, có lối đi ra đã quy định giá đất của đường, tuyến đường đó.

  1. g) Trường hợp thửa đất có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 75% của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1).

Trường hợp phải đi bằng đường gom thì xác định theo nguyên tắc phân loại vị trí tại Điều 4 Quy định này.

  1. h) Trường hợp thửa đất nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí.
  2. i) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch đường gom, là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
  3. Các trường hợp khác:

Khi tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho các dự án vào khu đất có mặt nước thì tính giá đất cho phần mặt nước không phân tuyến.

Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tái định cư đã có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh nhưng bảng giá đất chưa quy định giá đất các đường nội bộ trong dự án thì giá đất áp dụng theo vị trí 2 của đường đã quy định giá đất theo mục đích sử dụng mà dự án đi ra. Đồng thời, căn cứ vào vị trí và cơ sở hạ tầng thực tế của dự án để xác định giá đất cho phù hợp tại thời điểm xác định giá.

Khi xác định giá đất theo mục đích sử dụng mà chia tuyến theo vị trí có giá đất thấp hơn giá đất vị trí còn lại thì tính bằng giá đất vị trí còn lại.

BẢNG 08: GIÁ ĐẤT MẶT NƯỚC HẢI PHÒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất kinh phí nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ
1 Quận Hải An 1500 900 750
2 Quận Đồ Sơn      
2.1 - Đất mặt nước khu Vạn Bún 1500 900 750
2.2 - Đất mặt nước khu Vạn Lê 1500 900 750
2.3 - Đất mặt nước Đảo Dấu 1500 900 750
2.4 - Đất mặt nước giáp đê biển I 1500 900 750
2.5 - Đất mặt nước giáp đê biển II 1500 900 750
2.6 - Đất mặt nước các vị trí còn lại 1500 900 750
3 Huyện Kiến Thụy      
3.1 - Thị trấn Núi Đối 450 270 230
3.2 - Các xã còn lại 380 230 190
4 Huyện Tiên Lãng      
4.1 - Thị trấn Tiên Lãng 450 270 230
4.2 - Các xã còn lại 380 230 190
5 Huyện Cát Hải:      
5.1 - Thị trấn Cát Bà 450 270 230
5.2 - Thị trấn Cát Hải 450 270 230
  - Các xã còn lại 260 160 130
6 Đối với các quận còn lại áp dụng giá đất mặt nước như quận Hải An.
7 Đối với thị trấn và xã của các huyện còn lại áp dụng giá đất mặt nước như thị trấn và xã của huyện Kiến Thụy.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hải Phòng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hải Phòng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hải Phòng

Kết luận về bảng giá đất Hồng Bàng Hải Phòng

Bảng giá đất của Hải Phòng được căn cứ theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hải Phòng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng

Nội dung bảng giá đất quận Hồng Bàng trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Phường Hạ Lý, bảng giá đất Phường Hoàng Văn Thụ, bảng giá đất Phường Hùng Vương, bảng giá đất Phường Minh Khai, bảng giá đất Phường Phan Bội Châu, bảng giá đất Phường Quán Toan, bảng giá đất Phường Sở Dầu, bảng giá đất Phường Thượng Lý, bảng giá đất Phường Trại Chuối.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.