Bảng giá đất huyện Hòn Đất tỉnh Kiên Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hòn Đất tỉnh Kiên Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hòn Đất Tỉnh Kiên Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hòn Đất. Bảng giá đất huyện Hòn Đất dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hòn Đất Kiên Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hòn Đất Kiên Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hòn Đất Kiên Giang.

Căn cứ Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hòn Đất. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hòn Đất mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Kiên Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hòn Đất tại đây.

Thông tin về huyện Hòn Đất

Hòn Đất là một huyện của Kiên Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hòn Đất có dân số khoảng 156.273 người (mật độ dân số khoảng 150 người/1km²). Diện tích của huyện Hòn Đất là 1.039,6 km².Huyện Hòn Đất có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc,bao gồm 2 thị trấn: Hòn Đất (huyện lỵ), Sóc Sơn và 12 xã: Bình Giang, Bình Sơn, Lình Huỳnh, Mỹ Hiệp Sơn, Mỹ Lâm, Mỹ Phước, Mỹ Thái, Mỹ Thuận, Nam Thái Sơn, Sơn Bình, Sơn Kiên, Thổ Sơn.

Bảng giá đất huyện Hòn Đất Tỉnh Kiên Giang mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Hòn Đất

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Kiên Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hòn Đất tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hòn Đất tỉnh Kiên Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòn Đất

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòn Đất có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòn Đất tại đây.

Bảng giá đất Kiên Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòn Đất

Bảng giá đất huyện Hòn Đất

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

  1. Áp dụng chung

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 275 220 165
2 138 110 88
3 88 77 75
  1. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT Tên đường Vị trí 1
1 Quốc lộ 80
– Từ cầu Số 2 – Giáp ranh Trường Mỹ Lâm 3 3.780
– Từ ranh Trường Mỹ Lâm 3 – Trường Mỹ Lâm 1 3.080
– Từ Trường Mỹ Lâm 1 – Cầu Số 3 2.100
– Từ cầu Số 3 – Cầu Tà Manh (trừ các khu chợ) 1.400
– Từ cầu Số 5 – Cầu Số 9 (trừ các khu chợ) 1.190
– Từ hết ranh thị trấn Hòn Đất – Cầu 283 1.200
– Từ cầu 283 – Cầu 286 980
– Từ cầu 286 – Giáp cụm dân cư Bình Sơn 840
– Từ cụm dân cư Bình Sơn – Cầu Vàm Rầy (Bình Sơn) 2.100
– Từ cầu Vàm Rầy – Ranh 02 xã Bình Sơn và Bình Giang 1.680
– Từ ranh 02 xã Bình Sơn và Bình Giang đến cầu T6 (cách 500 mét về phía Rạch Giá) 1.680
– Từ cầu T6 về phía Rạch Giá 500 mét – Nhà thờ Bình Giang 1.820
– Nhà thờ Bình Giang – Kênh T5 giáp ranh huyện Kiên Lương 840
2 Chợ Hòn Me xã Thổ Sơn 1.500
3 Từ ranh thị trấn Hòn Đất – Đầu kênh K9 Lình Huỳnh 1.000
4 Từ đầu kênh K9 Lình Huỳnh – Cống Lình Huỳnh 1.300
5 Từ cống Lình Huỳnh ra biển 1.500
6 Từ cống Lình Huỳnh – Chùa Lình Huỳnh 1.300
7 Từ cầu Mương Lộ – Kênh 11 (đê bao) 650
8 Từ UBND xã Thổ Sơn – Mộ Chị Sứ 1.200
9 Từ Mộ Chị Sứ – Cống Vạn Thanh 1.000
10 Từ cống Vạn Thanh – Cống Hòn Quéo (đường đê) 800
11 Từ cống Hòn Quéo – Cống Tà Lức 990
12 Từ cống Tà Lức – Chùa Lình Huỳnh 1.200
13 Từ cống Vạn Thanh – Cầu Rạch Phóc 400
14 Từ mộ Chị Sứ chạy quanh núi Hòn Đất – Bãi Tra đến ngã ba chùa 600
15 Từ Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Kiên Giang vòng núi Hòn Sóc phía Tây đến ngã ba lộ mới 900
16 Bờ Tây kênh Lình Huỳnh chạy ra biển (lộ đan)
– Bờ Tây kênh Lình Huỳnh (cng Lình Huỳnh – Đập Liên Hoàng) 700
– Bờ Tây kênh Lình Huỳnh (cống Lình Huỳnh – Ranh thị trấn) 600
17 Đường bờ Tây kênh 9 (từ cầu Kênh 9 – Cầu Vạn Thanh) 400
18 Đường phía Bắc kênh Rạch Giá – Hà Tiên
– Từ cầu số 2 – Kênh Nam Ninh (ranh Sóc Sơn – Mỹ Lâm) 330
– Từ kênh Nam Ninh (ranh Sóc Sơn – Mỹ Lâm) đến kênh Quảng Thống 385
– Từ kênh Quảng Thống – Kênh Sóc Xoài – Ba Thê 1.100
– Từ kênh Sóc Xoài – Ba Thê đến rạch Đường Bàn (kênh cầu Số 5) 385
– Từ rạch Đường Bàn (kênh cầu Số 5) – Ngang cầu Số 9 330
– Từ ngang cầu Số 9 – Ranh Trường cấp 3 605
– Từ ranh Trường cấp 3 – Ngã ba Đầu doi 880
– Từ ngã ba Đầu doi – Ranh Thánh thất Cao Đài 330
19 Từ ngã ba đầu doi – Giáp ranh xã Nam Thái Sơn (bờ Tây kênh Nam Thái Sơn) 330
20 Chợ cầu Số 3 1.650
21 Chợ cầu Số 5 1.540
22 Chợ Lình Huỳnh 1.430
23 Chợ Đập Đá 660
24 Chợ Kiên Hảo 660
25 Chợ cụm dân cư xã Nam Thái Sơn 660
26 Đường bờ Nam kênh Sóc Suông: Từ kênh Tà Hem – Chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn) 440
27 Đường bờ Nam kênh Sóc Suông: Từ Chùa Bửu Sơn – kênh Tà Lúa (kênh cầu Số 4) thị trấn Sóc Sơn 550
28 Đường Tà Lúa: Từ kênh Sóc Suông – cu Kênh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kênh Tà Lúa (kênh Số 4) 550
29 Đường Tà Lúa: Từ cầu kênh cũ – Rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kênh Tà Lúa (kênh số 4) 440
30 Từ kênh Sóc đến đầu kênh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kênh Tà Lúa (kênh số 4) 550
31 Từ kênh cũ – Rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kênh Tà Lúa (kênh s 4) 440
32 Đường cống số 7 (từ cầu Kiên Bình – Rạch Phóc Th Sơn) 605
33 Từ cầu Vàm Răng (bờ Đông) – Rạch Giáo Phó 495
34 Từ Chợ Tròn – cầu kênh Sóc (Sơn Kiên) 330
35 Từ ngã ba Mương kinh – Đê biển 495
36 Từ cầu Vàm Răng (bờ Tây)– Ngã tư Kênh Mới 495
37 Từ ngã tư kênh mới – Cầu Giàn Gừa 495
38 Từ ranh Khu thương mại thị trấn Hòn Đất – Kênh 1 thị trấn Hòn Đất (bờ Tây kênh Tri Tôn – Hòn Sóc) 770
39 Từ kênh 1 – Kênh 2 (bờ Tây kênh Tri Tôn – Hòn Sóc) 385
40 Từ ranh thị trấn Hòn Đất – Cầu Hòn Sóc (Thổ Sơn) 1.430
41 Từ cầu Lình Huỳnh – Giáp ranh xã Lình Huỳnh 880
42 Từ cầu Hòn Sóc – Cầu Mương Lộ 1.100
43 Kênh 11 (đê bao)– Trường Phan Thị Ràng 1.100
44 Từ Trường Phan Thị Ràng – UBND xã Thổ Sơn 1.320
45 Từ UBND xã Thổ Sơn – Cống Hòn Quéo 1.100
46 Từ cống Hòn Quéo – Chùa Hòn Quéo 990
47 Từ chợ Hòn Me – Ngã ba Đài Truyền hình 1.210
48 Từ ngã ba Đài truyền hình – Đường Ô Tư Cang 605
49 Từ cầu Vàm Rầy ra biển (bờ Tây) 440
50 Từ cầu vượt Tám Ngàn – Giáp tỉnh An Giang 660
51 Đường Mỹ Hiệp Sơn
– Từ bến đò Sóc Xoài cũ đến kênh ranh Sóc Sơn – Mỹ Thuận 880
– Từ kênh ranh Sóc Sơn – Mỹ Thuận đến kênh Chủ Kiều 660
– Từ kênh Chủ Kiều – Kênh 9 1.650
– Từ kênh 9 – Giáp ranh tỉnh An Giang 660
52 Đường bờ Tây kênh Sóc Xoài – Ba Thê 330
53 Đường Kiên Hảo (từ cầu Số 3 – Giáp ranh tỉnh An Giang) 484
54 Đường Nam Thái Sơn (lộ đan cũ)
– Từ ngã ba đầu doi – Giáp ranh xã Nam Thái Sơn 660
– Từ ranh thị trấn – Kênh 7 495
– Từ kênh 7 – Kênh 10 550
– Từ kênh 10 – Giáp ranh tỉnh An Giang 495
55 Đường kênh 14 (Mỹ Thái – Mỹ Hiệp Sơn) 275
56 Đường Mỹ Thái (từ vàm Mỹ Thái – Giáp ranh tỉnh An Giang) 396
57 Hai bên đường kênh Tân Điền (từ giáp ranh phường Vĩnh Quang, TP.Rạch Giá – Giáp ranh thị trn Sóc Sơn) 352
58 Hai bên đường đê quốc phòng (từ giáp ranh phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá – Giáp ranh thị trấn Sóc Sơn) 1.000
59 Đường bờ đông Rạch Phóc (Đường Tỉnh 969B – Cống rạch Phóc) 490
60 Hai bên đường ngã 5 Mương Kinh – Ngã 3 Giàn Gừa 500
61 Đường bờ Nam cống Vàm Răng – Cống Vàm Răng 2 500
62 Hai bên đê biển cũ (cng Vàm Răng 2 – Rạch Phóc) 490
63 Hai bên đường đê quốc phòng (cống Vàm Răng 2 – Rạch Phóc) 800
64 Đường bờ Tây ấp Hưng Giang (Quốc lộ 80 – Kênh cũ Tân Điền) 700
65 Đường kênh Thần Nông (bờ Đông, bờ Tây) 600
66 Đường cống Chín Bài (ấp Tân Điền) 600
67 Đường cống Thầy Xếp ấp Tân Hưng (bờ Đông, bờ Tây) 700
68 Hai bên đường cầu số 3 (ấp Tân Hưng, ấp Mỹ Hưng) 700
69 Đường bờ tre ấp Mỹ Hưng (Quốc lộ 80 – Kênh cũ Tân Đin) 600
70 Đường nghĩa địa ấp Mỹ Hưng (Quốc lộ 80 – kênh cũ Tân Điền) 400
71 Đường bờ Đông cống Tà Manh (Quốc lộ 80 – kênh cũ Tân Đin) 400
72 Đường kênh Ngã Cái ấp Mỹ Trung
73 Đường kênh Ông Kiểm (bờ Đông, bờ Tây) 300
74 Đường bờ đông kênh Kiên Hảo 350
75 Đường Trường Phật Quang (Quốc 80 – Kênh cũ Tân Điền) 350
76 Đường bờ Tây kênh 9 (bãi lắng) 600
77 Từ ranh kênh 2 thị trấn Hòn Đất – Kênh vòng núi Hòn Sóc (bờ Tây kênh Tri Tôn – Hòn Sóc) 700
Các tuyến dân cư
78 Tuyến dân cư Bình Giang 1 218
79 Tuyến dân cư Bình Giang 2 150
80 Tuyến dân cư T5 (phía trên nước) 150
81 Tuyến dân cư T5 (phía dưới nước) 175
82 Tuyến dân cư T6 175
83 Tuyến dân cư kênh 9 – Vạn Thanh 170

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT Tên đường Vị trí 1
1 Quốc Lộ 80
– Từ cầu số 9 – Bệnh viện 2.520
– Từ Bệnh viện – Trường cấp 3 (thị trấn Hòn Đất) 6.440
– Từ Trường cấp 3 – Cầu Hòn (thị trấn Hòn Đất) 8.400
– Từ cầu Hòn – Bến xe (thị trấn Hòn Đất) 9.100
– Từ Bến xe – Thánh thất Cao Đài 7.280
– Từ Thánh thất Cao Đài – Cầu Lình Huỳnh 2.380
– Từ cầu Lình Huỳnh – Hết ranh thị trấn Hòn Đất 1.204
– Từ Cầu Tà Manh – Cầu Tà Hem (thị trấn Sóc Sơn) 3.500
– Từ Cầu Tà Hem – Hết ranh đất giữa khu phố Thành Công với khu phố Thị Tứ (khu phố Thành Công) 5.600
– Từ ranh đất giữa khu phố Thành Công với khu phố Thị Tứ – Cầu số 4 (khu phố Thị Tứ) 6.300
Từ cầu số 4 – Cầu số 5 (khu Sơn Tiến) 4.900
2 Từ cầu Hòn – Kênh 1 Hòn Sóc (thị trấn Hòn Đất) 2.940
3 Từ cầu kênh 1 Đường Hòn (thị trấn Hòn Đất)- Ranh xã Thổ Sơn 1.540
4 Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất
– Đường loại I 4.480
– Đường loại II 2.800
– Đường loại III 1.820
– Đường loại IV 1.400
– Đường loại V 1.260
– Đường khu tái định cư 1.050
5 Khu tái định cư Lình Huỳnh Theo giá dự án
6 Chợ và Khu dân cư thị trấn Sóc Sơn

PHỤ LỤC 09

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN HÒN ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí Đất trồng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản Đất rừng sản xuất
I. Nam Quốc lộ 80 (phía ra biển) 12
a) Khu 1: Từ cầu số 2 – xã Mỹ Lâm đến kênh cầu Vàm Răng
1 50 44 18
2 40 35 15
b) Khu 2: Từ cầu Vàm Răng đến kênh cầu Số 9
1 50 49 21
2 43 41 19
c) Khu 3: Từ kênh cầu số 9 đến kênh cầu Lình Huỳnh
1 40 30 30
2 36 26 26
d) Khu 4: Từ kênh cầu Lình Huỳnh đến kênh cầu Vàm Rầy
1 40 30 30
2 36 26 26
e) Khu 5: Từ kênh cầu Vàm Rầy đến kênh cầu T5 (giáp Kiên Lương)
1 26 20 17
2 22 17 13
II. Khu vực Bắc Quốc lộ 80: (phía An Giang)
a) Khu 1: Từ cầu số 2, xã Mỹ Lâm đến kênh Ba Thê (Sóc Xoài)
1 46 35 15
2 40 31 13
b) Khu 2: Từ kênh Ba Thê – Sóc Xoài đến kênh Tri Tôn
1 42 33 15
2 33 29 13
c) Khu 3: Từ kênh Tri Tôn đến kênh T5 xã Bình Giang (giáp Kiên Lương)
1 33 25 15
2 26 22 13

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Đối với tất cả các thửa đất tiếp giáp với bờ kênh (rạch) có bề rộng từ 8 mét trở lên; lề đường, lề lộ.

– VỊ trí 2: Đối với tất cả các thửa còn lại không thuộc vị trí 1.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Kiên Giang

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH KIÊN GIANG

Điều 4. Các loại đất được quy định trong Bảng giá đất gồm

  • Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
  • a) Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
  • b) Đất trồng cây lâu năm.
  • c) Đất rừng sản xuất.
  • d) Đất rừng phòng hộ.

đ) Đất rừng đặc dụng.

  • e) Đất nuôi trồng thủy sản.
  • g) Đất nông nghiệp khác.
  • Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:
  • a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.
  • b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
  • c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

  • e) Đất thương mại, dịch vụ.
  • g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
  • h) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
  • i) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
  • k) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
  • l) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
  • Giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn theo quy định của Luật Đất đai được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
  • Giá đất được xác định cho từng huyện, thành phố theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.

Giá đất quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo là giá đất vị trí 1 (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp), các vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Quy định này và được làm tròn đến hàng nghìn đồng.

Điều 5. Đất nông nghiệp

Giá đất nông nghiệp được xác định theo vị trí của từng huyện, thành phố:

  • Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm 3 vị trí, các vị trí được xác định tại các Phụ lục kèm theo.
  • Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); đối với huyện Phú Quốc và huyện Kiên Hải tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • Giá đất nông nghiệp khác tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà yến thì giá đất tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Quy định này.
  • Giá đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, hẻm công cộng (tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30 đối với thửa đất tại đô thị; vào đến mét thứ 90 đối với thửa đất tại nông thôn; vào đến mét thứ 60 đối với khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn, tính từ điểm giáp ranh về phía nông thôn 500 mét): được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thành phố (không bao gồm huyện Phú Quốc) cụ thể như sau:
  • a) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 6.0 mét trở lên hoặc các tuyến đường có tên trong Bảng giá đất của các phường: 1,3 lần.
  • b) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 3,5 mét đến dưới 6,0 mét: 1,2 lần.
  • c) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 2,0 mét đến dưới 3,5 mét: 1,1 lần.

Điều 6. Đất ở tại nông thôn

  • Áp dụng chung: Được phân tối đa làm 3 khu vực và 3 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định trong Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường).
  • a) Khu vực được xác định như sau:

– Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã.

– Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp.

– Khu vực 3: Các khu vực còn lại.

  • b) Vị trí được xác định như sau:

– Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.

– Vị trí 2: Từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. Đất ở dọc theo các tuyến đường: Được phân tối đa làm 5 vị trí, giới hạn mỗi vị trí là 30 mét:
  2. a) Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.
  3. b) Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 đối với đất ở của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
  4. c) Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 2 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
  5. d) Vị trí 4: Tính từ sau mét thứ 90 đến mét thứ 120 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 3 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.

đ) Vị trí 5: Tính từ sau mét thứ 120 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 90 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 4 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét và các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.

Điều 7. Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị được phân tối đa làm 5 vị trí:

  • Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới đến mét thứ 20.
  • Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1.
  • Vị trí 3:
  • a) Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
  • b) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
  • Vị trí 4:
  • a) Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
  • b) Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
  • c) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.
  • Vị trí 5:
  • a) Tính từ sau mét thứ 80 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 1.
  • b) Tính từ sau mét thứ 40 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
  • c) Tính từ sau mét thứ 20 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.
  • d) Các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.

Điều 8. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất chợ

  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm cả đất thương mại, dịch vụ) được sử dụng ổn định lâu dài và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
  • a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn; đất cụm công nghiệp sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố như sau:
  • a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề);
  • b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Giá đất khu công nghiệp (được xác định cho một vị trí) cụ thể như sau:
  • a) Khu công nghiệp Thạnh Lộc: 550.000 đồng/m2.
  • b) Khu công nghiệp Thuận Yên: 343.000 đồng/m2.
  • c) Đối với thửa đất tiếp giáp sông được tính tăng thêm 10% so với đơn giá quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
  • Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm gồm:
  • a) Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát: 220.000 đồng/m2.
  • b) Đất khai thác than bùn: 200.000 đồng/m2.
  • c) Đất khai thác đất sét: 130.000 đồng/m2.

Điều 9. Giá một số loại đất khác

  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và công trình sự nghiệp khác có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm e, Điểm k, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.
  • a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc giá đất nuôi trồng thủy sản tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc giá đất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

Điều 10. Quy định mức giá đất đối với các vị trí tiếp theo vị trí 1

  • Giá đất vị trí 1 được tính bằng 100%, giá đất các vị trí tiếp theo (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định) được xác định cho từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
  • a) Huyện Phú Quốc: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 70% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
  • b) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 60% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
  • c) Các huyện còn lại: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 50% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
  • Giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) và không được thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ quy định; trường hợp thấp hơn 1,2 làn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề), trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ thì tính bằng giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ.

Điều 11. Quy định một số trường hợp cụ thể

  • Đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình: Giá đất được tính bằng giá đất liền kề có cùng mục đích sử dụng hoặc giá đất có cùng mục đích sử dụng tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Đối với đất hành lang bãi biển giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền nhiều tuyến đường hoặc thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường vừa tiếp giáp với bãi biển: Giá đất được xác định theo tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá trị thửa đất cao nhất; trường hợp có tuyến đường song song với tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá cao nhất, giá đất được xác định cho từng vị trí theo quy định cho cả 2 tuyến đường (hoặc tuyến đường và bãi biển), nếu vị trí giao nhau thì chọn mức giá cao hơn tại vị trí giao nhau đó.
  • Đối với thửa đất có cùng địa chỉ với mặt tiền đường, hẻm hiện hữu nhưng bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương cặp đường, hẻm đó do nhà nước quản lý thì giá đất tính bằng 70% giá đất tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm không bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương của đường, hẻm hiện hữu đó.
  • Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu:
  • a) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu từ 3,5 mét trở lên, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
  • b) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu dưới 3,5 mét, giá đất tính bằng 70% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
  • Đối với các thửa đất tiếp giáp với đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương thì xác định bề rộng của đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương để tính giá đất theo bề rộng mặt đường, hẻm, sông, kênh, mương hiện hữu tại vị trí thửa đất tiếp giáp.
  • Trường hợp thửa đất bị điều chỉnh bởi các mức giá khác nhau thì giá đất được xác định cho mức giá cao nhất.
  • Đối với những thửa đất không tiếp giáp với tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:
  • a) Nếu cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường.
  • b) Nếu không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:

– Trường hợp có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí được xác định như vị trí thửa đất tiếp giáp đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính.

– Trường hợp không có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí đất được xác định là vị trí cuối cùng của loại đất tương ứng; trường hợp thửa đất không có lối đi (kể cả lối đi nhờ) mà hợp thửa với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí đất được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính bổ sung (kể cả các thủ tục đăng ký, biến động quyền sử dụng đất khác có phát sinh tăng nghĩa vụ tài chính).

  • c) Đối với đất các công trình mang tính đặc thù (trụ điện, trạm biến áp…) nếu không tiếp giáp với đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính được tính là vị trí cuối cùng.
  • Xác định giá đất bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của Luật Đất đai.
  • a) Trường hợp trên cùng một tuyến đường có mức giá đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:

– Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

– Đối với đất ven các trục đường giao thông (không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp) được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

  • b) Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các đơn vị hành chính: thửa đất cùng một hộ sử dụng mà có hai mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
  • c) Các thửa đất có diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình theo quy định (nếu đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước) được xác định như sau:

– Trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trên giấy chứng nhận không thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình, thì phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình được tính là vị trí 1 và được xác định từ ranh giới đủ điều kiện bồi thường (sau khi đã trừ lòng đường, lề đường và phần diện tích đã giải tỏa, nếu có) cho đến hết giới hạn vị trí của từng loại đất theo quy định, vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Quyết định này.

– Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà trên giấy chứng nhận có thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ công trình, thì vị trí 1 được xác định sau khi trừ hành lang bảo vệ công trình; phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

  • Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đề xuất giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình các cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, bổ sung trong các trường hợp sau đây:
  • a) Sau khi các tuyến đường, hẻm đã được nâng cấp và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng.
  • b) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất của loại đất tương tự.
  • c) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Kiên Giang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Kiên Giang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Kiên Giang

Kết luận về bảng giá đất Hòn Đất Kiên Giang

Bảng giá đất của Kiên Giang được căn cứ theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Kiên Giang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hòn Đất tỉnh Kiên Giang

Nội dung bảng giá đất huyện Hòn Đất trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hòn Đất - Kiên Giang: bảng giá đất Thị trấn Hòn Đất, bảng giá đất Thị trấn Sóc Sơn, bảng giá đất Xã Bình Giang, bảng giá đất Xã Bình Sơn, bảng giá đất Xã Lình Huỳnh, bảng giá đất Xã Mỹ Hiệp Sơn, bảng giá đất Xã Mỹ Lâm, bảng giá đất Xã Mỹ Phước, bảng giá đất Xã Mỹ Thái, bảng giá đất Xã Mỹ Thuận, bảng giá đất Xã Nam Thái Sơn, bảng giá đất Xã Sơn Bình, bảng giá đất Xã Sơn Kiên, bảng giá đất Xã Thổ Sơn.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Hòn Đất tỉnh Kiên Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hòn Đất tỉnh Kiên Giang mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hòn Đất Tỉnh Kiên Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hòn Đất. Bảng giá đất huyện Hòn Đất dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hòn Đất Kiên Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hòn Đất Kiên Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hòn Đất Kiên Giang.

Căn cứ Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hòn Đất. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hòn Đất mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Kiên Giang tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hòn Đất tại đây.

Thông tin về huyện Hòn Đất

Hòn Đất là một huyện của Kiên Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hòn Đất có dân số khoảng 156.273 người (mật độ dân số khoảng 150 người/1km²). Diện tích của huyện Hòn Đất là 1.039,6 km².Huyện Hòn Đất có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc,bao gồm 2 thị trấn: Hòn Đất (huyện lỵ), Sóc Sơn và 12 xã: Bình Giang, Bình Sơn, Lình Huỳnh, Mỹ Hiệp Sơn, Mỹ Lâm, Mỹ Phước, Mỹ Thái, Mỹ Thuận, Nam Thái Sơn, Sơn Bình, Sơn Kiên, Thổ Sơn.

Bảng giá đất huyện Hòn Đất Tỉnh Kiên Giang mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Hòn Đất

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Kiên Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hòn Đất tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hòn Đất tỉnh Kiên Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòn Đất

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòn Đất có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòn Đất tại đây.

Bảng giá đất Kiên Giang

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòn Đất

Bảng giá đất huyện Hòn Đất

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

  1. Áp dụng chung

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 275 220 165
2 138 110 88
3 88 77 75
  1. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT Tên đường Vị trí 1
1 Quốc lộ 80
– Từ cầu Số 2 – Giáp ranh Trường Mỹ Lâm 3 3.780
– Từ ranh Trường Mỹ Lâm 3 – Trường Mỹ Lâm 1 3.080
– Từ Trường Mỹ Lâm 1 – Cầu Số 3 2.100
– Từ cầu Số 3 – Cầu Tà Manh (trừ các khu chợ) 1.400
– Từ cầu Số 5 – Cầu Số 9 (trừ các khu chợ) 1.190
– Từ hết ranh thị trấn Hòn Đất – Cầu 283 1.200
– Từ cầu 283 – Cầu 286 980
– Từ cầu 286 – Giáp cụm dân cư Bình Sơn 840
– Từ cụm dân cư Bình Sơn – Cầu Vàm Rầy (Bình Sơn) 2.100
– Từ cầu Vàm Rầy – Ranh 02 xã Bình Sơn và Bình Giang 1.680
– Từ ranh 02 xã Bình Sơn và Bình Giang đến cầu T6 (cách 500 mét về phía Rạch Giá) 1.680
– Từ cầu T6 về phía Rạch Giá 500 mét – Nhà thờ Bình Giang 1.820
– Nhà thờ Bình Giang – Kênh T5 giáp ranh huyện Kiên Lương 840
2 Chợ Hòn Me xã Thổ Sơn 1.500
3 Từ ranh thị trấn Hòn Đất – Đầu kênh K9 Lình Huỳnh 1.000
4 Từ đầu kênh K9 Lình Huỳnh – Cống Lình Huỳnh 1.300
5 Từ cống Lình Huỳnh ra biển 1.500
6 Từ cống Lình Huỳnh – Chùa Lình Huỳnh 1.300
7 Từ cầu Mương Lộ – Kênh 11 (đê bao) 650
8 Từ UBND xã Thổ Sơn – Mộ Chị Sứ 1.200
9 Từ Mộ Chị Sứ – Cống Vạn Thanh 1.000
10 Từ cống Vạn Thanh – Cống Hòn Quéo (đường đê) 800
11 Từ cống Hòn Quéo – Cống Tà Lức 990
12 Từ cống Tà Lức – Chùa Lình Huỳnh 1.200
13 Từ cống Vạn Thanh – Cầu Rạch Phóc 400
14 Từ mộ Chị Sứ chạy quanh núi Hòn Đất – Bãi Tra đến ngã ba chùa 600
15 Từ Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Kiên Giang vòng núi Hòn Sóc phía Tây đến ngã ba lộ mới 900
16 Bờ Tây kênh Lình Huỳnh chạy ra biển (lộ đan)
– Bờ Tây kênh Lình Huỳnh (cng Lình Huỳnh – Đập Liên Hoàng) 700
– Bờ Tây kênh Lình Huỳnh (cống Lình Huỳnh – Ranh thị trấn) 600
17 Đường bờ Tây kênh 9 (từ cầu Kênh 9 – Cầu Vạn Thanh) 400
18 Đường phía Bắc kênh Rạch Giá – Hà Tiên
– Từ cầu số 2 – Kênh Nam Ninh (ranh Sóc Sơn – Mỹ Lâm) 330
– Từ kênh Nam Ninh (ranh Sóc Sơn – Mỹ Lâm) đến kênh Quảng Thống 385
– Từ kênh Quảng Thống – Kênh Sóc Xoài – Ba Thê 1.100
– Từ kênh Sóc Xoài – Ba Thê đến rạch Đường Bàn (kênh cầu Số 5) 385
– Từ rạch Đường Bàn (kênh cầu Số 5) – Ngang cầu Số 9 330
– Từ ngang cầu Số 9 – Ranh Trường cấp 3 605
– Từ ranh Trường cấp 3 – Ngã ba Đầu doi 880
– Từ ngã ba Đầu doi – Ranh Thánh thất Cao Đài 330
19 Từ ngã ba đầu doi – Giáp ranh xã Nam Thái Sơn (bờ Tây kênh Nam Thái Sơn) 330
20 Chợ cầu Số 3 1.650
21 Chợ cầu Số 5 1.540
22 Chợ Lình Huỳnh 1.430
23 Chợ Đập Đá 660
24 Chợ Kiên Hảo 660
25 Chợ cụm dân cư xã Nam Thái Sơn 660
26 Đường bờ Nam kênh Sóc Suông: Từ kênh Tà Hem – Chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn) 440
27 Đường bờ Nam kênh Sóc Suông: Từ Chùa Bửu Sơn – kênh Tà Lúa (kênh cầu Số 4) thị trấn Sóc Sơn 550
28 Đường Tà Lúa: Từ kênh Sóc Suông – cu Kênh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kênh Tà Lúa (kênh Số 4) 550
29 Đường Tà Lúa: Từ cầu kênh cũ – Rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kênh Tà Lúa (kênh số 4) 440
30 Từ kênh Sóc đến đầu kênh cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kênh Tà Lúa (kênh số 4) 550
31 Từ kênh cũ – Rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Tây kênh Tà Lúa (kênh s 4) 440
32 Đường cống số 7 (từ cầu Kiên Bình – Rạch Phóc Th Sơn) 605
33 Từ cầu Vàm Răng (bờ Đông) – Rạch Giáo Phó 495
34 Từ Chợ Tròn – cầu kênh Sóc (Sơn Kiên) 330
35 Từ ngã ba Mương kinh – Đê biển 495
36 Từ cầu Vàm Răng (bờ Tây)– Ngã tư Kênh Mới 495
37 Từ ngã tư kênh mới – Cầu Giàn Gừa 495
38 Từ ranh Khu thương mại thị trấn Hòn Đất – Kênh 1 thị trấn Hòn Đất (bờ Tây kênh Tri Tôn – Hòn Sóc) 770
39 Từ kênh 1 – Kênh 2 (bờ Tây kênh Tri Tôn – Hòn Sóc) 385
40 Từ ranh thị trấn Hòn Đất – Cầu Hòn Sóc (Thổ Sơn) 1.430
41 Từ cầu Lình Huỳnh – Giáp ranh xã Lình Huỳnh 880
42 Từ cầu Hòn Sóc – Cầu Mương Lộ 1.100
43 Kênh 11 (đê bao)– Trường Phan Thị Ràng 1.100
44 Từ Trường Phan Thị Ràng – UBND xã Thổ Sơn 1.320
45 Từ UBND xã Thổ Sơn – Cống Hòn Quéo 1.100
46 Từ cống Hòn Quéo – Chùa Hòn Quéo 990
47 Từ chợ Hòn Me – Ngã ba Đài Truyền hình 1.210
48 Từ ngã ba Đài truyền hình – Đường Ô Tư Cang 605
49 Từ cầu Vàm Rầy ra biển (bờ Tây) 440
50 Từ cầu vượt Tám Ngàn – Giáp tỉnh An Giang 660
51 Đường Mỹ Hiệp Sơn
– Từ bến đò Sóc Xoài cũ đến kênh ranh Sóc Sơn – Mỹ Thuận 880
– Từ kênh ranh Sóc Sơn – Mỹ Thuận đến kênh Chủ Kiều 660
– Từ kênh Chủ Kiều – Kênh 9 1.650
– Từ kênh 9 – Giáp ranh tỉnh An Giang 660
52 Đường bờ Tây kênh Sóc Xoài – Ba Thê 330
53 Đường Kiên Hảo (từ cầu Số 3 – Giáp ranh tỉnh An Giang) 484
54 Đường Nam Thái Sơn (lộ đan cũ)
– Từ ngã ba đầu doi – Giáp ranh xã Nam Thái Sơn 660
– Từ ranh thị trấn – Kênh 7 495
– Từ kênh 7 – Kênh 10 550
– Từ kênh 10 – Giáp ranh tỉnh An Giang 495
55 Đường kênh 14 (Mỹ Thái – Mỹ Hiệp Sơn) 275
56 Đường Mỹ Thái (từ vàm Mỹ Thái – Giáp ranh tỉnh An Giang) 396
57 Hai bên đường kênh Tân Điền (từ giáp ranh phường Vĩnh Quang, TP.Rạch Giá – Giáp ranh thị trn Sóc Sơn) 352
58 Hai bên đường đê quốc phòng (từ giáp ranh phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá – Giáp ranh thị trấn Sóc Sơn) 1.000
59 Đường bờ đông Rạch Phóc (Đường Tỉnh 969B – Cống rạch Phóc) 490
60 Hai bên đường ngã 5 Mương Kinh – Ngã 3 Giàn Gừa 500
61 Đường bờ Nam cống Vàm Răng – Cống Vàm Răng 2 500
62 Hai bên đê biển cũ (cng Vàm Răng 2 – Rạch Phóc) 490
63 Hai bên đường đê quốc phòng (cống Vàm Răng 2 – Rạch Phóc) 800
64 Đường bờ Tây ấp Hưng Giang (Quốc lộ 80 – Kênh cũ Tân Điền) 700
65 Đường kênh Thần Nông (bờ Đông, bờ Tây) 600
66 Đường cống Chín Bài (ấp Tân Điền) 600
67 Đường cống Thầy Xếp ấp Tân Hưng (bờ Đông, bờ Tây) 700
68 Hai bên đường cầu số 3 (ấp Tân Hưng, ấp Mỹ Hưng) 700
69 Đường bờ tre ấp Mỹ Hưng (Quốc lộ 80 – Kênh cũ Tân Đin) 600
70 Đường nghĩa địa ấp Mỹ Hưng (Quốc lộ 80 – kênh cũ Tân Điền) 400
71 Đường bờ Đông cống Tà Manh (Quốc lộ 80 – kênh cũ Tân Đin) 400
72 Đường kênh Ngã Cái ấp Mỹ Trung
73 Đường kênh Ông Kiểm (bờ Đông, bờ Tây) 300
74 Đường bờ đông kênh Kiên Hảo 350
75 Đường Trường Phật Quang (Quốc 80 – Kênh cũ Tân Điền) 350
76 Đường bờ Tây kênh 9 (bãi lắng) 600
77 Từ ranh kênh 2 thị trấn Hòn Đất – Kênh vòng núi Hòn Sóc (bờ Tây kênh Tri Tôn – Hòn Sóc) 700
Các tuyến dân cư
78 Tuyến dân cư Bình Giang 1 218
79 Tuyến dân cư Bình Giang 2 150
80 Tuyến dân cư T5 (phía trên nước) 150
81 Tuyến dân cư T5 (phía dưới nước) 175
82 Tuyến dân cư T6 175
83 Tuyến dân cư kênh 9 – Vạn Thanh 170

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT Tên đường Vị trí 1
1 Quốc Lộ 80
– Từ cầu số 9 – Bệnh viện 2.520
– Từ Bệnh viện – Trường cấp 3 (thị trấn Hòn Đất) 6.440
– Từ Trường cấp 3 – Cầu Hòn (thị trấn Hòn Đất) 8.400
– Từ cầu Hòn – Bến xe (thị trấn Hòn Đất) 9.100
– Từ Bến xe – Thánh thất Cao Đài 7.280
– Từ Thánh thất Cao Đài – Cầu Lình Huỳnh 2.380
– Từ cầu Lình Huỳnh – Hết ranh thị trấn Hòn Đất 1.204
– Từ Cầu Tà Manh – Cầu Tà Hem (thị trấn Sóc Sơn) 3.500
– Từ Cầu Tà Hem – Hết ranh đất giữa khu phố Thành Công với khu phố Thị Tứ (khu phố Thành Công) 5.600
– Từ ranh đất giữa khu phố Thành Công với khu phố Thị Tứ – Cầu số 4 (khu phố Thị Tứ) 6.300
Từ cầu số 4 – Cầu số 5 (khu Sơn Tiến) 4.900
2 Từ cầu Hòn – Kênh 1 Hòn Sóc (thị trấn Hòn Đất) 2.940
3 Từ cầu kênh 1 Đường Hòn (thị trấn Hòn Đất)- Ranh xã Thổ Sơn 1.540
4 Trung tâm thương mại thị trấn Hòn Đất
– Đường loại I 4.480
– Đường loại II 2.800
– Đường loại III 1.820
– Đường loại IV 1.400
– Đường loại V 1.260
– Đường khu tái định cư 1.050
5 Khu tái định cư Lình Huỳnh Theo giá dự án
6 Chợ và Khu dân cư thị trấn Sóc Sơn

PHỤ LỤC 09

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN HÒN ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí Đất trồng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất nuôi trồng thủy sản Đất rừng sản xuất
I. Nam Quốc lộ 80 (phía ra biển) 12
a) Khu 1: Từ cầu số 2 – xã Mỹ Lâm đến kênh cầu Vàm Răng
1 50 44 18
2 40 35 15
b) Khu 2: Từ cầu Vàm Răng đến kênh cầu Số 9
1 50 49 21
2 43 41 19
c) Khu 3: Từ kênh cầu số 9 đến kênh cầu Lình Huỳnh
1 40 30 30
2 36 26 26
d) Khu 4: Từ kênh cầu Lình Huỳnh đến kênh cầu Vàm Rầy
1 40 30 30
2 36 26 26
e) Khu 5: Từ kênh cầu Vàm Rầy đến kênh cầu T5 (giáp Kiên Lương)
1 26 20 17
2 22 17 13
II. Khu vực Bắc Quốc lộ 80: (phía An Giang)
a) Khu 1: Từ cầu số 2, xã Mỹ Lâm đến kênh Ba Thê (Sóc Xoài)
1 46 35 15
2 40 31 13
b) Khu 2: Từ kênh Ba Thê – Sóc Xoài đến kênh Tri Tôn
1 42 33 15
2 33 29 13
c) Khu 3: Từ kênh Tri Tôn đến kênh T5 xã Bình Giang (giáp Kiên Lương)
1 33 25 15
2 26 22 13

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Đối với tất cả các thửa đất tiếp giáp với bờ kênh (rạch) có bề rộng từ 8 mét trở lên; lề đường, lề lộ.

– VỊ trí 2: Đối với tất cả các thửa còn lại không thuộc vị trí 1.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Kiên Giang

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH KIÊN GIANG

Điều 4. Các loại đất được quy định trong Bảng giá đất gồm

  • Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
  • a) Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
  • b) Đất trồng cây lâu năm.
  • c) Đất rừng sản xuất.
  • d) Đất rừng phòng hộ.

đ) Đất rừng đặc dụng.

  • e) Đất nuôi trồng thủy sản.
  • g) Đất nông nghiệp khác.
  • Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:
  • a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.
  • b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
  • c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

  • e) Đất thương mại, dịch vụ.
  • g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
  • h) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
  • i) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
  • k) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
  • l) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
  • Giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn theo quy định của Luật Đất đai được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
  • Giá đất được xác định cho từng huyện, thành phố theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.

Giá đất quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo là giá đất vị trí 1 (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp), các vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Quy định này và được làm tròn đến hàng nghìn đồng.

Điều 5. Đất nông nghiệp

Giá đất nông nghiệp được xác định theo vị trí của từng huyện, thành phố:

  • Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm 3 vị trí, các vị trí được xác định tại các Phụ lục kèm theo.
  • Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); đối với huyện Phú Quốc và huyện Kiên Hải tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • Giá đất nông nghiệp khác tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà yến thì giá đất tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Quy định này.
  • Giá đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, hẻm công cộng (tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30 đối với thửa đất tại đô thị; vào đến mét thứ 90 đối với thửa đất tại nông thôn; vào đến mét thứ 60 đối với khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn, tính từ điểm giáp ranh về phía nông thôn 500 mét): được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thành phố (không bao gồm huyện Phú Quốc) cụ thể như sau:
  • a) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 6.0 mét trở lên hoặc các tuyến đường có tên trong Bảng giá đất của các phường: 1,3 lần.
  • b) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 3,5 mét đến dưới 6,0 mét: 1,2 lần.
  • c) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 2,0 mét đến dưới 3,5 mét: 1,1 lần.

Điều 6. Đất ở tại nông thôn

  • Áp dụng chung: Được phân tối đa làm 3 khu vực và 3 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định trong Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường).
  • a) Khu vực được xác định như sau:

– Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã.

– Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp.

– Khu vực 3: Các khu vực còn lại.

  • b) Vị trí được xác định như sau:

– Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.

– Vị trí 2: Từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. Đất ở dọc theo các tuyến đường: Được phân tối đa làm 5 vị trí, giới hạn mỗi vị trí là 30 mét:
  2. a) Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.
  3. b) Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 đối với đất ở của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
  4. c) Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 2 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
  5. d) Vị trí 4: Tính từ sau mét thứ 90 đến mét thứ 120 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 3 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.

đ) Vị trí 5: Tính từ sau mét thứ 120 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 90 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 4 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét và các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.

Điều 7. Đất ở tại đô thị

Đất ở tại đô thị được phân tối đa làm 5 vị trí:

  • Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới đến mét thứ 20.
  • Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1.
  • Vị trí 3:
  • a) Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
  • b) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
  • Vị trí 4:
  • a) Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
  • b) Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
  • c) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.
  • Vị trí 5:
  • a) Tính từ sau mét thứ 80 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 1.
  • b) Tính từ sau mét thứ 40 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
  • c) Tính từ sau mét thứ 20 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.
  • d) Các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.

Điều 8. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất chợ

  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm cả đất thương mại, dịch vụ) được sử dụng ổn định lâu dài và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
  • a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn; đất cụm công nghiệp sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố như sau:
  • a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề);
  • b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Giá đất khu công nghiệp (được xác định cho một vị trí) cụ thể như sau:
  • a) Khu công nghiệp Thạnh Lộc: 550.000 đồng/m2.
  • b) Khu công nghiệp Thuận Yên: 343.000 đồng/m2.
  • c) Đối với thửa đất tiếp giáp sông được tính tăng thêm 10% so với đơn giá quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
  • Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm gồm:
  • a) Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát: 220.000 đồng/m2.
  • b) Đất khai thác than bùn: 200.000 đồng/m2.
  • c) Đất khai thác đất sét: 130.000 đồng/m2.

Điều 9. Giá một số loại đất khác

  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và công trình sự nghiệp khác có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm e, Điểm k, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.
  • a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc giá đất nuôi trồng thủy sản tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc giá đất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

Điều 10. Quy định mức giá đất đối với các vị trí tiếp theo vị trí 1

  • Giá đất vị trí 1 được tính bằng 100%, giá đất các vị trí tiếp theo (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định) được xác định cho từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
  • a) Huyện Phú Quốc: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 70% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
  • b) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 60% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
  • c) Các huyện còn lại: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 50% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
  • Giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) và không được thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ quy định; trường hợp thấp hơn 1,2 làn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề), trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ thì tính bằng giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ.

Điều 11. Quy định một số trường hợp cụ thể

  • Đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình: Giá đất được tính bằng giá đất liền kề có cùng mục đích sử dụng hoặc giá đất có cùng mục đích sử dụng tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Đối với đất hành lang bãi biển giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
  • Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền nhiều tuyến đường hoặc thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường vừa tiếp giáp với bãi biển: Giá đất được xác định theo tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá trị thửa đất cao nhất; trường hợp có tuyến đường song song với tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá cao nhất, giá đất được xác định cho từng vị trí theo quy định cho cả 2 tuyến đường (hoặc tuyến đường và bãi biển), nếu vị trí giao nhau thì chọn mức giá cao hơn tại vị trí giao nhau đó.
  • Đối với thửa đất có cùng địa chỉ với mặt tiền đường, hẻm hiện hữu nhưng bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương cặp đường, hẻm đó do nhà nước quản lý thì giá đất tính bằng 70% giá đất tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm không bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương của đường, hẻm hiện hữu đó.
  • Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu:
  • a) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu từ 3,5 mét trở lên, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
  • b) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu dưới 3,5 mét, giá đất tính bằng 70% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
  • Đối với các thửa đất tiếp giáp với đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương thì xác định bề rộng của đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương để tính giá đất theo bề rộng mặt đường, hẻm, sông, kênh, mương hiện hữu tại vị trí thửa đất tiếp giáp.
  • Trường hợp thửa đất bị điều chỉnh bởi các mức giá khác nhau thì giá đất được xác định cho mức giá cao nhất.
  • Đối với những thửa đất không tiếp giáp với tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:
  • a) Nếu cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường.
  • b) Nếu không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:

– Trường hợp có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí được xác định như vị trí thửa đất tiếp giáp đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính.

– Trường hợp không có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí đất được xác định là vị trí cuối cùng của loại đất tương ứng; trường hợp thửa đất không có lối đi (kể cả lối đi nhờ) mà hợp thửa với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí đất được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính bổ sung (kể cả các thủ tục đăng ký, biến động quyền sử dụng đất khác có phát sinh tăng nghĩa vụ tài chính).

  • c) Đối với đất các công trình mang tính đặc thù (trụ điện, trạm biến áp…) nếu không tiếp giáp với đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính được tính là vị trí cuối cùng.
  • Xác định giá đất bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của Luật Đất đai.
  • a) Trường hợp trên cùng một tuyến đường có mức giá đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:

– Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

– Đối với đất ven các trục đường giao thông (không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp) được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

  • b) Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các đơn vị hành chính: thửa đất cùng một hộ sử dụng mà có hai mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
  • c) Các thửa đất có diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình theo quy định (nếu đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước) được xác định như sau:

– Trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trên giấy chứng nhận không thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình, thì phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình được tính là vị trí 1 và được xác định từ ranh giới đủ điều kiện bồi thường (sau khi đã trừ lòng đường, lề đường và phần diện tích đã giải tỏa, nếu có) cho đến hết giới hạn vị trí của từng loại đất theo quy định, vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Quyết định này.

– Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà trên giấy chứng nhận có thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ công trình, thì vị trí 1 được xác định sau khi trừ hành lang bảo vệ công trình; phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

  • Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đề xuất giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình các cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, bổ sung trong các trường hợp sau đây:
  • a) Sau khi các tuyến đường, hẻm đã được nâng cấp và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng.
  • b) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất của loại đất tương tự.
  • c) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Kiên Giang.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Kiên Giang

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Kiên Giang

Kết luận về bảng giá đất Hòn Đất Kiên Giang

Bảng giá đất của Kiên Giang được căn cứ theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Kiên Giang tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hòn Đất tỉnh Kiên Giang

Nội dung bảng giá đất huyện Hòn Đất trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Hòn Đất - Kiên Giang: bảng giá đất Thị trấn Hòn Đất, bảng giá đất Thị trấn Sóc Sơn, bảng giá đất Xã Bình Giang, bảng giá đất Xã Bình Sơn, bảng giá đất Xã Lình Huỳnh, bảng giá đất Xã Mỹ Hiệp Sơn, bảng giá đất Xã Mỹ Lâm, bảng giá đất Xã Mỹ Phước, bảng giá đất Xã Mỹ Thái, bảng giá đất Xã Mỹ Thuận, bảng giá đất Xã Nam Thái Sơn, bảng giá đất Xã Sơn Bình, bảng giá đất Xã Sơn Kiên, bảng giá đất Xã Thổ Sơn.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.