Bảng giá đất huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Hòa Vang Thành phố Đà Nẵng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hòa Vang. Bảng giá đất huyện Hòa Vang dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hòa Vang Đà Nẵng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hòa Vang Đà Nẵng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hòa Vang Đà Nẵng.

Căn cứ QUYẾT ĐỊNH 09/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2020-2024 công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hòa Vang. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hòa Vang mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Thành phố Đà Nẵng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Hòa Vang tại đây.

Thông tin về huyện Hòa Vang

Hòa Vang là một huyện của Đà Nẵng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hòa Vang có dân số khoảng 145.749 người (mật độ dân số khoảng 199 người/1km²). Diện tích của huyện Hòa Vang là 733,2 km².Huyện Hòa Vang có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 11 xã: Hòa Bắc, Hòa Châu, Hòa Khương, Hòa Liên, Hòa Nhơn, Hòa Ninh, Hòa Phong (huyện lỵ), Hòa Phú, Hòa Phước, Hòa Sơn, Hòa Tiến.

Bảng giá đất huyện Hòa Vang Thành phố Đà Nẵng mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Hòa Vang

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đà Nẵng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hòa Vang tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa Vang

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa Vang có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa Vang tại đây.

Bảng giá đất Đà Nẵng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hòa Vang

Bảng giá đất huyện Hòa Vang

  1. GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC ĐƯỜNG CHƯA ĐẶT TÊN TRONG CÁC KHU DÂN CƯ
  2. Giá đất ở Huyện Hòa Vang
  3. GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ HUYỆN HÒA VANG
  4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Huyện Hòa Vang

PHỤ LỤC III

GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC ĐƯỜNG CHƯA ĐẶT TÊN TRONG CÁC KHU DÂN CƯ

(Kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng).

ĐVT: 1.000 đ/m2

TT Địa bàn khu dân cư Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
VII Huyện Hòa Vang
1 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Châu
Khu A, Khu B Nam cầu Cẩm Lệ
- Đường 5,5m 6,000 4,800 3,600
- Đường 7,5m 7,060 5,650 4,240
- Đường 10,5m 8,000 6,400 4,800
- Đường 15m 9,170 7,340 5,500
Khu tái định cư ĐT 605
- Đường 5,5m 4,250 3,400 2,550
- Đường 7,5m 5,200 4,160 3,120
Khu tái định cư số 1,2 đường ĐT 605
- Đường 5,5m 4,250 3,400 2,550
- Đường 7,5m 5,200 4,160 3,120
- Đường 10,5m 5,780 4,620 3,470
Khu dân cư Phong Nam
- Đường 3,5m 3,150 2,520 1,890
- Đường 3,75m 3,300 2,640 1,980
- Đường 5,5m 4,020 3,220 2,410
- Đường 7,5m 4,930 3,940 2,960
Khu dân cư Phong Nam 2
- Đường 3,5m 3,150 2,520 1,890
- Đường 3,75m 3,300 2,640 1,980
- Đường 5,5m 4,020 3,220 2,410
- Đường 7,5m 4,930 3,940 2,960
2 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Tiến
Khu dân cư thôn La Bông
- Đường 3,5m 2,040 1,630 1,220
- Đường 5,5m 2,490 1,990 1,490
- Đường 7,5m 3,260 2,610 1,960
- Đường 10,5m 3,560 2,850 2,140
Khu tái định cư thôn Lệ Sơn 1
- Đường 5,5m 3,740 2,990 2,240
3 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Phước
Khu B Nam cầu Cẩm Lệ và Khu dân cư Nam cầu Cẩm Lệ
- Đường 5,5m 6,000 4,800 3,600
- Đường 7,5m 7,060 5,650 4,240
- Đường 10,5m 8,000 6,400 4,800
- Đường 15m 9,170 7,340 5,500
Khu tái định cư Giáng Nam 2
- Đường 3,5m 3,440 2,750 2,060
- Đường 3,75m 3,600 2,880 2,160
- Đường 7,5m 4,210 3,370 2,530
Khu tái định cư phía Đông bến xe phía Nam
- Đường 5,5m 4,470 3,580 2,680
- Đường 7,5m 5,210 4,170 3,130
Khu tái định cư phía Đông bến xe phía Nam mở rộng
- Đường 5,5m 4,470 3,580 2,680
- Đường 7,5m 5,210 4,170 3,130
Khu tái định cư phục vụ bến xe phía Nam
- Đường 5,5m 4,070 3,260 2,440
Khu dân cư phía Nam cầu Quá Giáng
- Đường 5,5m 4,480 3,580 2,690
- Đường 7,5m 5,220 4,180 3,130
Khu dân cư gia đình quân đội
- Đường 5,5m 4,010 3,210 2,410
4 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Nhơn
Khu tái định cư dọc 2 bên tuyến đường Cầu đỏ - Túy Loan
- Đường 5,5m 4,210 3,370 2,530
- Đường 7,5m 5,440 4,350 3,260
Khu tái định cư Hòa Nhơn
- Đường 5,5m 4,000 3,200 2,400
- Đường 7,5m 5,150 4,120 3,090
Khu dân cư Hòa Nhơn
- Đường 5,5m 4,000 3,200 2,400
5 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Phong
Khu dân cư chợ Túy Loan thuộc xã Hòa Phong
+ Khu TĐC Phía đông chợ Túy Loan
- Đường 3,5m 3,310 2,650 1,990
- Đường 5,5m 4,050 3,240 2,430
- Đường 7,5m 5,500 4,400 3,300
+ Khu phố chợ Túy Loan (Hòa Phong)
- Đường 3,5m 3,490 2,790 2,090
- Đường 5,5m 4,490 3,590 2,690
- Đường 7,5m 5,840 4,670 3,500
+ Khu TĐC Trung tâm hành chính
- Đường 3,5m 3,310 2,650 1,990
- Đường 5,5m 4,050 3,240 2,430
- Đường 7,5m 5,500 4,400 3,300
Các đường thuộc Trung tâm thành chính huyện Hòa Vang
- Đường 3,5m 3,310 2,650 1,990
- Đường 5,5m 4,050 3,240 2,430
- Đường 7,5m 5,500 4,400 3,300
6 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Khương
Khu tái định cư Hòa Khương
- Đường 5,5m 2,000 1,600 1,200
- Đường 7,5m 2,440 1,950 1,460
7 Các khu dân cư thuộc xã Hòa Ninh
Khu dân cư nhà vườn Hòa Ninh (của huyện Hòa Vang)
- Đường 3,5m 1,640 1,310 980
- Đường 5,5m 1,900 1,520 1,140
- Đường 7,5m 2,200 1,760 1,320
Khu TĐC phía Nam nhà vườn Hòa Ninh, Khu TĐC số 4 Vệt khai thác quỹ đất dọc tuyến đường ĐT 602
- Đường 3,5m 1,980 1,580 1,190
- Đường 5,5m 2,150 1,720 1,290
- Đường 7,5m 2,550 2,040 1,530
Khu TĐC số 1 Vệt khai thác quỹ đất dọc tuyến đường ĐT 602
- Đường 5,5m 1,530 1,220 920
- Đường 7,5m 1,970 1,580 1,180
Khu TĐC số 2 và số 3 Vệt khai thác quỹ đất dọc tuyến đường ĐT 602
- Đường 5,5m 1,420 1,140 850
- Đường 7,5m 1,870 1,500 1,120
8 Các Khu Dân cư thuộc xã Hòa Liên
Khu dân cư Golden Hills
- Đường 5,5m 5,450 4,360 3,270
- Đường 7,5m 6,030 4,820 3,620
- Đường 10,5m 6,670 5,340 4,000
- Đường 15m 7,480 5,980 4,490
Khu TĐC Hòa Liên 2,3,4
- Đường 5,5m 3,520 2,820 2,110
- Đường 7,5m 3,960 3,170 2,380
Khu TĐC Hòa Liên 5
- Đường 5,5m 4,470 3,580 2,680
- Đường 7,5m 4,930 3,940 2,960
Khu TĐC xã Hòa Liên và các đường thuộc Khu A2-12 Vệt khai thác quỹ đất hai bên tuyến đường Nguyễn Tất Thành nối dài
- Đường 5,5m 3,870 3,100 2,320
- Đường 7,5m 4,500 3,600 2,700
Khu dân cư phía Nam đường Nguyễn Tất Thành nối dài
- Đường 5,5m 5,220 4,180 3,130
- Đường 7,5m 5,800 4,640 3,480
- Đường 10,5m 6,420 5,140 3,850
Vệt 50m đường Nguyễn Tất Thành nối dài
- Đường 7,5m 5,800 4,640 3,480
Khu tái định cư phục vụ giải tỏa phần mở rộng Khu Công nghệ cao và Khu phụ trợ Khu Công nghệ cao
- Đường 5,5m 3,220 2,580 1,930
- Đường 7,5m 3,650 2,920 2,190
9 Các khu dân cư thuộc địa bàn xã Hòa Sơn
Khu TĐC Hòa Sơn, khu TĐC số 6 Vệt khai thác quỹ đất dọc tuyến đường ĐT 602 và Khu dân cư phía Tây Bắc KTĐC số 6 - Vệt khai thác quỹ đất  đường ĐT 602
- Đường 5,5m 2,650 2,120 1,590
- Đường 7,5m 3,170 2,540 1,900
- Đường 10,5m 3,630 2,900 2,180
Khu TĐC Hòa Sơn, khu TĐC số 7 Vệt khai thác quỹ đất dọc tuyến đường ĐT 602
- Đường 5,5m 2,270 1,820 1,360
- Đường 7,5m 2,770 2,220 1,660
- Đường 10,5m 3,220 2,580 1,930
Khu TĐC phục vụ giải tỏa đường Hoàng Văn Thái nối dài
- Đường 5,5m 2,390 1,910 1,430
- Đường 7,5m 2,910 2,330 1,750
Đường 10,5m từ ĐT 602 đến KCN Thanh Vinh (đường số 11 KCN Thanh Vinh) và các đường 10,5m thuộc Cụm CN Thanh Vinh 10,080 8,060 6,050
10 Các khu dân cư thuộc địa bàn xã Hòa Bắc
Khu dân cư Nam Yên, Nam Mỹ và Tuyến đường ADB5
- Đường 3,5m 389 310 230
- Đường 5,5m 432 350 260
Khu TĐC trung tâm xã Hòa Bắc và Khu TĐC Tà Lang Giàn Bí
- Đường 5,5m 432 350 260
- Đường 7,5m 454 360 270
11 Các khu dân cư thuộc địa bàn xã Hòa Phú
Các khu dân cư nhà ở cán bộ giáo dưỡng số 3
- Đường 5,5m 1,060 850 640

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN
GIÁ ĐẤT Ở

(Kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)

ĐVT: 1.000 đ/m2

TT Tên đường, ranh giới Giá đất ở
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
A Các đường đã đặt tên thuộc huyện Hòa Vang
1 Âu Dương Lân
- Đoạn 10,5m 9,010
- Đoạn 7,5m 7,000
2 Bàu Cầu 1 6,000
3 Bàu Cầu 2 6,000
4 Bàu Cầu 3 6,000
5 Bàu Cầu 4 6,000
6 Bàu Cầu 5 6,000
7 Bàu Cầu 6 6,000
8 Bàu Cầu 7 6,000
9 Bàu Cầu 8 6,000
10 Bàu Cầu 9 6,000
11 Bàu Cầu 10 6,000
12 Bàu Cầu 11 6,000
13 Bàu Cầu 12 6,000
14 Bàu Cầu 14 6,000
15 Bàu Cầu 15 6,000
16 Bàu Cầu 16 6,000
17 Bàu Cầu 17 6,000
18 Bàu Cầu 18 6,000
19 Bàu Cầu 19 6,000
20 Bùi Cầm Hổ 6,000
21 Bùi Huy Đáp 6,000
22 Cao Bá Đạt 6,000
23 Cầu Đỏ - Túy Loan 5,930 4,320 3,700 3,030 2,470
24 Cồn Đình 6,000
25 Đại La 1 2,910
26 Đại La 2 2,390
27 Đại La 3
 - Đoạn 7,5m 2,910
 - Đoạn 5,5m 2,390
28 Đại La 4 2,390
29 Đại La 5 2,390
30 Đại La 6 2,390
31 Đào Trinh Nhất 6,000
32 Đặng Đức Siêu 7,870
33 Đặng Văn Kiều 6,000
34 Gò Lăng 1 4,210
35 Gò Lăng 2 5,440
36 Gò Lăng 3 4,210
37 Gò Lăng 4 5,440
38 Gò Lăng 5 4,210
39 Gò Lăng 6 4,210
40 Gò Lăng 7 4,210
41 Hà Duy Phiên 9,090
42 Hoàng Đạo Thành 8,100
43 Hoàng Sâm 9,250
44 Hoàng Văn Thái 10,050 5,130 4,300 3,710 3,040
45 Huỳnh Tịnh Của 8,000
46 Kiều Sơn Đen 7,330
47 Kha Vạng Cân 8,560
48 Lê Đình Diên 8,100
49 Lê Trực
 - Đoạn 7,5m 8,560
 - Đoạn 5,5m 6,000
50 Lê Văn Hoan 5,500
51 Lý Thiên Bảo 6,670
52 Mai An Tiêm 6,000
 - Đoạn 7,5m 9,980
53 Mê Linh 11,660
54 Miếu Bông 1 6,000
55 Miếu Bông 2 6,000
56 Miếu Bông 3 6,000
57 Miếu Bông 4 6,000
58 Miếu Bông 5 6,000
59 Nam Kỳ Khởi Nghĩa
 - Đoạn từ cầu Hòa Phước đến Quốc Lộ 1A 10,920
60 Nguyễn Bảo 6,670
61 Nguyễn Hàm Ninh 6,000
62 Nguyễn Hồng Ánh 10,000
63 Nguyễn Huy Oánh 6,000
64 Nguyễn Kim 8,460
65 Nguyễn Khả Trạc 6,000
66 Nguyễn Tất Thành
 - Đoạn từ đường tránh Hải Vân - Túy Loan đến hết địa phận huyện Hòa Vang 10,430
67 Nguyễn Văn Tỵ 6,000
68 Nguyễn Văn Vĩnh 6,630
69 Nguyễn Văn Xuân 7,870
70 Phạm Hùng 18,500 4,910 4,000 2,790 2,170
71 Phạm Hữu Nghi 8,520
72 Phan Thúc Trực 6,000
73 Phan Văn Đáng
 - Đoạn 10,5m 7,330 4,250 3,800 2,520 2,060
 - Đoạn 7,5m 6,000 4,250 3,800 2,520 2,060
74 Tế Hanh 7,600
75 Túy Loan 1 4,050
76 Túy Loan 2 4,050
77 Túy Loan 3 3,310
78 Túy Loan 4 5,500
79 Túy Loan 5 3,310
80 Túy Loan 6 5,500
81 Túy Loan 7 5,500
82 Túy Loan 8 4,050
83 Túy Loan 9 4,050
84 Thu Bồn 7,280
85 Trần Tử Bình 7,330
86 Trần Văn Giàu 6,000
87 Trịnh Quang Xuân 6,000
88 Trung Đồng 6,000
89 Trường Sơn
- Đoạn từ trường quân sự QK5 đến Trạm biến áp 500KV 8,700 4,510 3,890 3,180 2,590
 - Đoạn còn lại 7,260 4,510 3,890 3,180 2,590
90 Trương Vĩnh Ký
 - Đoạn 10,5m 8,150
 - Đoạn 7,5m 7,000
91 Võ Thành Vỹ 6,000
92 Vũ Miên 8,000 5,710 4,640 2,790 2,170
B Các đường liên thôn, liên xã thuộc huyện Hòa Vang
I Xã Hòa Châu
1 Quốc lộ 1A cũ 3,200
2 Quốc lộ 1A 9,710
3 Đường ĐT 605 5,680
4 Đường 409 (đoạn từ giáp Hòa Phước đến giáp Hòa Tiến) 1,540
5 Đường nhựa thôn Phong Nam 3,220
6 Đường chính thôn Đông Hòa (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp trường Lê Kim Lăng) 1,720
7 Tuyến đường Quang Châu (đoạn từ Quốc lộ 1A đến đình làng Quang Châu) 3,220
8 Đường Hòa Phước - Hòa Khương 4,000
9 Các thôn
 - Đường rộng từ 5m trở lên 1,540
 - Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 1,260
 - Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 1,030
 - Đường rộng dưới 2m 840
II Xã Hòa Tiến
1 Đường ĐT 605
 - Đoạn từ giáp Hòa Châu đến Chợ Lệ Trạch cộng thêm 300m về phía Nam (đo từ tim đường 409) 7,070
 - Đoạn còn lại 5,000
2 Đường 409 (đường đi Ba ra An Trạch)
 - Đoạn từ giáp Hòa Châu đến giáp đường sắt (Hòa Tiến) 2,950
 - Đoạn từ đường sắt đường (Hòa Tiến) đến giáp phía Đông khu tái định cư Lệ Sơn 1 3,640
 - Đoạn từ phía Đông khu tái định cư Lệ Sơn 1 đến phía Tây khu tái định cư Lệ Sơn 1 3,210
 - Đoạn từ phía Tây khu tái định cư Lệ Sơn 1 đến giáp cầu Bến Giang 1,760
 - Đoạn từ cầu Bến Giang đến giáp đình làng An Trạch 1,800
 - Đoạn từ đình làng An Trạch đến giáp Ba ra An Trạch 1,390
3 Đường ADB5 (đường từ Hòa Tiến đi Hòa Phong)
 - Đoạn từ đường ĐT 605 đến cầu Đá 3,520
 - Đoạn còn lại 2,870
4 Đường Hòa Phước - Hòa Khương
- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến đường liên thôn Lệ Sơn - La Bông (kể cả khu TĐC cho các hộ mặt đường ĐT 605) 6,000
- Đoạn còn lại 4,000
5 Các thôn
 - Đường rộng từ 5m trở lên 1,440
 - Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 1,200
 - Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 980
 - Đường rộng dưới 2m 800
III Xã Hòa Phước
1 Quốc lộ 1A
 - Đoạn từ giáp Hòa Châu đến cầu Quá Giáng 9,710
 - Đoạn từ cầu Quá Giáng đến UBND xã Hòa Phước 10,750
 - Đoạn từ UBND xã Hòa Phước đến giáp tỉnh Quảng Nam 9,260
2 Đường 409 (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp Hòa Châu) 4,710
3 Đường từ ngã ba Tứ Câu đến giáp cầu Tứ Câu 6,090
4 Tuyến đường Quang Châu (đoạn từ Quốc lộ 1A đến đình làng Quang Châu) - địa phận xã Hòa Phước 3,220
5 Đường Hòa Phước - Hòa Khương 4,000
6 Các thôn
 a. Phía Bắc sông chảy qua cầu Quá Giáng
 - Đường rộng từ 5m trở lên 1,990
 - Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 1,470
 - Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 1,210
 - Đường rộng dưới 2m 1,000
 b. Phía Nam sông chảy qua cầu Quá Giáng
 - Đường rộng từ 5m trở lên 1,760
 - Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 1,450
 - Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 1,200
 - Đường rộng dưới 2m 980
IV Xã Hòa Nhơn
1 Quốc lộ 14B (đoạn từ đường tránh  Hải Vân - Túy Loan đến cầu Túy Loan) 5,610
2 Đường Quảng Xương - Đoạn từ giáp Quốc lộ 14B đến cầu Giăng (thuộc Quốc lộ 14G) 5,730
3 Đường DH 2
 - Đoạn từ cầu Giăng đi cầu Tây 2,040
 - Đoạn từ cầu Tây đến giáp Hòa Sơn 1,740
4 Đường từ Ngã 3 cây Thông đi Diêu Phong (DH10)
- Đoạn từ ngã 3 cây thông đến cầu Tân Thanh 1,580
- Đoạn từ cầu Tân Thanh đi Diêu Phong 1,240
5 Đường từ cầu Giăng đến cầu chợ Túy Loan vòng ra dốc Thủ Kỳ 1,740
6 Đường vào mỏ đá Hòa Nhơn (Từ đường đến ngã ba Khu nghĩa địa thôn Phước Thuận) 2,320
7 Đường tránh  Hải Vân - Túy Loan (đoạn thuộc xã Hòa Nhơn) 3,470
8 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Nhơn) 6,080
9  Các thôn
 - Đường rộng từ 5m trở lên 900
 - Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 700
 - Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 540
 - Đường rộng dưới 2m 470
V Xã Hòa Phong
1 Quốc lộ 14B (đoạn từ cầu Tuý Loan đến giáp Hòa Khương) 4,080
2 Đường Quảng Xương - Đoạn từ cầu Giăng đến giáp đường vào Trung tâm Hành chính huyện Hòa Vang (thuộc Quốc lộ 14B cũ)
 - Đoạn từ cầu Giăng đến cua Bảy Nhâm 5,720
 - Đoạn từ cua Bảy Nhâm đến giáp Đường vào chợ Túy Loan cũ 8,000
 - Đoạn từ Đường vào chợ Túy Loan cũ đến giáp Cầu Túy Loan 8,500
 - Đoạn còn lại 7,500
3 Đường vào chợ và mặt tiền quanh chợ Túy Loan cũ 3,060
4 Đường DH 5
 - Đoạn từ Quốc lộ 14B đến hết khu dân cư quân đội 2,310
 - Đoạn còn lại (giáp xã Hòa Phú) 1,180
5 Quốc lộ 14G
 - Đoạn từ ngã ba Túy Loan đến đồi Chu Hương 1,900
 - Đoạn từ đồi Chu Hương đến giáp Hòa Phú 1,320
6 Đường từ Hòa Phong đi Hòa Tiến (đoạn từ QL14B đến cầu Sông Yên) 2,820
7 Đường từ Quốc lộ 14B cũ đi Trạm y tế Hòa Phong 2,030
8 Các thôn
 - Đường rộng từ 5m trở lên 1,180
 - Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 910
 - Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 780
 - Đường rộng dưới 2m 630
VI Xã Hòa Khương
1 Quốc lộ 14B 3,230
2 Đường DH 4 (409)
 - Đoạn từ Ba ra An Trạch đến ngã tư đường nối Hòa Phước - Hòa Khương 1,010
 - Đoạn từ đường Hòa Phước - Hòa Khương đến Quốc lộ 14B 1,520
3 Đường DH 8
 - Đoạn từ Quốc lộ 14B đi Tiểu đoàn 355 2,010
 - Đoạn từ Tiểu đoàn 355 đến hồ Đồng Nghệ 1,120
4 Đường từ Quốc lộ 14B đi La Châu 1,630
5 Đường từ Quốc lộ 14B đi thôn 5 1,630
6 Đường Hòa Phước - Hòa Khương 4,000
7 Các thôn
 - Đường rộng từ 5m trở lên 1,010
 - Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 810
 - Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 720
 - Đường rộng dưới 2m 620
VII Xã Hòa Sơn
1 Đường ĐT 602
 - Đoạn từ cuối đường Âu Cơ đến đường vào Nghĩa trang Hòa Sơn 8,070
 - Đoạn còn lại 5,010
2 Đường ĐT 601 (đoạn từ UBND xã Hòa Sơn đến giáp Hòa Liên) 4,500
3 Đường DH 2 (đoạn từ ngã ba Tùng Sơn đến giáp Hòa Nhơn) 2,280
4 Đường Hoàng Văn Thái nối dài cũ - Đoạn thôn Đại La đi thôn Phú Hạ 3,100
5 Đường tránh  Hải Vân - Túy Loan (đoạn thuộc xã Hòa Sơn) 4,290
6 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Sơn) 8,660
7 Thôn An Ngãi Đông:
 - Đường rộng từ 5m trở lên 1,080
 - Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 890
 - Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 730
 - Đường rộng dưới 2m 590
8 Các thôn còn lại:
 - Đường rộng từ 5m trở lên 980
 - Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 810
 - Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 670
 - Đường rộng dưới 2m 540
VIII Xã Hòa Liên
1 Đường ĐT 601
 - Đoạn từ giáp Hòa Sơn đến cua đi Hòa Bắc 2,230
 - Đoạn còn lại và đi Hòa Hiệp 1,710
2 Đường nhựa liên thôn Hưởng Phước - Tân Ninh 1,710
3 Đoạn từ cầu Trường Định đến đường Thủy Tú - Phò Nam 1,710
4 Đường Thủy Tú - Phò Nam (đoạn từ Hòa Hiệp Bắc đi Hòa Bắc) 1,130
5 Đường tránh  Hải Vân - Túy Loan (đoạn thuộc xã Hòa Liên) 3,470
6 Các thôn còn lại
 - Đường rộng từ 5m trở lên 1,220
 - Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 1,000
 - Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 840
 - Đường rộng dưới 2m 690
IX Xã Hòa Phú
1 Quốc lộ 14G
 - Đoạn từ giáp xã Hòa Phong đến kho K97 1,250
 - Đoạn từ kho K97 đến hết thôn Hòa Hải 1,640
 - Đoạn còn lại 1,060
2 Đường từ ngã ba chợ Hòa Phú đến giáp xã Hòa Ninh (Đường DH10)
 - Đoạn từ ngã ba chợ Hòa Phú đến giáp cầu Hội Phước 1,640
 - Đoạn còn lại từ cầu Hội Phước đến giáp Hòa Ninh 1,060
3 Đường DH 5 (đoạn từ giáp xã Hòa Phong đến Quốc lộ 14G) 1,060
4 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Phú) 6,080
5 Các đường còn lại
 - Đường rộng từ 5m trở lên 873
 - Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 637
 - Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 473
 - Đường rộng dưới 2m 387
X Xã Hòa Ninh
1 Đường ĐT 602
 - Đoạn giáp Hòa Sơn đến Khu Tái định cư số 4 ĐT 602 6,010
 - Đoạn còn lại từ Khu Tái định cư số 4 đến đường vào Suối Mơ 7,510
2 Đường từ Hòa Ninh đến giáp Hòa Phú 1,060
3 Đường từ ĐT 602 đến Chân đèo Đá Gân
Đoạn từ giáp ĐT 602 tại ngã 3 Sơn Phước đến cống Mỹ Sơn - Đoạn có lề đường, mương thoát nước 1,060
Đoạn còn lại từ cống Mỹ Sơn đến cuối thôn Mỹ Sơn tại chân đèo Đá Gân - Đoạn không có lề đường, mương thoát nước 1,060
4 Đường từ chân đèo Đá Gân đến Nghĩa trang liệt sỹ Hòa Ninh (giáp đường ĐT 602) 900
5 Đường bê tông từ giáp ĐT 602 đến ngã 3 giáp đường liên thôn đi thôn Trung Nghĩa 800
6 Đường từ ngã ba đường liên thôn đi Hố Túi thôn Trung Nghĩa 900
7 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Ninh) 8,500
8 Thôn An Sơn
 - Đường rộng từ 5m trở lên 1,460
 - Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 1,110
 - Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 980
 - Đường rộng dưới 2m 800
9 Các đường còn lại
 - Đường rộng từ 5m trở lên 920
 - Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 780
 - Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 670
 - Đường rộng dưới 2m 560
XI Xã Hòa Bắc
1 Đường ĐT 601
 - Đoạn từ giáp xã Hòa Liên đến Khe Cầu Mít 540
- Đoạn từ Khe Cầu Mít đến UBND xã Hòa Bắc 810
 - Đoạn từ UBND xã Hòa Bắc đến cầu Khe Đào 540
 - Đoạn còn lại 490
2 Đường Thủy Tú - Phò Nam (đoạn từ giáp xã Hòa Liên đến nhà văn hóa thôn Nam Yên) 540
3 Các đường còn lại
 - Đường rộng từ 5m trở lên 400
 - Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 320
 - Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 270
 - Đường rộng dưới 2m 250

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN
GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

(Kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)

ĐVT: 1.000 đ/m2

TT Tên đường, ranh giới Giá đất thương mại, dịch vụ
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
A Các đường đã đặt tên thuộc huyện Hòa Vang
1 Âu Dương Lân
- Đoạn 10,5m 7,210
- Đoạn 7,5m 5,600
2 Bàu Cầu 1 4,800
3 Bàu Cầu 2 4,800
4 Bàu Cầu 3 4,800
5 Bàu Cầu 4 4,800
6 Bàu Cầu 5 4,800
7 Bàu Cầu 6 4,800
8 Bàu Cầu 7 4,800
9 Bàu Cầu 8 4,800
10 Bàu Cầu 9 4,800
11 Bàu Cầu 10 4,800
12 Bàu Cầu 11 4,800
13 Bàu Cầu 12 4,800
14 Bàu Cầu 14 4,800
15 Bàu Cầu 15 4,800
16 Bàu Cầu 16 4,800
17 Bàu Cầu 17 4,800
18 Bàu Cầu 18 4,800
19 Bàu Cầu 19 4,800
20 Bùi Cầm Hổ 4,800
21 Bùi Huy Đáp 4,800
22 Cao Bá Đạt 4,800
23 Cầu Đỏ - Túy Loan 4,740 3,460 2,960 2,420 1,980
24 Cồn Đình 4,800
25 Đại La 1 2,330
26 Đại La 2 1,910
27 Đại La 3
- Đoạn 7,5m 2,330
- Đoạn 5,5m 1,910
28 Đại La 4 1,910
29 Đại La 5 1,910
30 Đại La 6 1,910
31 Đào Trinh Nhất 4,800
32 Đặng Đức Siêu 6,300
33 Đặng Văn Kiều 4,800
34 Gò Lăng 1 3,370
35 Gò Lăng 2 4,350
36 Gò Lăng 3 3,370
37 Gò Lăng 4 4,350
38 Gò Lăng 5 3,370
39 Gò Lăng 6 3,370
40 Gò Lăng 7 3,370
41 Hà Duy Phiên 7,270
42 Hoàng Đạo Thành 6,480
43 Hoàng Sâm 7,400
44 Hoàng Văn Thái 8,040 4,100 3,440 2,970 2,430
45 Huỳnh Tịnh Của 6,400
46 Kiều Sơn Đen 5,860
47 Kha Vạng Cân 6,850
48 Lê Đình Diên 6,480
49 Lê Trực
- Đoạn 7,5m 6,850
- Đoạn 5,5m 4,800
50 Lê Văn Hoan 4,400
51 Lý Thiên Bảo 5,340
52 Mai An Tiêm 4,800
- Đoạn 7,5m 7,980
53 Mê Linh 9,330
54 Miếu Bông 1 4,800
55 Miếu Bông 2 4,800
56 Miếu Bông 3 4,800
57 Miếu Bông 4 4,800
58 Miếu Bông 5 4,800
59 Nam Kỳ Khởi Nghĩa
- Đoạn từ cầu Hòa Phước đến Quốc Lộ 1A 8,740
60 Nguyễn Bảo 5,340
61 Nguyễn Hàm Ninh 4,800
62 Nguyễn Hồng Ánh 8,000
63 Nguyễn Huy Oánh 4,800
64 Nguyễn Kim 6,770
65 Nguyễn Khả Trạc 4,800
66 Nguyễn Tất Thành
- Đoạn từ đường tránh Hải Vân - Túy Loan đến hết địa phận huyện Hòa Vang 8,340
67 Nguyễn Văn Tỵ 4,800
68 Nguyễn Văn Vĩnh 5,300
69 Nguyễn Văn Xuân 6,300
70 Phạm Hùng 14,800 3,930 3,200 2,230 1,740
71 Phạm Hữu Nghi 6,820
72 Phan Thúc Trực 4,800
73 Phan Văn Đáng
- Đoạn 10,5m 5,860 3,400 3,040 2,020 1,650
- Đoạn 7,5m 4,800 3,400 3,040 2,020 1,650
74 Tế Hanh 6,080
75 Túy Loan 1 3,240
76 Túy Loan 2 3,240
77 Túy Loan 3 2,650
78 Túy Loan 4 4,400
79 Túy Loan 5 2,650
80 Túy Loan 6 4,400
81 Túy Loan 7 4,400
82 Túy Loan 8 3,240
83 Túy Loan 9 3,240
84 Thu Bồn 5,820
85 Trần Tử Bình 5,860
86 Trần Văn Giàu 4,800
87 Trịnh Quang Xuân 4,800
88 Trung Đồng 4,800
89 Trường Sơn
- Đoạn từ trường quân sự QK5 đến Trạm biến áp 500KV 6,960 3,610 3,110 2,540 2,070
- Đoạn còn lại 5,810 3,610 3,110 2,540 2,070
90 Trương Vĩnh Ký
- Đoạn 10,5m 6,520
- Đoạn 7,5m 5,600
91 Võ Thành Vỹ 4,800
92 Vũ Miên 6,400 4,570 3,710 2,230 1,740
B Các đường liên thôn, liên xã thuộc huyện Hòa Vang
I Xã Hòa Châu
1 Quốc lộ 1A cũ 2,560
2 Quốc lộ 1A 7,768
3 Đường ĐT 605 4,544
4 Đường 409 (đoạn từ giáp Hòa Phước đến giáp Hòa Tiến) 1,232
5 Đường nhựa thôn Phong Nam 2,576
6 Đường chính thôn Đông Hòa (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp trường Lê Kim Lăng) 1,376
7 Tuyến đường Quang Châu (đoạn từ Quốc lộ 1A đến đình làng Quang Châu) 2,576
8 Đường Hòa Phước - Hòa Khương 3,200
9 Các thôn
- Đường rộng từ 5m trở lên 1,232
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 1,008
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 824
- Đường rộng dưới 2m 672
II Xã Hòa Tiến
1 Đường ĐT 605
- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến Chợ Lệ Trạch cộng thêm 300m về phía Nam (đo từ tim đường 409) 5,656
- Đoạn còn lại 4,000
2 Đường 409 (đường đi Ba ra An Trạch)
- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến giáp đường sắt (Hòa Tiến) 2,360
- Đoạn từ đường sắt đường (Hòa Tiến) đến giáp phía Đông khu tái định cư Lệ Sơn 1 2,912
- Đoạn từ phía Đông khu tái định cư Lệ Sơn 1 đến phía Tây khu tái định cư Lệ Sơn 1 2,568
- Đoạn từ phía Tây khu tái định cư Lệ Sơn 1 đến giáp cầu Bến Giang 1,408
- Đoạn từ cầu Bến Giang đến giáp đình làng An Trạch 1,440
- Đoạn từ đình làng An Trạch đến giáp Ba ra An Trạch 1,112
3 Đường ADB5 (đường từ Hòa Tiến đi Hòa Phong)
- Đoạn từ đường ĐT 605 đến cầu Đá 2,816
- Đoạn còn lại 2,296
4 Đường Hòa Phước - Hòa Khương
- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến đường liên thôn Lệ Sơn - La Bông (kể cả khu TĐC cho các hộ mặt đường ĐT 605) 4,800
- Đoạn còn lại 3,200
5 Các thôn
- Đường rộng từ 5m trở lên 1,152
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 960
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 780
- Đường rộng dưới 2m 640
III Xã Hòa Phước
1 Quốc lộ 1A
- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến cầu Quá Giáng 7,770
- Đoạn từ cầu Quá Giáng đến UBND xã Hòa Phước 8,600
- Đoạn từ UBND xã Hòa Phước đến giáp tỉnh Quảng Nam 7,410
2 Đường 409 (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp Hòa Châu) 3,770
3 Đường từ ngã ba Tứ Câu đến giáp cầu Tứ Câu 4,870
4 Tuyến đường Quang Châu (đoạn từ Quốc lộ 1A đến đình làng Quang Châu) - địa phận xã Hòa Phước 2,580
5 Đường Hòa Phước - Hòa Khương 3,200
6 Các thôn
a. Phía Bắc sông chảy qua cầu Quá Giáng
- Đường rộng từ 5m trở lên 1,590
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 1,180
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 970
- Đường rộng dưới 2m 800
b. Phía Nam sông chảy qua cầu Quá Giáng
- Đường rộng từ 5m trở lên 1,410
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 1,160
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 960
- Đường rộng dưới 2m 780
IV Xã Hòa Nhơn
1 Quốc lộ 14B (đoạn từ đường tránh Hải Vân - Túy Loan đến cầu Túy Loan) 4,490
2 Đường Quảng Xương - Đoạn từ giáp Quốc lộ 14B đến cầu Giăng (thuộc Quốc lộ 14G) 4,580
3 Đường DH 2
- Đoạn từ cầu Giăng đi cầu Tây 1,630
- Đoạn từ cầu Tây đến giáp Hòa Sơn 1,390
4 Đường từ Ngã 3 cây Thông đi Diêu Phong (DH10)
- Đoạn từ ngã 3 cây thông đến cầu Tân Thanh 1,260
- Đoạn từ cầu Tân Thanh đi Diêu Phong 990
5 Đường từ cầu Giăng đến cầu chợ Túy Loan vòng ra dốc Thủ Kỳ 1,390
6 Đường vào mỏ đá Hòa Nhơn (Từ đường đến ngã ba Khu nghĩa địa thôn Phước Thuận) 1,860
7 Đường tránh Hải Vân - Túy Loan (đoạn thuộc xã Hòa Nhơn) 2,780
8 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Nhơn) 4,860
9 Các thôn
- Đường rộng từ 5m trở lên 720
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 560
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 430
- Đường rộng dưới 2m 380
V Xã Hòa Phong
1 Quốc lộ 14B (đoạn từ cầu Tuý Loan đến giáp Hòa Khương) 3,260
2 Đường Quảng Xương - Đoạn từ cầu Giăng đến giáp đường vào Trung tâm Hành chính huyện Hòa Vang (thuộc Quốc lộ 14B cũ)
- Đoạn từ cầu Giăng đến cua Bảy Nhâm 4,580
- Đoạn từ cua Bảy Nhâm đến giáp Đường vào chợ Túy Loan cũ 6,400
- Đoạn từ Đường vào chợ Túy Loan cũ đến giáp Cầu Túy Loan 6,800
- Đoạn còn lại 6,000
3 Đường vào chợ và mặt tiền quanh chợ Túy Loan cũ 2,450
4 Đường DH 5
- Đoạn từ Quốc lộ 14B đến hết khu dân cư quân đội 1,850
- Đoạn còn lại (giáp xã Hòa Phú) 940
5 Quốc lộ 14G
- Đoạn từ ngã ba Túy Loan đến đồi Chu Hương 1,520
- Đoạn từ đồi Chu Hương đến giáp Hòa Phú 1,060
6 Đường từ Hòa Phong đi Hòa Tiến (đoạn từ QL14B đến cầu Sông Yên) 2,260
7 Đường từ Quốc lộ 14B cũ đi Trạm y tế Hòa Phong 1,620
8 Các thôn
- Đường rộng từ 5m trở lên 940
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 730
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 620
- Đường rộng dưới 2m 500
VI Xã Hòa Khương
1 Quốc lộ 14B 2,580
2 Đường DH 4 (409)
- Đoạn từ Ba ra An Trạch đến ngã tư đường nối Hòa Phước - Hòa Khương 810
- Đoạn từ đường Hòa Phước - Hòa Khương đến Quốc lộ 14B 1,220
3 Đường DH 8
- Đoạn từ Quốc lộ 14B đi Tiểu đoàn 355 1,610
- Đoạn từ Tiểu đoàn 355 đến hồ Đồng Nghệ 900
4 Đường từ Quốc lộ 14B đi La Châu 1,300
5 Đường từ Quốc lộ 14B đi thôn 5 1,300
6 Đường Hòa Phước - Hòa Khương 3,200
7 Các thôn
- Đường rộng từ 5m trở lên 810
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 650
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 580
- Đường rộng dưới 2m 500
VII Xã Hòa Sơn
1 Đường ĐT 602
- Đoạn từ cuối đường Âu Cơ đến đường vào Nghĩa trang Hòa Sơn 6,460
- Đoạn còn lại 4,010
2 Đường ĐT 601 (đoạn từ UBND xã Hòa Sơn đến giáp Hòa Liên) 3,600
3 Đường DH 2 (đoạn từ ngã ba Tùng Sơn đến giáp Hòa Nhơn) 1,820
4 Đường Hoàng Văn Thái nối dài cũ - Đoạn thôn Đại La đi thôn Phú Hạ 2,480
5 Đường tránh Hải Vân - Túy Loan (đoạn thuộc xã Hòa Sơn) 3,430
6 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Sơn) 6,930
7 Thôn An Ngãi Đông:
- Đường rộng từ 5m trở lên 860
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 710
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 580
- Đường rộng dưới 2m 470
8 Các thôn còn lại:
- Đường rộng từ 5m trở lên 780
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 650
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 540
- Đường rộng dưới 2m 430
VIII Xã Hòa Liên
1 Đường ĐT 601
- Đoạn từ giáp Hòa Sơn đến cua đi Hòa Bắc 1,780
- Đoạn còn lại và đi Hòa Hiệp 1,370
2 Đường nhựa liên thôn Hưởng Phước - Tân Ninh 1,370
3 Đoạn từ cầu Trường Định đến đường Thủy Tú - Phò Nam 1,370
4 Đường Thủy Tú - Phò Nam (đoạn từ Hòa Hiệp Bắc đi Hòa Bắc) 900
5 Đường tránh Hải Vân - Túy Loan (đoạn thuộc xã Hòa Liên) 2,780
6 Các thôn còn lại
- Đường rộng từ 5m trở lên 980
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 800
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 670
- Đường rộng dưới 2m 550
IX Xã Hòa Phú
1 Quốc lộ 14G
- Đoạn từ giáp xã Hòa Phong đến kho K97 1,000
- Đoạn từ kho K97 đến hết thôn Hòa Hải 1,310
- Đoạn còn lại 850
2 Đường từ ngã ba chợ Hòa Phú đến giáp xã Hòa Ninh (Đường DH10)
- Đoạn từ ngã ba chợ Hòa Phú đến giáp cầu Hội Phước 1,310
- Đoạn còn lại từ cầu Hội Phước đến giáp Hòa Ninh 850
3 Đường DH 5 (đoạn từ giáp xã Hòa Phong đến Quốc lộ 14G) 850
4 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Phú) 4,860
5 Các đường còn lại
- Đường rộng từ 5m trở lên 700
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 510
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 380
- Đường rộng dưới 2m 310
X Xã Hòa Ninh
1 Đường ĐT 602
- Đoạn giáp Hòa Sơn đến Khu Tái định cư số 4 ĐT 602 4,810
- Đoạn còn lại từ Khu Tái định cư số 4 đến đường vào Suối Mơ 6,010
2 Đường từ Hòa Ninh đến giáp Hòa Phú 850
3 Đường từ ĐT 602 đến Chân đèo Đá Gân
Đoạn từ giáp ĐT 602 tại ngã 3 Sơn Phước đến cống Mỹ Sơn - Đoạn có lề đường, mương thoát nước 850
Đoạn còn lại từ cống Mỹ Sơn đến cuối thôn Mỹ Sơn tại chân đèo Đá Gân - Đoạn không có lề đường, mương thoát nước 850
4 Đường từ chân đèo Đá Gân đến Nghĩa trang liệt sỹ Hòa Ninh (giáp đường ĐT 602) 720
5 Đường bê tông từ giáp ĐT 602 đến ngã 3 giáp đường liên thôn đi thôn Trung Nghĩa 640
6 Đường từ ngã ba đường liên thôn đi Hố Túi thôn Trung Nghĩa 720
7 Bà Nà - Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Ninh) 6,800
8 Thôn An Sơn
- Đường rộng từ 5m trở lên 1,170
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 890
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 780
- Đường rộng dưới 2m 640
9 Các đường còn lại
- Đường rộng từ 5m trở lên 740
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 620
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 540
- Đường rộng dưới 2m 450
XI Xã Hòa Bắc
1 Đường ĐT 601
- Đoạn từ giáp xã Hòa Liên đến Khe Cầu Mít 430
- Đoạn từ Khe Cầu Mít đến UBND xã Hòa Bắc 650
- Đoạn từ UBND xã Hòa Bắc đến cầu Khe Đào 430
- Đoạn còn lại 390
2 Đường Thủy Tú - Phò Nam (đoạn từ giáp xã Hòa Liên đến nhà văn hóa thôn Nam Yên) 430
3 Các đường còn lại
- Đường rộng từ 5m trở lên 320
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 260
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 220
- Đường rộng dưới 2m 200

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI NÔNG THÔN
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)

ĐVT: 1.000 đ/m2

TT Tên đường, ranh giới Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
A Các đường đã đặt tên thuộc huyện Hòa Vang
1 Âu Dương Lân
– Đoạn 10,5m 5,410
– Đoạn 7,5m 4,200
2 Bàu Cầu 1 3,600
3 Bàu Cầu 2 3,600
4 Bàu Cầu 3 3,600
5 Bàu Cầu 4 3,600
6 Bàu Cầu 5 3,600
7 Bàu Cầu 6 3,600
8 Bàu Cầu 7 3,600
9 Bàu Cầu 8 3,600
10 Bàu Cầu 9 3,600
11 Bàu Cầu 10 3,600
12 Bàu Cầu 11 3,600
13 Bàu Cầu 12 3,600
14 Bàu Cầu 14 3,600
15 Bàu Cầu 15 3,600
16 Bàu Cầu 16 3,600
17 Bàu Cầu 17 3,600
18 Bàu Cầu 18 3,600
19 Bàu Cầu 19 3,600
20 Bùi Cầm Hổ 3,600
21 Bùi Huy Đáp 3,600
22 Cao Bá Đạt 3,600
23 Cầu Đỏ – Túy Loan 3,560 2,590 2,220 1,820 1,480
24 Cồn Đình 3,600
25 Đại La 1 1,750
26 Đại La 2 1,430
27 Đại La 3
– Đoạn 7,5m 1,750
– Đoạn 5,5m 1,430
28 Đại La 4 1,430
29 Đại La 5 1,430
30 Đại La 6 1,430
31 Đào Trinh Nhất 3,600
32 Đặng Đức Siêu 4,720
33 Đặng Văn Kiều 3,600
34 Gò Lăng 1 2,530
35 Gò Lăng 2 3,260
36 Gò Lăng 3 2,530
37 Gò Lăng 4 3,260
38 Gò Lăng 5 2,530
39 Gò Lăng 6 2,530
40 Gò Lăng 7 2,530
41 Hà Duy Phiên 5,450
42 Hoàng Đạo Thành 4,860
43 Hoàng Sâm 5,550
44 Hoàng Văn Thái 6,030 3,080 2,580 2,230 1,820
45 Huỳnh Tịnh Của 4,800
46 Kiều Sơn Đen 4,400
47 Kha Vạng Cân 5,140
48 Lê Đình Diên 4,860
49 Lê Trực
– Đoạn 7,5m 5,140
– Đoạn 5,5m 3,600
50 Lê Văn Hoan 3,300
51 Lý Thiên Bảo 4,000
52 Mai An Tiêm 3,600
– Đoạn 7,5m 5,990
53 Mê Linh 7,000
54 Miếu Bông 1 3,600
55 Miếu Bông 2 3,600
56 Miếu Bông 3 3,600
57 Miếu Bông 4 3,600
58 Miếu Bông 5 3,600
59 Nam Kỳ Khởi Nghĩa
– Đoạn từ cầu Hòa Phước đến Quốc Lộ 1A 6,550
60 Nguyễn Bảo 4,000
61 Nguyễn Hàm Ninh 3,600
62 Nguyễn Hồng Ánh 6,000
63 Nguyễn Huy Oánh 3,600
64 Nguyễn Kim 5,080
65 Nguyễn Khả Trạc 3,600
66 Nguyễn Tất Thành
– Đoạn từ đường tránh Hải Vân – Túy Loan đến hết địa phận huyện Hòa Vang 6,260
67 Nguyễn Văn Tỵ 3,600
68 Nguyễn Văn Vĩnh 3,980
69 Nguyễn Văn Xuân 4,720
70 Phạm Hùng 11,100 2,950 2,400 1,670 1,300
71 Phạm Hữu Nghi 5,110
72 Phan Thúc Trực 3,600
73 Phan Văn Đáng
– Đoạn 10,5m 4,400 2,550 2,280 1,510 1,240
– Đoạn 7,5m 3,600 2,550 2,280 1,510 1,240
74 Tế Hanh 4,560
75 Túy Loan 1 2,430
76 Túy Loan 2 2,430
77 Túy Loan 3 1,990
78 Túy Loan 4 3,300
79 Túy Loan 5 1,990
80 Túy Loan 6 3,300
81 Túy Loan 7 3,300
82 Túy Loan 8 2,430
83 Túy Loan 9 2,430
84 Thu Bồn 4,370
85 Trần Tử Bình 4,400
86 Trần Văn Giàu 3,600
87 Trịnh Quang Xuân 3,600
88 Trung Đồng 3,600
89 Trường Sơn
– Đoạn từ trường quân sự QK5 đến Trạm biến áp 500KV 5,220 2,710 2,330 1,910 1,550
– Đoạn còn lại 4,360 2,710 2,330 1,910 1,550
90 Trương Vĩnh Ký
– Đoạn 10,5m 4,890
– Đoạn 7,5m 4,200
91 Võ Thành Vỹ 3,600
92 Vũ Miên 4,800 3,430 2,780 1,670 1,300
B Các đường liên thôn, liên xã thuộc huyện Hòa Vang
I Xã Hòa Châu
1 Quốc lộ 1A cũ 1,920
2 Quốc lộ 1A 5,826
3 Đường ĐT 605 3,408
4 Đường 409 (đoạn từ giáp Hòa Phước đến giáp Hòa Tiến) 924
5 Đường nhựa thôn Phong Nam 1,932
6 Đường chính thôn Đông Hòa (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp trường Lê Kim Lăng) 1,032
7 Tuyến đường Quang Châu (đoạn từ Quốc lộ 1A đến đình làng Quang Châu) 1,932
8 Đường Hòa Phước – Hòa Khương 2,400
9 Các thôn
– Đường rộng từ 5m trở lên 924
– Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 756
– Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 618
– Đường rộng dưới 2m 504
II Xã Hòa Tiến
1 Đường ĐT 605
– Đoạn từ giáp Hòa Châu đến Chợ Lệ Trạch cộng thêm 300m về phía Nam (đo từ tim đường 409) 4,242
– Đoạn còn lại 3,000
2 Đường 409 (đường đi Ba ra An Trạch)
– Đoạn từ giáp Hòa Châu đến giáp đường sắt (Hòa Tiến) 1,770
– Đoạn từ đường sắt đường (Hòa Tiến) đến giáp phía Đông khu tái định cư Lệ Sơn 1 2,184
– Đoạn từ phía Đông khu tái định cư Lệ Sơn 1 đến phía Tây khu tái định cư Lệ Sơn 1 1,926
– Đoạn từ phía Tây khu tái định cư Lệ Sơn 1 đến giáp cầu Bến Giang 1,056
– Đoạn từ cầu Bến Giang đến giáp đình làng An Trạch 1,080
– Đoạn từ đình làng An Trạch đến giáp Ba ra An Trạch 834
3 Đường ADB5 (đường từ Hòa Tiến đi Hòa Phong)
– Đoạn từ đường ĐT 605 đến cầu Đá 2,112
– Đoạn còn lại 1,722
4 Đường Hòa Phước – Hòa Khương
– Đoạn từ giáp Hòa Châu đến đường liên thôn Lệ Sơn – La Bông (kể cả khu TĐC cho các hộ mặt đường ĐT 605) 3,600
– Đoạn còn lại 2,400
5 Các thôn
– Đường rộng từ 5m trở lên 864
– Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 720
– Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 590
– Đường rộng dưới 2m 480
III Xã Hòa Phước
1 Quốc lộ 1A
– Đoạn từ giáp Hòa Châu đến cầu Quá Giáng 5,830
– Đoạn từ cầu Quá Giáng đến UBND xã Hòa Phước 6,450
– Đoạn từ UBND xã Hòa Phước đến giáp tỉnh Quảng Nam 5,560
2 Đường 409 (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp Hòa Châu) 2,830
3 Đường từ ngã ba Tứ Câu đến giáp cầu Tứ Câu 3,650
4 Tuyến đường Quang Châu (đoạn từ Quốc lộ 1A đến đình làng Quang Châu) – địa phận xã Hòa Phước 1,930
5 Đường Hòa Phước – Hòa Khương 2,400
6 Các thôn
a. Phía Bắc sông chảy qua cầu Quá Giáng
– Đường rộng từ 5m trở lên 1,190
– Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 880
– Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 730
– Đường rộng dưới 2m 600
b. Phía Nam sông chảy qua cầu Quá Giáng
– Đường rộng từ 5m trở lên 1,060
– Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 870
– Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 720
– Đường rộng dưới 2m 590
IV Xã Hòa Nhơn
1 Quốc lộ 14B (đoạn từ đường tránh Hải Vân – Túy Loan đến cầu Túy Loan) 3,370
2 Đường Quảng Xương – Đoạn từ giáp Quốc lộ 14B đến cầu Giăng (thuộc Quốc lộ 14G) 3,440
3 Đường DH 2
– Đoạn từ cầu Giăng đi cầu Tây 1,220
– Đoạn từ cầu Tây đến giáp Hòa Sơn 1,040
4 Đường từ Ngã 3 cây Thông đi Diêu Phong (DH10)
– Đoạn từ ngã 3 cây thông đến cầu Tân Thanh 950
– Đoạn từ cầu Tân Thanh đi Diêu Phong 740
5 Đường từ cầu Giăng đến cầu chợ Túy Loan vòng ra dốc Thủ Kỳ 1,040
6 Đường vào mỏ đá Hòa Nhơn (Từ đường đến ngã ba Khu nghĩa địa thôn Phước Thuận) 1,390
7 Đường tránh Hải Vân – Túy Loan (đoạn thuộc xã Hòa Nhơn) 2,080
8 Bà Nà – Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Nhơn) 3,650
9 Các thôn
– Đường rộng từ 5m trở lên 540
– Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 420
– Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 320
– Đường rộng dưới 2m 280
V Xã Hòa Phong
1 Quốc lộ 14B (đoạn từ cầu Tuý Loan đến giáp Hòa Khương) 2,450
2 Đường Quảng Xương – Đoạn từ cầu Giăng đến giáp đường vào Trung tâm Hành chính huyện Hòa Vang (thuộc Quốc lộ 14B cũ)
– Đoạn từ cầu Giăng đến cua Bảy Nhâm 3,430
– Đoạn từ cua Bảy Nhâm đến giáp Đường vào chợ Túy Loan cũ 4,800
– Đoạn từ Đường vào chợ Túy Loan cũ đến giáp Cầu Túy Loan 5,100
– Đoạn còn lại 4,500
3 Đường vào chợ và mặt tiền quanh chợ Túy Loan cũ 1,840
4 Đường DH 5
– Đoạn từ Quốc lộ 14B đến hết khu dân cư quân đội 1,390
– Đoạn còn lại (giáp xã Hòa Phú) 710
5 Quốc lộ 14G
– Đoạn từ ngã ba Túy Loan đến đồi Chu Hương 1,140
– Đoạn từ đồi Chu Hương đến giáp Hòa Phú 790
6 Đường từ Hòa Phong đi Hòa Tiến (đoạn từ QL14B đến cầu Sông Yên) 1,690
7 Đường từ Quốc lộ 14B cũ đi Trạm y tế Hòa Phong 1,220
8 Các thôn
– Đường rộng từ 5m trở lên 710
– Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 550
– Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 470
– Đường rộng dưới 2m 380
VI Xã Hòa Khương
1 Quốc lộ 14B 1,940
2 Đường DH 4 (409)
– Đoạn từ Ba ra An Trạch đến ngã tư đường nối Hòa Phước – Hòa Khương 610
– Đoạn từ đường Hòa Phước – Hòa Khương đến Quốc lộ 14B 910
3 Đường DH 8
– Đoạn từ Quốc lộ 14B đi Tiểu đoàn 355 1,210
– Đoạn từ Tiểu đoàn 355 đến hồ Đồng Nghệ 670
4 Đường từ Quốc lộ 14B đi La Châu 980
5 Đường từ Quốc lộ 14B đi thôn 5 980
6 Đường Hòa Phước – Hòa Khương 2,400
7 Các thôn
– Đường rộng từ 5m trở lên 610
– Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 490
– Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 430
– Đường rộng dưới 2m 370
VII Xã Hòa Sơn
1 Đường ĐT 602
– Đoạn từ cuối đường Âu Cơ đến đường vào Nghĩa trang Hòa Sơn 4,840
– Đoạn còn lại 3,010
2 Đường ĐT 601 (đoạn từ UBND xã Hòa Sơn đến giáp Hòa Liên) 2,700
3 Đường DH 2 (đoạn từ ngã ba Tùng Sơn đến giáp Hòa Nhơn) 1,370
4 Đường Hoàng Văn Thái nối dài cũ – Đoạn thôn Đại La đi thôn Phú Hạ 1,860
5 Đường tránh Hải Vân – Túy Loan (đoạn thuộc xã Hòa Sơn) 2,570
6 Bà Nà – Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Sơn) 5,200
7 Thôn An Ngãi Đông:
– Đường rộng từ 5m trở lên 650
– Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 530
– Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 440
– Đường rộng dưới 2m 350
8 Các thôn còn lại:
– Đường rộng từ 5m trở lên 590
– Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 490
– Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 400
– Đường rộng dưới 2m 320
VIII Xã Hòa Liên
1 Đường ĐT 601
– Đoạn từ giáp Hòa Sơn đến cua đi Hòa Bắc 1,340
– Đoạn còn lại và đi Hòa Hiệp 1,030
2 Đường nhựa liên thôn Hưởng Phước – Tân Ninh 1,030
3 Đoạn từ cầu Trường Định đến đường Thủy Tú – Phò Nam 1,030
4 Đường Thủy Tú – Phò Nam (đoạn từ Hòa Hiệp Bắc đi Hòa Bắc) 680
5 Đường tránh Hải Vân – Túy Loan (đoạn thuộc xã Hòa Liên) 2,080
6 Các thôn còn lại
– Đường rộng từ 5m trở lên 730
– Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 600
– Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 500
– Đường rộng dưới 2m 410
IX Xã Hòa Phú
1 Quốc lộ 14G
– Đoạn từ giáp xã Hòa Phong đến kho K97 750
– Đoạn từ kho K97 đến hết thôn Hòa Hải 980
– Đoạn còn lại 640
2 Đường từ ngã ba chợ Hòa Phú đến giáp xã Hòa Ninh (Đường DH10)
– Đoạn từ ngã ba chợ Hòa Phú đến giáp cầu Hội Phước 980
– Đoạn còn lại từ cầu Hội Phước đến giáp Hòa Ninh 640
3 Đường DH 5 (đoạn từ giáp xã Hòa Phong đến Quốc lộ 14G) 640
4 Bà Nà – Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Phú) 3,650
5 Các đường còn lại
– Đường rộng từ 5m trở lên 520
– Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 380
– Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 280
– Đường rộng dưới 2m 230
X Xã Hòa Ninh
1 Đường ĐT 602
– Đoạn giáp Hòa Sơn đến Khu Tái định cư số 4 ĐT 602 3,610
– Đoạn còn lại từ Khu Tái định cư số 4 đến đường vào Suối Mơ 4,510
2 Đường từ Hòa Ninh đến giáp Hòa Phú 640
3 Đường từ ĐT 602 đến Chân đèo Đá Gân
Đoạn từ giáp ĐT 602 tại ngã 3 Sơn Phước đến cống Mỹ Sơn – Đoạn có lề đường, mương thoát nước 640
Đoạn còn lại từ cống Mỹ Sơn đến cuối thôn Mỹ Sơn tại chân đèo Đá Gân – Đoạn không có lề đường, mương thoát nước 640
4 Đường từ chân đèo Đá Gân đến Nghĩa trang liệt sỹ Hòa Ninh (giáp đường ĐT 602) 540
5 Đường bê tông từ giáp ĐT 602 đến ngã 3 giáp đường liên thôn đi thôn Trung Nghĩa 480
6 Đường từ ngã ba đường liên thôn đi Hố Túi thôn Trung Nghĩa 540
7 Bà Nà – Suối Mơ (đoạn thuộc xã Hòa Ninh) 5,100
8 Thôn An Sơn
– Đường rộng từ 5m trở lên 880
– Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 670
– Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 590
– Đường rộng dưới 2m 480
9 Các đường còn lại
– Đường rộng từ 5m trở lên 550
– Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 470
– Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 400
– Đường rộng dưới 2m 340
XI Xã Hòa Bắc
1 Đường ĐT 601
– Đoạn từ giáp xã Hòa Liên đến Khe Cầu Mít 320
– Đoạn từ Khe Cầu Mít đến UBND xã Hòa Bắc 490
– Đoạn từ UBND xã Hòa Bắc đến cầu Khe Đào 320
– Đoạn còn lại 290
2 Đường Thủy Tú – Phò Nam (đoạn từ giáp xã Hòa Liên đến nhà văn hóa thôn Nam Yên) 320
3 Các đường còn lại
– Đường rộng từ 5m trở lên 240
– Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m 190
– Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m 160
– Đường rộng dưới 2m 150

Phân loại xã của tỉnh Đà Nẵng

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Điều 1. Phạm vi áp dụng

  1. Giá đất ban hành tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai, cụ thể như sau:
  2. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  3. b) Tính thuế sử dụng đất;
  4. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  5. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  2. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất trong các trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:

Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng; xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo; xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyển sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.

Điều 2. Nguyên tắc, phương pháp xây dựng bảng giá đất

  1. Căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều 112 của Luật Đất đai; phương pháp định giá đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.
  2. Căn cứ vào Khung giá đất quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ.
  3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 (bảy mươi) năm.

Điều 3. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại đô thị

  1. Xác định vị trí đất:
  2. a) Căn cứ đất ở mặt tiền đường phố và ven đường kiệt (hoặc hẻm) mà phân loại theo 5 vị trí sau đây:

– Vị trí 1: Đất ở mặt tiền đường phố.

– Vị trí 2: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 4,5m trở lên.

– Vị trí 3: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 3m đến dưới 4,5m.

– Vị trí 4: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 1,7m đến dưới 3m.

– Vị trí 5: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng dưới 1,7m.

  1. b) Độ rộng của đường kiệt (tính từ thửa đất đến đường phố chính) được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường kiệt, bao gồm: vỉa hè, cống thoát nước có đanh đậy hai bên đường kiệt (phần mặt đường lưu thông được, thuộc đất công).
  2. c) Đối với các đường kiệt là vị trí 2, vị trí 3 là đường đất thì giá đất tính bằng 0,8 so với giá đất ở các đường kiệt cùng vị trí 2, 3 trong Bảng giá đất (vị trí 4 và 5 không áp dụng hệ số này). Đối với các đường kiệt có độ rộng lòng đường từ 5,5m trở lên và có vỉa hè (do không đủ điều kiện đặt tên đường) thì giá đất tính bằng 1,2 so với giá đất ở tại vị trí 2.
  3. d) Căn cứ để xác định vị trí đất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ hợp pháp khác. Trường hợp thửa đất không có các giấy tờ nêu trên hoặc thửa đất có kiệt đi ra nhiều đường phố, thì vị trí thửa đất được xác định theo kiệt của đường phố gần nhất.
  4. Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất đến đường phố mà các vị trí 2, 3, 4 và 5 có các hệ số như sau:
  5. a) Về hệ số áp dụng

– Hệ số 1,00: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.

– Hệ số 0,95: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.

– Hệ số 0,90: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 150m.

– Hệ số 0,85: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 150m đến dưới 200m.

– Hệ số 0,80: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.

  1. b) Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số tại điểm a nêu trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
  2. Hệ số che khuất của thửa đất

Đối với một thửa đất có phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác thì toàn bộ phần đất bị che khuất tính bằng 0,7 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.

  1. Trường hợp giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố
  2. a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
  3. b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau. Trường hợp vệt 50m chia thành 2 phần thì căn cứ vào 2 phần chiều dài (một phần thuộc phạm vi 50m giáp ranh và một phần ngoài phạm vi 50m giáp ranh) để xác định giá đất của thửa đất. Trường hợp phần thuộc phạm vi 50m giáp ranh có chiều dài lớn hơn hoặc bằng phần ngoài phạm vi 50m giáp ranh thì toàn bộ thửa đất tính theo giá đất giáp ranh. Trường hợp phần phạm vi thuộc 50m giáp ranh có chiều dài nhỏ hơn phần ngoài phạm vi 50m giáp ranh thì không tính giá đất giáp ranh.
  4. c) Trường hợp một thửa đất có thể vận dụng 2 cách tính (theo quy định tại điểm a và b khoản này) và cho 2 kết quả khác nhau thì lấy theo giá đất của cách tính có kết quả cao hơn.
  5. d) Điểm mốc để tính phạm vi 50m quy định tại điểm b khoản 4 Điều này được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
  6. Hệ số đối với thửa đất đặc biệt
  7. a) Ngoài hệ số giá đất giáp ranh quy định tại khoản 4 Điều này, trường hợp thửa đất có vị trí thuận lợi thì được áp dụng hệ số sau đây:

– Vị trí đất nằm ở góc ngã ba đường phố được nhân thêm hệ số 1,2;

– Vị trí đất nằm ở góc ngã tư đường phố được nhân thêm hệ số 1,3;

– Vị trí đất có ba mặt tiền đường phố trở lên được nhân thêm hệ số 1,4;

– Vị trí đất có hai mặt tiền đường phố (mặt trước và mặt sau) được nhân thêm hệ số 1,1;

– Vị trí đất tại góc bo cong (có hai mặt tiền nhưng không phải ở vị trí ngã ba, ngã tư) được nhân thêm hệ số 1,05;

– Vị trí đất có mặt tiền đường phố và đường kiệt bên hông hoặc đường kiệt mặt sau (với bề rộng đường kiệt từ 3m trở lên) được nhân thêm hệ số 1,05.

  1. b) Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiền hướng ra nhiều đường phố nhưng không xác định được mặt tiền chính theo hướng đường phố nào thì lấy theo đường phố có mặt cắt lớn nhất; đồng thời được nhân với hệ số quy định tại điểm a khoản này.
  2. c) Trường hợp xác định giá đất cụ thể thì tùy theo vị trí, diện tích và thời điểm, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất các hệ số trên cho phù hợp, trình UBND thành phố xem xét, quyết định.
  3. Hệ số giá đất áp dụng đối với vị trí đất có độ cao trung bình thấp hơn tim đường.
  4. a) Hệ số 0,9: Đối với phần diện tích đất thấp hơn tim đường từ 1,0m đến 2,0m.
  5. b) Hệ số 0,8: Đối với phần diện tích đất thấp hơn tim đường trên 2,0m.
  6. Bảng giá đất tại đô thị được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục III kèm theo Quy định này.

Điều 4. Các yếu tố để xác định giá đất tại nông thôn

  1. Bảng giá đất tại nông thôn được quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Quy định này và áp dụng đối với đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa.
  2. a) Đối với đất ven đường đá, sỏi, cấp phối thì nhân hệ số 0,9 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.
  3. b) Đối với đất ven đường đất thì nhân hệ số 0,8 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.
  4. c) Đối với đất ven đường (chưa được đặt tên) mà đường đó có vỉa hè hai bên thì nhân hệ số 1,2 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.
  5. d) Độ rộng mặt đường quy định tại Phụ lục II được xác định là phần lòng đường (đất công) xe cơ giới lưu thông được (không kể ta-luy âm hoặc dương). Đối với đường có vỉa hè thì tính theo chiều rộng lòng đường
  6. Hệ số khoảng cách: Đối với các đường thuộc các thôn quy định tại Phụ lục II mà xuất phát từ các đường Quốc lộ 1A (đoạn thuộc địa bàn huyện Hòa Vang), Quốc lộ 14B, ĐT 605, ĐT 601, ĐT 602, đường Bà Nà – Suối Mơ, đường Hải Vân – Túy Loan (đoạn thuộc địa bàn huyện Hòa Vang), đường Hòa Phước – Hòa Khương và đường Nguyễn Tất Thành (đoạn thuộc địa bàn huyện Hòa Vang) thì những thửa đất gần các đường nêu trên áp dụng thêm các hệ số sau:
  7. a) Hệ số áp dụng:

– Cách đường dưới 50m: nhân hệ số 1,2.

– Cách đường từ 50m đến dưới 100m: nhân hệ số 1,15.

– Cách đường từ 100m đến dưới 150m: nhân hệ số 1,10.

– Cách đường từ 150m đến dưới 200m: nhân hệ số 1,05.

  1. b) Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số tại điểm a nêu trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).

Điều 5. Giá đất tại đô thị và nông thôn đối với những đường chưa được đặt tên tại các khu dân cư:

  1. Giá đất tại đô thị và nông thôn đối với những đường chưa được đặt tên tại các khu dân cư được quy định tại Phụ lục III kèm theo quy định này.
  2. Trường hợp các đường chưa được quy định giá đất tại Phụ lục III kèm theo quy định này thì xử lý như sau:
  3. a) Trường hợp chiều rộng lòng đường có chênh lệch nhỏ hơn 0,5m so với đường đã được quy định giá đất thì giá đất được tính theo giá đất của đường có mặt cắt liền kề thấp hơn (Ví dụ: Giá đất đường 5,6m đến dưới 6m thì giá đất được tính theo giá đất đường 5,5m).
  4. b) Trường hợp chiều rộng lòng đường có chênh lệch lớn hơn 0,5m so với đường có chiều rộng lòng đường đã quy định giá đất thì giá đất được tính bình quân của 2 đường có mặt cắt liền kề trong cùng một khu dân cư (Ví dụ: Giá đất đường từ 6m đến 7m thì giá đất được tính bình quân của đường 5,5m và đường 7,5m).
  5. c) Các mức giá đất quy định tại Phụ lục III áp dụng đối với các đường có vỉa hè mỗi bên rộng từ 3m đến 5m; trường hợp vỉa hè dưới 3m giảm 10%, hoặc trên 5m tăng 10% so với giá đất của đường có cùng lòng đường và cùng khu dân cư.
  6. d) Giá đất đường 2 làn tăng 20% so với giá đất của đường 1 làn có cùng chiều rộng lòng đường với 1 làn đường của đường 2 làn. (Ví dụ: giá đất đường 7.5m hai làn (7.5m x 2) tăng 20% so với giá đất đường 7,5m.)
  7. Ngoài giá đất quy định tại khoản 2 Điều này, khi xác định giá đất tại đô thị và nông thôn đối với những đường chưa được đặt tên tại các khu dân cư được áp dụng các hệ số theo quy định tại Điều 3 hoặc Điều 4 của quy định này.

Điều 6. Giá đất thương mại dịch vụ, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn

  1. Giá đất thương mại dịch vụ, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo quy định này
  2. Giá đất thương mại dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn không được thấp hơn giá đất tối thiểu trong khung giá đất được quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ.
  3. Khi xác định giá đất thương mại dịch vụ, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn phải áp dụng các hệ số theo quy định tại Điều 3 hoặc Điều 4 Quy định này. Ngoài ra, còn phải áp dụng thêm các quy định sau:
  4. a) Quy định cách xác định giá đất cho từng vị trí của thửa đất (tính theo chiều sâu của thửa đất):

– Vị trí 1: Tính từ ranh giới thửa đất gần nhất với mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè, hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè vào 50m (từ 0m đến ≤ 50m) nhân hệ số k = 1,0.

– Vị trí 2: Từ trên 50m đến 100m (từ > 50m đến ≤ 100m), nhân hệ số k = 0,9.

– Vị trí 3: Từ trên 100m (> 100m), nhân hệ số k = 0,8.

  1. b) Hệ số vị trí xác định theo chiều sâu thửa đất tại điểm a nêu trên chỉ áp dụng đối với các thửa đất thuộc vị trí 1, vị trí 2 tại các Phụ lục I, Phụ lục III, Phụ lục IV và vị trí 1 các đường đã đặt tên tại Phụ lục II, vị trí 1 các đường: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, ĐT 605, ĐT 601 (trừ đoạn thuộc xã Hòa Bắc), ĐT 602, đường Bà Nà – Suối Mơ, đường Hải Vân – Túy Loan, đường Quảng Xương, đường Hòa Phước – Hòa Khương và đường Nguyễn Tất Thành tại Phụ lục II kèm theo quy định.
  2. c) Đối với các thửa đất có 02 mặt tiền trở lên, có chiều dài cạnh thửa đất tính từ góc ngã ba, ngã tư lớn hơn 50m thì chỉ áp dụng hệ số đặc biệt cho phần diện tích trong phạm vi 50m tính từ góc ngã ba, ngã tư.
  3. d) Đối với phần diện tích vừa bị che khuất, vừa nằm trong phạm vi chiều sâu từ 50m trở lên thì được áp dụng cả hai hệ số vị trí theo chiều sâu thửa đất và hệ số che khuất đối với phần diện tích đó.

Điều 7. Giá đất khu công nghệ cao

  1. Giá đất trong khu công nghệ cao được quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này.
  2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất có vị trí 02 mặt tiền trở lên thì thửa đất hoặc khu đất đó được nhân (x) thêm hệ số 1,1 cho mỗi góc ngã 3 hoặc ngã 4 đối với phần diện tích trong phạm vi chiều rộng và chiều ngang 50m; đồng thời áp dụng thêm hệ số vị trí xác định theo chiều sâu thửa đất theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của quy định này.

Điều 8. Giá đất tại các Khu công nghiệp

Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp, UBND các quận, huyện và các sở, ngành có liên quan xây dựng hoặc thuê tư vấn xác định đơn giá đất tại các khu công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.

Điều 9. Giá đất nông nghiệp

  1. Các yếu tố để xác định giá đất nông nghiệp
  2. a) Vị trí 1 gồm các quận và huyện Hòa Vang (trừ các xã quy định tại điểm b khoản này).
  3. b) Vị trí 2 gồm xã Hòa Ninh, xã Hòa Phú và xã Hòa Bắc.
  4. c) Giá đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất.
  5. d) Đối với đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng. Riêng đối với đất xây dựng chuồng trại, chăn nuôi gia súc, gia cầm được xác định bằng giá đất trồng cây hằng năm.
  6. Giá đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.

Điều 10. Giá đất sử dụng vào các công trình khác

  1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính (có thời hạn sử dụng lâu dài) được tính bằng giá đất ở cùng vị trí.
  2. Đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) cùng vị trí.

Điều 11. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản.

Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xây dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.

Điều 12. Đối với đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xây dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá.

Điều 13. Xử lý một số trường hợp đặc biệt

  1. Các trường hợp sau đây Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các địa phương liên quan đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất, như sau:
  2. a) Đường được nâng cấp hoàn thiện do Ủy ban nhân dân các quận, huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
  3. b) Đất chưa quy định giá tại Quy định này được tính tương đương mức giá đối với đất có vị trí và cơ sở hạ tầng tương tự.
  4. Trường hợp thửa đất có hình dạng và vị trí đặc biệt thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đà Nẵng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đà Nẵng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đà Nẵng

Kết luận về bảng giá đất Hòa Vang Đà Nẵng

Bảng giá đất của Đà Nẵng được căn cứ theo QUYẾT ĐỊNH 09/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2020-2024 và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đà Nẵng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng

Nội dung bảng giá đất huyện Hòa Vang trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Xã Hòa Bắc, bảng giá đất Xã Hòa Châu, bảng giá đất Xã Hòa Khương, bảng giá đất Xã Hòa Liên, bảng giá đất Xã Hòa Nhơn, bảng giá đất Xã Hòa Ninh, bảng giá đất Xã Hòa Phong, bảng giá đất Xã Hòa Phú, bảng giá đất Xã Hòa Phước, bảng giá đất Xã Hòa Sơn, bảng giá đất Xã Hòa Tiến.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.