Bảng giá đất huyện Hiệp Hòa Tỉnh Bắc Giang năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Hiệp Hòa. Bảng giá đất huyện Hiệp Hòa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Hiệp Hòa Bắc Giang. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Hiệp Hòa Bắc Giang hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Hiệp Hòa Bắc Giang.
Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Hiệp Hòa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Hiệp Hòa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Giang tại đây.
Thông tin về huyện Hiệp Hòa
Hiệp Hòa là một huyện của Bắc Giang, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Hiệp Hòa có dân số khoảng 247.460 người (mật độ dân số khoảng 1.201 người/1km²). Diện tích của huyện Hiệp Hòa là 206,0 km².Huyện Hiệp Hòa có 25 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thắng (huyện lỵ) và 24 xã: Bắc Lý, Châu Minh, Danh Thắng, Đại Thành, Đoan Bái, Đông Lỗ, Đồng Tân, Hòa Sơn, Hoàng An, Hoàng Lương, Hoàng Thanh, Hoàng Vân, Hợp Thịnh, Hùng Sơn, Hương Lâm, Lương Phong, Mai Đình, Mai Trung, Ngọc Sơn, Quang Minh, Thái Sơn, Thanh Vân, Thường Thắng, Xuân Cẩm.
bản đồ huyện Hiệp Hòa
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Giang trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Hiệp Hòa tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hiệp Hòa
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Hiệp Hòa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Hiệp Hòa tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Hiệp Hòa
Bảng giá đất huyện Hiệp Hòa
BẢNG 5. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT | TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
---|---|---|---|---|
I | ĐẤT ĐÔ THỊ (THỊ TRẤN THẮNG) | |||
1 | QUỐC LỘ 37 | |||
1.1 | Đường Hoàng Văn Thái | |||
- | Đoạn từ giao cắt Đường Văn Tiến Dũng (Đường 675 cũ) đến hết ngã 4 giao cắt đường Tuệ Tĩnh | 27.000 | 16.200 | 9.700 |
- | Đoạn từ hết Đường Văn Tiến Dũng (Đường 675 cũ) đến hết địa phận thị trấn Thắng (giáp với địa phận xã Đức Thắng) (đường đi Phú Bình) | 20.000 | 12.000 | 7.200 |
- | Đoạn từ ngã 4 giao cắt Đường Tuệ Tĩnh đến hết đoạn giao cắt với Ngã ba Ba Hàng | 15.000 | 9.000 | 5.400 |
1.2 | Đoạn từ giao cắt đường Trường Chinh đến hết Trung tâm GDTX- dạy nghề | 12.000 | 7.200 | 4.300 |
2 | ĐƯỜNG LÊ THANH NGHỊ (ĐƯỜNG THẮNG GẦM CŨ): Đoạn từ giao cắt với Quốc lộ 37 đến hết đất thị trấn Thắng | 7.000 | 4.200 | 2.500 |
3 | ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH | |||
- | Đoạn từ Km0 đến giao cất đường Tuệ Tĩnh | 15.000 | 9.000 | 5.400 |
- | Đoạn từ ngã ba Tuệ Tĩnh đến hết đường vào khu dân cư Lô Tây (giáp đất Công an huyện cũ) | 22.000 | 13.200 | 7.900 |
- | Đoạn từ đường vào khu dân cư Lô Tây (giáp đất Công an huyện cũ) đến hết đường Trường Chinh | 27.000 | 16.200 | 9.700 |
4 | ĐƯỜNG QUANG TRUNG | |||
- | Đoạn từ Tượng đài (sau Ngân hàng NN) đến hết đường rẽ vào Nhà làm việc liên cơ quan huyện | 25.000 | 15.000 | 9.000 |
- | Đoạn từ đường rẽ vào Nhà làm việc liên cơ quan huyện đến giao cắt Đường Văn Tiến Dũng (Đường 675 cũ) | 20.000 | 12.000 | 7.200 |
- | Đoạn từ giao cắt Đường Văn Tiến Dũng (Đường 675 cũ) đến hết đất thị trấn Thắng | 12.000 | 7.200 | 4.300 |
5 | ĐƯỜNG LÝ THƯỜNG KIỆT: Đoạn từ hết đất Bưu điện huyện (cửa hàng vàng Linh Trang) đến hết đường vào thôn Dinh Hương (đường cổng làng Dinh Hương) | 27.000 | 15.000 | 9.000 |
6 | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN CỪ | |||
- | Đoạn từ Ngân hàng NN đến hết đất ngã ba dốc Đồn (giao cắt Đường Văn Tiến Dũng (Đường 675 cũ) | 27.000 | 16.200 | 9.700 |
7 | ĐƯỜNG VĂN TIẾN DŨNG | |||
- | Đoạn từ giao cất Đường tỉnh 296 (Đường Nguyễn Văn Cừ) đến giao cắt Đường tỉnh 288 (Đường Quang Trung) | 15.000 | 9.000 | 5.400 |
- | Đoạn từ giao cắt Đường tỉnh 288 (Đường Quang Trung) đến giao cắt QL 37 (Đường Hoàng Văn Thái) | 20.000 | 12.000 | 7.200 |
8 | ĐƯỜNG 19/5 | |||
- | Đoạn từ đất Bưu điện huyện đến Ngã tư biển (giao cắt Đường Hoàng Văn Thái) | 27.000 | 16.200 | 9.700 |
- | Đoạn từ ngã tư Biển đến hết đoạn giao cắt đường Nguyễn Du | 15.000 | 9.000 | 5.400 |
- | Đoạn từ giao cắt đường Nguyễn Du đến hết đất Thị trấn (Cầu Trắng) | 10.000 | 6.000 | 3.600 |
9 | ĐƯỜNG TUỆ TĨNH | |||
- | Đoạn từ giao cắt Đường tỉnh 288 (Đường Trường Chinh) đến giao cắt QL 37 (Đường Hoàng Văn Thái) | 10.000 | 6.000 | 3.600 |
- | Đoạn từ giao cắt Quốc lộ 37 (Đường Hoàng Văn Thái) đến đến hết đất Trung tâm y tế huyện Hiệp Hoà | 10.000 | 6.000 | 3.600 |
10 | ĐƯỜNG GIAO CẮT QL 37- ĐT 288 VÀ KHU DÂN CƯ ĐỒI ĐỘC LẬP | 8.000 | 4.800 | 2.900 |
11 | ĐƯỜNG NGÔ GIA TỰ (QUA XÓM TỰ DO) | 8.000 | 4.800 | 2.900 |
12 | ĐƯỜNG THANH NIÊN: Đoạn từ giao cất Đường 19/5 đến giao cắt Đường Văn Tiến Dũng (Đường 675 cũ) | 27.000 | 16.200 | 9.700 |
13 | ĐƯỜNG NGUYỄN DU | |||
- | Đoạn từ đất Trung tâm y tế huyện Hiệp Hòa đến hết đất Nhà văn hóa Khu 5 | 5.000 | 3.000 | 1.800 |
- | Đoạn từ đất Nhà văn hóa Khu 5 đến giao cắt Đường 19/5 | 8.000 | 4.800 | 2.900 |
14 | ĐƯỜNG PHÍA SAU CÔNG AN HUYỆN (KHU DÂN CƯ LÔ TÂY) | 8.000 | 4.800 | |
15 | ĐƯỜNG VEN HỒ THỐNG NHẤT (Từ hết đất UBND TT Thắng đến hết đất nhà ông Chiến - giáp đất khu tượng đài) | 15.000 | 9.000 | 5.400 |
16 | KĐT MỚI PHÍA TÂY | |||
16.1 | Đất ở liền kề | |||
- | Mặt cắt 1-1 (trục chính): 33m | 15.000 | ||
- | Mặt cắt 2-2: 28m | |||
+ | Đoạn 1: TL 675 đến mặt cắt 1-1 (đối diện hồ nước, cây xanh) | 10.000 | ||
+ | Đoạn 2: Các đoạn còn lại nằm phía trong | 8.500 | ||
- | Mặt cắt 3-3: 21m | |||
+ | Đường tỉnh lộ 675 | 9.000 | ||
Đường nội bộ (nằm song song TL.296) | 7.500 | |||
- | Mặt cắt 4-4: 18m | 9.000 | ||
- | Mặt cắt 5-5: 16m | |||
+ | Đoạn 1: Đi qua nhóm các phân lô LK1, LK2, LK3, LK4, LK5 (gần TL.296) | 7.000 | ||
+ | Đoạn 2: Đi qua nhóm các phân lô LK6, LK7, LK8, LK(, LK10, LK11, LK12, LK13 (phía trong gần hồ nước cây xanh) | 6.500 | ||
+ | Đoạn 3: Các đoạn còn lại nằm xen kẽ phía trong | 6.000 | ||
16.2 | Đất ở biệt thự | |||
- | Đường mặt cắt 3-3 | 6.500 | ||
- | Đường mặt cắt 5-5 | 5.800 | ||
17 | KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM | |||
17.1 | Đất ở liền kề | |||
- | MC 1-1 (trục chính): 29m | |||
+ | Đoạn 1: Đoạn từ ngã 7 thị trấn Thắng đến ngã tư thứ 2 | 12.500 | ||
+ | Đoạn 2: Đoạn từ ngã tư thứ 2 đến hết dự án | 10.000 | ||
+ | Đoạn 3: Đoạn từ ngã tư thứ 3 đến mặt cắt A-A | 8.000 | ||
- | MC2-2: 15,5m | |||
+ | Đoạn 1: Đoạn từ ngã 7 thị trấn Thắng đến ngã tư thứ 2 | 12.500 | ||
+ | Đoạn 2: Đoạn từ ngã tư thứ 2 đến hết dự án (bám cây xanh) và các phân lô LK05, LK06, LK22 | 8.000 | ||
+ | Đoạn 3: Đoạn từ ngã tư thứ 2 đến hết dự án (không bám cây xanh) | 6.500 | ||
17.2 | Đất ở Biệt thự | |||
- | MC 1-1 (trục chính): 29m | |||
Ô 01 - BT01 và ô 09-BT02 | 8.000 | |||
- | MC 2-2:15,5m | |||
+ | Các ô đất có diện tích nhỏ hơn 200m2 (BT-01 (từ ô số 02 đến ô số 20, ô số 43,44,45), BT-02) | 7.000 | ||
+ | Các ô đất có diện tích khoảng 200m2 và nhỏ hơn 300m2 (BT-01 từ ô số 29 đến ô số 41, ô số 21) | 6.500 | ||
+ | Các ô đất có diện tích lớn hơn 300m2 (BT-01 từ ô số 22 đến ô số 28, ô số 43) | 6.000 | ||
- | Các đoạn ngõ xóm còn lại trong các thôn, khu phố | 3.500 | ||
II | ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG | |||
1 | QUỐC LỘ 37 (Đoạn qua xã Đoan Bái, Lương Phong, Đức Thắng, Ngọc Sơn, Hoàng An, Thanh Vân) | |||
- | Đoạn từ địa phận xã Đoan Bái (giáp Việt Yên) đến hết cống Khánh (đường vào thôn Khánh Vân) | 8.000 | 4.800 | |
- | Đoạn từ cống Khánh (đường vào thôn Khánh Vân) đến đường vào làng Cấm | 6.000 | 3.600 | |
- | Đoạn từ sau đường vào làng Cấm đến hết đường vào thôn Chớp | 7.000 | 4.200 | |
- | Đoạn từ đường vào thôn Chớp đến hết đất xã Lương Phong | 12.000 | 7.200 | |
- | Đường Hoàng Văn Thái: Đoạn từ giáp đất thị trấn Thắng đến cổng trường Trung cấp Phòng không không quân | 10.000 | 6.000 | |
- | Đoạn từ cổng trường Trung cấp Phòng không không quân đến đất xã Đức Thắng | 7.000 | 4.200 | |
- | Đoạn từ hết địa phận xã Đức Thắng đến đường rẽ vào kho K31 | 5.000 | 3.000 | |
- | Đoạn từ sau đường rẽ vào kho K31 đến giao Đường tỉnh 288 (Đường Ngô Văn Thấu) | 7.000 | 4.200 | |
- | Đoạn từ giao cắt Đường tỉnh 288 (Đường Ngô Văn Thấu) đến hết đất Thanh Vân (giáp Phú Bình) | 6.000 | 3.600 | |
2 | ĐƯỜNG TỈNH LỘ 288- ĐƯỜNG THẮNG GẦM CŨ (đoạn qua các xã: Danh Thắng, Đoan Bái, Đông Lỗ ) | |||
- | Đoạn từ hết đất thị trấn Thắng đến hết đất Bưu điện xã Đoan Bái | 4.000 | 2.400 | |
- | Đoạn từ hết đất Bưu điện xã Đoan Bái đến điểm giao cắt đường Tràng-Phố Hoa | 3.500 | 2.100 | |
- | Đoạn từ giao cát đường Tràng-Phố Hoa đến điểm giao cắt với Đường Vành đai IV | 8.000 | 4.800 | |
- | Đoạn từ giao cắt đường Tràng-Phố Hoa đến điểm giao cắt với Nhánh 3- Đường Vành đai IV | 8.000 | 4.800 | |
- | Đoạn từ giao cắt với Nhánh 3- Đường Vành đai IV đến hết địa phận xã Đông Lỗ | 4.000 | 2.400 | |
3 | ĐƯỜNG TỈNH 288 (Đoạn qua các xã: Đức Thắng, Thái Sơn, Hoàng Vân, Hoàng An) | |||
3.1 | Đường Quang Trung | |||
- | Đoạn từ giáp đất thị trấn đến hết đường rẽ vào Trường Tiểu học Đức Thắng số 1 | 10.000 | 6.000 | |
- | Đoạn từ hết đất đường rẽ vào Trường Tiểu học Đức Thắng số 1 đến cầu Chả | 7.000 | 4.200 | |
3.2 | Đường Ngọ Công Quế | |||
- | Đoạn giáp đất Cầu Chả đến kè Thái Sơn | 5.000 | 3.000 | |
- | Đoạn từ Kè Thái Sơn đến ngã tư giao đường vào Trụ sở UBND xã Thái Sơn (Ngã tư Trạm giống) | 7.000 | 4.200 | |
3.3 | Đường Hoàng Quốc Việt | |||
- | Đoạn từ ngã tư giao đường vào Trụ sở UBND xã Thái Sơn (Ngã tư Trạm giống) đến đường rẽ vào cổng làng thôn Liễu Ngạn | 6.000 | 3.600 | |
- | Đoạn từ đường rẽ vào cổng làng thôn Liễu Ngạn đến hết đất Trụ sở UBND xã Hoàng Vân | 4.000 | 2.400 | |
- | Đoạn từ hết đất Trụ sở UBND xã Hoàng Vân đến cổng hết đường rẽ vào thôn Hoàng Liên (Cổng Ba) | 5.000 | 3.000 | |
3.4 | Đường Ngô Văn Thấu | |||
- | Đoạn từ giáp đất đường rẽ vào thôn Hoàng Liên (Cổng Ba) đến đoạn giao cắt với Quốc lộ 37 | 4.000 | 2.400 | |
4 | ĐƯỜNG TỈNH 295 | |||
4.1 | Đường Hoàng Hoa Thám (Đoạn Ngã 3 Trại Cờ đi Tân Yên, qua địa phận xã Ngọc Sơn) | |||
- | Đoạn ngã 3 Trại Cờ (trong phạm vi 50m hướng đi UBND xã Ngọc Sơn) | 10.000 | 6.000 | |
- | Đoạn từ ngã 3 Trại Cờ (sau 50m) đến hết cầu Ngọc Thành | 6.000 | 3.600 | |
4.2 | Đoạn từ hết cầu Ngọc Thành đến hết đất huyện Hiệp Hòa | 5.000 | 3.000 | |
4.3 | Đường Lý Thường Kiệt (đoạn qua xã Đức Thắng) | |||
- | Đoạn từ hết đường vào thôn Dinh Hương (đường vào gốc Đa) đến hết hết đường vào thôn Dinh Hương (vào Trường tiểu học Đức Thắng số 2 - Khu Dinh Hương) | 20.000 | 12.000 | |
- | Đoạn từ giáp đường vào thôn Dinh Hương (vào Trường tiểu học Đức Thắng số 2 - khu Dinh Hương) đến ngã tư giao cắt Đường nối ĐT295-ĐT296 | 15.000 | 9.000 | |
- | Đoạn từ ngã tư giao cắt đường nối ĐT295-ĐT296 đến hết đường đi Việt Hùng | 10.000 | 6.000 | |
4.4 | Đường tỉnh 295 (Đoạn qua các xã: Danh Thắng, Thường Thắng, Bắc Lý, Hương Lâm, Châu Minh, Mai Đình) | |||
- | Đoạn từ đường đi Việt Hùng đến đường rẽ vào UBND xã Danh Thắng | 8.000 | 4.800 | |
- | Đoạn từ đường rẽ vào UBND xã Danh Thắng đến hết đất cây xăng Danh Thượng 2 (giáp Công ty may Vietpan) | 10.000 | 6.000 | |
- | Đoạn từ giáp đất cây xăng Danh Thượng 2 (giáp Công ty may Vietpan) đến hết Cầu Trang, xã Bắc Lý | 6.000 | 3.000 | |
- | Đoạn từ hết Cầu Trang đến đường vào thôn Đồng Cũ | 10.000 | 6.000 | |
- | Đoạn từ đường vào thôn Đồng Cũ đến ngã 3 phố Hoa (đường rẽ vào thôn Nội Thổ - sau Ngã 3 hướng đi Đông Xuyên) | 15.000 | 9.000 | |
- | Đoạn từ giáp (đường rẽ vào thôn Nội Thổ - sau Ngã 3 hướng đi Đông Xuyên) ngã 3 phố Hoa (sau 200m hướng đi Đông Xuyên) đến ngã 3 đường vào xã Xuân Cẩm | 10.000 | 6.000 | |
- | Đoạn từ đường vào xã Xuân Cẩm đến đường vào UBND xã Hương Lâm | 8.000 | 4.800 | |
- | Đoạn từ đường vào UBND xã Hương Lâm đến giao cắt ĐT295 cũ và ĐT 295 mới | 8.000 | 4.800 | |
- | Đường tỉnh 295 mới - Đoạn từ giao cắt ĐT295 cũ và ĐT 295 mới đến chân cầu Đông Xuyên | 10.000 | 6.000 | |
- | Đường tỉnh 295 cũ - Đoạn từ giao cắt ĐT295 cũ và ĐT 295 mới đến bến phà Đông Xuyên | 6.000 | 3.600 | |
6 | ĐƯỜNG TỈNH 296 (THẮNG-CẦU VÁT) | |||
6.1 | Đường Nguyễn Văn Cừ | |||
- | Đoạn từ giao cắt Đường Văn Tiến Dũng (Đường 675 cũ) với ĐT 296 đến cầu Đức Thắng | 18.000 | 10.800 | |
- | Đoạn từ cầu Đức Thắng đến Đường vào thôn Sa Long | 12.000 | 7.200 | |
6.2 | Đường tỉnh 296 (Đoạn qua các xã: Thường Thắng, Hùng Sơn, Mai Trung, Đại Thành, Hợp Thịnh) | |||
- | Đoạn từ sau đường vào thôn Sa Long đến Cầu Thường Thắng | 8.000 | 4.800 | |
- | Đoạn từ Cầu Thường Thắng đến chân dốc Bách Nhẫn (đường vào thôn Trung Thành, xã Hùng Sơn) | 9.000 | 5.400 | |
- | Đoạn từ sau đường vào thôn Trung Thành (xã Hùng Sơn) đến đường rẽ vào UBND xã Mai Trung (sau 100m hướng đi Cầu Vát) | 10.000 | 6.000 | |
- | Đoạn từ đường vào UBND xã Mai Trung (sau 100m hướng đi Cầu Vát) đến đường vào UBND xã Quang Minh | 8.000 | 4.800 | |
- | Đoạn từ sau đường vào UBND xã Quang Minh đến Ngã tư Đại Thành (cách 100m) | 9.000 | 5.400 | |
- | Khu vực ngã tư Đại Thành (bán kính từ ngã tư về 2 phía theo tỉnh lộ 296 là 100 m). | 10.000 | 6.000 | |
- | Đoạn từ Ngã tư Đại Thành (sau 100m) đến đường vào thôn Gò Pháo, xã Hợp Thịnh. | 7.500 | 4.500 | |
- | Đoạn từ sau đường vào thôn Gò Pháo, xã Hợp Thịnh đến hết Cầu Vát | 8.000 | 4.800 | |
- | Đoạn giao cắt ĐT 296 - đến ngã ba giao cắt với đê Sông Cầu | 6.000 | 3.600 | |
7 | ĐƯỜNG VĂN TIẾN DŨNG | |||
- | Đoạn từ giao cắt Đường tỉnh 296 (Đường Nguyễn Văn Cừ) đến giao cắt Đường tỉnh 288 (Đường Quang Trung) | 15.000 | 9.000 | 5.400 |
- | Đoạn từ giao cắt Đường tỉnh 288 (Đường Quang Trung) đến giao cắt QL 37 (Đường Hoàng Văn Thái) | 20.000 | 12.000 | 7.200 |
8 | ĐƯỜNG 19/5: Đoạn từ giáp đất thị trấn (Cầu Trắng) đến cổng Kho K23 | 6.000 | 3.600 | |
9 | ĐƯỜNG PHỐ HOA, XÃ BẮC LÝ ĐI TRÀNG, VIỆT YÊN | |||
- | Đoạn từ Ngã 3 phố Hoa đến hết đất Trụ sở UBND xã Bắc Lý cũ | 8.000 | 4.800 | |
- | Đoạn từ hết đất Trụ sở UBND xã Bắc Lý cũ đến đầu cầu Rô | 5.000 | 3.000 | |
- | Đoạn từ cầu Rô đến đường vào thôn Vụ Nông | 6.000 | 3.600 | |
- | Đoạn từ thôn Vụ Nông đoạn giao cắt Tuyến nhánh 3 - Đường Vành đai IV | 5.000 | 3.000 | |
- | Đoạn giao cắt Tuyến nhánh 3 - Đường Vành đai IV đến hết đất xã Đoan Bái | 5.000 | 3.000 | |
10 | ĐƯỜNG QUÂN SỰ: TỪ NGÃ 3 CHỢ THƯỜNG- HOÀ SƠN | |||
- | Đoạn từ Ngã 3 Chợ Thường cầu Tân Sơn | 5.000 | 3.000 | |
- | Đoạn từ qua cầu thôn Tân Sơn đến điểm cuối đường Quân sự (Trường THCS xã Hòa Sơn) | 3.000 | 1.800 | |
11 | ĐƯỜNG TỈNH 297 (Đoạn qua xã Hoàng Thanh) | 5.000 | 3.000 | |
12 | ĐƯỜNG TỪ NGÃ 4 PHÚ BÌNH ĐI CẦU TREO (Đoạn qua xã Thanh Vân, Đồng Tân) | 3.000 | 1.800 | |
13 | ĐƯỜNG NỐI ĐƯỜNG TỈNH 296 VỚI QL 37 | |||
- | Đường Đoàn Xuân Lôi: Đoạn nối cầu Đức Thắng- cống Ba Mô | 8.000 | 4.800 | |
- | Đường La Đoan Trực: Đoạn nối cống Ba Mô - cầu Chớp | 8.000 | 4.800 | |
14 | KHU DÂN CƯ | |||
14.1 | Khu dân cư số 3 (giai đoạn 1) | |||
- | Mặt cắt Đường 32 m | 8.000 | 4.800 | |
- | Mặt cắt Đường 21 m (trong nội khu dân cư) | 7.000 | 4.200 | |
- | Mặt cắt Đường 15,5 m | 6.000 | 3.600 | |
14.2 | Khu dân cư số 3 (giai đoạn 2) | |||
Mặt cắt 3-3: 15,5m (lòng đường 7,5 m, vỉa hè 4-4) | ||||
- | Đoạn nối thông với đường TL.296 (đất liền kề) | 4.900 | ||
- | Đối diện khu cây xanh, phân cách với giai đoạn 1 (đất biệt thự) | 4.500 | ||
Mặt cắt 4-4: 15m (lòng đường 7 m, vỉa hè 4-4) | ||||
- | Đất liền kề | 4.600 | ||
- | Đất biệt thự | 4.300 | ||
Mặt cắt 1-1: 33m (lòng đường 157 m, vỉa hè 7-7, dải phân cách 4m) | 5.500 | |||
14.3 | KDC Đức Thắng (trong nội khu dân cư) | 5.000 | 3.000 | |
14.4 | KDC Đông Lỗ (trong nội khu dân cư) | 5.000 | 3.000 | |
14.5 | KDC Đoan Bái | 4.000 | 2.400 | |
14.6 | KDC TTHC Phố Hoa | 6.000 | 3.600 | |
14.7 | KDC Danh Thắng | 4.000 | 2.400 | |
14.8 | KDC Bách Nhẫn | 5.000 | 3.000 | |
14.9 | KDC Am Cam, Lương Phong | 4.000 | 2.400 |
BẢNG 6. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT | Loại xã, nhóm xã | Khu vực 1 | Khu vực 2 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | VỊ trí 2 | Vị trí 3 | ||
I | Xã Trung du | ||||||
1 | Xã nhóm A | 1.500 | 1.200 | 960 | 1.350 | 1.080 | 860 |
2 | Xã nhóm B | 1.350 | 1.080 | 860 | 1.220 | 970 | 770 |
II | Xã Miền núi | ||||||
1 | Xã nhóm A | 1.400 | 1.120 | 900 | 1.260 | 1.010 | 810 |
2 | Xã nhóm B | 1.120 | 900 | 720 | 1.010 | 810 | 650 |
- Xã Trung du: | + Xã nhóm A: Đoan Bái, Bắc Lý, Hoàng Lương, Đại Thành, Hợp Thịnh, Mai Trung; + Xã nhóm B: Châu Minh, Mai Đình, Xuân Cẩm, Quang Minh, Hương Lâm, Đông Lỗ. |
- Xã miền núi: | + Xã nhóm A: Lương Phong; Đức Thắng, Ngọc Sơn, Danh Thắng; Hùng Sơn, Hoàng An + Xã nhóm B: Thường Thắng, Thái Sơn, Thanh Vân, Hòa Sơn, Hoàng Thanh, Đồng Tân, Hoàng Vân. |
Phân loại xã của tỉnh Bắc Giang
BẢNG 7 - BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Đất chưa bao gồm chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật - đất thô)
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐỊA BÀN | Giá đất |
---|---|---|
1 | Thành phố Bắc Giang | |
- | Khu công nghiệp Song Khê- Nội Hoàng | 1.100.000 |
- | Các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố | 1.600.000 |
2 | Huyện Việt Yên | 1.100.000 |
3 | Huyện Yên Dũng | 1.100.000 |
4 | Huyện Lạng Giang | 1.000.000 |
5 | Huyện Hiệp Hòa | 1.100.000 |
6 | Huyện Tân Yên | 800.000 |
7 | Huyện Lục Nam | 1.000.000 |
8 | Huyện Yên Thế | 400.000 |
9 | Huyện Lục Ngạn | 400.000 |
10 | Huyện Sơn Động | 350.000 |
Xác định vị trí đất của Bắc Giang
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang.1. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp; đất ở; đất sản xuất, khi doanh phi nông nông nghiệp trong khu, cụm công nghiệp (Bảng giá chi tiết kèm theo).
2. Giá đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 40% giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
Điều 2. Quy định về nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất.
1. Phân vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và ven trục đường giao thông:
1.1. Căn cứ xác định vị trí:
Việc xác định vị trí của từng lô đất, thửa đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đoạn đường phố, quy định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở mặt tiền của các đường phố, các trục đường giao thông, có mức sinh lợi cao nhất và có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở các làn đường phụ của các đường phố chính; các ngõ, hẻm của đường phố, mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ năm mét trở lên (≥5) và có chiều sâu ngõ dưới 200 mét (tính từ sát mép lòng đường chính đến đầu thửa đất < 200m), có mức sinh lợi và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1 (không cắt vị trí 3 đối với các thửa đất nằm ở vị trí này).
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm không thuộc vị trí 2 nêu trên và các vị trí còn lại khác, có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
- Trường hợp thửa đất bám từ hai mặt đường trở lên thì xác định theo hướng có tổng giá trị của thửa đất cao nhất tính theo Bảng giá đất. - Các thửa đất nằm ở vị trí 2, 3 như đã nêu trên có ngõ thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có khoảng cách gần nhất, nếu khoảng cách đến các đường phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
1.2. Phân vị trí đối với các thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông.
1.2.1. Đối với đất ở:
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất) vào sâu đến 20m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 20m vào sâu đến 40m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.2. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các phường thuộc thành phố Bắc Giang và các thị trấn thuộc các huyện.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 30m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 30m vào sâu đến 60m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
1.2.3. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc các xã trên địa bàn tỉnh.
- Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 50m.
- Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
2. Phân khu vực, vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
2.1. Phân khu vực:
- Khu vực 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất của xã, ở vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông (trừ các đường giao thông đã quy định giá đất trong Bảng giá đất) hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Khu vực 2: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế thấp hơn và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1, nằm ở ven các trục đường giao thông liên thôn và đất tiếp giáp với đất của khu vực 1;
- Khu vực 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở những vị trí còn lại, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và có điều kiện kết cấu hạ tầng thấp kém hơn khu vực 1, khu vực 2 trong xã.
2.2. Phân vị trí đất:
Trong 1 khu vực được chia từ 1 đến 3 vị trí, xác định vị trí quy định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất từng khu vực, ở vị trí có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 1, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 2, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 2 và các vị trí còn lại của thửa đất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Giang.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Giang
- Bảng giá đất thành phố Bắc Giang
- Bảng giá đất huyện Hiệp Hòa
- Bảng giá đất huyện Lạng Giang
- Bảng giá đất huyện Lục Nam
- Bảng giá đất huyện Lục Ngạn
- Bảng giá đất huyện Sơn Động
- Bảng giá đất huyện Tân Yên
- Bảng giá đất huyện Việt Yên
- Bảng giá đất huyện Yên Dũng
- Bảng giá đất huyện Yên Thế
Kết luận về bảng giá đất Hiệp Hòa Bắc Giang
Bảng giá đất của Bắc Giang được căn cứ theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bắc Giang: Ban hành Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 tỉnh Bắc Giang và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Giang tại liên kết dưới đây: