Bảng giá đất quận Hải An thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất quận Hải An thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất quận Hải An Thành phố Hải Phòng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai quận Hải An. Bảng giá đất quận Hải An dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn quận Hải An Hải Phòng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp quận Hải An Hải Phòng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất quận Hải An Hải Phòng.

Căn cứ Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn quận Hải An. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của quận Hải An mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Thành phố Hải Phòng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của quận Hải An tại đây.

Thông tin về quận Hải An

Hải An là một quận của Hải Phòng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, quận Hải An có dân số khoảng 132.943 người (mật độ dân số khoảng 1.282 người/1km²). Diện tích của quận Hải An là 103,7 km².Quận Hải An được chia thành 8 phường: Cát Bi, Đằng Lâm, Đằng Hải, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Thành Tô, Tràng Cát.

Bảng giá đất quận Hải An Thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024
bản đồ quận Hải An

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hải Phòng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của quận Hải An tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất quận Hải An thành phố Hải Phòng

Bảng giá đất nông nghiệp quận Hải An

Vì bảng giá đất nông nghiệp quận Hải An có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp quận Hải An tại đây.

Bảng giá đất Hải Phòng

Bảng giá đất nông nghiệp quận Hải An

Bảng giá đất quận Hải An

BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố Hải Phòng)

  1. Giá đất ở
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ
  3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Giá đất ở

QUẬN HẢI AN (7.4)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Đoạn đường Giá đất ở
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Văn CaoĐịa phận quận Ngô QuyềnĐường Ngô Gia Tự55.00027.50022.00016.500
2Lê Hồng PhongNguyễn Bỉnh KhiêmNga 4 Ngô Gia Tự45.00027.10017.90015.800
3Ngô Gia TựĐường Lạch TrayĐường Nguyễn Văn Hới35.00027.10023.70015.300
4Nguyễn Bỉnh KhiêmLê Hồng PhongNgã 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm (đi Đình Vũ)30.00018.90015.90012.700
5Nguyễn Bỉnh Khiêm kéo dàiNgã 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm (đi Đình Vũ)Hải đoàn 12822.00011.3009.2006.400
27Lý Hồng NhậtĐầu đườngCuối đường8.5006.7005.7004.000
28Đỗ Nhuận (Đoạn đường trục chính trong khu tái định cư Đằng Lâm)Số nhà 193 Văn Caolối rẽ thứ 2 tay phải (số nhà 98 ngõ 193)25.00017.40014.00010.000
29Tô Vũ (Đoạn đường trục chính trong khu tái định cư Đằng Lâm)Các đường nhánh trong khu vực rộng trên 5 mnối với đường trục chính15.50012.50010.8007.000
31Trung LựcĐầu đườngCuối đường25.00015.30013.5009.500
32Trung HànhĐầu đườngCuối đường22.00017.70015.3009.900
33Đường Lực HànhĐường Trung HànhĐường Trung Lực12.00010.5009.3006.500
34Kiều SơnTừ số nhà 77 đường Nguyễn Bỉnh KhiêmCuối ngõ 193 Văn Cao8.00062005.3003.900
35Đông Trung HànhQuán Namđi lô 15 Dự án ngã 5 Sân bay Cát Bi10.0007.8006.7004.900
36Tuyến đường trong khu quy hoạch dân cư Thư TrungĐầu đườngCuối đường10.0008.0006.9005.000
37Phố Nguyễn Đồn (tính vị trí 2 đường Trung Lực)Từ nhà số 171 đường Trung LựcSố nhà 142 đường Trung Hành15.30013.5009.5000
38Đường bến Láng (Giá đất tính theo đường rộng từ 9m đến 22m dự án ngã 5 Sân Bay Cát Bi)Từ số 01 đường Trung Lựcđến số nhà 203 phố Bến Láng20.00016.10013.9009.000
39Nam Trung HànhĐầu đườngCuối đường15.00012.10010.5007.500
40Tây Trung HànhĐầu đườngCuối đường15.00011.80010.3007.300
41An TrungĐầu đườngCuối đường10.0008.0006.9005.000
42Đà NẵngGiáp địa phận quận Ngô QuyềnCuối đường43.00021.50017.20010.800
43Lê Thánh TôngGiáp địa phận quận Ngô QuyềnCuối đường27.00013.50010.80010.800
44Chùa VẽĐầu đườngCuối đường25.00016.90012.7008.500
45Phương LưuChùa Vĩnh KhánhNguyễn Bỉnh Khiêm20.000.15.90013.80010.000
46Phủ Thượng ĐoạnĐầu đườngCuối đường20.00015.90013.80010.000
47Bùi Thị Từ NhiênĐầu đườngCuối đường12.0009.4008.2005.900
48Đoạn XáĐầu đườngCuối đường22.00014.30011.6007.500
49Phú XáĐầu đườngCuối đường12.0009.4008.2005.900
50Vĩnh LưuĐầu đườngCuối đường20.00016.00014.0009.100
51Hoàng Thế Thiện (Trục đường)Ngã 3 Vĩnh LưuHết địa phận Trụ sở Cục Hải Quan HP (ra đường Lê Hồng Phong)38.50030.80027.00017.600
52Phú LươngĐầu đườngCuối đường12.00010.4007.5006.200
54Đông HảiĐường Nguyễn Bỉnh KhiêmNgã 3 Hạ Đoạn 218.50017.10016.10011.600
55Kiều HạĐông HảiĐường đi Đình Vũ17.00015.70014.80010.700
56Hạ Đoạn 1Đầu đườngCuối đường12.0009.4008.2005.900
57Hạ Đoạn 2Đường Đông HảiĐường đi Đình Vũ12.00011.10010.4007.500
58Hạ Đoạn 3Đầu đườngCuối đường10.0007.8006.8004.900
59Bình Kiều 1Đầu đườngCuối đường12.0009.4008.2005.900
60Đường HCRĐầu đườngCuối đường10.0007.8006.9006.300
61Đường Hạ Đoạn 4Đầu đườngCuối đường10.0007.8006.8004.900
62Đường Bình Kiều 2Đầu đườngCuối đường12.0009.4008.2005.900
63Đường trục 68mCông ty Z189Nhà máy DAP11.0008.7007.7005.400
64Chợ LũngĐầu đườngCuối đường15.00012.00010.6005.600
65Lũng BắcĐầu đườngCuối đường12.0009.5008.3006.000
66Đằng HảiĐầu đườngCuối đường11.0007.0006.1004.400
67Lũng ĐôngĐầu đườngCuối đường12.0009.6008.4006.000
68Phố tiền phongĐoạn tiếp giáp phố Hạ LũngCầu ông Nom9.0007.2006.3004.500
69Hạ LũngĐầu đườngCuối đường9.0007.2006.3004.500
70Đoạn đườngĐoạn tiếp giáp phố Hạ LũngTiếp giáp đường 40 m10.0008.0007.0005.000
71Phố Bảo PhúcĐầu đườngCuối đường10.0007.9007.0004.900
72Phố Trần HoànĐường Lê Hồng PhongĐường Đằng Hải20.00014.20010.0007.500
73Phố Mai Trung ThứĐầu đườngCuối Đường10.0008.6007.7006.300
74Phố Đoàn KếtKhu tái định cư Lô 9 (của dự án Ngã 5 Sân Bay Cát Bi)Phố Lũng Bắc15.00012.00010.5006.800
75Phố Đoàn KếtPhố Lũng BắcĐoạn tiếp giáp phố Hạ Lũng (cạnh Trường mần non Đằng Hải)12.0009.5008.3006.000
85Hàng TổngĐầu đườngCuối đường7.0005.6004.9004.500
86Nam HảiĐầu đườngCuối đường8.0006.8006.0005.200
87Từ Lương XâmĐầu đườngCuối đường7.0005.6004.9004.500
88Phố Nhà Thờ Xâm BồĐầu đườngCuối đường8.0006.4005.6004.800
89Nam HoàĐầu đườngCuối đường8.0006.4005.6004.800
90Nam PhongĐầu đườngCuối đường8.0006.4005.6004.800
91Đông PhongĐầu đườngCuối đường8.0006.4005.6004.800
92Nam ThànhĐầu đườngCuối đường6.0004.7002.6401.850
93Nam HùngĐầu đườngCuối đường7.0005.6004.9004.500
94Nam HùngĐầu đườngCuối đường7.0005.6004.9004.500
95Đoạn đường phường Nam HảiGiáp chợ Lương XâmNhà thờ Xâm bồ6.0004.7004.1003.300
96Đường liên phườngĐầu đường phường Nam HảiCuối đường phường Tràng Cát8.0006.3005.6003.900
97Thành TôĐầu đườngCuối đường5.0004.0003.5002.500
98Tràng CátĐầu đườngCuối đường6.0004.8004.2003.000
99Cát LinhTừ Cống đen 2 (giáp Ngô Gia Tự kéo dài)Đường Tràng Cát9.0007.3006.4005.200
100Cát VũNgã 3 Thành TôTân Vũ6.0004.7004.2003.100
101Tân VũĐầu đườngCuối đường5.0004.0003.5002.500
102Cát khêĐầu đườngCuối đường5.0004.0003.5002.500
103Các trục đường ngang không có trong bảng giá có mặt cắt từ 6-8mĐầu đườngCuối đường5.0004.0003.5002.500
104Đường Nhà MạcĐầu đườngCuối đường5.0004.0003.5002.500

Giá đất thương mại, dịch vụ

QUẬN HẢI AN (7.4)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Đoạn đường Giá đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Văn CaoĐịa phận quận Ngô QuyềnĐường Ngô Gia Tự33.00016.50013.2009.900
2Lê Hồng PhongNguyễn Bỉnh KhiêmNga 4 Ngô Gia Tự27.00016.26010.7409.480
3Ngô Gia TựĐường Lạch TrayĐường Nguyễn Văn Hới21.00016.26014.2209.180
4Nguyễn Bỉnh KhiêmLê Hồng PhongNgã 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm (đi Đình Vũ)18.00011.3409.5407.620
5Nguyễn Bỉnh Khiêm kéo dàiNgã 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm (đi Đình Vũ)Hải đoàn 12813.2006.7805.5203.840
27Lý Hồng NhậtĐầu đườngCuối đường5.1004.0203.4202.400
28Đỗ Nhuận (Đoạn đường trục chính trong khu tái định cư Đằng Lâm)Số nhà 193 Văn Caolối rẽ thứ 2 tay phải (số nhà 98 ngõ 193)15.00010.4408.4006.000
29Tô Vũ (Đoạn đường trục chính trong khu tái định cư Đằng Lâm)Các đường nhánh trong khu vực rộng trên 5 mnối với đường trục chính9.3007.5006.4804.200
31Trung LựcĐầu đườngCuối đường15.0009.1808.1005.700
32Trung HànhĐầu đườngCuối đường13.20010.6209.1805.940
33Đường Lực HànhĐường Trung HànhĐường Trung Lực7.2006.3005.5803.900
34Kiều SơnTừ số nhà 77 đường Nguyễn Bỉnh KhiêmCuối ngõ 193 Văn Cao4.8003.7203.1802340
35Đông Trung HànhQuán Namđi lô 15 Dự án ngã 5 Sân bay Cát Bi6.0004.6804.0202.940
36Tuyến đường trong khu quy hoạch dân cư Thư TrungĐầu đườngCuối đường6.0004.8004.1403.000
37Phố Nguyễn Đồn (tính vị trí 2 đường Trung Lực)Từ nhà số 171 đường Trung LựcSố nhà 142 đường Trung Hành9.1808.1005.700
38Đường bến Láng (Giá đất tính theo đường rộng từ 9m đến 22m dự án ngã 5 Sân Bay Cát Bi)Từ số 01 đường Trung Lựcđến số nhà 203 phố Bến Láng12.0009.6608.3405.400
39Nam Trung HànhĐầu đườngCuối đường9.0007.2606.3004.500
40Tây Trung HànhĐầu đườngCuối đường9.0007.0806.1804.380
41An TrungĐầu đườngCuối đường6.0004.8004.1403.000
42Đà NẵngGiáp địa phận quận Ngô QuyềnCuối đường25.80012.90010.3206.480
43Lê Thánh TôngGiáp địa phận quận Ngô QuyềnCuối đường16.2008.1006.4806.480
44Chùa VẽĐầu đườngCuối đường15.00010.1407.6205.100
45Phương LưuChùa Vĩnh KhánhNguyễn Bỉnh Khiêm12.0009.5408.2806.000
46Phủ Thượng ĐoạnĐầu đườngCuối đường12.0009.5408.2806.000
47Bùi Thị Từ NhiênĐầu đườngCuối đường7.2005.6404.9203.540
48Đoạn XáĐầu đườngCuối đường13.2008.5806.9604.500
49Phú XáĐầu đườngCuối đường7.2005.6404.9203.540
50Vĩnh LưuĐầu đườngCuối đường12.0009.6008.4005.460
51Hoàng Thế Thiện (Trục đường)Ngã 3 Vĩnh LưuHết địa phận Trụ sở Cục Hải Quan HP (ra đường Lê Hồng Phong)23.10018.48016.20010.560
52Phú LươngĐầu đườngCuối đường7.2006.2404.5003.720
54Đông HảiĐường Nguyễn Bỉnh KhiêmNgã 3 Hạ Đoạn 211.10010.2609.6606.960
55Kiều HạĐông HảiĐường đi Đình Vũ10.2009.4208.8806.420
56Hạ Đoạn 1Đầu đườngCuối đường7.2005.6404.9203.540
57Hạ Đoạn 2Đường Đông HảiĐường đi Đình Vũ7.2006.6606.2404.500
58Hạ Đoạn 3Đầu đườngCuối đường6.0004.6804.0802.940
59Bình Kiều 1Đầu đườngCuối đường7.2005.6404.9203.540
60Đường HCRĐầu đườngCuối đường6.0004.6804.1403.780
61Đường Hạ Đoạn 4Đầu đườngCuối đường6.0004.6804.0802.940
62Đường Bình Kiều 2Đầu đườngCuối đường7.2005.6404.9203.540
63Đường trục 68mCông ty Z189Nhà máy DAP6.6005.2204.6203.240
64Chợ LũngĐầu đườngCuối đường9.0007.2006.3603.360
65Lũng BắcĐầu đườngCuối đường7.2005.7004.9803.600
66Đằng HảiĐầu đườngCuối đường6.6004.2003.6602.640
67Lũng ĐôngĐầu đườngCuối đường7.2005.7605.0403.600
68Phố tiền phongĐoạn tiếp giáp phố Hạ LũngCầu ông Nom5.40043203.7802.700
69Hạ LũngĐầu đườngCuối đường5.4004.3203.7802.700
70Đoạn đườngĐoạn tiếp giáp phố Hạ LũngTiếp giáp đường 40 m6.0004.8004.2003.000
71Phố Bảo PhúcĐầu đườngCuối đường6.0004.7404.2002.940
72Phố Trần HoànĐường Lê Hồng PhongĐường Đằng Hải12.0008.5206.0004.500
73Phố Mai Trung ThứĐầu đườngCuối Đường6.0005.1604.6203.780
74Phố Đoàn KếtKhu tái định cư Lô 9 (của dự án Ngã 5 Sân Bay Cát Bi)Phố Lũng Bắc9.0007.2006.3004.080
75Phố Đoàn KếtPhố Lũng BắcĐoạn tiếp giáp phố Hạ Lũng (cạnh Trường mần non Đằng Hải)7.2005.7004.9803.600
85Hàng TổngĐầu đườngCuối đường4.2003.3602.9402.700
86Nam HảiĐầu đườngCuối đường4.8004.0803.6003.120
87Từ Lương XâmĐầu đườngCuối đường4.2003.3602.9402.700
88Phố Nhà Thờ Xâm BồĐầu đườngCuối đường4.8003.8403.3602.880
89Nam HoàĐầu đườngCuối đường4.8003.8403.3602.880
90Nam PhongĐầu đườngCuối đường4.8003.8403.3602.880
91Đông PhongĐầu đườngCuối đường4.8003.8403.3602.880
92Nam ThànhĐầu đườngCuối đường3.6002.8201.5801.110
93Nam HùngĐầu đườngCuối đường4.2003.3602.9402.700
94Nam HùngĐầu đườngCuối đường4.2003.3602.9402.700
95Đoạn đường phường Nam HảiGiáp chợ Lương XâmNhà thờ Xâm bồ3.6002.8202.4601.980
96Đường liên phườngĐầu đường phường Nam HảiCuối đường phường Tràng Cát4.8003.7803.3602340
97Thành TôĐầu đườngCuối đường3.0002.4002.1001.500
98Tràng CátĐầu đườngCuối đường3.6002.8802.5201.800
99Cát LinhTừ Cống đen 2 (giáp Ngô Gia Tự kéo dài)Đường Tràng Cát5.4004.3803.8403.120
100Cát VũNgã 3 Thành TôTân Vũ3.6002.8202.5201.860
101Tân VũĐầu đườngCuối đường3.0002.4002.1001.500
102Cát khêĐầu đườngCuối đường3.0002.4002.1001.500
103Các trục đường ngang không có trong bảng giá có mặt cắt từ 6-8mĐầu đườngCuối đường3.0002.4002.1001.500
104Đường Nhà MạcĐầu đườngCuối đường3.0002.4002.1001.500

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

QUẬN HẢI AN (7.4)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Đoạn đường Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Văn CaoĐịa phận quận Ngô QuyềnĐường Ngô Gia Tự27.50013.75011.0008.250
2Lê Hồng PhongNguyễn Bỉnh KhiêmNga 4 Ngô Gia Tự22.50013.5508.9507.900
3Ngô Gia TựĐường Lạch TrayĐường Nguyễn Văn Hới17.50013.55011.8507.650
4Nguyễn Bỉnh KhiêmLê Hồng PhongNgã 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm (đi Đình Vũ)15.0009.4507.9506.350
5Nguyễn Bỉnh Khiêm kéo dàiNgã 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm (đi Đình Vũ)Hải đoàn 12811.0005.6504.6003.200
27Lý Hồng NhậtĐầu đườngCuối đường4.2503.3502.8502.000
28Đỗ Nhuận (Đoạn đường trục chính trong khu tái định cư Đằng Lâm)Số nhà 193 Văn Caolối rẽ thứ 2 tay phải (số nhà 98 ngõ 193)12.5008.7007.0005.000
29Tô Vũ (Đoạn đường trục chính trong khu tái định cư Đằng Lâm)Các đường nhánh trong khu vực rộng trên 5 mnối với đường trục chính7.7506.2505.4003.500
31Trung LựcĐầu đườngCuối đường12.5007.6506.7504.750
32Trung HànhĐầu đườngCuối đường11.0008.8507.6504.950
33Đường Lực HànhĐường Trung HànhĐường Trung Lực6.0005.2504.6503.250
34Kiều SơnTừ số nhà 77 đường Nguyễn Bỉnh KhiêmCuối ngõ 193 Văn Cao4.0003.1002.6501.950
35Đông Trung HànhQuán Namđi lô 15 Dự án ngã 5 Sân bay Cát Bi5.0003.9003.3502.450
36Tuyến đường trong khu quy hoạch dân cư Thư TrungĐầu đườngCuối đường5.0004.0003.4502.500
37Phố Nguyễn Đồn (tính vị trí 2 đường Trung Lực)Từ nhà số 171 đường Trung LựcSố nhà 142 đường Trung Hành7.6506.7504.750
38Đường bến Láng (Giá đất tính theo đường rộng từ 9m đến 22m dự án ngã 5 Sân Bay Cát Bi)Từ số 01 đường Trung Lựcđến số nhà 203 phố Bến Láng10.0008.0506.9504.500
39Nam Trung HànhĐầu đườngCuối đường7.5006.0505.2503.750
40Tây Trung HànhĐầu đườngCuối đường7.5005.9005.1503.650
41An TrungĐầu đườngCuối đường5.0004.0003.4502.500
42Đà NẵngGiáp địa phận quận Ngô QuyềnCuối đường21.50010.7508.6005.400
43Lê Thánh TôngGiáp địa phận quận Ngô QuyềnCuối đường13.5006.7505.4005.400
44Chùa VẽĐầu đườngCuối đường12.5008.4506.3504.250
45Phương LưuChùa Vĩnh KhánhNguyễn Bỉnh Khiêm10.0007.9506.9005.000
46Phủ Thượng ĐoạnĐầu đườngCuối đường10.0007.9506.9005.000
47Bùi Thị Từ NhiênĐầu đườngCuối đường6.0004.7004.1002.950
48Đoạn XáĐầu đườngCuối đường11.0007.1505.8003.750
49Phú XáĐầu đườngCuối đường6.0004.7004.1002.950
50Vĩnh LưuĐầu đườngCuối đường10.0008.0007.0004.550
51Hoàng Thế Thiện (Trục đường)Ngã 3 Vĩnh LưuHết địa phận Trụ sở Cục Hải Quan HP (ra đường Lê Hồng Phong)19.25015.40013.5008.800
52Phú LươngĐầu đườngCuối đường6.0005.2003.7503.100
54Đông HảiĐường Nguyễn Bỉnh KhiêmNgã 3 Hạ Đoạn 29.2508.5508.0505.800
55Kiều HạĐông HảiĐường đi Đình Vũ8.5007.8507.4005.350
56Hạ Đoạn 1Đầu đườngCuối đường6.0004.7004.1002.950
57Hạ Đoạn 2Đường Đông HảiĐường đi Đình Vũ6.0005.5505.2003.750
58Hạ Đoạn 3Đầu đườngCuối đường5.0003.9003.4002.450
59Bình Kiều 1Đầu đườngCuối đường6.0004.7004.1002.950
60Đường HCRĐầu đườngCuối đường5.0003.9003.4503.150
61Đường Hạ Đoạn 4Đầu đườngCuối đường5.0003.9003.4002.450
62Đường Bình Kiều 2Đầu đườngCuối đường6.0004.7004.1002.950
63Đường trục 68mCông ty Z189Nhà máy DAP5.5004.3503.8502.700
64Chợ LũngĐầu đườngCuối đường7.5006.0005.3002.800
65Lũng BắcĐầu đườngCuối đường6.0004.7504.1503.000
66Đằng HảiĐầu đườngCuối đường5.5003.5003.0502.200
67Lũng ĐôngĐầu đườngCuối đường6.0004.8004.2003.000
68Phố tiền phongĐoạn tiếp giáp phố Hạ LũngCầu ông Nom4.5003.6003.1502.250
69Hạ LũngĐầu đườngCuối đường4.5003.6003.1502.250
70Đoạn đườngĐoạn tiếp giáp phố Hạ LũngTiếp giáp đường 40 m5.0004.0003.5002.500
71Phố Bảo PhúcĐầu đườngCuối đường5.0003.9503.5002.450
72Phố Trần HoànĐường Lê Hồng PhongĐường Đằng Hải10.0007.1005.0003.750
73Phố Mai Trung ThứĐầu đườngCuối Đường5.0004.3003.8503.150
74Phố Đoàn KếtKhu tái định cư Lô 9 (của dự án Ngã 5 Sân Bay Cát Bi)Phố Lũng Bắc7.5006.0005.2503.400
75Phố Đoàn KếtPhố Lũng BắcĐoạn tiếp giáp phố Hạ Lũng (cạnh Trường mần non Đằng Hải)6.0004.7504.1503.000
85Hàng TổngĐầu đườngCuối đường3.5002.8002.4502.250
86Nam HảiĐầu đườngCuối đường4.0003.4003.0002.600
87Từ Lương XâmĐầu đườngCuối đường3.5002.8002.4502.250
88Phố Nhà Thờ Xâm BồĐầu đườngCuối đường4.0003.2002.8002.400
89Nam HoàĐầu đườngCuối đường4.0003.2002.8002.400
90Nam PhongĐầu đườngCuối đường4.0003.2002.8002.400
91Đông PhongĐầu đườngCuối đường4.0003.2002.8002.400
92Nam ThànhĐầu đườngCuối đường3.0002.3501.320930
93Nam HùngĐầu đườngCuối đường3.5002.8002.4502.250
94Nam HùngĐầu đườngCuối đường3.5002.8002.4502.250
95Đoạn đường phường Nam HảiGiáp chợ Lương XâmNhà thờ Xâm bồ3.0002.3502.0501.650
96Đường liên phườngĐầu đường phường Nam HảiCuối đường phường Tràng Cát4.0003.1502.8001.950
97Thành TôĐầu đườngCuối đường2.5002.0001.7501.250
98Tràng CátĐầu đườngCuối đường3.0002.4002.1001.500
99Cát LinhTừ Cống đen 2 (giáp Ngô Gia Tự kéo dài)Đường Tràng Cát4.5003.6503.2002.600
100Cát VũNgã 3 Thành TôTân Vũ3.0002.3502.1001.550
101Tân VũĐầu đườngCuối đường2.5002.0001.7501.250
102Cát khêĐầu đườngCuối đường2.5002.0001.7501.250
103Các trục đường ngang không có trong bảng giá có mặt cắt từ 6-8mĐầu đườngCuối đường2.5002.0001.7501.250
104Đường Nhà MạcĐầu đườngCuối đường2.5002.0001.7501.250

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hải Phòng

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT HẢI PHÒNG

Điều 3. Đất nông nghiệp

  1. Phân loại vị trí đất nông nghiệp để xác định giá như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn quận;
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn huyện.
  4. Trên cơ sở xác định vị trí đất nông nghiệp tại khoản 1 Điều này để xác định giá đất lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
  5. Đất làm muối: quy định một mức giá đất làm muối tại quận Đồ Sơn và huyện Cát Hải.
  6. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: giá đất được xác định bằng 60% giá đất rừng sản xuất.
  7. Đất nông nghiệp khác theo điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013: giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm vị trí 1.

Điều 4. Đất ở tại nông thôn

Phân loại khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn để xác định giá như sau:

  1. Khu vực 1: áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven các đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã và được phân thành 3 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.

  1. Khu vực 2: là khu vực đất ở nằm ven các đường trục xã, đường trục liên thôn và được phân thành 3 vị trí để xác định giá, cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng với các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục xã, đường trục liên thôn.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường trục xã, đường liên thôn.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường trục xã và đường liên thôn;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường trục xã và đường liên thôn.

  1. Khu vực 3: là khu vực đất ở còn lại trên địa bàn xã được quy định thành 01 vị trí, không chia tuyến để xác định giá.
  2. Chiều rộng mặt đường, ngõ được xác định như sau:

– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính cả vỉa hè;

– Đối với đường, ngõ không có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.

Điều 5. Đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở tại đô thị được xác định theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố và vị trí đất để xác định giá.
  2. Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:

Đất ở tại đô thị theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố được phân thành 04 vị trí để định giá, cụ thể như sau:

  1. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè đường phố, đoạn đường phố về phía thửa đất;
  2. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có những điều kiện sau:

Ngõ, ngách, hẻm đoạn nhỏ nhất có chiều rộng hiện trạng từ 3 m trở lên; cách vỉa hè về phía thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m.

  1. c) Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có một trong những điều kiện sau:

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất nhỏ hơn 3m, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m;

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất từ 3m trở lên, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông từ trên 50m đến hết 200m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng với các thửa đất còn lại.
  2. Nguyên tắc xác định chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được xác định như sau:

– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính cả vỉa hè;

– Đối với đường, ngõ không vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.

Điều 6. Đất thương mại, dịch vụ

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này;
  2. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.

Điều 7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

  1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này.
  2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.

Điều 8. Đất có mặt nước

  1. Đối với trường hợp giao sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp.
  2. Đối với trường hợp san lấp mặt bằng sử dụng vào mục đích kinh doanh thực hiện dự án, căn cứ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá đất được xác định theo mục đích sử dụng quy định tại Bảng 8.

Điều 9. Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển

Giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển khi được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thì mức giá áp dụng bằng 50% mức giá của thửa đất gần nhất có cùng mục đích sử dụng.

Điều 10. Đất phi nông nghiệp

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì áp dụng theo giá đất ở cùng vị trí, đường, phố.
  2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố.

Điều 11. Xử lý một số trường hợp cụ thể đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Đối với đất ở:
  2. a) Trường hợp thửa đất ở cùng một chủ sử dụng đất có vị trí 1 thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:

– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của tuyến I;

– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 70% giá đất của tuyến I;

– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I.

Việc chia tuyến chỉ áp dụng đối với thửa đất thuộc vị trí 1; thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.

  1. b) Trường hợp các thửa đất ở của một chủ sử dụng đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất. Nếu thửa đất ở có khoảng cách đến các đường phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính theo đường có mức giá cao nhất.
  2. c) Trường hợp thửa đất ở có chiều ngang mặt đường nhỏ hơn chiều ngang phía trong, có một phần diện tích đất phía trong bị che khuất bởi công trình hay thửa đất khác thì phần diện tích khuất mặt đường trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 80% giá đất cùng vị trí, phạm vi từ trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.
  3. d) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 của 2 đường, phố cộng thêm 10% mức giá của đường, phố có giá cao hơn, phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của từng đường phố có mức giá cao; trường hợp thửa đất mở cổng đi ra cả 2 đường, phố thì xác định theo mức giá của đường, phố được phép mở cổng theo quy hoạch được phê duyệt.

đ) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp một mặt đường, phố và một mặt ngõ có chiều rộng lớn hơn 3m thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 cộng thêm 5% mức giá của đường, phố đó; phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của đường, phố đó.

  1. e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau giữa đất ở tại nông thôn giáp ranh với đất ở tại đô thị được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía đến 30m; thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau tại đô thị, nông thôn thì đoạn đường có mức giá giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao và đoạn đường có mức giá giá đất thấp thì giá đất được xác định bằng bình quân mức giá của 2 đoạn;

Trường hợp thửa đất ở nằm tại đoạn giáp ranh giữa 2 vị trí trên cùng một trục đường (giáp ranh giữa vị trí 2 với vị trí 3, giáp ranh giữa vị trí 3 với vị trí 4) mà giá đất có sự chênh lệch thì giá đất ở được xác định như sau:

– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao đó;

– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá thấp hơn thì giá đất được xác định bằng giá bình quân giữa 2 vị trí cao và thấp đó.

Đối với các đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề đã quy định giá đất của đường đó nối liền kéo dài đến hết đường đó.

  1. g) Trường hợp thửa đất ở có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 80% giá của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1). Chỉ giới kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt phải được xác định theo quy định của pháp luật hoặc quy hoạch tại thời điểm gần nhất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  2. h) Trường hợp thửa đất ở nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí do ảnh hưởng giảm giá trị sử dụng. (Khoảng cách, cự ly ảnh hưởng nêu trên phải xác định theo quy định của pháp luật về đường điện).
  3. i) Trường hợp thửa đất nằm gần chợ lớn theo quy hoạch, trung tâm dịch vụ, thương mại trong phạm vi từ ranh giới sử dụng của chợ trở ra phạm vi 30m thì giá đất cộng thêm 10% giá đất cùng vị trí.
  4. k) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo vị trí 1 quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
  5. Đối với các Dự án phát triển nhà ở:
  6. a) Trường hợp dự án có vị trí tiếp giáp với đường, đoạn đường phố được quy định giá (vị trí 1), căn cứ theo quy hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt được chia thành các tuyến để xác định giá đất như sau:

– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2 của tuyến đường, phố;

– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3 của tuyến đường, phố;

– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4 của tuyến đường, phố.

Trường hợp dự án tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá của đường, phố.

  1. b) Trường hợp dự án thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.
  2. c) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;

Trường hợp thửa đất có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.

  1. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
  2. a) Trường hợp thửa đất cùng một chủ sử dụng đất thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:

Thửa đất thuộc vị trí 1 chia 04 tuyến:

– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: Trên 30m đến 100m, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I;

– Tuyến III: Trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I;

– Tuyến IV: Trên 200m, giá đất được xác định bằng 45% giá đất của tuyến I.

  1. b) Thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 chia thành 02 tuyến:

– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất của vị trí theo quy định;

– Tuyến II: Trên 30m đến hết thửa đất, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I.

  1. c) Trường hợp thửa đất của một chủ sử dụng đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.
  2. d) Trường hợp thửa đất có chiều ngang tiếp giáp với chỉ giới vỉa hè, hành lang giao thông, có một phần diện tích đất phía trong bị khuất mặt đường, phố thì phần diện tích khuất mặt đường, phố trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 75% mức giá đất cùng vị trí, phạm vi trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 3 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.

đ) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố mà chủ sử dụng mở cổng chính lối đi ra theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Trường hợp thửa đất mở lối đi từ hai cổng trở lên theo quy hoạch đã được phê duyệt thì được xác định theo giá đất của đường phố có giá cao nhất.

  1. e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;

Đối với các đường, tuyến đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề, có lối đi ra đã quy định giá đất của đường, tuyến đường đó.

  1. g) Trường hợp thửa đất có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 75% của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1).

Trường hợp phải đi bằng đường gom thì xác định theo nguyên tắc phân loại vị trí tại Điều 4 Quy định này.

  1. h) Trường hợp thửa đất nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí.
  2. i) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch đường gom, là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
  3. Các trường hợp khác:

Khi tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho các dự án vào khu đất có mặt nước thì tính giá đất cho phần mặt nước không phân tuyến.

Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tái định cư đã có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh nhưng bảng giá đất chưa quy định giá đất các đường nội bộ trong dự án thì giá đất áp dụng theo vị trí 2 của đường đã quy định giá đất theo mục đích sử dụng mà dự án đi ra. Đồng thời, căn cứ vào vị trí và cơ sở hạ tầng thực tế của dự án để xác định giá đất cho phù hợp tại thời điểm xác định giá.

Khi xác định giá đất theo mục đích sử dụng mà chia tuyến theo vị trí có giá đất thấp hơn giá đất vị trí còn lại thì tính bằng giá đất vị trí còn lại.

BẢNG 08: GIÁ ĐẤT MẶT NƯỚC HẢI PHÒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất kinh phí nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ
1 Quận Hải An 1500 900 750
2 Quận Đồ Sơn      
2.1 - Đất mặt nước khu Vạn Bún 1500 900 750
2.2 - Đất mặt nước khu Vạn Lê 1500 900 750
2.3 - Đất mặt nước Đảo Dấu 1500 900 750
2.4 - Đất mặt nước giáp đê biển I 1500 900 750
2.5 - Đất mặt nước giáp đê biển II 1500 900 750
2.6 - Đất mặt nước các vị trí còn lại 1500 900 750
3 Huyện Kiến Thụy      
3.1 - Thị trấn Núi Đối 450 270 230
3.2 - Các xã còn lại 380 230 190
4 Huyện Tiên Lãng      
4.1 - Thị trấn Tiên Lãng 450 270 230
4.2 - Các xã còn lại 380 230 190
5 Huyện Cát Hải:      
5.1 - Thị trấn Cát Bà 450 270 230
5.2 - Thị trấn Cát Hải 450 270 230
  - Các xã còn lại 260 160 130
6 Đối với các quận còn lại áp dụng giá đất mặt nước như quận Hải An.
7 Đối với thị trấn và xã của các huyện còn lại áp dụng giá đất mặt nước như thị trấn và xã của huyện Kiến Thụy.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hải Phòng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hải Phòng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hải Phòng

Kết luận về bảng giá đất Hải An Hải Phòng

Bảng giá đất của Hải Phòng được căn cứ theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hải Phòng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất quận Hải An thành phố Hải Phòng

Nội dung bảng giá đất quận Hải An trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Phường Cát Bi, bảng giá đất Phường Đằng Lâm, bảng giá đất Phường Đằng Hải, bảng giá đất Phường Đông Hải 1, bảng giá đất Phường Đông Hải 2, bảng giá đất Phường Nam Hải, bảng giá đất Phường Thành Tô, bảng giá đất Phường Tràng Cát.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.