Bảng giá đất huyện Gò Dầu tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Gò Dầu tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Gò Dầu Tỉnh Tây Ninh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Gò Dầu. Bảng giá đất huyện Gò Dầu dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Gò Dầu Tây Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Gò Dầu Tây Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Gò Dầu Tây Ninh.

Căn cứ Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Gò Dầu. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Gò Dầu mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Tây Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Gò Dầu tại đây.

Thông tin về huyện Gò Dầu

Gò Dầu là một huyện của Tây Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Gò Dầu có dân số khoảng 152.757 người (mật độ dân số khoảng 588 người/1km²). Diện tích của huyện Gò Dầu là 260,0 km².Huyện Gò Dầu có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Gò Dầu (huyện lỵ) và 8 xã: Bàu Đồn, Cẩm Giang, Hiệp Thạnh, Phước Đông, Phước Thạnh, Phước Trạch, Thạnh Đức, Thanh Phước.

Bảng giá đất huyện Gò Dầu Tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Gò Dầu

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Tây Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Gò Dầu tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Gò Dầu tỉnh Tây Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Gò Dầu

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Gò Dầu có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Gò Dầu tại đây.

Bảng giá đất Tây Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Gò Dầu

Bảng giá đất huyện Gò Dầu

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính huyện Gò Dầu

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STTNội dungXã loại II
IKhu vực I
1Vị trí 11.540
2Vị trí 21.179
3Vị trí 31.009
IIKhu vực II
1Vị trí 1879
2Vị trí 2642
3Vị trí 3494
IIIKhu vực III
1Vị trí 1385
2Vị trí 2282
3Vị trí 3202

Bảng giá đất ở nông thôn tại các trục đường giao thông chính huyện Gò Dầu

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STTTên đườngĐoạn đườngGiá đất
STTTừĐến
(1)(2)(3)(4)(5)
1Đường Xuyên Á (đoạn đi qua Thanh Phước)Giáp ranh Thị trấnĐường vào Cty Hồng Phúc3.610
Đường vào Cty Hồng PhúcĐường Cầu Sao-Xóm Đồng2.930
Đường Cầu Sao-Xóm Đồnghết ranh xã Thanh Phước2.750
2Quốc lộ 22BCầu Rạch SơnKênh N8-201.530
Kênh N8-20Cầu Đá Hàng1.850
Cầu Đá HàngĐường vào Trạm xá1.440
Đường vào Trạm xáĐường Thạnh Đức-Cầu Khởi1.900
Đường Thạnh Đức - Cầu KhởiCầu Bàu Nâu 11.900
Cầu Bàu Nâu 1Kênh TN11.510
Kênh TN1Cầu Cẩm Giang1.770
Cầu Cẩm GiangHết ranh Cẩm Giang2.530
3Đường 782Giáp ranh Trảng BàngĐường số 234.095
Đường số 23Suối Cầu Đúc5.850
Suối Cầu ĐúcĐường ngã 3 Chùa Phước Minh4.500
Đường ngã 3 Chùa Phước MinhNgã 3 cây xăng Công Lý3.770
Ngã 3 cây xăng Công Lýđường xe nước2.750
đường xe nướccầu kênh Đông2.450
cầu kênh Đônghết ranh xã Bàu Đồn2.550
4Đường ĐT784 (đoạn đi qua xã Bàu Đồn)Ngã 3 cây xăng Công LýKênh T4-B-23.110
Kênh T4-B-2Kênh N102.600
Kênh N10Hết ranh Bàu Đồn2.260
5Đường Phước Trạch-Hiệp Thạnh-Phước ThạnhQuốc lộ 22BKênh N81.400
Kênh N8Cầu Bàu Đôi1.130
Cầu Bàu ĐôiĐường Phước Thạnh-Bàu Đồn1.250
6Đường Phước Thạnh-Bàu ĐồnCầu Bến ĐòĐường Phước Thạnh-Phước Đông (đường cầu Thôn The)1.900
Đường Phước Thạnh-Phước Đông (đường cầu Thôn The)Kênh N14-141.650
Kênh N14-14Đường 7822.350
7Đường Cầu ÔĐường 782Cầu Ô4.000
Cầu Ôđường Phước Thạnh-Bàu Đồn2.800
8Đường Phước Thạnh - Phước Đông (đường cầu Thôn The)Đường Phước Thạnh - Bàu ĐồnCầu Thôn The1.850
Cầu Thôn TheĐường 7822.200
9Đường Hương lộ 1Giáp ranh thị trấnđường Pháo Binh2.310
Đường Pháo BinhKênh N18-181.850
Kênh N18-18đường 7821.970
10Đường Hương lộ 2đường 782hết ranh xã Phước Đông1.800
11Đường Nông trườngĐường 782hết ranh xã Phước Đông5.200
12Đường Mang ChàĐường 782Kênh N142.500
Kênh N14hết ranh xã Bàu Đồn2.150
13Đường Cầu Sao - Xóm ĐồngĐường Xuyên ÁKênh N18-19-42.010
Kênh N18-19-4Kênh N18-19-81.410
Kênh N18-19-8đường 7821.800
14Đường Pháo BinhĐường Hương lộ 1Đường Cầu Sao - Xóm Đồng1.730
15Đường vào xí nghiệp giày da Trâm Vàng (Đường vào Bệnh Viện Xuyên Á)Đường Xuyên ÁNgã ba chợ Tạm3.910
Ngã ba chợ TạmĐường Pháo Binh2.740

Bảng giá đất ở tại đô thị huyện Gò Dầu

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STTTên đườngĐoạn đườngGiá đất
TừĐến
(1)(2)(3)(4)(5)
1Đường Xuyên ÁCầu Gò DầuTrạm xăng dầu số 4013.800
Trạm xăng dầu số 40Đường Dương Văn Nốt10.900
Đường Dương Văn NốtHết ranh Thị trấn6.400
2QUỐC LỘ 22BBồn BinhTrần Thị Sanh12.100
Trần Thị SanhĐường Lê Trọng Tấn8.200
Đường Lê Trọng TấnHết ranh Thị trấn6.600
3HÙNG VƯƠNGQuốc lộ 22BĐường Trường Chinh9.900
Đường Trường ChinhHết ranh Thị trấn7.500
4TRƯỜNG CHINHĐường Dương Văn NốtHùng Vương4.000
Hùng VươngĐường Lê Trọng Tấn4.100
5DƯƠNG VĂN NỐTĐường Xuyên ÁĐường Trường Chinh3.300
Đường Trường ChinhHết ranh Thị trấn2.310
6LÊ VĂN THỚIBồn binhĐường Hồ Văn Suối7.400
7NGÔ GIA TỰTrần Thị SanhĐường Trần Văn Thạt5.600
Đường Trần Văn ThạtĐường Xuyên Á7.900
Đường Xuyên ÁĐường Lê Văn Thới5.530
8DƯƠNG VĂN THƯAQuốc lộ 22BĐường Ngô Gia Tự7.400
Đường Ngô Gia TựĐường Lê Văn Thả7.000
9TRẦN THỊ SANHQuốc lộ 22BĐường Ngô Gia Tự7.800
Đường Ngô Gia TựĐường Lê Văn Thả (bờ sông)5.460
10LÊ HỒNG PHONGQuốc lộ 22BĐường Lê Trọng Tấn6.500
Đường Lê Trọng TấnKênh N18-204.550
Kênh N18-20Hết ranh Thị trấn3.185
11QUANG TRUNGQuốc lộ 22BĐường Ngô Gia Tự14.100
12HỒ VĂN SUỐIĐường Xuyên ÁĐường Lê Văn Thới6.600
13ĐƯỜNG CHI LĂNGĐường Ngô Gia TựĐường Lê Văn Thả7.700
14LAM SƠNĐường Ngô Gia TựĐường Lê Văn Thả7.700
15LÊ VĂN THẢĐường Ngô Gia TựĐường Lam Sơn2.800
16TRẦN VĂN THẠTQuốc lộ 22BĐường Ngô Gia Tự6.700
17LÊ TRỌNG TẤNQuốc lộ 22BĐường Lê Hồng Phong3.000
Đường Lê Hồng PhongTrường Chinh3.000
Trường ChinhKênh N18-202.200
18TRẦN QUỐC ĐẠIQuốc lộ 22BNguyễn Hữu Thọ6.700
19NGUYỄN HỮU THỌTrần Thị SanhCông an huyện6.700
20PHẠM HÙNGĐường Lê Hồng PhongTrường Chinh2.300
21HUỲNH THÚC KHÁNGĐường Xuyên ÁTrường Chinh5.000
22NAM KỲ KHỞI NGHĨAHùng VươngDương Văn Nốt1.940
23Huỳnh Công ThắngĐường Lê Hồng PhongChùa Phước Long3.800

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Gò Dầu

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
STTNội dungXã loại IXã loại II
1Đất trồng lúa
Vị trí 19879
Vị trí 28257
Vị trí 37146
2Đất trồng cây hàng năm khác
Vị trí 111178
Vị trí 29363
Vị trí 37951
3Đất trồng cây lâu năm
Vị trí 114299
Vị trí 210882
Vị trí 39360
4Đất rừng sản xuất
Vị trí 14434
Vị trí 23828
Vị trí 33224
5Đất nuôi trồng thủy sản
Vị trí 17854
Vị trí 26645
Vị trí 35535

Phân loại xã và cách xác định giá đất Tây Ninh

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU XA MÁT ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ

(Kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT Vị trí đất Giá đất ở
1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường Xuyên Á (QL22B) và đường ĐT 786 (đoạn trong đô thị). 1.630
2 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính đô thị có lộ giới 25 mét và đường ĐT 786 (đoạn ngoài đô thị). 1.304
3 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm KCN có lộ giới 20 mét. 1.141
4 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm đô thị có lộ giới 17,5 mét đến nhỏ hơn 25 mét. 978
5 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính KKT có lộ giới từ 15,5 mét đến nhỏ hơn 20 mét 815
6 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường đô thị có lộ giới 15 mét 652
7 Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. 489

Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT Vị trí đất Giá đất ở
1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường QL 22B, QL 14C, ĐT 782, ĐT 791. 1.184
2 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường quy hoạch đô thị có lộ giới 30 mét đến 45 mét. 829
3 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường liên khu vực có lộ 25 mét. 710
4 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường khu vực có lộ 20,5 mét. 592
5 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường nội bộ có lộ giới 15 mét. 474
6 Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. 355

Điều 4. Xác định vùng, xác định loại xã và xác định vị trí đất

Xác định vùng, xác định loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là cấp xã)

Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng có 09 huyện, thị xã, thành phố với tổng số 94 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông, khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm huyện, tỉnh và giá trị đất tại các xã để xác định thành 03 loại xã (các phường, thị trấn và một số xã có các khu công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại đất có giá trị cao hơn các xã khác trong huyện được xác định là xã loại I, các xã còn lại được xác định là xã loại II; riêng thị xã Trảng Bàng, các huyện Bến Cầu, Châu Thành, Tân Biên, Tân Châu có 16 xã vùng sâu, vùng xa, giáp biên giới, điều kiện hạ tầng giao thông còn khó khăn, kinh tế ít phát triển, xa trung tâm huyện, thị xã, tỉnh và giá trị đất thực tế thấp hơn các xã được xác định xã loại II nên các xã này được xác định là xã loại III để áp dụng giá đất tại Bảng giá các loại đất theo 03 mức giá khác nhau) gồm: 25 xã loại I, 53 xã loại II và 16 xã loại III.

  1. a) Thành phố Tây Ninh (07 xã loại I, 03 xã loại II):

Xã loại I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;

Xã loại II: Thạnh Tân, Tân Bình và Bình Minh.

  1. b) Huyện Bến Cầu (02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Bến Cầu và Lợi Thuận;

Xã loại II: An Thạnh và Long Thuận;

Xã loại III: Long Giang, Tiên Thuận, Long Khánh, Long Chữ và Long Phước.

  1. c) Huyện Châu Thành (02 xã loại I, 09 xã loại II và 04 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Châu Thành và Thanh Điền;

Xã loại II: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi, Thái Bình, Thành Long, Long Vĩnh và Phước Vinh;

Xã loại III: Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội và Ninh Điền.

  1. d) Huyện Dương Minh Châu (01 xã loại I, 10 xã loại II):

Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;

Xã loại II: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và Phước Ninh.

đ) Huyện Gò Dầu (01 xã loại I, 08 xã loại II):

Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;

Xã loại II: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và Thanh Phước.

  1. e) Thị xã Hòa Thành (04 xã loại I, 04 xã loại II):

Xã loại I: Phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung;

Xã loại II: Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và Trường Hòa.

  1. g) Huyện Tân Biên (01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;

Xã loại II: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và Thạnh Bình;

Xã loại III: Tân Bình, Hòa Hiệp và Thạnh Bắc.

  1. h) Huyện Tân Châu (01 xã loại I, 09 xã loại II và 02 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;

Xã loại II: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú, Tân Hà, Tân Đông và Suối Ngô;

Xã loại III: Tân Hòa và Tân Thành.

  1. i) Thị xã Trảng Bàng (06 xã loại I, 02 xã loại II và 02 xã loại III).

Xã loại I: Phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;

Xã loại II: Hưng Thuận và Đôn Thuận;

Xã loại III: Phước Chỉ và Phước Bình.

  1. Xác định khu vực trong xã: Mỗi loại xã được xác định thành 3 khu vực.

Tiêu chí xác định khu vực: Theo cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ, khu thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng sinh lợi.

  1. a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;
  2. b) Xác định loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại khoản 1 Điều 4 Chương I) được xác định thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã;

Khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này gọi tắt là đường giao thông);

Khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã, các tuyến đường khác (đường nhựa hoặc đường bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét) và các tuyến đường sỏi đỏ có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên;

Khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.

  1. Xác định loại đô thị
  2. a) Đô thị loại III: Thành phố Tây Ninh gồm phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
  3. b) Đô thị loại IV: Thị xã Hòa thành gồm phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung; thị xã Trảng Bàng gồm phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;
  4. c) Đô thị loại V: Thị trấn của 6 huyện.

Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.

Khi có thay đổi địa giới hành chính, xếp loại đô thị thì việc xác định loại đô thị thực hiện theo quy định hiện hành.

  1. Xác định loại đường giao thông ngoài đô thị
  2. a) Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý;
  3. b) Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý;
  4. c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý;
  5. d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý;

đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do huyện quản lý;

  1. e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong tổ dân cư.
  2. Xác định vị trí đất:
  3. a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường 09 mét và từ đường 3,5 mét đến dưới 09 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.

Vị trí 1: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 100 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 50 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở đô thị (trong các thị trấn, các phường thuộc huyện, thị xã, thành phố);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung tiếp giáp mặt tiền đường nhựa hoặc bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét trở lên vào sâu mỗi bên 50 mét.

Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét và các tuyến đường là bờ kênh chính có sử dụng vào mục đích giao thông có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 06 mét, vào sâu mỗi bên 50 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung không thuộc vị trí 1;

Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét tính từ mép đường hiện trạng (sau vị trí 1).

Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

  1. b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại Khoản 2 Điều 4 Chương I), trong mỗi khu vực được xác định thành 03 vị trí. Đối với thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông đã có tên trong Bảng giá đất ban hành cho từng đoạn đường, tuyến đường (không phân biệt địa giới hành chính) thì giá đất áp dụng theo đoạn đường, tuyến đường đó.

Xác định vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông) được xác định thành 03 vị trí.

Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:

Đất nằm trong phạm vi tính từ trung tâm của xã gần nhất so với thửa đất cần xác định về mỗi phía của đường giao thông 0,5 km;

Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;

Đất nằm trong khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;

Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông về mỗi phía 0,5 km.

Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định:

Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) tính từ trung tâm xã theo đường giao thông về mỗi phía của đường 0,5 km;

Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nằm trong khoảng cách từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông đó.

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.

Xác định vị trí tại khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã và các tuyến đường khác (các tuyến đường trên là đường nhựa hoặc đường bê tông) có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét và các tuyến đường đất, đường sỏi đó có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên, được xác định thành 03 vị trí.

Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại – dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;

Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.

Xác định vị trí tại khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II, được xác định thành 3 vị trí.

Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;

Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.

  1. c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Được xác định vị trí theo tiêu chí sau.

Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) ngắn hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các thửa đất, vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;

Đất trong hẻm (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Chương I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:

Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm từ 3,5 mét đến 06 mét và hẻm trên 06 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 4 Chương I;

Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng; từ sau mét thứ trên 150 đến hết mét thứ 250; từ sau mét thứ 250.

  1. Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
  2. a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông);
  3. b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;
  4. c) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ đỉnh ta-luy đắp hoặc chân ta-luy đào mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;
  5. d) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã;

đ) Độ rộng nền đường được tính là khoảng cách giữa 2 mép đường quy định tại điểm c khoản này.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tây Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Tây Ninh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tây Ninh

Kết luận về bảng giá đất Gò Dầu Tây Ninh

Bảng giá đất của Tây Ninh được căn cứ theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tây Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Gò Dầu tỉnh Tây Ninh

Nội dung bảng giá đất huyện Gò Dầu trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Gò Dầu, bảng giá đất Xã Bàu Đồn, bảng giá đất Xã Cẩm Giang, bảng giá đất Xã Hiệp Thạnh, bảng giá đất Xã Phước Đông, bảng giá đất Xã Phước Thạnh, bảng giá đất Xã Phước Trạch, bảng giá đất Xã Thạnh Đức, bảng giá đất Xã Thanh Phước.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.