Bảng giá đất huyện Gio Linh tỉnh Quảng Trị mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Gio Linh tỉnh Quảng Trị mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Gio Linh Tỉnh Quảng Trị năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Gio Linh. Bảng giá đất huyện Gio Linh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Gio Linh Quảng Trị. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Gio Linh Quảng Trị hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Gio Linh Quảng Trị.

Căn cứ Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Gio Linh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Gio Linh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Trị tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Gio Linh tại đây.

Thông tin về huyện Gio Linh

Gio Linh là một huyện của Quảng Trị, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Gio Linh có dân số khoảng 75.276 người (mật độ dân số khoảng 159 người/1km²). Diện tích của huyện Gio Linh là 473,8 km².Huyện Gio Linh có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Gio Linh (huyện lỵ), Cửa Việt và 15 xã: Gio An, Gio Châu, Gio Hải, Gio Mai, Gio Mỹ, Gio Quang, Gio Sơn, Gio Việt, Hải Thái, Linh Hải, Linh Trường, Phong Bình, Trung Giang, Trung Hải, Trung Sơn.

Bảng giá đất huyện Gio Linh Tỉnh Quảng Trị mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Gio Linh

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Trị trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Gio Linh tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Gio Linh tỉnh Quảng Trị

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Gio Linh

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Gio Linh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Gio Linh tại đây.

Bảng giá đất Quảng Trị

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Gio Linh

Bảng giá đất huyện Gio Linh

PHỤ LỤC V

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)

  1. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
  2. 1. Đất ở đô thị:

1.1. Đất ở thị trấn Gio Linh:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại đường Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1a 4.320 1.512 1.123 864
1b 3.888 1.361 1.011 778
1c 3.456 1.210 899 691
1d 3.024 1.058 786 605
2a 2.678 937 696 536
2b 2.333 816 607 467
2c 1.987 696 517 397
2d 1.642 575 427 328
3a 1.382 484 359 276
3b 1.123 393 292 225
3c 864 302 225 173
3d 605 212 157 121
4a 432 151 112 86

1.2. Đất ở thị trấn Cửa Việt:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại đường phố Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1a 3.600 1.260 936 720
1b 3.240 1.134 842 648
1c 2.880 1.008 749 576
1d 2.520 882 655 504
2a 2.160 756 562 432
2b 1.800 630 468 360
2c 1.440 504 374 288
2d 1.080 378 281 216
3a 720 252 187 144
3b 360 126 94 72
  1. Đơn giá đất ở tại nông thôn:

2.1. Đất ở xã đồng bằng:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Khu vực 4 Khu vực 5
1 1.575.000 1.050.000 560.000 315.000 140.000
2 945.000 630.000 336.000 189.000 84.000
3 551.250 367.500 196.000 110.250 49.000
4 393.750 262.500 140.000 78.750 35.000

2.2. Đất ở xã trung du:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Khu vực 4 Khu vực 5
1 520.000 400.000 300.000 200.000 120.000
2 338.000 260.000 195.000 130.000 78.000
3 260.000 200.000 150.000 100.000 60.000
4 182.000 140.000 105.000 70.000 30.000

2.3. Đất ở xã miền núi:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
1 400.000 200.000 80.000
2 280.000 140.000 56.000
3 208.000 104.000 41.600
4 152.000 76.000 28.000

2.4. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Khu vực 4
1 1.600.000 900.000 500.000 300.000
2 560.000 315.000 175.000 105.000
3 416.000 234.000 130.000 78.000
4 320.000 180.000 100.000 60.000

2.5. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1A:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Khu vực 4
1 2.700.000 1.890.000 1.170.000 900.000
2 945.000 661.500 409.500 315.000
3 702.000 491.400 304.200 234.000
4 540.000 378.000 234.000 180.000
  1. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH
  2. Phân loại đường phố:

1.1. Phân loại đường phố thị trấn Gio Linh: Áp dụng Bảng 1.1 Mục I Phụ lục số 5

Tên đường Đoạn đường Loại đường
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) Đoạn từ đường Chế Lan Viên đến đường Trần Đình Ân. 1a
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) Đoạn từ đường Chế Lan Viên đến đường Dốc Miếu. 1b
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) Từ đường Trần Đình Ân đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu. 1c
Đường 2/4 Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp 1a
Đường 2/4 Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Lương Thế Vinh. 1b
Bùi Trung Lập Đầu đường đến Cuối đường 1b
Võ Nguyên Giáp Đường Trần Đình Ân đến đường Kim Đồng. 1c
Võ Nguyên Giáp Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Đình Ân. 2d
Võ Nguyên Giáp Từ đường Kim Đồng đến đường Dốc Miếu. 2d
Đường phía Nam chợ Cầu Đầu đường đến Cuối đường 1d
Đường phía Bắc chợ Cầu Đầu đường đến Cuối đường 1d
Lê Duẩn (đường gom Quốc lộ 1) Đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến đường Phạm Văn Đồng. 2a
Kim Đồng Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thường Kiệt 2a
Kim Đồng Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bùi Trung Lập 2d
Lý Thường Kiệt Đoạn từ đường 2/4 đến đường Kim Đồng. 2a
Lý Thường Kiệt Đoạn từ đường Kim Đồng đến đường Chế Lan Viên 3a
Chi Lăng Đoạn từ đường Lê Duẩn đến ranh giới giữa Thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu. 2b
Phạm Văn Đồng Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp. 2c
Phạm Văn Đồng Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bùi Trung Lập 2d
Nguyễn Văn Linh Đầu đường đến Cuối đường 2c
Hiền Lương Đầu đường đến Cuối đường 2c
Lý Nam Đế Đầu đường đến Cuối đường 2d
Trần Đình Ân Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Duy Tân 2d
Trần Đình Ân Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp. 3b
Chế Lan Viên Đầu đường đến Cuối đường 3a
Trương Công Kỉnh Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp. 3b
Đường Dốc Miếu Đầu đường đến Cuối đường 3b
Nguyễn Chí Thanh Từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Bội Châu 3b
Phan Bội Châu Đầu đường đến Cuối đường 3c
Văn Cao Đầu đường đến Cuối đường 3c
Lê Thế Hiếu Từ đường 2/4 đến Giếng nước (Công ty cấp thoát nước) 3c
Lê Thế Hiếu Từ Giếng nước (Cty cấp thoát nước) đến hết đường 3d
Đoạn đường: Từ đường Lê Duẩn đến hết thị trấn Gio Linh theo hướng vào đường sắt Hà Trung. 3c
Đoạn đường: Từ đường 2/4 đến trụ sở Công an huyện (mới) 3c
Đoạn đường: Từ đường Lê Duẩn đến vào đường sắt Hà Thượng. 3c
Chu Văn An Đầu đường đến Cuối đường 3c
Duy Tân Đầu đường đến Cuối đường 3c
Hà Huy Tập Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thường Kiệt 3c
Huỳnh Thúc Kháng Đầu đường đến Cuối đường 3c
Lương Thế Vinh Đầu đường đến Cuối đường 3c
Phan Đình Phùng Đầu đường đến Cuối đường 3c
Lương Văn Can Đầu đường đến Cuối đường 3d
Nguyễn Công Trứ Đầu đường đến Cuối đường 3d
Trần Cao Vân Đầu đường đến Cuối đường 3d
Trần Hoài Đầu đường đến Cuối đường 3d
Võ Thị Sáu Đầu đường đến Cuối đường 3d
Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau
– Mặt cắt từ 20m trở lên: 2d
– Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: 3a
– Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: 3b
– Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: 3c
– Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: 3d
– Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
– Mặt cắt từ 20m trở lên: 3a
– Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: 3b
– Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: 3c
– Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: 3d
– Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: 4a
– Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

1.2. Phân loại đường phố thị trấn Cửa Việt: Áp dụng Bảng 1.2 Mục I Phụ lục số 5

  1. a) Đối với các tuyến đã có tên:
Tên đường Đoạn đường Loại đường
Quốc lộ 9 (Trần Hưng Đạo) Từ đường Hai Bà Trưng đến Cảng Cửa Việt 1a
Quốc lộ 9 (Trần Hưng Đạo) Từ Gio Việt đến đường Hai Bà Trưng 1b
Nguyễn Thị Minh Khai Từ đường QL9 đến đường Bạch Đằng 1a
Nguyễn Hữu Thọ Từ đường QL9 đến Giáp ranh giới xã Gio Hải 1b
Hùng Vương Từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Phạm Văn Đồng 1c
Trần Phú Từ đường Hùng Vương đến đường QL9 1c
Bùi Dục Tài Từ đường QL9 đến đường Bạch Đằng 1c
Ngô Quyền Từ đường QL9 đến đường Bạch Đằng 1c
Đường nhựa Từ đường QL9 đến Cảng Cửa Việt 1c
Bạch Đằng (nhựa) Từ ranh giới xã Gio Việt và TT Cửa Việt đến Chợ Cửa Việt 1c
Nguyễn Lương Bằng Từ đường QL9 đến Giáp ranh giới xã Gio Hải 1c
Phạm Văn Đồng Từ đường QL9 đến đường Hùng Vương 1d
Phạm Văn Đồng Từ nhà bà Nguyễn Thị Thu (KP8) đến đường Nguyễn Lương Bằng 1d
Phạm Văn Đồng Từ đường Hùng Vương đến nhà bà Nguyễn Thị Thu (KP8) 2b
Bạch Đằng (bê tông) Từ chợ Cửa Việt đến Cầu Cửa Việt 1d
Các loại đường bao gồm đường Trường Chinh, Nguyễn Viết Xuân, Phan Châu Trinh, Hai Bà Trưng, Lê Quý Đôn, Lý Tự Trọng, Lê Lợi, Lê Lai, Nguyễn Trãi, Phan Đăng Lưu, Trần Đại Nghĩa, tuyến đường từ nhà ông Nguyễn Văn Hành đến đường Hùng Vương, Đinh Tiên Hoàng, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Tri Phương, đường từ cổng chào làng văn hóa Long Hà đến đường Bạch Đằng, đường từ Spa Thảo Nguyên đến đường Bạch Đằng 2c
  1. b) Các tuyến đường chưa có tên, chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được nhựa, bê tông, đường đất thì phân loại như sau:
Mặt cắt Đường nhựa Bê tông Đường đất
Có mặt cắt bằng và lớn hơn 26m 1b 1c 2c
Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 26 m 1c 1d
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20 m 1d 2a 2d
Có mặt cắt từ 8 m đến bằng 13 m 2a 2b 3a
Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến dưới 8m 2b 2c 3b
Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m 2c 2d 3c
Có mặt cắt dưới đến bằng 3 m Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại
Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
  1. Khu vực đất ở nông thôn:

2.1. Đất ở nông thôn tại các vị trí Quốc lộ 1A: Áp dụng bảng 2.5 Mục I Phụ lục số 5

– Khu vực 1:

+ Gio Quang: Quốc lộ 1A đoạn từ ranh giới giáp với xã Gio Châu vào đến Trường tiểu học thôn Trúc Lâm.

+ Xã Gio Châu: Quốc lộ 1 đoạn từ ranh giới giáp với xã Gio Quang đến hết Trạm nghỉ dưỡng Quán Ngang.

– Khu vực 2:

+ Xã Gio Phong: Quốc lộ 1 (cũ) đoạn từ ranh giới thị trấn Gio Linh đến kênh N2.

+ Xã Gio Quang: Quốc lộ 1A đoạn còn lại.

+ Xã Gio Châu: Quốc lộ 1 đoạn còn lại.

– Khu vực 3:

+ Xã Trung Sơn: Quốc lộ 1 (cũ) đi qua xã Trung Sơn.

+ Xã Gio Phong: Quốc lộ 1 (cũ) đoạn còn lại của xã Gio Phong.

– Khu vực 4:

+ Xã Trung Hải: Quốc lộ 1 đi qua xã Trung Hải.

+ Xã Trung Sơn: Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh) đi qua xã Trung Sơn.

+ Xã Gio Phong: Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh) đi qua xã Gio Phong.

2.2. Đất ở nông thôn tại các vị trí Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh: Áp dụng bảng 2.4 Mục I Phụ lục số 5

– Khu vực 1:

+ Xã Gio Việt: Quốc lộ 9 đi qua xã Gio Việt.

– Khu vực 2:

+ Xã Gio Mai: Quốc lộ 9 đoạn từ cầu Tây (thôn Mai Xá) đến cầu Bàu Miếu (thôn Mai Xá)

– Khu vực 3:

+ Xã Gio Sơn: Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Gio Sơn.

+ Xã Hải Thái: Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Hải Thái.

+ Xã Gio An: Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Gio An.

+ Xã Gio Mai: Quốc lộ 9 đoạn còn lại của xã Gio Mai.

+ Xã Linh Hải: Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Linh Hải.

+ Xã Gio Quang: Quốc lộ 9 đi qua xã Gio Quang.

– Khu vực 4:

+ Xã Vĩnh Trường: Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Vĩnh Trường.

+ Xã Linh Thượng: Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Linh Thượng.

2.3. Đất ở nông thôn tại các vị trí xã đồng bằng: Áp dụng bảng 2.1 Mục I Phụ lục số 5

– Khu vực 1:

+ Xã Gio Châu: Đường vào trung tâm Khu Công nghiệp Quán Ngang.

– Khu vực 2:

+ Xã Gio Phong: Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến hết đất của Trường Nguyễn Du.

+ Xã Gio Hải: Đường cơ động ven biển Cửa Tùng-Cửa Việt; Đường N8 (từ cổng chào thôn 4 đến đường Quốc Phòng)

+ Xã Trung Giang: Đường cơ động ven biển Cửa Tùng – Cửa Việt;

+ Xã Gio Châu: Đường 74 đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường tàu Bắc Nam

– Khu vực 3:

+ Xã Gio Quang: Đường 73 Đông đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Bàu đinh; Đường 73 Tây: Phía đông đường sắt.

+ Xã Gio Mỹ: Đường 75 Đông đoạn từ ranh giới thị trấn Gio Linh đến cầu Bến Ngự; Đoạn đường từ đường 02/4 đến Bảo hiểm xã hội Huyện (đường giáp ranh với TT Gio Linh).

+ Xã Gio Phong: Đoạn đường từ Quốc lộ 1 đến hết đất Trường cấp 2 xã Gio Phong.

– Khu vực 4:

+ Xã Gio Quang: Đường 73 Đông đoạn còn lại.

+ Xã Gio Việt: Đường 75 Đông qua xã Gio Việt.

+ Xã Trung Hải: Đường 76 Đông đi qua xã Trung Hải.

+ Xã Gio Thành: Đường 75 đông đoạn từ Nghĩa trang đến Trạm bơm điện Nhĩ Hạ; Đường Gio Thành – Gio Hải;

+ Xã Trung Sơn: Đường 76 Tây đoạn Phía đông đường sắt; Đoạn đường từ QL1A đến đường 76.

+ Xã Gio Mỹ: Đường 75 Đông đi qua xã Gio Mỹ.

+ Xã Trung Giang: Đường 76 Đông đi qua địa bàn xã Trung Giang.

+ Xã Gio Phong: Đoạn đường từ Trường Nguyễn Du đến đường số 2.

– Khu vực 5:

+ Xã Trung Hải: Đường Cao Xá – Thủy Khê.

+ Xã Gio Thành: Các đoạn còn lại của Đường 75 Đông; Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang.

+ Xã Gio Mỹ: Đường Cao Xá – Thủy Khê; Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang; Đoạn đường từ thôn Tân Minh đến thôn Phước Thị; Đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Ngọc Độ thôn Lại An đến giáp đường ô tô Trung Giang thôn Nhĩ Thượng

+ Xã Trung Sơn: Đường 76 Tây đoạn từ Quốc lộ 1 đến khu tập thể giáo viên; Đường liên xã Trung Sơn đi Gio Bình: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường tàu.

+ Xã Gio Việt: Đường vào cụm công nghiệp đông Gio Linh; Đường về bến cá: từ ngã tư giao nhau Quốc lộ 9 với đường 75 đông đến hết thôn Xuân Tiến.

+ Xã Gio Mai: Đường 75 Đông; Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang; Đường 73 Đông đoạn qua địa bàn xã Gio Mai.

+ Xã Gio Hải: Đường thị trấn Cửa Việt đi Gio Hải đến hết thôn Tân Hải; Đường Gio Thành đi Gio Hải.

+ Xã Gio Thành: Đường Mai Xá – Phước Thị (đoạn qua thôn Tân Minh)

+ Xã Trung Giang: Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang.

+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt trên 5m.

+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt từ 3m-5m: Vị trí 1 của thửa đất xác định theo giá vị trí 2; vị trí 2 của thửa đất xác định theo giá vị trí 3; Vị trí 3, vị trí 4 của thửa đất xác định theo giá vị trí 4;

+ Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

2.4. Đất ở nông thôn tại các vị trí xã trung du: Áp dụng bảng 2.2 Mục I Phụ lục số 5

– Khu vực 1:

+ Xã Gio Sơn: Đường 74: đoạn từ ngã tư giao nhau giữa Đường 74 và Đường 76 về phía Đông đến đường dây 500 KV và về phía Tây 300 m.

+ Xã Gio Châu: Đường 74 đoạn từ đường tàu đến cống Đường 74.

– Khu vực 2:

+ Xã Gio Sơn: Đường 74 đoạn từ trường THPT Cồn Tiên đến cây xăng.

+ Xã Gio An: Đường 76 đoạn từ điểm giao nhau với Đường 75 về phía Nam 200 m và về phía Bắc đến đường liên thôn An Hướng – An Nha – Gia Bình.

+ Xã Gio Châu: Đường 74 đoạn còn lại; Đường 75 đoạn từ ranh giới từ xã Gio Châu với thị trấn Gio Linh đến giáp phía Đông nhà ông Lê Văn Bích thôn Hà Thượng.

– Khu vực 3:

+ Xã Gio Sơn: Đường 76 đoạn từ tim Đường 74 giao nhau với Đường 76 về phía Bắc và phía Nam 150 m.

+ Xã Gio An: Đường 75 đoạn từ Trường cấp 2 đến đường dây 500 KV.

+ Xã Trung Sơn: Đường 76 Tây đoạn còn lại phía Tây đường sắt; Đường T100.

+ Xã Gio Châu: Đoạn còn lại của Đường 75.

+ Xã Gio Hòa: Đường 74 đoạn từ Chùa Trí Hòa về phía Đông đến hết vườn nhà ông Nguyễn Thi.

+ Xã Gio Bình: Đường 76 Tây đoạn từ nhà ông Võ Như Tráng đến giáp với ranh giới xã Gio An.

– Khu vực 4:

+ Xã Gio Sơn: Các đoạn còn lại của Đường 74 và 76.

+ Xã Gio Quang: Đường 73 Tây phía Tây đường sắt.

+ Xã Trung Sơn: Đường liên xã Trung Sơn đi Gio Bình đoạn còn lại; Đường liên thôn Kinh Môn – An Xá từ cổng chào thôn Kinh Môn đến đường tàu thuộc thôn An Xá.

+ Xã Gio Châu: Đường 74 đoạn từ đường tàu bắc nam đến hết nền Âm Hồn thôn Hà Thanh (bổ sung thêm); Đường 75 Tây đoạn còn lại.

+ Xã Gio Hòa: Đoạn còn lại của Đường 74.

+ Xã Gio An: Đoạn từ ngã ba nhà bà Lê Thị Khánh Quỳnh thôn An Hướng đến hết nhà ông Nguyễn Xuân Dũng thôn Hảo Sơn.

+ Xã Linh Hải: Đường 73, 74, 76 đi qua xã Linh Hải.

+ Xã Gio Bình: Đường liên xã từ Đường 75 Tây đi đến trung tâm UBND xã Gio Bình giao nhau với Đường 76; Đường 75 Tây; các đoạn còn lại của Đường 76 Tây.

– Khu vực 5:

+ Xã Gio An: Các đoạn còn lại Đường 75 và Đường 76; Đoạn đường liên thôn từ điểm giao nhau với đường 76 về hướng đông đến trường cấp 2 cũ và về phía Tây đến cầu.

+ Xã Trung Sơn: Đường liên thôn Kinh Môn – An Xá từ cổng chào thôn Kinh Môn đến đường tàu thuộc thôn An Xá.

+ Xã Gio Châu: Đường 74 đoạn từ nền Âm Hồn làng Hà Thanh đến ranh giới xã Gio Hòa; Các trục đường liên thôn gồm: đoạn đường từ đường 75 Tây về đập Hà Thượng; đoạn từ đường sắt (nhà bà Nguyễn Thị Chuộng đến hết nhà ông Hoàng Xuân Nông thuộc thôn Hà Thanh); đoạn từ đường 74 đến hết hội trường thôn An Trung; đoạn từ đường 74 đến khe Vực Chùa; đoạn từ đường 74 đến hết nhà ông Nguyễn Văn Thông.

+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt trên 5m.

+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt từ 3m-5m: Vị trí 1 của thửa đất xác định theo giá vị trí 2; vị trí 2 của thửa đất xác định theo giá vị trí 3; Vị trí 3, vị trí 4 của thửa đất xác định theo giá vị trí 4.

+ Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

2.5. Đất ở nông thôn tại các vị trí xã miền núi: Áp dụng bảng 2.3 Mục I Phụ lục số 5

– Khu vực 1:

+ Xã Vĩnh Trường: Đường vào Nghĩa trang Liệt sỹ Trường Sơn đoạn từ đường Hồ Chí Minh vào đến cổng Nghĩa Trang.

– Khu vực 2:

+ Xã Vĩnh Trường: Quốc lộ 15 cũ (đường đi qua UBND xã).

– Khu vực 3:

+ Xã Vĩnh Trường: Đường T100.

+ Xã Hải Thái: Đường 73; Tuyến đường liên thôn: Đoạn từ nhà ông Phạm Công Diễn (đường Hồ Chí Minh) thôn Trung An đi theo hướng tây đến hết vườn nhà ông Lê Viết Thái (thôn Trung An); Đoạn đường từ cổng cũ trường cấp 3 Cồn Tiên đi theo hướng đông đến Ngân hàng Nam Đông.

+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt trên 5m.

+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt từ 3m-5m: Vị trí 1 của thửa đất xác định theo giá vị trí 2; vị trí 2 của thửa đất xác định theo giá vị trí 3; Vị trí 3, vị trí 4 của thửa đất xác định theo giá vị trí 4.

+ Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

  1. Phân vị trí đất nông nghiệp

3.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện:

+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, ven các trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm tập trung không quá 500m.

+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.

3.2. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất trên địa bàn huyện:

+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, ven các trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 1500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm tập trung không quá 1500m.

+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Trị

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ MỘT SỐ LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

  1. Đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp:

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
500.000 350.000 200.000

Đơn giá trên áp dụng cho đất thuộc khu quy hoạch đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục đường giao thông chính của Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp. Các khu vực khác thuộc Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng: bằng 70% giá đất tương ứng.

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 80% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

  1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

  1. Đất nông nghiệp khác

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 2 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng. Riêng thành phố Đông Hà: bằng 4 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng.

  1. Đất phi nông nghiệp khác:

Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 50% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.

  1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.
  2. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
  3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
  4. Giá đất đặc thù:

10.1. Trường hợp thửa đất ở có vị trí thấp hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 20% nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/m2.

– Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/m2.

– Đối với thửa đất có vị trí thấp hoặc cao hơn mặt đường như quy định tại điểm này được xác định vào thời điểm chuyển thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính.

10.2. Trường hợp thửa đất có một phần diện tích bị khuất bởi thửa đất khác (hạn chế khả năng sinh lợi) thì phần diện tích thuộc vị trí bị khuất được tính bằng giá đất của vị trí thấp hơn liền kề trong cùng thửa đất.

10.3. Đất nông nghiệp tại thành phố Đông Hà được tính bằng 1,65 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1; đất nông nghiệp tại thị xã Quảng Trị được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1.

PHỤ LỤC I

NGUYÊN TẮC CHUNG VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)

  1. NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG
  2. Nguyên tắc phân vị trí đất phi nông nghiệp tại thành phố, thị xã và các thị trấn:

1.1. Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:

  1. Vị trí 1: Được xác định từ mép đường phố (liền cạnh đường phố có giá trị cao nhất) vào sâu 20 m, không xác định nhà ở quay về hướng nào;
  2. Vị trí 2: Được xác định từ trên 20 đến 40m;
  3. Vị trí 3: Được xác định từ trên 40m đến 60m;
  4. d. Vị trí 4: Được xác định từ trên 60m trở đi.

1.2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường:

  1. Tiếp giáp với hai đường giao nhau, thì:

– Diện tích thuộc vị trí 1 đồng thời của 2 đường giao nhau tính theo mức giá của loại đường bằng hoặc cao hơn và cộng thêm 10% theo mức giá của loại đường bằng hoặc thấp hơn.

– Vị trí 2 được xác định như sau:

+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá cao hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo vị trí 2 của đường phố đã được xếp loại cao hơn.

+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá thấp hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo vị trí 1 của đường phố đã được xếp loại thấp hơn.

– Các vị trí 3, 4 của thửa đất được áp dụng theo nguyên tắc tương tự vị trí 2.

  1. Tiếp giáp với ba đường giao nhau, thì áp dụng như trường hợp tiếp giáp với hai đường giao nhau, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng để thửa đất có giá trị cao nhất:
  2. Tiếp giáp với hai đường không giao nhau, thì đơn giá đất được xác định theo các vị trí của loại đường có đơn giá cao hơn.
  3. Nguyên tắc phân vị trí đất phi nông nghiệp thuộc địa giới cấp xã.

Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. Cụ thể:

Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:

– Vị trí 1: Đất tiếp giáp các trục đường giao thông (tính từ chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) quy định tại khu vực theo từng xã không quá 30m.

Trường hợp thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận, thì được xác định theo ranh giới đã được cấp giấy chứng nhận phù hợp với mục đích sử dụng.

– Vị trí 2: Đất cách xa các trục đường giao thông quy định tại khu vực theo từng xã từ 30m đến 50m.

– Vị trí 3: Đất cách xa các trục đường giao quy định tại khu vực theo từng xã từ 50m đến 80m.

– Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.

  1. Nguyên tắc phân loại đường phố:

– Loại đường phố trong từng loại đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch.

– Đường phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạng tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạng tầng kém thuận lợi hơn.

– Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương đương.

– Các tuyến đường phố đang được Nhà nước đầu tư, nâng cấp, chưa hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trong năm xây dựng giá đất thì không điều chỉnh nâng loại đường phố.

– Các tuyến đường phố được đầu tư nâng cấp bằng nhựa, bê tông thực hiện theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm hoặc do người dân tự đầu tư phải sau 03 năm đưa vào vận hành sử dụng mới đề xuất nâng loại đường phố.

  1. Nguyên tắc phân vị trí đất nông nghiệp của 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi và trong các đô thị.

4.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:

– Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 4 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500m

+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.

+ Canh tác 2 vụ

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1

– Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1

– Vị trí 4: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1

– Vị trí 5: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.

4.2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất phân theo 4 vị trí

– Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 3 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m

+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi

– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1

– Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1

– Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1

4.3. Đất làm muối có 4 vị trí

– Vị trí 1: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung không quá 30m;

– Vị trí 2: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 30m đến 50m;

– Vị trí 3: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 50m đến 80m;

– Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.

  1. Phân loại khu vực đất tại Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp:

– Khu vực 1: Thuộc địa bàn thành phố Đông Hà

– Khu vực 2: Gồm các huyện: Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã Miền núi) và thị xã Quảng Trị và Khu công nghiệp tập trung tại Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo và Khu Kinh tế.

– Khu vực 3: Gồm các huyện: Hướng Hóa (trừ Khu công nghiệp tập trung tại Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo), Đakrông, Cồn Cỏ và các xã Miền núi của các huyện khác trong tỉnh.

  1. Phân loại xã theo vùng:

6.1. Huyện Hướng Hóa:

Xã miền núi:

Gồm các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Thuận Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hướng Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.

6.2. Huyện ĐaKrông:

Xã miền núi:

Gồm các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghì, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.

6.3. Huyện Cam Lộ

  1. Xã miền núi:

Gồm các xã: Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam Tuyền

  1. Các xã Trung du gồm:

– Xã Cam An: Thôn Mỹ Hòa, Thôn Xuân Khê

– Xã Cam Thủy: Thôn Tân Xuân, Thôn Thiện Chánh

– Thị trấn Cam Lộ: Khu phố Nam Hùng, thôn Nghĩa Hy, khu phố Thiết Tràng.

  1. Các xã đồng bằng, gồm:

– Các xã: Cam Hiếu, Cam Thanh

– Xã Cam An: các thôn còn lại

– Xã Cam Thủy: các thôn còn lại

6.4. Huyện Gio Linh:

  1. Xã miền núi:

Gồm các xã: Linh Thượng, Vĩnh Trường, Hải Thái

  1. Các xã Trung du gồm:

Các xã: Gio Sơn, Gio Hòa, Gio An, Gio Bình, Linh Hải, Gio Châu (phần diện tích phía Tây đường sắt), Trung Sơn (phần diện tích phía Tây đường sắt), Gio Phong (trừ phần diện tích phía Bắc kênh N2 và phần diện tích phía Đông Quốc lộ 1), Gio Quang (phần diện tích phía Tây đường sắt).

  1. Các xã đồng bằng, gồm:

Các xã: Gio Việt, Gio Hải, Trung Giang, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Thành, Gio Mai, Gio Quang (phần diện tích còn lại), Gio Châu (phần diện tích còn lại), Gio Phong (phần diện tích còn lại), Trung Sơn (phần diện tích còn lại).

6.5. Huyện Vĩnh Linh:

  1. Xã miền núi:

Các xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.

  1. Các xã đồng bằng, gồm:

Các xã: Vĩnh Thủy, Vĩnh Sơn, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hòa, Vĩnh Nam, Vĩnh Long, Vĩnh Tú, Vĩnh Chấp, Vĩnh Trung, Vĩnh Thành, Vĩnh Hiền, Vĩnh Kim, Vĩnh Thạch, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thái.

6.6. Huyện Triệu Phong:

  1. Các xã đồng bằng, gồm:

Các xã: Triệu Phước, Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Đại, Triệu Hòa, Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Sơn, Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Đông, Triệu Long, Triệu An, Triệu Lăng, Triệu Vân

– Xã Triệu Giang: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam

– Xã Triệu Ái: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam

– Xã Triệu Thượng: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam

  1. Các xã Trung du gồm:

– Xã Triệu Giang: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam

– Xã Triệu Ái: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam

– Xã Triệu Thượng: Khu vực phía Tây đường Bắc Nam

6.7. Huyện Hải Lăng:

  1. Các xã Trung du gồm:

Bao gồm khu vực phía Tây đường sắt của các xã Hải Phú, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Thọ, Hải Trường, Hải Sơn và phía Tây Quốc lộ 1A xã Hải Chánh.

  1. Các xã đồng bằng, gồm:

Các xã: Hải An, Hải Khê, Hải Thành, Hải Tân, Hải Hòa, Hải Thiện, Hải Quy, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Quế, Hải Dương, Hải Ba; Các vùng còn lại của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Thọ, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Phú.

6.8. Thị xã Quảng Trị:

Xã đồng bằng: Xã Hải Lệ

6.9. Huyện đào Cồn Cỏ: Áp dụng giá đất nông thôn vùng miền núi thuộc huyện Đakrông.

  1. Phân loại đất nông nghiệp trong đô thị:

7.1. Các phường tại thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, các thị trấn: Hồ Xá, Cửa Tùng, Gio Linh, Cửa Việt, Ái Tử, Hải Lăng giá đất như xã đồng bằng.

7.2. Thị trấn Cam Lộ giá đất như xã trung du.

7.3. Thị trấn Bến Quan giá đất như xã đồng bằng.

7.4. Các thị trấn: Khe Sanh, Lao Bảo, Đakrông giá đất như xã miền núi.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Trị.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Quảng Trị

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Trị

Kết luận về bảng giá đất Gio Linh Quảng Trị

Bảng giá đất của Quảng Trị được căn cứ theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Trị tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Gio Linh tỉnh Quảng Trị

Nội dung bảng giá đất huyện Gio Linh trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Gio Linh - Quảng Trị: bảng giá đất Thị trấn Gio Linh, bảng giá đất Thị trấn Cửa Việt, bảng giá đất Xã Gio An, bảng giá đất Xã Gio Châu, bảng giá đất Xã Gio Hải, bảng giá đất Xã Gio Mai, bảng giá đất Xã Gio Mỹ, bảng giá đất Xã Gio Quang, bảng giá đất Xã Gio Sơn, bảng giá đất Xã Gio Việt, bảng giá đất Xã Hải Thái, bảng giá đất Xã Linh Hải, bảng giá đất Xã Linh Trường, bảng giá đất Xã Phong Bình, bảng giá đất Xã Trung Giang, bảng giá đất Xã Trung Hải, bảng giá đất Xã Trung Sơn.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.