Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Gia Nghĩa. Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Gia Nghĩa Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Gia Nghĩa Đắk Nông.
Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Gia Nghĩa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Gia Nghĩa tại đây.
Thông tin về thành phố Gia Nghĩa
Gia Nghĩa là một thành phố của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Gia Nghĩa có dân số khoảng 85.082 người (mật độ dân số khoảng 299 người/1km²). Diện tích của thành phố Gia Nghĩa là 284,1 km².Thành phố Gia Nghĩa có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 phường: Nghĩa Đức, Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, Nghĩa Thành, Nghĩa Trung, Quảng Thành và 2 xã: Đắk Nia, Đắk R’Moan.
bản đồ thành phố Gia Nghĩa
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Gia Nghĩa tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Gia Nghĩa
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Gia Nghĩa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Gia Nghĩa tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Gia Nghĩa
Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn thành phố Gia Nghĩa
(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
I | THÀNH PHỐ GIA NGHĨA | |||
I.1 | Xã Đắk Nia | |||
1 | Quốc lộ 28 | Cầu Lò Gạch (giáp ranh phường Nghĩa Trung) | Đất nhà ông Tân | 780 |
Đất nhà ông Tân | Ngã ba đường vào Trường Phan Bội Châu | 780 | ||
Ngã ba đường vào Trường Phan Bội Châu | Ngã ba đường vào trụ sở UBND xã | 780 | ||
Ngã ba đường vào trụ sở UBND xã | Đất nhà bà Ánh | 780 | ||
Đất nhà bà Ánh | Đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng | 480 | ||
Đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng | Ngã ba đường vào Bon Srê Ú | 480 | ||
Ngã ba đường vào Bon Srê Ú | Giáp ranh xã Quảng Khê | 480 | ||
2 | Các tuyến đường nhựa liên thôn, liên xã | |||
2.1 | Đường vành đai vào thôn Đồng Tiến đi thôn Cây Xoài; Tổ dân phố 5, phường Nghĩa Tân | Ngã ba đường vào thôn Đồng Tiến (Đấu nối với Quốc lộ 28) | Ngã ba nhà bà Én | 324 |
Ngã ba nhà bà Én | Hết đường (Ngã ba cầu gãy) | 312 | ||
2.2 | Đường vành đai vào thôn Nghĩa Thuận, thôn Nam Rạ đến giáp ranh phường Nghĩa Đức | Đoạn đấu nối Quốc lộ 28 | Ngã ba đường vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông | 312 |
Ngã ba đường vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông | Ngã ba nhà ông Cao Văn Hướng (thôn Nam Rạ) | 312 | ||
Ngã ba nhà ông Cao Văn Hướng (thôn Nam Rạ) | Giáp ranh phường Nghĩa Đức | 312 | ||
2.3 | Các tuyến đường nhánh từ Quốc lộ 28 đi vào trung tâm các thôn, bon | Đường vào bon Phai Col Pru Đăng (Đấu nối với Quốc lộ 28) | Cổng chào Nghĩa trang thành phố | 360 |
Đường vào bon Bu Sop, Njriêng | Đấu nối với Quốc lộ 28 | 324 | ||
Đường từ điện tử Lượng | Ra thôn Nghĩa Thuận | 312 | ||
Đường trước cửa UBND hướng ra trường Họa Mi | Điện tử Lượng | 312 | ||
Đường vào thôn Đắk Tân | Giáp ranh xã Đắk Ha | 312 | ||
Đường vào Trang trại Gia Trung (bon Srê Ú, đấu nối đường Quốc lộ 28) | Ngã ba thôn Đắk Tân | 312 | ||
Đường vào thôn Phú Xuân | Hết đường nhựa | 312 | ||
Đường vào bon Srê Ú | Hết đường nhựa | 312 | ||
Đường TDP Nghĩa Hòa (Đấu nối với Quốc lộ 28) | Hết đường bê tông | 312 | ||
3 | Các tuyến đường nhựa, bê tông còn lại | 280 | ||
4 | Đất ở tại các tuyến đường đất | Đường đất cụt | 150 | |
Đường đất thông hai đầu | 150 | |||
5 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 150 | ||
6 | Khu tái định cư Làng Quân nhân | Tà luy dương | 936 | 936 |
Tà luy âm | 750 | 750 | ||
7 | Tái định cư Đắk Nia - Đường vành đai | 300 | ||
8 | Đường nhựa thôn Cây Xoài | Cầu gãy | Dốc 3 tầng | 300 |
9 | Đường Hoàng Diệu | 1,000 | ||
I.2 | Xã Đắk R'moan | |||
1 | Đường liên phường Nghĩa Phú - Đắk R'moan | 396 | 396 | |
2 | Đất ở ven các đường nhựa liên thôn, liên xã | 300 | 300 | |
3 | Đất ở ven các đường đất thông 2 đầu | 200 | 200 | |
4 | Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt) | 150 | ||
5 | Khu tái định cư Thủy điện Đắk R'tih | 468 | 468 | |
6 | Đường tránh đô thị Gia Nghĩa | Giáp phường Nghĩa Phú | Km 7 | |
Tà luy dương | 480 | |||
Tà luy âm | 380 | |||
Km 7 | Km 5 | |||
Tà luy dương | 480 | |||
Tà luy âm | 380 | |||
Km 5 | Giáp ranh phường Quảng Thành | |||
Tà luy dương | 480 | |||
Tà luy âm | 380 | |||
7 | Đất ven đường nhựa, đường bê tông còn lại | 300 |
Bảng giá đất đô thị thành phố Gia Nghĩa
(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
I | THÀNH PHỐ GIA NGHĨA | |||
I.1 | Phường Nghĩa Tân | |||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường vào Bộ đội Biên phòng | Hết ngã ba Sùng Đức + 100m | 2,760 |
Hết ngã ba Sùng Đức + 100m | Hết đường đôi (cầu Đắk Tih 2) | 2,880 | ||
2 | Quốc lộ 14 | Hết đường đôi (cầu Đắk Tih 2) | Hết địa phận thành phố Gia Nghĩa | 1,800 |
3 | Đường 23/3 | Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào Bộ đội Biên phòng) | Tịnh xá Ngọc Thiền | 2,760 |
Tịnh xá Ngọc Thiền | Cầu Đắk Nông | 6,000 | ||
4 | Đường Phạm Ngọc Thạch | Đường 23/3 (cầu Đắk Nông) | Đường 23/3 (quán lẩu bò Thắng) | |
Tà luy dương | 2,400 | |||
Tà luy âm | 2,000 | |||
5 | Đường Quang Trung | Đường 23/3 | Ngã ba giao nhau với đường 3/2 | |
Tà luy dương | 3,300 | |||
Tà luy âm | 2,800 | |||
Ngã ba giao nhau với đường 3/2 | Đường Đinh Tiên Hoàng | 2,160 | ||
6 | Đường Lê Duẩn (Đăm Bri cũ) | Đường Nguyễn Tất Thành (Ngã ba Sùng Đức) | Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà điều hành dự án Thủy điện Đắk Tih) | 1,820 |
Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà điều hành dự án Thủy điện Đắk Tih) | Hết đường | 876 | ||
7 | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Lê Duẩn | Đường Quang Trung (Trụ sở UBND phường Nghĩa Tân) | |
Tà luy dương | 1,800 | |||
Tà luy âm | 1,500 | |||
8 | Đường 3/2 (đường vào Trung tâm hành chính thành phố Gia Nghĩa | Đường Quang Trung | Hết đường 3/2 | |
Tà luy dương | 1,800 | |||
Tà luy âm | 1,500 | |||
9 | Đường Phan Kế Bính | Đường Lê Duẩn | Hết đường Phan Kế Bính | 1,800 |
10 | Đường Tô Hiến Thành | Đường Trần Hưng Đạo | Hết đường Tô Hiến Thành | |
Tà luy dương | 1,800 | |||
Tà luy âm | 1,500 | |||
11 | Đường Đinh Tiên Hoàng | Đường Quang Trung | Đường Tô Hiến Thành | 1,200 |
Đường Tô Hiến Thành | Đường Lê Duẩn | 1,800 | ||
12 | Đường Nguyễn Trung Trực | Ngã ba Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung Trực | Ngã tư Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung Trực - đường 41 | |
Tà luy dương | 1,248 | |||
Tà luy âm | 1,040 | |||
13 | Đường Cao Bá Quát | Đường Nguyễn Trung Trực | Đường Trần Hưng Đạo | 1,248 |
14 | Đường Võ Văn Tần | Hết đường | 1,248 | |
15 | Đường vào TDP 4, phường Nghĩa Tân (đường số 90) | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết đường nhựa | |
Tà luy dương | 1,014 | |||
Tà luy âm | 845 | |||
16 | Đường nhựa (Lê Thánh Tông cũ) | Giáp ranh giới phường Nghĩa Trung | Thủy điện Đắk Nông (hết đường nhựa) | 720 |
Giáp ranh giới phường Nghĩa Trung (gần ngã ba thủy điện) | Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia) | 540 | ||
17 | Khu Tái định cư Sùng Đức | Nội các Tuyến đường nhựa | ||
Tà luy dương | 840 | |||
Tà luy âm | 650 | |||
18 | Khu Tái định cư Biên Phòng | Nội các tuyến đường đất | 504 | |
19 | Khu Tái định cư Công An | Nội các tuyến đường nhựa | 1,092 | |
20 | Khu Tái định cư Ngân hàng | Nội các tuyến đường nhựa | 1,014 | |
21 | Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2) | Đường 23/3 | Suối Đắk Nông (cũ) | 5,425 |
22 | Đất ở các khu dân cư còn lại | |||
22.1 | Đất ở ven các đường nhựa, bê tông | Tổ dân phố 1, 2 | 530 | |
Các tổ dân phố còn lại của phường | 520 | |||
22.2 | Đất ở ven các đường đất thông 2 đầu | Tổ dân phố 1, 2 | 390 | |
Các tổ dân phố còn lại của phường | 340 | |||
22.3 | Đất ở ven các đường đất cụt | Tổ dân phố 1, 2 | 260 | |
Các tổ dân phố còn lại của phường | Hết các đường nội bộ | 270 | ||
23 | Đường nội bộ khu tái định cư Công an tỉnh (tiếp giáp đường Nguyễn Tất Thành thuộc Tổ dân phố 4) | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết Công an thành phố | 1,836 |
24 | Đường Tổ dân phố 2 | Đường Quang Trung | Tà luy dương | |
Tà luy âm | 1,800 | |||
Đường Trần Hưng Đạo | 1,500 | |||
Hết Công an thành phố | Tà luy dương | |||
Tà luy âm | 1,800 | |||
Giáp ranh phường Nghĩa Trung | 1,500 | |||
25 | Đường tránh đô thị Gia Nghĩa | Giáp ranh phường Nghĩa Phú | Tà luy dương | |
Tà luy âm | 600 | |||
Đường Nguyễn Tất Thành | 450 | |||
26 | Quốc lộ 14 cũ | Ngã rẽ vào Công ty Văn Tứ | 1,440 | |
I.2 | Phường Nghĩa Phú | Khách sạn Hồng Liên | ||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Giáp ranh phường Quảng Thành | Đường Hai Bà Trưng | 1,440 |
Khách sạn Hồng Liên | Đường vào Bộ đội Biên phòng | 1,800 | ||
Đường Hai Bà Trưng | Cây xăng Nam Tây Nguyên | 2,160 | ||
Đường vào Bộ đội Biên phòng | Ngã ba rẽ vào Công ty Văn Tứ | 2,760 | ||
Cây xăng Nam Tây Nguyên | Hết đường đôi (cầu Đắk Tih 2) | 2,880 | ||
Ngã ba rẽ vào Công ty Văn Tứ | Hết ranh giới thành phố Gia Nghĩa | 1,680 | ||
2 | Quốc lộ 14 | Hết đường đôi (cầu Đắk Tih 2) | Hết Công an phường Nghĩa Phú | 1,800 |
3 | Đường Lê Hồng Phong (đường vào mỏ đá 739 cũ) | Đường vòng cầu vượt | Tà luy dương | |
Tà luy âm | 1,080 | |||
Hết đường | 900 | |||
Hết Công an phường Nghĩa Phú | Tà luy dương | |||
Tà luy âm | 720 | |||
Đường Nguyễn Tất Thành | 600 | |||
4 | Đường vòng cầu vượt | Cầu vượt | Ngã ba đường mới đi vào xã Đắk R'Moan | 1,320 |
5 | Đường An Dương Vương (đường đi xã Đắk R’Moan) | Tiếp giáp Quốc lộ14 | Giáp ranh giới xã Đắk R'moan | 600 |
Ngã ba đường mới đi vào xã Đắk R'Moan | Bờ kè thủy điện Đắk R’Tih | 600 | ||
6 | Đường An Dương Vương cũ (đoạn đường cụt) | Ngã ba đường An Dương Vương đi vào xã Đắk R’Moan | Giáp ranh giới phường Quảng Thành | 456 |
7 | Đường vành đai Tổ dân phố 1 | Đường tránh đô thị Gia Nghĩa | Hết Công an tỉnh | 960 |
8 | Đường Tổ dân phố 2 | Đường Nguyễn Tất Thành | Dự án khu tái định cư Công an tỉnh | 924 |
Hết Công an tỉnh | Giáp ranh giới phường Quảng Thành | 432 | ||
Dự án khu tái định cư Công an tỉnh | Doanh trại cơ quan quân sự thành phố | 432 | ||
9 | Đường Tổ dân phố 3 | Công an tỉnh | Tà luy dương | |
Tà luy âm | 636 | |||
Hết Hội trường Tổ dân phố 4 | 530 | |||
10 | Đường Tổ dân phố 4 | Đường Nguyễn Tất Thành | Đập nước (hết đường nhựa) | 684 |
Hết Hội trường Tổ dân phố 4 | Hết đường giáp ngã ba đường Nguyễn Tất Thành | 624 | ||
11 | Đường Quốc lộ 14 (cũ) đoạn đi qua Công ty Văn Tứ | Ngã ba đường Nguyễn Tất Thành rẽ vào Công ty Văn Tứ | Giáp ranh xã Đắk R'Moan | 1,440 |
12 | Đường Tổ dân phố 7 | Đường Nguyễn Tất Thành | 744 | |
13 | Đường đi vào khu biên phòng và nội khu tái định cư | 996 | ||
14 | Đất ở các khu dân cư còn lại | |||
14.1 | Đất ở ven các đường nhựa, bê tông | Tổ dân phố 5 | 520 | |
Các tổ dân phố còn lại của phường | 520 | |||
14.2 | Đất ở ven các đường đất còn lại thông hai đầu | Tổ dân phố 5 | 380 | |
Các tổ dân phố còn lại của phường | 325 | |||
14.3 | Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt) | Tổ dân phố 5 | 310 | |
Các tổ dân phố còn lại của phường | 290 | |||
15 | Đường nội bộ khu tái định cư Ban chỉ huy Quân sự thành phố Gia Nghĩa | 540 | ||
16 | Đường tránh đô thị Gia Nghĩa | Tà luy dương | Tà luy dương | 720 |
Tà luy âm | Tà luy âm | 550 | ||
I.3 | Phường Nghĩa Đức | |||
1 | Đường 23/ 3 | Cầu Đắk Nông | Hết Sở Kế hoạch và Đầu tư | 5,550 |
Hết Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đường Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ) | 5,550 | ||
2 | Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ) | Đường 23/3 | Bùng binh | 2,990 |
3 | Đường Hùng Vương | Bùng binh | Đường Hàm Nghi | 2,990 |
4 | Đường N’Trang Lơng (Nguyễn Văn Trỗi cũ) | Đường 23/3 | Ngã ba Nguyễn Trãi (nhà công vụ cũ) | 3,360 |
Ngã ba Nguyễn Trãi (nhà công vụ cũ) | Cầu Bà Thống | |||
Tà luy dương | 3,000 | |||
Tà luy âm | 2,500 | |||
Cầu Bà Thống | Đường rẽ vào UBND phường | |||
Tà luy dương | 2,520 | |||
Tà luy âm | 2,100 | |||
Đường rẽ vào UBND phường | Hết đường | |||
Tà luy dương | 2,160 | |||
Tà luy âm | 1,800 | |||
5 | Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ) | Đường N’Trang Lơng (Ngã ba nhà công vụ cũ) | Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông cũ) | 2,400 |
Ngã tư, Tổ dân phố 1 (Tổ 1, Khối 5 cũ) | Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông mới) | 3,600 | ||
6 | Đường sau nhà Công vụ cũ | Ngã ba đường đi cầu Bà Thống | Hết đường nhựa | 1,044 |
Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ - Ngã tư Tổ 1, Khối 5) | Chân bờ kè hồ | 1,800 | ||
Hết đường nhựa | Đoạn đường đất còn lại | 1,200 | ||
7 | Đường bên hông nhà Công vụ cũ | Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ) | Đường sau nhà Công vụ cũ | 1,800 |
8 | Đường vào Trường Nguyễn Thị Minh Khai | Đường 23/3 (gần đường Nguyễn Văn Trỗi) | Cổng Trường Nguyễn Thị Minh Khai | |
Tà luy dương | 1,800 | |||
Tà luy âm | 1,500 | |||
9 | Đường vào các tổ an ninh, tổ dân phố | Cầu Bà Thống | Đường Lương Thế Vinh (rẽ phải đến giáp ranh khu tái định cư đồi Đắk Nur) | 1,800 |
Cầu Bà Thống | Rẽ trái đến đường N'Trang Lơng | 1,440 | ||
10 | Đường Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ) | Km 0 (đường 23/3) | Đường vào bệnh xá | 2,340 |
Đường vào bệnh xá | Ngã ba bà mù | 1,404 | ||
Ngã ba bà mù | Đường vào cổng trại giam | 1,404 | ||
Đường vào cổng trại giam | Km 4 | 1,080 | ||
11 | Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Km 4 (tiếp giáp với đường Trần Phú) | Km 6 (giáp ranh xã Đắk Ha) | |
Tà luy dương | 720 | |||
Tà luy âm | 600 | |||
12 | Đường Lý Thái Tổ (đường D1 cũ) | Đường 23/3 | Hết đường nhựa | |
Tà luy dương | 2,873 | |||
Tà luy âm | 2,373 | |||
Đường Lương Thế Vinh | Hết đường nhựa (ngã 3) | |||
Tà luy dương | 2,200 | |||
Tà luy âm | 1,700 | |||
Hết đường nhựa | Khu tái định cư Đắk Nur B | |||
Tà luy dương | 2,100 | |||
Tà luy âm | 1,600 | |||
13 | Đường Ama Jhao (đường D2 cũ) + Đường Cao Thắng | Đường 23/3 | Hết đường vòng nối với đường 23/3 (gần Sở Nội vụ) | |
Tà luy dương | 2,496 | |||
Tà luy âm | 2,080 | |||
14 | Đường hẻm nối với đường Ama Jhao | Ngã ba đường hẻm nối với đường Ama Jhao | Hết đất nhà ông Trần Văn Diêu | 1,248 |
15 | Đường Nguyễn Khuyến | Đường N’Trang Lơng | Đường Lương Thế Vinh | 2,640 |
16 | Đường Lương Thế Vinh | Đường N’Trang Lơng | Hết đường Lương Thế Vinh | |
Tà luy dương | 2,280 | |||
Tà luy âm | 1,900 | |||
17 | Đường Hàm Nghi | Đường Hùng Vương | Đường Tản Đà | 1,872 |
18 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Đường Hàm Nghi (Trục D1) | Đường Y Jút (Trục N3) | 1,872 |
19 | Đường Tản Đà | Đường Hàm Nghi | Đường Y Jút (Trục N3) | 1,872 |
20 | Đường Trần Khánh Dư | Đường Tản Đà | Đường Nguyễn Thượng Hiền | 1,560 |
21 | Đường Hoàng Hoa Thám | Đường Tản Đà | Đường Nguyễn Thượng Hiền | 1,560 |
22 | Đường Trần Đại Nghĩa | Đường Tản Đà | Đường Nguyễn Thượng Hiền | 1,560 |
23 | Đường Y Jút | Đường Nguyễn Thượng Hiền | Giáp đường dây 500Kv (hết đường) | 1,560 |
24 | Đường Nguyễn Trường Tộ | Ngã năm Hoàng Diệu - Nguyễn Thượng Hiền | Đường Hoàng Diệu | 1,560 |
25 | Đường Hoàng Diệu | Ngã năm Nguyễn Thượng Hiền - Nguyễn Trường Tộ | Đường Y Jút (giáp đường dây 500Kv) | 1,560 |
26 | Khu Tái định cư đồi Đắk Nur | Nội các tuyến đường nhựa | ||
Tà luy dương | 1,020 | |||
Tà luy âm | 800 | |||
27 | Đất ở các khu dân cư còn lại | Đất ở các khu dân cư còn lại | ||
27.1 | Đất ở ven các đường nhựa, bê tông | Tổ dân phố 1, 2 | 460 | |
Các tổ dân phố còn lại của phường | 455 | |||
27.2 | Đất ở ven các đường đất thông 2 đầu | Tổ dân phố 1, 2 | 350 | |
Các tổ dân phố còn lại của phường | 330 | |||
27.3 | Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt) | Tổ dân phố 1, 2 | 300 | |
Các tổ dân phố còn lại của phường | 300 | |||
28 | Đường bê tông sau trại giam Công an tỉnh (TDP5) | 400 | ||
29 | Khu tái định cư Công An | Nội tuyến đường nhựa | Tà luy dương | 1,200 |
Tà luy âm | 900 | |||
30 | Khu tái định cư Đắk Nia | Trục đường sau đồi đất sét (Nội tuyến đường nhựa) | Tà luy dương | 1,200 |
Tà luy âm | 900 | |||
31 | Khu tái định cư Đắk Nur B | Nội tuyến đường nhựa | Tà luy dương | 1,020 |
Tà luy âm | 800 | |||
I.4 | Phường Nghĩa Thành | |||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Giáp ranh phường Quảng Thành | Đường Phan Bội Châu | 1,170 |
Đường Phan Bội Châu | Đường Hai Bà Trưng | 1,920 | ||
Đường Hai Bà Trưng | Đường vào Bộ đội biên phòng | 2,280 | ||
2 | Đường Hai Bà Trưng | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Võ Thị Sáu (Thị đội) | 2,535 |
Đường Võ Thị Sáu (Thị đội) | Đường 23/3 | 3,978 | ||
3 | Đường 23/3 | Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào bộ đội biên phòng) | Đường Hai Bà Trưng (Ngã tư hồ thiên Nga) | 3,250 |
Đường Hai Bà Trưng (Ngã tư hồ thiên Nga) | Cầu Đắk Nông | 6,750 | ||
4 | Đường Ngô Mây | Đường Lý Tự Trọng | Ngã ba vào thôn Nghĩa Bình | 1,920 |
Đường Tống Duy Tân | Ngã ba vào thôn Nghĩa Bình | 1,800 | ||
5 | Đường Tống Duy Tân | Đường Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 14 cũ) | Đường Tôn Đức Thắng | |
Tà luy dương | 2,730 | |||
Tà luy âm | 2,230 | |||
6 | Đường Nguyễn Tri Phương (Hùng Vương cũ) | Đường Chu Văn An | Đường 23/3 | |
Tà luy dương | 3,750 | |||
Tà luy âm | 3,250 | |||
7 | Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trương Công Định cũ) | Đường 23/3 - Nguyễn Tri Phương | Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ) | 8,325 |
8 | Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ) | Cổng trại giam công an huyện (cũ) | Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ) | 5,850 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ) | Hết chợ thành phố | 20,000 | ||
Hết chợ thành phố | Vào 50m (đường đi vào chùa Pháp Hoa) | 1,950 | ||
9 | Đường đi sân Bay cũ | Ngã ba chùa Pháp Hoa (Hùng Vương cũ) | Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ) | 1,950 |
10 | Đường Lý Tự Trọng | Đường Chu Văn An | Đường Đào Duy Từ | 1,800 |
11 | Đường Bà Triệu | Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ) | Đường Tôn Đức Thắng | 20,000 |
12 | Đường Đào Duy Từ | Đường Tôn Đức Thắng | Đường Ngô Mây | 936 |
13 | Đường Chu Văn An | Đường Tôn Đức Thắng | Đường Nguyễn Tri Phương | 6,013 |
Đường Nguyễn Tri Phương | Đường Huỳnh Thúc Kháng | 5,850 | ||
14 | Đường Võ Thị Sáu | Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ) | Hết nhà hộ sinh Đức Hạnh | |
Tà luy dương | 1,950 | |||
Tà luy âm | 1,500 | |||
Hết nhà hộ sinh Đức Hạnh | Đường Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ) | |||
Tà luy dương | 1,800 | |||
Tà luy âm | 1,500 | |||
15 | Đường Quanh Chợ | Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ) | Đường Bà Triệu | 15,000 |
16 | Đường Nguyễn Viết Xuân | Đường Tôn Đức Thắng | Đường Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ) | |
Tà luy dương | 1,440 | |||
Tà luy âm | 1,200 | |||
17 | Đường Mạc Thị Bưởi | Đường Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ) | Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ) | 1,800 |
Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ) | Hết đường | |||
Tà luy dương | 1,560 | |||
Tà luy âm | 1,300 | |||
18 | Đường trước Trường Tiểu học Phan Chu Trinh | Đường Mạc Thị Bưởi | Hết đường nhựa | 1,440 |
19 | Đường Phan Bội Châu (đường liên thôn Nghĩa Tín cũ) | Ngã ba Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 14 cũ) | Hết đường (1.310m) | 744 |
20 | Đường vào Nghĩa Bình | Ngã ba Phan Bội Châu (ngã ba Nghĩa Tín cũ) | Ngã ba Nghĩa Bình | 756 |
21 | Đường Tôn Đức Thắng (Trục Bắc - Nam và một đoạn Hai Bà Trưng cũ) | Đường Phan Bội Châu | Đường đất (nhà hàng Dốc Võng) | |
Tà luy dương | 2,160 | |||
Tà luy âm | 1,800 | |||
Đường đất (nhà hàng Dốc Võng) | Ngã tư đường Ngô Mây | |||
Tà luy dương | 3,250 | |||
Tà luy âm | 2,750 | |||
Ngã tư đường Ngô Mây | Hết điện máy xanh | 4,778 | ||
Hết điện máy xanh | Đường Chu Văn An | |||
Tà luy dương | 5,051 | |||
Tà luy âm | 4,551 | |||
22 | Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ) | Ngã ba đường lên Sân Bay giao với đường Tôn Đức Thắng | Đường Võ Thị Sáu | 4,350 |
Đường Võ Thị Sáu | Đường Nguyễn Viết Xuân (đường TDP 3) | 6,475 | ||
Đường Nguyễn Viết Xuân (đường TDP 3) | Đường 23/3 | |||
Tà luy dương | 6,750 | |||
Tà luy âm | 6,250 | |||
23 | Đường nhựa | Đường Chu Văn An | Đường Lý Tự Trọng | 1,320 |
24 | Đường vành đai hồ phường Nghĩa Thành | 864 | ||
25 | Đường nội thị | Giáp đường Tôn Đức Thắng | Trường THCS Trần Phú | 672 |
Giáp đường Tôn Đức Thắng | Nhà ông Cư | 684 | ||
Ngã ba Ngô Mây (nhà ông Luân) | Nhà ông Hào | 612 | ||
Đường Ngô Mây (Trạm y tế) | Đường Tống Duy Tân (nhà ông Luyện) đến đường chính | 660 | ||
Chợ vào 50m (đường đi vào chùa Pháp Hoa) | Chùa Pháp Hoa | 660 | ||
Nhà ông Dũng Tầm | Nhà Thủy Lân | 648 | ||
26 | Đất ở các khu dân cư còn lại | |||
26.1 | Đất ở ven các đường nhựa, bê tông | Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10 | 560 | |
Các tổ dân phố còn lại của phường | 490 | |||
26.2 | Đất ở ven các đường đất còn lại thông hai đầu | Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10 | 410 | |
Các tổ dân phố còn lại của phường | 400 | |||
26.3 | Đất ở ven các đường đất cụt | Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10 | 380 | |
Các tổ dân phố còn lại của phường | 290 | |||
I.5 | Phường Nghĩa Trung | |||
1 | Đường 23/3 | Cầu Đắk Nông | Ngân hàng BIDV | 5,850 |
Ngân hàng BIDV | Đường Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ) | 4,500 | ||
2 | Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ) | Đường 23/3 | Đường Hùng Vương | 3,042 |
3 | Đường Nguyễn Văn Trỗi (Lê Lợi cũ) | Đường 23/3 | Đường Trần Hưng Đạo | 1,440 |
Đường Trần Hưng Đạo | Đường Lê Thánh Tông | |||
Tà luy dương | 1,872 | |||
Tà luy âm | 1,560 | |||
4 | Đường Lê Lai | Đường 23/3 (vào Tỉnh ủy) | Ngã ba Tỉnh ủy (đường Trần Hưng Đạo) | |
Tà luy dương | 2,640 | |||
Tà luy âm | 2,200 | |||
5 | Đường Điện Biên Phủ | Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ) | Hết đất Khách sạn Sunrise | 1,248 |
Hết đất Khách sạn Sunrise | Ngã ba nhà ông Tưởng Văn Viên | 720 | ||
6 | Đường Y Bih Alêô (N’Trang Lơng cũ) | Đường Lê Thị Hồng Gấm (đường 23/3 cũ) | Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng (đường vào khách sạn Lost) | |
Tà luy dương | 1,352 | |||
Tà luy âm | 1,040 | |||
Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng (đường vào khách sạn Lost) | Hết điện lực Gia Nghĩa | |||
Tà luy dương | 720 | |||
Tà luy âm | 600 | |||
Hết điện lực Gia Nghĩa | Đường Tôn Đức Thắng (Lê Thánh Tông cũ) | |||
Tà luy dương | 720 | |||
Tà luy âm | 600 | |||
7 | Đường Lê Thánh Tông | Đường 23/3 | Đường Tôn Đức Thắng (Bắc-Nam giai đoạn 2) | |
Tà luy dương | 2,640 | |||
Tà luy âm | 2,200 | |||
8 | Đường Phạm Văn Đồng (Lê Thánh Tông cũ) | Đường Tôn Đức Thắng (Bắc - Nam giai đoạn 2) | Nghĩa địa | 1,170 |
Nghĩa địa | Ngã ba (đường vào Thủy điện Đắk Nông) | 624 | ||
9 | Đường Hùng Vương (Quốc lộ 28 cũ) | Đường Lê Thị Hồng Gấm | Đường Hàm Nghi | |
Tà luy dương | 2,925 | |||
Tà luy âm | 2,425 | |||
Đường Hàm Nghi | Hết Bệnh viện | |||
Tà luy dương | 2,535 | |||
Tà luy âm | 2,035 | |||
Hết Bệnh viện | Cầu lò gạch (hết đường đôi) | |||
Tà luy dương | 1,680 | |||
Tà luy âm | 1,400 | |||
10 | Đường Điểu Ong (đường trước Trung tâm Hội nghị tỉnh) | Đường 23/3 | Đường Phan Đăng Lưu (Đường N1 cũ) | 2,496 |
11 | Đường Phan Đăng Lưu (đường N1 cũ) | Ngã ba Tỉnh ủy (đoạn giao đường Nguyễn Văn Trỗi và đường Lê Lai) | Ngà 3 đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông) | |
Tà luy dương | 2,496 | |||
Tà luy âm | 2,080 | |||
12 | Đường Vũ Anh Ba (đường N3 cũ) | Đường Phan Đăng Lưu (đường N1 cũ) | Đường Điểu Ong | 2,184 |
13 | Đường Trần Hưng Đạo | Đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông) | Ngã ba Tỉnh ủy | 2,496 |
14 | Đường Võ Văn Kiệt | Đường Hùng Vương (Quốc lộ 28 cũ) | Hết đường nhựa cũ | |
Tà luy dương | 1,320 | |||
Tà luy âm | 1,100 | |||
15 | Đường Tản Đà (trục N1 cũ) | Đường Hàm Nghi | Đường Trần Khánh Dư | 1,872 |
16 | Đường Nguyễn Hữu Thọ (trục N2) | Đường Hàm Nghi (trục D1) | Đường Y Jút (trục N3) | 1,872 |
17 | Đường Y Jut (trục N3) | Đường Nguyễn Thượng Hiền | Đường Tôn Thất Tùng (trục N7) | |
Tà luy dương | 1,716 | |||
Tà luy âm | 1,430 | |||
18 | Đường Kim Đồng | Đường Hàm Nghi | Đường Tôn Thất Tùng | 1,872 |
Đường Tôn Thất Tùng | Đường Phan Đình Phùng | 1,560 | ||
19 | Đường Nguyễn Thượng Hiền | Đường Kim Đồng | Đường Hoàng Diệu | 1,560 |
20 | Đường Trần Khánh Dư | Đường Tản Đà | Giao của đường Y Jút - Tôn Thất Tùng | 1,560 |
21 | Đường Hoàng Hoa Thám | Đường Nguyễn Thượng Hiền | Đường Y Jút | 1,560 |
22 | Đường Trần Đại Nghĩa | Đường Tản Đà | Đường Nguyễn Thượng Hiền | 1,404 |
23 | Đường Trần Nhật Duật | Đường Kim Đồng và Nguyễn Thượng Hiền | Đường Phan Đình Phùng | 1,560 |
24 | Đường Hoàng Diệu | Đường Nguyễn Thượng Hiền | Ngã năm Y Jút và Tôn Thất Tùng | 1,560 |
25 | Đường Hàm Nghi | Đường Hùng Vương | Đường Tôn Thất Tùng | 1,872 |
26 | Đường Nguyễn Trường Tộ | Đường Hoàng Diệu | Giao giữa Nguyễn Thượng Hiền và Hoàng Diệu | 1,560 |
27 | Đường Nguyễn Đức Cảnh | Đường Hàm Nghi | Đường Tôn Thất Tùng | 1,872 |
Đường Tôn Thất Tùng | Đường Y Ngông Niê K’Đăm | 1,872 | ||
28 | Đường Tôn Thất Tùng | Đường Hùng Vương | Giao giữa Phan Đình Phùng và Trần Khánh Dư | 1,872 |
29 | Đường Phan Đình Phùng | Giao giữa Tôn Thất Tùng và Hoàng Diệu | Đường Y Ngông Niê K’Đăm | 1,872 |
30 | Đường Y Ngông Niê K’Đăm | Đường Hùng Vương | Đường Đường Phan Đình Phùng | 1,872 |
31 | Đường Phan Đình Giót | Đường Tôn Thất Tùng | Đường Y Nuê | 1,560 |
32 | Đường Hoàng Văn Thụ | Đường Nguyễn Đức Cảnh | Đường Y Ngông Niê K’Đăm | 1,560 |
33 | Đường Y Nuê | Đường Hoàng Văn Thụ | Đường Y Ngông Niê K’Đăm | 1,560 |
34 | Đường Ngô Thị Nhậm | Đường Y Nuê | Đường Y Ngông Niê K’Đăm | 1,560 |
35 | Đường Trục N21 | Đường Ngô Thì Nhậm | Đường Phan Đình Phùng | 1,560 |
36 | Đường Ngô Tất Tố | Đường Ngô Thì Nhậm | Đường Y Ngông Niê K’Đăm | 1,560 |
37 | Đường nhựa giao nhau với đường Nguyễn Hữu Thọ (song song với đường Y Jút, nằm trong khu tái định cư Đắk Nia) | 1,200 | ||
38 | Đường đất (giáp bưu điện tỉnh và Công ty Gia Nghĩa) | Đường 23/3 | Chân cầu Đắk Nông | 1,044 |
39 | Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2) | Suối Đắk Nông | Cuối đường | |
Tà luy dương | 4,650 | |||
Tà luy âm | 4,150 | |||
40 | Đường nhựa (Lê Thánh Tông cũ) | Ngã ba (đường vào Thủy điện Đắk Nông) | Giáp ranh giới phường Nghĩa Tân | 648 |
Ngã ba (đường vào Thủy điện Đắk Nông) | Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia) | 648 | ||
41 | Đường vào khu tái định cư 23 ha | Đường Phan Đăng Lưu | Khu tái định cư 23 ha (hết Trường Chính trị tỉnh) | 2,028 |
42 | Đất ở khu tái định cư 23 ha (giai đoạn 1) | Nội các Tuyến đường nhựa | ||
Tà luy dương | 1,716 | |||
Tà luy âm | 1,250 | |||
43 | Đất ở khu tái định cư 23 ha (giai đoạn 2) | Nội Tuyến đường nhựa (Trục số 5) | 2,069 | |
Nội các Tuyến đường nhựa | ||||
Tà luy dương | 1,724 | |||
Tà luy âm | 1,400 | |||
44 | Đất ở các khu dân cư còn lại | |||
44.1 | Đất ở ven các đường nhựa, bê tông còn lại | Tổ dân phố 2, 3 | 500 | |
Các tổ dân phố còn lại của phường | 500 | |||
44.2 | Đất ở ven các đường đất còn lại thông hai đầu | Tổ dân phố 2, 3 | 370 | |
Các tổ dân phố còn lại của phường | 330 | |||
44.3 | Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt) | Tổ dân phố 2, 3 | 300 | |
Các tổ dân phố còn lại của phường | 300 | |||
45 | Đường tránh đô thị Gia Nghĩa | Tà luy dương | 600 | |
Tà luy âm | 540 | |||
46 | Đường nối bệnh viện Đa khoa tỉnh | Đoạn nối tiếp đường Võ Văn Kiệt (hết đường nhựa) | Đường Phạm Văn Đồng | |
Tà luy dương | 840 | |||
Tà luy âm | 650 | |||
47 | Đường Nguyễn Thái Học | Đường Tôn Đức Thắng | Hết đường | |
Tà luy dương | 1,032 | |||
Tà luy âm | 800 | |||
48 | Đường nhựa | Trung tâm giáo dục thường xuyên (đường Y Bih Alêô) | Hết đường nhựa | 720 |
49 | Các đường bê tông trong khu An Phương | 1,000 | ||
I.6 | Phường Quảng Thành | |||
1 | Quốc lộ 14 | Ranh giới huyện Đắk Song | Hết cây xăng dầu Quang Phước | 648 |
Hết cây xăng dầu Quang Phước | Đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành) | 840 | ||
Đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành) | Giáp ranh giới phường Nghĩa Thành | 1,200 | ||
2 | Đường liên thôn | Giáp phường Nghĩa Phú (khu nhà ở Công an tỉnh) | Giữa ngã 3 đầu rẫy bà Cúc | 324 |
Giữa ngã 3 đầu rẫy bà Cúc | Ngã ba Trảng Tiến | 324 | ||
Giáp phường Nghĩa Phú (Mỏ đá) | Hết ranh đất hội trường TDP Tân Tiến | 324 | ||
Hết ranh đất hội trường TDP Tân Tiến | Ngã ba Trảng Tiến | 324 | ||
Quốc lộ 14 | Thủy điện Việt Nguyên (Đắk Nông 1) | 324 | ||
Đường vào khu hành chính phường (UBND phường giáp Quốc lộ 14) | 432 | |||
Đường vành đai Quảng Thành (giáp phường Nghĩa Phú) | Ngã 3 đường đất qua đồi thông | |||
Tà luy dương | 348 | |||
Tà luy âm | 290 | |||
Đường vành đai Quảng Thành (giáp phường Nghĩa Phú) | Giáp xã Đắk R'moan | |||
Tà luy dương | 348 | |||
Tà luy âm | 290 | |||
3 | Đường đối ngoại | Cầu nhà bà Bé | Suối gần rẫy nhà ông Hùng (Sâm) | 400 |
Suối gần rẫy nhà ông Hùng (Sâm) | Hết rẫy ông Nông Văn Sầm | 300 | ||
Hết rẫy ông Nông Văn Sầm | Giáp ranh TDP Nghĩa lợi | 350 | ||
Giáp ranh TDP Nghĩa lợi | Hết đường nhựa TDP Nghĩa Lợi | 300 | ||
4 | Đường TDP Nghĩa Tín đi phường Nghĩa Đức | Đường nhựa nối tiếp đường đối ngoại | Giáp ranh phường Nghĩa Đức | 300 |
5 | Đường nội thôn | Giáp phường Nghĩa Thành | Cầu Lò Gạch | 336 |
Thủy điện Việt Nguyên (Đắk Nông 1) | Cuối đường bê tông | 252 | ||
TDP Nghĩa Tín | TDP Nghĩa Hòa | 252 | ||
Đất ở khu dân cư còn lại TDP: Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường thông 2 đầu) | 210 | |||
Đất ở khu dân cư còn lại TDP: Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường cụt) | 170 | |||
6 | Các tuyến đường nhựa, đường bê tông nông thôn còn lại | Tà luy dương | 260 | |
Tà luy âm | 160 | |||
7 | Đường tránh đô thị Gia Nghĩa | Giáp Quốc lộ 14 | Ngã tư đường tránh với đường Tổ dân phố 1 của phường Nghĩa Phú nối dài (cách QL14 1,1 km) | |
Tà luy dương | 600 | |||
Tà luy âm | 450 | |||
Ngã tư đường tránh với đường tổ dân phố 1 của phường Nghĩa Phú nối dài (cách QL14 1,1 km) | Giáp xã Đắk R'Moan | |||
Tà luy dương | 500 | |||
Tà luy âm | 350 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông
PHỤ LỤC IV:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG
(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn
- 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
- 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
- 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
- 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
- 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
- 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
- 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
- Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao. - 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
- 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
2. Xác định đơn giá 01 m2 đất
- 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
- 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
- Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
+ Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
+ Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
+ Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
- Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5. - 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
- 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
- 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
- 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông
- Bảng giá đất huyện Cư Jút
- Bảng giá đất huyện Đắk Glong
- Bảng giá đất huyện Đắk Mil
- Bảng giá đất huyện Đắk R'lấp
- Bảng giá đất huyện Đắk Song
- Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa
- Bảng giá đất huyện Krông Nô
- Bảng giá đất huyện Tuy Đức
Kết luận về bảng giá đất Gia Nghĩa Đắk Nông
Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây: