Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Gia Nghĩa. Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Gia Nghĩa Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Gia Nghĩa Đắk Nông.

Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Gia Nghĩa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Gia Nghĩa tại đây.

Thông tin về thành phố Gia Nghĩa

Gia Nghĩa là một thành phố của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Gia Nghĩa có dân số khoảng 85.082 người (mật độ dân số khoảng 299 người/1km²). Diện tích của thành phố Gia Nghĩa là 284,1 km².Thành phố Gia Nghĩa có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 phường: Nghĩa Đức, Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, Nghĩa Thành, Nghĩa Trung, Quảng Thành và 2 xã: Đắk Nia, Đắk R’Moan.

Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa Tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024
bản đồ thành phố Gia Nghĩa

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Gia Nghĩa tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Gia Nghĩa

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Gia Nghĩa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Gia Nghĩa tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Gia Nghĩa

Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn thành phố Gia Nghĩa

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
ITHÀNH PHỐ GIA NGHĨA
I.1Xã Đắk Nia
1Quốc lộ 28Cầu Lò Gạch (giáp ranh phường Nghĩa Trung)Đất nhà ông Tân780
Đất nhà ông TânNgã ba đường vào Trường Phan Bội Châu780
Ngã ba đường vào Trường Phan Bội ChâuNgã ba đường vào trụ sở UBND xã780
Ngã ba đường vào trụ sở UBND xãĐất nhà bà Ánh780
Đất nhà bà ÁnhĐất nhà ông Nguyễn Văn Hùng480
Đất nhà ông Nguyễn Văn HùngNgã ba đường vào Bon Srê Ú480
Ngã ba đường vào Bon Srê ÚGiáp ranh xã Quảng Khê480
2Các tuyến đường nhựa liên thôn, liên xã
2.1Đường vành đai vào thôn Đồng Tiến đi thôn Cây Xoài; Tổ dân phố 5, phường Nghĩa TânNgã ba đường vào thôn Đồng Tiến (Đấu nối với Quốc lộ 28)Ngã ba nhà bà Én324
Ngã ba nhà bà ÉnHết đường (Ngã ba cầu gãy)312
2.2Đường vành đai vào thôn Nghĩa Thuận, thôn Nam Rạ đến giáp ranh phường Nghĩa ĐứcĐoạn đấu nối Quốc lộ 28Ngã ba đường vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông312
Ngã ba đường vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk NôngNgã ba nhà ông Cao Văn Hướng (thôn Nam Rạ)312
Ngã ba nhà ông Cao Văn Hướng (thôn Nam Rạ)Giáp ranh phường Nghĩa Đức312
2.3Các tuyến đường nhánh từ Quốc lộ 28 đi vào trung tâm các thôn, bonĐường vào bon Phai Col Pru Đăng (Đấu nối với Quốc lộ 28)Cổng chào Nghĩa trang thành phố360
Đường vào bon Bu Sop, NjriêngĐấu nối với Quốc lộ 28324
Đường từ điện tử LượngRa thôn Nghĩa Thuận312
Đường trước cửa UBND hướng ra trường Họa MiĐiện tử Lượng312
Đường vào thôn Đắk TânGiáp ranh xã Đắk Ha312
Đường vào Trang trại Gia Trung (bon Srê Ú, đấu nối đường Quốc lộ 28)Ngã ba thôn Đắk Tân312
Đường vào thôn Phú XuânHết đường nhựa312
Đường vào bon Srê ÚHết đường nhựa312
Đường TDP Nghĩa Hòa (Đấu nối với Quốc lộ 28)Hết đường bê tông312
3Các tuyến đường nhựa, bê tông còn lại280
4Đất ở tại các tuyến đường đấtĐường đất cụt150
Đường đất thông hai đầu150
5Đất ở các khu dân cư còn lại150
6Khu tái định cư Làng Quân nhânTà luy dương936936
Tà luy âm750750
7Tái định cư Đắk Nia - Đường vành đai300
8Đường nhựa thôn Cây XoàiCầu gãyDốc 3 tầng300
9Đường Hoàng Diệu1,000
I.2Xã Đắk R'moan
1Đường liên phường Nghĩa Phú - Đắk R'moan396396
2Đất ở ven các đường nhựa liên thôn, liên xã300300
3Đất ở ven các đường đất thông 2 đầu200200
4Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt)150
5Khu tái định cư Thủy điện Đắk R'tih468468
6Đường tránh đô thị Gia NghĩaGiáp phường Nghĩa PhúKm 7
Tà luy dương480
Tà luy âm380
Km 7Km 5
Tà luy dương480
Tà luy âm380
Km 5Giáp ranh phường Quảng Thành
Tà luy dương480
Tà luy âm380
7Đất ven đường nhựa, đường bê tông còn lại300

Bảng giá đất đô thị thành phố Gia Nghĩa

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
ITHÀNH PHỐ GIA NGHĨA
I.1Phường Nghĩa Tân
1Đường Nguyễn Tất ThànhĐường vào Bộ đội Biên phòngHết ngã ba Sùng Đức + 100m2,760
Hết ngã ba Sùng Đức + 100mHết đường đôi (cầu Đắk Tih 2)2,880
2Quốc lộ 14Hết đường đôi (cầu Đắk Tih 2)Hết địa phận thành phố Gia Nghĩa1,800
3Đường 23/3Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào Bộ đội Biên phòng)Tịnh xá Ngọc Thiền2,760
Tịnh xá Ngọc ThiềnCầu Đắk Nông6,000
4Đường Phạm Ngọc ThạchĐường 23/3 (cầu Đắk Nông)Đường 23/3 (quán lẩu bò Thắng)
Tà luy dương2,400
Tà luy âm2,000
5Đường Quang TrungĐường 23/3Ngã ba giao nhau với đường 3/2
Tà luy dương3,300
Tà luy âm2,800
Ngã ba giao nhau với đường 3/2Đường Đinh Tiên Hoàng2,160
6Đường Lê Duẩn (Đăm Bri cũ)Đường Nguyễn Tất Thành (Ngã ba Sùng Đức)Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà điều hành dự án Thủy điện Đắk Tih)1,820
Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà điều hành dự án Thủy điện Đắk Tih)Hết đường876
7Đường Trần Hưng ĐạoĐường Lê DuẩnĐường Quang Trung (Trụ sở UBND phường Nghĩa Tân)
Tà luy dương1,800
Tà luy âm1,500
8Đường 3/2 (đường vào Trung tâm hành chính thành phố Gia NghĩaĐường Quang TrungHết đường 3/2
Tà luy dương1,800
Tà luy âm1,500
9Đường Phan Kế BínhĐường Lê DuẩnHết đường Phan Kế Bính1,800
10Đường Tô Hiến ThànhĐường Trần Hưng ĐạoHết đường Tô Hiến Thành
Tà luy dương1,800
Tà luy âm1,500
11Đường Đinh Tiên HoàngĐường Quang TrungĐường Tô Hiến Thành1,200
Đường Tô Hiến ThànhĐường Lê Duẩn1,800
12Đường Nguyễn Trung TrựcNgã ba Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung TrựcNgã tư Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung Trực - đường 41
Tà luy dương1,248
Tà luy âm1,040
13Đường Cao Bá QuátĐường Nguyễn Trung TrựcĐường Trần Hưng Đạo1,248
14Đường Võ Văn TầnHết đường1,248
15Đường vào TDP 4, phường Nghĩa Tân (đường số 90)Đường Nguyễn Tất ThànhHết đường nhựa
Tà luy dương1,014
Tà luy âm845
16Đường nhựa (Lê Thánh Tông cũ)Giáp ranh giới phường Nghĩa TrungThủy điện Đắk Nông (hết đường nhựa)720
Giáp ranh giới phường Nghĩa Trung (gần ngã ba thủy điện)Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia)540
17Khu Tái định cư Sùng ĐứcNội các Tuyến đường nhựa
Tà luy dương840
Tà luy âm650
18Khu Tái định cư Biên PhòngNội các tuyến đường đất504
19Khu Tái định cư Công AnNội các tuyến đường nhựa1,092
20Khu Tái định cư Ngân hàngNội các tuyến đường nhựa1,014
21Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2)Đường 23/3Suối Đắk Nông (cũ)5,425
22Đất ở các khu dân cư còn lại
22.1Đất ở ven các đường nhựa, bê tôngTổ dân phố 1, 2530
Các tổ dân phố còn lại của phường520
22.2Đất ở ven các đường đất thông 2 đầuTổ dân phố 1, 2390
Các tổ dân phố còn lại của phường340
22.3Đất ở ven các đường đất cụtTổ dân phố 1, 2260
Các tổ dân phố còn lại của phườngHết các đường nội bộ270
23Đường nội bộ khu tái định cư Công an tỉnh (tiếp giáp đường Nguyễn Tất Thành thuộc Tổ dân phố 4)Đường Nguyễn Tất ThànhHết Công an thành phố1,836
24Đường Tổ dân phố 2Đường Quang TrungTà luy dương
Tà luy âm1,800
Đường Trần Hưng Đạo1,500
Hết Công an thành phốTà luy dương
Tà luy âm1,800
Giáp ranh phường Nghĩa Trung1,500
25Đường tránh đô thị Gia NghĩaGiáp ranh phường Nghĩa PhúTà luy dương
Tà luy âm600
Đường Nguyễn Tất Thành450
26Quốc lộ 14 cũNgã rẽ vào Công ty Văn Tứ1,440
I.2Phường Nghĩa PhúKhách sạn Hồng Liên
1Đường Nguyễn Tất ThànhGiáp ranh phường Quảng ThànhĐường Hai Bà Trưng1,440
Khách sạn Hồng LiênĐường vào Bộ đội Biên phòng1,800
Đường Hai Bà TrưngCây xăng Nam Tây Nguyên2,160
Đường vào Bộ đội Biên phòngNgã ba rẽ vào Công ty Văn Tứ2,760
Cây xăng Nam Tây NguyênHết đường đôi (cầu Đắk Tih 2)2,880
Ngã ba rẽ vào Công ty Văn TứHết ranh giới thành phố Gia Nghĩa1,680
2Quốc lộ 14Hết đường đôi (cầu Đắk Tih 2)Hết Công an phường Nghĩa Phú1,800
3Đường Lê Hồng Phong (đường vào mỏ đá 739 cũ)Đường vòng cầu vượtTà luy dương
Tà luy âm1,080
Hết đường900
Hết Công an phường Nghĩa PhúTà luy dương
Tà luy âm720
Đường Nguyễn Tất Thành600
4Đường vòng cầu vượtCầu vượtNgã ba đường mới đi vào xã Đắk R'Moan1,320
5Đường An Dương Vương (đường đi xã Đắk R’Moan)Tiếp giáp Quốc lộ14Giáp ranh giới xã Đắk R'moan600
Ngã ba đường mới đi vào xã Đắk R'MoanBờ kè thủy điện Đắk R’Tih600
6Đường An Dương Vương cũ (đoạn đường cụt)Ngã ba đường An Dương Vương đi vào xã Đắk R’MoanGiáp ranh giới phường Quảng Thành456
7Đường vành đai Tổ dân phố 1Đường tránh đô thị Gia NghĩaHết Công an tỉnh960
8Đường Tổ dân phố 2Đường Nguyễn Tất ThànhDự án khu tái định cư Công an tỉnh924
Hết Công an tỉnhGiáp ranh giới phường Quảng Thành432
Dự án khu tái định cư Công an tỉnhDoanh trại cơ quan quân sự thành phố432
9Đường Tổ dân phố 3Công an tỉnhTà luy dương
Tà luy âm636
Hết Hội trường Tổ dân phố 4530
10Đường Tổ dân phố 4Đường Nguyễn Tất ThànhĐập nước (hết đường nhựa)684
Hết Hội trường Tổ dân phố 4Hết đường giáp ngã ba đường Nguyễn Tất Thành624
11Đường Quốc lộ 14 (cũ) đoạn đi qua Công ty Văn TứNgã ba đường Nguyễn Tất Thành rẽ vào Công ty Văn TứGiáp ranh xã Đắk R'Moan1,440
12Đường Tổ dân phố 7Đường Nguyễn Tất Thành744
13Đường đi vào khu biên phòng và nội khu tái định cư996
14Đất ở các khu dân cư còn lại
14.1Đất ở ven các đường nhựa, bê tôngTổ dân phố 5520
Các tổ dân phố còn lại của phường520
14.2Đất ở ven các đường đất còn lại thông hai đầuTổ dân phố 5380
Các tổ dân phố còn lại của phường325
14.3Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt)Tổ dân phố 5310
Các tổ dân phố còn lại của phường290
15Đường nội bộ khu tái định cư Ban chỉ huy Quân sự thành phố Gia Nghĩa540
16Đường tránh đô thị Gia NghĩaTà luy dươngTà luy dương720
Tà luy âmTà luy âm550
I.3Phường Nghĩa Đức
1Đường 23/ 3Cầu Đắk NôngHết Sở Kế hoạch và Đầu tư5,550
Hết Sở Kế hoạch và Đầu tưĐường Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ)5,550
2Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ)Đường 23/3Bùng binh2,990
3Đường Hùng VươngBùng binhĐường Hàm Nghi2,990
4Đường N’Trang Lơng (Nguyễn Văn Trỗi cũ)Đường 23/3Ngã ba Nguyễn Trãi (nhà công vụ cũ)3,360
Ngã ba Nguyễn Trãi (nhà công vụ cũ)Cầu Bà Thống
Tà luy dương3,000
Tà luy âm2,500
Cầu Bà ThốngĐường rẽ vào UBND phường
Tà luy dương2,520
Tà luy âm2,100
Đường rẽ vào UBND phườngHết đường
Tà luy dương2,160
Tà luy âm1,800
5Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ)Đường N’Trang Lơng (Ngã ba nhà công vụ cũ)Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông cũ)2,400
Ngã tư, Tổ dân phố 1 (Tổ 1, Khối 5 cũ)Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông mới)3,600
6Đường sau nhà Công vụ cũNgã ba đường đi cầu Bà ThốngHết đường nhựa1,044
Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ - Ngã tư Tổ 1, Khối 5)Chân bờ kè hồ1,800
Hết đường nhựaĐoạn đường đất còn lại1,200
7Đường bên hông nhà Công vụ cũĐường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ)Đường sau nhà Công vụ cũ1,800
8Đường vào Trường Nguyễn Thị Minh KhaiĐường 23/3 (gần đường Nguyễn Văn Trỗi)Cổng Trường Nguyễn Thị Minh Khai
Tà luy dương1,800
Tà luy âm1,500
9Đường vào các tổ an ninh, tổ dân phốCầu Bà ThốngĐường Lương Thế Vinh (rẽ phải đến giáp ranh khu tái định cư đồi Đắk Nur)1,800
Cầu Bà ThốngRẽ trái đến đường N'Trang Lơng1,440
10Đường Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ)Km 0 (đường 23/3)Đường vào bệnh xá2,340
Đường vào bệnh xáNgã ba bà mù1,404
Ngã ba bà mùĐường vào cổng trại giam1,404
Đường vào cổng trại giamKm 41,080
11Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Km 4 (tiếp giáp với đường Trần Phú)Km 6 (giáp ranh xã Đắk Ha)
Tà luy dương720
Tà luy âm600
12Đường Lý Thái Tổ (đường D1 cũ)Đường 23/3Hết đường nhựa
Tà luy dương2,873
Tà luy âm2,373
Đường Lương Thế VinhHết đường nhựa (ngã 3)
Tà luy dương2,200
Tà luy âm1,700
Hết đường nhựaKhu tái định cư Đắk Nur B
Tà luy dương2,100
Tà luy âm1,600
13Đường Ama Jhao (đường D2 cũ) + Đường Cao ThắngĐường 23/3Hết đường vòng nối với đường 23/3 (gần Sở Nội vụ)
Tà luy dương2,496
Tà luy âm2,080
14Đường hẻm nối với đường Ama JhaoNgã ba đường hẻm nối với đường Ama JhaoHết đất nhà ông Trần Văn Diêu1,248
15Đường Nguyễn KhuyếnĐường N’Trang LơngĐường Lương Thế Vinh2,640
16Đường Lương Thế VinhĐường N’Trang LơngHết đường Lương Thế Vinh
Tà luy dương2,280
Tà luy âm1,900
17Đường Hàm NghiĐường Hùng VươngĐường Tản Đà1,872
18Đường Nguyễn Hữu ThọĐường Hàm Nghi (Trục D1)Đường Y Jút (Trục N3)1,872
19Đường Tản ĐàĐường Hàm NghiĐường Y Jút (Trục N3)1,872
20Đường Trần Khánh DưĐường Tản ĐàĐường Nguyễn Thượng Hiền1,560
21Đường Hoàng Hoa ThámĐường Tản ĐàĐường Nguyễn Thượng Hiền1,560
22Đường Trần Đại NghĩaĐường Tản ĐàĐường Nguyễn Thượng Hiền1,560
23Đường Y JútĐường Nguyễn Thượng HiềnGiáp đường dây 500Kv (hết đường)1,560
24Đường Nguyễn Trường TộNgã năm Hoàng Diệu - Nguyễn Thượng HiềnĐường Hoàng Diệu1,560
25Đường Hoàng DiệuNgã năm Nguyễn Thượng Hiền - Nguyễn Trường TộĐường Y Jút (giáp đường dây 500Kv)1,560
26Khu Tái định cư đồi Đắk NurNội các tuyến đường nhựa
Tà luy dương1,020
Tà luy âm800
27Đất ở các khu dân cư còn lạiĐất ở các khu dân cư còn lại
27.1Đất ở ven các đường nhựa, bê tôngTổ dân phố 1, 2460
Các tổ dân phố còn lại của phường455
27.2Đất ở ven các đường đất thông 2 đầuTổ dân phố 1, 2350
Các tổ dân phố còn lại của phường330
27.3Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt)Tổ dân phố 1, 2300
Các tổ dân phố còn lại của phường300
28Đường bê tông sau trại giam Công an tỉnh (TDP5)400
29Khu tái định cư Công AnNội tuyến đường nhựaTà luy dương1,200
Tà luy âm900
30Khu tái định cư Đắk NiaTrục đường sau đồi đất sét (Nội tuyến đường nhựa)Tà luy dương1,200
Tà luy âm900
31Khu tái định cư Đắk Nur BNội tuyến đường nhựaTà luy dương1,020
Tà luy âm800
I.4Phường Nghĩa Thành
1Đường Nguyễn Tất ThànhGiáp ranh phường Quảng ThànhĐường Phan Bội Châu1,170
Đường Phan Bội ChâuĐường Hai Bà Trưng1,920
Đường Hai Bà TrưngĐường vào Bộ đội biên phòng2,280
2Đường Hai Bà TrưngĐường Nguyễn Tất ThànhĐường Võ Thị Sáu (Thị đội)2,535
Đường Võ Thị Sáu (Thị đội)Đường 23/33,978
3Đường 23/3Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào bộ đội biên phòng)Đường Hai Bà Trưng (Ngã tư hồ thiên Nga)3,250
Đường Hai Bà Trưng (Ngã tư hồ thiên Nga)Cầu Đắk Nông6,750
4Đường Ngô MâyĐường Lý Tự TrọngNgã ba vào thôn Nghĩa Bình1,920
Đường Tống Duy TânNgã ba vào thôn Nghĩa Bình1,800
5Đường Tống Duy TânĐường Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 14 cũ)Đường Tôn Đức Thắng
Tà luy dương2,730
Tà luy âm2,230
6Đường Nguyễn Tri Phương (Hùng Vương cũ)Đường Chu Văn AnĐường 23/3
Tà luy dương3,750
Tà luy âm3,250
7Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trương Công Định cũ)Đường 23/3 - Nguyễn Tri PhươngĐường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ)8,325
8Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ)Cổng trại giam công an huyện (cũ)Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ)5,850
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ)Hết chợ thành phố20,000
Hết chợ thành phốVào 50m (đường đi vào chùa Pháp Hoa)1,950
9Đường đi sân Bay cũNgã ba chùa Pháp Hoa (Hùng Vương cũ)Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ)1,950
10Đường Lý Tự TrọngĐường Chu Văn AnĐường Đào Duy Từ1,800
11Đường Bà TriệuĐường Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ)Đường Tôn Đức Thắng20,000
12Đường Đào Duy TừĐường Tôn Đức ThắngĐường Ngô Mây936
13Đường Chu Văn AnĐường Tôn Đức ThắngĐường Nguyễn Tri Phương6,013
Đường Nguyễn Tri PhươngĐường Huỳnh Thúc Kháng5,850
14Đường Võ Thị SáuĐường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ)Hết nhà hộ sinh Đức Hạnh
Tà luy dương1,950
Tà luy âm1,500
Hết nhà hộ sinh Đức HạnhĐường Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ)
Tà luy dương1,800
Tà luy âm1,500
15Đường Quanh ChợĐường Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ)Đường Bà Triệu15,000
16Đường Nguyễn Viết XuânĐường Tôn Đức ThắngĐường Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ)
Tà luy dương1,440
Tà luy âm1,200
17Đường Mạc Thị BưởiĐường Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ)Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ)1,800
Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ)Hết đường
Tà luy dương1,560
Tà luy âm1,300
18Đường trước Trường Tiểu học Phan Chu TrinhĐường Mạc Thị BưởiHết đường nhựa1,440
19Đường Phan Bội Châu (đường liên thôn Nghĩa Tín cũ)Ngã ba Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 14 cũ)Hết đường (1.310m)744
20Đường vào Nghĩa BìnhNgã ba Phan Bội Châu (ngã ba Nghĩa Tín cũ)Ngã ba Nghĩa Bình756
21Đường Tôn Đức Thắng (Trục Bắc - Nam và một đoạn Hai Bà Trưng cũ)Đường Phan Bội ChâuĐường đất (nhà hàng Dốc Võng)
Tà luy dương2,160
Tà luy âm1,800
Đường đất (nhà hàng Dốc Võng)Ngã tư đường Ngô Mây
Tà luy dương3,250
Tà luy âm2,750
Ngã tư đường Ngô MâyHết điện máy xanh4,778
Hết điện máy xanhĐường Chu Văn An
Tà luy dương5,051
Tà luy âm4,551
22Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ)Ngã ba đường lên Sân Bay giao với đường Tôn Đức ThắngĐường Võ Thị Sáu4,350
Đường Võ Thị SáuĐường Nguyễn Viết Xuân (đường TDP 3)6,475
Đường Nguyễn Viết Xuân (đường TDP 3)Đường 23/3
Tà luy dương6,750
Tà luy âm6,250
23Đường nhựaĐường Chu Văn AnĐường Lý Tự Trọng1,320
24Đường vành đai hồ phường Nghĩa Thành864
25Đường nội thịGiáp đường Tôn Đức ThắngTrường THCS Trần Phú672
Giáp đường Tôn Đức ThắngNhà ông Cư684
Ngã ba Ngô Mây (nhà ông Luân)Nhà ông Hào612
Đường Ngô Mây (Trạm y tế)Đường Tống Duy Tân (nhà ông Luyện) đến đường chính660
Chợ vào 50m (đường đi vào chùa Pháp Hoa)Chùa Pháp Hoa660
Nhà ông Dũng TầmNhà Thủy Lân648
26Đất ở các khu dân cư còn lại
26.1Đất ở ven các đường nhựa, bê tôngTổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10560
Các tổ dân phố còn lại của phường490
26.2Đất ở ven các đường đất còn lại thông hai đầuTổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10410
Các tổ dân phố còn lại của phường400
26.3Đất ở ven các đường đất cụtTổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10380
Các tổ dân phố còn lại của phường290
I.5Phường Nghĩa Trung
1Đường 23/3Cầu Đắk NôngNgân hàng BIDV5,850
Ngân hàng BIDVĐường Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ)4,500
2Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ)Đường 23/3Đường Hùng Vương3,042
3Đường Nguyễn Văn Trỗi (Lê Lợi cũ)Đường 23/3Đường Trần Hưng Đạo1,440
Đường Trần Hưng ĐạoĐường Lê Thánh Tông
Tà luy dương1,872
Tà luy âm1,560
4Đường Lê LaiĐường 23/3 (vào Tỉnh ủy)Ngã ba Tỉnh ủy (đường Trần Hưng Đạo)
Tà luy dương2,640
Tà luy âm2,200
5Đường Điện Biên PhủĐường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ)Hết đất Khách sạn Sunrise1,248
Hết đất Khách sạn SunriseNgã ba nhà ông Tưởng Văn Viên720
6Đường Y Bih Alêô (N’Trang Lơng cũ)Đường Lê Thị Hồng Gấm (đường 23/3 cũ)Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng (đường vào khách sạn Lost)
Tà luy dương1,352
Tà luy âm1,040
Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng (đường vào khách sạn Lost)Hết điện lực Gia Nghĩa
Tà luy dương720
Tà luy âm600
Hết điện lực Gia NghĩaĐường Tôn Đức Thắng (Lê Thánh Tông cũ)
Tà luy dương720
Tà luy âm600
7Đường Lê Thánh TôngĐường 23/3Đường Tôn Đức Thắng (Bắc-Nam giai đoạn 2)
Tà luy dương2,640
Tà luy âm2,200
8Đường Phạm Văn Đồng (Lê Thánh Tông cũ)Đường Tôn Đức Thắng (Bắc - Nam giai đoạn 2)Nghĩa địa1,170
Nghĩa địaNgã ba (đường vào Thủy điện Đắk Nông)624
9Đường Hùng Vương (Quốc lộ 28 cũ)Đường Lê Thị Hồng GấmĐường Hàm Nghi
Tà luy dương2,925
Tà luy âm2,425
Đường Hàm NghiHết Bệnh viện
Tà luy dương2,535
Tà luy âm2,035
Hết Bệnh việnCầu lò gạch (hết đường đôi)
Tà luy dương1,680
Tà luy âm1,400
10Đường Điểu Ong (đường trước Trung tâm Hội nghị tỉnh)Đường 23/3Đường Phan Đăng Lưu (Đường N1 cũ)2,496
11Đường Phan Đăng Lưu (đường N1 cũ)Ngã ba Tỉnh ủy (đoạn giao đường Nguyễn Văn Trỗi và đường Lê Lai)Ngà 3 đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông)
Tà luy dương2,496
Tà luy âm2,080
12Đường Vũ Anh Ba (đường N3 cũ)Đường Phan Đăng Lưu (đường N1 cũ)Đường Điểu Ong2,184
13Đường Trần Hưng ĐạoĐường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông)Ngã ba Tỉnh ủy2,496
14Đường Võ Văn KiệtĐường Hùng Vương (Quốc lộ 28 cũ)Hết đường nhựa cũ
Tà luy dương1,320
Tà luy âm1,100
15Đường Tản Đà (trục N1 cũ)Đường Hàm NghiĐường Trần Khánh Dư1,872
16Đường Nguyễn Hữu Thọ (trục N2)Đường Hàm Nghi (trục D1)Đường Y Jút (trục N3)1,872
17Đường Y Jut (trục N3)Đường Nguyễn Thượng HiềnĐường Tôn Thất Tùng (trục N7)
Tà luy dương1,716
Tà luy âm1,430
18Đường Kim ĐồngĐường Hàm NghiĐường Tôn Thất Tùng1,872
Đường Tôn Thất TùngĐường Phan Đình Phùng1,560
19Đường Nguyễn Thượng HiềnĐường Kim ĐồngĐường Hoàng Diệu1,560
20Đường Trần Khánh DưĐường Tản ĐàGiao của đường Y Jút - Tôn Thất Tùng1,560
21Đường Hoàng Hoa ThámĐường Nguyễn Thượng HiềnĐường Y Jút1,560
22Đường Trần Đại NghĩaĐường Tản ĐàĐường Nguyễn Thượng Hiền1,404
23Đường Trần Nhật DuậtĐường Kim Đồng và Nguyễn Thượng HiềnĐường Phan Đình Phùng1,560
24Đường Hoàng DiệuĐường Nguyễn Thượng HiềnNgã năm Y Jút và Tôn Thất Tùng1,560
25Đường Hàm NghiĐường Hùng VươngĐường Tôn Thất Tùng1,872
26Đường Nguyễn Trường TộĐường Hoàng DiệuGiao giữa Nguyễn Thượng Hiền và Hoàng Diệu1,560
27Đường Nguyễn Đức CảnhĐường Hàm NghiĐường Tôn Thất Tùng1,872
Đường Tôn Thất TùngĐường Y Ngông Niê K’Đăm1,872
28Đường Tôn Thất TùngĐường Hùng VươngGiao giữa Phan Đình Phùng và Trần Khánh Dư1,872
29Đường Phan Đình PhùngGiao giữa Tôn Thất Tùng và Hoàng DiệuĐường Y Ngông Niê K’Đăm1,872
30Đường Y Ngông Niê K’ĐămĐường Hùng VươngĐường Đường Phan Đình Phùng1,872
31Đường Phan Đình GiótĐường Tôn Thất TùngĐường Y Nuê1,560
32Đường Hoàng Văn ThụĐường Nguyễn Đức CảnhĐường Y Ngông Niê K’Đăm1,560
33Đường Y NuêĐường Hoàng Văn ThụĐường Y Ngông Niê K’Đăm1,560
34Đường Ngô Thị NhậmĐường Y NuêĐường Y Ngông Niê K’Đăm1,560
35Đường Trục N21Đường Ngô Thì NhậmĐường Phan Đình Phùng1,560
36Đường Ngô Tất TốĐường Ngô Thì NhậmĐường Y Ngông Niê K’Đăm1,560
37Đường nhựa giao nhau với đường Nguyễn Hữu Thọ (song song với đường Y Jút, nằm trong khu tái định cư Đắk Nia)1,200
38Đường đất (giáp bưu điện tỉnh và Công ty Gia Nghĩa)Đường 23/3Chân cầu Đắk Nông1,044
39Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2)Suối Đắk NôngCuối đường
Tà luy dương4,650
Tà luy âm4,150
40Đường nhựa (Lê Thánh Tông cũ)Ngã ba (đường vào Thủy điện Đắk Nông)Giáp ranh giới phường Nghĩa Tân648
Ngã ba (đường vào Thủy điện Đắk Nông)Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia)648
41Đường vào khu tái định cư 23 haĐường Phan Đăng LưuKhu tái định cư 23 ha (hết Trường Chính trị tỉnh)2,028
42Đất ở khu tái định cư 23 ha (giai đoạn 1)Nội các Tuyến đường nhựa
Tà luy dương1,716
Tà luy âm1,250
43Đất ở khu tái định cư 23 ha (giai đoạn 2)Nội Tuyến đường nhựa (Trục số 5)2,069
Nội các Tuyến đường nhựa
Tà luy dương1,724
Tà luy âm1,400
44Đất ở các khu dân cư còn lại
44.1Đất ở ven các đường nhựa, bê tông còn lạiTổ dân phố 2, 3500
Các tổ dân phố còn lại của phường500
44.2Đất ở ven các đường đất còn lại thông hai đầuTổ dân phố 2, 3370
Các tổ dân phố còn lại của phường330
44.3Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt)Tổ dân phố 2, 3300
Các tổ dân phố còn lại của phường300
45Đường tránh đô thị Gia NghĩaTà luy dương600
Tà luy âm540
46Đường nối bệnh viện Đa khoa tỉnhĐoạn nối tiếp đường Võ Văn Kiệt (hết đường nhựa)Đường Phạm Văn Đồng
Tà luy dương840
Tà luy âm650
47Đường Nguyễn Thái HọcĐường Tôn Đức ThắngHết đường
Tà luy dương1,032
Tà luy âm800
48Đường nhựaTrung tâm giáo dục thường xuyên (đường Y Bih Alêô)Hết đường nhựa720
49Các đường bê tông trong khu An Phương1,000
I.6Phường Quảng Thành
1Quốc lộ 14Ranh giới huyện Đắk SongHết cây xăng dầu Quang Phước648
Hết cây xăng dầu Quang PhướcĐầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành)840
Đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành)Giáp ranh giới phường Nghĩa Thành1,200
2Đường liên thônGiáp phường Nghĩa Phú (khu nhà ở Công an tỉnh)Giữa ngã 3 đầu rẫy bà Cúc324
Giữa ngã 3 đầu rẫy bà CúcNgã ba Trảng Tiến324
Giáp phường Nghĩa Phú (Mỏ đá)Hết ranh đất hội trường TDP Tân Tiến324
Hết ranh đất hội trường TDP Tân TiếnNgã ba Trảng Tiến324
Quốc lộ 14Thủy điện Việt Nguyên (Đắk Nông 1)324
Đường vào khu hành chính phường (UBND phường giáp Quốc lộ 14)432
Đường vành đai Quảng Thành (giáp phường Nghĩa Phú)Ngã 3 đường đất qua đồi thông
Tà luy dương348
Tà luy âm290
Đường vành đai Quảng Thành (giáp phường Nghĩa Phú)Giáp xã Đắk R'moan
Tà luy dương348
Tà luy âm290
3Đường đối ngoạiCầu nhà bà BéSuối gần rẫy nhà ông Hùng (Sâm)400
Suối gần rẫy nhà ông Hùng (Sâm)Hết rẫy ông Nông Văn Sầm300
Hết rẫy ông Nông Văn SầmGiáp ranh TDP Nghĩa lợi350
Giáp ranh TDP Nghĩa lợiHết đường nhựa TDP Nghĩa Lợi300
4Đường TDP Nghĩa Tín đi phường Nghĩa ĐứcĐường nhựa nối tiếp đường đối ngoạiGiáp ranh phường Nghĩa Đức300
5Đường nội thônGiáp phường Nghĩa ThànhCầu Lò Gạch336
Thủy điện Việt Nguyên (Đắk Nông 1)Cuối đường bê tông252
TDP Nghĩa TínTDP Nghĩa Hòa252
Đất ở khu dân cư còn lại TDP: Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường thông 2 đầu)210
Đất ở khu dân cư còn lại TDP: Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường cụt)170
6Các tuyến đường nhựa, đường bê tông nông thôn còn lạiTà luy dương260
Tà luy âm160
7Đường tránh đô thị Gia NghĩaGiáp Quốc lộ 14Ngã tư đường tránh với đường Tổ dân phố 1 của phường Nghĩa Phú nối dài (cách QL14 1,1 km)
Tà luy dương600
Tà luy âm450
Ngã tư đường tránh với đường tổ dân phố 1 của phường Nghĩa Phú nối dài (cách QL14 1,1 km)Giáp xã Đắk R'Moan
Tà luy dương500
Tà luy âm350

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông

PHỤ LỤC IV:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG

(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn

  • 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
  • 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
  • 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
  • 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
  • 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
  • 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
  • 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
    - Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao.
  • 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
  • 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.

2. Xác định đơn giá 01 m2 đất

  • 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
  • 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
    - Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
    + Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
    + Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
    + Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
    - Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
  • 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
  • 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
  • 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
  • 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
  • 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông

Kết luận về bảng giá đất Gia Nghĩa Đắk Nông

Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông

Nội dung bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Phường Nghĩa Đức, bảng giá đất Phường Nghĩa Phú, bảng giá đất Phường Nghĩa Tân, bảng giá đất Phường Nghĩa Thành, bảng giá đất Phường Nghĩa Trung, bảng giá đất Phường Quảng Thành, bảng giá đất Xã Đắk Nia, bảng giá đất Xã Đắk R’Moan.

Trả lời

Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Gia Nghĩa. Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Gia Nghĩa Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Gia Nghĩa Đắk Nông.

Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Gia Nghĩa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Gia Nghĩa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Gia Nghĩa tại đây.

Thông tin về thành phố Gia Nghĩa

Gia Nghĩa là một thành phố của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Gia Nghĩa có dân số khoảng 85.082 người (mật độ dân số khoảng 299 người/1km²). Diện tích của thành phố Gia Nghĩa là 284,1 km².Thành phố Gia Nghĩa có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 phường: Nghĩa Đức, Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, Nghĩa Thành, Nghĩa Trung, Quảng Thành và 2 xã: Đắk Nia, Đắk R’Moan.

Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa Tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024
bản đồ thành phố Gia Nghĩa

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Gia Nghĩa tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Gia Nghĩa

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Gia Nghĩa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Gia Nghĩa tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Gia Nghĩa

Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn thành phố Gia Nghĩa

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
ITHÀNH PHỐ GIA NGHĨA
I.1Xã Đắk Nia
1Quốc lộ 28Cầu Lò Gạch (giáp ranh phường Nghĩa Trung)Đất nhà ông Tân780
Đất nhà ông TânNgã ba đường vào Trường Phan Bội Châu780
Ngã ba đường vào Trường Phan Bội ChâuNgã ba đường vào trụ sở UBND xã780
Ngã ba đường vào trụ sở UBND xãĐất nhà bà Ánh780
Đất nhà bà ÁnhĐất nhà ông Nguyễn Văn Hùng480
Đất nhà ông Nguyễn Văn HùngNgã ba đường vào Bon Srê Ú480
Ngã ba đường vào Bon Srê ÚGiáp ranh xã Quảng Khê480
2Các tuyến đường nhựa liên thôn, liên xã
2.1Đường vành đai vào thôn Đồng Tiến đi thôn Cây Xoài; Tổ dân phố 5, phường Nghĩa TânNgã ba đường vào thôn Đồng Tiến (Đấu nối với Quốc lộ 28)Ngã ba nhà bà Én324
Ngã ba nhà bà ÉnHết đường (Ngã ba cầu gãy)312
2.2Đường vành đai vào thôn Nghĩa Thuận, thôn Nam Rạ đến giáp ranh phường Nghĩa ĐứcĐoạn đấu nối Quốc lộ 28Ngã ba đường vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông312
Ngã ba đường vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk NôngNgã ba nhà ông Cao Văn Hướng (thôn Nam Rạ)312
Ngã ba nhà ông Cao Văn Hướng (thôn Nam Rạ)Giáp ranh phường Nghĩa Đức312
2.3Các tuyến đường nhánh từ Quốc lộ 28 đi vào trung tâm các thôn, bonĐường vào bon Phai Col Pru Đăng (Đấu nối với Quốc lộ 28)Cổng chào Nghĩa trang thành phố360
Đường vào bon Bu Sop, NjriêngĐấu nối với Quốc lộ 28324
Đường từ điện tử LượngRa thôn Nghĩa Thuận312
Đường trước cửa UBND hướng ra trường Họa MiĐiện tử Lượng312
Đường vào thôn Đắk TânGiáp ranh xã Đắk Ha312
Đường vào Trang trại Gia Trung (bon Srê Ú, đấu nối đường Quốc lộ 28)Ngã ba thôn Đắk Tân312
Đường vào thôn Phú XuânHết đường nhựa312
Đường vào bon Srê ÚHết đường nhựa312
Đường TDP Nghĩa Hòa (Đấu nối với Quốc lộ 28)Hết đường bê tông312
3Các tuyến đường nhựa, bê tông còn lại280
4Đất ở tại các tuyến đường đấtĐường đất cụt150
Đường đất thông hai đầu150
5Đất ở các khu dân cư còn lại150
6Khu tái định cư Làng Quân nhânTà luy dương936936
Tà luy âm750750
7Tái định cư Đắk Nia - Đường vành đai300
8Đường nhựa thôn Cây XoàiCầu gãyDốc 3 tầng300
9Đường Hoàng Diệu1,000
I.2Xã Đắk R'moan
1Đường liên phường Nghĩa Phú - Đắk R'moan396396
2Đất ở ven các đường nhựa liên thôn, liên xã300300
3Đất ở ven các đường đất thông 2 đầu200200
4Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt)150
5Khu tái định cư Thủy điện Đắk R'tih468468
6Đường tránh đô thị Gia NghĩaGiáp phường Nghĩa PhúKm 7
Tà luy dương480
Tà luy âm380
Km 7Km 5
Tà luy dương480
Tà luy âm380
Km 5Giáp ranh phường Quảng Thành
Tà luy dương480
Tà luy âm380
7Đất ven đường nhựa, đường bê tông còn lại300

Bảng giá đất đô thị thành phố Gia Nghĩa

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
ITHÀNH PHỐ GIA NGHĨA
I.1Phường Nghĩa Tân
1Đường Nguyễn Tất ThànhĐường vào Bộ đội Biên phòngHết ngã ba Sùng Đức + 100m2,760
Hết ngã ba Sùng Đức + 100mHết đường đôi (cầu Đắk Tih 2)2,880
2Quốc lộ 14Hết đường đôi (cầu Đắk Tih 2)Hết địa phận thành phố Gia Nghĩa1,800
3Đường 23/3Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào Bộ đội Biên phòng)Tịnh xá Ngọc Thiền2,760
Tịnh xá Ngọc ThiềnCầu Đắk Nông6,000
4Đường Phạm Ngọc ThạchĐường 23/3 (cầu Đắk Nông)Đường 23/3 (quán lẩu bò Thắng)
Tà luy dương2,400
Tà luy âm2,000
5Đường Quang TrungĐường 23/3Ngã ba giao nhau với đường 3/2
Tà luy dương3,300
Tà luy âm2,800
Ngã ba giao nhau với đường 3/2Đường Đinh Tiên Hoàng2,160
6Đường Lê Duẩn (Đăm Bri cũ)Đường Nguyễn Tất Thành (Ngã ba Sùng Đức)Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà điều hành dự án Thủy điện Đắk Tih)1,820
Ngã tư Lê Duẩn (Văn phòng - Nhà điều hành dự án Thủy điện Đắk Tih)Hết đường876
7Đường Trần Hưng ĐạoĐường Lê DuẩnĐường Quang Trung (Trụ sở UBND phường Nghĩa Tân)
Tà luy dương1,800
Tà luy âm1,500
8Đường 3/2 (đường vào Trung tâm hành chính thành phố Gia NghĩaĐường Quang TrungHết đường 3/2
Tà luy dương1,800
Tà luy âm1,500
9Đường Phan Kế BínhĐường Lê DuẩnHết đường Phan Kế Bính1,800
10Đường Tô Hiến ThànhĐường Trần Hưng ĐạoHết đường Tô Hiến Thành
Tà luy dương1,800
Tà luy âm1,500
11Đường Đinh Tiên HoàngĐường Quang TrungĐường Tô Hiến Thành1,200
Đường Tô Hiến ThànhĐường Lê Duẩn1,800
12Đường Nguyễn Trung TrựcNgã ba Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung TrựcNgã tư Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung Trực - đường 41
Tà luy dương1,248
Tà luy âm1,040
13Đường Cao Bá QuátĐường Nguyễn Trung TrựcĐường Trần Hưng Đạo1,248
14Đường Võ Văn TầnHết đường1,248
15Đường vào TDP 4, phường Nghĩa Tân (đường số 90)Đường Nguyễn Tất ThànhHết đường nhựa
Tà luy dương1,014
Tà luy âm845
16Đường nhựa (Lê Thánh Tông cũ)Giáp ranh giới phường Nghĩa TrungThủy điện Đắk Nông (hết đường nhựa)720
Giáp ranh giới phường Nghĩa Trung (gần ngã ba thủy điện)Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia)540
17Khu Tái định cư Sùng ĐứcNội các Tuyến đường nhựa
Tà luy dương840
Tà luy âm650
18Khu Tái định cư Biên PhòngNội các tuyến đường đất504
19Khu Tái định cư Công AnNội các tuyến đường nhựa1,092
20Khu Tái định cư Ngân hàngNội các tuyến đường nhựa1,014
21Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2)Đường 23/3Suối Đắk Nông (cũ)5,425
22Đất ở các khu dân cư còn lại
22.1Đất ở ven các đường nhựa, bê tôngTổ dân phố 1, 2530
Các tổ dân phố còn lại của phường520
22.2Đất ở ven các đường đất thông 2 đầuTổ dân phố 1, 2390
Các tổ dân phố còn lại của phường340
22.3Đất ở ven các đường đất cụtTổ dân phố 1, 2260
Các tổ dân phố còn lại của phườngHết các đường nội bộ270
23Đường nội bộ khu tái định cư Công an tỉnh (tiếp giáp đường Nguyễn Tất Thành thuộc Tổ dân phố 4)Đường Nguyễn Tất ThànhHết Công an thành phố1,836
24Đường Tổ dân phố 2Đường Quang TrungTà luy dương
Tà luy âm1,800
Đường Trần Hưng Đạo1,500
Hết Công an thành phốTà luy dương
Tà luy âm1,800
Giáp ranh phường Nghĩa Trung1,500
25Đường tránh đô thị Gia NghĩaGiáp ranh phường Nghĩa PhúTà luy dương
Tà luy âm600
Đường Nguyễn Tất Thành450
26Quốc lộ 14 cũNgã rẽ vào Công ty Văn Tứ1,440
I.2Phường Nghĩa PhúKhách sạn Hồng Liên
1Đường Nguyễn Tất ThànhGiáp ranh phường Quảng ThànhĐường Hai Bà Trưng1,440
Khách sạn Hồng LiênĐường vào Bộ đội Biên phòng1,800
Đường Hai Bà TrưngCây xăng Nam Tây Nguyên2,160
Đường vào Bộ đội Biên phòngNgã ba rẽ vào Công ty Văn Tứ2,760
Cây xăng Nam Tây NguyênHết đường đôi (cầu Đắk Tih 2)2,880
Ngã ba rẽ vào Công ty Văn TứHết ranh giới thành phố Gia Nghĩa1,680
2Quốc lộ 14Hết đường đôi (cầu Đắk Tih 2)Hết Công an phường Nghĩa Phú1,800
3Đường Lê Hồng Phong (đường vào mỏ đá 739 cũ)Đường vòng cầu vượtTà luy dương
Tà luy âm1,080
Hết đường900
Hết Công an phường Nghĩa PhúTà luy dương
Tà luy âm720
Đường Nguyễn Tất Thành600
4Đường vòng cầu vượtCầu vượtNgã ba đường mới đi vào xã Đắk R'Moan1,320
5Đường An Dương Vương (đường đi xã Đắk R’Moan)Tiếp giáp Quốc lộ14Giáp ranh giới xã Đắk R'moan600
Ngã ba đường mới đi vào xã Đắk R'MoanBờ kè thủy điện Đắk R’Tih600
6Đường An Dương Vương cũ (đoạn đường cụt)Ngã ba đường An Dương Vương đi vào xã Đắk R’MoanGiáp ranh giới phường Quảng Thành456
7Đường vành đai Tổ dân phố 1Đường tránh đô thị Gia NghĩaHết Công an tỉnh960
8Đường Tổ dân phố 2Đường Nguyễn Tất ThànhDự án khu tái định cư Công an tỉnh924
Hết Công an tỉnhGiáp ranh giới phường Quảng Thành432
Dự án khu tái định cư Công an tỉnhDoanh trại cơ quan quân sự thành phố432
9Đường Tổ dân phố 3Công an tỉnhTà luy dương
Tà luy âm636
Hết Hội trường Tổ dân phố 4530
10Đường Tổ dân phố 4Đường Nguyễn Tất ThànhĐập nước (hết đường nhựa)684
Hết Hội trường Tổ dân phố 4Hết đường giáp ngã ba đường Nguyễn Tất Thành624
11Đường Quốc lộ 14 (cũ) đoạn đi qua Công ty Văn TứNgã ba đường Nguyễn Tất Thành rẽ vào Công ty Văn TứGiáp ranh xã Đắk R'Moan1,440
12Đường Tổ dân phố 7Đường Nguyễn Tất Thành744
13Đường đi vào khu biên phòng và nội khu tái định cư996
14Đất ở các khu dân cư còn lại
14.1Đất ở ven các đường nhựa, bê tôngTổ dân phố 5520
Các tổ dân phố còn lại của phường520
14.2Đất ở ven các đường đất còn lại thông hai đầuTổ dân phố 5380
Các tổ dân phố còn lại của phường325
14.3Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt)Tổ dân phố 5310
Các tổ dân phố còn lại của phường290
15Đường nội bộ khu tái định cư Ban chỉ huy Quân sự thành phố Gia Nghĩa540
16Đường tránh đô thị Gia NghĩaTà luy dươngTà luy dương720
Tà luy âmTà luy âm550
I.3Phường Nghĩa Đức
1Đường 23/ 3Cầu Đắk NôngHết Sở Kế hoạch và Đầu tư5,550
Hết Sở Kế hoạch và Đầu tưĐường Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ)5,550
2Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ)Đường 23/3Bùng binh2,990
3Đường Hùng VươngBùng binhĐường Hàm Nghi2,990
4Đường N’Trang Lơng (Nguyễn Văn Trỗi cũ)Đường 23/3Ngã ba Nguyễn Trãi (nhà công vụ cũ)3,360
Ngã ba Nguyễn Trãi (nhà công vụ cũ)Cầu Bà Thống
Tà luy dương3,000
Tà luy âm2,500
Cầu Bà ThốngĐường rẽ vào UBND phường
Tà luy dương2,520
Tà luy âm2,100
Đường rẽ vào UBND phườngHết đường
Tà luy dương2,160
Tà luy âm1,800
5Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ)Đường N’Trang Lơng (Ngã ba nhà công vụ cũ)Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông cũ)2,400
Ngã tư, Tổ dân phố 1 (Tổ 1, Khối 5 cũ)Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông mới)3,600
6Đường sau nhà Công vụ cũNgã ba đường đi cầu Bà ThốngHết đường nhựa1,044
Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ - Ngã tư Tổ 1, Khối 5)Chân bờ kè hồ1,800
Hết đường nhựaĐoạn đường đất còn lại1,200
7Đường bên hông nhà Công vụ cũĐường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ)Đường sau nhà Công vụ cũ1,800
8Đường vào Trường Nguyễn Thị Minh KhaiĐường 23/3 (gần đường Nguyễn Văn Trỗi)Cổng Trường Nguyễn Thị Minh Khai
Tà luy dương1,800
Tà luy âm1,500
9Đường vào các tổ an ninh, tổ dân phốCầu Bà ThốngĐường Lương Thế Vinh (rẽ phải đến giáp ranh khu tái định cư đồi Đắk Nur)1,800
Cầu Bà ThốngRẽ trái đến đường N'Trang Lơng1,440
10Đường Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ)Km 0 (đường 23/3)Đường vào bệnh xá2,340
Đường vào bệnh xáNgã ba bà mù1,404
Ngã ba bà mùĐường vào cổng trại giam1,404
Đường vào cổng trại giamKm 41,080
11Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Km 4 (tiếp giáp với đường Trần Phú)Km 6 (giáp ranh xã Đắk Ha)
Tà luy dương720
Tà luy âm600
12Đường Lý Thái Tổ (đường D1 cũ)Đường 23/3Hết đường nhựa
Tà luy dương2,873
Tà luy âm2,373
Đường Lương Thế VinhHết đường nhựa (ngã 3)
Tà luy dương2,200
Tà luy âm1,700
Hết đường nhựaKhu tái định cư Đắk Nur B
Tà luy dương2,100
Tà luy âm1,600
13Đường Ama Jhao (đường D2 cũ) + Đường Cao ThắngĐường 23/3Hết đường vòng nối với đường 23/3 (gần Sở Nội vụ)
Tà luy dương2,496
Tà luy âm2,080
14Đường hẻm nối với đường Ama JhaoNgã ba đường hẻm nối với đường Ama JhaoHết đất nhà ông Trần Văn Diêu1,248
15Đường Nguyễn KhuyếnĐường N’Trang LơngĐường Lương Thế Vinh2,640
16Đường Lương Thế VinhĐường N’Trang LơngHết đường Lương Thế Vinh
Tà luy dương2,280
Tà luy âm1,900
17Đường Hàm NghiĐường Hùng VươngĐường Tản Đà1,872
18Đường Nguyễn Hữu ThọĐường Hàm Nghi (Trục D1)Đường Y Jút (Trục N3)1,872
19Đường Tản ĐàĐường Hàm NghiĐường Y Jút (Trục N3)1,872
20Đường Trần Khánh DưĐường Tản ĐàĐường Nguyễn Thượng Hiền1,560
21Đường Hoàng Hoa ThámĐường Tản ĐàĐường Nguyễn Thượng Hiền1,560
22Đường Trần Đại NghĩaĐường Tản ĐàĐường Nguyễn Thượng Hiền1,560
23Đường Y JútĐường Nguyễn Thượng HiềnGiáp đường dây 500Kv (hết đường)1,560
24Đường Nguyễn Trường TộNgã năm Hoàng Diệu - Nguyễn Thượng HiềnĐường Hoàng Diệu1,560
25Đường Hoàng DiệuNgã năm Nguyễn Thượng Hiền - Nguyễn Trường TộĐường Y Jút (giáp đường dây 500Kv)1,560
26Khu Tái định cư đồi Đắk NurNội các tuyến đường nhựa
Tà luy dương1,020
Tà luy âm800
27Đất ở các khu dân cư còn lạiĐất ở các khu dân cư còn lại
27.1Đất ở ven các đường nhựa, bê tôngTổ dân phố 1, 2460
Các tổ dân phố còn lại của phường455
27.2Đất ở ven các đường đất thông 2 đầuTổ dân phố 1, 2350
Các tổ dân phố còn lại của phường330
27.3Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt)Tổ dân phố 1, 2300
Các tổ dân phố còn lại của phường300
28Đường bê tông sau trại giam Công an tỉnh (TDP5)400
29Khu tái định cư Công AnNội tuyến đường nhựaTà luy dương1,200
Tà luy âm900
30Khu tái định cư Đắk NiaTrục đường sau đồi đất sét (Nội tuyến đường nhựa)Tà luy dương1,200
Tà luy âm900
31Khu tái định cư Đắk Nur BNội tuyến đường nhựaTà luy dương1,020
Tà luy âm800
I.4Phường Nghĩa Thành
1Đường Nguyễn Tất ThànhGiáp ranh phường Quảng ThànhĐường Phan Bội Châu1,170
Đường Phan Bội ChâuĐường Hai Bà Trưng1,920
Đường Hai Bà TrưngĐường vào Bộ đội biên phòng2,280
2Đường Hai Bà TrưngĐường Nguyễn Tất ThànhĐường Võ Thị Sáu (Thị đội)2,535
Đường Võ Thị Sáu (Thị đội)Đường 23/33,978
3Đường 23/3Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào bộ đội biên phòng)Đường Hai Bà Trưng (Ngã tư hồ thiên Nga)3,250
Đường Hai Bà Trưng (Ngã tư hồ thiên Nga)Cầu Đắk Nông6,750
4Đường Ngô MâyĐường Lý Tự TrọngNgã ba vào thôn Nghĩa Bình1,920
Đường Tống Duy TânNgã ba vào thôn Nghĩa Bình1,800
5Đường Tống Duy TânĐường Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 14 cũ)Đường Tôn Đức Thắng
Tà luy dương2,730
Tà luy âm2,230
6Đường Nguyễn Tri Phương (Hùng Vương cũ)Đường Chu Văn AnĐường 23/3
Tà luy dương3,750
Tà luy âm3,250
7Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trương Công Định cũ)Đường 23/3 - Nguyễn Tri PhươngĐường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ)8,325
8Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ)Cổng trại giam công an huyện (cũ)Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ)5,850
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ)Hết chợ thành phố20,000
Hết chợ thành phốVào 50m (đường đi vào chùa Pháp Hoa)1,950
9Đường đi sân Bay cũNgã ba chùa Pháp Hoa (Hùng Vương cũ)Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ)1,950
10Đường Lý Tự TrọngĐường Chu Văn AnĐường Đào Duy Từ1,800
11Đường Bà TriệuĐường Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ)Đường Tôn Đức Thắng20,000
12Đường Đào Duy TừĐường Tôn Đức ThắngĐường Ngô Mây936
13Đường Chu Văn AnĐường Tôn Đức ThắngĐường Nguyễn Tri Phương6,013
Đường Nguyễn Tri PhươngĐường Huỳnh Thúc Kháng5,850
14Đường Võ Thị SáuĐường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ)Hết nhà hộ sinh Đức Hạnh
Tà luy dương1,950
Tà luy âm1,500
Hết nhà hộ sinh Đức HạnhĐường Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ)
Tà luy dương1,800
Tà luy âm1,500
15Đường Quanh ChợĐường Trương Định (Lý Thường Kiệt cũ)Đường Bà Triệu15,000
16Đường Nguyễn Viết XuânĐường Tôn Đức ThắngĐường Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ)
Tà luy dương1,440
Tà luy âm1,200
17Đường Mạc Thị BưởiĐường Hai Bà Trưng (Quốc lộ 14 cũ)Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ)1,800
Hết hồ Thiên Nga (Hồ Vịt cũ)Hết đường
Tà luy dương1,560
Tà luy âm1,300
18Đường trước Trường Tiểu học Phan Chu TrinhĐường Mạc Thị BưởiHết đường nhựa1,440
19Đường Phan Bội Châu (đường liên thôn Nghĩa Tín cũ)Ngã ba Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 14 cũ)Hết đường (1.310m)744
20Đường vào Nghĩa BìnhNgã ba Phan Bội Châu (ngã ba Nghĩa Tín cũ)Ngã ba Nghĩa Bình756
21Đường Tôn Đức Thắng (Trục Bắc - Nam và một đoạn Hai Bà Trưng cũ)Đường Phan Bội ChâuĐường đất (nhà hàng Dốc Võng)
Tà luy dương2,160
Tà luy âm1,800
Đường đất (nhà hàng Dốc Võng)Ngã tư đường Ngô Mây
Tà luy dương3,250
Tà luy âm2,750
Ngã tư đường Ngô MâyHết điện máy xanh4,778
Hết điện máy xanhĐường Chu Văn An
Tà luy dương5,051
Tà luy âm4,551
22Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng cũ)Ngã ba đường lên Sân Bay giao với đường Tôn Đức ThắngĐường Võ Thị Sáu4,350
Đường Võ Thị SáuĐường Nguyễn Viết Xuân (đường TDP 3)6,475
Đường Nguyễn Viết Xuân (đường TDP 3)Đường 23/3
Tà luy dương6,750
Tà luy âm6,250
23Đường nhựaĐường Chu Văn AnĐường Lý Tự Trọng1,320
24Đường vành đai hồ phường Nghĩa Thành864
25Đường nội thịGiáp đường Tôn Đức ThắngTrường THCS Trần Phú672
Giáp đường Tôn Đức ThắngNhà ông Cư684
Ngã ba Ngô Mây (nhà ông Luân)Nhà ông Hào612
Đường Ngô Mây (Trạm y tế)Đường Tống Duy Tân (nhà ông Luyện) đến đường chính660
Chợ vào 50m (đường đi vào chùa Pháp Hoa)Chùa Pháp Hoa660
Nhà ông Dũng TầmNhà Thủy Lân648
26Đất ở các khu dân cư còn lại
26.1Đất ở ven các đường nhựa, bê tôngTổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10560
Các tổ dân phố còn lại của phường490
26.2Đất ở ven các đường đất còn lại thông hai đầuTổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10410
Các tổ dân phố còn lại của phường400
26.3Đất ở ven các đường đất cụtTổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10380
Các tổ dân phố còn lại của phường290
I.5Phường Nghĩa Trung
1Đường 23/3Cầu Đắk NôngNgân hàng BIDV5,850
Ngân hàng BIDVĐường Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ)4,500
2Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ)Đường 23/3Đường Hùng Vương3,042
3Đường Nguyễn Văn Trỗi (Lê Lợi cũ)Đường 23/3Đường Trần Hưng Đạo1,440
Đường Trần Hưng ĐạoĐường Lê Thánh Tông
Tà luy dương1,872
Tà luy âm1,560
4Đường Lê LaiĐường 23/3 (vào Tỉnh ủy)Ngã ba Tỉnh ủy (đường Trần Hưng Đạo)
Tà luy dương2,640
Tà luy âm2,200
5Đường Điện Biên PhủĐường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ)Hết đất Khách sạn Sunrise1,248
Hết đất Khách sạn SunriseNgã ba nhà ông Tưởng Văn Viên720
6Đường Y Bih Alêô (N’Trang Lơng cũ)Đường Lê Thị Hồng Gấm (đường 23/3 cũ)Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng (đường vào khách sạn Lost)
Tà luy dương1,352
Tà luy âm1,040
Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng (đường vào khách sạn Lost)Hết điện lực Gia Nghĩa
Tà luy dương720
Tà luy âm600
Hết điện lực Gia NghĩaĐường Tôn Đức Thắng (Lê Thánh Tông cũ)
Tà luy dương720
Tà luy âm600
7Đường Lê Thánh TôngĐường 23/3Đường Tôn Đức Thắng (Bắc-Nam giai đoạn 2)
Tà luy dương2,640
Tà luy âm2,200
8Đường Phạm Văn Đồng (Lê Thánh Tông cũ)Đường Tôn Đức Thắng (Bắc - Nam giai đoạn 2)Nghĩa địa1,170
Nghĩa địaNgã ba (đường vào Thủy điện Đắk Nông)624
9Đường Hùng Vương (Quốc lộ 28 cũ)Đường Lê Thị Hồng GấmĐường Hàm Nghi
Tà luy dương2,925
Tà luy âm2,425
Đường Hàm NghiHết Bệnh viện
Tà luy dương2,535
Tà luy âm2,035
Hết Bệnh việnCầu lò gạch (hết đường đôi)
Tà luy dương1,680
Tà luy âm1,400
10Đường Điểu Ong (đường trước Trung tâm Hội nghị tỉnh)Đường 23/3Đường Phan Đăng Lưu (Đường N1 cũ)2,496
11Đường Phan Đăng Lưu (đường N1 cũ)Ngã ba Tỉnh ủy (đoạn giao đường Nguyễn Văn Trỗi và đường Lê Lai)Ngà 3 đường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông)
Tà luy dương2,496
Tà luy âm2,080
12Đường Vũ Anh Ba (đường N3 cũ)Đường Phan Đăng Lưu (đường N1 cũ)Đường Điểu Ong2,184
13Đường Trần Hưng ĐạoĐường 23/3 (Sở Thông tin và Truyền thông)Ngã ba Tỉnh ủy2,496
14Đường Võ Văn KiệtĐường Hùng Vương (Quốc lộ 28 cũ)Hết đường nhựa cũ
Tà luy dương1,320
Tà luy âm1,100
15Đường Tản Đà (trục N1 cũ)Đường Hàm NghiĐường Trần Khánh Dư1,872
16Đường Nguyễn Hữu Thọ (trục N2)Đường Hàm Nghi (trục D1)Đường Y Jút (trục N3)1,872
17Đường Y Jut (trục N3)Đường Nguyễn Thượng HiềnĐường Tôn Thất Tùng (trục N7)
Tà luy dương1,716
Tà luy âm1,430
18Đường Kim ĐồngĐường Hàm NghiĐường Tôn Thất Tùng1,872
Đường Tôn Thất TùngĐường Phan Đình Phùng1,560
19Đường Nguyễn Thượng HiềnĐường Kim ĐồngĐường Hoàng Diệu1,560
20Đường Trần Khánh DưĐường Tản ĐàGiao của đường Y Jút - Tôn Thất Tùng1,560
21Đường Hoàng Hoa ThámĐường Nguyễn Thượng HiềnĐường Y Jút1,560
22Đường Trần Đại NghĩaĐường Tản ĐàĐường Nguyễn Thượng Hiền1,404
23Đường Trần Nhật DuậtĐường Kim Đồng và Nguyễn Thượng HiềnĐường Phan Đình Phùng1,560
24Đường Hoàng DiệuĐường Nguyễn Thượng HiềnNgã năm Y Jút và Tôn Thất Tùng1,560
25Đường Hàm NghiĐường Hùng VươngĐường Tôn Thất Tùng1,872
26Đường Nguyễn Trường TộĐường Hoàng DiệuGiao giữa Nguyễn Thượng Hiền và Hoàng Diệu1,560
27Đường Nguyễn Đức CảnhĐường Hàm NghiĐường Tôn Thất Tùng1,872
Đường Tôn Thất TùngĐường Y Ngông Niê K’Đăm1,872
28Đường Tôn Thất TùngĐường Hùng VươngGiao giữa Phan Đình Phùng và Trần Khánh Dư1,872
29Đường Phan Đình PhùngGiao giữa Tôn Thất Tùng và Hoàng DiệuĐường Y Ngông Niê K’Đăm1,872
30Đường Y Ngông Niê K’ĐămĐường Hùng VươngĐường Đường Phan Đình Phùng1,872
31Đường Phan Đình GiótĐường Tôn Thất TùngĐường Y Nuê1,560
32Đường Hoàng Văn ThụĐường Nguyễn Đức CảnhĐường Y Ngông Niê K’Đăm1,560
33Đường Y NuêĐường Hoàng Văn ThụĐường Y Ngông Niê K’Đăm1,560
34Đường Ngô Thị NhậmĐường Y NuêĐường Y Ngông Niê K’Đăm1,560
35Đường Trục N21Đường Ngô Thì NhậmĐường Phan Đình Phùng1,560
36Đường Ngô Tất TốĐường Ngô Thì NhậmĐường Y Ngông Niê K’Đăm1,560
37Đường nhựa giao nhau với đường Nguyễn Hữu Thọ (song song với đường Y Jút, nằm trong khu tái định cư Đắk Nia)1,200
38Đường đất (giáp bưu điện tỉnh và Công ty Gia Nghĩa)Đường 23/3Chân cầu Đắk Nông1,044
39Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2)Suối Đắk NôngCuối đường
Tà luy dương4,650
Tà luy âm4,150
40Đường nhựa (Lê Thánh Tông cũ)Ngã ba (đường vào Thủy điện Đắk Nông)Giáp ranh giới phường Nghĩa Tân648
Ngã ba (đường vào Thủy điện Đắk Nông)Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia)648
41Đường vào khu tái định cư 23 haĐường Phan Đăng LưuKhu tái định cư 23 ha (hết Trường Chính trị tỉnh)2,028
42Đất ở khu tái định cư 23 ha (giai đoạn 1)Nội các Tuyến đường nhựa
Tà luy dương1,716
Tà luy âm1,250
43Đất ở khu tái định cư 23 ha (giai đoạn 2)Nội Tuyến đường nhựa (Trục số 5)2,069
Nội các Tuyến đường nhựa
Tà luy dương1,724
Tà luy âm1,400
44Đất ở các khu dân cư còn lại
44.1Đất ở ven các đường nhựa, bê tông còn lạiTổ dân phố 2, 3500
Các tổ dân phố còn lại của phường500
44.2Đất ở ven các đường đất còn lại thông hai đầuTổ dân phố 2, 3370
Các tổ dân phố còn lại của phường330
44.3Đất ở ven các đường đất còn lại (đường cụt)Tổ dân phố 2, 3300
Các tổ dân phố còn lại của phường300
45Đường tránh đô thị Gia NghĩaTà luy dương600
Tà luy âm540
46Đường nối bệnh viện Đa khoa tỉnhĐoạn nối tiếp đường Võ Văn Kiệt (hết đường nhựa)Đường Phạm Văn Đồng
Tà luy dương840
Tà luy âm650
47Đường Nguyễn Thái HọcĐường Tôn Đức ThắngHết đường
Tà luy dương1,032
Tà luy âm800
48Đường nhựaTrung tâm giáo dục thường xuyên (đường Y Bih Alêô)Hết đường nhựa720
49Các đường bê tông trong khu An Phương1,000
I.6Phường Quảng Thành
1Quốc lộ 14Ranh giới huyện Đắk SongHết cây xăng dầu Quang Phước648
Hết cây xăng dầu Quang PhướcĐầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành)840
Đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành)Giáp ranh giới phường Nghĩa Thành1,200
2Đường liên thônGiáp phường Nghĩa Phú (khu nhà ở Công an tỉnh)Giữa ngã 3 đầu rẫy bà Cúc324
Giữa ngã 3 đầu rẫy bà CúcNgã ba Trảng Tiến324
Giáp phường Nghĩa Phú (Mỏ đá)Hết ranh đất hội trường TDP Tân Tiến324
Hết ranh đất hội trường TDP Tân TiếnNgã ba Trảng Tiến324
Quốc lộ 14Thủy điện Việt Nguyên (Đắk Nông 1)324
Đường vào khu hành chính phường (UBND phường giáp Quốc lộ 14)432
Đường vành đai Quảng Thành (giáp phường Nghĩa Phú)Ngã 3 đường đất qua đồi thông
Tà luy dương348
Tà luy âm290
Đường vành đai Quảng Thành (giáp phường Nghĩa Phú)Giáp xã Đắk R'moan
Tà luy dương348
Tà luy âm290
3Đường đối ngoạiCầu nhà bà BéSuối gần rẫy nhà ông Hùng (Sâm)400
Suối gần rẫy nhà ông Hùng (Sâm)Hết rẫy ông Nông Văn Sầm300
Hết rẫy ông Nông Văn SầmGiáp ranh TDP Nghĩa lợi350
Giáp ranh TDP Nghĩa lợiHết đường nhựa TDP Nghĩa Lợi300
4Đường TDP Nghĩa Tín đi phường Nghĩa ĐứcĐường nhựa nối tiếp đường đối ngoạiGiáp ranh phường Nghĩa Đức300
5Đường nội thônGiáp phường Nghĩa ThànhCầu Lò Gạch336
Thủy điện Việt Nguyên (Đắk Nông 1)Cuối đường bê tông252
TDP Nghĩa TínTDP Nghĩa Hòa252
Đất ở khu dân cư còn lại TDP: Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường thông 2 đầu)210
Đất ở khu dân cư còn lại TDP: Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường cụt)170
6Các tuyến đường nhựa, đường bê tông nông thôn còn lạiTà luy dương260
Tà luy âm160
7Đường tránh đô thị Gia NghĩaGiáp Quốc lộ 14Ngã tư đường tránh với đường Tổ dân phố 1 của phường Nghĩa Phú nối dài (cách QL14 1,1 km)
Tà luy dương600
Tà luy âm450
Ngã tư đường tránh với đường tổ dân phố 1 của phường Nghĩa Phú nối dài (cách QL14 1,1 km)Giáp xã Đắk R'Moan
Tà luy dương500
Tà luy âm350

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông

PHỤ LỤC IV:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG

(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn

  • 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
  • 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
  • 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
  • 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
  • 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
  • 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
  • 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
    - Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao.
  • 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
  • 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.

2. Xác định đơn giá 01 m2 đất

  • 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
  • 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
    - Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
    + Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
    + Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
    + Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
    - Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
  • 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
  • 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
  • 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
  • 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
  • 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông

Kết luận về bảng giá đất Gia Nghĩa Đắk Nông

Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông

Nội dung bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Phường Nghĩa Đức, bảng giá đất Phường Nghĩa Phú, bảng giá đất Phường Nghĩa Tân, bảng giá đất Phường Nghĩa Thành, bảng giá đất Phường Nghĩa Trung, bảng giá đất Phường Quảng Thành, bảng giá đất Xã Đắk Nia, bảng giá đất Xã Đắk R’Moan.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.