Bảng giá đất huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Gia Bình Tỉnh Bắc Ninh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Gia Bình. Bảng giá đất huyện Gia Bình dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Gia Bình Bắc Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Gia Bình Bắc Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Gia Bình Bắc Ninh.

Căn cứ Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Gia Bình. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Gia Bình mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bắc Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Gia Bình tại đây.

Thông tin về huyện Gia Bình

Gia Bình là một huyện của Bắc Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Gia Bình có dân số khoảng 103.517 người (mật độ dân số khoảng 962 người/1km²). Diện tích của huyện Gia Bình là 107,6 km².Huyện Gia Bình có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Gia Bình (huyện lỵ) và 13 xã: Bình Dương, Cao Đức, Đại Bái, Đại Lai, Đông Cứu, Giang Sơn, Lãng Ngâm, Nhân Thắng, Quỳnh Phú, Song Giang, Thái Bảo, Vạn Ninh, Xuân Lai.

Bảng giá đất huyện Gia Bình Tỉnh Bắc Ninh mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Gia Bình

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bắc Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Gia Bình tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Gia Bình

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Gia Bình có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Gia Bình tại đây.

Bảng giá đất Bắc Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Gia Bình

Bảng giá đất huyện Gia Bình

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Gia Bình

(Kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STTTên đườngMức giá
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIHUYỆN GIA BÌNH
1Nhóm 1: Các xã Đại Bái, Xuân Lai, Nhân Thắng, Lãng Ngâm, Đông Cứu
Khu vực 12,3001,8401,4701,100
Khu vực 22,1001,6801,3401,010
Khu vực 31,8501,4801,180890
2Nhóm 2: Các xã Bình Dương, Đại Lai, Quỳnh Phú
Khu vực 12,1001,6801,3401,010
Khu vực 21,7001,3601,090820
Khu vực 31,3001,040830620
3Nhóm 3: Các xã còn lại
Khu vực 11,8501,4801,180890
Khu vực 21,5001,200960720
Khu vực 31,200960770580

Ghi chú:

  1. Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
  2. Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.
  3. Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.
  4. Vị trí đất: Vận dụng cách xác định như đối với đất ở đô thị.

Bảng giá đất đô thị huyện Gia Bình

(Kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STTTên đườngMức giá
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIIHUYỆN GIA BÌNH
1Đường Nguyễn Văn Cừ
- Từ ngã tư Đông Bình đến giáp đầu thôn Song Quỳnh12,0107,2104,6903,280
- Đoạn qua thôn Song Quỳnh đến hết địa phận thị trấn Gia Bình8,9805,3903,5002,450
2Đường Bình Than
- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến Chi nhánh điện Gia Bình12,0107,2104,6903,280
- Đoạn từ Chi nhánh điện Gia Bình đến hết địa phận thị trấn Gia Bình6,9804,1902,7201,900
3Đường Lê Văn Thịnh
- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến đường vào cổng làng thôn Hương Vinh10,6906,4104,1702,920
- Đoạn từ đường vào cổng làng thôn Hương Vinh đến hết địa phận thị trấn Gia Bình8,0804,8503,1502,210
4Đường Thiên Thai
- Đoạn từ ngã tư Đông Bình đến hết địa phận thị trấn Gia Bình10,6906,4104,1702,920
5Đường Ngô Gia Tự7,8504,7103,0602,140
6Đường Huyền Quang8,7205,2303,4002,380
7Đường Trần Hưng Đạo8,720
8Đường Gia Định8,720
9Đường Lệ Chi Viên10,7606,4604,2002,940
10Đường Cao Lỗ Vương10,760
11Đường Trần Nhân Tông10,760
12Phố Nguyễn Công Truyền6,100
13Phố Vũ Tuyên Hoàng6,970
14Phố Côn Nương7,850
15Phố Vũ Văn Khuê7,850
16Phố Thanh Bình8,370
17Phố Hoàng Tế Mỹ6,280
18Phố Hoàng Đăng Miện6,280
19Phố Doãn Công6,280
20Phố Nguyễn Hoàng Diễn6,280
21Phố Nguyễn Văn Thực6,280
22Phố Nguyễn Quang Luận6,280
23Phố Trần Danh Ninh6,280
24Phố Phạm Khiêm Ích7,170
25Phố Nguyễn Kỳ Phùng6,280
26Các khu dân cư mới: khu TĐC Song Quỳnh, khu nhà ở Nam Phú Ninh, khu bệnh viện
- Mặt cắt đường ≤ 12m4,660
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m5,440
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m6,220
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m6,990
- Mặt cắt đường > 30m7,770
27Thôn Đông Bình
- Đoạn nối Đường Bình Than qua trạm bơm đến đường Thiên Thai2,9901,7901,160810
- Đoạn từ đường Bình Than qua vườn cây các Cụ đến hết địa phận thị trấn Gia Bình2,7601,6601,080760
- Các trục chính từ đường Bình Than vào các khu dân cư2,4001,440940660
28Thôn Hương Vinh
- Đoạn từ đường Lê Văn Thịnh đến đình thôn Hương Vinh4,5002,7001,7601,230
- Đoạn từ đình thôn Hương Vinh qua Cầu Lựa đến hết địa phận thị trấn Gia Bình3,4502,0701,350950
- Đoạn từ đường Lê Văn Thịnh theo bờ Nam kênh Bắc qua Cầu Lựa3,0001,8001,170820
29Thôn Phú Ninh
- Đoạn từ cổng làng qua chùa đến đường Thiên Thai giáp Lòng Thuyền4,3502,6101,7001,190
30Thôn Song Quỳnh
- Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết địa phận thị trấn Gia Bình (đi Quỳnh Bội - xã Quỳnh Phú)5,8603,5202,2901,600
- Các trục chính từ đường Nguyễn Văn Cừ vào trong khu dân cư3,4502,0701,350950
31Thôn Nội Phú
- Đoạn từ đường Lê Văn Thịnh đến hết chùa Nội Phú4,3402,6001,6901,180

Ghi chú:

  1. Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) được quy định trong bảng giá kèm theo quyết định này.
  2. Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không ở liền cạnh đường, phố; có ít nhất một mặt giáp với ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.
  3. Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ ≥ 2m đến < 5m; hoặc trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5m, nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.
  4. Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.
  5. Cách xác định giá đất ở thuộc khu đô thị, khu nhà ở mới theo các loại mặt cắt đường: Mặt cắt đường > 30 m; mặt cắt đường > 22,5 m đến ≤ 30 m; mặt cắt đường > 17,5 m đến ≤ 22,5 m; mặt cắt đường > 12 m đến ≤ 17,5 m; mặt cắt đường ≤ 12 m.

Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.

Giá đất ở ven trục quốc lộ, Tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị huyện Gia Bình

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh) - Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STTTên đườngMức giá
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIHUYỆN GIA BÌNH
1Tỉnh lộ 280
Tỉnh lộ 2803,9002,3401,5201,060
Tỉnh lộ 2804,5702,7401,7801,250
Tỉnh lộ 2804,9002,9401,9101,340
Tỉnh lộ 2805,2203,1302,0301,420
Tỉnh lộ 2807,8504,7103,0602,140
Tỉnh lộ 2804,9402,9601,9201,340
2Quốc lộ 17
Quốc lộ 177,2604,3602,8301,980
Quốc lộ 174,6502,7901,8101,270
Quốc lộ 177,1304,2802,7801,950
Quốc lộ 179,1005,4603,5502,490
Quốc lộ 1710,5006,3004,1002,870
Quốc lộ 179,1605,5003,5802,510
Quốc lộ 177,1804,3102,8001,960
Quốc lộ 177,4304,4602,9002,030
Quốc lộ 178,1004,8603,1602,210
Quốc lộ 177,6004,5602,9602,070
3Tỉnh lộ 282
Tỉnh lộ 2826,3903,8302,4901,740
Tỉnh lộ 2825,1303,0802,0001,400
4Tỉnh lộ 284
Tỉnh lộ 2843,3602,0201,310920
Tỉnh lộ 2845,9403,5602,3101,620
Tỉnh lộ 2845,2903,1702,0601,440
5Tỉnh lộ 285
Tỉnh lộ 2859,9405,9603,8702,710
Tỉnh lộ 28510,4106,2504,0602,840
Tỉnh lộ 2855,7603,4602,2501,580
Tỉnh lộ 2854,4102,6501,7201,200
6Tỉnh lộ 28511,5006,9004,4903,140
7Tỉnh lộ 280 mới
Tỉnh lộ 280 mới4,5702,7401,7801,250
8Tỉnh lộ 280 mới6,3903,8302,4901,740
9Tỉnh lộ 281
Tỉnh lộ 2814,0002,4001,5601,090
Tỉnh lộ 2813,2001,9201,250880
Tỉnh lộ 2813,5002,1001,370960
10Tỉnh lộ 285 mới
Tỉnh lộ 285 mới4,4102,6501,7201,200
11Đường Kênh Bắc
Đường Kênh Bắc3,0001,8001,170820
Đường Kênh Bắc4,0002,4001,5601,090
Đường Kênh Bắc2,7001,6201,050740

Ghi chú:

  1. Vị trí 1: Cách xác định như đối với đất ở đô thị.
  2. Ngoài 200m tính từ chỉ giới lưu không của đường theo giá đất ở nông thôn.

Giá đất ở tại khu vực đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài đô thị huyện Gia Bình

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh) - Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STTTên đườngMức giá
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIHUYỆN GIA BÌNH
1Khu nhà ở Trần Sơn xã Đại Lai
- Mặt cắt đường ≤ 12m2,100
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m2,450
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m2,800
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m3,150
- Mặt cắt đường > 30m3,500
Vị trí 1 Tỉnh lộ 285 mới4,410
2Khu nhà ở xã Vạn Ninh
- Mặt cắt đường ≤ 12m1,530
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m1,790
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m2,040
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m2,300
- Mặt cắt đường > 30m2,550
3Khu nhà ở tại xã Đông Cứu
- Mặt cắt đường ≤ 12m3,900
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m4,550
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m5,200
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m5,850
- Mặt cắt đường > 30m6,500
- Vị trí 1 Tỉnh lộ 280 (đoạn từ khu hồ sinh thái Thiên Thai đến tiếp giáp thị trấn Gia Bình)7,850

Ghi chú: Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bắc Ninh

Bảng giá số 01: Bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STT Loại đất Mức giá
1 Đất nông nghiệp
a Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác 70
b Đất rừng sản xuất 30

Ghi chú: Bảng giá đất này quy định áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh)

Bảng giá số 06: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Thời hạn 70 năm) Tỉnh Bắc Ninh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Đơn vị tính: nghìn đồng/m2

STT Địa bàn Mức giá
1 Thành phố Bắc Ninh 1,700
2 Thị xã Từ Sơn 1,450
3 Huyện Gia Bình 1,200
4 Huyện Lương Tài 1,050
5 Huyện Quế Võ 1,200
6 Huyện Thuận Thành 1,200
7 Huyện Tiên Du 1,450
8 Huyện Yên Phong 1,200

Bảng giá số 07: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Thời hạn 70 năm)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) Bắc Ninh

STT Địa bàn Giá đất ở cùng vị trí (%) Tỷ lệ mức xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%)
1 Thành phố Bắc Ninh 100 70
2 Thị xã Từ Sơn 100 70
3 Huyện Gia Bình 100 70
4 Huyện Lương Tài 100 70
5 Huyện Quế Võ 100 70
6 Huyện Thuận Thành 100 70
7 Huyện Tiên Du 100 70
8 Huyện Yên Phong 100 70

Bảng giá số 08: Giá đất thương mại, dịch vụ (Tại: đô thị; ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị; nông thôn) (Thời hạn 70 năm)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) Bắc Ninh

STT Địa bàn Giá đất ở cùng vị trí (%) Tỷ lệ mức xác định so với giá đất ở cùng vị trí (%)
1 Thành phố Bắc Ninh 100 80
2 Thị xã Từ Sơn 100 80
3 Huyện Gia Bình 100 80
4 Huyện Lương Tài 100 80
5 Huyện Quế Võ 100 80
6 Huyện Thuận Thành 100 80
7 Huyện Tiên Du 100 80
8 Huyện Yên Phong 100 80

Xác định loại đất của Bắc Ninh

Điều 3. Xác định giá đất theo vị trí, khu vực đất đối với đất ở

  1. Xác định giá đất theo vị trí đất trong mỗi đường, phố
  2. a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền) được quy định trong các Bảng giá kèm theo quyết định này.
  3. b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không nằm liền cạnh đường, phố; có ít nhất một mặt giáp với ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5 m, cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) từ ≥ 2m đến < 5m.

– Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5m, nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các trường hợp trên.

đ) Các trường hợp đặc biệt.

– Trường hợp xác định giá đất theo vị trí đất đối với thửa đất có từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.

– Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

– Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp dụng theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt đường tại khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.

– Các lô đất ở vị trí góc tiếp giáp 2 mặt đường, đơn giá tăng 10% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

– Các lô đất có 1 mặt đường và 1 mặt thoáng; các lô đất có 1 mặt đường và 2 mặt thoáng; các lô đất có 2 mặt đường (1 mặt trước và 1 mặt sau lô đất, không nằm vị trí góc), đơn giá tăng 5% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

– Các lô đất tiếp giáp 3 mặt đường, đơn giá tăng 15% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.

  1. Xác định giá đất ở thuộc khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư theo các loại mặt cắt đường.
  2. a) Mặt cắt đường > 30 m: hệ số K = 1;
  3. b) Mặt cắt đường > 22,5 m đến ≤ 30 m: hệ số K = 0,9;
  4. c) Mặt cắt đường > 17,5 m đến ≤ 22,5 m: hệ số K = 0,8;
  5. d) Mặt cắt đường > 12 m đến ≤17,5 m: hệ số K = 0,7;

đ) Mặt cắt đường ≤ 12 m: hệ số K = 0,6.

  1. Xác định vị trí, khu vực đối với đất ở tại nông thôn
  2. a) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
  3. b) Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.
  4. c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã.
  5. d) Vị trí đất: Xác định như đối với đất ở tại đô thị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
  6. Trường hợp Bảng giá đất thuộc tuyến đường, phố chỉ quy định vị trí 1 thì xác định hệ số tỷ lệ như sau: Vị trí 2 bằng 60% giá của vị trí 1; vị trí 3 bằng 39% giá của vị trí 1; vị trí 4 bằng 27,3% giá của vị trí 1.
  7. Giá đất ở tại Bảng giá đất ở tại đô thị; Bảng giá đất ở tại nông thôn; Bảng giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện là giá quy định đối với đất ở có hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Việc xác định giá đất ở để thu tiền sử dụng đất đối với các dự án giao đất theo hình thức định giá phải đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thì giá thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước, như sau:
  8. a) Đối với đất ở đô thị và ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ tối thiểu bằng 40% đối với các huyện Gia Bình, Lương Tài; bằng 50% đối với huyện Yên Phong, huyện Quế Võ, huyện Thuận Thành; bằng 60% đối với thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du theo giá đất quy định tại Bảng giá đất.
  9. b) Đối với đất ở nông thôn tối thiểu bằng 20% áp dụng chung cho các huyện, thị xã, thành phố theo giá đất quy định tại Bảng giá.
  10. c) Trong trường hợp đặc biệt đối với dự án chi phí đầu tư hạ tầng quá cao thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.

d) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất cho toàn bộ dự án hoặc một phần dự án cũng phải áp dụng theo quy định này. Riêng đối với trường hợp đấu giá từng lô thì không áp dụng theo quy định này

Điều 6. Quy định chia lớp đối với khu đất có kích thước, diện tích lớn được Nhà nước giao đất, cho thuê đất

  1. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 1:
  2. a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 1.
  3. b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
  4. c) Lớp 3: Từ tiếp giáp lớp 2 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
  5. d) Lớp 4: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
  6. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 2:
  7. a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
  8. b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
  9. c) Lớp 3: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
  10. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị trí 3:
  11. a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố theo hướng chính của nhà, đất phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
  12. b) Lớp 2: Diện tích còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
  13. Không áp dụng việc chia lớp đối với khu đất thuộc vị trí 4, đất ở tại nông thôn, đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất nông nghiệp.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bắc Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bắc Ninh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bắc Ninh

Kết luận về bảng giá đất Gia Bình Bắc Ninh

Bảng giá đất của Bắc Ninh được căn cứ theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bắc Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh

Nội dung bảng giá đất huyện Gia Bình trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Gia Bình, bảng giá đất Xã Bình Dương, bảng giá đất Xã Cao Đức, bảng giá đất Xã Đại Bái, bảng giá đất Xã Đại Lai, bảng giá đất Xã Đông Cứu, bảng giá đất Xã Giang Sơn, bảng giá đất Xã Lãng Ngâm, bảng giá đất Xã Nhân Thắng, bảng giá đất Xã Quỳnh Phú, bảng giá đất Xã Song Giang, bảng giá đất Xã Thái Bảo, bảng giá đất Xã Vạn Ninh, bảng giá đất Xã Xuân Lai.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.