Bảng giá đất huyện Ea Kar tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Ea Kar tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Ea Kar Tỉnh Đắk Lắk năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Ea Kar. Bảng giá đất huyện Ea Kar dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Ea Kar Đắk Lắk. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Ea Kar Đắk Lắk hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Ea Kar Đắk Lắk.

Căn cứ Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Ea Kar. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Ea Kar mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Lắk tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Ea Kar tại đây.

Thông tin về huyện Ea Kar

Ea Kar là một huyện của Đắk Lắk, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Ea Kar có dân số khoảng 144.450 người (mật độ dân số khoảng 139 người/1km²). Diện tích của huyện Ea Kar là 1.037,5 km².Huyện Ea Kar 16 đơn vị hành chính cấp xã, trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Ea Kar (huyện lỵ), Ea Knốp và 14 xã: Cư Bông, Cư Elang, Cư Huê, Cư Ni, Cư Prông, Cư Yang, Ea Đar, Ea Kmút, Ea Ô, Ea Păl, Ea Sar, Ea Sô, Ea Tíh, Xuân Phú.

Bảng giá đất huyện Ea Kar Tỉnh Đắk Lắk mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Ea Kar

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Lắk trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Ea Kar tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Ea Kar tỉnh Đắk Lắk

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Ea Kar

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Ea Kar có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Ea Kar tại đây.

Bảng giá đất Đắk Lắk

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Ea Kar

Bảng giá đất huyện Ea Kar

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Ea Kar

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
IXã Ea Đar
1Quốc lộ 26Km 54+700 (ranh giới xã Ea Đar – thị trấn Ea Kar)Km 55 + 554 (ngã tư hai buôn)3.800.000
Km 55 + 554 (ngã tư hai buôn)Ngã ba đường vào vùng cà phê 30 ha1.800.000
Ngã ba đường vào vùng cà phê 30 haKm 571.500.000
Km 57Ngã ba đường đi thôn 102.700.000
Ngã ba đường đi thôn 10Cổng trường Dân tộc nội trú3.000.000
Cổng trường Dân tộc nội trúNgã ba đường vào hội trường thôn Hữu Nghị3.500.000
Ngã ba đường vào hội trường thôn Hữu NghịNgã ba thôn Hữu Nghị - Nhà ông Tin2.200.000
Ngã ba thôn Hữu Nghị - Nhà ông TinRanh giới Ea Đar - Ea Knốp1.400.000
2Đường đi xã Ea SôQuốc lộ 26Sông Krông Năng600.000
3Khu dân cư buôn Sưk và buôn Tơng Sinh600.000
4Khu dân cư thôn 5600.000
5Khu dân cư thôn 7 và thôn 14180.000
6Khu dân cư thôn 9 và thôn 10120.000
7Khu dân cư thôn 6100.000
8Khu vực còn lại100.000
IIXã Cư Ni
1Đường liên xã Cư Ni - Ea ÔKm 0+350 (ranh giới xã Cư Ni – thị trấn Ea Kar)Bà Triệu5.500.000
Bà TriệuKm2 (nhà SHVH cộng đồng 3 buôn)4.800.000
Km2 (nhà SHVH cộng đồng 3 buôn)Giáp ranh giới chợ xã Cư Ni4.200.000
Giáp ranh giới chợ xã Cư NiKm 2+850 (ngã ba vào đội 8 NT 720)4.800.000
Km 2+850 (ngã ba vào đội 8 NT 720)Hết nghĩa địa thôn 4 - xã Cư Ni1.800.000
Hết nghĩa địa xã Cư NiĐường vào Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm850.000
Đường vào Trường THCS Nguyễn Bỉnh KhiêmĐường vào Trạm Y tế NT 7211.500.000
Đường vào Trạm Y tế NT 721Cầu Ea Ô (giáp ranh giới xã Ea Ô)850.000
2Đường vào đội 6, thôn 1AĐường Quang TrungHết ranh giới thửa đất nhà ông Hùng1.800.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông HùngHết đường1.500.000
3Đường thôn 4Ngô Gia TựNgã tư cổng đoàn NT 720600.000
Ngã tư cổng đoàn NT 720Ngã tư sân kho đội 7 NT 720850.000
4Đường liên xã Cư Ni - Ea PălĐường liên xã Cư Ni - Ea ÔNgã tư cổng Văn hóa thôn 7850.000
Ngã tư Cổng Văn hóa thôn 7Ngã ba vào thôn Quảng Cư 1A850.000
Ngã ba vào thôn Quảng Cư 1ANgã tư 714600.000
5Đường liên xã Cư NiRanh giới TT.Ea Knốp - Ea PălNgã ba đường đi xã Cư Prông300.000
Ngã ba đường đi xã Cư PrôngHết đất nhà ông Thụng420.000
Hết đất nhà ông ThụngNgã tư 714600.000
Ngã tư 714Hết ranh giới thửa đất Trường THPT Nguyễn Thái Bình600.000
Hết ranh giới thửa đất Trường THPT Nguyễn Thái BìnhNgã ba nhà ông Sóc150.000
6Đường liên thônNhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng 3 buônHết ranh giới thửa đất nhà ông Hải (Thi hành án)1.500.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Hải (Thi hành án)Ngã ba đường Trần Hưng Đạo - Trần Huy Liệu1.200.000
7Đường 720 B (Ngô Gia Tự)Trần Huy LiệuNguyễn Văn Cừ1.800.000
Nguyễn Văn CừGiáp ranh giới đập NT 7201.200.000
8Đường đi thôn 5 đến thôn 23120.000
9Khu dân cư thôn 5 và thôn 6120.000
10Khu dân cư thôn 1A, 1B, 2, 3, 4250.000
11Khu dân cư 3 buôn600.000
12Khu dân cư thôn 7, 8, 9,10,11,12, Ea Sinh 1, Quảng Cư 1A100.000
13Khu vực còn lại100.000
IIIXã Ea Kmút
1Quốc lộ 26Cầu số 30 - Km 50Ranh giới thửa đất nhà ông Võ Đức Hùng (Hùng Râu)1.500.000
Ranh giới thửa đất nhà ông Võ Đức Hùng (Hùng Râu)Ngã ba đường đi thôn Ninh Thanh - xã Ea Kmút2.000.000
Ngã ba đường đi thôn Ninh Thanh - xã Ea KmútNgã ba đường đi thôn Tứ Lộc -xã Cư Huê3.000.000
Ngã ba đường đi thôn Tứ Lộc -xã Cư HuêNghĩa trang liệt sỹ huyện5.500.000
Nghĩa trang liệt sỹ huyệnCầu 526.000.000
2Đường liên xã Cư Ni-Ea ÔHết ranh giới nghĩa địa xã Cư NiĐường vào Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm850.000
Đường vào Trường THCS Nguyễn Bỉnh KhiêmĐường vào Trạm Y tế NT 7211.500.000
Đường vào Trạm Y tế NT 721Cầu Ea Ô (giáp ranh giới xã Ea Ô)850.000
3Đường liên thôn đi Ninh ThanhQuốc lộ 26Ngã tư Trạm Y tế xã Ea Kmút1.500.000
Ngã tư Trạm Y tế xã Ea KmútNgã tư trạm hạ thế (Nhà bà Vân)1.000.000
Ngã tư trạm hạ thế (Nhà bà Vân)Nhà ông Nguyễn Bá Huệ (thửa đất 1, TBĐ số 101)400.000
Nhà ông Nguyễn Bá Huệ (thửa đất 1, TBĐ số 101)Ngã ba Hồ Súng270.000
Ngã ba Hồ SúngCầu Ea Ô (thôn 5B địa phận xã Ea Ô)270.000
4Đường 13/9Giáp ranh giới đập NT 720Nguyễn Tất Thành960.000
5Khu dân cư thôn Chư Cúc, Đoàn Kết300.000
6Khu dân cư buôn Êga360.000
7Khu dân cư thôn 12, Ninh Thanh 1, Ninh Thanh 2110.000
8Khu vực còn lại100.000
IVXã Cư Huê
1Quốc lộ 26Cầu số 30 - Km 50Ranh giới thửa đất nhà ông Võ Đức Hùng (Hùng Râu)1.500.000
Ranh giới thửa đất nhà ông Võ Đức Hùng (Hùng Râu)Ngã ba đường đi thôn Ninh Thanh - xã Ea Kmút2.000.000
Ngã ba đường đi thôn Ninh Thanh - xã Ea KmútNgã ba đường đi thôn Tứ Lộc -xã Cư Huê3.000.000
Ngã ba đường đi thôn Tứ Lộc -xã Cư HuêNghĩa trang liệt sỹ huyện5.500.000
Nghĩa trang liệt sỹ huyệnCầu 526.000.000
2Tỉnh lộ 19AUBND xã Xuân PhúĐường đi vào vùng dự án cao su NT 720600.000
Đường đi vào vùng dự án cao su NT 720Ranh giới huyện Ea Kar – huyện Krông Năng550.000
3Đường liên thôn đi Tứ LộcQuốc lộ 26Cổng chào buôn Djă2.100.000
Cổng chào buôn DjăCổng chào thôn Cư Nghĩa2.100.000
Cổng chào thôn Cư NghĩaHết ranh giới đất Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu1.400.000
Hết ranh giới đất Trường THCS Nguyễn Đình ChiểuHết ranh giới đất Trường Tiểu học Ngô Quyền700.000
Hết ranh giới đất Trường Tiểu học Ngô QuyềnHết đường300.000
4Khu dân cư thôn Cư An, Hợp Thành280.000
5Khu dân cư 6 buôn đồng bào dân tộc, thôn An Cư550.000
6Khu dân cư thôn Cư Nghĩa210.000
8Khu vực còn lại120.000
VXã Ea Tih
1Quốc lộ 26Ranh giới thị trấn Ea Knốp – xã Ea TihKm 67 + 700 (nhà ông Bảy Tuấn)1.300.000
Km 67 + 700 (nhà ông Bảy Tuấn)Km 68 + 500 (nhà ông Tân Nhung)1.600.000
Km 68 + 500 (nhà ông Tân Nhung)Km 69 + 400840.000
Km 69 + 400Hết trạm xăng dầu PV600.000
Hết trạm xăng dầu PVRanh giới huyện Ea Kar – huyện M'đrắk500.000
2Đường liên xã đi Ea PălKm 0, Quốc lộ 26Hết ranh giới đất Trường Tô Hiệu500.000
Hết ranh giới đất Trường Tô HiệuHết ranh giới thửa đất nhà ông Bình (thôn Trung Hòa)300.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Bình (thôn Trung Hòa)Cổng chào thôn Quyết Tiến 1200.000
Cổng chào thôn Quyết Tiến 1Hết thửa đất nhà ông Nhữ Văn Phức240.000
Hết thửa đất nhà ông Nhữ Văn PhứcRanh giới xã Ea Păl180.000
3Đường liên xã đi Ea SôKm 0, Quốc lộ 26Ngã ba Trạm điện (thôn An Bình)200.000
Ngã ba Trạm điện (thôn An Bình)Hết ranh giới thửa đất nhà ông Thịnh160.000
4Khu dân cư buôn Ea Knốp480.000
5Khu dân cư Đoàn Kết 1, Trung Tâm, Trung An, Trung Hòa120.000
6Khu dân cư thôn Đoàn Kết 2, Quyết Thắng 1, Quyết Thắng 2, An Bình110.000
7Khu vực còn lại100.000
VIXã Ea Ô
1Đường liên xã Cư Ni - Ea ÔCầu Ea ÔNgã ba NT 7162.500.000
Ranh giới thửa đất nhà bà ChỉNghĩa địa thôn 23 - xã Cư Ni200.000
2Đường liên xã Ea Ô – NT 718Ngã ba NT 716Ngã ba cây xăng NT 7162.500.000
Ngã ba cây xăng NT 716Đầu ranh giới đất Hội trường thôn 14500.000
Đầu ranh giới đất Hội trường thôn 14Giáp ranh giới xã Vụ Bổn200.000
3Đường liên xã Ea Ô - Ea PălNgã ba NT 716Hết ranh giới đất UBND xã Ea Ô2.500.000
Hết ranh giới đất UBND xã Ea ÔNgã ba Lò gạch800.000
Ngã ba Lò GạchNgã ba ông Sóc200.000
Ngã 3 Ông SócGiáp ranh giới xã Cư Bông150.000
4Khu dân cư Trung tâm xã350.000
5Đường liên xã Ea Ô - Cư ElangNgã ba cây xăng NT 716Giáp ranh giới cánh đồng lúa nước 7161.500.000
Giáp ranh giới cánh đồng lúa nước 716Giáp ranh giới xã Cư Elang200.000
Cầu thôn 4, thôn 6BGiáp ranh giới thôn 6C - xã Cư Elang200.000
6Đường vào kho Công ty 716Tỉnh lộ 12AKho Công ty 7161.500.000
7Đường liên xã Ea Ô - Ea KmútNgã ba ông HànhCầu Ea Kmút150.000
8Đường D10Ngã 3 NT 716Hết ranh giới thửa đất nhà ông Chuyển500.000
9Đường N3, D1Đường liên xã Ea Ô – Cư ElangĐường D101.000.000
10Khu dân cư thôn 8, 12250.000
11Khu vực còn lại các thôn 1A, 1B, 2A, 2B, 2C, 9100.000
12Khu vực còn lại100.000
VIIXã Xuân Phú
1Tỉnh lộ 19AGiáp ranh giới thị trấn Ea KarHết ranh giới Ủy ban nhân dân xã1.000.000
Hết ranh giới Ủy ban nhân dân xãĐường đi vùng dự án cao su NT 720650.000
Đường đi vùng dự án cao su NT 720Giáp ranh giới huyện Ea Kar – huyện Krông Năng550.000
2Đường đi vùng dự án cao su NT 720Tỉnh lộ 19AHết ranh giới trường Nguyễn Bá Ngọc360.000
Hết ranh giới trường Nguyễn Bá NgọcNgã ba đường liên thôn 2, 3 (Cổng văn hóa thôn 2)300.000
Ngã ba đường liên thôn 2, 3 (Cổng văn hóa thôn 2)Đường đi nghĩa địa thôn 3240.000
Đường đi nghĩa địa thôn 3Giáp sông Krông Năng120.000
3Tuyến đường chính thôn Hàm LongGiáp sông Krông NăngCầu Ea Tao120.000
Ngã ba thôn Hàm LongGiáp ranh giới xã Ea Dăh – huyện Krông Năng110.000
4Đường đi Buôn ThungGiáp Tỉnh lộ 19AHết ranh giới thôn 5250.000
Hết ranh giới thôn 5Ngã ba đi đập Ea Ruôi120.000
5Tuyến đường chính thôn Hạ Điền, Thanh Phong, Thanh BaCầu Ea TaoCầu đi xã Ea Sar100.000
6Khu dân cư thôn 3, 4, 5110.000
7Khu vực còn lại100.000
VIIIXã Ea Păl
1Đường liên xã Ea Knốp - Ea PălRanh giới thị trấn Ea Knốp – xã Ea PălNgã ba đường đi xã Cư Prông300.000
Ngã ba đường đi xã Cư PrôngHết ranh giới thửa đất nhà ông Thụng420.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông ThụngNgã tư 714600.000
Ngã tư 714Hết ranh giới đất Trụ sở NT 714 cũ600.000
Hết ranh giới đất Trụ sở NT 714 cũHết ranh giới trường THCS Phan Chu Trinh900.000
Hết trường ranh giới THCS Phan Chu TrinhHết ranh giới thửa đất nhà ông Hồ Sỹ Xoan960.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Hồ Sỹ XoanCầu Thống Nhất720.000
Cầu Thống NhấtRanh giới xã Ea Păl – Cư Yang160.000
2Đường liên xã Ea Tih - Ea PălĐường liên xã Ea Păl - Cư YangNgã ba thôn 13400.000
Ngã ba thôn 13Ngã ba Phước Thành200.000
Ngã ba Phước ThànhRanh giới xã Ea Tih - Ea Păl180.000
3Đường liên xã Ea Ô - Ea PălNgã tư 714Hết ranh giới Trường THPT Nguyễn Thái Bình (xã Cư Ni)600.000
Hết ranh giới Trường THPT Nguyễn Thái Bình (xã Cư Ni)Ngã ba ông Sóc180.000
4Khu dân cư thôn 12, 13110.000
5Khu vực còn lại100.000
IXXã Cư Yang
1Đường liên xã Ea Păl - Cư YangRanh giới xã Ea Păl- Cư YangCầu C13200.000
Cầu C13Hết ranh giới đất Trạm Y tế xã Cư Yang320.000
Hết ranh giới đất Trạm Y tế xã Cư YangHết ranh giới thửa đất nhà ông Võ Hoàng Lan600.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Võ Hoàng LanCầu thôn 6750.000
Cầu thôn 6Cầu thôn 9110.000
Cầu thôn 9Hết thôn 14100.000
2Khu dân cư trung tâm xã (thôn 5, 6)100.000
3Khu vực còn lại100.000
XXã Ea Sar
1Đường Tỉnh lộ 11Cầu sông Krông NăngNgã 3 nhà máy sợi Tài Anh Đường400.000
Ngã 3 nhà máy sợi Tài Anh ĐườngHết cổng trường Cao Bá Quát250.000
Hết cổng trường Cao Bá QuátNgã 3 đường đi đập Bằng Lăng500.000
Ngã 3 đường đi đập Bằng LăngRanh giới xã Ea Sô - Ea Sar240.000
Ranh giới xã Ea Sô - Ea SarNgã 3 nhà ông Lương Thanh Giáo100.000
Ngã 3 nhà ông Lương Thanh GiáoHết ranh giới xã Ea Sar - Ea Dăh170.000
2Khu dân cư thôn 2, thôn 5100.000
3Khu vực còn lại100.000
XIXã Ea Sô
1Đường Tỉnh lộ 11Đường đi thôn 6 ranh giới 2 xã Ea Sar, Ea SôHết ranh giới thửa đất nhà ông Bảy Lý250.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông Bảy LýHết ranh giới thửa đất nhà ông Hùng Thủy340.000
Hết ranh giới đất nhà ông Hùng ThủyHết ranh giới thửa đất nhà ông Nhàn240.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông NhànĐường vào nhà ông Nguyễn Văn Quýnh300.000
Đường vào nhà ông Nguyễn Văn QuýnhCầu sông Ea Dăh250.000
2Đường 29B mớiTỉnh lộ 11 (từ đất nhà bà Vương Thị Phượng)Hết ranh giới thửa đất ông Đờn250.000
Hết ranh giới thửa đất ông ĐờnĐầu ranh giới thửa đất nhà ông Sùng Chí Thanh100.000
Đầu ranh giới thửa đất nhà ông Sùng Chí ThanhHết đất nhà ông Hờ A Cầu120.000
Hết đất nhà ông Hờ A CầuGiáp ranh giới xã Ea Sar100.000
3Khu vực còn lại100.000
XIIXã Cư Bông
1Đường Cư Yang đi buôn TrưngCầu qua sông Krông PắkNgã ba nhà ông Hoàn150.000
Ngã ba nhà ông HoànHết ranh giới đất Đài tưởng niệm180.000
Hết ranh giới đất Đài tưởng niệmHết ranh giới đất trường THCS Phan Đăng Lưu120.000
Hết ranh giới đất trường THCS Phan Đăng LưuGiáp buôn Trưng100.000
2Đường liên thônNgã ba nhà ông HoànHết ranh giới đất Trường tiểu học Lý Thường Kiệt140.000
Hết ranh giới đất Trường tiểu học Lý Thường KiệtRanh giới thửa đất nhà ông Phan Thanh Tính100.000
3Khu vực còn lại100.000
XIIIXã Cư Prông
1Đường liên xã Ea Tih - Cư PrôngGiáp ranh giới xã Ea TihNgã ba Phước Thành180.000
Ngã ba Phước ThànhCầu 13 tấn160.000
Cầu 13 tấnRanh giới thửa đất Trạm Y tế (ngã 3 nhà ông Thơ)240.000
Ranh giới thửa đất Trạm Y Tế (ngã 3 nhà ông Thơ)Ngã 3 đường chiến lược cũ (cổng thôn văn hóa 15)270.000
Ngã 3 đường chiến lược cũ (cổng thôn văn hóa 15)Hết thôn 15240.000
Hết thôn 15Cầu thôn 10160.000
2Đường liên xã Cư Prông – Ea PălNgã 3 đường liên xã Cư Prông – Ea Păl (Nhà bà Vân)Cầu mới110.000
3Đường liên thôn từ thôn 15 đi thôn 3 và thôn 16Ngã 3 đường liên xã Ea Păl - Cư PrôngNgã 3 đi thôn 16180.000
Ngã 3 đi thôn 16Cầu thôn 16150.000
Ngã 3 thôn 16Cổng chào thôn 3120.000
4Đường thôn 6A đi thôn Hạ LongNgã 3 nhà ông TámNgã ba đi thôn 10120.000
5Khu vực còn lại100.000
XIVXã Cư Elang
1Đường liên xã Ea Ô - Cư ElangGiáp xã Ea ÔNgã ba nhà ông Cảnh110.000
Ngã ba nhà ông CảnhCầu buôn Ea Rớt300.000
Cầu buôn Ea RớtHết ranh giới thửa đất nhà ông Trọng150.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông TrọngHết ranh giới thửa đất nhà ông Võ180.000
Hết ranh giới thửa đất nhà ông VõNgã 3 nhà ông Minh120.000
Ngã 3 nhà ông MinhNgã ba (Trạm Kiểm lâm cũ)110.000
Ngã ba (Trạm Kiểm lâm cũ)Thôn 6A - xã Ea Ô100.000
Trạm Kiểm lâm cũNgã 3 thôn 4 và thôn 2C - xã Ea Ô100.000
2Đường liên thôn 6BNgã 3 nhà ông VõĐường vào nhà ông Quyết150.000
Đường vào nhà ông QuyếtĐập Ea Rớt120.000
3Đường liên thôn (Thôn 1 đến thôn 6C)Ngã ba cây chayHết khu tái định cư số 1150.000
Hết khu tái định cư số 1Ngã ba nhà ông Võ110.000
Ngã 3 ông CảnhNgã 3 hội trường thôn 6C100.000
4Khu vực còn lại100.000

Bảng giá đất đô thị huyện Ea Kar

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
I.Thị trấn Ea Kar
1Nguyễn Tất ThànhCầu 52 (giáp ranh giới xã Cư Huê, xã Ea Kmút)Hoàng Văn Thụ10.000.000
Hoàng Văn ThụNgô Gia Tự11.000.000
Ngô Gia TựTrần Hưng Đạo12.000.000
Trần Hưng ĐạoHoàng Diệu14.000.000
Hoàng DiệuKm 53 (đường phía Đông chợ)17.000.000
Km 53 (đường phía Đông chợ)Mai Hắc Đế13.000.000
Mai Hắc ĐếTrần Phú10.000.000
Trần PhúLê Thánh Tông7.500.000
Lê Thánh TôngHết ranh giới thửa đất Ủy ban dân số gia đình và Trẻ em7.000.000
Hết ranh giới thửa đất Ủy ban dân số gia đình và Trẻ emRanh giới thị trấn Ea Kar – xã Ea Đar4.800.000
2Quang TrungNguyễn Tất ThànhLý Thường Kiệt8.500.000
Lý Thường KiệtKm 0 + 350 (ngã ba đi đội 6, thôn 1A - xã Cư Ni)7.200.000
Km 0 + 350 (ngã ba đi đội 6, thôn 1A - xã Cư Ni)Bà Triệu5.500.000
3Hoàng DiệuNguyễn Tất ThànhHai Bà Trưng11.000.000
4Hai Bà TrưngHoàng Văn ThụHoàng Diệu4.000.000
Hoàng DiệuĐường chợ phía Đông8.000.000
Đường chợ phía ĐôngÂu Cơ5.000.000
5Đường chợ phía ĐôngQuốc lộ 26Hai Bà Trưng11.000.000
6Âu CơHai Bà TrưngLê Thị Hồng Gấm2.000.000
Lê Thị Hồng GấmĐinh Núp1.200.000
Đinh NúpHết đường1.000.000
7Chu Văn AnNguyễn Tất ThànhHai Bà Trưng4.000.000
8Hoàng Văn ThụNguyễn Tất ThànhHai Bà Trưng3.500.000
Hai Bà TrưngLê Thị Hồng Gấm1.800.000
9Trần PhúNguyễn Tất ThànhLê Thị Hồng Gấm6.000.000
Lê Thị Hồng GấmHồ Xuân Hương4.500.000
Hồ Xuân HươngHết Km 12.500.000
Hết Km 1Hết cây xăng Nam Tây Nguyên1.000.000
Hết cây xăng Nam Tây NguyênĐường hẻm (Hết ranh giới thửa đất hộ ông Nguyễn Văn Nhung - Lên)800.000
Đường hẻm (Hết ranh giới thửa đất hộ ông Nguyễn Văn Nhung - Lên)Hết đường850.000
10Trần Hưng ĐạoNguyễn Tất ThànhY Thuyên Ksơr8.000.000
Y Thuyên KsơrTrần Huy Liệu4.000.000
11Lý Thường KiệtTrần Hưng ĐạoQuang Trung2.500.000
12Trần Thánh TôngLý Thường KiệtLạc Long Quân2.000.000
13Lạc Long QuânTrần Hưng ĐạoTrần Bình Trọng1.800.000
14Trần Bình TrọngLạc Long QuânBà Triệu1.500.000
15Ngô Gia TựNguyễn Tất ThànhCống thoát nước ở phía Nam nhà máy nước đá5.000.000
Cống thoát nước ở phía Nam nhà máy nước đáPhạm Ngũ Lão3.500.000
Phạm Ngũ LãoTrần Huy Liệu2.500.000
Trần Huy LiệuNguyễn Văn Cừ2.000.000
Nguyễn Văn CừGiáp đập NT 7201.000.000
16Nguyễn Bỉnh KhiêmNguyễn Văn CừNguyễn Văn Cừ800.000
17Cao Bá QuátNguyễn Văn CừNguyễn Văn Cừ800.000
18Nguyễn Thái HọcNguyễn Văn CừNguyễn Văn Cừ800.000
19Nguyễn Tri PhươngNguyễn Văn CừNguyễn Văn Cừ800.000
20Mạc Thị BưởiNguyễn Văn CừNguyễn Văn Cừ800.000
21Trần Nhân TôngCao Bá QuátNguyễn Văn Cừ1.000.000
22Trần Huy LiệuTrần Hưng ĐạoNgô Gia Tự800.000
23Bà TriệuQuang TrungTrần Hưng Đạo800.000
24Nguyễn Thị Minh KhaiHai Bà TrưngLê Thị Hồng Gấm1.500.000
Lê Thị Hồng GấmĐinh Núp1.200.000
Đinh NúpNguyễn Thị Định800.000
Nguyễn Thị ĐịnhTỉnh lộ 3 (Km2)650.000
25Nguyễn TrãiHai Bà TrưngLê Thị Hồng Gấm4.000.000
Lê Thị Hồng GấmĐinh Núp3.000.000
Đinh NúpNguyễn Thị Định2.000.000
26Lê Quý ĐônHai Bà TrưngĐinh Núp1.000.000
Đinh NúpNguyễn Thị Minh Khai800.000
27Lê Hồng PhongLê Thị Hồng GấmĐinh Núp1.000.000
Đinh NúpPhan Bội Châu800.000
28Mai Hắc ĐếNguyễn Tất ThànhLê Thị Hồng Gấm4.200.000
Lê Thị Hồng GấmĐinh Núp2.500.000
Đinh NúpPhan Bội Châu1.200.000
29Y NgôngNguyễn Tất ThànhĐinh Núp1.800.000
Đinh NúpPhan Bội Châu1.200.000
30Mạc Đĩnh ChiNguyễn Tất ThànhLê Thị Hồng Gấm2.000.000
Lê Thị Hồng gấmNguyễn Chí Thanh1.500.000
31Lê Thị Hồng GấmHoàng Văn ThụNguyễn Trãi2.000.000
Nguyễn TrãiÂu Cơ3.000.000
Âu CơMạc Đĩnh Chi2.500.000
Mạc Đĩnh ChiTrần Phú2.800.000
Trần PhúĐường xuyên qua Trần Quang Khải1.500.000
Đường xuyên qua Trần Quang KhảiLê Đại Hành1.000.000
32Đinh NúpNguyễn Thị Minh KhaiNguyễn Trãi1.000.000
Nguyễn TrãiMai Hắc Đế1.700.000
Mai Hắc ĐếTrần Phú1.500.000
33Hồ Xuân HươngTrần PhúHết ranh giới Trường tiểu học Ngô Thị Nhậm850.000
Hết ranh giới Trường tiểu học Ngô Thị NhậmHết đường600.000
34Lê LợiNguyễn Tất ThànhLê Thị Hồng Gấm2.400.000
Lê Thị Hồng GấmTrần Quang Khải1.250.000
35Trần Quang KhảiNguyễn Thị Minh KhaiNguyễn Trãi650.000
Nguyễn TrãiTrần Phú1.000.000
Trần PhúHết ranh giới đất Hội trường TDP 41.000.000
Hết ranh giới đất Hội trường TDP 4Lê Đại Hành720.000
36Nguyễn DuTrần Quang KhảiLê Đại Hành720.000
37Phạm Ngũ LãoNgô Gia TựTrần Hưng Đạo1.200.000
38Y Thuyên KsơrNgô Gia TựTrần Hưng Đạo1.200.000
Trần Hưng ĐạoTrần Bình Trọng1.000.000
Trần Bình TrọngQuang Trung1.000.000
39Lê Thánh TôngNguyễn Tất ThànhHuỳnh Thúc Kháng1.000.000
40Ngô QuyềnNguyễn Thị Minh KhaiNguyễn Trãi1.000.000
Nguyễn TrãiMai Hắc Đế1.100.000
Mai Hắc ĐếTrần Phú1.200.000
41Nguyễn Chí ThanhNguyễn Thị Minh KhaiNguyễn Trãi1.100.000
Nguyễn TrãiMai Hắc Đế1.200.000
Mai Hắc ĐếTrần Phú1.400.000
42Nguyễn Văn TrỗiTrần Hưng ĐạoLương Thế Vinh1.000.000
43Lương Thế VinhNguyễn Văn TrỗiPhạm Ngũ Lão850.000
44Phan Bội ChâuNguyễn Thị Minh KhaiNguyễn Trãi650.000
Nguyễn TrãiMai Hắc Đế700.000
Mai Hắc ĐếTrần Phú800.000
45Nguyễn Thị ĐịnhNguyễn Thị Minh KhaiNguyễn Trãi650.000
Nguyễn TrãiTrần Phú800.000
46Huỳnh Thúc KhángTrần PhúLê Đức Thọ800.000
47Lê Đại HànhNguyễn Tất ThànhLê Thị Hồng Gấm700.000
Lê Thị Hồng GấmHết đường500.000
48Nguyễn Công TrứLê Thị Hồng GấmĐinh Núp800.000
Đinh NúpNguyễn Thị Định600.000
49Ama PuiLê Thị Hồng GấmĐinh Núp650.000
Đinh NúpPhan Bội Châu800.000
50Võ Thị SáuCao Bá QuátNguyễn Văn Cừ600.000
51Nguyễn Văn Cừ (vành đai cũ)Nguyễn Bỉnh KhiêmNguyễn Thái Học600.000
Nguyễn Thái HọcNgô Gia Tự700.000
52Kim ĐồngTrần Hưng ĐạoTrần Thánh Tông2.000.000
53Hoàng Văn TháiTrần Bình TrọngTrần Hưng Đạo800.000
54Nguyễn KhuyếnTrần Bình TrọngTrần Hưng Đạo800.000
55Đường 13/9Đầu ranh giới thửa đất nhà ông ThiệpGiáp đập NT 7201.800.000
56Đường liên xãNgã 3 đường Trần Phú (Nhà bà Vinh- Thủy)Ngã 3 đi đập Ea Ruôi480.000
57Khu dân cư tổ dân phố 2A, 2B450.000
58Khu dân cư tổ dân phố 3A, 3B550.000
59Khu dân cư tổ dân phố 4200.000
60Khu dân cư suối cạn thuộc tổ dân phố 4200.000
61Khu dân cư tổ dân phố 1, 4, 5300.000
62Khu vực còn lại200.000
IIThị trấn Ea Knốp
1Lê Duẩn (Quốc lộ 26)Ranh giới xã Ea Đar – thị trấn Ea KnốpPhạm Hồng Thái (Km 62 + 700)1.300.000
Phạm Hồng Thái (Km 62 + 700)Lê Trọng Tấn (Km 63)2.100.000
Lê Trọng Tấn (Km 63)Nguyễn Đình Chiểu (Km 63 + 400 – quán nhà bà Mười)3.400.000
Nguyễn Đình Chiểu (Km 63 + 400 – Quán nhà bà Mười)Hàm Nghi (Đường vào TDP 3)4.800.000
Hàm Nghi (Đường vào TDP 3)Tôn Đức Thắng (Hết Công viên 22-12)5.600.000
Tôn Đức Thắng (Hết Công viên 22-12)Nguyễn Sơn (Km 64)4.800.000
Nguyễn Sơn (Km 64)Đinh Tiên Hoàng (Cổng văn hóa TDP 4A)3.200.000
Đinh Tiên Hoàng (Cổng văn hóa TDP 4A)Lý Thái Tổ (Cổng văn hóa TDP 4B)3.000.000
Đinh Tiên Hoàng (Cổng văn hóa TDP 4A)Ranh giới thị trấn Ea Knốp – xã Ea Tih1.500.000
2Tôn Thất Tùng (đường bùng binh)Nguyễn Văn LinhLê Duẩn (Quốc lộ 26)3.000.000
Lê Duẩn (Quốc lộ 26)Võ Nguyên Giáp (TDP 1)1.000.000
3Nguyễn Văn Linh (đường vào xã Cư Yang)Lê Duẩn (Quốc lộ 26)Hết ranh giới Ngân hàng BIDV chi nhánh thị trấn Ea Knốp3.300.000
Hết ranh giới Ngân hàng BIDV chi nhánh thị trấn Ea KnốpVõ Nguyên Giáp (đường vào Nhà máy đường)2.400.000
Võ Nguyên Giáp (đường vào Nhà máy đường)Đường vào cơ khí cũ (TDP 1)1.000.000
Đường vào cơ khí cũĐập nước (TDP 1)600.000
4Đường vào xã Cư YangĐập nướcCổng văn hóa Thôn 6B480.000
Cổng văn hóa thôn 6BHết ranh giới thửa đất hội trường thôn 9400.000
Hết ranh giới thửa đất hội trường thôn 9Ranh giới thị trấn Ea Knốp – xã Ea Păl300.000
5Đường Nguyễn Đình ThiLê Duẩn (Quốc lộ 26)Đường phía Bắc chợ Bình Minh800.000
Đường phía Bắc chợ Bình MinhĐập số 01350.000
Đập số 01Hết đường200.000
6Đường phía Tây chợLê Duẩn (Quốc lộ 26)Đường phía Bắc chợ Bình Minh800.000
7Đường phía Bắc chợNguyễn Đình ThiĐường phía Tây chợ500.000
8Lý Thái TổLê Duẩn (Quốc lộ 26)Trần Đại Nghĩa600.000
Trần Đại NghĩaXưởng Điều 333300.000
9Đinh Tiên HoàngLê Duẩn (Quốc lộ 26)Trần Đại Nghĩa720.000
Trần Đại NghĩaVõ Nguyên Giáp (nhà ông Sơn Long)300.000
10Phạm Hồng Thái (đường vào bãi vàng)Lê Duẩn (Quốc lộ 26)Ngã ba đường vào TDP 2300.000
Ngã ba đường vào TDP 2Hết ranh giới thửa đất nhà bà Kỳ250.000
11Phạm HùngLê Duẩn (Quốc lộ 26)Ngã ba nhà ông Trần Giang Thi250.000
Ngã ba nhà ông Trần Giang ThiĐến cầu nhà ông Quốc200.000
12Tăng Bạt HổLê Duẩn (Quốc lộ 26)Hội trường thôn 13200.000
13Trần Quốc Toản (đường đi đập Ea Knốp)Nguyễn Văn LinhChu Huy Mân (sau lưng trường Hùng Vương)480.000
Chu Huy Mân (sau lưng trường Hùng Vương)Ngã ba sân bóng đá Mini Hải Kiều250.000
Ngã ba sân bóng đá Mini Hải KiềuHết đường200.000
14Hùng Vương (đường đi TDP 5, 10)Nguyễn Văn LinhVăn Tiến Dũng (ngã ba cổng văn hóa TDP 10)500.000
Văn Tiến Dũng (ngã ba cổng văn hóa TDP 10)Cổng văn hóa TDP 5300.000
Cổng văn hóa TDP 5Hết đường200.000
15Trần Đại Nghĩa (đường liên TDP 1, 4A, 4B)Tôn Đức ThắngLý Thái Tổ300.000
Lý Thái TổTrần Quang Diệu (phía đông trường Nguyễn Trãi)200.000
16Tôn Đức Thắng (đường vào UBND thị trấn)Lê Duẩn (Quốc lộ 26)Võ Nguyên Giáp450.000
Võ Nguyên GiápHết đường300.000
17Lý Nam Đế (đường bên cạnh Bưu điện)Lê Duẩn (Quốc lộ 26)Trần Đại Nghĩa800.000
Trần Đại NghĩaVõ Nguyên Giáp (Ngã tư nhà ông Lâm - Liễu)480.000
18Nguyễn SơnLê Duẩn (Quốc lộ 26)Trần Đại Nghĩa500.000
Trần Đại NghĩaVõ Nguyên Giáp300.000
19Trần KiênLê Duẩn (Quốc lộ 26)Trần Đại Nghĩa500.000
Trần Đại NghĩaHết đường300.000
20Trần Quang Diệu (phía đông trường Nguyễn Trãi)Lê Duẩn (Quốc lộ 26)Trần Đại Nghĩa300.000
Trần Đại NghĩaHết đường200.000
21Hải Thượng Lãn ÔngTôn Đức ThắngTôn Thất Tùng600.000
22Võ Nguyên GiápNguyễn Văn LinhLý Nam Đế300.000
23Tôn Thất ThuyếtNguyễn Văn LinhTôn Đức Thắng300.000
Tôn Đức ThắngHết đường200.000
24Đoàn KhuêLê Duẩn (Quốc lộ 26)Hết đường200.000
25Nguyễn Đình ChiểuLê Duẩn (Quốc lộ 26)Hết đường200.000
26Lê Trọng TấnLê Duẩn (Quốc lộ 26)Hết đường200.000
27Hàm NghiLê Duẩn (Quốc lộ 26)Phan Chu Trinh600.000
28Nguyễn Hữu ThọHàm NghiHết đường300.000
29Phan Chu TrinhNguyễn Văn LinhHàm Nghi600.000
Hàm NghiChu Huy Mân300.000
Chu Huy MânHết đường200.000
30Chu Huy MânPhan Chu TrinhHùng Vương200.000
31Văn Tiến DũngHùng VươngHết đường200.000
32Khu dân cư TDP 1300.000
33Khu vực các TDP còn lại200.000
34Khu vực các thôn còn lại200.000

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Ea Kar

(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
IGiá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lênVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Thị trấn Ea Kar36.00032.000
2Thị trấn Ea Knốp36.00032.00027.000
3Xã Ea Đar24.00020.00015.000
4Xã Cư Ni30.00026.00021.000
5Xã Ea Kmút30.00026.000
6Xã Cư Huê39.00034.000
7Xã Ea Tih22.00017.000
8Xã Ea Ô30.00026.00021.000
9Xã Xuân Phú24.00020.000
10Xã Ea Păl28.00023.000
11Xã Cư Yang24.00020.00015.000
12Xã Ea Sar24.00020.00015.000
13Xã Ea Sô24.00020.00015.000
14Xã Cư Bông30.00026.00021.000
15Xã Cư Prông24.00020.000
16Xã Cư Elang30.00026.00021.000
IIGiá đất trồng cây hàng năm khácVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Thị trấn Ea Kar34.00029.000
2Thị trấn Ea Knốp34.00029.00025.000
3Xã Ea Đar29.00025.00020.000
4Xã Cư Ni27.00022.00017.000
5Xã Ea Kmút27.00022.00017.000
6Xã Cư Huê29.00025.000
7Xã Ea Tih27.00022.00017.000
8Xã Ea Ô25.00022.00017.000
9Xã Xuân Phú29.00025.000
10Xã Ea Păl22.00017.000
11Xã Cư Yang22.00017.00012.000
12Xã Ea Sar27.00022.00017.000
13Xã Ea Sô27.00022.00017.000
14Xã Cư Bông22.00017.00012.000
15Xã Cư Prông22.00017.00012.000
16Xã Cư Elang22.00017.00012.000
IIIGiá đất trồng cây lâu nămVị trí 1Vị trí 2Vị trí 3
1Thị trấn Ea Kar39.00035.00029.000
2Thị trấn Ea Knốp39.00035.00029.000
3Xã Ea Đar39.00035.00029.000
4Xã Cư Ni36.00032.00027.000
5Xã Ea Kmút36.00032.00027.000
6Xã Cư Huê36.00032.000
7Xã Ea Tih29.00024.00020.000
8Xã Ea Ô36.00032.00027.000
9Xã Xuân Phú36.00032.000
10Xã Ea Păl29.00024.000
11Xã Cư Yang29.00024.00020.000
12Xã Ea Sar29.00024.00020.000
13Xã Ea Sô29.00024.00020.000
14Xã Cư Bông29.00024.00020.000
15Xã Cư Prông29.00024.00020.000
16Xã Cư Elang24.00020.00015.000
IVGiá đất rừng sản xuấtMức giákhông có
1Xã Cư Ni15.000không có
2Xã Ea Kmút15.000không có
3Xã Ea Tih15.000không có
4Xã Ea Ô15.000không có
5Xã Xuân Phú15.000không có
6Xã Ea Păl15.000không có
7Xã Cư Yang15.000không có
8Xã Ea Sar15.000không có
9Xã Ea Sô15.000không có
10Xã Cư Bông15.000không có
11Xã Cư Prông15.000không có
12Xã Cư Elang15.000không có
VGiá đất nuôi trồng thủy sảnVị trí 1Vị trí 2
1Thị trấn Ea Kar24.00020.000
2Thị trấn Ea Knốp24.00020.000
3Xã Ea Đar18.000
4Xã Cư Ni18.000
5Xã Ea Kmút18.000
6Xã Cư Huê18.000
7Xã Ea Tih15.000
8Xã Ea Ô15.000
9Xã Xuân Phú15.000
10Xã Ea Păl15.000
11Xã Cư Yang15.000
12Xã Ea Sar15.000
13Xã Ea Sô15.000
14Xã Cư Bông15.000
15Xã Cư Prông15.000
16Xã Cư Elang15.000

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Lắk

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH

Điều 3. Bảng giá các loại đất và giá đất theo vị trí

  1. Bảng giá các loại đất được quy định đối với các loại đất sau đây:
  2. a) Đất trồng lúa nước;
  3. b) Đất trồng cây hàng năm khác;
  4. c) Đất trồng cây lâu năm;
  5. d) Đất rừng sản xuất;

đ) Đất nuôi trồng thủy sản;

  1. e) Đất ở tại nông thôn;
  2. g) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  3. h) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
  4. i) Đất ở tại đô thị;
  5. k) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
  6. l) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
  7. m) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  8. n) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  9. o) Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo Điểm d, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai năm 2013;
  10. p) Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
  11. Giá của từng loại đất được xác định theo tiêu chí cho từng vị trí, cụ thể như sau:
  12. a) Đối với đất trồng lúa nước hai vụ và một vụ; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản được xác định theo 03 vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm cho từng đơn vị hành chính cấp xã cụ thể và thực hiện theo quy định sau:

– Vị trí 1 có giá đất cao nhất: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.

– Vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 1, vị trí 3 có giá đất thấp hơn vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

– Các vị trí 1, 2 và 3 được gắn với địa danh cụ thể bao gồm tên cánh đồng hoặc khu sản xuất, tên thôn buôn, tổ dân phố hoặc địa chỉ của từng thửa đất.

– Trường hợp không có vị trí 2 và 3 thì giá của loại đất tại vị trí 1 được áp dụng cho cả đơn vị hành chính cấp xã đó.

  1. b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được xác định theo từng đường, đường phố, đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:

– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất có giá đất cao nhất.

– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn có mức giá đất thấp hơn.

  1. Giá đất nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Đồng thời được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn trên địa bàn tỉnh mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải áp dụng quy định thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Điều 4. Cách xác định giá của các loại đất (trừ đất ở)

  1. Đối với đất trồng lúa nước 01 vụ: tính bằng 70% so với giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí đất.
  2. Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
  3. Đối với đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
  4. Đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
  5. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
  6. Đối với đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.

Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng, khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

  1. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của vị trí liền kề, trường hợp liền kề nhiều vị trí thì tính theo vị trí có giá cao nhất.
  2. Đối với đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở: áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
  3. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây) căn cứ mức giá của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.

Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng vị trí và cùng mục đích sử dụng.

  1. Giá đất áp dụng làm căn cứ điều chỉnh và xác định đơn giá thuê đất chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định bằng mức giá tối thiểu trong khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên, nhân với tỷ lệ (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định xác định đơn giá thuê đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại vị trí của các Khu, Cụm công nghiệp.
  2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
  3. Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp: được xác định theo giá đất ở liền kề.

Điều 5. Cách xác định giá đất ở tại nông thôn và đô thị

  1. Giá đất xác định theo vị trí tiếp giáp và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất, cụ thể như sau:
  2. a) Tại khu vực đô thị: Phần diện tích tiếp giáp với đường phố, đường trục chính, đường hẻm trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 20 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực đô thị ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 20 đến mét thứ 50 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 50 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
  3. b) Tại khu vực nông thôn: Phần diện tích tiếp giáp với đường, đường trục chính trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 30 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 30 đến mét thứ 60 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 60 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
  4. c) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước có tiếp giáp với đường, đường phố, đường trục chính hoặc đường hẻm tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này nhưng thửa đất đó không có đường đi vào hoặc không tiếp giáp với đường giao thông khác: áp dụng giá đất theo chiều sâu của thửa đất tính từ lộ giới của thửa đất liền kề phía trước cho đến hết chiều sâu của thửa đất phía sau theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
  5. d) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này nhưng chiều sâu của thửa đất phía trước nhỏ hơn 20 mét (tại đô thị) và 30 mét (tại nông thôn) thì thửa đất phía sau được tính bằng 70% giá đất ở theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.

đ. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c và d của Khoản 1 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên hoặc thấp hơn giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thì phần diện tích đất được điều chỉnh giá đất được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên và giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.

  1. Đối với thửa đất ở tọa lạc tại các vị trí giao lộ hoặc tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau thì giá đất được xác định theo đường có giá đất ở cao nhất.
  2. Trường hợp thửa đất ở trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau, hoặc xác định chỉ tiếp giáp với một đường có giá đất ở đã được quy định thì giá đất ở áp dụng để thực hiện nghĩa vụ tài chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này, hoặc căn cứ theo giá đất tại đường đã được quy định giá đất ở.
  3. Trường hợp thửa đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau. Khi thực hiện việc tách thửa và không chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ sử dụng khác trước khi chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc thực hiện việc tách thửa gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất ở để tính tiền sử dụng đất được áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều này.
  4. Đối với thửa đất ở tại vị trí mặt tiền đường có một phần đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì phần diện tích bị che khuất này được tính bằng 70% mức giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này (chỉ áp dụng đối với phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền và phải có chiều rộng bị che khuất từ 2 mét trở lên), theo sơ đồ và cách xác định cụ thể như sau:

Ghi chú:

d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2 mét trở lên.

a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá đất mặt tiền đường

a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác tính bằng 70% giá đất mặt tiền và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.

  1. Xác định giá các thửa đất nằm trong hẻm của đường phố thuộc đô thị:

6.1. Giá đất được xác định gắn với loại hẻm, cấp hẻm và căn cứ theo giá đất mặt tiền đường có hẻm (trừ những hẻm đã có giá cụ thể). Hẻm được chia làm các loại sau:

  1. a) Loại hẻm:

– Hẻm loại 1: Có chiều rộng từ 5 mét trở lên.

– Hẻm loại 2: Có chiều rộng từ 3 mét đến dưới 5 mét.

– Hẻm loại 3: Có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét.

– Hẻm loại 4: Có chiều rộng dưới 2 mét.

  1. b) Cấp hẻm:

– Hẻm cấp 1: Là hẻm thông với đường phố.

– Hẻm cấp 2: Là hẻm thông với hẻm cấp 1.

– Hẻm cấp 3: Là hẻm thông với hẻm cấp 2.

6.2. Bảng hệ số của hẻm so với mặt tiền đường có hẻm như sau:

  1. a) Đối với hẻm của các con đường có giá đất nhỏ hơn 10.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,40 0,30 0,25 0,20
Hẻm cấp 2 0,25 0,20 0,15 0,10
Hẻm cấp 3 0,15 0,12 0,10 0,06
  1. b) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 10.000.000 đồng/m2 đến nhỏ hơn 20.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,30 0,25 0,20 0,16
Hẻm cấp 2 0,16 0,14 0,12 0,10
Hẻm cấp 3 0,12 0,10 0,07 0,05
  1. c) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 20.000.000 đồng/m2 trở lên, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm

Cấp hẻm

Hẻm loại 1 Hẻm loại 2 Hẻm loại 3 Hẻm loại 4
Hẻm cấp 1 0,25 0,19 0,16 0,12
Hẻm cấp 2 0,12 0,10 0,08 0,06
Hẻm cấp 3 0,10 0,08 0,06 0,04

6.3. Trường hợp đường phố, đường giao thông là đường nhựa, đường bê tông có hẻm không phải là đường nhựa, đường bê tông thì mức giá đất của hẻm đường đất được tính bằng 0,8 lần so với quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này.

6.4. Đối với các hẻm được tính theo hệ số quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này có vị trí từ lộ giới vào sâu đến 50 mét lấy giá đất quy định theo cách tính của hẻm; từ sau 50 mét đến 150 mét được nhân với hệ số 0,7; từ sau 150 mét đến 300 mét được nhân với hệ số 0,5; từ sau 300 mét trở đi được nhân với hệ số 0,4 so với giá đất đoạn hẻm vào sâu đến 50 mét (đối với thửa đất được xác định nằm giữa ranh giới hai đoạn hẻm có giá đất khác nhau thì được tính theo đoạn hẻm có giá đất cao hơn).

6.5. Đối với những thửa đất thuộc hẻm nối thông với nhiều đường có mức giá đất khác nhau thì áp giá theo đường gần nhất; trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường bằng nhau thì áp giá theo đường có mức giá cao nhất. Đối với những thửa đất mặt tiền hẻm có độ rộng khác nhau thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần xác định giá.

6.6. Trong trường hợp hẻm (hẻm cấp 1, 2, 3) đổi hướng nhưng không phân nhánh thì tính giá đất theo quy định tại hẻm đó.

  1. Đối với giá đất đường hẻm (trừ những đường hẻm đã có trong bảng giá đất ở tại đô thị) tính theo hệ số đường hẻm được quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy định này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
  2. Giá của các thửa đất ở góc đường có tiếp giáp và giao với đường có giá trong bảng giá đất được nhân với hệ số góc (lần) tương ứng với chỉ giới đường đỏ của từng con đường nơi thửa đất tiếp giáp và giao, được áp dụng đối với các con đường có giá trong bảng giá đất ở được ban hành kèm theo Quyết định này và các đường hẻm đã được quy định rõ cách tính giá đất ở tại Quy định này, cụ thể như sau:
Đường giao

Đường tiếp giáp

Từ 20 mét trở lên Từ 10 mét đến dưới 20 mét Dưới 10 mét
Từ 20 mét trở lên 1,20 1,15 1,10
Từ 10 mét đến dưới 20 mét 1,15 1,10 1,05
Dưới 10 mét 1,10 1,07 1,03
  1. Trường hợp các con đường chưa có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ hoặc đã có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng chưa được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch chỉ giới đường đỏ đó thì được tính theo đường hiện trạng.

Điều 6. Cách xác định giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị

  1. Giá đất được xác định theo giá đất ở liền kề và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất từ 100% đến 60% theo giá đất được áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Quy định này, cụ thể như sau:
  2. a) Đối với thửa đất có chiều sâu từ lộ giới vào đến 20 mét, tính bằng 100% giá đất được áp dụng.
  3. b) Đối với thửa đất có chiều sâu từ trên 20 mét đến 50 mét, tính bằng 80% giá đất được áp dụng.
  4. c) Đối với thửa đất có chiều sâu trên 50 mét cho đến hết chiều sâu thửa đất, tính bằng 60% giá đất được áp dụng.
  5. Cách xác định giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c của Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng một mức theo chiều sâu cụ thể của thửa đất và không áp dụng tính phần diện tích đất bị che khuất được quy định tại Khoản 5, Điều 5 Quy định này. Đối với thửa đất có các cạnh chiều dài không bằng nhau: tính theo cạnh có chiều dài lớn nhất.
  6. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.

QUYẾT ĐỊNH BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2020/QĐ-UBND NGÀY 03/7/2020 CỦA UBND TỈNH ĐẮK LẮK

Điều 1. Bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 – 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

  1. Bổ sung vào Bảng số 6: Giá đất ở tại nông thôn
  2. a) Huyện Ea Kar:

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Cư Ni
1 Bà Triệu Quang Trung Trần Hưng Đạo 800.000
2 Trần Huy Liệu Trần Hưng Đạo Ngô Gia Tự 800.000
  1. b) Huyện Cư M’gar:

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Quảng Tiến
Khu dân cư tổ 8, 9 của thôn Tiến Đạt 300.000
  1. c) Huyện Krông Pắc

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Ea Knuếc
Khu vực dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Ea Knuếc
1 Đường N1 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường vào Công ty 15) 1.450.000
2 Đường N6 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường liên thôn) 1.450.000
3 Đường N4 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) 1.450.000
4 Đường N5 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) 1.450.000
5 Đường N2, N3, N7, N8, N9 rộng 16m (song song với Quốc lộ 26) 1.200.000
6 Đường N3a rộng 12m (từ trục N2 đến trục N3) 1.000.000
7 Đường N10 rộng 16m (từ trục N9 đến trục N5) 1.000.000
Xã Ea Kênh
Khu vực dự án điểm dân cư nông thôn xã Ea Kênh
1 Đường D1, D3 (giao với Quốc lộ 26) 1.500.000
2 Đường N2 (từ trục D1 đến trục D3) 1.400.000
3 Đường D2 (từ trục N1 đến trục N3) 1.300.000
4 Đường N1 (từ trục D1 đến trục D3) 1.200.000
5 Đường N3 (từ trục D3 đến trục D2) 1.400.000
  1. d) Thành phố Buôn Ma Thuột

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Xã Ea Kao
Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường Y Wang nối dài (Đoạn từ ngã ba Bưu Điện đến Đập Ea Kao)
Đường rộng từ 5m trở lên 700.000
Đường rộng dưới 5m 500.000
  1. Bổ sung vào Bảng số 7: Giá đất ở tại đô thị
  2. a) Huyện Cư M’gar

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Thi trấn Ea Pốk
1 Khu dân cư Buôn Ea Măp 300.000
2 Khu dân cư Tân Sơn 200.000
3 Khu dân cư còn lại 200.000
  1. b) Huyện Krông Ana

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
1 Hẻm 1 đường Nguyễn Du Đường Nguyễn Du Hẻm đường số 11 600.000
2 Hẻm 2 đường Nguyễn Du Đường Nguyễn Du (Chi cục Thuế) Hẻm 1 đường Lê Duẩn 800.000
3 Hẻm đường số 11 Đường số 11 Hết đường 600.000
4 Đường Quy hoạch 8 m Đường N7 Hẻm đường số 11 1.100.000
  1. c) Thành phố Buôn Ma Thuột

ĐVT: Đồng/m2

TT Tên đường Đoạn đường Mức giá
Từ Đến
Khu dân cư 3,2ha, phường Tân An:
1 Đường Tôn Đức Thắng nối dài, QH 30m Phạm Hùng Đường 2-D, đường nối từ Hà Huy Tập đến Quốc lộ 14 12.000.000
2 Đường 2-D, QH 30m Hà Huy Tập Quốc lộ 14 12.000.000
3 Đường N-1, QH 24m 9.000.000
4 Đường số 1-D, QH 16m 7.000.000
5 Đường số 3-N và 2-N, QH 16m 7.000.000
Khu dân cư 5,4ha, phường Tân An:
1 Đường N4, Quy hoạch 30m Hà Huy Tập Quốc lộ 14 12.000.000
2 Đường N3, Quy hoạch 20m (đường vành đai cũ) 12.000.000
3 Đường D1, Quy hoạch 20m 9.000.000
4 Đường số 3, Quy hoạch 20m 9.000.000
5 Đường số 4, Quy hoạch 20m 8.000.000
6 Đường số 1, số 2, Quy hoạch 16m 7.000.000
Khu dân cư Km7, phường Tân An:
1 Đường KV2 Đường D6 Đường 10/3 10.000.000
2 Đường KV3 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 11.000.000
3 Đường D1 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 7.000.000
4 Đường D2 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 6.000.000
5 Đường D5 Đường Nguyễn Chí Thanh Đường KV2 12.000.000
6 Đường D6 Đường D5 Đường KV2 6.000.000
7 Đường N4 Đường D5 Đường KV3 7.000.000
8 Đường N8 Đường D1 Đường D5 7.000.000
9 Đường N9 Đường N8 (tại vị trí thửa số NP5-2.22) Đường D5 5.000.000
10 Đường N11 Đường N12 (tại vị trí thửa số NP2-1.20) Giao với đường N12 (tại vị trí thửa NP2-1.37) 5.000.000
11 Đường N12 Đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa số NP2-2.14 và NP1 – 4.17) Giao với đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa NP2-1.1 và NP1-1.17) 6.000.000
12 Đường Tôn Đức Thắng nối dài Đường D5 Đường KV3 12.000.000
Khu dân cư Hà Huy Tập, phường Tân An:
Đường khu vực
1 Đường N1 Đường Hà Huy Tập Đường D7 8.000.000
2 Đường N8 Đường D1 Đường D6 8.000.000
3 Đường D1 Đường N6 Đường N8 8.000.000
4 Đường D6 Đường N1 Đường N8 7.500.000
5 Đường D7 Đường N1 Đường N9 8.000.000
6 Đường N9 Đường D6 Đường D7 7.500.000
Đường phân khu vực
1 Đường N2 Đường D2 Đường D4 6.000.000
2 Đường N3 Đường Hà Huy Tập Đường D6 7.000.000
3 Đường N4 Đường D2 Đường D4 6.000.000
4 Đường N5 Đường D3 Đường D6 6.000.000
5 Đường N6 Đường Hà Huy Tập Đường D6 7.000.000
6 Đường N7 Đường D2 Đường D5 6.000.000
7 Đường D2 Đường N1 Đường N8 6.000.000
8 Đường D3 Đường N4 Đường N6 6.000.000
9 Đường D4 Đường N1 Đường N5 6.000.000
10 Đường D5 Đường N6 Đường N8 6.000.000
Bổ sung giá đất tại hai tuyến đường mới tại Phường Tân An:
1 Nguyễn Hồng Ưng Lê Văn Nhiễu Trương Quang Giao 8.000.000
2 Phan Đăng Lưu Nguyễn Hữu Thọ Hoàng Minh Thảo 12.000.000

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ea Kar, Cư M’gar, Kông Pắc và Krông Ana; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2020./.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Lắk.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Lắk

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Lắk

Kết luận về bảng giá đất Ea Kar Đắk Lắk

Bảng giá đất của Đắk Lắk được căn cứ theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Lắk tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Ea Kar tỉnh Đắk Lắk

Nội dung bảng giá đất huyện Ea Kar trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Ea Kar, bảng giá đất Thị trấn Ea Knốp, bảng giá đất Xã Cư Bông, bảng giá đất Xã Cư Elang, bảng giá đất Xã Cư Huê, bảng giá đất Xã Cư Ni, bảng giá đất Xã Cư Prông, bảng giá đất Xã Cư Yang, bảng giá đất Xã Ea Đar, bảng giá đất Xã Ea Kmút, bảng giá đất Xã Ea Ô, bảng giá đất Xã Ea Păl, bảng giá đất Xã Ea Sar, bảng giá đất Xã Ea Sô, bảng giá đất Xã Ea Tíh, bảng giá đất Xã Xuân Phú.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.