Bảng giá đất thị xã Duy Tiên tỉnh Hà Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Duy Tiên tỉnh Hà Nam mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thị xã Duy Tiên Tỉnh Hà Nam năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thị xã Duy Tiên. Bảng giá đất thị xã Duy Tiên dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thị xã Duy Tiên Hà Nam. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thị xã Duy Tiên Hà Nam hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thị xã Duy Tiên Hà Nam.

Căn cứ Quyết định số 12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thị xã Duy Tiên. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thị xã Duy Tiên mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Hà Nam tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thị xã Duy Tiên tại đây.

Thông tin về thị xã Duy Tiên

Duy Tiên là một thị xã của Hà Nam, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thị xã Duy Tiên có dân số khoảng 154.016 người (mật độ dân số khoảng 1.274 người/1km²). Diện tích của thị xã Duy Tiên là 120,9 km².Thị xã Duy Tiên có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 9 phường: Bạch Thượng, Châu Giang, Duy Hải, Duy Minh, Đồng Văn, Hòa Mạc, Hoàng Đông, Tiên Nội, Yên Bắc và 7 xã: Chuyên Ngoại, Mộc Bắc, Mộc Nam, Tiên Ngoại, Tiên Sơn, Trác Văn, Yên Nam.

Bảng giá đất thị xã Duy Tiên Tỉnh Hà Nam mới nhất năm 2024
bản đồ thị xã Duy Tiên

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hà Nam trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thị xã Duy Tiên tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Duy Tiên tỉnh Hà Nam

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Duy Tiên

Vì bảng giá đất nông nghiệp thị xã Duy Tiên có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thị xã Duy Tiên tại đây.

Bảng giá đất Hà Nam

Bảng giá đất nông nghiệp thị xã Duy Tiên

Bảng giá đất thị xã Duy Tiên

Bảng giá đất số 4

GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ XÃ DUY TIÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

  1. TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ
  2. Đường Quốc lộ 38

1.1. Đường Quốc lộ 38

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Xã Trác Văn Khu vực Cầu giát : Từ hộ bà Hương thôn Lạt Hà (PL01, thửa 48) đến giáp xã Chuyên Ngoại. 5.000
Đoạn từ giáp phường Hòa Mạc đến hộ bà Hương thôn Lạt Hà (PL01, thửa 48) 7.000
2 Xã Chuyên Ngoại Từ giáp xã Trác Văn đến hộ ông Bộ (PL 12, thửa 4). Khu vực cầu Giát 4.500
Khu vực QL 38 còn lại: Từ hộ ông Bộ thôn Quan Phố (PL 12, thửa 4) đến giáp xã Mộc Nam 3.500

1.2. Đường Quốc lộ 38B (Đường ĐT 492 cũ)

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Xã Chuyên Ngoại Đoạn từ đường ĐH02 đến giáp xã Trác Văn 1.500
2 Xã Trác Văn Đoạn từ giáp xã Chuyên Ngoại đến hết địa phận xã Trác Văn giáp huyện Lý Nhân 1.500

1.3. Đường Quốc lộ 38 mới (Đoạn tránh Hoà Mạc từ Vực Vòng đến cầu Yên Lệnh)

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Xã Mộc Nam Đoạn từ giáp phường Châu Giang đến Cầu Yên Lệnh 3.500
  1. Đường Quốc lộ 37B (đường tỉnh lộ ĐT 493 cũ)

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Xã Yên Nam Từ giáp phường Hòa Mạc đến giáp xã Tiên Sơn (xã Đọi Sơn cũ) 2.000
2 Xã Tiên Sơn (xã Đọi Sơn cũ, xã Châu Sơn cũ) Từ giáp xã Yên Nam đến hộ ông Khoa (PL8, thửa 265) thôn Lĩnh Trung. 1.500
Từ hộ ông Khoa (PL8, thửa 265) thôn Lĩnh Trung (xã Đọi Sơn cũ) đến Cầu Câu Tử. 1.200
  1. TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỈNH LỘ

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên đường, Tên xã Ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Đường ĐT 492
1.1 Xã Yên Nam Từ hộ ông Bích thôn Lộc Châu (PL11 thửa 174) đến hộ ông Đông thôn Lộc Châu (PL11 thửa 125) 2.000
2 Đường ĐT 493
2.1 Xã Tiên Sơn (xã Châu Sơn cũ) Từ Cầu Câu Tử đến giáp thành phố Phủ Lý 1.200
2.2 Xã Tiên Sơn (xã Châu Sơn cũ) Từ Quốc lộ 37B đến hộ ông Tiến (PL 9, thửa 211) 800
3 Đường ĐT 493B
3.1 Xã Tiên Sơn (xã Đọi Sơn cũ) Từ Quốc lộ 37B đến giáp xã Tiên Hiệp (TP. Phủ Lý) 1.500

Mức giá quy định nêu trên cho các đoạn đường Quốc lộ, tỉnh lộ tại mục I, II áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5.

III. GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC PHƯỜNG, XÃ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

STT Tên phường, phường, khu vực, đường, phố và ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Phường Đồng Văn
a Khu vực 1
b Phố Nguyễn Hữu Tiến (Quốc lộ 38): Đoạn từ đầu cầu Vượt đến hết phường Đồng Văn. 9.500
Đường ĐT 498C (phố Phạm Văn Đồng): Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp phường Duy Minh 6.500
Đường Quốc lộ 1A (phố Phạm Văn Đồng) 5.500
Đường 68 m trong Khu nhà ở Công nhân KCN 6.000
Khu vực 2
Quốc lộ 38 mới: Đoạn đường gom từ Quốc lộ 1A đến giáp phường Duy Minh 4.000
Quốc lộ 38: Đoạn đường gom từ Quốc lộ 1A đến hết cầu vượt (về phía Đông) 4.000
Đường vào Khu đô thị mới Đồng Văn (giáp cầu vượt) đến hết trục đường (trục cảnh quan) 5.000
Đường từ khu quy hoạch Đài tưởng niệm (Khu đô thị mới Đồng Văn) đến đường hết 36m vào sân vận động Đồng Văn 5.000
Đường 22m (hướng Bắc-Nam) nối từ thửa đất số 94, PL30 (đối diện UBND phường) đến thửa đất số 211, PL31 (hết khu đô thị mới Detech) 4.500
Đường từ QL38 vào Khu đô thị mới Đồng Văn từ giáp thửa đất số 269, PL12 đến thửa đất số 57, PL30 (giáp chợ Đồng Văn) 3.500
Đường vào khu công nghiệp Đồng Văn 3.600
Đường 22m phía Đông Khu đất sân vận động Đồng Văn (giáp với khu vực Tái định cư tổ dân phố Vực Vòng) 5.000
Đường 22m vào sân vận động Đồng Văn 5.000
Đường phía Nam khu đất sân vận động Đồng Văn và đường 18m phía Bắc SVĐ Đồng Văn 4.000
c Khu vực 3
Đường ĐH11: Từ giáp QL38 đến hết địa phận phường (giáp phường Duy Minh) 3.000
Trục đường Kết nối QL38 với QL21B đến giáp phường Tiên Nội 3.000
Đường ĐH10: Từ giáp Quốc lộ 38 đến hết địa phận phường (giáp phường Bạch Thượng) 3.000
Đường vào xí nghiệp đông lạnh (cũ) 2.800
Các đường còn lại trong khu Đô thị mới 2.800
Các đường còn lại trong khu Đô thị HDT 2.800
Các đường còn lại trong khu đất Sân vận động Đồng Văn 2.800
d Khu vực 4
Đường trục chính trong các khu đất tái định cư, hỗ trợ 7% phục vụ GPMB khu Công nghiệp Đồng Văn 3 2.000
Đường trục chính tổ dân phố Đồng Văn và Ninh Lão, Phạm Văn Đồng 1.800
Các trục đường còn lại trong tổ dân phố Đồng Văn, Ninh Lão, Phạm Văn Đồng và trong khu tập thể trại giống lúa 1.300
Đường trục tổ dân phố Sa Lao (Địa phận xã Tiên nội cũ): Từ ông Thản thửa 127, PL01 đến chùa Sa Lao và ông Phú, thửa 01, PL 01 (BĐĐC xã Tiên Nội cũ) 1.500
Đường trục chính trong khu đất tái định cư (dự án KCN Đồng Văn I mở rộng). Đoạn từ lô số 01 đến lô số 11 2.500
Đường trục chính trong khu đất tái định cư (dự án KCN Đồng Văn I mở rộng) Đoạn từ lô số 11 đến lô số 61 1.500
Đường trục khu đấu giá giáp khu Tái định cư Vực Vòng 2.500
2 Phường Hòa Mạc
a Khu vực 1
Đường Quốc lộ 38: Đoạn từ ngân hàng NN&PTNT đến hết thửa đất Thửa đất số 31, tờ PL8 (hộ ông Thảo), Thửa đất số 95, tờ PL7 (hộ ông Thành). 6.000
Đường Quốc lộ 38: từ thửa 63, tờ số 3 (ông Khánh); khu đường gom (tổ dân phố số 4) đến giáp xã Trác Văn 8.000
Đường Quốc lộ 38: Đoạn từ giáp phường Yên Bắc đến giáp Ngân hàng NN & PTNT 5.000
Đường Quốc lộ 38 (địa phận xã Châu Giang cũ): Từ hộ Bà Ngân (đầu cầu Giát, PL27 -thửa 52) đến hộ ông Kế (giáp xã Chuyên Ngoại), PL27 – thửa 70 (BĐĐC xã Châu Giang cũ) 4.500
Đoạn tránh Hòa Mạc từ Vực Vòng (các đoạn giáp phường Yên Bắc và phường Châu Giang 3.500
b Khu vực 2
Đường ĐH01 đi phường Châu Giang: Đoạn từ giáp QL38 đến hộ ông Cân (PL06, thửa 66) 5.000
c Khu vực 3
Đường trục chính Khu đô thị Hòa Mạc (đường 24m): Từ giáp QL38 (lô T1) đến đường 24m giáp chùa Lôi Hà (hết lô F53 và P36) 3.500
Đường trục trong Khu đô thị Hòa Mạc (đường 16m): Từ giáp QL38 (Ngân hàng chính sách) đến hết trục dọc (hết lô T22 và E11) 3.000
Các đường còn lại trong khu Đô thị Hòa Mạc 2.500
Đường QL 37B: Từ UBND thị xã đến giáp xã Yên Nam 2.500
Đường ĐH03 đi trác Văn: Từ hộ ông Sử (PL9, thửa 40) đến hộ ông Dũng (PL14, thửa 97) 2.500
Đường ĐH01: từ Cống I4-15 đến giáp phường Châu Giang 2.500
Đường từ Chợ Hòa Mạc đến hết Trung tâm y tế thị xã 2.500
Trục đường bờ sông Châu Giang : Từ giáp đường ĐH 01 đến Cầu Nông Giang (giáp phường Châu Giang) 2.000
Đường ĐH 05: Từ giáp phường Yên Bắc đến giáp xã Yên Nam 3.000
d Khu vực 4
Đường ĐH 03: Từ giáp hộ ông Dũng (PL14, thửa 97) đến giáp xã Trác Văn 1.500
Các trục đường chính của phố còn lại và trục đường chính khu đất hỗ trợ 7% 1.200
Các trục đường tổ dân phố Quan Nha, Trại Quan Nha (chuyển từ xã Yên Bắc cũ sang) 1.000
Các trục đường tổ dân phố Chuyên Mỹ (chuyển từ xã Châu Giang cũ sang) 800
Trục đường chính nội bộ khu đất đấu giá phía Đông đường ĐH01 (giáp phường Châu Giang) 1.500
Trục đường chính nội bộ khu đất đấu giá và đất hỗ trợ 7% tổ dân phố Phúc Thành – phía Tây đường ĐH01 (giáp phường Châu Giang) 1.000
Đường trong khu TĐC DA đường tránh QL38 (tổ dân phố trại Lũng Xuyên – xã Yên Bắc cũ) 1.500
3 Phường Tiên Nội
a Khu vực 1
Trục đường Kết nối QL38 với QL21B : Từ giáp phường Đồng Văn đến giáp xã Tiên Ngoại 2.500
Đường N1 (Giáp khu đô thị Đại Học Nam Cao) 3.000
Đường trục chính 7% 2.000
– Đường ĐH 09: Từ đầu đường giáp phường Yên Bắc đến hết địa phận phường Tiên Nội (giáp phường Hoàng Đông)

– Đường trong khu Đô thị Đại học Nam Cao (Đường ĐH 06 cũ): Từ đầu đường giáp xã Tiên Ngoại đến hết địa phận phường Tiên Nội (Giáp phường Hoàng Đông)

2.000
b Khu vực 2
Các trục đường đô thị (trục đường xã cũ) 1.500
c Khu vực 3
Các đường đô thị còn lại (đường thôn cũ). 1.000
4 Phường Bạch Thượng
a Khu vực 1
Đường ĐH 10: Từ giáp phường Đồng Văn đến giáp đường D1 (tổ dân phố Thần Nữ) 2.500
Đường D1, N2 – Khu tái định cư, đất 7% 2.500
Đường ĐH 10B: Từ giáp đường cao tốc đến giáp phường Duy Minh 2.000
Trục đường đê: Từ giáp phường Yên Bắc đến hộ bà Hằng (PL 5, thửa 22) tổ dân phố Nhất. 2.000
b Khu vực 2
Đường trục (đường xã cũ):

– Từ hộ ông Hượng (PL 10, thửa 29) đến hộ ông Tuân (PL 9, thửa 213) tổ dân phố Nhất.

– Từ hộ ông Khách (PL15, thửa 86) đến Đình tổ dân phố Thần Nữ (PL 14, thửa 60).

2.000
Các trục đường thuộc tổ dân phố Nhất (đường thôn cũ):

– Từ hộ ông Cẩn (PL 10, thửa 12)- khu TĐC tổ dân phố Nhất đến hộ ông Phúc (PL 9, thửa 47) tổ dân phố Nhất.

– Từ giáp hộ bà Huấn (PL10, thửa113)đến hộ ông Trường (PL10, thửa 88) tổ dân phố Nhất.

1.800
Trục đường: Từ giáp hộ ông Động (PL9, thửa 215) tổ dân phố Nhất đến hộ ông Học (PL9, thửa 306) tổ dân phố Nhất (đường xã cũ). 1.800
Trục đường: Từ hộ bà Lan (PL 1, thửa 37) tổ dân phố Ngũ Nội đến hộ ông Huy (PL 4, thửa 299) tổ dân phố Nhì (đường xã cũ). 1.800
c Khu vực 3
Các trục đường của tổ dân phố còn lại (đường thôn còn lại cũ). 1.000
5 Phường Duy Minh
a Khu vực 1
Quốc lộ 38: Đoạn từ giáp phường Đồng Văn đến giáp phường Duy Hải 8.000
Trục đường 17,5m (hướng Đông- Tây) trong khu Đô thị Đồng Văn Xanh: nối từ điểm giao đường ĐT498C và đường ĐH11 đến giáp phường Duy Hải. 3.500
Đường ĐH 11 : Từ đường ĐT498C (PL8, thửa 26- giáp phường Đồng Văn) đến đường ĐH12 – tổ dân phố Ngọc Thị 3.000
Đường Quốc lộ 1A: Đoạn từ giáp phường Đồng Văn đến giáp dốc tổ dân phố Tú 4.500
Đường Quốc lộ 1A: Đoạn từ dốc tổ dân phố Tú đến hết địa giới phường Duy Minh giáp TP. Hà Nội. 4.000
Đường tránh Quốc lộ 1A (đường tránh Phủ Lý): Đoạn từ giáp QL1A (Đinh Tiên Hoàng) đến giáp phường Duy Hải. 2.500
Đường ĐT 498C (Quốc lộ 38 cũ): Từ hộ ông Thi tổ dân phố Trịnh (PL8, thửa 26) đến đến hết địa phận phường Duy Minh 4.500
Đường trục phường: Từ hộ ông Lương (PL7, thửa 293) đến giáp hộ ông Quang-Hoài (PL7, thửa 271). 1.500
Trục đường: Từ hộ ông Mùi (PL7, thửa 143) đến hộ ông Phương (PL 7, thửa 209) (đường xã cũ) 1.500
Trục đường: Từ hộ ông Quýnh (PL5, thửa 9) tổ dân phố Tú đến Chùa tổ dân phố Tú (đường xã cũ) 1.500
Trục đường: Từ giáp hộ ông Anh (PL1, thửa 36) đến Trạm bơm tổ dân phố Ngọc Thị (đường xã cũ) 1.500
Trục đường: Từ hộ bà Thật tổ dân phố Ngọc Thị đến thửa đất số 56, PL 02 (Đất UB) (đường xã cũ) 1.500
Trục đường đê Sông Nhuệ: Từ Đầu tuyến đến hết địa phận phường Duy Minh giáp phường Hoàng Đông 1.500
Đường ĐH 10B: Từ giáp phường Bạch Thượng đến Quốc lộ 1A 2.000
b Khu vực 2
Trục đường: Từ giáp QL 38 đến hết tổ dân phố Động Linh phường Duy Minh (giáp phường Hoàng Đông) (đường xã cũ). 1.000
c Khu vực 3
Các trục đường còn lại (thuộc trục đường xã, thôn còn lại cũ) 800
6 Phường Duy Hải
a Khu vực 1
Đường Quốc lộ 38: Đoạn từ giáp phường Duy Minh đến giáp xã Nhật Tựu, huyện Kim Bảng 8.000
Trục đường chính khu Đô thị Đồng Văn Xanh: đường 42m (đoạn từ Bệnh viện Quốc tế Đồng Văn đến vị trí QH trường tiểu học) 6.000
Trục đường trong khu Đô thị Đồng Văn Xanh 17,5m (hướng Đông – Tây) : nối tiếp đoạn đường giáp phường Duy Minh đến giáp huyện Kim Bảng 3.500
Trục đường đô thị Đồng Văn Xanh: Đoạn nối từ đường ĐT 498C (tổ dân phố Chuông, phường Duy Minh) đến QL38 phường Duy Hải 3.500
Đường tránh Quốc lộ 1A: Đoạn từ giáp phường Duy Minh đến ngã tư giao với QL 38 mới. 2.500
Đường ĐT 498C (Quốc lộ 38 cũ): Đoạn từ giáp xã Nhật Tựu đến hộ ông Bang giáp xã Đại Cương thửa 5, tờ PL11. 2.300
Đường huyện ĐH 12 : Từ hộ ông Thạo (PL13, thửa 70) đến hết Kho lương thực. 1.200
b Khu vực 2
Trục đường: Từ giáp Kho lương thực đến hết tuyến đường giáp Đê bối sông Nhuệ (đường xã cũ). 700
Trục đường: Từ Trạm điện tổ dân phố Tứ giáp (đầu tuyến đường) đến hộ ông Đông (PL 7,thửa 109) cuối tuyến đường phường. (đường xã cũ). 600
Trục đường: Từ Cổng làng tổ dân phố Nhị Giáp giáp hộ ông Minh (PL 08, thửa 236) đến hết Nhà Văn hoá tổ dân phố Tam Giáp cuối tuyến đường phường. (đường xã cũ). 600
Đường trục chính nối từ QL 38 vào khu đất hỗ trợ 7% 1.500
c Khu vực 3
Trục đường ĐH12: Từ cổng kho dự trữ Quôc gia thửa 16, tờ PL12 đến giáp phường Duy Minh thửa 2, tờ PL03. 600
Các trục đường tổ dân phố còn lại 600
7 Phường Hoàng Đông
a Khu vực 1
Đường Quốc lộ 1A: Từ giáp phường Đồng Văn đến hết địa phận phường Hoàng Đông 5.000
Đường ĐH 09: Từ đường sắt đến giáp phường Tiên Nội 2.000
Đoạn đường: Từ giáp Quốc lộ 1A tổ dân phố An Nhân đến hộ ông Sơn (PL02 thửa 353 ngã ba tổ dân phố Ngọc Động) (trục đường xã cũ). 1.500
Đường tổ dân phố Hoàng Thượng: Từ giáp Quốc lộ 1A đến hộ ông Phụng (PL10 thửa 15) 1.500
b Khu vực 2
Đoạn đường thuộc tổ dân phố Ngọc Động: Từ giáp phường Duy Minh đến Trường tiểu học, trục đường phía tây tổ dân phố Ngọc Động (trục đường thôn cũ) 900
Đoạn đường thuộc tổ dân phố Bạch Xá: Từ giáp Quốc lộ 1A đến hết trục tổ dân phố, đường bao vùng quanh tổ dân phố Bạch Xá (trục đường thôn cũ) 900
Đoạn đường thuộc tổ dân phố Hoàng Hạ: Từ đầu đến hết trục đường tổ dân phố (trục đường thôn cũ) 900
Đoạn đường thuộc tổ dân phố Hoàng Thượng: Từ đầu giáp trường tiểu học đến giáp hộ ông Phụng (PL10 thửa 15), đường phía Tây tổ dân phố Hoàng Thường, đường trục xóm trại tổ dân phố Hoàng Thượng. (trục đường thôn cũ) 900
Đoạn đường thuộc tổ dân phố An Nhân: Từ giáp nhà trẻ đến hết trục tổ dân phố An Nhân, đường vòng ao tổ dân phố An Nhân (trục đường thôn cũ) 900
Đoạn đường thuộc tổ dân phố Hoàng Lý (trục đường thôn cũ) 900
Đường N1 tổ dân phố Hoàng Lý 3.000
Khu đất tái định cư tổ dân phố Bạch Xá 3.000
Khu đất 7% (tổ dân phố Bạch Xá) 1.500
Khu đất tái định cư, hỗ trợ 7% còn lại 1.500
Đường đê sông Nhuệ 1.000
8 Phường Châu Giang
a Khu vực 1
Đoạn tránh Hòa Mạc từ Vực Vòng đến giáp xã Mộc Nam 3.500
Trục đường ĐH01: từ giáp phường Hòa Mạc đến giáp QL38 tránh Hòa Mạc 2.000
Đường ĐH14: từ giáp phường Hòa Mạc đến giáp đường QL38 tránh Hòa Mạc 2.000
Trục đường : Từ Đài truyền thanh phường đến ngã ba tổ dân phố Đoài. 2.000
Đoạn đường: Từ đầu cầu Chợ Lương đến Cầu Nông Giang (giáp phường Hòa Mạc) (Trục đường xã cũ) 1.800
b Khu vực 2
Đường trục ĐH14 còn lại: từ giáp đường QL38 tránh Hòa Mạc đến giáp đường ĐH01 1.000
Đường ĐH01: Từ giáp QL38 tránh Hòa Mạc đến giáp ngã ba Đài truyền thanh 1.500
Đường ĐH01: từ ngã ba tổ dân phố Đoài đến hết địa phận phường Châu Giang (giáp xã Mộc Bắc). 1.000
Đoạn đường: từ ngã ba Đài truyền thanh đến Cổng nghĩa trang liệt sỹ (Trục đường xã cũ) 1.000
Đoạn đường: từ ngã ba tổ dân phố Duyên Giang đến Chùa tổ dân phố Duyên Giang. (Trục đường xã cũ) 1.000
Trục đường chính nội bộ khu đất đấu giá phía Đông đường ĐH01 (giáp phường Hòa Mạc) 1.500
Trục đường chính nội bộ khu đất hỗ trợ 7% tổ dân phố Phúc Thành kết nối với đường ĐH01 1.000
Đoạn đường: Từ giáp đường QL38 tránh Hòa Mạc tổ dân phố Phúc Thành (giáp Cty TNHH Kim Thành) đến đường ĐH14 thuộc tổ dân phố Vân Kênh (Trục đường xã cũ) 1.000
c Khu vực 3
Các trục đường còn lại (Trục đường xã, thôn còn lại cũ) 600
9 Phường Yên Bắc
a Khu vực 1
Đường Quốc lộ 38: Từ giáp phường Đồng Văn (Cầu vượt vực vòng) đến đường ĐH 05. 7.500
Khu vực còn lại đường QL 38. 6.000
Đường Quốc lộ 38 mới: Đoạn tránh Hoà Mạc từ Vực Vòng đến cầu Nông Giang 3.500
Đường ĐH 05: Từ giáp Quốc lộ 38 đến kênh I48.1 thửa 53 PL 4. 4.500
Đường ĐH 05: Từ giáp Kênh I48.1 (thửa 53 PL 4) đến hết địa phận phường Yên Bắc (giáp phường Hòa Mạc) 3.000
b Khu vực 2
Đường ĐH 09: Từ giáp Quốc lộ 38 đến hết địa phận phường Yên Bắc (giáp phường Tiên Nội). 2.000
Trục đường thuộc tổ dân phố Đôn lương : Từ giáp đường ĐH05 đến hết địa phận phường Yên Bắc (giáp phường Tiên Nội) (Trục đường thôn cũ) 2.000
Đường trục (Đê Hoành Uyển) : Từ hộ ông Chuyền tổ dân phố Chợ lương (PL 03, thửa 38) đến hộ bà Liền tổ dân phố Bùi (PL 01, thửa 01). 2.000
Các trục đường thuộc các tổ dân phố : Vũ Xá; Lương Xá; Chợ Lương (trục đường xã cũ). 1.500
Đường dọc Kênh I48 nối từ QL 38 đến giáp phường Tiên Nội 2.000
Đường trục chính trong khu đất TĐC, dịch vụ (tổ dân phố Bùi): Từ lô số 1 đến lô số 24 2.500
Đường trục chính trong khu đất TĐC, dịch vụ (tổ dân phố Bùi): Từ lô số 24 đến hết tuyến 2.000
c Khu vực 3
Các trục đường còn lại (trục đường xã còn lại cũ) 1.000
10 Xã Mộc Nam
a Khu vực 1
– Đường gom Cầu Yên Lệnh: Từ chân đê Sông Hồng đến giáp xã Chuyên Ngoại và Từ hộ ông Quảng đến hết hộ bà Hà 1.500
Đường ĐH 13: Từ Cống Mộc Nam đến Cầu thôn Yên Ninh 1.000
b Khu vực 2
– Đường trục xã: Từ Cầu thôn Yên Lạc đến đường xóm Nam, thôn Lảnh Trì. 750
c Khu vực 3
Các trục đường thôn, xóm còn lại 500
11 Xã Chuyên Ngoại
a Khu vực 1
Đường ĐH 03: Từ hộ ông Hiền (thửa 178, PL 23) đến xã Trác văn 1.500
Đường ĐH 02: Từ Ngã ba Hàng đến phà Yên Lệnh cũ 2.500
Đường trục chính khu đất hỗ trợ 7% 2.300
b Khu vực 2
Đường trục thôn Quan Phố; Từ QL 38 đến nhà văn hóa thôn 1.500
Đường trục thôn Quan Phố; Từ QL 38 đến hộ ông Phong (PL 13, thửa 16) 1.000
Đường trục thôn Từ Đài; Từ QL 38 đến hộ ông Trãi (PL 02, thửa 26) 1.000
Đường trục thôn Điện Biên; Từ hộ ông Thi (PL6 thửa 114) đến trường trung học cơ sở 900
Đường trục thôn Yên Mỹ; Từ đường ĐH 02 đến hộ ông Dương (PL 9 thửa 163) thôn Yên Mỹ 750
c Khu vực 3
Các đường trục thôn, xóm còn lại. 600
12 Xã Trác Văn
a Khu vực 1
Các đường dọc chính vào Khu đô thị Hòa Mạc (đường 20,5m, đường 27m, đường 45): Từ giáp QL38 đến đường 24m 3.500
Các đường còn lại trong khu Đô thị Hòa Mạc 2.500
Đường trục xã: Từ giáp Quốc lộ 38 đến Cống 7 cửa 1.400
Trục đường ĐH 03: Giáp phường Hoà Mạc đến hết địa giới xã Trác Văn thuộc thôn Tường Thuỵ 2. 1.500
b Khu vực 2
Trục đường ĐH04: Từ Nhà Truyền thống đến Đê sông Hồng (khu vực Dốc Dinh) 1.000
Đường trục chính khu đất dịch vụ (vị trí giáp khu đô thị Hòa Mạc) 1.000
Đường trục chính (Đường N1- vị trí khu đất dịch vụ từ cửa ông Giới xuống khu vực trường cấp 1B cũ)- tuyến dọc Kênh I4-15) 1.000
c Khu vực 3
Các trục đường thôn còn lại. 500
Các đường nội bộ còn lại trong khu đất dịch vụ (vị trí từ cửa ông Giới xuống khu vực trường cấp 1B cũ) 500
13 Xã Mộc Bắc
a Khu vực 1
Đường ĐH 01: Từ Nhà máy gạch Mộc Bắc đến hết địa phận xã Mộc Bắc (giáp phường Châu Giang). 1.400
b Khu vực 2
– Đường trục xã: Từ hộ ông Dành thôn Hoàn Dương (PL 12, thửa 01) đến hết tuyến đường xã, hộ ông Chính thôn Yên Bình (PL19, thửa 09).

– Đường trục xã: Từ hộ ông Hiệu thôn Yên Bình (PL 14, thửa 216) đến hết tuyến đường xã, hộ ông Thiệu thôn Yên Hoà (PL16, thửa 29).

– Đường trục xã: Từ hộ ông Tài thôn Yên Bình (PL 14, thửa 109) đến hết tuyến đường xã, hộ bà Tốt thôn Yên Bình (PL13, thửa 29).

– Đường trục xã: Từ hộ ông Biên thôn Hoàn Dương (PL 01, thửa 06) đến hết tuyến đường xã, hộ bà Huệ thôn Hoàn Dương (PL01, thửa 59).

800
c Khu vực 3
Các trục đường thôn, xóm còn lại 550
14 Xã Tiên Ngoại
a Khu vực 1
Trục đường Kết nối QL38 với QL21B đến giáp phường Tiên Nội 1.500
Từ hộ ông Tùng thôn Doãn (PL 7 thửa 244) đến hộ ông Phẩm (PL7, thửa 190) 1.000
Khu đất hỗ trợ 7% (dãy giáp đường D1- khu đô thị Đại học Nam Cao) 1.000
Đường ĐH06 Từ giáp xã Yên Nam đến cầu chui thôn Doãn 800
Đường trong khu đại học Nam Cao Từ nhà thờ Nguyễn Lương đến giáp phường Tiên Nội 800
b Khu vực 2
Đường trục xã: Từ thôn Thượng (giáp phường Tiên Nội) đến Trụ sở UBND xã 600
Đường trục xã: Từ cống I48 đến hết địa phận thôn Yên Bảo (giáp xã Tiên Hiệp) 600
c Khu vực 3
Các trục đường xã thôn còn lại 500
15 Xã Yên Nam
a Khu vực 1
Đường ĐH06: Từ đường ĐT493 đến giáp xã Tiên Ngoại 1.200
Đường ĐH 05: Từ Trạm Bơm Nách Lôm đến Đình Trắng thôn Thận Y 1.500
Đường ĐH 08: Từ Hộ bà Tám (PL 01 thửa 286) đến hộ ông Hạnh thôn Mang Hạ (tờ PL 04 thửa 41) 1.200
b Khu vực 2
Các trục đường tại bãi thôn Điệp Sơn và bãi Trại Mang nay là bãi thôn Mang Hạ 800
c Khu vực 3
Các trục đường xóm. 600
16 Xã Tiên Sơn (xã Đọi Sơn, Châu Sơn, Tiên Phong cũ)
a Khu vực 1
Đường ĐH07: Từ đường Quốc lộ 37B – Khu Tịch Điền đến hết thôn Lĩnh Trung 750
Đường ĐH07: Từ giáp thôn Lĩnh Trung đến thửa 111; PL 8 thôn An Mông 1 600
Đường đê Bắc Châu Giang: Từ trường Tiểu học (xã Tiên Phong cũ) đến Cầu Câu Tử 600
Đường trục xã: Từ hộ ông Vương ( xóm Trung) thôn Trung Thượng (PL01, thửa 09, đầu tuyến đường xã) đến cuối tuyến đường xã (hộ ông Chắc thôn Trung Thượng (PL01, thửa 149- Bản đồ xã Châu Sơn cũ) 600
b Khu vực 2
Đường đê Bắc châu giang: Từ giáp đường ĐT493B thôn Lê Xá đến hộ ông Thọ thôn Lê Xá (PL 04; thửa 106- bản đồ xã Châu Sơn cũ) 550
Các trục đường xã, thôn (khu vực xã Đọi Sơn cũ) 550
c Khu vực 3
Các trục đường xã (khu vực xã Châu Sơn cũ) từ thửa 141, PL 4 đến hết xóm Thượng (thôn Trưng Thượng) 550
Đường trục xã: Từ nhà ông Sinh thôn An mông 2 (PL 4, thửa 07) đến hộ bà Yến thôn An Mông 1 (PL 9, thửa 34) 500
Các trục đường thôn, xóm còn lại (thuộc xã Tiên Phong và Châu Sơn cũ) 400
17 Các tuyến đường phát sinh mới chưa có tên nêu trên được xác định theo độ rộng, mặt cắt như sau:
17.1 Phường Đồng Văn
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 17 mét trở lên 4.000
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 mét 3.000
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 mét 2.000
Các tuyến đường có mặt cắt ngang dưới 09 mét 1.500
17.2 Phường Hoà Mạc
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 17 mét trở lên 3.000
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 mét 2.000
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 mét 1.500
Các tuyến đường có mặt cắt ngang dưới 09 mét 1.200
17.3 Các phường Tiên Nội, Bạch Thượng, Duy Minh, Hoàng Đông, Duy Hải, Châu Giang, Yên Bắc
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 17 mét trở lên 2.500
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 mét 2.000
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 mét 1.500
Các tuyến đường có mặt cắt ngang dưới 09 mét 1.000
17.4 Các xã Mộc Nam, Chuyên Ngoại, Trác Văn, Tiên Ngoại, Yên Nam, Tiên Sơn
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 17 mét trở lên 2.000
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 mét 1.500
Các tuyến đường có mặt cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 mét 1.000
Các tuyến đường có mặt cắt ngang dưới 09 mét 700

– Mức giá quy định nêu trên tại mục III (số thứ tự từ 1 đến 9) áp dụng cho vị trí 1 các phường Hòa Mạc, Đồng Văn, Bạch Thượng, Châu Giang, Duy Hải, Duy Minh, Hoàng Đông, Tiên Nội, Yên Bắc. Vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau: Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5.

– Mức giá quy định nêu trên tại các mục III (số thứ tự từ 10 đến 16) áp dụng cho vị trí 1 các các xã Chuyên Ngoại, Mộc Bắc, Mộc Nam, Tiên ngoại,Trác Văn, Yên Nam, Tiên Sơn. Vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau: Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6.

Bảng giá đất số 7

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp:

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp Giá đất
1 Khu công nghiệp Châu Sơn 1.800
2 Khu công nghiệp Đồng Văn 1.800
3 Khu công nghiệp Hòa Mạc 700
4 Cụm Công nghiệp Nam Châu Sơn 1.080
5 Cụm Công nghiệp Cầu Giát 700
6 Cụm Công nghiệp Hoàng Đông

(Cụm Tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã Hoàng Đông cũ)

700
7 Cụm Công nghiệp Biên Hòa 550
8 Cụm Tiểu thủ công nghiệp Thi Sơn, xã Thi Sơn 550
9 Cụm Công nghiệp Kim Bình, xã Kim Bình 550
10 Cụm Công nghiệp Nhật Tân 1.100
11 Cụm Công nghiệp Thanh Lưu 550
12 Cụm Công nghiệp Thanh Hải 700
13 Cụm Công nghiệp Hòa Hậu 550
14 Cụm Công nghiệp Bình Lục 550
15 Cụm Công nghiệp Hoàng Đông 1.600
16 Khu Công nghiệp Thanh Liêm 1.300

* Đối với khu đất, thửa đất trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp mà sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ thì xác định giá đất thương mại, dịch vụ theo mặt đường giao thông mà khu đất, thửa đất tiếp giáp.

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ đối với đất sản xuất vật liệu xây dựng (đất để khai thác nguyên liệu đất, đá; đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng) của các khu vực đồi núi của huyện Kim Bảng và huyện Thanh Liêm (Không áp dụng với các khu đất có vị trí tiếp giáp với các đường Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện):

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

STT Tên huyện, xã và ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Kim Bảng
1 Thị trấn Ba Sao 290
2 Xã Thanh Sơn
– Các vị trí của thôn Hồng Sơn; Thung Hấm và Thung Trứng 200
– Các vị trí còn lại 160
3 Xã Thi Sơn
– Các vị trí tại Khu vực từ Nhà máy gạch Tuynel đến Đập thôn Đồng Sơn. 220
– Các vị trí còn lại. 170
4 Xã Liên Sơn
– Các vị trí của các thung: Đót, Đồng Mười, Hoa Sen và Đồi Thị. 170
– Các vị trí còn lại. 140
5 Xã Khả Phong
– Các vị trí của các thôn Khuyến Công, Khả Phong. 180
– Các vị trí còn lại. 140
6 Xã Tân Sơn
– Các vị trí của các đường liên thôn. 180
– Các vị trí còn lại. 140
7 Xã Tượng Lĩnh
– Các vị trí tại Thung Gạo, Đầm Hoa đỏ. 180
– Các vị trí còn lại. 140
II Huyện Thanh Liêm
1 Thị trấn Kiện Khê
– Các vị trí tại núi Chóp Chài, núi Chéo Vòng và các vị trí có đường vào liền kề đường vào thung mơ (đường ĐT 494C) 280
– Các vị trí còn lại. 210
2 Xã Thanh Thủy
– Các vị trí của các thung Mơ, Đám Gai, Vọng Cấm và các các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C, ĐT 494C 170
– Các vị trí còn lại. 140
3 Xã Thanh Tân
– Các vị trí tại thung Rói và các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C 170
– Các vị trí còn lại. 140
4 Xã Thanh Nghị
– Các vị trí tại thung Rói, núi Lỗ Đó và các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C, ĐT495B 170
– Các vị trí còn lại. 140
5 Xã Thanh Hải
– Các vị trí tại các thôn Trung Hiếu Hạ (xóm Hải Phú, xóm La Phù cũ) và các vị trí có đường vào liền kề đường ĐT 495C 170
– Các vị trí còn lại. 140
  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ còn lại (Ngoài các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề và không thuộc trường hợp quy định tại mục 2 Bảng giá đất này): Bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại các Bảng giá đất số 2, 3, 4,5 và 6.
  2. a) Hệ số vị trí giá đất đối với khu đất, thửa đất xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 13 được xác định như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

  1. b) Đối với khu đất, thửa đất khi xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông không được thấp hơn giá đất bằng 60% giá đất ở thấp nhất quy định trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ
  3. Giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại các Bảng giá đất số 2, 3, 4,5 và 6.
  4. Đối với đất sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp thì xác định bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại Bảng giá đất số 2, 3, 4,5 và 6.
  5. Hệ số vị trí giá đất đối với khu đất, thửa đất xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 13 được xác định như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.

  1. Đối với khu đất, thửa đất khi xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông không được thấp hơn giá đất bằng 80% giá đất ở thấp nhất quy định trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

Bảng giá đất số 8

GIÁ MỘT SỐ LOẠI ĐẤT KHÁC

(Ban hành kèm theo Quyết định số12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

  1. Giá đất nông nghiệp khác: Bằng giá đất trồng cây hàng năm có cùng khu vực được quy định tại Bảng giá đất số 1.
  2. Giá đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất ở.
  3. Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp
  4. a) Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp đối với trường hợp thuộc đối tượng nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: Bằng giá đất ở có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất ở.
  5. b) Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp đối với các trường hợp khác: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất ở.
  6. Giá đất phi nông nghiệp khác: Bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng khu vực, vị trí theo Bảng giá đất.

Bảng giá đất số 2

GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ, TỈNH LỘ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

  1. TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ:
  2. Đường Quốc lộ 1A

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
Huyện Thanh Liêm
1 Xã Thanh Hà Đoạn từ giáp thành phố Phủ Lý (Đường ĐT495) đến đường QL21 (ĐT494 cũ) 6.300
Đoạn từ đường QL21 (ĐT494 cũ) đến nhà ông Minh (PL12, thửa 12). 5.500
Đoạn từ nhà ông Minh (PL12, thửa 12) đến giáp xã Thanh Phong. 4.200
2 Xã Thanh Phong Đoạn từ giáp xã Thanh Hà đến giáp xã Thanh Hương. 3.500
3 Xã Thanh Hương Đoạn từ giáp xã Thanh Phong đến đường ĐH14. 2.900
Đoạn từ đường ĐH14 đến Cống Tâng (PL12, thửa 89). 3.100
Đoạn từ Cống Tâng (PL12, thửa 89) đến giáp xã Thanh Nguyên. 2.400
4 Xã Thanh Nguyên Đoạn từ giáp xã Thanh Hương (phía Đông) đến hết thửa (PL3, thửa 251) và (Phía Tây) giáp xã Thanh Nghị. 2.900
Đoạn từ (Phía Đông) ngõ giáp nhà ông Ngoãn (PL3, thửa 251) đến giáp xã Thanh Hải. 2.400
5 Xã Thanh Nghị Đoạn từ giáp xã Thanh Nguyên (Phía Tây) đến nhà bà Lan (PL31, thửa 21). 2.900
Đoạn từ nhà bà Mai (PL31, thửa 22) đến giáp xã Thanh Hải. 2.400
6 Xã Thanh Hải Đoạn từ giáp xã Thanh Nghị và xã Thanh Nguyên đến Cây xăng Công ty TNHH Minh Thoại (PL17, thửa 43) và nhà ông Nghênh (PL17, thửa 78). 2.400
Đoạn từ Cây xăng Công ty TNHH Minh Thoại (PL17, thửa 43) và nhà ông Nghênh (PL17, thửa 78) đến sông Đáy giáp tỉnh Ninh Bình. 2.900
  1. Đường Quốc lộ 21

2.1. Đường Quốc lộ 21

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Kim Bảng
1 Xã Thanh Sơn

(ĐT 494 cũ)

Đoạn từ giáp xã Liên Sơn đến ngã ba (Đường BT chuyên dùng – QL21) 750
– Đoạn từ ngã ba (Đường BT chuyên dùng – QL21) đến hết địa phận xã Thanh Sơn (giáp Thị trấn Kiện Khê – huyện Thanh Liêm) 1.050
2 Xã Thi Sơn

(ĐT 494 cũ)

Đoạn từ ĐT 494 (Cầu Đồng Sơn) đến hết công ty Nhà Hà Nội số 28 1.500
Đoạn từ công ty Nhà Hà Nội số 28 đến giáp xã Liên Sơn 1.050
3 Xã Liên Sơn

(Quốc lộ 21A cũ)

Đoạn từ giáp xã Thi Sơn đến giáp xã Thanh Sơn 750
Đoạn từ Cầu Đồng Sơn đến Đồi Sẻ (giáp xã Khả Phong) 2.300
4 Xã Khả Phong

(Quốc lộ 21A cũ và ĐT 494 cũ)

Đoạn từ Đồi Sẻ (giáp xã Liên Sơn) đến giáp thị trấn Ba Sao 2.000
II Huyện Thanh Liêm
1 Xã Liêm Phong

(Đường Phủ Lý – Mỹ Lộc cũ)

Đoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp huyện Bình Lục. 3.600
2 Xã Thanh Hà

(ĐT494 cũ)

Đoạn ngã tư giao QL1A (ĐT494 cũ) đến địa phận phường Liêm Chung, thành phố Phủ Lý. 3.600
III Huyện Bình Lục (Đường Phủ Lý – Mỹ Lộc cũ)
1 Xã Đồn Xá Đoạn từ giáp xã Liêm Phong, huyện Thanh Liêm đến giáp thị trấn Bình Mỹ (xã An Mỹ cũ) 3.000
2 Xã Trung Lương Đoạn từ giáp thị trấn Bình Mỹ (xã An Mỹ cũ) đến giáp xã An Nội 3.000
3 Xã An Nội Đoạn từ giáp xã Trung Lương đến giáp xã Vũ Bản 3.000
4 Xã Vũ Bản Đoạn từ giáp xã An Nội đến giáp tỉnh Nam Định 3.000

2.2. Đường Quốc lộ 21A

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Bình Lục
1 Xã Trung Lương Đoạn từ Cầu Sắt đến nhà ông Trưởng thôn Đồng Quan (Tờ 23, thửa số 31). 3.300
Đoạn từ Cầu Họ đến nhà ông Trưởng thôn Đồng Quan (Tờ 23, thửa số 31) 3.850
2 Xã Đồn Xá Đoạn từ giáp huyện Thanh Liêm đến thị trấn Bình Mỹ 2.500
II Huyện Thanh Liêm
1 Xã Liêm Cần Đoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp xã Liêm Phong. 4.400
2 Xã Liêm Phong Đoạn từ giáp xã Liêm Cần đến giáp huyện Bình Lục. 3.300

2.3. Đường Quốc lộ 21B

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Kim Bảng
1 Xã Ngọc Sơn Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến nhà ông Cường (Tờ PL1 thửa 91-Cổng dưới cụm CN Biên Hòa) 3.000
Đoạn từ nhà ông Cước (PL1 thửa 327) đến nhà ông Khiêm (PL1 thửa 136). 2.500
Đoạn từ nhà ông Hiển (Pl2, thửa 2) đến giáp thị trấn Quế. 2.600
2 Xã Thụy Lôi Đoạn từ giáp xã Ngọc Sơn đến đường rẽ vào thôn Trung Hoà 2.600
Đoạn từ đường rẽ vào thôn Trung Hoà đến giáp xã Tân Sơn. 2.300
3 Xã Tân Sơn Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến đường rẽ đi xã Lê Hồ. 2.600
Đoạn từ đường rẽ đi xã Lê Hồ đến Chùa Thụy Sơn 2.300
Đoạn từ Chùa Thụy Sơn đến giáp xã Tượng Lĩnh. 1.700
4 Xã Tượng Lĩnh Đoạn từ giáp thành phố Hà Nội đến nút giao Quốc lộ 38B-QL21B 2.600
Đoạn từ giáp thành phố Hà Nội đến nhà ông Dũng (PL1 thửa 97 – chợ Dầu) 2.600
Đoạn nút giao Quốc lộ 38B-QL21B đến nhà ông Sang (Pl6, thửa 282 – thôn Quang Thừa) 2.300
Đoạn từ nhà ông Ngoạn (PL1 thửa 110) đến nhà ông Quốc (PL1 thửa 315- chợ Dầu) 2.300
Đoạn từ nhà ông Quý (PL6 thửa 283) đến giáp xã Tân Sơn 2.000
  1. Đường Quốc lộ 38

3.1. Đường Quốc lộ 38

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Kim Bảng
1 Xã Nhật Tựu Đoạn từ nhà ông Thường (PL1 thửa 246) đến giáp xã Đại Cương 2.600
2 Xã Đại Cương Đoạn từ giáp xã Nhật Tựu đến giáp xã Lê Hồ 5.000
3 Xã Lê Hồ Đoạn từ giáp xã Đại Cương đến giáp xã Nguyễn Úy 2.600
4 Xã Nguyễn Úy Đoạn từ giáp xã Lê Hồ đến giáp xã Tượng Lĩnh 2.600
5 Xã Tượng Lĩnh Đoạn từ giáp xã Nguyễn Úy đến Quốc lộ 21B 2.600

3.2. Đường Quốc lộ 38B

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Lý Nhân
1 Xã Chính Lý Đoạn từ Ngã ba Chợ Tre cũ (Tờ 28, thửa 252) đến ngã tư Chùa Dũng Kim (Tờ 22, thửa 83). 1.700
Đoạn từ chùa Dũng Kim (tờ 21 thửa số 1) đến chân cầu Hợp Lý 1.200
Đoạn từ Ngã tư Chùa Dũng Kim (Tờ 21, thửa 1) đến đầu thôn 4 (Tờ 20, thửa 6). 1.200
Đoạn từ đầu thôn 4 (Tờ 20, thửa 5) đến Cống Hợp Lý (Tờ 19, thửa 29). 800
2 Xã Nhân Khang Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ, Tờ 14, thửa 1; tờ 13, thửa 1) đến giáp xã Nhân Chính (Tờ 15, thửa 85; tờ 18, thửa 13). 1.700
3 Xã Nhân Chính Đoạn từ giáp xã Nhân Khang (Tờ 4, thửa 7 và tờ 2, thửa 15) đến giáp xã Nhân Nghĩa (Tờ 24, thửa 98) 1.200
4 Xã Nhân Nghĩa Đoạn từ giáp xã Nhân Bình (Tờ 29, thửa 36) đến Chùa Đông Quan (Tờ 19, thửa 58). 1.700
Đoạn từ giáp Chùa Đông Quan (Tờ 19, thửa 82) đến giáp xã Nhân Chính (Tờ 23, thửa 1 và tờ 10, thửa 19). 1.200
5 Xã Nhân Bình Đoạn từ giáp xã Nhân Nghĩa (Tờ 17, thửa 96) đến giáp xã Xuân Khê (Tờ 23, thửa 28 và thửa 7). 1.200
6 Xã Xuân Khê Đoạn từ sau Chùa (Tờ 24, thửa 65, thửa 66, thửa 122) đến Ngã ba Chợ Vùa (Tờ 26, thửa 34, thửa 94). 1.400
Đoạn từ ngã ba chợ Vùa (Tờ 26 thửa 94, thửa 26) đến cống Vùa mới giáp xã Nhân Mỹ (Tờ 26 thửa 21, thửa 23, thửa 145) 1.400
7 Xã Tiến Thắng Đoạn từ giáp xã Nhân Mỹ (Tờ 7, thửa 6) đến giáp xã Hòa Hậu (Tờ 31, thửa 66 và thửa 67). 1.200
8 Xã Nhân Mỹ Đoạn từ Cống Vùa xã Xuân Khê (Tờ 27, thửa 19 và thửa 36) đến giáp xã Tiến Thắng (Tờ 37, thửa 87 và tờ 39, thửa 44) 1.200
Đoạn từ Cống Vùa mới giáp xã Xuân Khê (Tờ 28 thửa 1) đến ngã ba Trạm bơm Vùa (Tờ 28 thửa, thửa 9 và tờ 26, thửa 54) 1.200
9 Xã Hòa Hậu Đoạn từ giáp xã Tiến Thắng (Tờ 33, thửa 1 và thửa 8) đến đê sông Hồng (Tờ 24, thửa 271 và thửa 401). 1.950
10 Xã Đức Lý Đoạn từ giáp đất nông nghiệp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ, tờ 4 thửa 552, thửa 553 đến khu giáp đất nông nghiệp xã Công Lý (tờ 4 thửa 161, 162) 2.000
Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ) đến giáp xã Công Lý (Đường QL38B cũ) 1.200
11 Xã Công Lý Đoạn từ Ngã ba ông Bảy (Tờ 8, thửa 36 và 39) đến Thôn 3 Phú Đa giáp xã Đức Lý (Tờ 28, thửa; tờ 23 thửa 112) 2.000
Đoạn từ Thôn 1 Phú Đa giáp xã Đức Lý (Tờ 22, thửa 160 và thửa 173) đến giáp xã Chính Lý (Tờ 1, thửa 18 và thửa 66) (Đường QL38B cũ) 1.200
12 Xã Nguyên Lý Đoạn từ giáp xã Công Lý (Tờ 21, thửa 31 và thửa 36) đến giáp xã Công Lý (Tờ 31, thửa 112) 1.200
  1. Đường Quốc lộ 37B (đường tỉnh lộ ĐT 497 cũ)

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Bình Lục (Đường ĐT 497 cũ)
1 Xã Tràng An Đoạn từ Dốc Mỹ chạy hết địa phận xã Tràng An. 1.760
2 Xã Đồn Xá Đoạn từ giáp thị trấn Bình Mỹ (xã An Mỹ cũ) đến lối rẽ vào Thôn Thanh Hòa (thôn Hòa Mục cũ) 1.760
Đoạn từ lối rẽ vào Thôn Thanh Hòa (thôn Hòa Mục cũ) đến giáp xã Trịnh Xá. 1.150
3 Xã La Sơn Đoạn từ thị trấn Bình Mỹ (xã Mỹ Thọ cũ) đến giáp xã Tiêu Động (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông qua máng nối trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2) 1.760
4 Xã Tiêu Động Đoạn từ S16 đến đường trục thôn Đỗ Khả Xuân (cũ là thôn Đỗ Khê). (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông qua máng nối trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2) 1.760
Đoạn còn lại giáp xã La Sơn và xã An Lão. (Đối với các hộ nằm bên tây đường quốc lộ 37B áp dụng vị trí 1 với những hộ đã làm sân bê tông nối trực tiếp ra đường còn lại áp dụng vị trí 2) 1.150
5 Xã An Lão Đoạn từ đường vào Chùa Đô Hai đến Cây đa Dinh giáp nhà ông Quyền (Tờ 34, thửa 167). 1.900
– Đoạn từ đường vào Chùa đến sông S20

– Đoạn từ Cây đa Dinh giáp nhà ông Quyền (Tờ 34, thửa 167) đến đường bắc làng Vĩnh Tứ đi Mỹ Đô

1.150
– Đoạn từ sông S20 nam làng Thứ Nhất đến giáp xã Tiêu Động.

– Đoạn từ Bắc làng Vĩnh Tứ đi Mỹ Đô đến Cầu Vĩnh

800
Tứ giáp xã Yên Lợi huyện Ý Yên.
  1. Đường tránh Quốc lộ 1A (đường tránh Phủ Lý)

Đơn vị tính: đồng/m²

STT Tên huyện, xã Tên khu vực, ranh giới khu vực giá Giá đất
I Huyện Kim Bảng
1 Xã Nhật Tựu Đoạn từ đầu cầu Nhật Tựu giáp thị xã Duy Tiên đến giáp xã Nhật Tân. 3.000
2 Xã Nhật Tân Đoạn từ giáp xã Nhật Tựu đến nhà ông Toàn (PL9 thửa 54). 4.500
Đoạn từ nhà ông Công (PL9, thửa 60) đến nhà ông Hải (PL10 thửa 28 – ngã ba ĐT 498 – QL1). 7.000
Đoạn từ ngã ba ĐT 498 – QL1 đến giáp xã Đồng Hóa. 3.000
3 Xã Đồng Hóa Đoạn từ giáp xã Nhật Tân đến giáp xã Văn Xá. 2.500
4 Xã Văn Xá Đoạn từ giáp xã Đồng Hóa đến giáp xã TP Phủ Lý. 1.500
5 Xã Thi Sơn Đoạn từ giáp TP Phủ Lý đến giáp xã Thanh Sơn. 1.500
6 Xã Thanh Sơn Đoạn từ giáp xã Thi Sơn đến giáp TP Phủ Lý. 1.500
Đoạn từ giáp TP Phủ Lý đến giáp thị trấn Kiện Khê – huyện Thanh Liêm. 2.000
II Huyện Thanh Liêm
1 Xã Thanh Hà Đoạn ngã tư giao QL1A đến giáp phường Thanh Tuyền, thành phố Phủ Lý (Sân Vận động huyện Thanh Liêm) 3.600
  1. TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỈNH LỘ:
  2. Đường tỉnh lộ tại huyện Kim Bảng

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên đường, tên xã Ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Đường ĐT 494B
1.1 Xã Thi Sơn – Đoạn từ Chợ Quyển đến cầu Quế 4.500
– Đoạn từ Chợ Quyển đến giáp địa phận xã Thanh Sơn 3.100
2 Đường ĐT 494 (Quốc lộ 21A cũ)
2.1 Xã Thi Sơn Đoạn từ nhà ông Hòa (PL7, thửa 280- Thôn 2) đến nhà ông An (PL6, thửa 426 -Thôn 3) 4.500
– Đoạn từ nhà ông Hanh (PL7 thửa 279-Thôn 2) đến nhà ông Quang (PL8, thửa 372 – Thôn 2) 3.200
– Đoạn từ nhà ông Đức (PL6 thửa 214-Thôn 3) đến nhà ông Bích (PL6 thửa 443-Thôn 3) 3.200
– Đoạn từ nhà ông Lợi (PL5 thửa 169-Thôn 4) đến nhà ông Quyết (PL5 thửa 334 -Thôn 4) 2.300
– Đoạn từ nhà ông Kha (PL8 thửa 309-Thôn 1) đến nhà ông Thắng (PL8 thửa 226 -Thôn 1)
– Đoạn từ nhà ông Thoại (PL5 thửa 410-Thôn 4) đến giáp xã Thanh Sơn 2.000
– Đoạn từ nhà ông Thắng (Thôn 1) đến Cổng vào Chùa Thi
Đoạn từ Nhà Văn hóa Thôn 1 (Phía tây) đến giáp xã Liên Sơn 2.600
Đoạn từ Cổng Chùa Thi đến Nhà Văn hóa Thôn 1 1.800
2.2 Xã Thanh Sơn Đoạn từ đường vào Khu tập thể trường Cơ yếu đến ngõ nhà ông Điện (Thôn Thanh Nộn 2)

Đoạn từ ngõ nhà ông Điện đến nhà ông Cảnh (PL4 thửa 36)

3.200

2.300

Đoạn từ nhà ông Tuấn (PL4, thửa 19) đến giáp xã Thi Sơn 2.000
3 Đường ĐT 498
3.1 Xã Nhật Tân Đoạn từ ngã ba (ĐT498 – QL1) nhà ông Vinh (PL10 thửa 29) đến giáp xã Đồng Hóa 5.500
3.2 Xã Đồng Hóa Đoạn từ nhà ông Khải (PL8, thửa 322) đến ngã ba (ĐT 498- T3) 4.000
Đoạn từ Trạm y tế đến nhà ông Vân 3.200
Đoạn từ Cầu Đồng Hóa đến nhà ông Dũng (Pl8, thửa 323) 3.200
Đoạn từ Cầu Đồng Hóa đến giáp xã Nhật Tân 1.300
3.3 Xã Thụy Lôi Đoạn từ Cầu Khả Phong đến Nghĩa trang xã Thụy Lôi 2.000
Đoạn từ Nghĩa trang xã Thụy Lôi đến giáp xã Ngọc Sơn 2.600
3.4 Xã Ngọc Sơn Đoạn từ giáp xã Thuỵ Lôi đến kênh PK25 (giáp xã Đồng Hoá) 3.000
3.5 Xã Khả Phong Đoạn từ Cầu Khả Phong đến đường rẽ đi UBND xã 2.600
Đoạn từ đường rẽ đi UBND xã đến Trạm Bơm Khả Phong 1.800
Đoạn từ Trạm bơm đến Cống 3 cửa. 1.300
4 Đường ĐT 498B
4.1 Xã Nhật Tựu Đoạn từ nhà văn hóa thôn Nhật Tựu đến đường vào Chùa Văn Bối 1.700
Đoạn từ đường vào Chùa Văn Bối đến Cầu Kênh (giáp xã Nhật Tân) 1.200
4.2

Xã Nhật Tân Đoạn từ nhà ông Nguyễn (PL13 thửa 2) đến Nghĩa trang liệt sỹ. 6.500
– Đoạn từ Nghĩa trang liệt sỹ đến giáp xã Nhật Tựu 4.500
– Đoạn từ nhà ông Sờ (PL13 thửa 5) đến lối rẽ đi Hoàng Tây (ĐH02)
Đoạn từ đường rẽ đi xã Hoàng Tây (ĐH02) đến xã Văn Xá. 3.200
4.3 Xã Văn Xá Đoạn từ giáp xã Nhật Tân đến Miếu Voi Phục 2.600
Đoạn từ Miếu Voi Phục đến Trường THCS xã Văn Xá 2.200
Đoạn từ Trường THCS xã Văn Xá đến giáp thị trấn Quế 1.700
5 Đường ĐT 498C (Quốc lộ 38 cũ)
5.1 Xã Nhật Tựu Đoạn từ giáp thị xã Duy Tiên đến ĐT 498B – nhà ông Thống (PL1 thửa 75) 4.000
Đoạn từ nhà ông Hưng (PL1 thửa 74) đến nhà ông Vũ (PL1 thửa 9) 3.200
Đoạn từ nhà ông Năng (PL3 thửa 263) đến giáp xã Đại Cương
5.2 Xã Đại Cương Đường từ nhà ông Hà (thôn Thịnh Đại) đến nhà ông Khóm (PL4 thửa 108) 2.300
Đường từ nhà ông Hùng (PL4 thửa 98) đến giáp xã Lê Hồ 1.600
5.3 Xã Lê Hồ Đoạn từ lối rẽ đi UBND xã Lê Hồ đến giáp xã Đại Cương 2.600
Đoạn từ lối rẽ đi UBND xã đến giáp xã Nguyễn Úy 1.800
5.4 Xã Nguyễn Úy Đoạn giáp Chợ Chanh: Từ nhà ông Hải đến nhà ông Đa (xóm 4) 2.600
Đoạn từ nhà ông Hải đế nhà bà Đăng (xóm 5) 1.800
Đoạn từ nhà ông Đa đến đường rẽ đi UBND xã Nguyễn Úy
Đoạn từ đường rẽ đi UBND xã Nguyễn Úy đến nhà ông Kiên (xóm 3) 1.300
Đoạn từ nhà ông Kiên (xóm 3) đến giáp xã Lê Hồ 1.000
5.5 Xã Tượng Lĩnh Đoạn từ Quốc lộ 21B đến giáp nhà ông Chiến (PL1, thửa 157-thôn Phù Đê) 3.200
Đoạn từ nhà ông Thức (PL1, thửa 158) đến nhà ông Chủ (PL1, thửa 15- thôn Phù Đê) 2.300
Các đoạn khác còn lại 1.000
6 Đường T3
6.1 Xã Hoàng Tây Từ giáp thị xã Duy Tiên đến giáp xã Nhật Tân (ĐH 02) 2.000
6.2 Xã Nhật Tân Từ giáp xã Hoàng Tây đến xã Đồng Hóa 3.000
6.3 Xã Đồng Hoá Từ giáp xã Nhật Tân đến xã Ngọc Sơn 3.000
  1. Đường tỉnh lộ tại huyện Thanh Liêm

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên đường, tên xã Ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Đường ĐT494C Đoạn từ giáp thị trấn Kiện Khê đến hết Nhà máy xử lý rác của Công ty Môi trường Thanh Thủy. 1.200
2 Đường ĐT495
2.1 Xã Thanh Hà Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Bình cũ). 2.400
2.2 Xã Liêm Thuận Đoạn từ giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Lưu cũ) đến giáp xã Liêm Sơn. 1.720
2.3 Xã Liêm Túc Đoạn qua địa bàn xã Liêm Túc. 1.720
2.4 Xã Liêm Sơn Đoạn từ giáp xã Liêm Thuận đến giáp xã Liêm Túc. 1.720
Đoạn từ giáp xã Liêm Túc đến giáp xã Thanh Tâm. 1.720
2.5 Xã Thanh Tâm Đoạn từ giáp xã Liêm Sơn đến trụ sở UBND xã. 1.740
Đoạn từ trụ sở UBND xã đến địa phận xã Thanh Nguyên. 1.800
2.6 Xã Thanh Nguyên Đoạn từ giáp xã Thanh Tâm đến Quốc lộ 1A (Phố Cà). 2.400
3 Đường ĐT495B Đoạn từ Ngã ba Thanh Bồng xã Thanh Nghị qua xã Thanh Nguyên đến hết địa phận xã Thanh Tâm. 2.400
Đoạn từ xã Liêm Sơn, xã Liêm Túc 1.800
4 Đường ĐT495C Từ giáp thị trấn Kiện Khê đến hết địa phận xã Thanh Hải (giáp tỉnh Ninh Bình). 1.200
5 Đường ĐT499B
5.1 Xã Thanh Phong Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Tân Thanh ( xã Thanh Lưu cũ). 2.400
5.2 Xã Liêm Thuận Đoạn từ giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Lưu cũ) đến chân Cầu vượt (hộ Ông (bà) Thức PL 08, thửa 14). 3.600
Đoạn từ chân Cầu vượt (hộ Ông (bà) Thức PL 08, thửa 14) đến giáp xã Liêm Cần. 2.400
5.3 Xã Liêm Cần Đoạn từ giáp xã Liêm Thuận đến Cầu Cả. 2.400
Đoạn từ Cầu Cả đến Quốc lộ 21A 3.600
6 Đường T1
6.1 Xã Thanh Phong Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến giáp thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Bình cũ). 5.000
  1. Đường tỉnh lộ tại huyện Bình Lục

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên đường, tên xã Ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Đường ĐT 496
1.1 Xã Tràng An Đoạn từ Dốc Mỹ đến giáp xã Đồng Du 1.760
1.2 Xã Đồng Du – Đoạn từ giáp xã Tràng An qua Cầu An Bài đến nhà ông Nguyễn Văn Sở thôn đội 1 (xóm Giếng Bóng cũ).

– Đoạn từ nhà ông Ngô Kim Hài thôn Quyết Thắng (thôn Bình cũ) đến Cầu An Bài.

1.760
Đoạn từ thửa giáp nhà ông Nguyễn Văn Sở thôn đội 1 (xóm Giếng Bóng cũ) đến Dốc Bình cạnh nhà ông Ngô Kim Hài Thôn Quyết Thắng (thôn Bình cũ). 1.150
1.3 Xã Hưng Công Từ trường tiểu học Cổ Viễn thôn đội 2 đến nhà ông Thuân Thôn đội 3 (xóm 6 cũ) (Thửa 151, tờ 14) 1.760
– Đoạn từ Trường Tiểu học thôn Cổ Viễn đến Cầu An Bài giáp xã Đồng Du;

– Đoạn từ nhà ông Thuân (Tờ 14, thửa 8) đến Trạm bơm xã Ngọc Lũ.

1.150
1.4 Xã Ngọc Lũ Đoạn từ Dốc Trại Màu (nhà bà Huệ Thôn Đội 5 (Đội 11 cũ)) đến hết nhà bà Dần Thôn Đội 5 (Đội 11 cũ). 1.760
Đoạn từ giáp xã Hưng Công đến Dốc Trại Màu và từ nhà ông Giảng Thôn Đội 5 (Đội 11 cũ) đến nhà ông Mưu Thôn Đội 6 (Đội 10 cũ). 1.150
Đoạn từ nhà ông Nội Thôn Đội 6 (Đội 10 cũ) đến giáp xã Bồ Đề. 1.150
1.5 Xã Bồ Đề Đoạn từ nhà ông Đào Ngọc Nghị qua UBND xã, Trạm Đa khoa đến nhà ông Chu Văn Trường thôn 4. 1.760
– Đoạn từ nhà ông Trần Trọng Bính đến giáp xã Ngọc Lũ.

– Đoạn từ nhà ông Đào Ngọc Hộ đến nhà ông Trần Huy Hồng.

1.150
– Đoạn từ nhà ông Trương Đình Tuyên đến giáp xã An Ninh. 770
1.6 Xã An Ninh Đoạn từ Nhà văn hoá thôn An Thuận (Thôn 1 cũ) (PL9, thửa 166) đến nhà ông Chướng thôn An Tâm (Thôn 4 cũ) (PL11, thửa 01). 1.760
– Đoạn tiếp giáp từ nhà ông Chướng thôn An Tâm đến nhà ông Hưu thôn An Tiến (Thôn 8 cũ).

– Đoạn từ Nhà Văn hoá thôn An Thuận (Thôn 1 cũ) đến giáp xã Bồ Đề

1.150
2 Đường ĐT 491
2.1 Xã Bình Nghĩa Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ đến nhà hàng Liêm Minh 1.760
Đoạn từ nhà ông Lào (Tờ 32, thửa 31) đến đường vào Cây Thánh giá Thôn 5 Cát lại (Nhà bà Hằng, tờ 28, thửa 267) 1.150
Đoạn từ nhà ông Hồng (Tờ 31, thửa 232) đến giáp xã Tràng An 770
2.2 Xã Tràng An Đoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp xã Bình Nghĩa 1.760
3 Đường ĐT 496B
3.1 Xã Trung Lương Đoạn từ đường vào Chợ Họ đến hết xã Trung Lương 1.760
3.2 Xã An Nội Đoạn từ giáp xã Trung Lương đến giáp xã Bối Cầu 1.760
3.3 Xã Bối Cầu Đoạn từ giáp xã An Nội đến giáp xã Hưng Công 1.540
3.4 Xã Hưng Công Đoạn từ giáp xã Bối Cầu đến Cầu Châu Giang 1.540
4 Đường Đê hữu Sông Sắt Từ Trạm bơm Đồng Du chạy đến hết địa phận xã An Lão (qua địa phận xã Đồng Du: Bối Cầu, An Mỹ, An Đổ, Tiêu Động, An Lão). 410
5 Đường ĐT 499
5.1 Xã Tràng An Đoạn từ giáp xã Đinh Xá (TP Phủ Lý) đến giáp xã Bình Nghĩa 2.600
5.2 Xã Bình Nghĩa Đoạn từ giáp xã Tràng An đến giáp xã Công Lý (huyện Lý Nhân) 2.600
  1. Đường tỉnh lộ tại huyện Lý Nhân

Đơn vị tính: 1.000đ/m²

STT Tên đường, tên xã Ranh giới khu vực giá Giá đất
1 Đường ĐT 491
1.1 Xã Đức Lý Đoạn từ giáp thị trấn Vĩnh Trụ (xã Đồng Lý cũ, Tờ 34, thửa 96 và thửa 53) đến giáp xã Bắc Lý (Tờ 30, thửa 85). 1.700
1.2 Xã Bắc Lý Đoạn từ giáp xã Đức Lý (Tờ 33, thửa 22) đến Phòng khám đa khoa cũ (Tờ 35, thửa 13 và thửa 12). 1.950
Đoạn từ phòng khám Đa khoa cũ (Tờ 36, thửa 28) đến giáp xã Trần Hưng Đạo ( xã Nhân Hưng cũ) 1.300
1.3 Xã Trần Hưng Đạo (xã Nhân Đạo cũ) Đoạn từ giáp địa phận xã Nhân Hưng cũ (Tờ 11, thửa 187 và 219) đến thôn Đồng Nhân cũ (Tờ 12, thửa 123 và thửa 192). 1.700
Đoạn từ thôn Đông Nhân cũ (Tờ 12, thửa 193) đến Dốc Điếm tổng (Tờ 15, thửa 148 và thửa 152). 900
1.4 Xã Trần Hưng Đạo (xã Nhân Hưng cũ) Đoạn từ giáp xã Bắc Lý (Tờ 3, thửa 1 và thửa 177) đến giáp địa phận xã Nhân Đạo cũ (Tờ 5, thửa 16 và tờ 3, thửa 204). 1.700
2 Đường ĐT 492
2.1 Xã Đức Lý Đoạn từ giáp xã Công Lý (Tờ 21, thửa 82) đến giáp thị trấn vĩnh Trụ (Tờ 22, thửa 114) 1.950
2.2 Xã Hợp Lý Đoạn từ đập Phúc (Tờ 15, thửa 132 và thửa 123) đến UBND xã 1.950
Đoạn từ Thượng Châu (Tờ 7, thửa 148 và thửa 18) đến Nghĩa trang Phúc Thượng 1.200
Đoạn từ Nghĩa trang Phúc Thượng (Tờ 8, thửa 58 và tờ 5, thửa 6) đến giáp xã Chính Lý 800
Đoạn từ ngã ba Đập Phúc (đường ĐH 01) (Tờ 15, thửa 40 và thửa 122) đến giáp xã Văn Lý 800
2.3 Xã Văn Lý Đoạn từ giáp xã Hợp Lý (đường ĐH 01 cũ, thuộc tờ 2 thửa 187) đến giáp xã Chính Lý (thuộc tờ 16 thửa 34) 800
2.4 Xã Chính Lý Đoạn từ Cầu Đen giáp xã Văn Lý (đường ĐH 01 cũ, thuộc tờ 30 thửa 201 và tờ 34 thửa 1) đến Trạm Bơm xóm 17 giáp xã Công Lý (tờ 31 thửa 106 và thửa 187) 800
2.5 Xã Công Lý Đoạn từ giáp xã Đức Lý (Tờ 27, thửa 151) đến Ngã ba Cánh Diễm (Tờ 25, thửa 173 và thửa 174) 1.950
Đoạn từ Ngã ba Cánh Diễm (đường ĐH 01 cũ thuộc tờ 25, thửa 164 và thửa 165) đến giáp xã Chính Lý 800
3 Đường ĐT 499
3.1 Xã Công Lý Đoạn từ giáp xã Bình Nghĩa huyện Bình Lục đến giáp xã Đức Lý 2.600
3.2 Xã Đức Lý Đoạn từ giáp xã Công Lý đến giáp xã Nguyên Lý 2.600
3.3 Xã Nguyên Lý Đoạn từ giáp xã Đức Lý (thửa 66 tờ 15, thửa 72 tờ 15) đến giáp xã Đức Lý (thửa 64 tờ 15) 2.600
3.4 Xã Đạo Lý Đoạn từ giáp xã Đức Lý đến giáp xã Bắc Lý 2.600
3.5 Xã Bắc Lý Đoạn từ giáp xã Đạo Lý đến giáp xã Chân Lý 2.600
3.6 Xã Chân Lý Đoạn từ giáp xã Bắc Lý đến chân cầu Thái Hà 2.600
Đoạn từ nút giao cầu Thái Hà đến chân cầu Hưng Hà 2.600
4 Đường ĐT496B
4.1 Xã Nhân Chính Đoạn Từ đường QL38B (Tờ 14, thửa 46 và tờ 15, thửa

18) đến cầu Châu Giang.

1.500

Mức giá quy định nêu trên cho các đoạn đường Quốc lộ, tỉnh lộ tại mục I, II áp dụng cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:

Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hà Nam

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH HÀ NAM

Điều 4. Bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp: (Bảng giá đất số 1).

  1. Các khu vực được chia theo: Khu vực đồng bằng; khu vực đồi núi; khu vực thành phố Phủ Lý; khu vực thị xã Duy Tiên. Trong mỗi khu vực chia theo loại đất, mục đích sử dụng đất.
  2. Cách áp dụng giá đất đối với các khu vực:

– Khu vực đồi núi: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất đồi, núi và xen kẽ đồi, núi.

– Khu vực đồng bằng: Áp dụng với khu vực đồng bằng và những khu vực đồi núi có điều kiện sản xuất tương đương khu vực đồng bằng.

– Khu vực thành phố Phủ Lý: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thành phố Phủ Lý.

– Khu vực thị xã Duy Tiên: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thị xã Duy Tiên.

Điều 5. Bảng giá đất ở tại khu vực ven các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ: (Bảng giá đất số 2).

  1. Được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng huyện, từng xã
  2. Đường Quốc lộ, tỉnh lộ giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 3 vị trí

Điều 6. Bảng giá đất ở tại thành phố Phủ Lý (Bảng giá đất số 3).

  1. Khu vực các đường, phố:

– Chia theo đường, phố và mỗi đường, đoạn đường phố có 3 vị trí. Giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lời, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.

– Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lời khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì giá đất quy định theo từng đoạn đường phố đó.

  1. Khu vực nông thôn các xã ngoại thành thành phố và khu dân cư cũ của một số phường (ngoài khu vực đã xác định theo đường, phố theo quy định tại khoản 1 Điều này) được xác định theo các đường, trục đường, đoạn đường.

Điều 7. Bảng giá đất ở tại thị xã Duy Tiên (Bảng giá đất số 4).

  1. Khu vực các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ:

Được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng phường, xã; giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 3 vị trí.

  1. Giá đất ở tại các phường, xã

– Được xác định theo khu vực và vị trí.

– Giá đất tại mỗi khu vực của các phường, xã, được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí theo các trục đường.

Điều 8. Bảng giá đất ở tại các thị trấn: (Bảng giá đất số 5).

  1. Được xác định theo khu vực và vị trí.
  2. Giá đất tại mỗi khu vực theo các thị trấn được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí theo các đường.

Điều 9. Bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn của các huyện (không bao gồm đất có vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ): (Bảng giá đất số 6).

  1. Được xác định theo xã, khu vực và vị trí.
  2. Giá đất tại mỗi khu vực theo các xã được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí.

Điều 10. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (Bảng giá đất số 7).

  1. Bảng giá đất được phân ra các khu vực như sau:
  2. a) Khu vực tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp.
  3. b) Khu vực đồi núi của huyện Kim Bảng và huyện Thanh Liêm (Không áp dụng với các khu đất có vị trí tiếp giáp với các đường Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện) đối với đất sản xuất vật liệu xây dựng (đất để khai thác nguyên liệu đất, đá; đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng gắn liền với khu vực khai thác nguyên liệu).
  4. c) Khu vực còn lại (Ngoài các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này): Bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí.
  5. Khu vực và vị trí của thửa đất không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.

Điều 11. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ (Bảng giá đất số 7).

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí
  2. Khu vực và vị trí được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.

Điều 12. Bảng giá một số loại đất khác (Bảng giá đất số 8)

  1. Một số loại đất khác bao gồm: Đất nông nghiệp khác; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác.
  2. Khu vực và vị trí được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.

Điều 13. Cách xác định vị trí, phân loại vị trí.

  1. Cách xác định vị trí theo đường: Được chia tối đa làm 03 vị trí theo các đường và căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lời cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất; các vị trí tiếp theo có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
  2. a) Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất mặt tiền trục đường giao thông.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.
  4. c) Vị trí 3: áp dụng đối với các vị trí còn lại có điều kiện giao thông, sinh hoạt kém hơn.
  5. Cách xác định vị trí đối với khu đất, thửa đất có đường gom:
  6. a) Trường hợp khu đất, thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chính thì được xác định giá đất theo các vị trí trục đường giao thông đó.
  7. b) Trường hợp khu đất, thửa đất kết nối với đường giao thông chính bằng đường gom thì được xác định giá đất theo vị trí tiếp theo thấp hơn 01 vị trí so với khu đất, thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chính đó.
  8. Đối với một khu đất, thửa đất có vị trí tiếp giáp từ hai trục đường trở lên hoặc có từ 02 cách xác định giá đất theo quy định của Bảng giá đất có giá khác nhau thì mức giá được áp dụng là giá đất tại trục đường có giá đất cao hơn.
  9. Xác định vị trí theo chiều sâu của thửa đất.
  10. a) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 10 Quy định này; đất thương mại, dịch vụ; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác mà thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 100m được phân loại theo các vị trí như sau: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 100m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 100m đến 200m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3 (trên 200m đến 300m); phần còn lại nối tiếp vị trí 3 xác định là vị trí 4.
  11. b) Đối với đất ở mà thửa đất có chiều sâu so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường trên 30 m được phân loại như theo các vị trí: Diện tích để xác định vị trí 1 so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường có chiều sâu không quá 30 m; phần còn lại nối tiếp vị trí 1 xác định là vị trí 2 (trên 30 m đến 60m); phần còn lại nối tiếp vị trí 2 xác định là vị trí 3.

c)Trường hợp thửa đất theo quy định tại các Điểm a, b Khoản này mà có một phần thửa đất bị chắn bởi thửa đất khác, do người khác sử dụng thì giá đất áp dụng theo vị trí quy định tại các Điểm a, b Khoản này theo độ rộng mặt tiền, diện tích còn lại áp dụng theo độ sâu của thửa đất và nguyên tắc áp dụng theo vị trí tiếp theo thấp hơn 01 vị trí so với phần thửa đất không bị chắn bởi thửa đất khác, do người khác sử dụng.

  1. Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực (trên cùng trục đường) của các xã, giữa các khu vực (trục đường) trong xã và giữa các đoạn đường trên cùng tuyến đường giao thông trong địa bàn tỉnh:
  2. a) Khu vực đất giáp ranh giữa hai khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao hơn).
  3. b) Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh được chia thành các bậc có độ dài khoảng 20m hoặc lấy trọn thửa đất và độ chênh lệch giữa các bậc là 10% của phần chênh lệch giá đất giữa hai khu vực giáp ranh.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hà Nam.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hà Nam

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hà Nam

Kết luận về bảng giá đất Duy Tiên Hà Nam

Bảng giá đất của Hà Nam được căn cứ theo Quyết định số 12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hà Nam tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thị xã Duy Tiên tỉnh Hà Nam

Nội dung bảng giá đất thị xã Duy Tiên trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Duy Tiên - Hà Nam: bảng giá đất Phường Bạch Thượng, bảng giá đất Phường Châu Giang, bảng giá đất Phường Duy Hải, bảng giá đất Phường Duy Minh, bảng giá đất Phường Đồng Văn, bảng giá đất Phường Hòa Mạc, bảng giá đất Phường Hoàng Đông, bảng giá đất Phường Tiên Nội, bảng giá đất Phường Yên Bắc, bảng giá đất Xã Chuyên Ngoại, bảng giá đất Xã Mộc Bắc, bảng giá đất Xã Mộc Nam, bảng giá đất Xã Tiên Ngoại, bảng giá đất Xã Tiên Sơn, bảng giá đất Xã Trác Văn, bảng giá đất Xã Yên Nam.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.