Bảng giá đất huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Dương Minh Châu Tỉnh Tây Ninh năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Dương Minh Châu. Bảng giá đất huyện Dương Minh Châu dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Dương Minh Châu Tây Ninh. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Dương Minh Châu Tây Ninh hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Dương Minh Châu Tây Ninh.

Căn cứ Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Dương Minh Châu. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Dương Minh Châu mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Tây Ninh tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Dương Minh Châu tại đây.

Thông tin về huyện Dương Minh Châu

Dương Minh Châu là một huyện của Tây Ninh, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Dương Minh Châu có dân số khoảng 119.158 người (mật độ dân số khoảng 274 người/1km²). Diện tích của huyện Dương Minh Châu là 435,6 km².Huyện Dương Minh Châu có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Dương Minh Châu và 10 xã: Bàu Năng, Bến Củi, Cầu Khởi, Chà Là, Lộc Ninh, Phan, Phước Minh, Phước Ninh, Suối Đá, Truông Mít.

Bảng giá đất huyện Dương Minh Châu Tỉnh Tây Ninh mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Dương Minh Châu

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Tây Ninh trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Dương Minh Châu tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Dương Minh Châu

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Dương Minh Châu có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Dương Minh Châu tại đây.

Bảng giá đất Tây Ninh

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Dương Minh Châu

Bảng giá đất huyện Dương Minh Châu

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính huyện Dương Minh Châu

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STTNội dungXã loại II
IKhu vực I
1Vị trí 11.540
2Vị trí 21.179
3Vị trí 31.009
IIKhu vực II
1Vị trí 1879
2Vị trí 2642
3Vị trí 3494
IIIKhu vực III
1Vị trí 1385
2Vị trí 2282
3Vị trí 3202

Bảng giá đất ở nông thôn tại các trục đường giao thông chính huyện Dương Minh Châu

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STTTên đườngĐoạn đườngGiá đất
STTTừĐến
(1)(2)(3)(4)(5)
1Đường ĐT784Ranh Bàu Đồn - Truông MítĐường 17-172.250
Đường 17-17Đường số 3-3 (nhà Ô.Tư Rẫy)3.380
Đường số 3-3 (nhà Ô.Tư Rẫy)Cách Ngã 3 Đất Sét 500m2.330
Cách Ngã 3 Đất Sét 500mRanh Truông Mít- Cầu Khởi3.340
Ranh Truông Mít- Cầu KhởiĐường số 132.230
Đường số 13cầu Cầu Khởi3.020
cầu Cầu KhởiKênh tiêu Bến Đình2.200
Kênh tiêu Bến ĐìnhĐường ĐH 133.080
Đường ĐH 13Kênh TN32.720
Kênh TN3Ranh Chà Là-Bàu Năng2.990
Ranh Chà Là-Bàu NăngCầu K133.390
Cầu K13Ranh TP-Tây Ninh-DMC (hướng đi Núi Bà)3.280
2Đường ĐT781Ranh Thị trấn-Suối ĐáNgã 3 Suối Đá – Phước Ninh (Cây xăng Hữu Thuận)3.920
Ngã 3 Suối Đá – Phước Ninh (Cây xăng Hữu Thuận)Đường đất (Cây xăng Thanh Trà)2.230
Đường đất (Cây xăng Thanh Trà)Cầu K131.850
Cầu K13Đường số 7-73.000
Đường số 7-7Đường số 3-33.460
Đường số 3-3Đường thuyền5.170
Đường thuyềnRanh DMC - TP.TNinh7.700
3Đường tỉnh lộ 26 (Chà Là-Bàu Năng)Đường 784Đường số 7-71.900
Đường số 7-7Ngã 3 Bàu Năng2.610
4Đường ĐT 790Ranh TP Tây Ninh (Khu du lịch Núi Bà)Đường Sơn Đình2.100
Đường Sơn ĐìnhĐường DH 101.650
Đường DH 10Đường ĐT 781B1.320
5Đường 789Trọn tuyến890890
6Đường Suối Đá - Phước Ninh - Phước MinhNgã 3 Suối Đá – Phước Ninh (cây xăng Hữu Thuận)Kênh TN0-2A1.260
Kênh TN0-2AĐường ĐT 784B1.800
Đường ĐT 784BNgã 3 cây xăng Quốc Bảo1.800
Ngã 3 cây xăng Quốc BảoNgã 3 Phước Minh (Ngã 3 Đỗ Dội)900
7Đường Phước Minh - Lộc NinhĐầu tuyếnCống Kênh tiêu (Công ty khai thác thủy lợi Dầu Tiếng – Phước Hòa)910
Cống Kênh tiêu (Công ty khai thác thủy lợi Dầu Tiếng – Phước Hòa)Cống kênh Tiêu A4 – Phước Lộc A1.330
Cống kênh Tiêu A4 – Phước Lộc ACầu K8 - Lộc Ninh900
8Đường Đất Sét - Bến CủiNgã 3 Đất SétCầu K82.470
Cầu K8Cầu Bến Củi (Cầu Tàu)2.200
9Đường Đất Sét - Trà Võ (Đường tránh QL 22)Ngã 3 Đất Sét - Trà VõGiáp ranh huyện Gò Dầu1.800
10Đường Chà Là - Trường HòaNgã 3 Đường ĐT 784 (Cây xăng Thành Phát)Kênh TN5-22.570
Kênh TN5-2Kênh TN5-4 (Ranh Chà Là – Trường Hòa (Hòa Thành)2.000
11Đường Sơn ĐìnhGiáp ranh Đường ĐT 781 (xã Phan)Đường ĐT 7901.580
12Đường Suối Đá - KhedolĐường ĐT 781Ngã 3 đường DH 102.050
Ngã 3 đường DH 10Ranh DMC - TP Tây Ninh2.100
13Đường ĐT 781BRanh Thị trấn - Suối ĐáĐT 790 nối dài1.470
ĐT 790 nối dàiCống số 3 Bàu Vuông1.030
Cống số 3 Bàu VuôngGiáp ranh huyện Tân Châu720
14Đường DH 10Ngã 3 đường DH 10Trường Tiểu học Phước Bình 11.200
Trường Tiểu học Phước Bình 1Kênh Tân Hưng840
15Đường ĐT 784B (Đường Cầu Khởi - Láng - Phước Ninh)ĐT 784Ranh Phước Ninh - Chà Là1.980
Ranh Phước Ninh - Chà LàNgã 3 cây xăng Quốc Bảo900
Ngã 3 cây xăng Quốc BảoNhà văn hóa xã Phước Ninh1.800
Nhà văn hóa xã Phước NinhCầu Thống Nhất900
16Đường 782Ngã 3 Cây MeCầu Bến Sắn (Ranh DMC - Gò Dầu)1.500

Bảng giá đất ở tại đô thị huyện Dương Minh Châu

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STTTên đườngĐoạn đườngGiá đất
TừĐến
(1)(2)(3)(4)(5)
1NGUYỄN CHÍ THANHTrịnh Đình Thảo (Ngã tư Thị trấn)Đường số 16 (Đường vào Huyện đoàn)4.950
Đường số 16 (Đường vào Huyện đoàn)Cầu Xa Cách7.140
Cầu Xa CáchNgô Văn Rạnh3.600
Ngô Văn RạnhNgã 3 Bờ Hồ3.050
2TRỊNH ĐÌNH THẢONguyễn Chí Thanh (Ngã tư Thị trấn)Ung Văn Khiêm4.270
Ung Văn KhiêmĐường số 27 (Ngã tư nhà ông 2 Háo)1.620
Đường số 27 (Ngã tư nhà ông 2 Háo)Suối Cạn1.470
Nguyễn Chí Thanh (Ngã tư Thị trấn)Châu Văn Liêm (Ngã 3 cua quẹo nhà 9 Mé)1.370
3Đường số 23Nguyễn Chí ThanhCù Chính Lan2.840
4Đường số 27 (Đường vào trường cấp III)Cù Chính Lan (Ngã ba Trường Tiểu học Thị trấn A)Trịnh Đình Thảo (Ngã tư cơ giới)2.480
5NGUYỄN BÌNHNguyễn Chí ThanhLê Thị Riêng (Hết khu TT - TDTT huyện)3.450
6Đường số 19Trọn tuyến1.8501.850
7DƯƠNG MINH CHÂUNguyễn Chí ThanhUng Văn Khiêm3.380
Ung Văn KhiêmLê Thị Riêng (Hết khu TT-TDTT huyện)2.700
8Đường số 31Lê Thị RiêngĐường số 291.800
9Đường số 35Trọn tuyến1.2301.230
10Đường D11A (cặp UBND huyện)Nguyễn Chí ThanhDương Minh Châu1.520
11CÙ CHÍNH LANTrịnh Đình Thảo (Đường vào cơ giới)Dương Minh Châu (Đường quanh chợ Huyện)2.710
12UNG VĂN KHIÊMTrịnh Đình ThảoDương Minh Châu1.400
13Đường số 25Trịnh Đình ThảoNguyễn Bình1.770
14Đường cặp Trường THPT Dương Minh ChâuĐường Nguyễn BìnhĐường số 272.260
15LÊ THỊ RIÊNGTrịnh Đình ThảoDương Minh Châu1.970
16Đường số 29Trịnh Đình ThảoĐường số 31710
17CHÂU VĂN LIÊM (Đoạn thuộc Khu phố 2)Ngã 3 (cua quẹo nhà 9 Mé)Đường số 14 (Ngã 4 nhà anh Bảnh)1.210
Đường số 14 (Ngã 4 nhà anh Bảnh)Giáp ranh Suối Đá930
18CHÂU VĂN LIÊM (Đoạn thuộc khu phố 3)Đường 781B (Đoạn thuộc khu phố 3)Đường số 2 (Cây xăng Minh Thiên)1.270
Đường số 2 (Cây xăng Minh Thiên)Đường số 61.210
20Đường số 18 (Đường đối diện kho bạc)Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)Châu Văn Liêm (Hết ranh thị trấn)2.220
21Đường số 22Trọn tuyến1.2101.210
22Đường số 16 (Đường vào huyện đoàn)Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)Đường số 20 (Ngã 4 nhà anh Bảnh)2.210
23Đường số 14 (Đường cặp huyện ủy)Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)Châu Văn Liêm (Ngã 4 nhà anh Bảnh)2.280
24Đường số 12 (cặp bờ kênh)Nguyễn Chí ThanhGiáp ranh Suối Đá1.010
25Đường số 20 (trọn tuyến)Đường số 16Suối Xa Cách1.010
26CHU VĂN ANĐường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)Đường số 371.780
Đường số 37Đường số 39 (Cuối đường Nhà ông 6 Đực)1.690
27Đường số 13Nguyễn Chí ThanhĐường số 37680
28Đường số 41 (Đường vào trường Thị trấn B)Trọn tuyến500500
29Đường số 11Nguyễn Chí ThanhĐường số 37680
30Đường số 9 (Bác sĩ Tồn)Nguyễn Chí ThanhĐường số 371.020
Đường số 37Hết đường760
31Đường số 5 (xưởng cưa)Nguyễn Chí ThanhĐường số 37500
32Đường số 37Hết đường500
33Ngô Văn RạnhTrọn tuyến650650
34Đường số 1Trọn tuyến650650
35Đường số 37Suối Xa CáchĐT 781 (bờ hồ)1.050
36Đường số 39Trọn tuyến500500
37Đường số 8 (Đoạn thuộc khu phố 3)Trọn tuyến500500
38Đường số 6Trọn tuyến (tương đương đường số 9)560560
39Đường số 4 (Đoạn thuộc khu phố 3)Trọn tuyến500500
40Đường số 2 (Cây xăng Minh Thiên)Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)Hết ranh thị trấn920
41Đường Phạm Ngọc ThảoTrọn tuyến500500
42Đường 781B (Đoạn thuộc Khu phố 3)Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781)Hết ranh thị trấn1.090
43Đường 781 (Ngã 3 Bờ Hồ - đi cống ngầm)Trọn tuyến1.3801.380
44Đường nội bộ quy hoạch các khu phốTrọn tuyến850850

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Dương Minh Châu

(Kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
STTNội dungXã loại IXã loại II
1Đất trồng lúa
Vị trí 19879
Vị trí 28257
Vị trí 37146
2Đất trồng cây hàng năm khác
Vị trí 111178
Vị trí 29363
Vị trí 37951
3Đất trồng cây lâu năm
Vị trí 114299
Vị trí 210882
Vị trí 39360
4Đất rừng sản xuất
Vị trí 14434
Vị trí 23828
Vị trí 33224
5Đất nuôi trồng thủy sản
Vị trí 17854
Vị trí 26645
Vị trí 35535

Phân loại xã và cách xác định giá đất Tây Ninh

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU XA MÁT ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ

(Kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT Vị trí đất Giá đất ở
1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường Xuyên Á (QL22B) và đường ĐT 786 (đoạn trong đô thị). 1.630
2 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính đô thị có lộ giới 25 mét và đường ĐT 786 (đoạn ngoài đô thị). 1.304
3 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm KCN có lộ giới 20 mét. 1.141
4 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường trung tâm đô thị có lộ giới 17,5 mét đến nhỏ hơn 25 mét. 978
5 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường chính KKT có lộ giới từ 15,5 mét đến nhỏ hơn 20 mét 815
6 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền Đường đô thị có lộ giới 15 mét 652
7 Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. 489

Bảng giá đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát

ĐVT: Nghìn đồng/m2

STT Vị trí đất Giá đất ở
1 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường QL 22B, QL 14C, ĐT 782, ĐT 791. 1.184
2 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường quy hoạch đô thị có lộ giới 30 mét đến 45 mét. 829
3 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường liên khu vực có lộ 25 mét. 710
4 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường khu vực có lộ 20,5 mét. 592
5 Đất có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường nội bộ có lộ giới 15 mét. 474
6 Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. 355

Điều 4. Xác định vùng, xác định loại xã và xác định vị trí đất

Xác định vùng, xác định loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là cấp xã)

Tỉnh Tây Ninh thuộc vùng đồng bằng có 09 huyện, thị xã, thành phố với tổng số 94 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông, khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm huyện, tỉnh và giá trị đất tại các xã để xác định thành 03 loại xã (các phường, thị trấn và một số xã có các khu công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại đất có giá trị cao hơn các xã khác trong huyện được xác định là xã loại I, các xã còn lại được xác định là xã loại II; riêng thị xã Trảng Bàng, các huyện Bến Cầu, Châu Thành, Tân Biên, Tân Châu có 16 xã vùng sâu, vùng xa, giáp biên giới, điều kiện hạ tầng giao thông còn khó khăn, kinh tế ít phát triển, xa trung tâm huyện, thị xã, tỉnh và giá trị đất thực tế thấp hơn các xã được xác định xã loại II nên các xã này được xác định là xã loại III để áp dụng giá đất tại Bảng giá các loại đất theo 03 mức giá khác nhau) gồm: 25 xã loại I, 53 xã loại II và 16 xã loại III.

  1. a) Thành phố Tây Ninh (07 xã loại I, 03 xã loại II):

Xã loại I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;

Xã loại II: Thạnh Tân, Tân Bình và Bình Minh.

  1. b) Huyện Bến Cầu (02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Bến Cầu và Lợi Thuận;

Xã loại II: An Thạnh và Long Thuận;

Xã loại III: Long Giang, Tiên Thuận, Long Khánh, Long Chữ và Long Phước.

  1. c) Huyện Châu Thành (02 xã loại I, 09 xã loại II và 04 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Châu Thành và Thanh Điền;

Xã loại II: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi, Thái Bình, Thành Long, Long Vĩnh và Phước Vinh;

Xã loại III: Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội và Ninh Điền.

  1. d) Huyện Dương Minh Châu (01 xã loại I, 10 xã loại II):

Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;

Xã loại II: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và Phước Ninh.

đ) Huyện Gò Dầu (01 xã loại I, 08 xã loại II):

Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;

Xã loại II: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và Thanh Phước.

  1. e) Thị xã Hòa Thành (04 xã loại I, 04 xã loại II):

Xã loại I: Phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung;

Xã loại II: Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và Trường Hòa.

  1. g) Huyện Tân Biên (01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;

Xã loại II: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và Thạnh Bình;

Xã loại III: Tân Bình, Hòa Hiệp và Thạnh Bắc.

  1. h) Huyện Tân Châu (01 xã loại I, 09 xã loại II và 02 xã loại III):

Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;

Xã loại II: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú, Tân Hà, Tân Đông và Suối Ngô;

Xã loại III: Tân Hòa và Tân Thành.

  1. i) Thị xã Trảng Bàng (06 xã loại I, 02 xã loại II và 02 xã loại III).

Xã loại I: Phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;

Xã loại II: Hưng Thuận và Đôn Thuận;

Xã loại III: Phước Chỉ và Phước Bình.

  1. Xác định khu vực trong xã: Mỗi loại xã được xác định thành 3 khu vực.

Tiêu chí xác định khu vực: Theo cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ, khu thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng sinh lợi.

  1. a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;
  2. b) Xác định loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại khoản 1 Điều 4 Chương I) được xác định thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã;

Khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này gọi tắt là đường giao thông);

Khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã, các tuyến đường khác (đường nhựa hoặc đường bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét) và các tuyến đường sỏi đỏ có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên;

Khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.

  1. Xác định loại đô thị
  2. a) Đô thị loại III: Thành phố Tây Ninh gồm phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
  3. b) Đô thị loại IV: Thị xã Hòa thành gồm phường Long Hoa, Hiệp Tân, Long Thành Bắc và Long Thành Trung; thị xã Trảng Bàng gồm phường Trảng Bàng, An Hòa, An Tịnh, Gia Lộc, Gia Bình và Lộc Hưng;
  4. c) Đô thị loại V: Thị trấn của 6 huyện.

Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.

Khi có thay đổi địa giới hành chính, xếp loại đô thị thì việc xác định loại đô thị thực hiện theo quy định hiện hành.

  1. Xác định loại đường giao thông ngoài đô thị
  2. a) Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý;
  3. b) Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý;
  4. c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý;
  5. d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý;

đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do huyện quản lý;

  1. e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong tổ dân cư.
  2. Xác định vị trí đất:
  3. a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường 09 mét và từ đường 3,5 mét đến dưới 09 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.

Vị trí 1: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 100 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 50 mét (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 1);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở đô thị (trong các thị trấn, các phường thuộc huyện, thị xã, thành phố);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung tiếp giáp mặt tiền đường nhựa hoặc bê tông có độ rộng nền đường từ 3,5 mét trở lên vào sâu mỗi bên 50 mét.

Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:

Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét và các tuyến đường là bờ kênh chính có sử dụng vào mục đích giao thông có độ rộng nền đường từ 06 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 100 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

Thửa đất nông nghiệp nằm trên các tuyến đường có quy hoạch đất ở, tiếp giáp mặt tiền đường có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 06 mét, vào sâu mỗi bên 50 mét tính từ mép đường hiện trạng (các thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường nhưng nằm trong phạm vi 50 mét, cùng loại đất, cùng một chủ sử dụng đất có thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường cũng được tính vị trí 2);

Đất nông nghiệp nằm trong cùng thửa đất ở trong khu dân cư nông thôn tập trung không thuộc vị trí 1;

Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét tính từ mép đường hiện trạng (sau vị trí 1).

Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.

  1. b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại Khoản 2 Điều 4 Chương I), trong mỗi khu vực được xác định thành 03 vị trí. Đối với thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông đã có tên trong Bảng giá đất ban hành cho từng đoạn đường, tuyến đường (không phân biệt địa giới hành chính) thì giá đất áp dụng theo đoạn đường, tuyến đường đó.

Xác định vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông) được xác định thành 03 vị trí.

Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường huyện (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:

Đất nằm trong phạm vi tính từ trung tâm của xã gần nhất so với thửa đất cần xác định về mỗi phía của đường giao thông 0,5 km;

Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;

Đất nằm trong khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;

Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông về mỗi phía 0,5 km.

Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định:

Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) tính từ trung tâm xã theo đường giao thông về mỗi phía của đường 0,5 km;

Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nằm trong khoảng cách từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông đó.

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.

Xác định vị trí tại khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã và các tuyến đường khác (các tuyến đường trên là đường nhựa hoặc đường bê tông) có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét và các tuyến đường đất, đường sỏi đó có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên, được xác định thành 03 vị trí.

Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại – dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;

Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.

Xác định vị trí tại khu vực III: Các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II, được xác định thành 3 vị trí.

Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;

Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;

Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.

  1. c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Được xác định vị trí theo tiêu chí sau.

Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) ngắn hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các thửa đất, vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;

Đất trong hẻm (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Chương I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:

Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm từ 3,5 mét đến 06 mét và hẻm trên 06 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 4 Chương I;

Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng; từ sau mét thứ trên 150 đến hết mét thứ 250; từ sau mét thứ 250.

  1. Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
  2. a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông);
  3. b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;
  4. c) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ đỉnh ta-luy đắp hoặc chân ta-luy đào mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;
  5. d) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã;

đ) Độ rộng nền đường được tính là khoảng cách giữa 2 mép đường quy định tại điểm c khoản này.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Tây Ninh.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Tây Ninh

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Tây Ninh

Kết luận về bảng giá đất Dương Minh Châu Tây Ninh

Bảng giá đất của Tây Ninh được căn cứ theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Tây Ninh tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh

Nội dung bảng giá đất huyện Dương Minh Châu trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Dương Minh Châu, bảng giá đất Xã Bàu Năng, bảng giá đất Xã Bến Củi, bảng giá đất Xã Cầu Khởi, bảng giá đất Xã Chà Là, bảng giá đất Xã Lộc Ninh, bảng giá đất Xã Phan, bảng giá đất Xã Phước Minh, bảng giá đất Xã Phước Ninh, bảng giá đất Xã Suối Đá, bảng giá đất Xã Truông Mít.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.