Bảng giá đất huyện Đức Hòa Tỉnh Long An năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đức Hòa. Bảng giá đất huyện Đức Hòa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đức Hòa Long An. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đức Hòa Long An hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đức Hòa Long An.
Căn cứ Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đức Hòa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đức Hòa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Long An tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đức Hòa tại đây.
Thông tin về huyện Đức Hòa
Đức Hòa là một huyện của Long An, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đức Hòa có dân số khoảng 315.711 người (mật độ dân số khoảng 743 người/1km²). Diện tích của huyện Đức Hòa là 425,1 km².Huyện Đức Hòa có 20 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, gồm 3 thị trấn: Hậu Nghĩa (huyện lỵ), Đức Hòa, Hiệp Hòa và 17 xã: An Ninh Đông, An Ninh Tây, Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Thượng, Đức Lập Hạ, Đức Lập Thượng, Hiệp Hòa, Hòa Khánh Đông, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Hựu Thạnh, Lộc Giang, Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Tân Mỹ, Tân Phú.
bản đồ huyện Đức Hòa
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Long An trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đức Hòa tại đường link dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An
- Tải về: Quyết định Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đức Hòa
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đức Hòa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đức Hòa tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đức Hòa
Bảng giá đất huyện Đức Hòa
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN, sửa dổi như sau:
- HUYỆN ĐỨC HÒA: Sửa đổi, bổ sung nội dung sau:
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN TỪ …ĐẾN HẾT | ĐƠN GIÁ (đồng/m2) | |
---|---|---|---|---|
THỊ TRẤN | XÃ | |||
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG | ||||
C | ĐƯỜNG HUYỆN | |||
21 | Đường Giồng Lớn | Xã Mỹ Hạnh Nam và Đức Hòa Thượng và Mỹ Hạnh Bắc | 840.000 | |
D | CÁC ĐƯỜNG KHÁC | |||
I | Các đường có tên | |||
h | Xã Đức Hòa Thượng | |||
1 | Đường GTNT xã Đức Hòa Thượng | Đoạn nhà ông Ba Hai – Ngã 3 Giồng Lớn | 980.000 | |
i | Xã Mỹ Hạnh Nam | |||
2 | Các tuyến đường nội bộ Cụm Công nghiệp Hoàng Gia | 3.000.000 | ||
k | Xã Mỹ Hạnh Bắc | |||
1 | Đường vào khu dân cư Cát Tường | 1.000.000 | ||
E | CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG | |||
33 | Khu tái định cư Bệnh viện đa khoa Xuyên Á – Đức Hòa | Các tuyến đường nội bộ | 2.600.000 | |
34 | Khu dân cư An Nông 1 – Làng Sen | Các tuyến đường nội bộ | 3.960.000 |
- HUYỆN ĐỨC HÒA
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN TỪ … ĐẾN HẾT | ĐƠN GIÁ (đồng/m2<) | |
---|---|---|---|---|
THỊ TRẤN | XÃ | |||
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG | ||||
A | QUỐC LỘ (QL) | |||
1 | QL N2 | Cầu Thầy Cai – cách 150m ngã tư Đức Lập | 3.600.000 | |
Cách 150m ngã tư Đức Lập (phía Củ Chi) – Cách 150m xã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa) | 4.500.000 | |||
Cách 150m ngã tư Đức Lập đến giao điểm với đường tỉnh 823 | 3.000.000 | |||
ĐT 823 – Giao Vòng xoay QL N2 và đường Hồ Chí Minh – Cách 150m ngã ba Hòa Khánh | 2.240.000 | 2.240.000 | ||
Ngã ba Hòa Khánh – cách 150m (hướng Hậu Nghĩa và Cầu Đức Hòa) | 2.800.000 | |||
Cách 150m Ngã ba Hòa Khánh (hướng cầu Đức Hòa) – cầu Đức Hòa | 1.400.000 | |||
B | ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) | |||
1 | ĐT 821 | Ranh Trảng Bàng (Tây Ninh) – cách 150m ngã ba Lộc Giang | 1.080.000 | |
Cách 150m ngã ba Lộc Giang (hướng cầu Quang) – cách 150m ngã ba Lộc Giang hướng Bến Đò | 1.220.000 | |||
Cách 150m ngã ba Lộc Giang (hướng Bến Đò) – cách 150m bến đò Lộc Giang | 810.000 | |||
Cách 150m bến đò Lộc Giang – Sông Vàm Cỏ | 1.080.000 | |||
2 | ĐT 822 (kể cả phía cặp kênh và ngoại trừ đất ven KDC thị trấn Hiệp Hòa) | Cầu Tân Thái (ranh TPHCM) – cách 150m ngã tư Tân Mỹ | 810.000 | |
Cách 150m ngã tư Tân Mỹ (đường cầu Tân Thái) – cách 150m ngã 4 Tân Mỹ (hướng xã Hiệp Hòa) | 2.160.000 | |||
Cách 150m ngã tư Tân Mỹ (hướng Hiệp Hòa) – cầu Đúc ngoài | 1.220.000 | |||
Cầu Đúc ngoài – Ngã ba thị trấn Hiệp Hòa | 810.000 | 810.000 | ||
Ngã ba Thị trấn Hiệp Hòa – cầu Đức Huệ | 1.220.000 | |||
3 | ĐT 823 (kể cả phía cặp kênh) | Giao điểm với QL N2 – đường Nguyễn Thị Hạnh | 2.800.000 | 2.800.000 |
Đường Nguyễn Thị Hạnh – đường Châu Văn Liêm | 3.640.000 | |||
Đường Châu Văn Liêm – ngã tư Hậu Nghĩa | 5.040.000 | |||
Ngã tư Hậu Nghĩa – đường Nguyễn Trọng Thế | 3.360.000 | |||
Đường Nguyễn Trọng Thế – kênh Cầu Duyên cũ | 1.680.000 | 1.400.000 | ||
Kênh cầu Duyên cũ – cách 150m sông Vàm Cỏ Đông | 810.000 | |||
Cách 150m sông Vàm Cỏ Đông – Sông Vàm Cỏ Đông | 950.000 | |||
4 | ĐT 824 (kể cả phía cặp kênh) | Sông Vàm cỏ Đông – giao với ĐT 830 | 2.800.000 | |
Giao với ĐT 830 – Cầu Cá trong | 3.360.000 | 3.360.000 | ||
Cầu Cá trong – đường Võ Văn Tần | 5.600.000 | 5.600.000 | ||
Đường Võ Văn Tần – ĐT 825 | 12.000.000 | |||
ĐT 825 – đường Võ Văn Ngân | 9.000.000 | |||
Đường Võ Văn Ngân – cách 150m tua I (ĐH Thượng) | 4.500.000 | 4.500.000 | ||
Cách 150m tua I (phía TT Đức Hòa) – cách 150m tua I (phía Mỹ Hạnh) | 5.400.000 | |||
Cách 150m tua I (phía Mỹ Hạnh) – cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh | 2.880.000 | |||
Cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh (phía tua I) – cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh (phía Hóc Môn) | 5.400.000 | |||
Cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh (phía Hóc Môn) – cầu kênh ranh xã Xuân Thới Thượng (huyện Hóc Môn) | 3.900.000 | |||
5 | ĐT 825 | Cầu đôi Kênh Ranh (xã Lê Minh Xuân- Bình Chánh) – ĐT 824 | 7.800.000 | 7.500.000 |
Đoạn tiếp giáp trùng ĐT 824 – 825 | 9.000.000 | |||
ĐT 824 – đường Nguyễn Thị Thọ (Ngọc Châu) | 3.600.000 | |||
Đường Nguyễn Thị Thọ – cầu Láng Ven | 2.400.000 | 2.400.000 | ||
Từ Cầu Láng Ven – cách 150m ngã ba Hòa Khánh | 1.680.000 | 1.680.000 | ||
Ngã ba Hòa khánh – cách 150m phía Đức Hòa | 2.800.000 | |||
Vòng xoay QL N2 và đường Hồ Chí Minh – Cầu Ba Sa | 2.240.000 | |||
Cầu Ba Sa – đường Nguyễn Trọng Thế (ngã ba Công An) | 3.080.000 | 2.520.000 | ||
Đường Nguyễn Trọng Thế – đường 3/2 | 5.040.000 | |||
Đường 3/2 – đường Nguyễn Thị Hạnh | 4.200.000 | |||
Đường Nguyễn Thị Hạnh – cách 150m ngã ba Sò Đo | 1.680.000 | |||
Cách 150m ngã ba Sò Đo (phía Hậu Nghĩa) – cách 150m ngã ba Sò Đo (phía Tân Mỹ) | 1.960.000 | 1.960.000 | ||
Cách 150m ngã ba Sò Đo (phía Tân Mỹ ) – cách 150m ngã tư Tân Mỹ (hướng Sò Đo) | 1.400.000 | 1.400.000 | ||
Cách 150m ngã tư Tân Mỹ (hướng Sò Đo) – cách 150m ngã tư Tân Mỹ (hướng An Ninh) | 2.160.000 | |||
Cách 150m ngã tư Tân Mỹ (hướng An Ninh) – cách 150m đường An Ninh | 950.000 | |||
Cách 150m đường An Ninh (hướng Tân Mỹ) – cách 150m đường An Ninh (hướng Lộc Giang) | 1.220.000 | |||
Cách 150m đường An Ninh (hướng Lộc Giang) – cách 150m ngã ba Lộc Giang | 950.000 | |||
Cách 150m ngã ba Lộc Giang – trung tâm ngã ba Lộc Giang | 1.490.000 | |||
6 | ĐT 830 (kể cả phía cặp kênh và ngoại trừ vị trí tiếp giáp các khu dân cư) | Ranh xã Lương Bình – Cầu An Hạ | 1.960.000 | |
Cầu An Hạ – ngã tư Hựu Thạnh | 3.360.000 | |||
Ngã tư Hựu Thạnh – Cầu Đức Hòa | 1.400.000 | |||
Cầu Đức Hòa – Cầu ông Huyện | 810.000 | |||
Cầu ông Huyện – ĐT 822 | 810.000 | 540.000 | ||
7 | Đường nối từ ĐT 830 đến QL N2 | Ngã tư Hựu Thạnh – Cầu Đức Hòa | 1.400.000 | |
C | ĐƯỜNG HUYỆN | |||
1 | Đường Mỹ Hạnh | QL N2 – cách 150m | 3.000.000 | |
Cách 150m QL N2 – Cống Gò Mối | 2.400.000 | |||
Cống Gò Mối – đường Đình Mỹ Hạnh | 1.500.000 | |||
Đường Đình Mỹ Hạnh – cách 150m ĐT 824 | 1.800.000 | |||
Cách 150m ĐT 824 – ĐT 824, tuyến tránh đường Mỹ Hạnh – ĐT 824 | 3.600.000 | |||
2 | Đường Đức Hòa Thượng | Cống Gò Mối – cách 150m ĐT 824 | 1.500.000 | |
Cách 150m ĐT 824 – ĐT 824 | 3.600.000 | |||
3 | Đường Đức Hòa Đông | ĐT 824 – Cách 150m ĐT 824 | 2.700.000 | |
Cách 150m ĐT 824 – ngã ba UBND xã Đức Hòa Đông | 2.250.000 | |||
Ngã ba UBND xã Đức Hòa Đông – cách 150m ĐT 825 | 2.400.000 | |||
Cách 150m ĐT 825 – ĐT 825 | 3.000.000 | |||
4 | Đường Bàu Trai | ĐT 825 – Đình Hậu Nghĩa | 2.800.000 | |
Đình Hậu Nghĩa – Rạch Nhum (bao gồm phần trùng đường tỉnh 830) | 1.120.000 | 840.000 | ||
5 | Đường Bàu Công | Ngã tư Sò Đo – cách 150m | 1.680.000 | 1.400.000 |
Cách 150m ngã tư Sò Đo – đường Tân Hội | 1.400.000 | 1.120.000 | ||
Đường Tân Hội – kênh Thầy Cai | 980.000 | |||
6 | Đường An Ninh | ĐT 825 – cách 150m ĐT 825 | 950.000 | |
Cách 150m ĐT 825 – Sông Vàm Cỏ | 680.000 | |||
7 | Đường Sa Bà (kể cả phía cặp kênh) | QL N2 – cách 150m QL N2 | 2.240.000 | |
Cách 150m QL N2 – Sông Vàm Cỏ Đông | 840.000 | |||
8 | Đường Tân Hội | QL N2 – cách 150m QL N2 | 2.240.000 | |
Cách 150m QL N2 – đường Bàu Công | 1.400.000 | |||
Đường Bàu Công – Đường tỉnh ĐT 825 | 1.400.000 | |||
9 | Đường Bàu Sen | 980.000 | ||
10 | Đường Lục Viên | QL N2 – cách 150m QL N2 | 1.260.000 | |
Đoạn còn lại | 840.000 | |||
11 | Đường Kênh 3 | QL N2 – cách 150m | 950.000 | |
Cách 150m QL N2 – kênh 3 | 540.000 | |||
Kênh 3 – sông Vàm Cỏ Đông | 410.000 | |||
12 | Đường Tân bình (xã Hòa Khánh Tây) | ĐT 825 – cách 150m ĐT 825 | 810.000 | |
Đoạn còn lại | 540.000 | |||
13 | Đường Ấp Chánh (Sò Đo – Tân Phú) | ĐT 825 – cách 150m ĐT 825 | 840.000 | 700.000 |
Đoạn còn lại | 560.000 | 420.000 | ||
14 | Đường An Thuận (xã An Ninh Đông) | 410.000 | ||
15 | Đường An Sơn (xã An Ninh Tây) | 410.000 | ||
16 | Đường Hải Sơn – Tân Đức (xã Đức Hòa Hạ) | ĐT 825 – cách 150m ĐT 825 | 6.000.000 | |
Đoạn còn lại | 4.500.000 | |||
17 | Đường vào Nghĩa trang Tân Đức (Thị trấn Đức Hòa và xã Đức Hòa Hạ) | ĐT 824 – cách 150 ĐT 824 | 1.800.000 | 1.500.000 |
Đoạn còn lại | 1.200.000 | 900.000 | ||
18 | Đường KCN Đức Hòa II, III | 2.400.000 | ||
19 | Đường cặp kênh Thầy Cai | |||
Các xã Đức Lập Thượng, Tân Mỹ | 810.000 | |||
Các xã Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc | 1.400.000 | |||
20 | Đường Ba Sa – Gò Mối | Bệnh viện Hậu Nghĩa – ĐT 825 | 1.960.000 | |
ĐT 825 – QL N2 | 1.400.000 | |||
QL N2 – Cống Gò Mối | 840.000 | 700.000 | ||
21 | Đường Giồng Lớn | xã Mỹ Hạnh Nam và Đức Hòa Thượng | 840.000 | |
22 | Đường từ ĐT 825 – Chùa Tháp | 980.000 | ||
23 | Đường liên xã Hiệp Hòa – An Ninh Đông – An Ninh Tây | 410.000 | ||
24 | Đường đi khu di tích Óc Eo | 1.200.000 | ||
25 | Đường từ QL N2 – đập Bình Lợi xã Hòa Khánh Đông | 980.000 | ||
26 | Đường Xóm Tháp | Đoạn Nguyễn Thị Hạnh – Tân Hội | 800.000 | |
D | CÁC ĐƯỜNG KHÁC | |||
I | Các đường có tên | |||
a | Thị trấn Đức Hòa | |||
1 | Đường Võ Văn Tần | Ngã ba cây xăng – chợ | 13.500.000 | |
Chợ – Bến xe | 9.000.000 | |||
Bến xe – ĐT 824 | 2.400.000 | |||
2 | Đường Võ Văn Tây | Từ Võ Văn Tần – Trần Văn Hý | 7.500.000 | |
Đoạn còn lại | 4.500.000 | |||
3 | Đường bến kênh (2 đường cặp kênh) | 2.100.000 | ||
4 | Khu vực bến xe mới | 7.500.000 | ||
5 | Đường Nguyễn Văn Phước | 2.100.000 | ||
6 | Đường Trần Văn Hý | 2.100.000 | ||
7 | Đường Nguyễn Văn Dương | 1.200.000 | ||
8 | Đường Nguyễn Thị Thọ | 1.200.000 | ||
9 | Đường Võ Văn Ngân | ĐT 824 (ngã ba chùa) – ĐT 825 | 1.200.000 | 1.200.000 |
ĐT 825 – ĐT 824 (quán bà Thân) | 3.000.000 | 3.000.000 | ||
10 | Đường Út An | 1.200.000 | ||
11 | Đường 3 Ngừa | 1.200.000 | ||
b | Thị trấn Hậu Nghĩa | |||
1 | Đường Nguyễn Trung Trực | ĐT 825 – đường Nguyễn Văn Đẹp | 3.640.000 | |
Phần trùng với đường Nguyễn Văn Đẹp | 4.200.000 | |||
Đường Nguyễn Văn Đẹp – đường 3/2 (kể cả Kiốt chợ) | 12.600.000 | |||
2 | Đường số 2 chợ Bàu Trai | Đường 3/2 – đường Nguyễn Trung Trực | 11.200.000 | |
3 | Đường phía sau chợ Bàu Trai | Đường số 2 – đường 3/2 | 8.400.000 | |
4 | Đường Nguyễn Văn Đẹp (trừ phần trùng dường Nguyễn Trung Trực) | 1.960.000 | ||
5 | Đường 3/2 | Kênh Ba Sa – đường Châu Văn Liêm | 840.000 | |
Đường Châu Văn Liêm – đường Nguyễn Trọng Thế | 1.400.000 | |||
Đường Nguyễn Trọng Thế – đường Võ Tân Đồ | 2.520.000 | |||
Đường Võ Tấn Đồ – đường Nguyễn Trung Trực | 3.640.000 | |||
Đường Nguyễn Trung Trực – đường Xóm Rừng | 9.800.000 | |||
Đường Xóm Rừng – ĐT 825 | 3.640.000 | |||
Nối dài | 9.800.000 | |||
6 | Đường Huỳnh Công Thân | 8.960.000 | ||
7 | Đường Nguyễn Thị Nhỏ | 1.540.000 | ||
8 | Đường Huỳnh Văn Tạo | 1.540.000 | ||
9 | Đoạn đường | Đường Nguyễn Thị Nhỏ – đường Võ Tấn Đồ | 1.260.000 | |
10 | Đường Huỳnh Văn Một | 1.260.000 | ||
11 | Đường Nguyễn Thị Tân | 1.260.000 | ||
12 | Đường Xóm Rừng (đường theo lộ giếng nước cũ) | Đường 3/2 – nhà ông Chín Hoanh | 2.800.000 | |
Nhà ông Chín Hoanh – nhà bà Tư Suông | 1.680.000 | |||
Đoạn còn lại đến đường Nguyễn Thị Hạnh | 1.120.000 | |||
13 | Đường Võ Tấn Đồ | 1.540.000 | ||
14 | Đường Nguyễn Văn Nguyên | 980.000 | ||
15 | Đường Nguyễn Văn Phú | 980.000 | ||
16 | Đường Lê Văn Cảng | 980.000 | ||
17 | Đường Nguyễn Công Trứ | 980.000 | ||
18 | Đường Trần Văn Liếu | 980.000 | ||
19 | Đường Nguyễn Trọng Thế | Kênh Bàu Trai – ĐT 825 | 1.120.000 | |
ĐT 825 – đường Châu Văn Liêm | 1.540.000 | |||
Đường Châu Văn Liêm – Trương Thị Giao | 1.120.000 | |||
20 | Đường 29 tháng 04 | 1.400.000 | ||
21 | Đường Châu Văn Liêm | ĐT 823 – đường Nguyễn Trọng Thế | 1.400.000 | |
Đường Nguyễn Trọng Thế – ĐT 825 | 980.000 | |||
22 | Đường Trương Thị Giao | 1.260.000 | ||
23 | Đường Nguyễn Thị Hạnh | 1.120.000 | ||
c | Thị trấn Hiệp Hòa | |||
1 | Đường Trương Công Xưởng | 950.000 | ||
2 | Đường Lê Minh Xuân | 810.000 | ||
3 | Đường 23 tháng 11 | 540.000 | ||
4 | Đường Huỳnh Thị Hương | 540.000 | ||
5 | Đoạn đường | UBND Thị trấn Hiệp Hòa – Cổng Công ty đường | 540.000 | |
6 | Đoạn đường | Cổng Công ty đường – nhà ông Tiền | 540.000 | |
7 | Đường sau chợ cũ (đường số 1 và đường số 2) | 540.000 | ||
d | Xã Đức Hòa Hạ | |||
1 | Đường kênh Tư Thượng | 1.800.000 | ||
2 | Đường kênh Tám Chiếu | 1.800.000 | ||
3 | Đường vào Công ty Tường Phong | 1.800.000 | ||
4 | Đường Hai Lít | 1.800.000 | ||
5 | Đường Sáu Lộc | 1.800.000 | ||
6 | Đường kênh ranh Cầu Đôi | 1.800.000 | ||
e | Xã Đức Lập Thượng | |||
1 | Đường Nguyễn Thị Hạnh | 1.120.000 | ||
2 | Đoạn đường | Nguyễn Thị Hạnh – đường Tân Hội | 1.120.000 | |
3 | Đường Đức Ngãi | Đoạn QL N2 – Văn phòng ấp Đức Ngãi | 800.000 | |
Đoạn Văn phòng ấp Đức Ngãi – UBND xã Đức Lập Thượng | 700.000 | |||
g | Xã Đức Lập Hạ | |||
1 | Đường Kênh N3 | 600.000 | ||
2 | Đoạn đường | QL N2 – Ba Sa | 600.000 | |
3 | Đoạn đường | Nhà 4 Nhu – đường cặp UBND xã Đức Lập Hạ | 600.000 | |
h | Xã Đức Hòa Thượng | |||
1 | Đường GTNT xã Đức Hòa Thượng | Đoạn nhà ông Ba Hai – Mỹ Hạnh Nam | 980.000 | |
2 | Đường cặp UBND xã Đức Hòa Thượng | 980.000 | ||
3 | Đường vào khu dân cư Cát Tường | 1.000.000 | ||
i | Xã Mỹ Hạnh Nam | |||
Đoạn đường | Ngã tư Đồng Gò – ĐT 824 | 1.000.000 | ||
II | Các đường chưa có tên | |||
a | Thị trấn Đức Hòa | |||
1 | Các đường nhựa, bê tông có nền đường ≥3m còn lại | 1.200.000 | ||
2 | Các đường đá xanh, sỏi đỏ có nền đường ≥3m còn lại | 1.050.000 | ||
3 | Các đường đất có nền đường ≥3m còn lại | 900.000 | ||
4 | Các đường giao thông có nền đường từ 2 đến < 3m | 740.000 | ||
b | Thị trấn Hậu Nghĩa | |||
1 | Các đường nhựa, bê tông có nền đường ≥3m còn lại | 980.000 | ||
2 | Các đường đá xanh, sỏi đỏ có nền đường ≥3m còn lại | 840.000 | ||
3 | Các đường đất có nền đường ≥3m còn lại | 560.000 | ||
4 | Các đường giao thông có nền đường từ 2 đến <3m | 530.000 | ||
c | Thị trấn Hiệp Hòa | |||
1 | Các đường nhựa, bê tông có nền đường ≥3m còn lại | 540.000 | ||
2 | Các đường đá xanh, sỏi đỏ có nền đường ≥3m còn lại | 460.000 | ||
3 | Các đường đất có nền đường ≥3m còn lại | 410.000 | ||
4 | Các đường giao thông có nền đường từ 2 đến <3m | 360.000 | ||
III | Các xã có đường giao thông nhựa, bê tông, trải đá, sỏi đỏ có nền đường ≥3m còn lại | |||
1 | Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông, Mỹ Hạnh Nam | 780.000 | ||
2 | Xã Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ | 620.000 | ||
3 | Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh | 560.000 | ||
4 | Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây | 410.000 | ||
IV | Các xã có đường giao thông có nền đường bằng đất ≥3m còn lại | |||
1 | Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông, Mỹ Hạnh Nam | 660.000 | ||
2 | Xã Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ | 480.000 | ||
3 | Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh | 420.000 | ||
4 | Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây | 380.000 | ||
V | Các xã có đường giao thông có nền đường từ 2 đến <3m | |||
1 | Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông, Mỹ Hạnh Nam | 540.000 | ||
2 | Xã Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ | 430.000 | ||
3 | Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh | 390.000 | ||
4 | Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây | 340.000 | ||
E | CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG | |||
1 | Khu dân cư Thị trấn Hiệp Hòa | ĐT 822 | 2.160.000 | |
ĐT 822 – UBND Thị trấn Hiệp Hòa | 1.620.000 | |||
Các đường còn lại | 1.080.000 | |||
2 | Cụm dân cư vượt lũ An Ninh Tây | Đường An Ninh Tây | 950.000 | |
Các đường còn lại | 540.000 | |||
3 | Cụm dân cư vượt lũ Tân Phú | ĐT 830 nối dài | 980.000 | |
Các đường còn lại | 560.000 | |||
4 | Cụm dân cư vượt lũ Kênh 2 xã Hòa Khánh Tây | ĐT 830 nối dài | 980.000 | |
Các đường còn lại | 560.000 | |||
5 | Cụm dân cư vượt lũ Hòa Khánh Nam | ĐT 830 nối dài | 980.000 | |
Các đường còn lại | 560.000 | |||
6 | Chợ Hòa Khánh Nam | Xã Hòa Khánh Nam | 1.960.000 | |
7 | Khu tái định cư Xuyên Á do Công ty Cổ phần Ngọc Phong làm chủ đầu tư | 2.400.000 | ||
8 | Đường nội bộ khu dân cư và tái định cư Toàn Gia Thịnh, xã Đức Hòa Hạ | 3.000.000 | ||
9 | Đường nội bộ khu dân cư – Phố chợ Cát Tường Đức Hòa, xã Hựu Thạnh | 2.100.000 | ||
10 | Đường nội bộ khu chợ, cửa hàng dịch vụ, nhà phố, chung cư (Công ty CP Địa Ốc Cát Tường Đức Hòa đầu tư), xã Mỹ Hạnh Nam | 2.880.000 | ||
11 | Đường nội bộ cụm dân cư ấp Mới 1 (Công ty CP Địa ốc Cát Tường Thảo Nguyên đầu tư) Đường nội bộ cụm dân cư Mới 2 (Công ty CP Địa ốc Mỹ Hạnh Đức Hòa đầu tư), xã Mỹ Hạnh Nam | 2.400.000 | ||
12 | Đường nội bộ khu dân cư Tân Đức, Hải Sơn, Ngọc Phong, Tân Đô, Resco (trừ các thửa tiếp giáp QL N2) | 3.000.000 | ||
13 | Đường nội bộ khu dân cư Trần Anh xã Mỹ Hạnh Nam | 2.400.000 | ||
14 | Đường nội bộ Khu dân cư xã Đức Hòa Thượng | Các tuyến đường nội bộ | 2.240.000 | |
15 | Khu dân cư Hồng Đạt xã Đức Lập Hạ | Các tuyến đường nội bộ | 2.240.000 | |
16 | Đường nội bộ Khu nhà ở kinh doanh Bella Villa, xã Đức Hòa Hạ | Các tuyến đường nội bộ | 3.000.000 | |
17 | Đường nội bộ Khu dân cư và Viện dưỡng lão, xã Mỹ Hạnh Nam | Các tuyến đường nội bộ | 3.000.000 | |
18 | Đường nội bộ Khu dân cư Võ Tấn Tài (thị trấn Đức Hòa) | Các tuyến đường nội bộ | 3.000.000 | |
19 | Đường nội bộ Khu dân cư Cát Tường (Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Hạ) | Các tuyến đường nội bộ | 2.400.000 | |
20 | Đường nội bộ Khu dân Tây Sài Gòn (Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Hạ) | Các tuyến đường nội bộ | 2.400.000 | |
21 | Khu dân cư Đức Hòa Hạ (xã Đức Hòa Hạ) | Các tuyến đường nội bộ | 2.400.000 | |
22 | Đường nội bộ Khu dân cư Hiển Vinh (xã Đức Hòa Đông) | Các tuyến đường nội bộ | 2.400.000 | |
23 | Đường nội bộ Khu dân cư Mai Phương (xã Tân Mỹ) | Các tuyến đường nội bộ | 2.000.000 | |
24 | Đường nội bộ Khu dân cư Phúc Khang (Làng Sen) xã Đức Hòa Đông | Các tuyến đường nội bộ | 2.400.000 | |
25 | Khu nhà ở, nhà cho thuê Mỹ Hạnh (xã Mỹ Hạnh Nam) | Các tuyến đường nội bộ | 2.400.000 | |
26 | Cụm nhà ở, nhà cho thuê Bảo Ngọc (xã Mỹ Hạnh Nam) | Các tuyến đường nội bộ | 2.400.000 | |
27 | Nhà ở, nhà cho thuê Mỹ An (xã Mỹ Hạnh Nam) | Các tuyến đường nội bộ | 2.400.000 | |
28 | Khu nhà ở Mỹ Vượng (xã Mỹ Hạnh Nam) | Các tuyến đường nội bộ | 2.400.000 | |
29 | Khu dân cư thương mại dịch vụ Phúc An (xã Mỹ Hạnh Nam) | Các tuyến đường nội bộ | 3.000.000 | |
30 | Khu dân cư – Nhà ở công nhân Trần Anh (xã Mỹ Hạnh Nam) | Các tuyến đường nội bộ | 3.000.000 | |
31 | Dự án xây dựng khu dân cư, nhà ở công nhân và chuyên gia (xã Đức Lập Hạ) | Các tuyến đường nội bộ | 2.400.000 | |
32 | Khu nhà ở chuyên gia KCN Đức Hòa III (xã Đức Lập Hạ) | Các tuyến đường nội bộ | 2.400.000 | |
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH | ||||
1 | Sông Vàm Cỏ Đông | |||
1.1 | Xã Hựu Thạnh | 560.000 | ||
1.2 | Xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú và thị trấn Hiệp Hòa | 410.000 | 410.000 | |
1.3 | Xã An Ninh Tây, Lộc Giang | 400.000 | ||
2 | Kênh An Hạ | 560.000 | ||
3 | Kênh Thầy Cai và Kênh ranh 364 | 450.000 | ||
4 | Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông | |||
4.1 | Thị trấn Hậu Nghĩa, thị trấn Đức Hòa, các xã Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa Đông và Đức Hòa Hạ | 440.000 | 440.000 | |
4.2 | Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Hựu Thạnh | 390.000 | ||
4.3 | Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông | 380.000 | ||
4.4 | Các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, thị trấn Hiệp Hòa, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây | 350.000 | 350.000 | |
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II | ||||
1 | Thị trấn Hậu Nghĩa, thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông và Đức Hòa Hạ, Mỹ Hạnh Nam | 390.000 | 390.000 | |
2 | Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông | 340.000 | ||
3 | Các xã Tân Mỹ, Hựu Thạnh, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây | 310.000 | ||
4 | Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây | 270.000 | 270.000 |
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN, sửa dổi như sau:
- HUYỆN ĐỨC HÒA: Sửa đổi nội dung như sau:
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT | ĐƠN GIÁ (đồng/m2) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
THỊ TRẤN | XÃ | |||||||||
CHN | CLN | NTS | RSX | CHN | CLN | NTS | RSX | |||
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG | ||||||||||
C | ĐƯỜNG HUYỆN | |||||||||
21 | Đường Giồng Lớn | Xã Mỹ Hạnh Nam và Đức Hòa Thượng và Mỹ Hạnh Bắc | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
D | CÁC ĐƯỜNG KHÁC | |||||||||
I | Các đường có tên | |||||||||
h | Xã Đức Hòa Thượng | |||||||||
1 | Đường GTNT xã Đức Hòa Thượng | Đoạn nhà ông Ba Hai – Ngã 3 Giồng Lớn | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
k | Xã Mỹ Hạnh Bắc | |||||||||
1 | Đường vào khu dân cư Cát Tường | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 |
- HUYỆN ĐỨC HÒA
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN TỪ …… ĐẾN HẾT | ĐƠN GIÁ (đồng/m2) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
THỊ TRẤN | XÃ | |||||||||
CHN | CLN | NTS | RSX | CHN | CLN | NTS | RSX | |||
PHẦN I: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG | ||||||||||
A | QUỐC LỘ (QL) | |||||||||
1 | QL N2 | Cầu Thầy Cai – cách 150m ngã tư Đức Lập | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
Cách 150m ngã tư Đức Lập (phía Củ Chi) – Cách 150m xã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m ngã tư Đức Lập đến giao điểm với đường tỉnh 823 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
ĐT 823 – Giao Vòng xoay QL N2 và đường Hồ Chí Minh – Cách 150m ngã ba Hòa Khánh | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||
Ngã ba Hòa Khánh – cách 150m (hướng Hậu Nghĩa và Cầu Đức Hòa) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m Ngã ba Hòa Khánh (hướng cầu Đức Hòa) – cầu Đức Hòa | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
B | ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) | |||||||||
1 | ĐT 821 | Ranh Trảng Bàng (Tây Ninh) – cách 150m ngã ba Lộc Giang | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Cách 150m ngã ba Lộc Giang (hướng cầu Quang) – cách 150m ngã ba Lộc Giang hướng Bến Đò | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m ngã ba Lộc Giang (hướng Bến Đò) – cách 150m bến đò Lộc Giang | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m bến đò Lộc Giang – Sông Vàm Cỏ | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
2 | ĐT 822 (kể cả phía cặp kênh và ngoại trừ đất ven KDC thị trấn Hiệp Hòa) | Cầu Tân Thái (ranh TPHCM) – cách 150m ngã tư Tân Mỹ | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Cách 150m ngã tư Tân Mỹ (đường cầu Tân Thái) – cách 150m ngã 4 Tân Mỹ (hướng xã Hiệp Hòa) | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m ngã tư Tân Mỹ (hướng Hiệp Hòa) – cầu Đúc ngoài | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Cầu Đúc ngoài – Ngã ba thị trấn Hiệp Hòa | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||
Ngã ba Thị trấn Hiệp Hòa – cầu Đức Huệ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
3 | ĐT 823 (kể cả phía cặp kênh) | Giao điểm với QL N2 – đường Nguyễn Thị Hạnh | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 |
Đường Nguyễn Thị Hạnh – đường Châu Văn Liêm | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Đường Châu Văn Liêm – ngã tư Hậu Nghĩa | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Ngã tư Hậu Nghĩa – đường Nguyễn Trọng Thế | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Đường Nguyễn Trọng Thế – kênh Cầu Duyên cũ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||
Kênh cầu Duyên cũ – cách 150m sông Vàm Cỏ Đông | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m sông Vàm Cỏ Đông – Sông Vàm Cỏ Đông | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
4 | ĐT 824 (kể cả phía cặp kênh) | Sông Vàm cỏ Đông – giao với ĐT 830 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
Giao với ĐT 830 – Cầu Cá trong | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||
Cầu Cá trong – đường Võ Văn Tần | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||
Đường Võ Văn Tần – ĐT 825 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||
ĐT 825 – đường Võ Văn Ngân | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||
Đường Võ Văn Ngân – cách 150m tua I (ĐH Thượng) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||
Cách 150m tua I (phía TT Đức Hòa) – cách 150m tua I (phía Mỹ Hạnh) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m tua I (phía Mỹ Hạnh) – cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh (phía tua I) – cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh (phía Hóc Môn) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m ngã 3 Mỹ Hạnh (phía Hóc Môn) – cầu kênh ranh xã Xuân Thới Thượng (huyện Hóc Môn) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
5 | ĐT 825 | Cầu đôi Kênh Ranh (xã Lê Minh Xuân- Bình Chánh) – ĐT 824 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 |
Đoạn tiếp giáp trùng ĐT 824 – 825 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
ĐT 824 -đường Nguyễn Thị Thọ (Ngọc Châu) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Đường Nguyễn Thị Thọ – cầu Láng Ven | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||
Từ Cầu Láng Ven – cách 150m ngã ba Hòa Khánh | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||
Ngã ba Hòa khánh – cách 150m phía Đức Hòa | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Vòng xoay QL N2 và đường Hồ Chí Minh – Cầu Ba Sa | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Cầu Ba Sa – đường Nguyễn Trọng Thế (ngã ba Công An) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||
Đường Nguyễn Trọng Thế – đường 3/2 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Đường 3/2 – đường Nguyễn Thị Hạnh | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Đường Nguyễn Thị Hạnh – cách 150m ngã ba Sò Đo | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m ngã ba Sò Đo (phía Hậu Nghĩa) – cách 150m ngã ba Sò Đo (phía Tân Mỹ) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||
Cách 150m ngã ba Sò Đo (phía Tân Mỹ) – cách 150m ngã tư Tân Mỹ (hướng Sò Đo) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||
Cách 150m ngã tư Tân Mỹ (hướng Sò Đo) – cách 150m ngã tư Tân Mỹ (hướng An Ninh) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m ngã tư Tân Mỹ (hướng An Ninh) – cách 150m đường An Ninh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m đường An Ninh (hướng Tân Mỹ) – cách 150m đường An Ninh (hướng Lộc Giang) | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m đường An Ninh (hướng Lộc Giang) – cách 150m ngã ba Lộc Giang | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m ngã ba Lộc Giang – trung tâm ngã ba Lộc Giang | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
6 | ĐT 830 (kể cả phía cặp kênh và ngoại trừ vị trí tiếp giáp các khu dân cư) | Ranh xã Lương Bình – Cầu An Hạ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
Cầu An Hạ – ngã tư Hựu Thạnh | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Ngã tư Hựu Thạnh – Cầu Đức Hòa | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Cầu Đức Hòa – Cầu ông Huyện | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Cầu ông Huyện – ĐT 822 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||
7 | Đường nối từ ĐT 830 đến QL N2 | Ngã tư Hựu Thạnh – Cầu Đức Hòa | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
C | ĐƯỜNG HUYỆN | |||||||||
1 | Đường Mỹ Hạnh | QL N2 – cách 150m | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
Cách 150m QL N2 – Cống Gò Mối | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Cống Gò Mối – đường Đình Mỹ Hạnh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Đường Đình Mỹ Hạnh – cách 150m ĐT 824 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m ĐT 824 – ĐT 824, tuyến tránh đường Mỹ Hạnh – ĐT 824 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
2 | Đường Đức Hòa Thượng | Cống Gò Mối – cách 150m ĐT 824 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Cách 150m ĐT 824 – ĐT 824 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
3 | Đường Đức Hòa Đông | ĐT 824 – Cách 150m ĐT 824 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
Cách 150m ĐT 824 – ngã ba UBND xã Đức Hòa Đông | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Ngã ba UBND xã Đức Hòa Đông – cách 150m ĐT 825 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Cách 150m ĐT 825 – ĐT 825 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
4 | Đường Bàu Trai | ĐT 825 – Đình Hậu Nghĩa | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
Đình Hậu Nghĩa – Rạch Nhum (bao gồm phần trùng đường tỉnh 830) | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||
5 | Đường Bàu Công | Ngã tư Sò Đo – cách 150m | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 |
Cách 150m ngã tư Sò Đo – đường Tân Hội | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||
Đường Tân Hội – kênh Thầy Cai | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
6 | Đường An Ninh | ĐT 825 – cách 150m ĐT 825 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Cách 150m ĐT 825 – Sông Vàm Cỏ | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||||||
7 | Đường Sa Bà (kể cả phía cặp kênh) | QL N2 – cách 150m QL N2 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
Cách 150m QL N2 – Sông Vàm Cỏ Đông | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
8 | Đường Tân Hội | QL N2 – cách 150m QL N2 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
Cách 150m QL N2 – đường Bàu Công | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Đường Bàu Công – Đường tỉnh ĐT 825 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
9 | Đường Bàu Sen | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
10 | Đường Lục Viên | QL N2 – cách 150m QL N2 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Đoạn còn lại | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
11 | Đường Kênh 3 | QL N2 – cách 150m | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Cách 150m QL N2 – kênh 3 | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||||||
Kênh 3 – sông Vàm Cỏ Đông | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||||||
12 | Đường Tân bình (xã Hòa Khánh Tây) | ĐT 825 – cách 150m ĐT 825 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Đoạn còn lại | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||||||
13 | Đường Ấp Chánh (Sò Đo – Tân Phú) | ĐT 825 – cách 150m ĐT 825 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 |
Đoạn còn lại | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||
14 | Đường An Thuận (xã An Ninh Đông) | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
15 | Đường An Sơn (xã An Ninh Tây) | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
16 | Đường Hải Sơn – Tân Đức (xã Đức Hòa Hạ) | ĐT 825 – cách 150m ĐT 825 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
Đoạn còn lại | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
17 | Đường vào Nghĩa trang Tân Đức (Thị trấn Đức Hòa và xã Đức Hòa Hạ) | ĐT 824 – cách 150 ĐT 824 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 240.000 | 250.000 | 240.000 | 142.000 |
Đoạn còn lại | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||
18 | Đường KCN Đức Hòa II, III | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
19 | Đường cặp kênh Thầy Cai | |||||||||
Các xã Đức Lập Thượng, Tân Mỹ | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
Các xã Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
20 | Đường Ba Sa – Gò Mối | Bệnh viện Hậu Nghĩa – ĐT 825 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
ĐT 825 – QL N2 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
QL N2 – Cống Gò Mối | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||
21 | Đường Giồng Lớn | Xã Mỹ Hạnh Nam và Đức Hòa Thượng | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
22 | Đường từ ĐT 825 – Chùa Tháp | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
23 | Đường liên xã Hiệp Hòa – An Ninh Đông – An Ninh Tây | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
24 | Đường đi khu di tích Óc Eo | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
25 | Đường từ QL N2 – đập Bình Lợi xã Hòa Khánh Đông | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
26 | Đường Xóm Tháp | Đoạn Nguyễn Thị Hạnh -Tân Hội | 200.000 | 220.000 | 200.000 | 142.000 | ||||
D | CÁC ĐƯỜNG KHÁC | |||||||||
I | Các đường có tên | |||||||||
a | Thị trấn Đức Hòa | |||||||||
1 | Đường Võ Văn Tần | Ngã ba cây xăng – chợ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
Chợ – Bến xe | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Bến xe – ĐT 824 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
2 | Đường Võ Văn Tây | Từ Võ Văn Tần – Trần Văn Hý | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
Đoạn còn lại | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
3 | Đường bến kênh (2 đường cặp kênh) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
4 | Khu vực bến xe mới | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
5 | Đường Nguyễn Văn Phước | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
6 | Đường Trần Văn Hý | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
7 | Đường Nguyễn Văn Dương | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
8 | Đường Nguyễn Thị Thọ | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
9 | Đường Võ Văn Ngân | ĐT 824 (ngã ba chùa) – ĐT 825 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 |
ĐT 825 – ĐT 824 (quán bà Thân) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||
10 | Đường Út An | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
11 | Đường 3 Ngừa | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
b | Thị trấn Hậu Nghĩa | |||||||||
1 | Đường Nguyễn Trung Trực | ĐT 825 – đường Nguyễn Văn Đẹp | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
Phần trùng với đường Nguyễn Văn Đẹp | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Đường Nguyễn Văn Đẹp – đường 3/2 (kể cả Kiốt chợ) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
2 | Đường số 2 chợ Bàu Trai | Đường 3/2 – đường Nguyễn Trung Trực | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
3 | Đường phía sau chợ Bàu Trai | Đường số 2 – đường 3/2 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
4 | Đường Nguyễn Văn Đẹp (trừ phần trùng dường Nguyễn Trung Trực) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
5 | Đường 3/2 | Kênh Ba Sa – đường Châu Văn Liêm | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Đường Châu Văn Liêm – đường Nguyễn Trọng Thế | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Đường Nguyễn Trọng Thế – đường Võ Tân Đồ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Đường Võ Tấn Đồ – đường Nguyễn Trung Trực | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Đường Nguyễn Trung Trực – đường Xóm Rừng | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Đường Xóm Rừng – ĐT 825 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Nối dài | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
6 | Đường Huỳnh Công Thân | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
7 | Đường Nguyễn Thị Nhỏ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
8 | Đường Huỳnh Văn Tạo | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
9 | Đoạn đường | Đường Nguyễn Thị Nhỏ – đường Võ Tấn Đồ | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
10 | Đường Huỳnh Văn Một | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
11 | Đường Nguyễn Thị Tân | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
12 | Đường Xóm Rừng (đường theo lộ giếng nước cũ) | Đường 3/2 – nhà ông Chín Hoanh | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
Nhà ông Chín Hoanh – nhà bà Tư Suông | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Đoạn còn lại đến đường Nguyễn Thị Hạnh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
13 | Đường Võ Tấn Đồ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
14 | Đường Nguyễn Văn Nguyên | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
15 | Đường Nguyễn Văn Phú | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
16 | Đường Lê Văn Cảng | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
17 | Đường Nguyễn Công Trứ | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
18 | Đường Trần Văn Liếu | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
19 | Đường Nguyễn Trọng Thế | Kênh Bàu Trai – ĐT 825 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
ĐT 825 – đường Châu Văn Liêm | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Đường Châu Văn Liêm – Trương Thị Giao | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
20 | Đường 29 tháng 04 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
21 | Đường Châu Văn Liêm | ĐT 823 – đường Nguyễn Trọng Thế | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Đường Nguyễn Trọng Thế – ĐT 825 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
22 | Đường Trương Thị Giao | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
23 | Đường Nguyễn Thị Hạnh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
c | Thị trấn Hiệp Hòa | |||||||||
1 | Đường Trương Công Xưởng | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
2 | Đường Lê Minh Xuân | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
3 | Đường 23 tháng 11 | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
4 | Đường Huỳnh Thị Hương | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
5 | Đoạn đường | UBND Thị trấn Hiệp Hòa – Cổng Công ty đường | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||||
6 | Đoạn đường | Cổng công ty đường – nhà ông Tiền | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||||
7 | Đường sau chợ cũ (đường số 1 và đường số 2) | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
d | Xã Đức Hòa Hạ | |||||||||
1 | Đường kênh Tư Thượng | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
2 | Đường kênh Tám Chiếu | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
3 | Đường vào công ty Tường Phong | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
4 | Đường Hai Lít | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
5 | Đường Sáu Lộc | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
6 | Đường kênh ranh Cầu Đôi | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
e | Xã Đức Lập Thượng | |||||||||
1 | Đường Nguyễn Thị Hạnh | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
2 | Đoạn đường | Nguyễn Thị Hạnh – đường Tân Hội | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
3 | Đường Đức Ngãi | Đoạn QL N2 – Văn phòng ấp Đức Ngãi | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Đoạn Văn phòng ấp Đức Ngãi – UBND xã Đức Lập Thượng | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||||||
g | Xã Đức Lập Hạ | |||||||||
1 | Đường Kênh N3 | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
2 | Đoạn đường | QL N2 – Ba Sa | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||||
3 | Đoạn đường | Nhà 4 Nhu – đường cặp UBND xã Đức Lập Hạ | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||||
h | Xã Đức Hòa Thượng | |||||||||
1 | Đường GTNT xã Đức Hòa Thượng | Đoạn nhà ông Ba Hai – Mỹ Hạnh Nam | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
2 | Đường cặp UBND xã Đức Hòa Thượng | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
3 | Đường vào Khu dân cư Cát Tường | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
i | Xã Mỹ Hạnh Nam | |||||||||
Đoạn đường | Ngã tư Đồng Gò – ĐT 824 | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
II | Các đường chưa có tên | |||||||||
a | Thị trấn Đức Hòa | |||||||||
1 | Các đường nhựa, bê tông có nền đường ≥3m còn lại | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
2 | Các đường đá xanh, sỏi đỏ có nền đường ≥3m còn lại | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
3 | Các đường đất có nền đường ≥3m còn lại | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
4 | Các đường giao thông có nền đường từ 2 đến < 3m | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
b | Thị trấn Hậu Nghĩa | |||||||||
1 | Các đường nhựa, bê tông có nền đường ≥3m còn lại | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
2 | Các đường đá xanh, sỏi đỏ có nền đường ≥3m còn lại | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | |||||
3 | Các đường đất có nền đường ≥3m còn lại | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
4 | Các đường giao thông có nền đường từ 2 đến <3m | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
c | Thị trấn Hiệp Hòa | |||||||||
1 | Các đường nhựa, bê tông có nền đường ≥3m còn lại | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
2 | Các đường đá xanh, sỏi đỏ có nền đường ≥3m còn lại | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
3 | Các đường đất có nền đường ≥3m còn lại | 150.000 | 170.000 | 150.000 | 142.000 | |||||
4 | Các đường giao thông có nền đường từ 2 đến <3m | 145.000 | 160.000 | 145.000 | 142.000 | |||||
III | Các xã có đường giao thông nhựa, bê tông, trải đá, sỏi đỏ có nền đường ≥3m còn lại | |||||||||
1 | Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông, Mỹ Hạnh Nam | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
2 | Xã Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
3 | Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
4 | Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây | 150.000 | 170.000 | 150.000 | 142.000 | |||||
IV | Các xã có đường giao thông có nền đường bằng đất ≥3m còn lại | |||||||||
1 | Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông, Mỹ Hạnh Nam | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
2 | Xã Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
3 | Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh | 145.000 | 160.000 | 145.000 | 142.000 | |||||
4 | Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây | 145.000 | 160.000 | 145.000 | 142.000 | |||||
V | Các xã có đường giao thông có nền đường từ 2 đến <3m | |||||||||
1 | Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông, Mỹ Hạnh Nam | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
2 | Xã Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ | 140.000 | 150.000 | 140.000 | 140.000 | |||||
3 | Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh | 140.000 | 150.000 | 140.000 | 140.000 | |||||
4 | Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây | 140.000 | 150.000 | 140.000 | 140.000 | |||||
E | CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG | |||||||||
1 | Khu dân cư Thị trấn Hiệp Hòa | ĐT 822 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
ĐT 822 – UBND Thị trấn Hiệp Hòa | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||||
Các đường còn lại | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||||
2 | Cụm dân cư vượt lũ An Ninh Tây | Đường An Ninh Tây | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Các đường còn lại | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||||||
3 | Cụm dân cư vượt lũ Tân Phú | ĐT 830 nối dài | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Các đường còn lại | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||||||
4 | Cụm dân cư vượt lũ Kênh 2 xã Hòa Khánh Tây | ĐT 830 nối dài | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Các đường còn lại | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||||||
5 | Cụm dân cư vượt lũ Hòa Khánh Nam | ĐT 830 nối dài | 210.000 | 230.000 | 210.000 | 142.000 | ||||
Các đường còn lại | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | ||||||
6 | Chợ Hòa Khánh Nam | xã Hòa Khánh Nam | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
7 | Khu tái định cư Xuyên Á do Công ty Cổ phần Ngọc Phong làm chủ đầu tư | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
8 | Đường nội bộ khu dân cư và tái định cư Toàn Gia Thịnh, xã Đức Hòa Hạ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
9 | Đường nội bộ khu dân cư – Phố chợ Cát Tường Đức Hòa, xã Hựu Thạnh | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
10 | Đường nội bộ khu chợ, cửa hàng dịch vụ, nhà phố, chung cư (Công ty CP Địa Ốc Cát Tường Đức Hòa đầu tư), xã Mỹ Hạnh Nam | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
11 | Đường nội bộ cụm dân cư ấp Mới 1 (Công ty CP Địa ốc Cát Tường Thảo Nguyên đầu tư) Đường nội bộ cụm dân cư Mới 2 (Công ty CP Địa ốc Mỹ Hạnh Đức Hòa đầu tư), xã Mỹ Hạnh Nam | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
12 | Đường nội bộ khu dân cư Tân Đức, Hải Sơn, Ngọc Phong, Tân Đô, Resco (trừ các thửa tiếp giáp QL N2) | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
13 | Đường nội bộ khu dân cư Trần Anh xã Mỹ Hạnh Nam | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | |||||
14 | Đường nội bộ Khu dân cư xã Đức Hòa Thượng | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
15 | Khu dân cư Hồng Đạt xã Đức Lập Hạ | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
16 | Đường nội bộ Khu nhà ở kinh doanh Bella Villa, xã Đức Hòa Hạ | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
17 | Đường nội bộ Khu dân cư và Viện dưỡng lão, xã Mỹ Hạnh Nam | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
18 | Đường nội bộ Khu dân cư Võ Tấn Tài (thị trấn Đức Hòa) | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
19 | Đường nội bộ Khu dân cư Cát Tường (Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Hạ) | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
20 | Đường nội bộ Khu dân Tây Sài Gòn (Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Hạ) | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
21 | Khu dân cư Đức Hòa Hạ (xã Đức Hòa Hạ) | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
22 | Đường nội bộ Khu dân cư Hiển Vinh (Đức Hòa Đông) | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
23 | Đường nội bộ Khu dân cư Mai Phương (Tân Mỹ) | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
24 | Đường nội bộ Khu dân cư Phúc Khang (Làng Sen) xã Đức Hòa Đông | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
25 | Khu nhà ở, nhà cho thuê Mỹ Hạnh (xã Mỹ Hạnh Nam) | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
26 | Cụm nhà ở, nhà cho thuê Bảo Ngọc (xã Mỹ Hạnh Nam) | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
27 | Nhà ở, nhà cho thuê Mỹ An (xã Mỹ Hạnh Nam) | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
28 | Khu nhà ở Mỹ Vượng (xã Mỹ Hạnh Nam) | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
29 | Khu dân cư thương mại dịch vụ Phúc An (xã Mỹ Hạnh Nam) | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
30 | Khu dân cư – Nhà ở công nhân Trần Anh (xã Mỹ Hạnh Nam) | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
31 | Dự án xây dựng khu dân cư, nhà ở công nhân và chuyên gia (xã Đức Lập Hạ) | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
32 | Khu nhà ở chuyên gia KCN Đức Hòa III (xã Đức Lập Hạ) | Các tuyến đường nội bộ | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 142.000 | ||||
PHẦN II: VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH | ||||||||||
1 | Sông Vàm Cỏ Đông | |||||||||
1.1 | Xã Hựu Thạnh | 170.000 | 190.000 | 170.000 | 142.000 | |||||
1.2 | Xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú và thị trấn Hiệp Hòa | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |
1.3 | Xã An Ninh Tây, Lộc Giang | 155.000 | 170.000 | 155.000 | 142.000 | |||||
2 | Kênh An Hạ | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
3 | Kênh Thầy Cai và Kênh ranh 364 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |||||
4 | Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông | |||||||||
4.1 | Thị trấn Hậu Nghĩa, Thị trấn Đức Hòa, các xã Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa Đông và Đức Hòa Hạ | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | 160.000 | 180.000 | 160.000 | 142.000 | |
4.2 | Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Hựu Thạnh | 140.000 | 150.00 | 140.000 | 140.000 | |||||
4.3 | Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông | 140.000 | 150.00 | 140.000 | 140.000 | |||||
4.4 | Các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Thị trấn Hiệp Hòa, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây | 140.000 | 150.000 | 140.000 | 140.000 | 140.000 | 150.000 | 140.000 | 140.000 | |
PHẦN III: VỊ TRÍ KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN II | ||||||||||
1 | Thị trấn Hậu Nghĩa, thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông và Đức Hòa Hạ, Mỹ Hạnh Nam | 115.000 | 130.000 | 90.000 | 90.000 | 115.000 | 130.000 | 90.000 | 90.000 | |
2 | Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông | 110.000 | 120.000 | 85.000 | 85.000 | |||||
3 | Các xã Tân Mỹ, Hựu Thạnh, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây | 100.000 | 110.000 | 80.000 | 80.000 | |||||
4 | Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây | 95.000 | 100.000 | 75.000 | 75.000 | 95.000 | 100.000 | 75.000 | 75.000 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Long An
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
Chú ý: ngày 02 tháng 7 năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN ra quyết định số 27/2020/QĐ-UBND về QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH LONG AN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh, như sau:
- Sửa đổi, bổ sung Mục I Phần A BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, như sau:
- a) Sửa đổi Bảng tiêu thức xác định vị trí:
TT | Tiêu thức xác định vị trí | Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%) | |
Quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ, đường tỉnh | Đường giao thông còn lại | ||
Vị trí 1 | Thửa đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường hoặc không tiếp giáp đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I, II và phần I của Phụ lục III | 100 | 100 |
Vị trí 2 | Thửa đất trong phạm vi 50m đầu không tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường | 70 | 70 |
Vị trí 3 | Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 | 40 | Mức giá tối thiểu |
Vị trí 4 | Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 | 10 | |
Vị trí 5 | – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I, II và tại phần II của Phụ lục III.
– Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3, 4 có giá thấp hơn vị trí 5 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu |
Mức giá tối thiểu |
- b) Bổ sung đoạn thứ hai, với nội dung như sau:
Trường hợp thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông như quy định tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất tại phần III Phụ lục I, II (vị trí 5) và tại phần II Phụ lục III (vị trí 5) thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.
- c) Sửa đổi đoạn thứ ba khoản 1, như sau:
– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.
- d) Sửa đổi đoạn thứ hai khoản 2, như sau:
– Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
- Tại Phần B, sửa đổi, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
(đính kèm Phụ lục I, II)
- Thay thế PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP tại phần B Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh.
(đính kèm Phụ lục III)
- QUY ĐỊNH CHUNG
- Nguyên tắc xác định giá đất:
TT | Tiêu thức xác định vị trí | Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%) |
---|---|---|
Vị trí 1 | Thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy bộ, thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I và II. | 100 |
Vị trí 2 | Thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ. Trong phạm vi 100 mét đầu ven đường giao thông thủy, bộ. | 80 |
Vị trí 3 | Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh. | 50 |
Vị trí 4 | – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I và II. – Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3 có giá thấp hơn vị trí 4 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu. | Mức giá tối thiểu |
Riêng đối với đất khu, cụm công nghiệp xác định giá trọn thửa, không áp dụng theo tiêu thức xác định vị trí này |
Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Giá đất được xác định dựa vào các nhóm đất được Nhà nước quy định, chia theo 3 nhóm:
- Đối với nhóm đất nông nghiệp:
– Giá đất sản xuất nông nghiệp được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng, khí hậu và giao thông theo từng địa bàn huyện, thành phố và theo từng loại đất.
– Hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo Luật Đất đai năm 2013) để áp dụng đơn giá đất tại phần III, phụ lục I của quyết định này được áp dụng theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.
- Đối với đất phi nông nghiệp
– Giá đất phi nông nghiệp được xác định cụ thể từng địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố dựa vào điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt theo kết cấu hạ tầng, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ và theo từng loại đất.
– Trường hợp thửa đất có nhiều vị trí tính nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 100m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 100 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
– Trường hợp thửa đất tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy, bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).
2.1. Đối với đất ở
Quy định cụ thể tại Phụ lục II
2.2. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Thửa đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cách tính cụ thể như sau: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, khi tính giá trị chênh lệch tiền thuê đất phải nộp, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền thuê đất của phạm vi này sang tiền thuê đất của phạm vi tính khác.
2.2.1. Đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất ở.
2.2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở. Riêng giá đất khu, cụm công nghiệp áp dụng theo Phụ lục III.
2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.
2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải có mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.6. Giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.
2.8. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh áp dụng theo giá đất ở tại khu vực lân cận.
2.9. Đất phi nông nghiệp còn lại nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
2.10. Đất phi nông nghiệp còn lại không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận.
- Đối với nhóm đất chưa sử dụng:
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (đất bằng chưa sử dụng) thì căn cứ vào giá đất cao nhất của loại đất nông nghiệp liền kề để xác định.
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất.
- Nguyên tắc chung áp dụng giá đất:
- Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 2 cách tính giá thì giá đất để tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
- Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp; đồng thời Chi cục Thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
- Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
- Việc phân bổ tiền sử dụng đất đối với trường hợp công trình xây dựng nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao đất cho nhiều đối tượng sử dụng được thực hiện như sau:
5.1. Đối với công trình xây dựng nhà cao tầng, nhà chung cư, nhà có mục đích sử dụng hỗn hợp (trừ trường hợp quy định tại điểm 5.2 khoản này) thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo hệ số phân bổ nhân (x) với diện tích nhà của từng đối tượng sử dụng như sau:
- a) Hệ số phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa diện tích đất xây dựng nhà và tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng.
- b) Trường hợp nhà có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các đối tượng sử dụng để tính hệ số phân bổ.
5.2. Đối với trường hợp bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng thì thực hiện phân bổ tiền sử dụng đất cho các tầng như sau:
Nhà | Hệ số các tầng | |||||
Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Tầng 5 | Tầng 6 trở lên | |
2 tầng | 0,7 | 0,3 | ||||
3 tầng | 0,7 | 0,2 | 0,1 | |||
4 tầng | 0,7 | 0,15 | 0,1 | 0,05 | ||
5 tầng trở lên | 0,7 | 0,15 | 0,08 | 0,05 | 0,02 | 0,0 |
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc UBND huyện, thị xã, thành phố phản ảnh bằng văn bản gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất hướng xử lý trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- BẢNG GIÁ ĐẤT
Phụ lục I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Từ trang 6 đến trang 207). Cụ thể:
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Trang | STT | Huyện, thị xã, thành phố | Trang |
1 | Thành phố Tân An | 6-30 | 9 | Đức Huệ | 139-149 |
2 | Bến Lức | 31-41 | 10 | Thạnh Hóa | 150-159 |
3 | Đức Hòa | 42-61 | 11 | Tân Thạnh | 160-176 |
4 | Tân Trụ | 62-71 | 12 | Thị xã Kiến Tường | 177-186 |
5 | Châu Thành | 72-78 | 13 | Mộc Hóa | 187-189 |
6 | Thủ Thừa | 79-92 | 14 | Vĩnh Hưng | 190-197 |
7 | Cần Đước | 93-110 | 15 | Tân Hưng | 198-207 |
8 | Cần Giuộc | 111-138 |
Phụ lục II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
(Từ trang 208 đến trang 332). Cụ thể:
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Trang | STT | Huyện, thị xã, thành phố | Trang |
1 | Thành phố Tân An | 208-226 | 9 | Đức Huệ | 293-298 |
2 | Bến Lức | 227-233 | 10 | Thạnh Hóa | 299-304 |
3 | Đức Hòa | 234-245 | 11 | Tân Thạnh | 305-314 |
4 | Tân Trụ | 246-254 | 12 | Thị xã Kiến Tường | 315-319 |
5 | Châu Thành | 255-259 | 13 | Mộc Hóa | 320-321 |
6 | Thủ Thừa | 260-267 | 14 | Vĩnh Hưng | 322-326 |
7 | Cần Đước | 268-276 | 15 | Tân Hưng | 327-332 |
8 | Cần Giuộc | 277-292 |
Phụ lục III: BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP (Từ trang 333 đến trang 335).
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Long An.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Long An
- Bảng giá đất huyện Bến Lức
- Bảng giá đất huyện Cần Đước
- Bảng giá đất huyện Cần Giuộc
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất huyện Đức Hòa
- Bảng giá đất huyện Đức Huệ
- Bảng giá đất thị xã Kiến Tường
- Bảng giá đất huyện Mộc Hóa
- Bảng giá đất thành phố Tân An
- Bảng giá đất huyện Tân Hưng
- Bảng giá đất huyện Tân Thạnh
- Bảng giá đất huyện Tân Trụ
- Bảng giá đất huyện Thạnh Hóa
- Bảng giá đất huyện Thủ Thừa
- Bảng giá đất huyện Vĩnh Hưng
Kết luận về bảng giá đất Đức Hòa Long An
Bảng giá đất của Long An được căn cứ theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Long An tại liên kết dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Long An
- Tải về: Quyết định Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh