Bảng giá đất thành phố Đồng Xoài Tỉnh Bình Phước năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Đồng Xoài. Bảng giá đất thành phố Đồng Xoài dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Đồng Xoài Bình Phước. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Đồng Xoài Bình Phước hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Đồng Xoài Bình Phước.
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đồng Xoài. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Đồng Xoài mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bình Phước tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Đồng Xoài tại đây.
Thông tin về thành phố Đồng Xoài
Đồng Xoài là một thành phố của Bình Phước, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Đồng Xoài có dân số khoảng 150.052 người (mật độ dân số khoảng 897 người/1km²). Diện tích của thành phố Đồng Xoài là 167,3 km².Thành phố Đồng Xoài có 8 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 6 phường: Tân Bình, Tân Đồng, Tân Phú, Tân Thiện, Tân Xuân, Tiến Thành và 2 xã: Tân Thành, Tiến Hưng.
bản đồ thành phố Đồng Xoài
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bình Phước trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Đồng Xoài tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Đồng Xoài
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Đồng Xoài có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Đồng Xoài tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Đồng Xoài
Bảng giá đất thành phố Đồng Xoài
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
- THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
I | PHƯỜNG TÂN PHÚ | |||
1 | Quốc Lộ 14 | Ngã tư Đồng Xoài | Đường Lê Duẩn | 27.000 |
Đường Lê Duẩn | Đường Nguyễn Văn Linh | 24.000 | ||
Đường Nguyễn Văn Linh | Ranh giới phường Tiến Thành | 20.000 | ||
2 | Đường Phú Riềng Đỏ | Ngã tư Đồng Xoài | Đường Lý Thường Kiệt | 27.000 |
Đường Lý Thường Kiệt | Đường Trương Công Định | 24.000 | ||
Đường Trương Công Định | Đường Cách Mạng Tháng 8 | 20.000 | ||
Đường Cách Mạng Tháng 8 | Hết ranh đất Trung tâm Sát Hạch lái xe Cao Su | 17.000 | ||
Giáp ranh đất Trung tâm Sát Hạch lái xe Cao Su | Ranh giới huyện Đồng Phú | 12.000 | ||
3 | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Trần Phú | 26.100 |
Đường Lê Duẩn | Đường Nguyễn Chí Thanh | 20.000 | ||
Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường Nguyễn Bình | 16.000 | ||
Đường Nguyễn Bình | Ranh phường Tiến Thành | 5.000 | ||
4 | Đường Lê Duẩn | Quốc lộ 14 | Đường Lý Thường Kiêt | 17.000 |
5 | Đường 6 tháng 1 | Đường Lê Duẩn | Đường Nguyễn Văn Linh | 12.500 |
6 | Đường Nguyễn Văn Cừ | Quốc lộ 14 | Đường Trần Hưng Đao | 12.500 |
7 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Quốc lộ 14 | Đường Trần Hưng Đạo | 12.500 |
8 | Đường Nguyễn Văn Linh | Quốc lộ 14 | Đường Trần Hưng Đạo | 12.000 |
Đường Phạm Đình Hổ | Đường Hồ Xuân Hương | 7.500 | ||
9 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Quốc lộ 14 | Đường Trần Hưng Đạo | 9.600 |
Đường Trần Hưng Đạo | Cuối đường | 9.000 | ||
10 | Đường Nguyễn Chánh | Quốc lộ 14 | Đường Trần Hưng Đạo | 9.600 |
11 | Đường Nguyễn Bình | Quốc lộ 14 | Đường Trần Hưng Đạo | 12.000 |
12 | Đường Lê Hồng Phong | Quốc lộ 14 | Đường Trần Hưng Đạo | 13.000 |
13 | Đường Trường Chinh | Quốc lộ 14 | Đường Trần Hưng Đạo | 13.000 |
Đường Trần Hưng Đạo | Đập Suối Cam | 7.500 | ||
14 | Đường Hoàng Văn Thụ | Đường Lý Tự Trọng | Đường Trần Hưng Đạo | 9.000 |
15 | Đường Lý Tự Trọng | Đường Nguyễn Văn Linh | Đường Lê Hồng Phong | 9.000 |
16 | Đường Trần Văn Trà | Quốc lộ 14 | Đường Trần Hưng Đạo | 8.000 |
17 | Đường Nguyễn Thái Học | Đường Trường Chinh | Đường Nguyễn Chí Thanh | 8.500 |
18 | Đường Hoàng Văn Thái | Đường Lê Hồng Phong | Đường Nguyễn Bình | 8.500 |
19 | Đường Nguyễn Thị Định | Hoàng Văn Thụ | Đường Nguyễn Bình | 8.500 |
20 | Đường Huỳnh Văn Nghệ | Đường Lê Hồng Phong | Đường Nguyễn Bình | 8.500 |
21 | Đường Ngô Gia Tự | Đường 6 tháng 1 | Đường Trần Hưng Đạo | 8.500 |
22 | Đường Hà Huy Tập | Đường 6 tháng 1 | Đường Trần Hưng Đạo | 8.500 |
Đường Trần Hưng Đạo | Đường Phạm Đình Hổ | 7.500 | ||
23 | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Trần Phú | 12.600 |
Đường Trần Phú | Ngã 3 đường Lê Duẩn – Đường Lý Thường Kiệt | 9.000 | ||
Ngã 3 đường Lê Duẩn – Đường Lý Thường Kiệt | Đường Hàm Nghi | 12.500 | ||
Đường Hàm Nghi | Đường Hồ Xuân Hương | 12.500 | ||
24 | Đường Trần Phú | Quốc lộ 14 | Đường Lý Thường Kiệt | 13.500 |
25 | Đường Bùi Hữu Nghĩa | Đường Nguyễn Chánh | Đường Nguyễn Bình | 10.500 |
26 | Đường Trần Cao Vân | Quốc lộ 14 | Đường Trần Hưng Đạo | 12.000 |
27 | Đường Nguyễn Thượng Hiền | Quốc lộ 14 | Đường Trần Hưng Đạo | 9.600 |
Đường Trần Hưng Đạo | Đường Lý Thường Kiệt | 6.500 | ||
28 | Đường Hai Bà Trưng | Quốc lộ 14 | Đường Trương Công Định | 13.000 |
Đường Trương Công Định | Đường Bùi Thị Xuân | 6.500 | ||
29 | Đường Hồ Xuân Hương | Đường Trường Chinh | Đường Hàm Nghi | 16.000 |
Đường Hàm Nghi | Đường Lê Trọng Tấn | 17.000 | ||
Đường Lê Trọng Tấn | Đường Nguyễn Hữu Cảnh | 15.000 | ||
Đường Nguyễn Hữu Cảnh | Đường N16 KDC Bắc Đồng Phú | 9.500 | ||
30 | Đường Hồ Biểu Chánh | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Hồ Xuân Hương | 7.500 |
31 | Đường Nguyễn Gia Thiều | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | Đường Hồ Xuân Hương | 7.500 |
32 | Đường Nguyễn Xí | Đường Bạch Đằng | Đường Hồ Xuân Hương | 7.500 |
33 | Đường Hàm Nghi | Đường Hồ Xuân Hương | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 7.500 |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | Đường Trường Chinh | 7.500 | ||
34 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | Đường Hồ Xuân Hương | Đường Triệu Quang Phục | 7.500 |
35 | Đường Ngô Thì Nhậm | Đường Bạch Đằng | Đường Hồ Xuân Hương | 7.500 |
36 | Đường Nguyễn Văn Siêu | Đường Hàm Nghi | Đường Hồ Xuân Hương | 7.500 |
37 | Đường Phạm Phú Thứ | Đường Bạch Đằng | Đường Hồ Xuân Hương | 7.500 |
38 | Đường Triệu Quang Phục | Đường Trường Chinh | Đường Nguyễn Xí | 7.500 |
39 | Đường Bạch Đằng | Đường Lê Duẩn | Đường Trần Quang Diệu | 7.500 |
Đường Trần Quang Diệu | Đường Trường Chinh | 7.500 | ||
40 | Đường Phan Văn Đạt | Đường Trần Quang Diệu | Đường Lê Duẩn | 7.500 |
41 | Đường Phạm Đình Hổ | Đường Trần Quang Diệu | Đường Lê Duẩn | 7.500 |
42 | Đường Dương Bá Trạc | Đường Cách Mạng Tháng 8 | Đường 26 tháng 12 | 7.500 |
43 | Các tuyến đường còn lại trong khu dân cư phía Bắc tỉnh lỵ | Toàn tuyến | 7.000 | |
44 | Đường 26 tháng 12 | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Đặng Thai Mai | 7.500 |
45 | Đường 9 tháng 6 | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Dương Bá Trạc | 7.500 |
46 | Đường Nguyễn Hữu Huân | Đường 9 tháng 6 | Đường số 4 | 7.500 |
47 | Đường Hồ Huấn Nghiệp | Đường 26 tháng 12 | Đường 9 tháng 6 | 7.500 |
48 | Đường Mạc Đĩnh Chi | Đường Cách Mạng Tháng 8 | Đường 9 tháng 6 | 7.500 |
49 | Đường Cách Mạng Tháng 8 | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Vũ Như Tô | 10.000 |
50 | Đường Đặng Thai Mai | Đường Trương Công Định | Đường Phan Huy Ích | 10.000 |
51 | Đường Trương Công Định | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Đặng Thai Mai | 12.500 |
Đường Đặng Thai Mai | Đường Lê Trọng Tấn | 10.000 | ||
52 | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Bùi Thị Xuân | Đường Hồ Xuân Hương | 8.000 |
53 | Đường Bùi Thị Xuân | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Đặng Thai Mai | 10.000 |
Đường Đặng Thai Mai | Đường Lê Trọng Tấn | 8.500 | ||
54 | Đường Đoàn Thị Điểm | Đường Cách Mạng Tháng 8 | Đường Trương Công Định | 7.500 |
55 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh | Đường Cách Mạng Tháng 8 | Đường Lê Lợi | 8.500 |
56 | Đường Vũ Như Tô | Đường Bùi Thị Xuân | Cuối đường | 6.500 |
57 | Đường Lương Văn Can | Đường Bùi Thị Xuân | Đường 26 tháng 12 | 6.500 |
58 | Đường Tăng Bạt Hổ | Đường Chu Văn An | Đường Lương Văn Can | 6.500 |
59 | Đường Hồ Hảo Hớn | Đường Chu Văn An | Đường Đặng Thai Mai | 6.500 |
60 | Đường Nguyễn Công Trứ | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Nguyễn Hữu Cảnh | 6.500 |
61 | Đường Lê Lợi | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Nguyễn Hữu Cảnh | 6.500 |
Đường Đặng Thai Mai | Đường Phạm Hùng | 7.500 | ||
62 | Đường Trần Nhật Duật | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Nguyên Hữu Cảnh | 6.500 |
63 | Đường Tô Ngọc Vân | Đường Bùi Thị Xuân | Đường Trương Công Định | 6.500 |
64 | Đường Lê Anh Xuân | Quốc lộ 14 | Đường Trần Hưng Đạo | 12.000 |
65 | Đường Hàn Thuyên | Đường Hai Bà Trưng nối dài | Đường Phạm Hùng | 6.500 |
66 | Đường Diên Hồng | Đường Phạm Hùng | Đường Đặng Thai Mai | 6.500 |
67 | Đường Chu Văn An | Đường Trương Công Định | Đường 26 tháng 12 | 6.500 |
68 | Đường Phạm Hùng | Đường 26 tháng 12 | Đường Lê Lợi | 6.500 |
69 | Đường Phan Huy Ích | Đường Phạm Hùng | Đường Đặng Thai Mai | 6.500 |
70 | Đường Đồng Khởi | Quốc lộ 14 | Đường Bình Giã | 6.500 |
71 | Đường Bình Giã | Đường Trần Phú | Đường Đồng Khởi | 6.500 |
72 | Đường Tôn Thất Tùng | Đường Trần Phú | Đường Nguyễn Thượng Hiền | 6.500 |
73 | Đường Phạm Hữu Trí | Đường Trần Phú | Đường Nguyễn Thượng Hiền | 6.500 |
74 | Đường Lê Quang Định | Đường Trần Phú | Đường Đặng Trần Thi | 6.500 |
75 | Đường Đặng Trần Thi | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Lý Thường Kiệt | 6.500 |
76 | Đường Đặng Văn Ngữ | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Lê Quang Định | 6.500 |
77 | Đường Lê Quát | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Lê Quang Định | 6.500 |
78 | Các tuyến đường còn lại trong khu dân cư Trung tâm hành chính thành phố | Suốt tuyến | 5.500 | |
79 | Đường D7 KDC Bắc Đồng Phú | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường N16 KDC Bắc Đồng Phú | 8.000 |
80 | Đường N7 KDC Bắc Đồng Phú | Đường Phú Riềng Đỏ | Cống thoát nước qua suối giáp ấp Làng Ba, phường Tiến Thành | 7.000 |
81 | Đường N13 KDC Bắc Đồng Phú | Đường D9 KDC Bắc Đồng Phú | Đường D7 KDC Bắc Đồng Phú | 6.000 |
82 | Đường D8, D9, D10 KDC Bắc Đồng Phú | Toàn tuyến | 7.000 | |
83 | Đường N1, N2, N3, N4, N5, N6, N7, N8, N9, N10, N11, N12, N14, N15, N16 KDC Bắc Đồng Phú | Toàn tuyến | 5.000 | |
84 | Đường D1, D2, D3, D4, D5, D6 KDC Bắc Đồng Phú | Toàn tuyến | 5.000 | |
85 | Đường số 11, D5, D7A KDC Phú Thịnh – Khu Lâm Viên | Toàn tuyến | 9.000 | |
86 | Đường D1, D2, D4 KDC Phú Thịnh – Khu Lâm Viên | Toàn tuyến | 8.500 | |
87 | Các tuyến đường còn lại trong KDC Phú Thịnh – Khu Lâm Viên (trừ các tuyến đường đã có tên trong bảng giá đất) | 5.500 | ||
88 | Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường chưa được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên | 3.500 | ||
89 | Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường đã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên | 5.000 | ||
II | PHƯỜNG TÂN BÌNH | |||
1 | Quốc lộ 14 | Ngã tư Đồng Xoài | Đường Lê Duẩn | 27.000 |
Đường Lê Duẩn | Hết ranh thửa đất Tòa Án Nhân dân tỉnh Bình Phước (cũ) | 24.000 | ||
Hết ranh thửa đất Tòa Án Nhân dân tỉnh Bình Phước (cũ) | Ranh giới phường Tiến Thành | 20.000 | ||
2 | Đường Phú Riềng Đỏ | Ngã tư Đồng Xoài | Đường Nơ Trang Long | 30.000 |
Đường Nơ Trang Long | Đường Hùng Vương | 25.400 | ||
Đường Hùng Vương | Hết ranh đất chi cục Kiểm lâm tỉnh Bình Phước | 15.600 | ||
Giáp ranh đất chi cục Kiểm lâm tỉnh Bình Phước | Giáp ranh giới xã Tiến Hưng | 10.100 | ||
3 | Đường Hùng Vương | Quốc lộ 14 | Đường Phú Riềng Đỏ | 30.000 |
4 | Đường Võ Văn Tần | Đường Hùng Vương | Đường Nơ Trang Long | 15.600 |
Khu vực Chợ | ||||
5 | Đường số 1 | Quốc lộ 14 | Đường số 7 | 25.000 |
6 | Đường số 2 | Đường số 7 | Đường Phú Riềng Đỏ | 25.000 |
7 | Đường số 3 | Quốc lộ 14 | Đường số 5 | 20.000 |
8 | Đường số 4 | Quốc lộ 14 | Đường số 7 | 20.000 |
9 | Đường số 5 | Đường Điểu Ông | Đường Trần Quốc Toản | 20.000 |
10 | Đường số 6 | Đường số 1 | Đường số 4 | 20.000 |
11 | Đường số 7 | Đường Điểu Ông | Đường Trần Quốc Toản | 20.000 |
12 | Đường số 8 | Đường số 2 | Đường Trần Quốc Toản | 20.000 |
13 | Đường số 9 | Đường số 2 | Đường Điểu Ông | 20.000 |
14 | Đường Điểu Ông | Quốc lộ 14 | Đường Phú Riềng Đỏ | 25.000 |
15 | Đường Trần Quốc Toản | Quốc lộ 14 | Đường Phú Riềng Đỏ | 25.000 |
Trung tâm thương mại thành phố Đồng Xoài | ||||
16 | Đường Nơ Trang Long | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Võ Văn Tần | 20.000 |
17 | Đường Võ Văn Tần | Đường Điểu Ông | Đường Nơ Trang Long | 20.000 |
18 | Đường Phạm Ngọc Thảo | Toàn tuyến | 20.000 | |
19 | Đường Lê Thị Riêng | Toàn tuyến | 20.000 | |
20 | Đường Lê Thị Hồng Gấm | Toàn tuyến | 20.000 | |
21 | Đường Lê Duẩn | Đường Hùng Vương | Quốc lộ 14 | 14.600 |
22 | Đường An Dương Vương | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Võ Văn Tần | 15.600 |
Đường Võ Văn Tần | Quốc lộ 14 | 11.000 | ||
23 | Đường Nguyễn Công Hoan | Đường Hùng Vương | Đường Nguyễn Lương Bằng | 8.500 |
24 | Đường Nguyễn Lương Bằng | Đường Lê Duẩn | Đường Nguyễn Công Hoan | 8.500 |
25 | Đường Nguyễn Duy | Đường Lê Duẩn | Đường Nguyễn Công Hoan | 8.500 |
26 | Đường Phạm Thế Hiển | Đường Hùng Vương | Đường Nguyễn Duy | 9.000 |
27 | Đường Lương Thế Vinh | Toàn tuyến | 9.000 | |
28 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Đường Lê Duẩn | Đường Lương Thế Vinh | 8.500 |
29 | Đường Nguyễn Thi | Toàn tuyến | 8.500 | |
30 | Đường Tô Hiệu | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Võ Văn Tần | 7.500 |
31 | Đường Tôn Đức Thắng | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Võ Văn Tần | 7.300 |
32 | Đường Võ Văn Tần | Đường Tôn Đức Thắng | Đường số 31 | 6.000 |
33 | Đường Thành Thái | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Võ Văn Tần | 6.000 |
34 | Đường Nguyễn Hoàn | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Võ Văn Tần | 6.000 |
35 | Đường số 31 | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Võ Văn Tần | 6.000 |
36 | Đường Huỳnh Mẫn Đạt | Đường Thành Thái | Đường Tôn Đức Thắng | 4.500 |
37 | Đường Mai Thúc Loan | Toàn tuyến | 4.500 | |
38 | Đường Cao Văn Lầu | Đường Mai Thúc Loan | Đường Võ Văn Tần | 4.500 |
39 | Đường Văn Cao | Đường Mai Thúc Loan | Đường Võ Văn Tần | 4.500 |
40 | Đường Hồ Văn Huê | Đường Mai Thúc Loan | Đường Võ Văn Tần | 4.500 |
41 | Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường chưa được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên | 2.500 | ||
42 | Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường đã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên | 4.000 | ||
III | PHƯỜNG TIẾN THÀNH | |||
1 | Quốc lộ 14 | – Đường Phan Bội Châu
– Ranh P. Tân Phú |
– Cổng KCN Đồng Xoài II (Đường N3)
– Phía Tây Trường THCS Tiến Thành |
15.600 |
– Cổng KCN Đồng Xoài II (Đường N3)
– Phía Tây Trường THCS Tiến Thành |
Ranh giới xã Tân Thành | 11.300 | ||
2 | Đường Phan Bội Châu | Quốc lộ 14 | Đường Tôn Đức Thắng | 7.500 |
3 | Đường Phan Chu Trinh | Quốc lộ 14 | Đường Tôn Đức Thắng | 7.500 |
4 | Đường Trần Hữu Độ | Quốc lộ 14 | Đường Tôn Đức Thắng | 7.500 |
5 | Đường Phạm Ngọc Thạch | Quốc lộ 14 | Đường Tôn Đức Thắng | 7.500 |
6 | Đường Hải Thượng Lãn Ông | Quốc lộ 14 | Đường Tôn Đức Thắng | 9.000 |
7 | Đường Tôn Đức Thắng | Đường Phan Bội Châu | Đường Hải Thượng Lãn Ông | 8.500 |
Đường Hải Thượng Lãn Ông | Đường Số 32 (N7) | 9.300 | ||
8 | Đường Trần Huy Liệu | Đường Phan Bội Châu | Đường Phạm Ngọc Thạch | 6.500 |
9 | Đường Trần Xuân Soạn | Đường Phan Bội Châu | Đường Phạm Ngọc Thạch | 6.500 |
10 | Đường Phan Văn Trị | Đường Phan Bội Châu | Đường Phạm Ngọc Thạch | 6.500 |
11 | Đường Bùi Viện | Đường Phan Bội Châu | Đường Phạm Ngọc Thạch | 6.500 |
12 | Đường Ngô Đức Kế | Đường Phan Bội Châu | Đường Phạm Ngọc Thạch | 6.500 |
13 | Đặng Trần Côn | Đường Phan Bội Châu | Đường Phạm Ngọc Thạch | 6.500 |
14 | Đường Nam Cao | Đường Phạm Ngọc Thạch | Đường Hải Thượng Lãn Ông | 6.500 |
15 | Khu Dân Cư Thiên Phúc Lợi | Các tuyến đường trong KDC Thiên Phúc Lợi trừ các tuyến đường đã có tên trong bảng giá đất | 5.500 | |
16 | Khu Dân Cư Quang Minh Tiến | Các tuyến đường trong KDC Quang Minh Tiến trừ đường Đường Tôn Đức Thắng | 6.500 | |
17 | Khu Dân Cư The Gold Mart | Các tuyến đường trong KDC The Gold Mart trừ đường Đường Tôn Đức Thắng | 7.000 | |
18 | Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường chưa được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên | 2.000 | ||
19 | Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường đã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên | 3.000 | ||
IV | PHƯỜNG TÂN XUÂN | |||
1 | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Lê Quý Đôn | Cống Tầm Vông | 25.400 |
Cống Tầm Vông | Đường Nguyễn Huệ | 15.600 | ||
Đường Nguyễn Huệ | Ranh giới xã Tiến Hưng | 10.100 | ||
2 | Đường Lê Quý Đôn | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Phú Riềng Đỏ + 65m hướng về Ngã tư Bàu Trúc (tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ +65m) | 20.000 |
Đường Phủ Riềng Đỏ + 65m hướng về Ngã tư Bàu Trúc (tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ +65m) | Đường dẫn vào Trường THCS Tân Xuân | 16.800 | ||
Đường dẫn vào Trường THCS Tân Xuân | Ngã tư Bàu Trúc | 11.500 | ||
3 | Đường ĐT753 | Ngã tư Bàu Trúc | Đường Cù Chính Lan | 8.500 |
Đường Cù Chính Lan | Cầu Rạt nhỏ | 5.500 | ||
Cầu Rạt nhỏ | Cầu Rạt lớn (Ranh huyện Đồng Phú) | 4.000 | ||
4 | Đường Nguyễn Huệ | Ngã tư Bàu Trúc | Đường Võ Thị Sáu | 8.500 |
Đường Võ Thị Sáu | Đường Phú Riềng Đỏ | 7.500 | ||
5 | Đường Nguyễn Tri Phương | Đường Phú Riềng Đỏ | Hết tuyến (toàn tuyến) | 3.800 |
6 | Hẻm 752 – Đường Phú Riềng Đỏ | Toàn tuyến | 3.500 | |
7 | Đường Cù Chính Lan | Đường Lê Quý Đôn | Đường Võ Thị Sáu | 3.800 |
8 | Đường Trần Tế Xương | Đường Cù Chính Lan | Hất ranh đất Công An phường Tân Xuân | 3.500 |
9 | Đường Nguyễn Thông | Đường Võ Thị Sáu | Đường Trần Tế Xương | 3.500 |
10 | Đường Võ Trường Toản | Đường Võ Thị Sáu | Đường Trần Tế Xương | 3.500 |
11 | Đường Võ Thị Sáu | Đường Nguyễn Huệ | Hết ranh đất Trường Mầm Non Hoa Huệ | 4.300 |
12 | Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường chưa được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên | 2.000 | ||
13 | Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường đã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên | 3.000 | ||
V | PHƯỜNG TÂN ĐỒNG | |||
1 | Quốc lộ 14 | Ngã tư Đồng Xoài | Ngã tư Đồng Xoài hướng về xã Đồng Tiến (tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ + 65m) | 27.000 |
Ngã tư Đồng Xoài hướng về xã Đồng Tiến (tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ + 65m) | Đường Nguyễn Huệ nối dài | 21.500 | ||
Đường Nguyễn Huệ nối dài | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 15.600 | ||
Đường Nguyễn Văn Trỗi | Cầu số 2 ranh giới huyện Đồng Phú | 10.200 | ||
2 | Đường Phú Riềng Đỏ | Ngã tư Đồng Xoài | Đường Lý Thường Kiệt | 27.000 |
Đường Lý Thường Kiệt | Hẻm 1308 đường Phú Riềng Đỏ | 24.000 | ||
Hẻm 1308 đường Phú Riềng Đỏ | Cổng Trường Cao đẳng Công Nghiệp Cao Su | 20.000 | ||
Cổng Trường Cao đẳng Công Nghiệp Cao Su | Hết ranh thửa đất cây xăng Quân Đội | 17.000 | ||
Giáp ranh thửa đất cây xăng Quân Đội | Ranh giới huyện Đồng Phú | 12.000 | ||
3 | Đường Nguyễn Huệ nối dài | Quốc lộ 14 | Đường Lý Thường Kiệt nối dài | 12.500 |
Đường Lý Thường Kiệt nối dài | Đường Lê Lợi | 11.500 | ||
4 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Quốc lộ 14 | Đường Lê Lợi | 6.500 |
5 | Đường Lê Văn Sỹ | Đường Nguyễn Huệ nối dài | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 4.500 |
6 | Đường Nguyễn Trường Tộ | Đường Nguyễn Huệ nối dài | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 4.500 |
7 | Đường Ông Ích Khiêm | Đường Nguyễn Trường Tộ | Đường Lê Văn Sỹ | 4.000 |
8 | Đường Nguyễn Khuyến | Đường Nguyễn Trường Tộ | Đường Lê Văn Sỹ | 4.000 |
9 | Đường Huỳnh Khương Ninh | Đường Ông Ích Khiêm | Đường Nguyễn Khuyến | 4.000 |
10 | Đường Lê Lợi | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Đường Lý Thái Tổ | 3.500 |
11 | Đường Lý Thái Tổ | Đường Lê Lợi | Đường Lê Lai | 3.500 |
12 | Đường Lê Lai | Đường Nguyễn Huệ nối dài | Đường Lý Thái Tổ | 4.000 |
13 | Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường chưa được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên | 2.000 | ||
14 | Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường đã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên | 3.000 | ||
VI | PHƯỜNG TÂN THIỆN | |||
1 | Quốc lộ 14 | Ngã tư Đồng Xoài | Ngã tư Đồng Xoài hướng về xã Đồng Tiến tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ +65m | 27.000 |
Ngã tư Đồng Xoài hướng về xã Đồng Tiến tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ +65m | Đường Nguyễn Huệ | 21.500 | ||
Đường Nguyễn Huệ | Hết ranh quy hoạch Đường số 2 | 15.600 | ||
Hết ranh quy hoạch Đường số 2 | Cầu số 2 ranh giới huyện Đồng Phú | 10.200 | ||
2 | Đường Phú Riềng Đỏ | Ngã tư Đồng Xoài | Đường Lê Quý Đôn | 30.000 |
3 | Đường Lê Quý Đôn | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Phú Riềng Đỏ + 65m hướng về Ngã tư Bàu Trúc (tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ +65m) | 20.000 |
Đường Phú Riềng Đỏ + 65m hướng về Ngã tư Bàu Trúc (tính từ tim đường Phú Riềng Đỏ +65m) | Đường Ngô Quyền | 16.800 | ||
Đường Ngô Quyền | Ngã tư Bàu Trúc | 11.500 | ||
4 | Đường ĐT753 | Ngã tư Bàu Trúc | Ngã tư Bàu Trúc + 100m hường về xã Tân Phước | 8.500 |
Ngã tư Bàu Trúc + 100m hường về xã Tân Phước | Cầu Rạt nhỏ | 5.500 | ||
Cầu Rạt nhỏ | Cầu Rạt lớn (ranh giới huyện Đồng Phú) | 4.000 | ||
5 | Đường Nguyễn Huệ | Quốc lộ 14 | Giáp hẻm 54 đường Nguyễn Huệ | 12.500 |
Giáp hẻm 54 đường Nguyễn Huệ | Đường Số 2 | 11.500 | ||
Đường Số 2 | Ngã tư Bàu Trúc | 11.000 | ||
6 | Đường Nguyễn Trãi | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Ngô Quyền | 8.500 |
7 | Đường Hoàng Hoa Thám | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Ngô Quyền | 4.500 |
8 | Đường Bà Triệu | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường Ngô Quyền | 4.500 |
9 | Đường Phạm Ngũ Lão | Đường Phú Riềng Đỏ | Suối Đồng Tiền | 4.000 |
10 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | Đường Phú Riềng Đỏ | Suối Đồng Tiền | 4.500 |
11 | Đường Ngô Quyền | Đường Lê Quý Đôn | Cổng trường tiểu học | 6.500 |
12 | Đường Đinh Bộ Lĩnh | Đường Nguyễn Huệ | Đường Trần Quang Khải | 4.500 |
13 | Đường Trần Quang Khải | Đường Nguyễn Huệ | Đường Số 2 | 4.500 |
14 | Đường Số 2 | Đường Nguyễn Huệ | Đường Trần Quang Khải | 4.000 |
15 | Đường N3, N5 | Toàn tuyến | 3.900 | |
16 | Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường chưa được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên | 2.000 | ||
17 | Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn phường đã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7m trở lên | 3.000 | ||
VII | XÃ TIẾN HƯNG | |||
1 | ĐT 741 | Giáp ranh giới phường Tân Bình, Tân Xuân | Giáp ranh giới huyện Đồng Phú | 6.500 |
ĐT 741 | Hết ranh đất Tờ số 22, Thửa số 49 | 2.100 | ||
2 | ĐH 507 (Đường Nông Trường) | Giáp ranh đất Tờ số 22, Thửa số 49 | Hết ranh đất Nông Trường | 1.500 |
Giáp ranh đất Nông Trường | Đường bộ đội | 2.000 | ||
Đường bộ đội | Giáp xã An Thái, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương | 1.000 | ||
3 | Đường Long An | ĐT 741 | Đường liên xã đi Tân Hưng – huyện Đồng Phú | 1.400 |
4 | Đường liên xã đi Tân Hưng – huyện Đồng Phú | ĐT 741 (Trạm Y Tế Xã) | Ngã 3 (đường Long An) | 1.400 |
Ngã 3 (đường Long An) | Cầu Rạt xã Tân Hưng, huyện Đồng Phú | 1.000 | ||
5 | Đường vào Khu Công Nghiệp Đồng Xoài 3 | ĐT 741 | Giáp ranh đất Khu Công Nghiệp Đồng Xoài 3 | 2.400 |
Giáp ranh đất Khu Công Nghiệp Đồng Xoài 3 | Hết ranh đất Khu Công Nghiệp Đồng Xoài 3 | 1.500 | ||
6 | Đường nhựa cặp Trường THCS Tiến Hưng | ĐT 741 | Giáp khu dân cư 92 ha | 1.500 |
Giáp khu dân cư 92 ha | ĐH 507 | 1.300 | ||
7 | Đường nhựa vào bãi rác | ĐT 741 | Hết ranh đất nhà máy xử lý rác | 1.000 |
Ngõ 493, 477 | ĐT 741 | Khu dân cư Tà Bế Gold | 1.000 | |
9 | Ngõ 461, 445, 427, 419, 401, 393,371 | Toàn tuyến | 980 | |
10 | Ngõ 466, 434, 364 | Toàn tuyến | 970 | |
11 | Ngõ 422 | ĐT 741 | Ngõ 354 | 950 |
12 | Ngõ 354 | ĐT 741 | Ngõ 364 | 950 |
13 | Ngõ 326, 292, 282, 280 | Toàn tuyến | 970 | |
14 | Ngõ 246, 212, 182, 136, 68 | Toàn tuyến | 800 | |
15 | Ngõ 226, 202, 160 | Toàn tuyến | 800 | |
16 | Ngõ 22, 44 | Toàn tuyến | 750 | |
17 | Ngõ 2 | Toàn tuyến | 750 | |
18 | Ngõ 49, 67, 91, 113, 129, 145, 167, 187, 197, 227, | Toàn tuyến | 1.000 | |
19 | Ngõ 251, 281, 301, | Toàn tuyến | 950 | |
20 | Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn xã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 3,5m trở lên | 500 | ||
21 | Các tuyến đường giao thông còn lại | 350 | ||
22 | Các tuyến đường trong Khu dân cư Sando | 2.500 | ||
VIII | XÃ TÂN THÀNH | |||
1 | Quốc lộ 14 | Giáp ranh giới xã Tân Thành – Tiến Thành | Cổng Nông trường cao su Tân Thành | 4.000 |
Cổng Nông trường cao su Tân Thành | Hết ranh UBND xã Tân Thành | 3.000 | ||
Giáp ranh UBND xã Tân Thành | Giáp ranh huyện Chơn Thành | 1.800 | ||
2 | Đường vào Trạm xá K23 | Quốc lộ 14 | Đường vào nhà văn hóa ấp 2 | 1.200 |
Đường vào nhà văn hóa ấp 2 | Cầu Quận 3 | 500 | ||
3 | Đường bên hông Trường Quân Sự địa phương ấp 6 | Quốc lộ 14 | Hết ranh đất nhà ông Trương Tấn Việt | 800 |
Giáp ranh đất nhà ông Trương Tấn Việt | Cầu Bưng Sê | 350 | ||
4 | Đường nhựa Việt Úc | Quốc lộ 14 | Hết ranh đất nhà văn hóa ấp 7 | 900 |
Giáp ranh đất nhà văn hóa ấp 7 | Cuối đường | 400 | ||
4 | Đường vào Trung tâm Khuyến Nông | Quốc lộ 14 | Cổng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao | 800 |
5 | Khu Dân Cư Trung Tâm Khuyến Nông | Các tuyến đường trong Dân cư | 1.000 | |
6 | Khu Dân Cư Tuấn Trang | Các tuyến đường trong Dân cư | 2.000 | |
7 | Khu dân cư Cán bộ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | Đường số 01 | 2.150 | |
Đường số 02 | 2.100 | |||
Đường số 3 | 4.200 | |||
Đường số 4 | 2.300 | |||
Đường số 6, số 7, số 8 | 2.000 | |||
8 | Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn xã được đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 3,5m trở lên | 350 | ||
9 | Các tuyến đường giao thông còn lại | 250 | ||
10 | Các tuyến đường trong Khu dân cư Việt Phương | 2.500 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Bình Phước
Chương II
PHÂN KHU VỰC, VỊ TRÍ, PHẠM VI ĐẤT TỈNH BÌNH PHƯỚC
Điều 4. Phân khu vực và cấp đô thị, vị trí đất, phạm vi đất, loại đường giao thông
- Phân khu vực.
- a) Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đồng Xoài; Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long; Các thị trấn thuộc huyện.
- b) Khu vực 2: Địa bàn các xã còn lại.
- Cấp đô thị.
- a) Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Đồng Xoài.
- b) Đô thị loại IV: Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long.
- c) Đô thị loại V: Địa bàn các thị trấn của các huyện, trung tâm các xã được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt đô thị loại ừ
- Vị trí đất: Được xác định theo quy định tại Điều 15, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; ây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. Cụ thể như sau:
- a) Đối với đất nông nghiệp; Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản).
- b) Đối với đất tại nông thôn: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực;
- c) Đối với đất ở tại đô thị: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.
- Phạm vi đất: Là khoảng cách theo đường vuông góc (tịnh tiến) từ mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (sau đây viết tắt là HLBVĐB) đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) đến một điểm cần xác định giá đất trong cùng một thửa đất.
- Việc xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với từng loại đất được quy định cụ thể thể tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy định này.
- Việc xác định loại đường giao thông thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại đô thị
- Đất ở tại đô thị là đất ở tại các phường thuộc thành phố Đồng Xoài, thị xã Bình Long, thị xã Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện. Đất ở tại đô thị được xác định bởi 03 vị trí:
- a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại đô thị có mặt tiền tiếp giáp các đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố đã có hạ tầng đồng bộ và có khả năng sinh lợi thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;
- b) Vị trí tiếp giáp hẻm/ngõ (sau đây gọi là hẻm);
- c) Vị trí còn lại: thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.
- Phạm vi đất ở tại đô thị.
Đơn giá đất ở tại đô thị được xác định theo 05 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:
- a) Phạm vi 1: 25m đầu;
- b) Phạm vi 2: từ trên 25m đến 50m;
- c) Phạm vi 3: Từ trên 50m đến 100m;
- d) Phạm vi 4: Từ trên 100m đến 200m;
- e) Phạm vi 5: Từ trên 200m.
Điều 6. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại nông thôn
- Đất ở tại nông thôn là đất ở tại các xã trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, đất ở tại nông thôn được xác định bởi 02 vị trí:
- a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;
- b) Vị trí còn lại: Thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.
- Phạm vi đất ở tại nông thôn.
Đơn giá đất ở tại nông thôn được xác định theo 04 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:
- a) Phạm vi 1: 30m đầu;
- b) Phạm vi 2: Từ trên 30m đến 60m;
- c) Phạm vi 3: từ trên 60m đến 120m;
- d) Phạm vi 4: Từ trên 120m.
Điều 7. Xác định vị trí đất nông nghiệp
- Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác ở khu vực 1 và khu vực 2 được phân thành 04 vị trí trên cơ sở các tiêu chí sau:
- a) Vị trí 1: Thửa đất mặt tiền đường phố, đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã;
- b) Vị trí 2: Thửa đất mặt tiền đường giao thông liên thôn, liên ấp liên khu phố;
- c) Vị trí 3: Thửa đất mặt tiền các đường giao thông còn lại;
- d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
- Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn các huyện, thị xã thành phố được phân thành 01 vị trí.
- Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều đường khác nhau thì vị trí đất được xác định theo đường có vị trí cao nhất.
Chương III
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 8. Giá đất ở tại đô thị
- Đơn giá đất ở tại đô thị của thửa đất có vị trí mặt tiền đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 25m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi >25m thì đơn giá đất ở tại đô thị tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:
- a) Phạm vi 1: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/ tuyến đường tại Phụ lục 01.
- b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- c) Phạm vi 03: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- d) Phạm vi 04: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- e) Phạm vi 05: Giá đất được xác định bằng 20% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- Giá đất ở tại vị trí hẻm
- a) Trường hợp các hẻm (các đoạn đường/tuyến đường chưa được đặt tên cụ thể) có giá đất ở đã được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở trong hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng cách tính giá đất hẻm theo quy định tại Điểm b Khoản này.
- b) Cách xác định giá đất ở tiếp giáp hẻm
Giá đất ở của thửa đất tiếp giáp hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như sau: loại hẻm, chiều dài của hẻm và kết cấu hẻm.
Đơn giá đất ở của hẻm xác định theo công thức sau:
Giá đất ở của hẻm = Giá đất mặt tiền đường phố x Tỷ lệ % theo loại hẻm x Tỷ lệ % theo chiều dài của hẻm x Tỷ lệ % theo kết cấu của hẻm |
Trong đó,
b.1) Loại hẻm:
– Hẻm chính: (hẻm cấp 1) là hẻm đấu nối của đường phố hoặc các tuyến đường giao thông chính.
+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
– Hẻm phụ: (hẻm cấp 2) là hẻm đấu nối hẻm chính và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính
+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
– Độ rộng hẻm được xác định dựa trên hiện trạng sử dụng đất. Đối với những hẻm có độ rộng không đều nhau thì độ rộng hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất.
b.2) Chiều dài (độ sâu) của hẻm: là chiều dài của hẻm được tính từ HLBVĐB, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB đến thửa đất cần xác định.
– Phạm vi 100 mét đầu: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;
– Phạm vi từ sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 200: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;
– Phạm vi từ sau mét thứ 200 đến hết mét thứ 300: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;
– Phạm vi từ sau mét thứ 300 đến hết mét thứ 400: Giá đất tính bằng 70% giá đất của hẻm tương ứng
– Phạm vi từ sau mét thứ 400: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng;
b.3) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):
– Hẻm trải nhựa: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
– Hẻm còn lại khác (không trải nhựa): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
b.4) Trường hợp xác định giá đất ỏư tại vị trí hẻm thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực thì tính bằng giá đất ỏ tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- Giá đất tại vị trí còn lại:
- a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:
– Thửa đất nằm trong phạm vi 25m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 25m đến mét thứ 50 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 50m đến mét thứ 100 thì giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường có phạm vi >100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vựctheo quy định tại khoản 5 Điều này.
- c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.
- Các trường hợp đặc biệt
- a) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại điểm a, khoản 2 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao nhất.
- b) Đối với thửa đất mà điểm phân đoạn của đường, hẻm quy định tại Phụ lục 01 vài Điểm c, khoản 2, Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiền tiếp giáp đường, hẻm thì áp dụng như sau:
– Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ trên 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có tỷ lệ trên 50% cho cả thửa đất.
– Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ bằng 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có giá, hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
- Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 1: các phường thuộc thành phố Đồng Xoài là 400.000 đồng/m2; các thị xã: Phước Long, Bình Long là 300.000 đồng/m2 và các thị trấn của các huyện là 150.000 đồng/m2.
- Thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt trong đô thị.
- Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường, nhiều hẻm khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường, hẻm có giá cao nhất.
- Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Giá đất ở tại nông thôn
- Đơn giá đất ở tại nông thôn của thửa đất có vị trí mặt tiền đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 30m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi thửa đất >30m thì đơn giá đất ở tại nông thôn tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:
- a) Phạm vi 01: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01.
- b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- c) Phạm vi 3: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- d) Phạm vi 4: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- Giá đất tại vị trí còn lại:
- a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:
– Thửa đất nằm trong phạm vi 30m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 30m đến mét thứ 60 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 60m đến mét thứ 120 giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm ngoài phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB ( hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.
- Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 2 là 110.000 đồng/m2.
- Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, Trung ương quản lý; đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt chi tiết trên địa bàn các xã thuộc huyện.
- Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất.
- Giá đất tại các khu dân cư nông thôn được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Giá đất nông nghiệp
- Đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (trừ những đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều này) được quy định cụ thể tại Phụ lục 02, 03, 04 và 05.
- Giá đất nông nghiệp được tính bằng 30% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí, phạm vi trong các trường hợp sau:
- a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.
- b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư chưa có quy hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
- Giá đất nông nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều này không vượt quá mức sau:
- a) Đối với địa bàn các phường thành phố Đồng Xoài không được cao hơn 300.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
- b) Đối với địa bàn các phường thị xã Bình Long, thị xã Phước Long không được cao hơn 250.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
- c) Đối với địa bàn các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn các huyện không được cao hơn 200.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
- d) Đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh không được cao hơn 150.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
- Giá đất nông nghiệp trong các trường hợp đặc biệt
- a) Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí; trường hợp không có đất trồng cây lâu năm liền kề thì lấy giá đất trồng cây lâu năm khu vực gần nhất.
- b) Đối với diện tích đất trồng rừng sản xuất sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm thì được xác định bằng với đơn giá đất trồng cây lâu năm.
- c) Đối với diện tích đất nuôi trồng thủy sản nằm xen kẽ bởi các loại đất khác và hiện trạng sử dụng vào mục đích khác thì được xác định bằng với đơn giá đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng.
Điều 11. Giá các loại đất khác
- Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 90% gía đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định. Trường hợp phục vụ cho mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
- Giá đất phi nông nghệp không phải là đất ở tại các khu vực ân cư nông thôn, khu dân cư đô thi được ây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các laoị đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Giá đất khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận
- Khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận (sau đây gọi là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất sau:
- a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 1.000 m;
- b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 500 m;
- c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh vào sâu địa giới của mỗi tỉnh theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 m thì không xếp loại đất giáp ranh.
- Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lời, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên, giá đất tại tỉnh Bình Phước thấp hơn các tỉnh, thành phố giáp ranh thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh của tỉnh Bình Phước được xác định như sau:
- a) Nếu mức chênh lệch giá vượt quá 30% thì tính bằng 70% đơn giá đất của tỉnh, thành phố có giá đất cao hơn.
- b) Nếu mức chênh lệch giá từ 30% trở xuống thì tính theo Bảng giá đất tại địa phương.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bình Phước.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bình Phước
- Bảng giá đất thị xã Bình Long
- Bảng giá đất huyện Bù Đăng
- Bảng giá đất huyện Bù Đốp
- Bảng giá đất huyện Bù Gia Mập
- Bảng giá đất huyện Chơn Thành
- Bảng giá đất huyện Đồng Phú
- Bảng giá đất thành phố Đồng Xoài
- Bảng giá đất huyện Hớn Quản
- Bảng giá đất huyện Lộc Ninh
- Bảng giá đất huyện Phú Riềng
- Bảng giá đất thị xã Phước Long
Kết luận về bảng giá đất Đồng Xoài Bình Phước
Bảng giá đất của Bình Phước được căn cứ theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bình Phước tại liên kết dưới đây: