Bảng giá đất huyện Đồng Phú tỉnh Bình Phước mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đồng Phú tỉnh Bình Phước mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đồng Phú Tỉnh Bình Phước năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đồng Phú. Bảng giá đất huyện Đồng Phú dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đồng Phú Bình Phước. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đồng Phú Bình Phước hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đồng Phú Bình Phước.

Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đồng Phú. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đồng Phú mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bình Phước tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đồng Phú tại đây.

Thông tin về huyện Đồng Phú

Đồng Phú là một huyện của Bình Phước, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đồng Phú có dân số khoảng 96.481 người (mật độ dân số khoảng 103 người/1km²). Diện tích của huyện Đồng Phú là 936,2 km².Huyện Đồng Phú có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tân Phú (huyện lỵ) và 10 xã gồm: Đồng Tâm, Đồng Tiến, Tân Hòa, Tân Hưng, Tân Lập, Tân Lợi, Tân Phước, Tân Tiến, Thuận Lợi, Thuận Phú.

Bảng giá đất huyện Đồng Phú Tỉnh Bình Phước mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Đồng Phú

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bình Phước trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đồng Phú tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đồng Phú tỉnh Bình Phước

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Phú

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Phú có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Phú tại đây.

Bảng giá đất Bình Phước

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đồng Phú

Bảng giá đất huyện Đồng Phú

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)

  1. HUYỆN ĐỒNG PHÚ

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố Đoạn đường Giá đất
Từ Đến
I THỊ TRẤN TÂN PHÚ
1 Đường Cách Mạng Tháng 8 Giáp ranh thành phố Đồng Xoài Đường Tổ 99 (Hết ranh đất KDC 17ha) 4.000
Đường Tổ 99 (Hết ranh đất KDC 17ha) Hết ranh đất Hạt Kiểm Lâm 3.500
Giáp ranh đất Hạt Kiểm Lâm Giáp ranh Trường THCS Tân Phú cũ 3.200
Giáp ranh Trường THCS Tân Phú cũ Đường tổ 6 (đường xuống khu Trũng Đồng Ca) 4.000
Đường tổ 6 (đường xuống khu Trũng Đồng Ca) Giáp ranh xã Tân Tiến 3.000
2 Đường Đường Nguyễn Thị Minh Khai Toàn tuyến 4.000
3 Đường Mai Thúc Loan Toàn tuyến 4.000
4 Đường Nguyễn Thị Định Toàn tuyến 4.000
5 Đường Nguyễn Tất Thành Toàn tuyến 4.000
6 Đường Phú Riềng Đỏ Giáp ranh KCN Bắc Đồng Phú Đường Tổ 29 1.500
Đường Tổ 29 Đường Nguyễn Văn Linh 2.000
Đường Nguyễn Văn Linh Đường Âu Cơ 2.700
Đường Âu Cơ Đường Phạm Ngọc Thạch 2.200
Đường Phạm Ngọc Thạch Giáp ranh xã Tân Tiến 1.000
7 Đường Lý Nam Đế Toàn tuyến 2.700
8 Đường Nguyễn Hữu Thọ Đường Tôn Đức Thắng Đường Phú Riềng Đỏ 2.200
Đường Phú Riềng Đỏ Đường Cách Mạng Tháng 8 2.500
Đường Cách Mạng Tháng 8 Đường Hùng Vương 3.000
9 Đường Nguyễn Văn Linh Đường Tôn Đức Thắng Đường Phú Riềng Đỏ 2.200
Đường Phú Riềng Đỏ Đường Cách Mạng Tháng 8 2.700
Đường Cách Mạng Tháng 8 Đường Hùng Vương 2.000
Đường Tôn Đức Thắng Hết tuyến 1.000
10 Đường Trường Chinh Đường Cách Mạng Tháng 8 Đường Trần Phú 2.500
11 Đường Lê Duẩn Đường Cách Mạng Tháng 8 Đường Trần Phú 2.500
12 Đường Nguyễn Văn Cừ Đường Nguyễn Văn Linh Đường Nguyễn Hữu Thọ 2.700
13 Đường Nguyễn Chí Thanh Toàn tuyến 3.500
14 Khu dân cư 17ha Đường D1 4.000
Các đường còn lại (trừ đường D6, N8, N9) 2.500
Đường D6 1.650
Đường N8, N9 1.500
15 Khu Dân cư thị trấn Tân Phú (Quang Minh Tiến) Đường D1.A 4.000
Các đường còn lại trong khu dân cư 2.500
16 Đường Hùng Vương Đường Lý Nam Đế Đường Lý Nam Đế 1.300
Đường Lý Nam Đế Đường Nguyễn Hữu Thọ 2.000
Đường Nguyễn Hữu Thọ Đường Nguyễn Văn Linh 1.600
17 Đường Phạm Ngọc Thạch Cách Mạng Tháng Tám Đường Phú Riềng Đỏ 2.300
Đường Phú Riềng Đỏ Hết ranh KDC Hoàn Thành 1.500
Giáp ranh KDC Hoàn Thành Cầu Bà Mụ 1.200
18 Đường Tôn Đức Thắng Đường Nguyễn Văn Linh Đường Phạm Ngọc Thạch 1.500
19 Các đường trong khu hoa viên Quân sự – Kiểm lâm Toàn tuyến 2.000
20 Đường đi xã Tân Lợi (Đường vào khu B-KCN Bắc Đồng Phú) Đường Cách Mạng Tháng 8 Hành lang đường điện 500kv 2.500
Hành lang đường điện 500kv Giáp ranh xã Tân Lợi 2.000
21 Đường đi xã Tân Lợi (Đường từ TTTM đến xã Tân Lợi) Đường Hùng Vương Hành lang đường điện 500KV 1.500
Hành lang đường điện 500kv Giáp ranh xã Tân Lợi 1.000
22 Các tuyến đường giao thông trong ấp Dên Dên (Không phân biệt vị trí) 250
23 Đường Nguyễn Huệ Đường Phú Riềng Đỏ Đường Tôn Đức Thắng 1.200
24 Đường Lê Đại Hành Đường Phú Riềng Đỏ Đường Tôn Đức Thắng 1.200
25 Đường Nguyễn Trãi Đường Trần Nhân Tông Đường Tôn Đức Thắng 1.200
26 Đường Ngô Quyền Đường Phú Riềng Đỏ Đường Tôn Đức Thắng 1.200
27 Đường Đinh Bộ Lĩnh Đường Phú Riềng Đỏ Đường Tôn Đức Thắng 1.200
28 Đường Lý Thái Tổ Đường Lý Tự Trọng Đường Tôn Đức Thắng 1.200
29 Đường Lý Tự Trọng Đường Đinh Bộ Lĩnh Đường Âu Cơ 1.200
30 Đường Âu Cơ Đường Cách Mạng Tháng 8 Đường Tôn Đức Thắng 1.200
31 Đường Điện Biên Phủ Đường Âu Cơ Đường Phạm Ngọc Thạch 1.000
32 Đường Lê Lợi Đường Phạm Ngọc Thạch Đường Nguyễn Huệ 1.200
33 Đường Hải Thượng Lãn Ông Đường Lê Đại Hành Đường Nguyễn Trãi 1.200
34 Đường Trần Văn Trà Đường Phạm Ngọc Thạch Đường Nguyễn Huệ 1.200
35 Đường Trần Nhân Tông Đường Lê Đại Hành Đường Ngô Quyền 1.200
36 Đường Nguyễn Văn Trỗi Đường Cách Mạng Tháng 8 Đường Hùng Vương 2.500
37 Đường Nguyễn Du Đường Cách Mạng Tháng 8 Đường Hùng Vương 2.500
38 Đường Chu Văn An Đường Cách Mạng Tháng 8 Đường Hùng Vương 2.500
39 Đường Võ Thị Sáu Đường Cách Mạng Tháng 8 Đường Hùng Vương 2.000
40 Đường Huỳnh Thúc Kháng Toàn tuyến 1.200
41 Đường Trần Phú Toàn tuyến 2.500
42 Đường Lạc Long Quân Đường Phú Riềng Đỏ Đường Tôn Đức Thắng 2.000
Đường Tôn Đức Thắng Hết tuyến (Đảo yến Sơn Hà) 1.500
43 Đường Lê Thái Tông Toàn tuyến 1.200
44 Đường Trần Quốc Toản Toàn tuyến 1.200
45 Đường Hai Bà Trưng Toàn tuyến 1.200
46 Đường An Dương Vương Toàn tuyến 1.200
47 KDC Mỹ Khánh Vy Các tuyến đường trong khu dân cư 1.800
48 KDC Xuân Hưởng Các tuyến đường trong khu dân cư 1.500
49 KDC Tân Phú I Các tuyến đường trong khu dân cư 1.200
50 KDC Tân Phú II Các tuyến đường trong khu dân cư 1.200
51 KDC Nhà Máy Nước Các tuyến đường trong khu dân cư 1.000
52 KDC Hoàn Thành Các tuyến đường trong khu dân cư 1.100
53 KDC Tân Phú (KDC Thịnh Trí) Các tuyến đường trong khu dân cư 1.200
II XÃ THUẬN PHÚ
1 ĐT 741 Giáp ranh xã Thuận Lợi Giáp ranh thửa đất ông Lê Quốc Phong (thửa đất 65 tờ bản đồ 25) 800
Giáp ranh thửa đất ông Lê Quốc Phong (thửa đất 65 tờ bản đồ 25) Hất ranh thừa đất bà Võ Thị Tuyết Nhi (thửa đất 218 tờ bản đồ 17) 1.500
Giáp ranh thửa đất bà Võ Thị Tuyết Nhi (thửa đất 218 tờ bản đồ 17) Hết ranh đất Khu dân cư Thuận Phú 2 (CTCP Hồng Phú); Thuận Phú 1 (Công Thành). 800
2 Khu dân cư Thuận Phú 2 (CTCP Hồng Phú; Thuận Phú 1 (Công Thành) Đường D1: Toàn tuyến 2.500
Đường D2: Toàn tuyến 1.800
Đường D3: Toàn tuyến 1.300
3 Ngoài Khu dân cư Thuận Phú I, Thuận Phú II (đối với đất của các hộ gia đình và cá nhân trên trục đường ĐT741) Hết ranh đất Khu dân cư Thuận Phú II (CTCP Hồng Phú; Thuận Phú I (Công Thành) Giáp ranh thành phố Đồng Xoài 1.500
4 ĐT 758 Tượng đài Chiến Thắng (Đường ĐT 741) Ngã ba Xí nghiệp chế biến 1.300
Ngã ba Xí nghiệp chế biến Hết ranh nhà văn hóa ấp Thuận Phú 3 750
Hết ranh nhà văn hóa ấp Thuận Phú 3 Cầu Sông Bé 400
5 Đường giao thông giáp Phường Tân Đồng, thành phố Đồng Xoài Đầu đường ĐT.741 Hết ranh Thửa đất số 67, Tờ bản đồ số 50 (hộ ông Chu Văn Toàn) 450
6 Đường giao thông nông thôn đấu nối trục đường ĐT.741 phạm vi 200m Toàn tuyến 350
7 Đường giao thông nông thôn đấu nối trục đường ĐT.758 phạm vi 200m Toàn tuyến 300
8 Đường giao thông liên xã Toàn tuyến 200
9 Đường giao thông liên thôn, liên ấp Toàn tuyến 180
10 Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn xã Toàn tuyến 150
III XÃ THUẬN LỢI
1 ĐT 741 Giáp ranh xã Thuận Phú Giáp ranh giới huyện Phú Riềng 750
2 Đường giao thông nông thôn đấu nối trục đường ĐT.741 phạm vi 200m Toàn tuyến 300
3 Đường giao thông liên xã Toàn tuyến 200
4 Đường giao thông liên thôn, liên ấp Toàn tuyến 180
5 Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn xã Toàn tuyến 150
IV XÃ TÂN TIẾN
1 ĐT 741 Giáp ranh thị trấn Tân Phú Hết ranh nhà ông Lê Đăng Danh (thửa đất số 74 tờ bản đồ số 52) 1.000
Giáp ranh nhà ông Lê Đăng Danh (thửa đất số 74 tờ bản đồ số 52) Hết ranh nhà bà Nguyễn Thị Luyện (thửa đất số 256 tờ bản đồ số 55) 1.500
Giáp ranh nhà bà Nguyễn Thị Luyện (thửa đất số 256 tờ bản đồ số 55) Giáp ranh xã Tân Lập 1.000
2 Đường vào trung tâm hành chính mới xã Tân Tiến Đầu ranh ông Nguyễn Sông Hào (thửa đất số 277 tờ bản đồ số 49) Hết ranh nhà ông Nguyễn Hữu Bình (Thửa đất số 08 tờ bản đồ số 26) 700
3 Đường giao thông nông thôn đấu nối trục đường ĐT.741 phạm vi 200m Toàn tuyến 350
4 Đường giao thông liên xã Toàn tuyến 200
5 Đường giao thông liên thôn, liên ấp Toàn tuyến 180
6 Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn xã Toàn tuyến 150
V XÃ TÂN LẬP
1 ĐT 741 Giáp ranh xã Tân Tiến Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chính (thửa đất số 181 tờ bản đồ số 77) (đường tổ 23B) 950
Giáp ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chính (thửa đất số 181 tờ bản đồ số 77) (đường tổ 23 B) Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Cương (thửa đất số 17 tờ bản đồ số 85) (đường tổ 9) 1.300
Giáp ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Cương (thửa đất số 17 tờ bản đồ số 85) (đường tổ 9) Hết ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Hồng (thửa đất số 03 tờ bản đồ số 47) 950
Giáp ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Hồng (thửa đất số 03 tờ bản đồ số 47) Giáp ranh tỉnh Bình Dương 2.000
2 KDC Ngọc Thảo Các tuyến đường trong khu dân cư và tiếp giáp với đường giao thông nông thôn 250
3 Đường giao thông nông thôn đấu nối trục đường ĐT.741 phạm vi 200m Toàn tuyến 350
4 Đường giao thông liên xã Toàn tuyến 200
5 Đường giao thông liên thôn, liên ấp Toàn tuyến 180
6 Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn xã Toàn tuyến 150
VI XÃ ĐỒNG TIẾN
1 Quốc lộ 14 Giáp ranh thành phố Đồng Xoài (Cầu 2) Hết ranh Nghĩa trang Liệt sĩ tỉnh hướng đi huyện Bù Đăng (bên trái-QL.14); Hết Đường B3- Ranh giữa ấp Cầu 2 và ấp 4 (bên phải QL.14) 2.500
Giáp ranh Nghĩa trang Liệt sĩ tỉnh hướng đi huyện Bù Đăng (bên trái-QL.14); Giáp Đường B3- Ranh giữa ấp Cầu 2 và ấp 4 (bên phải – QL.14) Đường bê tông đi vào Đội 4 – Khu Gia Binh (thửa đất số 277 tờ số 9) 1.400
Đường bê tông đi vào Đội 4 – Khu Gia Binh (Hết thửa đất số 277 tờ số 9) Hết ranh đất Công ty TNHH Nam Anh 900
Giáp ranh đất Công ty TNHH Nam Anh Giáp ranh xã Đồng Tâm 700
2 KDC Đồng Tiến (ĐT-HOUSE) Các tuyến đường trong khu dân cư 600
3 KDC Đồng Tiến (Công ty đĩa ốc Minh Thuận) Các tuyến đường trong khu dân cư 400
Riêng trục đường chính tiếp giáp KDC (hướng đi Nhà văn hóa Suối Binh) 500
4 Khu Tái định cư K84C Các tuyến đường trong khu tái định cư 200
5 Đường giao thông nông thôn đấu nối trục đường QL 14 phạm vi 200m Toàn tuyến 350
6 Đường giao thông liên xã Toàn tuyến 200
7 Đường giao thông liên thôn, liên ấp Toàn tuyến 180
8 Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn xã Toàn tuyến 150
VII XÃ ĐỒNG TÂM
1 Quốc lộ 14 Giáp ranh xã Đồng Tiến Giáp ranh nhà văn hóa ấp 4 750
Giáp ranh nhà văn hóa ấp 4 Đường vào hầm đá (KM19) 580
Đường vào hầm đá (KM19) Giáp ranh xã Nghĩa Trung – huyện Bù Đăng 750
2 Đường ĐT 753B Giáp ranh xã Nghĩa Trung – huyện Bù Đăng Hết ranh nhà văn hóa ấp 6 400
Hết ranh nhà văn hóa ấp 6 Giáp ranh xã Tân Phước (Giáp xã Nghĩa Trung huyện Bù Đăng) 350
3 Đường giao thông nông thôn đấu nối trục đường QL 14 phạm vi 200m Toàn tuyến 300
4 Đường giao thông liên xã Toàn tuyến 200
5 Đường giao thông liên thôn, liên ấp Toàn tuyến 180
6 Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn xã Toàn tuyến 150
VIII XÃ TÂN PHƯỚC
1 ĐT 753 Giáp ranh Đồng Xoài Hết ranh đất nhà ông Trịnh Bình Minh (thửa đất số 94 tờ bản đồ 44) 900
Giáp ranh đất nhà ông Trịnh Bình Minh (thửa đất số 94 tờ bản đồ 44) Giáp ranh xã Tân Hưng 650
2 Đường ĐT 753B Giáp ranh xã Đồng Tâm Cột mốc địa giới hành chính 03X.1 (cột mốc 03: Tân Phước, Nghĩa Trung, Thống Nhất) 350
3 KDC Tân Phước Các đường đấu nối trực tiếp ra đường ĐT.753 (tính cự ly dưới 120m từ ĐT.753) 500
Các tuyến đường còn lại trong khu dân cư 380
4 KDC Thương mại Hữu Phước Các đường đấu nối trực tiếp ra đường ĐT.753 (tính cự ly dưới 120m từ ĐT.753) 500
Các tuyến đường còn lại trong khu dân cư 380
5 KDC Thương mại Liên tỉnh Các đường đấu nối trực tiếp ra đường ĐT.753 (tính cự ly dưới 120m từ ĐT.753) 500
Các tuyến đường còn lại trong khu dân cư 380
6 Đường giao thông nông thôn đấu nối trục đường ĐT753 phạm vi 200m Toàn tuyến 300
7 Đường giao thông liên xã Toàn tuyến 200
8 Đường giao thông liên thôn, liên ấp Toàn tuyến 180
9 Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn xã Toàn tuyến 150
IX XÃ TÂN HƯNG
1 ĐT 753 Giáp ranh xã Tân Phước Giáp ranh xã Tân Lợi 400
2 Đường giao thông nông thôn đấu nối trục đường ĐT.753 phạm vi 200m Toàn tuyến 200
3 Đường giao thông liên xã Toàn tuyến 180
4 Đường giao thông liên thôn, liên ấp Toàn tuyến 160
5 Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn xã Toàn tuyến 150
X XÃ TÂN LỢI
1 ĐT 753 Giáp ranh xã Tân Hưng Giáp ranh xã Tân Hòa 400
2 Đường giao thông nông thôn đấu nối trục đường ĐT.753 phạm vi 200m Toàn tuyến 200
3 Đường giao thông liên xã Toàn tuyến 180
4 Đường giao thông liên thôn, liên ấp Toàn tuyến 160
5 Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn xã Toàn tuyến 150
XI XÃ TÂN HÒA
1 ĐT 753 Giáp ranh xã Tân Lợi Giáp ranh tỉnh Đồng Nai (Sông Mã Đà) 400
2 Đường giao thông nông thôn đấu nối trục đường ĐT.753 phạm vi 200m Toàn tuyến 200
3 Đường giao thông liên xã Toàn tuyến 180
4 Đường giao thông liên thôn, liên ấp Toàn tuyến 160
5 Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn xã Toàn tuyến 150

Phân loại xã và cách xác định giá đất Bình Phước

Chương II

PHÂN KHU VỰC, VỊ TRÍ, PHẠM VI ĐẤT TỈNH BÌNH PHƯỚC

Điều 4. Phân khu vực và cấp đô thị, vị trí đất, phạm vi đất, loại đường giao thông

  1. Phân khu vực.
  2. a) Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đồng Xoài; Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long; Các thị trấn thuộc huyện.
  3. b) Khu vực 2: Địa bàn các xã còn lại.
  4. Cấp đô thị.
  5. a) Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Đồng Xoài.
  6. b) Đô thị loại IV: Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long.
  7. c) Đô thị loại V: Địa bàn các thị trấn của các huyện, trung tâm các xã được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt đô thị loại ừ
  8. Vị trí đất: Được xác định theo quy định tại Điều 15, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; ây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. Cụ thể như sau:
  9. a) Đối với đất nông nghiệp; Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản).
  10. b) Đối với đất tại nông thôn: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực;
  11. c) Đối với đất ở tại đô thị: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.
  12. Phạm vi đất: Là khoảng cách theo đường vuông góc (tịnh tiến) từ mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (sau đây viết tắt là HLBVĐB) đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) đến một điểm cần xác định giá đất trong cùng một thửa đất.
  13. Việc xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với từng loại đất được quy định cụ thể thể tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy định này.
  14. Việc xác định loại đường giao thông thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 5. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại đô thị

  1. Đất ở tại đô thị là đất ở tại các phường thuộc thành phố Đồng Xoài, thị xã Bình Long, thị xã Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện. Đất ở tại đô thị được xác định bởi 03 vị trí:
  2. a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại đô thị có mặt tiền tiếp giáp các đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố đã có hạ tầng đồng bộ và có khả năng sinh lợi thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;
  3. b) Vị trí tiếp giáp hẻm/ngõ (sau đây gọi là hẻm);
  4. c) Vị trí còn lại: thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.
  5. Phạm vi đất ở tại đô thị.

Đơn giá đất ở tại đô thị được xác định theo 05 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:

  1. a) Phạm vi 1: 25m đầu;
  2. b) Phạm vi 2: từ trên 25m đến 50m;
  3. c) Phạm vi 3: Từ trên 50m đến 100m;
  4. d) Phạm vi 4: Từ trên 100m đến 200m;
  5. e) Phạm vi 5: Từ trên 200m.

Điều 6. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại nông thôn

  1. Đất ở tại nông thôn là đất ở tại các xã trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, đất ở tại nông thôn được xác định bởi 02 vị trí:
  2. a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;
  3. b) Vị trí còn lại: Thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.
  4. Phạm vi đất ở tại nông thôn.

Đơn giá đất ở tại nông thôn được xác định theo 04 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:

  1. a) Phạm vi 1: 30m đầu;
  2. b) Phạm vi 2: Từ trên 30m đến 60m;
  3. c) Phạm vi 3: từ trên 60m đến 120m;
  4. d) Phạm vi 4: Từ trên 120m.

Điều 7. Xác định vị trí đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác ở khu vực 1 và khu vực 2 được phân thành 04 vị trí trên cơ sở các tiêu chí sau:
  2. a) Vị trí 1: Thửa đất mặt tiền đường phố, đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã;
  3. b) Vị trí 2: Thửa đất mặt tiền đường giao thông liên thôn, liên ấp liên khu phố;
  4. c) Vị trí 3: Thửa đất mặt tiền các đường giao thông còn lại;
  5. d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
  6. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn các huyện, thị xã thành phố được phân thành 01 vị trí.
  7. Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều đường khác nhau thì vị trí đất được xác định theo đường có vị trí cao nhất.

Chương III

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 8. Giá đất ở tại đô thị

  1. Đơn giá đất ở tại đô thị của thửa đất có vị trí mặt tiền đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 25m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi >25m thì đơn giá đất ở tại đô thị tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:
  2. a) Phạm vi 1: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/ tuyến đường tại Phụ lục 01.
  3. b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  4. c) Phạm vi 03: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  5. d) Phạm vi 04: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  6. e) Phạm vi 05: Giá đất được xác định bằng 20% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
  7. Giá đất ở tại vị trí hẻm
  8. a) Trường hợp các hẻm (các đoạn đường/tuyến đường chưa được đặt tên cụ thể) có giá đất ở đã được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở trong hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng cách tính giá đất hẻm theo quy định tại Điểm b Khoản này.
  9. b) Cách xác định giá đất ở tiếp giáp hẻm

Giá đất ở của thửa đất tiếp giáp hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như sau: loại hẻm, chiều dài của hẻm và kết cấu hẻm.

Đơn giá đất ở của hẻm xác định theo công thức sau:

Giá đất ở của hẻm = Giá đất mặt tiền đường phố x Tỷ lệ % theo loại hẻm x Tỷ lệ % theo chiều dài của hẻm x Tỷ lệ % theo kết cấu của hẻm

Trong đó,

b.1) Loại hẻm:

– Hẻm chính: (hẻm cấp 1) là hẻm đấu nối của đường phố hoặc các tuyến đường giao thông chính.

+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

– Hẻm phụ: (hẻm cấp 2) là hẻm đấu nối hẻm chính và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính

+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;

+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.

– Độ rộng hẻm được xác định dựa trên hiện trạng sử dụng đất. Đối với những hẻm có độ rộng không đều nhau thì độ rộng hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất.

b.2) Chiều dài (độ sâu) của hẻm: là chiều dài của hẻm được tính từ HLBVĐB, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB đến thửa đất cần xác định.

– Phạm vi 100 mét đầu: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

– Phạm vi từ sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 200: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;

– Phạm vi từ sau mét thứ 200 đến hết mét thứ 300: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;

– Phạm vi từ sau mét thứ 300 đến hết mét thứ 400: Giá đất tính bằng 70% giá đất của hẻm tương ứng

– Phạm vi từ sau mét thứ 400: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng;

b.3) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):

– Hẻm trải nhựa: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

– Hẻm còn lại khác (không trải nhựa): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.

b.4) Trường hợp xác định giá đất ỏư tại vị trí hẻm thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực thì tính bằng giá đất ỏ tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

  1. Giá đất tại vị trí còn lại:
  2. a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:

– Thửa đất nằm trong phạm vi 25m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 25m đến mét thứ 50 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 50m đến mét thứ 100 thì giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.

  1. b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường có phạm vi >100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vựctheo quy định tại khoản 5 Điều này.
  2. c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.
  3. Các trường hợp đặc biệt
  4. a) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại điểm a, khoản 2 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao nhất.
  5. b) Đối với thửa đất mà điểm phân đoạn của đường, hẻm quy định tại Phụ lục 01 vài Điểm c, khoản 2, Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiền tiếp giáp đường, hẻm thì áp dụng như sau:

– Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ trên 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có tỷ lệ trên 50% cho cả thửa đất.

– Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ bằng 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có giá, hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

  1. Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 1: các phường thuộc thành phố Đồng Xoài là 400.000 đồng/m2; các thị xã: Phước Long, Bình Long là 300.000 đồng/m2 và các thị trấn của các huyện là 150.000 đồng/m2.
  2. Thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt trong đô thị.
  3. Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường, nhiều hẻm khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường, hẻm có giá cao nhất.
  4. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Giá đất ở tại nông thôn

  1. Đơn giá đất ở tại nông thôn của thửa đất có vị trí mặt tiền đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 30m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi thửa đất >30m thì đơn giá đất ở tại nông thôn tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:
  2. a) Phạm vi 01: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01.
  3. b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  4. c) Phạm vi 3: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  5. d) Phạm vi 4: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  6. Giá đất tại vị trí còn lại:
  7. a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:

– Thửa đất nằm trong phạm vi 30m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 30m đến mét thứ 60 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 60m đến mét thứ 120 giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.

  1. b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm ngoài phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
  2. c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB ( hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.
  3. Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 2 là 110.000 đồng/m2.
  4. Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, Trung ương quản lý; đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt chi tiết trên địa bàn các xã thuộc huyện.
  5. Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất.
  6. Giá đất tại các khu dân cư nông thôn được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Giá đất nông nghiệp

  1. Đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (trừ những đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều này) được quy định cụ thể tại Phụ lục 02, 03, 04 và 05.
  2. Giá đất nông nghiệp được tính bằng 30% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí, phạm vi trong các trường hợp sau:
  3. a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.
  4. b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư chưa có quy hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
  5. Giá đất nông nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều này không vượt quá mức sau:
  6. a) Đối với địa bàn các phường thành phố Đồng Xoài không được cao hơn 300.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  7. b) Đối với địa bàn các phường thị xã Bình Long, thị xã Phước Long không được cao hơn 250.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  8. c) Đối với địa bàn các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn các huyện không được cao hơn 200.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  9. d) Đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh không được cao hơn 150.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
  10. Giá đất nông nghiệp trong các trường hợp đặc biệt
  11. a) Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí; trường hợp không có đất trồng cây lâu năm liền kề thì lấy giá đất trồng cây lâu năm khu vực gần nhất.
  12. b) Đối với diện tích đất trồng rừng sản xuất sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm thì được xác định bằng với đơn giá đất trồng cây lâu năm.
  13. c) Đối với diện tích đất nuôi trồng thủy sản nằm xen kẽ bởi các loại đất khác và hiện trạng sử dụng vào mục đích khác thì được xác định bằng với đơn giá đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng.

Điều 11. Giá các loại đất khác

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 90% gía đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
  2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
  3. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định. Trường hợp phục vụ cho mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
  4. Giá đất phi nông nghệp không phải là đất ở tại các khu vực ân cư nông thôn, khu dân cư đô thi được ây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các laoị đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Giá đất khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận

  1. Khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận (sau đây gọi là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất sau:
  2. a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 1.000 m;
  3. b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 500 m;
  4. c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh vào sâu địa giới của mỗi tỉnh theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 m thì không xếp loại đất giáp ranh.
  5. Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lời, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên, giá đất tại tỉnh Bình Phước thấp hơn các tỉnh, thành phố giáp ranh thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh của tỉnh Bình Phước được xác định như sau:
  6. a) Nếu mức chênh lệch giá vượt quá 30% thì tính bằng 70% đơn giá đất của tỉnh, thành phố có giá đất cao hơn.
  7. b) Nếu mức chênh lệch giá từ 30% trở xuống thì tính theo Bảng giá đất tại địa phương.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bình Phước.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Bình Phước

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bình Phước

Kết luận về bảng giá đất Đồng Phú Bình Phước

Bảng giá đất của Bình Phước được căn cứ theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bình Phước tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đồng Phú tỉnh Bình Phước

Nội dung bảng giá đất huyện Đồng Phú trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đồng Phú - Bình Phước: bảng giá đất Thị trấn Tân Phú, bảng giá đất Đồng Tâm, bảng giá đất Xã Đồng Tiến, bảng giá đất Xã Tân Hòa, bảng giá đất Xã Tân Hưng, bảng giá đất Xã Tân Lập, bảng giá đất Xã Tân Lợi, bảng giá đất Xã Tân Phước, bảng giá đất Xã Tân Tiến, bảng giá đất Xã Thuận Lợi, bảng giá đất Xã Thuận Phú.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.