Bảng giá đất thành phố Đông Hà Tỉnh Quảng Trị năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Đông Hà. Bảng giá đất thành phố Đông Hà dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Đông Hà Quảng Trị. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Đông Hà Quảng Trị hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Đông Hà Quảng Trị.
Căn cứ Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đông Hà. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Đông Hà mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Quảng Trị tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Đông Hà tại đây.
Thông tin về thành phố Đông Hà
Đông Hà là một thành phố của Quảng Trị, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Đông Hà có dân số khoảng 95.658 người (mật độ dân số khoảng 1.310 người/1km²). Diện tích của thành phố Đông Hà là 73,0 km².Thành phố Đông Hà có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 9 phường: 1, 2, 3, 4, 5, Đông Giang, Đông Lễ, Đông Lương, Đông Thanh.
bản đồ thành phố Đông Hà
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Quảng Trị trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Đông Hà tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Đông Hà
Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Đông Hà có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Đông Hà tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Đông Hà
Bảng giá đất thành phố Đông Hà
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
- BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT.
1.1. Đất ở đô thị
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
---|---|---|---|---|
1a | 26.163 | 10.465 | 5.756 | 3.924 |
1b | 23.546 | 9.419 | 5.180 | 3.532 |
1c | 20.930 | 8.372 | 4.605 | 3.140 |
1d | 18.314 | 7.326 | 4.029 | 2.747 |
1e | 15.698 | 6.279 | 3.453 | 2.355 |
2a | 14.389 | 5.756 | 3.166 | 2.158 |
2b | 13.081 | 5.233 | 2.878 | 1.962 |
2c | 11.773 | 4.709 | 2.590 | 1.766 |
2d | 10.465 | 4.186 | 2.302 | 1.570 |
2e | 9.157 | 3.663 | 2.015 | 1.374 |
3a | 8.110 | 3.244 | 1.784 | 1.217 |
3b | 7.064 | 2.826 | 1.554 | 1.060 |
3c | 6.017 | 2.407 | 1.324 | 903 |
3d | 4.971 | 1.988 | 1.094 | 746 |
3e | 3.924 | 1.570 | 863 | 589 |
4a | 3.663 | 1.465 | 806 | 549 |
4b | 3.401 | 1.360 | 748 | 510 |
4c | 3.140 | 1.256 | 691 | 471 |
4d | 2.878 | 1.151 | 633 | 432 |
4e | 2.224 | 890 | 489 | 334 |
4f | 2.093 | 837 | 460 | 314 |
1.2. Đất ở tại đô thị thuộc các khu vực giáp ranh với nông thôn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 |
1 | 2.860 | 1.904 | 1.360 | 1.020 |
2 | 1.144 | 762 | 544 | 408 |
3 | 629 | 419 | 299 | 224 |
4 | 429 | 286 | 204 | 160 |
- PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ: (Áp dụng Bảng 1.1. Mục I, Phụ lục số 2)
2.1. Các tuyến đường phố đã có tên:
Tên đường | Đoạn đường | Loại đường |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Phải tuyến Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến tim Cầu Vượt | 1a |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Trái tuyến Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến đường Lê Thế Tiết | 1a |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Phải tuyến Đoạn từ Tim Cầu Vượt đến đường Lý Thường Kiệt | 1b |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Trái tuyến Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Phạm Hồng Thái | 1b |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Phải tuyến Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Điện Biên Phủ | 2a |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Trái tuyến Đoạn từ đường Phạm Hồng Thái đến đường Thuận Châu | 2a |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Đoạn từ Bắc Cầu Đông Hà đến đường Phạm Ngũ Lão | 2a |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến Nam Cầu Sòng | 2b |
Lê Duẩn | Phải tuyến Đoạn từ đường đến đường Điện Biên Phủ đến cầu Lai Phước; | 2c |
Lê Duẩn | Trái tuyến Đoạn từ đường Thuận Châu đến cầu Lai Phước | 2c |
Hùng Vương | Đoạn từ Bưu điện Đông Hà đến đường Tôn Thất Thuyết | 1a |
Hùng Vương | Đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt | 1b |
Hùng Vương | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Đại Cồ Việt | 1c |
Hùng Vương | Đoạn từ đường Đại Cồ Việt đến đường Điện Biên Phủ | 1d |
Hùng Vương | Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến giáp cầu Vĩnh Phước | 3a |
Quốc lộ 9 | Phải tuyến Đoạn từ đường kẹp cầu vượt (đối diện công an thành phố) đến đường Trương Hán Siêu | 1a |
Quốc lộ 9 | Trái tuyến Đoạn từ công Công an thành phố đến đường Chu Mạnh Trinh | 1a |
Quốc lộ 9 | Phải tuyến Đoạn từ đường Trương Hán Siêu đến đường Trần Hưng Đạo | 2b |
Quốc lộ 9 | Trái tuyến Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Trần Hưng Đạo | 2b |
Quốc lộ 9 | Đoạn từ đường Khóa Bảo đến đường Phù Đổng Thiên Vương | 2c |
Quốc lộ 9 | Đoạn từ đường Phù Đổng Thiên Vương đến đường vào X334 | 3d |
Quốc lộ 9 | Đoạn từ Đường vào X334 đến cầu Bà Hai | 4a |
Trần Hưng Đạo | Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến Bưu điện Đông Hà | 1a |
Trần Hưng Đạo | Phải tuyến Đoạn từ tường rào phía Đông Bưu điện Đông Hà đến đường Trần Nhật Duật | 1a |
Trần Hưng Đạo | Trái tuyến Đoạn từ đường Hùng Vương đến Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo | 1a |
Trần Hưng Đạo | Phải tuyến Đoạn từ đường Trần Nhật Duật đến đường Khóa Bảo; | 1d |
Trần Hưng Đạo | Trái tuyến Đoạn từ Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 9 | 1d |
Phan Châu Trinh | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà | 1b |
Phan Bội Châu | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà | 1b |
Lê Quý Đôn | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Hưng Đạo | 1b |
Lê Lợi | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thánh Tông | 1c |
Lê Lợi | Đoạn từ Lê Thánh Tông Lý Thường Kiệt | 1d |
Lê Hồng Phong | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền | 1c |
Lê Hồng Phong | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Tôn Thất Thuyết | 3b |
Lý Thường Kiệt | Phải tuyến Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lê Lợi | 1c |
Lý Thường Kiệt | Phải tuyến Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương | 1d |
Lý Thường Kiệt | Phải tuyến Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi | 1e |
Lý Thường Kiệt | Trái tuyến Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lê Lợi nối dài | 1c |
Lý Thường Kiệt | Trái tuyến Đoạn từ đường Lê Lợi nối dài đến đường Hùng Vương nối dài | 1d |
Lý Thường Kiệt | Trái tuyến Đoạn từ đường Hùng Vương nối dài đến đường Hàm Nghi đến hết thửa đất nhà số 171 đường Lý Thường Kiệt | 1e |
Lý Thường Kiệt | Phải tuyến Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Du | 2d |
Lý Thường Kiệt | Trái tuyến Đoạn từ phía Tây thửa đất nhà số 171 đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Du | 2d |
Nguyễn Tri Phương | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến Hùng Vương | 1c |
Nguyễn Tri Phương | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi | 3e |
Hàm Nghi | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Bắc cống Đại An | 1e |
Hàm Nghi | Đoạn từ Cống Đại An đến đường Lý Thường Kiệt | 2c |
Nguyễn Huệ | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hùng Vương | 1e |
Nguyễn Huệ | Hùng Vương đến Lê Hữu Phước (trừ đoạn qua nhà ông Lợi và bà Xuân được tính theo mặt cắt hiện trạng) | 3a |
Huyền Trân Công Chúa | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn | 2a |
Nguyễn Trãi | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Đặng Tất | 2a |
Nguyễn Trãi | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Đặng Tất | 2b |
Ngô Quyền | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hàm Nghi | 2a |
Hai Bà Trưng | Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến đường Hiền Lương | 2b |
Hai Bà Trưng | Đoạn từ đường Hiền Lương đến đường Bùi Dục Tài | 3a |
Lê Văn Hưu | Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ) | 2b |
Lê Văn Hưu | Đoạn từ gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ) đến Ga Đông Hà | 3e |
Nguyễn Công Trứ | Cả đường (Quốc lộ 9 đến đường Tôn Thất Thuyết) | 2b |
Nguyễn Khuyến | Cả đường | 2b |
Đào Duy Từ | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi | 2b |
Lê Thế Hiếu | Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Hàm Nghi | 2b |
Lê Thế Hiếu | Đoạn từ Hàm Nghi đến đường Trương Hán Siêu | 2d |
Nguyễn Bỉnh Khiêm | Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ) | 2b |
Lê Thánh Tông | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi | 2b |
Lê Thánh Tông | Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Lợi | 3a |
Tạ Quang Bửu | Cả đường | 2c |
Phan Đình Phùng | Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến đường Nguyễn Trãi | 2c |
Phan Đình Phùng | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước | 3a |
Đặng Tất | Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ) | 2c |
Văn Cao | Đoạn từ đường Hùng Vương đến Thư viện tỉnh | 2c |
Đinh Tiên Hoàng | Đoạn từ Đường Phan Bội Châu đến Cống thoát nước | 2c |
Đinh Tiên Hoàng | Đoạn từ phía Nam cống thoát nước (gần nhà ông Hàn) đến đường Bùi Dục Tài | 3e |
Đinh Tiên Hoàng | Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến mương thủy lợi | 4d |
Hiền Lương | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng | 2c |
Hiền Lương | Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến Đinh Tiên Hoàng | 4a |
Tôn Thất Thuyết | Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Trần Phú | 2c |
Nguyễn Du | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lý Thường Kiệt | 2d |
Nguyễn Du | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt (từ thửa đất số 28, tờ bản đồ số 28 của phường 5) đến đường Trần Bình Trọng | 3e |
Hoàng Diệu | Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Phạm Ngũ Lão | 2d |
Hoàng Diệu | Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường sắt | 3a |
Hoàng Diệu | Đoạn từ cầu đường sắt đến giáp địa phận Cam Lộ (trừ các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng) | 4a |
Hoàng Diệu | Các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng đoạn từ cầu đường sắt đến đường nối Hoàng Diệu đến khu du lịch sinh thái Miền Trung | 4c |
Đại Cồ Việt | Từ đường Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập | 2e |
Đặng Dung | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ngô Sỹ Liên | 2d |
Đặng Dung | Đoạn từ đường Ngô Sỹ Liên đến đường Mạc Đĩnh Chi | 2e |
Đặng Dung | Đoạn từ Mạc Đĩnh Chi đến cuối tuyến | 3b |
Bùi Thị Xuân | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Hải đội 2 | 2d |
Điện Biên Phủ | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Hùng Vương | 2d |
Điện Biên Phủ (9D) | Từ đường Hùng Vương đến phía Đông đường vào Nghĩa địa Đông Lương | 3c |
Đường vào Trạm xá Công An | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu | 2d |
Trần Phú | Đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến Cầu vượt đường sắt | 2d |
Trần Phú | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Trần Hưng Đạo | 3a |
Thái Phiên | Cả đường (từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú) | 3a |
Trần Quang Khải | Từ đường Lương Khánh Thiện đến đường Trần Bình Trọng | 3a |
Lê Chưởng | Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn | 3a |
Nguyễn Chí Thanh | từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt | 3a |
Trường Chinh | Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Hùng Vương | 3a |
Trường Chinh | Hùng Vương đến hết khu liên hợp thể dục thể thao | 3c |
Trường Chinh | Đoạn từ đường Lê Lợi đến cống thoát nước Trường Phan Đình Phùng | 3e |
Đinh Công Tráng | Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến Huyền Trân Công Chúa | 3a |
Trần Hữu Dực | Từ đường Hùng Vương đến Hà Huy Tập | 3a |
Trương Công Kỉnh | Từ đường Hùng Vương đến Lê Lợi (trừ đoạn chưa thi công) | 3a |
Hải Thượng Lãn Ông | Cả đường | 3a |
Khóa Bảo | Cả đường | 3a |
Thành Cổ | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cầu Khe Lược | 3a |
Thành Cổ | Đoạn từ Cầu Khe Lược đến đường Bà Triệu | 3c |
Lê Thế Tiết | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh N22 | 3a |
Phạm Ngũ Lão | Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu | 3a |
Trần Nhật Duật | Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà Triệu | 3a |
Phan Văn Trị | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu | 3a |
Chu Mạnh Trinh | Từ đường Nguyễn Du đến đường Quốc lộ 9 | 3a |
Thanh niên | Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường về Cống Vĩnh Ninh | 3a |
Thanh Niên | Đoạn từ cống Vĩnh Ninh đến cầu ông Niệm | 3b |
Cửa Tùng | Từ đường Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi | 3b |
Trần Đại Nghĩa | Từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lê Thánh Tông | 3b |
Lương Khánh Thiện | Cả đường (từ Quốc lộ 9 đến Quốc lộ 9) | 3b |
Duy Tân | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hùng Vương | 3b |
Đoàn Hữu Trưng | Từ đường Nguyễn Quang Xá đến Hà Huy Tập | 3b |
Hà Huy Tập | Từ đường Lý Thường Kiệt đến Đại Cồ Việt | 3b |
Hàn Mặc Tử | Từ đường Trần Quang Khải đến Trần Bình Trọng | 3b |
Hoàng Hữu Chấp | Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt | 3b |
Hoàng Thị Ái | Từ đường Hàn Mặc Tử đến Nguyễn Du | 3b |
Hồ Sĩ Thản | Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ | 3b |
Lê Đại Hành | Từ đường Hùng Vương đến Trương Hoàn | 3b |
Lý Thái Tổ | Từ đường Điện Biên Phủ đến đường khu vực | 3b |
Nguyễn Quang Xá | Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt | 3b |
Nguyễn Văn Cừ | Từ đường Hùng Vương đến Thoại Ngọc Hầu | 3b |
Thân Nhân Trung | Từ đường Hùng Vương đến Hà Huy Tập | 3b |
Trần Nhân Tông | Từ đường Điện Biên Phủ đến đường khu vực | 3b |
Trịnh Hoài Đức | Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ | 3b |
Trương Hoàn | Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt | 3b |
Nguyễn Trung Trực | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Hồ Khe mây | 3b |
Huỳnh Thúc Kháng | Từ Hùng Vương đến Lê Lợi | 3b |
Huỳnh Thúc Kháng | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Cần Vương | 3d |
Trần Bình Trọng | Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Nguyễn Du kéo dài | 3b |
Trần Bình Trọng | Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Điện Biên Phủ | 3e |
Bà Triệu | Đoạn từ Chợ Đông Hà đến Cầu Thanh Niên | 3b |
Bà Triệu | Đoạn từ Cầu Thanh niên đến Cầu Đường sắt | 3b |
Bà Triệu | Đoạn từ cầu đường sắt đến đường Nguyễn Văn Tường | 3c |
Bà Triệu | Đoạn từ Nguyễn văn Tường đến giáp địa phận Phường 4 | 3d |
Bà Triệu | Các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng đoạn từ đường sắt đến đường Khóa Bảo | 4c |
Bà Triệu | Thuộc địa bàn Phường 4 | 4d |
Ông Ích Khiêm | Cả đường | 3c |
Hải Triều | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ông Ích Khiêm | 3c |
Phan Chu Trinh | Đoạn từ Lê Quý Đôn đến Đinh Công Tráng | 3c |
Nguyễn Thái Học | Từ đường Nguyễn Huệ đến đường phía sau Cục Hải Quan | 3c |
Hàn Thuyên | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2 | 3c |
Hàn Thuyên | Kênh N2 đến đường Thạch Hãn | 4c |
Ngô Sĩ Liên | Cả đường | 3c |
Chế Lan Viên | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Phan Đình Phùng | 3c |
Điện Biên Phủ (9D) | Phía Tây đường vào Nghĩa địa Đông Lương đến giáp xã Cam Hiếu | 3e |
Đường Phường 2 đi Đông Lương, Đông Lễ | Đoạn từ đường Đặng Dung đến cầu Lập Thạch | 3c |
Mạc Đĩnh Chi | Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung | 3c |
Mạc Đĩnh Chi | Từ đường Đặng Dung đến hết đường | 4a |
Võ Thị Sáu | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trương Hán Siêu | 3c |
Phan Huy Chú | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Thị Xuân | 3c |
Lưu Hữu Phước | Từ Thư Viện tỉnh đến đường Trần Phú | 3d |
Chu Văn An | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Đào Duy Anh | 3d |
Trần Cao Vân | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hàm Nghi | 3d |
Tôn Thất Tùng | Từ Lê Hồng Phong đến Tôn Thất Thuyết | 3d |
Nguyễn Cảnh Chân | Từ đường Lý Thường Kiệt đến Trường Chinh | 3d |
Kim Đồng | Đoạn từ đường Ngô Sĩ Liên đến đường Nguyễn Thượng Hiền | 3d |
Kim Đồng | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Ngô Sĩ Liên | 4e |
Thuận Châu | Đoạn từ đường Lê Duẩn hết cơ sở 2 trường Mầm non Đông Lương | 3d |
Thuận Châu | Đoạn từ hết cơ sở 2 trường Mầm non Đông Lương đến cầu Đại Lộc | 4a |
Cồn Cỏ | Đoạn từ Đặng Dung đến hết khu dân cư hai bên đường Cồn Cỏ | 3d |
Cồn Cỏ | Đoạn từ giáp khu dân cư hai bên đường Cồn Cỏ đến đường Thạch Hãn | 4e |
Phạm Đình Hổ | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi | 3e |
Hồ Xuân Lưu | Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Nguyễn Hàm Ninh | 3e |
Nguyễn Hàm Ninh | Đoạn từ đường Ngô Quyền đến Quốc Lộ 9 | 3e |
Bùi Dục Tài | Cả đường (từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà Triệu) | 3e |
Nguyễn Viết Xuân | Cả đường | 3e |
Lê Phụng Hiểu | Cả đường | 3e |
Đặng Thai Mai | Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Thái Học | 3e |
Đoàn Khuê | Đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Trần Đại Nghĩa | 3e |
Đoàn Khuê | Đoạn từ đường Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Phú | 4a |
Trương Hán Siêu | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Thế Hiếu | 3e |
Trương Hán Siêu | Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Võ Thị Sáu | 3e |
Trương Hán Siêu | Đoạn từ Võ Thị Sáu đến đường Lê Thế Hiếu | 4a |
Đường Hai bên Cầu Vượt | Đoạn từ đường Trần Phú đến công Công An thành phố | 3e |
Nguyễn Đình Chiểu | Đoạn từ Trường Cao đẳng sư phạm đến Quốc lộ 9 | 3e |
Phạm Văn Đồng | Từ Lý Thường Kiệt đến Huỳnh Thúc Kháng | 3e |
Đặng Thí | Từ đường Hùng Vương đến Thoại Ngọc Hầu | 3e |
Lê Hành | Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức | 3e |
Nguyễn An Ninh | Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức | 3e |
Nguyễn Công Hoan | Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức | 3e |
Nguyễn Hữu Mai | Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức | 3e |
Nguyễn Hữu Khiếu | Từ đường Lê Duẩn đến hết trạm Y tế Đông Lương | 3e |
Nguyễn Hữu Khiếu | Từ hết trạm Y tế Đông Lương đến đường Lê Lợi | 4a |
Nguyễn Tư Giản | Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức | 3e |
Nguyễn Tự Như | Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức | 3e |
Nguyễn Vức | Từ đường Hồ Sĩ Thản đến Thoại Ngọc Hầu | 3e |
Phù Đổng Thiên Vương | Từ Quốc lộ 9 đến cổng phụ trường CĐSP | 3e |
Thoại Ngọc Hầu | Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ | 3e |
Phạm Hồng Thái | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường bê tông (phía Đông của đường giáp nhà ông Lê Văn Thế) | 3e |
Phạm Hồng Thái | Từ phía Tây đường bê tông (nhà ông Lê Văn Thế) đến sông Thạch Hãn | 4c |
Quốc lộ 1 cũ | Đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến đường Hoàng Diệu | 3e |
Lương Đình Của | Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Nguyễn Cảnh Chân | 3e |
Trương Định | Đoạn từ đường Hàm Nghi đến Nguyễn Bỉnh Khiêm | 3e |
Mai Hắc Đế | Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến Lê Thánh Tông nối dài | 3e |
Đường quanh Hồ Khe Sắn | Cả tuyến | 3e |
Lương Ngọc Quyến | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Trạm lưới điện lực | 4a |
Đường nối đường Trường Chinh đến đường Huỳnh Thúc Kháng | Đường nối đường Trường Chinh đến đường Huỳnh Thúc Kháng | 4a |
Cần Vương | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường khu vực KP2 | 4a |
Lương Văn Can | Từ đường Trần Quang Khải đến Trần Bình Trọng | 4a |
Nguyễn Phúc Nguyên | Từ đường Hoàng Thị Ái đến Mai Hắc Đế | 4a |
Triệu Việt Vương | Từ đường Lê Duẩn đến hết trụ sở UBND phường Đông Lương | 4a |
Triệu Việt Vương | Từ hết trụ sở UBND phường Đông Lương đến khu dân cư Đại Áng | 4b |
Nguyễn Thiện Thuật | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến phía Đông khu dân cư đường Nguyễn Thiện Thuật | 4a |
Nguyễn Thiện Thuật | Đoạn từ phía Đông khu dân cư đường Nguyễn Thiện Thuật đến đường Thạch Hãn | 4d |
Nguyễn Biểu | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Kênh thủy lợi N2 | 4a |
Nguyễn Biểu | Từ kênh N2 đến sông Thạch Hãn | 4c |
Đoàn Thị Điểm | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2 | 4a |
Nguyễn Hoàng | Từ đường Lê Duẩn đến kênh Ái Tử | 4a |
Nguyễn Hoàng | Đoạn từ kênh Ái Tử đến cầu Nguyễn Hoàng | 4b |
Nguyễn Hoàng | Từ cầu Nguyễn Hoàng đến sông Thạch Hãn | 4c |
Đoạn đường phía trước trụ sở cũ UBND phường Đông Giang | Từ đường Trần Nguyên Hãn đến hết đường | 4a |
Nguyễn Thượng Hiền | Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến hết đường | 4a |
Phùng Hưng | Cả đường (từ đường Trần Hưng đạo đến đường Đinh Tiên Hoàng) | 4a |
Bà Huyện Thanh Quan | Đoạn từ Đoàn Thị Điểm đến Nguyễn Biểu | 4a |
Bà Huyện Thanh Quan | Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Đoàn Thị Điểm | 4b |
Bùi Trung Lập | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường khu vực | 4a |
Lê Ngọc Hân | Từ đường Lý Thường Kiệt đến Trường Chinh | 4a |
Lương Thế Vinh | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Đặng Trần Côn | 4a |
Nguyễn Hữu Thận | Từ đường Nguyễn Trung Trực đến Trần Bình Trọng | 4a |
Yết Kiêu | Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi nối dài | 4b |
Đào Duy Anh | Đoạn từ đường Chu Văn An đến đường Lý Thường Kiệt | 4b |
Dương Văn An | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa | 4b |
Bến Hải | Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa | 4b |
Kiệt 69-Lê Lợi | Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa | 4b |
Kiệt 75-Lê Lợi | Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa | 4b |
Trần Nguyên Hãn | Quốc lộ 1 đến phía Tây đường bê tông vào nhà ông Nguyện | 4b |
Trần Nguyên Hãn | Phía Đông đường bê tông vào nhà ông Nguyện đến đập Đại Độ | 4d |
Lê Trực | Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu | 4b |
Tân Sở | Từ đường Lê Duẩn đến đường Hùng Vương | 4b |
Kiệt 69 Hùng Vương (Đường phía sau Trụ sở Hải Quan tỉnh) | Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Huệ | 4c |
Trần Quốc Toản | Đoạn từ đường Nguyễn Gia Thiều đến Trần Hưng Đạo | 4c |
Nguyễn Văn Tường | Từ Quốc lộ 9 đến đường Bà Triệu | 4c |
Thanh Tịnh | Từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lê Thánh Tông | 4c |
Đường vào Tỉnh ủy | Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước | 4c |
Lê Lai | Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến Quốc lộ 9 | 4d |
Đoàn Bá Thừa | Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu | 4d |
Trần Đình Ân | Từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến tràn Khe Mây | 4d |
Chi Lăng | Từ đường Quốc lộ 9 đến nghĩa trang nhân dân Đông Hà | 4d |
Dinh Cát | Từ Quốc lộ 9 đến đường khu vực giáp nghĩa trang nhân dân Đông Hà | 4d |
Đào Tấn | Từ Quốc lộ 9 đến ranh giới KP4 với Đoàn 384 | 4d |
Tô Ngọc Vân | Từ đường sắt đến giáp khu tái định cư Bà Triệu | 4d |
Nguyễn Gia Thiều | Đoạn từ đường Đặng Thai Mai đến đường Trần Quốc Toản | 4e |
Đặng Thái Thân | Từ Quốc lộ 9 đến Trần Quang Khải | 4e |
Đông Kinh Nghĩa Thục | Từ Quốc lộ 9 đến hồ Km6 | 4e |
Lý Nam Đế | Từ Quốc lộ 9 đến hồ Km6 | 4e |
Tuệ Tĩnh | Từ đường Lê Thánh Tông đến Trường Chinh | 4e |
Hồ Quý Ly | Từ đường Hoàng Diệu đến khu phố 10 Đông Thanh | 4e |
Trần Hoàn | Từ Bắc cầu ván Đông Giang đến bắc đập tràn Đại Độ | 4f |
2.2. Phân loại đường cho các tuyến đường còn lại như sau:
- a) Các tuyến đường chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được nhựa, bê tông, đường đất”:
STT | Mặt cắt | Đường nhựa | Bê tông | Đường đất |
1 | Có mặt cắt lớn hơn 32m | 2e | 3d | 4a |
2 | Có mặt cắt lớn hơn 26m đến bằng 32m | 3a | 4a | 4b |
3 | Có mặt cắt lớn hơn 20.5 m đến bằng 26 m | 3b | 4a | 4b |
4 | Có mặt cắt lớn hơn 16 m đến bằng 20,5 m | 3c | 4b | 4c |
5 | Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến bằng 16 m | 3e | 4b | 4c |
6 | Có mặt cắt lớn hơn 9 m đến bằng 13m | 4a | 4c | 4d |
7 | Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến bằng 9 m | 4b | 4c | 4e |
8 | Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m | 4c | 4e | 4f |
9 | Có mặt cắt dưới đến bằng 3 m | 4d | 4f | Vị trí 2 – 4f |
- b) Các tuyến đường chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại thuộc khu đô thị tập trung, khu dân cư mới được đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng:
STT | Mặt cắt | Đường nhựa | Bê tông |
1 | Có mặt cắt lớn hơn 32m | 3b | 4a |
2 | Có mặt cắt lớn hơn 26m đến bằng 32m | 3c | 4b |
3 | Có mặt cắt lớn hơn 20.5 m đến bằng 26 m | 3d | 4b |
4 | Có mặt cắt lớn hơn 17,5 m đến bằng 20,5 m | 3e | 4b |
5 | Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến bằng 17,5 m | 4a | 4b |
6 | Có mặt cắt lớn hơn 9 m đến bằng 13 m | 4b | 4c |
7 | Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến bằng 9 m | 4c | 4c |
8 | Có mặt cắt từ 3 m đến bằng 6 m | 4d | 4e |
- c) Các tuyến đường thuộc khu dân cư phường Đông Thanh (đoạn từ cầu đường sắt đến giáp địa phận Cam Lộ) trừ khu tái định cư Khu phố 7 Đông Thanh; khu dân cư thuộc các Khu phố: 2, 3, 4, phường Đông Giang trừ khu dân cư đường Thanh Niên và khu tái định cư đường Trần Nguyên Hãn; khu dân cư phía Đông đồng ruộng đến sông Thạch Hãn của phường Đông Lễ:
STT | Mặt cắt | Đường nhựa | Bê tông | Đường đất |
1 | Lớn hơn 20,5m | 3e | 4a | 4c |
2 | Lớn hơn 16m đến bằng 20,5m | 4a | 4c | 4d |
3 | Lớn hơn 13m đến bằng 16m | 4b | 4d | 4e |
4 | Lớn hơn 9m đến bằng 13m | 4c | 4d | 4e |
5 | Lớn hơn 6m đến bằng 9m | 4d | 4e | 4f |
6 | Lớn hơn 3m đến bằng 6m | 4e | 4f | Vị trí 2-4f |
7 | Mặt cắt dưới đến bằng 3m | 4f | Vị trí 2-4f | Vị trí 3-4f |
- d) Mặt cắt của các đoạn đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng điểm có mặt cắt nhỏ nhất của đoạn đường đó.
- e) Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại.
III. GIÁ ĐẤT ĐẶC THÙ:
Đất ở tại đô thị thuộc các khu vực giáp ranh với nông thôn trên địa bàn thành phố Đông Hà: Áp dụng Điểm 1.2 Mục I, Phụ lục số 02.
– Khu vực 3:
+ Đường Hói Sòng đoạn từ Nam đập Đại Độ đến Hồ nuôi tôm Đông Giang 2.
+ Đường có mặt cắt từ 5m trở lên: Khu vực dân cư Phường 4 (trừ các thửa đất tiếp giáp với các đường đã được xếp loại ở Điểm 2.1 Mục II Phụ lục số 02); Khu phố 5, 6, 7, 8, 9 phường Đông Giang (trừ các thửa đất tiếp giáp với các đường đã được xếp loại ở Điểm 2.1 Mục II Phụ lục số 02).
– Khu vực 4:
+ Đường có mặt cắt nhỏ hơn 5m: Khu vực dân cư Phường 4 (trừ các thửa đất tiếp giáp với các đường đã được xếp loại ở Điểm 2.1 Mục II Phụ lục số 2); Khu phố 5, 6, 7, 8, 9 phường Đông Giang (trừ các thửa đất tiếp giáp với các đường đã được xếp loại ở Điểm 2.1 Mục II Phụ lục số 2).
+ Các khu vực: Khu phố Khe Lấp – Phường 3; Khu phố 10 – Đông Giang; Khu phố 10, 11 – Đông Thanh được xác định giá đất ở theo các vị trí 2, 3, 4 Khu vực 4 Điểm 1.2 Mục I Phụ lục số 2.
Phân loại xã và cách xác định giá đất Quảng Trị
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ MỘT SỐ LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
- Đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
---|---|---|
500.000 | 350.000 | 200.000 |
Đơn giá trên áp dụng cho đất thuộc khu quy hoạch đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục đường giao thông chính của Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp. Các khu vực khác thuộc Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng: bằng 70% giá đất tương ứng.
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 80% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
- Đất nông nghiệp khác
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 2 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng. Riêng thành phố Đông Hà: bằng 4 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng.
- Đất phi nông nghiệp khác:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 50% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.
- Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
- Giá đất đặc thù:
10.1. Trường hợp thửa đất ở có vị trí thấp hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 20% nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/m2.
– Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/m2.
– Đối với thửa đất có vị trí thấp hoặc cao hơn mặt đường như quy định tại điểm này được xác định vào thời điểm chuyển thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
10.2. Trường hợp thửa đất có một phần diện tích bị khuất bởi thửa đất khác (hạn chế khả năng sinh lợi) thì phần diện tích thuộc vị trí bị khuất được tính bằng giá đất của vị trí thấp hơn liền kề trong cùng thửa đất.
10.3. Đất nông nghiệp tại thành phố Đông Hà được tính bằng 1,65 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1; đất nông nghiệp tại thị xã Quảng Trị được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1.
PHỤ LỤC I
NGUYÊN TẮC CHUNG VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
- NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG
- Nguyên tắc phân vị trí đất phi nông nghiệp tại thành phố, thị xã và các thị trấn:
1.1. Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:
- Vị trí 1: Được xác định từ mép đường phố (liền cạnh đường phố có giá trị cao nhất) vào sâu 20 m, không xác định nhà ở quay về hướng nào;
- Vị trí 2: Được xác định từ trên 20 đến 40m;
- Vị trí 3: Được xác định từ trên 40m đến 60m;
- d. Vị trí 4: Được xác định từ trên 60m trở đi.
1.2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường:
- Tiếp giáp với hai đường giao nhau, thì:
– Diện tích thuộc vị trí 1 đồng thời của 2 đường giao nhau tính theo mức giá của loại đường bằng hoặc cao hơn và cộng thêm 10% theo mức giá của loại đường bằng hoặc thấp hơn.
– Vị trí 2 được xác định như sau:
+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá cao hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo vị trí 2 của đường phố đã được xếp loại cao hơn.
+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá thấp hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo vị trí 1 của đường phố đã được xếp loại thấp hơn.
– Các vị trí 3, 4 của thửa đất được áp dụng theo nguyên tắc tương tự vị trí 2.
- Tiếp giáp với ba đường giao nhau, thì áp dụng như trường hợp tiếp giáp với hai đường giao nhau, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng để thửa đất có giá trị cao nhất:
- Tiếp giáp với hai đường không giao nhau, thì đơn giá đất được xác định theo các vị trí của loại đường có đơn giá cao hơn.
- Nguyên tắc phân vị trí đất phi nông nghiệp thuộc địa giới cấp xã.
Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. Cụ thể:
Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:
– Vị trí 1: Đất tiếp giáp các trục đường giao thông (tính từ chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào) quy định tại khu vực theo từng xã không quá 30m.
Trường hợp thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận, thì được xác định theo ranh giới đã được cấp giấy chứng nhận phù hợp với mục đích sử dụng.
– Vị trí 2: Đất cách xa các trục đường giao thông quy định tại khu vực theo từng xã từ 30m đến 50m.
– Vị trí 3: Đất cách xa các trục đường giao quy định tại khu vực theo từng xã từ 50m đến 80m.
– Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
- Nguyên tắc phân loại đường phố:
– Loại đường phố trong từng loại đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch.
– Đường phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạng tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạng tầng kém thuận lợi hơn.
– Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương đương.
– Các tuyến đường phố đang được Nhà nước đầu tư, nâng cấp, chưa hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trong năm xây dựng giá đất thì không điều chỉnh nâng loại đường phố.
– Các tuyến đường phố được đầu tư nâng cấp bằng nhựa, bê tông thực hiện theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm hoặc do người dân tự đầu tư phải sau 03 năm đưa vào vận hành sử dụng mới đề xuất nâng loại đường phố.
- Nguyên tắc phân vị trí đất nông nghiệp của 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi và trong các đô thị.
4.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:
– Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 4 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500m
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.
+ Canh tác 2 vụ
– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1
– Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1
– Vị trí 4: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1
– Vị trí 5: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.
4.2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất phân theo 4 vị trí
– Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 3 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m
+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi
– Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1
– Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1
– Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1
4.3. Đất làm muối có 4 vị trí
– Vị trí 1: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung không quá 30m;
– Vị trí 2: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 30m đến 50m;
– Vị trí 3: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 50m đến 80m;
– Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
- Phân loại khu vực đất tại Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp:
– Khu vực 1: Thuộc địa bàn thành phố Đông Hà
– Khu vực 2: Gồm các huyện: Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã Miền núi) và thị xã Quảng Trị và Khu công nghiệp tập trung tại Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo và Khu Kinh tế.
– Khu vực 3: Gồm các huyện: Hướng Hóa (trừ Khu công nghiệp tập trung tại Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo), Đakrông, Cồn Cỏ và các xã Miền núi của các huyện khác trong tỉnh.
- Phân loại xã theo vùng:
6.1. Huyện Hướng Hóa:
Xã miền núi:
Gồm các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Thuận Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hướng Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.
6.2. Huyện ĐaKrông:
Xã miền núi:
Gồm các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghì, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.
6.3. Huyện Cam Lộ
- Xã miền núi:
Gồm các xã: Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam Tuyền
- Các xã Trung du gồm:
– Xã Cam An: Thôn Mỹ Hòa, Thôn Xuân Khê
– Xã Cam Thủy: Thôn Tân Xuân, Thôn Thiện Chánh
– Thị trấn Cam Lộ: Khu phố Nam Hùng, thôn Nghĩa Hy, khu phố Thiết Tràng.
- Các xã đồng bằng, gồm:
– Các xã: Cam Hiếu, Cam Thanh
– Xã Cam An: các thôn còn lại
– Xã Cam Thủy: các thôn còn lại
6.4. Huyện Gio Linh:
- Xã miền núi:
Gồm các xã: Linh Thượng, Vĩnh Trường, Hải Thái
- Các xã Trung du gồm:
Các xã: Gio Sơn, Gio Hòa, Gio An, Gio Bình, Linh Hải, Gio Châu (phần diện tích phía Tây đường sắt), Trung Sơn (phần diện tích phía Tây đường sắt), Gio Phong (trừ phần diện tích phía Bắc kênh N2 và phần diện tích phía Đông Quốc lộ 1), Gio Quang (phần diện tích phía Tây đường sắt).
- Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Gio Việt, Gio Hải, Trung Giang, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Thành, Gio Mai, Gio Quang (phần diện tích còn lại), Gio Châu (phần diện tích còn lại), Gio Phong (phần diện tích còn lại), Trung Sơn (phần diện tích còn lại).
6.5. Huyện Vĩnh Linh:
- Xã miền núi:
Các xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.
- Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Vĩnh Thủy, Vĩnh Sơn, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hòa, Vĩnh Nam, Vĩnh Long, Vĩnh Tú, Vĩnh Chấp, Vĩnh Trung, Vĩnh Thành, Vĩnh Hiền, Vĩnh Kim, Vĩnh Thạch, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thái.
6.6. Huyện Triệu Phong:
- Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Triệu Phước, Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Đại, Triệu Hòa, Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Sơn, Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Đông, Triệu Long, Triệu An, Triệu Lăng, Triệu Vân
– Xã Triệu Giang: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
– Xã Triệu Ái: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
– Xã Triệu Thượng: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
- Các xã Trung du gồm:
– Xã Triệu Giang: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam
– Xã Triệu Ái: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam
– Xã Triệu Thượng: Khu vực phía Tây đường Bắc Nam
6.7. Huyện Hải Lăng:
- Các xã Trung du gồm:
Bao gồm khu vực phía Tây đường sắt của các xã Hải Phú, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Thọ, Hải Trường, Hải Sơn và phía Tây Quốc lộ 1A xã Hải Chánh.
- Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Hải An, Hải Khê, Hải Thành, Hải Tân, Hải Hòa, Hải Thiện, Hải Quy, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Quế, Hải Dương, Hải Ba; Các vùng còn lại của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Thọ, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Phú.
6.8. Thị xã Quảng Trị:
Xã đồng bằng: Xã Hải Lệ
6.9. Huyện đào Cồn Cỏ: Áp dụng giá đất nông thôn vùng miền núi thuộc huyện Đakrông.
- Phân loại đất nông nghiệp trong đô thị:
7.1. Các phường tại thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, các thị trấn: Hồ Xá, Cửa Tùng, Gio Linh, Cửa Việt, Ái Tử, Hải Lăng giá đất như xã đồng bằng.
7.2. Thị trấn Cam Lộ giá đất như xã trung du.
7.3. Thị trấn Bến Quan giá đất như xã đồng bằng.
7.4. Các thị trấn: Khe Sanh, Lao Bảo, Đakrông giá đất như xã miền núi.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Quảng Trị.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Quảng Trị
- Bảng giá đất huyện Cam Lộ
- Bảng giá đất huyện đảo Cồn Cỏ
- Bảng giá đất huyện Đakrông
- Bảng giá đất thành phố Đông Hà
- Bảng giá đất huyện Gio Linh
- Bảng giá đất huyện Hải Lăng
- Bảng giá đất huyện Hướng Hóa
- Bảng giá đất thị xã Quảng Trị
- Bảng giá đất huyện Triệu Phong
- Bảng giá đất huyện Vĩnh Linh
Kết luận về bảng giá đất Đông Hà Quảng Trị
Bảng giá đất của Quảng Trị được căn cứ theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Quảng Trị tại liên kết dưới đây: