Bảng giá đất quận Đồ Sơn thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất quận Đồ Sơn thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất quận Đồ Sơn Thành phố Hải Phòng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai quận Đồ Sơn. Bảng giá đất quận Đồ Sơn dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn quận Đồ Sơn Hải Phòng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp quận Đồ Sơn Hải Phòng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất quận Đồ Sơn Hải Phòng.

Căn cứ Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn quận Đồ Sơn. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của quận Đồ Sơn mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Thành phố Hải Phòng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của quận Đồ Sơn tại đây.

Thông tin về quận Đồ Sơn

Đồ Sơn là một quận của Hải Phòng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, quận Đồ Sơn có dân số khoảng 49.029 người (mật độ dân số khoảng 1.068 người/1km²). Diện tích của quận Đồ Sơn là 45,9 km².Quận Đồ Sơn có 6 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 phường: Bàng La, Hải Sơn, Hợp Đức, Minh Đức, Ngọc Xuyên, Vạn Hương.

Bảng giá đất quận Đồ Sơn Thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2024
bản đồ quận Đồ Sơn

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Hải Phòng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của quận Đồ Sơn tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất quận Đồ Sơn thành phố Hải Phòng

Bảng giá đất nông nghiệp quận Đồ Sơn

Vì bảng giá đất nông nghiệp quận Đồ Sơn có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp quận Đồ Sơn tại đây.

Bảng giá đất Hải Phòng

Bảng giá đất nông nghiệp quận Đồ Sơn

Bảng giá đất quận Đồ Sơn

BẢNG 7: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố Hải Phòng)

  1. Giá đất ở
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ
  3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Giá đất ở

QUẬN ĐỒ SƠN (7.7)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Đoạn đường Giá đất ở
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Đường Phạm Văn Đồng (đường 353)Số nhà 1246Hết Số nhà 192012.6005.0003.0002.000
2Đường Nguyễn Hữu Cầu (Đường 14 cũ)Ngã 3 đường 14 cũ - đường Phạm Văn Đồng (hết số nhà 1922)Cổng làng Nghĩa Phương (đường 14 cũ)10.0004.0003.0002.000
3Đường Nguyễn Hữu CầuNgã 3 (cây xăng quán Ngọc)Cuối đường (Nhà Hiệu Chi)11.0005.3003.6002.700
4Đường Nguyễn Hữu Cầu kéo dàiĐầu đường (nhà Hiệu Chi)Cuối đường (Ngã 3 (Cổng chào - phố Lý Thánh Tông)16.80010.1006.7005.000
5Phố Lý Thánh TôngNgã 3 (đường Nguyễn Hữu Cầu - phố Lý Thánh Tông)Ngã 3 Chẽ (phố suối Chẽ - phố Lý Thánh Tông)15.4008.4004.2002.800
6ĐườngNgã tư Cống Thị (nhà bà Liên)Hết nhà ông Lạc4.0002.4001.600
7Đường Lý Thái TổNgã 3 khu I (phố Vạn Sơn - Lý Thái Tổ- Lý Thánh Tông) Trung tâm tập huấn NV Ngân HàngNgã 4 Đoàn An điều dưỡng 295 khu B)14.4008.6005.8004.300
8Phố Sơn HảiNgã 3 Bách Hoá (phố Lý Thánh Tông - phố Sơn Hải)Ngã 3 (đường Nguyễn Hữu Cầu - Sơn Hải)6.6004.0002.6002.000
9Đường Đinh ĐoàiNgã 3 cống Thị (Phố Lý Thánh Tông- đường Đinh Đoài)Ngã 3 (phố Sơn Hải - Đinh Đoài)6.0003.6002.4001.800
10Tổ dân phố VừngUBND phường Vạn SơnNgã 3 (đường Nguyễn Hữu Cầu kéo dài - Khu Nội thương)4.8002.9001.9001.400
11Phố suối ChẽNgã 3 (Lý Thánh Tông - Phố suối Chẽ)Ngã 3 (Lý Thánh Tông - Ngã ba đường chùa Tháp)3.5002.1001.5001.400
12ĐườngNgã 3 Nguyễn Hữu Cầu kéo dài (nhà ông Sơn) qua HTX Xây dựng 670Ngã 3 phố Lý Thánh Tông (nhà ông Hảo)4.0002.4001.6001.400
13Ngõ 128 Lý Thánh TôngPhố Lý Thánh Tông (nhà bà Thuỷ)Đường Đinh Đoài (Hết nhà ông Ngọc)6.0003.6002.4001.800
14ĐườngTừ ngã 3 qua Trung tâm điều dưỡng TBXH và người có côngKhách sạn Thương Mại8.0004.8003.2002.800
15ĐườngNgã 3 khu I (phố Vạn Sơn-Lý Thái Tổ-Lý Thánh Tông) Trung tâm tập huấn NV Ngân HàngCổng Đoàn An dưỡng 295 (khu A)13.0007.8005.2003.900
16ĐườngNgã 3 (nhà bà Nghị- đường Nguyễn Hữu Cầu kéo dài) qua nhà nghỉ Bộ Xây DựngCổng Trung Đoàn 506.6004.0002.6001.900
17Vạn SơnNgã 3 khu I (phố Vạn Sơn - Lý Thái Tổ- Lý Thánh Tông) qua ngã 3 Lâm nghiệpNgã 4 Đoàn An điều dưỡng 295 (khu B)16.80010.1006.7005.000
18Đường Bà ĐếNgã 3 (đường Nguyễn Hữu Cầu-đường Nguyễn Hữu Cầu kéo dài)Đền bà Đế5.5002.9001.9001.600
19Đường phía Đông (Khu công viên Đầm Vuông)Ngã 3 (đường Nguyễn Hữu Cầu)Ngã 3 (đường Đinh Đoài)3.5002.8002.240
20Đường thuộc TDP Đoàn Kết 1 và TDP Đoàn kết 2Lô 2+Lô 36.0002.100
21Đường thuộc TDP Đoàn kết 2Lô 122.0001.200
22Suối RồngNhà số 1 đường Suối RồngKhối đoàn thể8.0004.8003.2002.400
23ĐườngNgã 3 Lý Thánh Tông (nhà ông Ngãi) qua Trường QLNVNgã 3 Nguyễn Hữu Cầu4.0002.5201.6001.400
24Đường Phạm NgọcNgã 3 quán NgọcNgã 3 Cống đá (đường suối Rồng Phạm Ngọc - đường Nghè)4.0002.6002.0001.600
27Đường Thanh NiênNgã 3 cột mốc (đường Thanh Niên - đường suối Rồng)Ngã 3 đường Thanh niên- đường suối Rồng7.0004.2002.8002.100
28Đường Trung Dũng 1 (lô 1)Nhà ông Dũng (Số nhà 146)Hết nhà ông Cầm (số nhà 194A)8.5008.4006.3004.200
29Đường Trung Dũng 2 (lô 2 + 3)Nhà ông Giới (Số nhà 03)Hết nhà ông Vấn (Số nhà 43)6.5005.8005.1003.400
30Đường Trung Dũng 3 (lô 4 + 5)Nhà ông Tỉnh (Số nhà 19)Hết nhà ông Giới (Số nhà 15)5.5005.2003.9002.600
31Đường Trung Dũng 4 (Giáp khu đô thị sân Golf)Nhà bà Xim (Số nhà 37)Hết nhà ông Ký (Số nhà 21)4.0003.5003.0002.000
32Đường công vụ đê biển 1Ngã 3 đường 353Đê biển 15.0003.1502.2501.500
33ĐườngNgã 3 phố Vạn Sơn (qua hạt kiểm lâm)Ngã 4 Vạn Bún9.5005.7003.8002.900
34Đường Vạn HoaNgã 4 Đoàn 295 (khu B) qua ngã 3 dốc đồi 79 - ngã 3 bãi xe- ngã 3 con Hươu - PagotdongĐỉnh đồi CASINO15.0009.0006.0004.500
35Đường Vạn BúnNgã 3 Lâm Nghiệp (phố Vạn Sơn - Vạn Bún)Ngã 3 (đường Lý Thái Tổ - Vạn Bún)9.0005.4003.6002.700
36ĐườngNgã 4 Vạn BúnHạt Kiểm Lâm10.0006.0004.5002.000
37Đường Yết KiêuNgã 4 Đoàn An điều dưỡng 295 Khu BNgã 3 bãi xe khu II15.0009.0006.0004.500
38Đường Hiếu TửNgã 3 giáp đường Vạn Hoa qua biệt thự Hoa Lan qua nhà nghỉ Hội ThảoĐỉnh đồi CASINO12.0007.2004.8003.600
39Đường Vạn HươngQuán Gió qua Biệt thự 21Ngã 3 giáp đường Vạn Sơn (nhà nghỉ Bưu Điện)15.0009.0006.0004.500
40ĐườngTượng Ba CôNgã 3 bãi xe khu II18.00010.8007.2005.400
41ĐườngNgã 3 khách sạn Hải ÂuKhách sạn Vạn Thông18.00010.8007.2005.400
42ĐườngNgã 3 Vạn Hoa (Khu II)Ngã 3 Yết Kiêu (giếng tròn), (khu II)14.0008.4005.6004.200
43Đường Vạn LêNgã 3 Lý Thái Tổ (nhà nghỉ Uyển Nhi)Nhà ông Hoàng Xuân Tìm8.5005.1003.4002.600
44ĐườngNgã 3 Vạn Hoa (cổng KS Bộ Xây dựng – khu II)Nhà nghỉ Ngọc Bảo phía Tây-Khu II14.0008.4005.6004.200
45Đường Thung lũng XanhNgã 3 (phố Vạn Hoa - đường Thung Lũng Xanh)Cuối đường14.0008.4005.6004.200
46Đường NghèNgã 3 cống đá (đường Suối Rồng Phạm Ngọc- đường Nghè)C6 (thuộc địa phận phường Vạn Hương)2.5002.0001.8001.600
47Đường 361Ngã 3 quán NgọcCầu Gù (Số nhà 475)5.0002.7002.0001.400
48Phố Nguyễn Văn ThứcNgã 4 Bưu điện qua ngã 3 nhà bà LựuCổng làng Văn hóa Tiểu Bàng3.3001.5001.450
49Đường Đại ThắngNgã 3 nhà bà Lựu (Nhà bà Trà số nhà 27)Đê biển ll3.0001.5001.450
50Đường trục phường Bàng LaNgã 4 Bưu điệnChợ Đại Thắng3.3001.7001.500
51Đường trục phường Bàng LaTừ đường 361Nhà ông Nam (TDP số 6)3.0001.5001.450
52Đường trục phường Bàng LaNgã 4 Cầu GùNghĩa trang Điện Biên2.0001.5001.450
53Đường Đại PhongNgã 4 Bưu điệnĐê biển II3.3001.5001.450
54Đường công vụ đê biển IIĐường Đại Thắng (Dốc ông Thiện)Đường Đại Phong (Cống Đại Phong)3.0001.5001.450
55Đường công vụ đê biển IICầu GùCống Muối3.0001.5001.450
56Đường Ấp BắcNgã 3 Trường tiểu học Bàng LaĐê biển II3.5001.7001.500
57Đường 403Ngã 3 Đồng NẻoCống than (nhà ông Kế)6.0003.0002.0001.500
58Đường Thượng ĐứcCổng làng Đức HậuSố nhà 915.0003.0002.0001.500
59Đường Nghĩa PhươngCổng làng Nghĩa PhươngCống ông Hùng (Số nhà 111)5.0003.0002.0001.500
60Đường Minh TiếnNgã 3 Minh TiếnNhà bà Hân (số nhà 60)3.5002.8002.2002.000
61Đường trục TDP Nghĩa SơnĐường 403Cuối đường2.5001.7001.6001.500
62Đường trục TDP Quang TrungCống ông HùngCống bà Tiện3.9002.8502.4401.810
63Đường Đức ThắngCống ông Ngư (phường Minh Đức)Nhà ông Thỉnh (phường Hợp Đức)2.7001.8001.6001.500
64Đường trục đi UBND phường Hợp ĐứcĐường Phạm Văn Đồng (Số nhà 1596)Số nhà 576.0003.5002.5002.000
65Đường trục đi UBND phường Hợp ĐứcHết số nhà 57Số nhà 4015.0003.0002.5002.000
66Đường Trần Minh ThắngNgã 3 Đường Phạm Văn Đồng - chợ Quý Kim (Số nhà 1572)Số nhà 754.0002.8002.5002.000
67Đường Trung NghĩaĐường Phạm Văn Đồng (Nhà bà Lợi)Nhà bà Thạo5.0003.1002.5002.000
68Đường trục phường Hợp ĐứcCống ông TạtGiáp địa phận phường Minh Đức3.0002.0001.800
69Đường trục TDP Ngô QuyềnCống ông Cừ (Tiếp giáp phường Hợp Đức)Cống ông Thành3.9002.8502.440
70Đường trục TDP Nghĩa PhươngNhà ông ThấnNhà ông Hoan3.9002.8502.4401.450
71Đường trục TDP Ngô Quyền, Đề ThámGiáp đường 403Cống ông Thành3.9002.8502.440
72Đường trục phường Hợp ĐứcCống ông TạtGiáp địa phận ông Thê (Trung Nghĩa)3.0002.0001.6001.500
73Đường Bình MinhCổng UBND phường Hợp ĐứcGiáp thôn Kinh Trục xã Tân Phong, huyện KT4.0002.7002.0001.700
74Đường Quý KimNhà ông HạĐường Trung Nghĩa3.0002.1001.7001.500
75Đường Đức HậuCống nhà ông CầuMương trung thuỷ nông3.0002.0001.7001.500
76Đường trục TDP Quyết TiếnCống nhà ông TưGiáp phường Hoà Nghĩa quận Dương Kinh3.5002.5001.7001.500
77Tuyến 2 đường 353Nhà ông NhậmNhà ông Hùng Mái4.0002.8002.0001.700
78Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt lớn hơn 4m (Phường Vạn Sơn, Vạn Hương, Ngọc Xuyên, Ngọc Hải)1.7001.600
79Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt 2m - 4m (Phường Vạn Sơn, Vạn Hương, Ngọc Xuyên, Ngọc Hải)1.7001.600
80Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt nhỏ hơn 2m (Phường Vạn Sơn, Vạn Hương, Ngọc Xuyên, Ngọc Hải)1.5001.450
81Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt lớn hơn 4m (Phường Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức)2.7001.800
82Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt 2m - 4m (Phường Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức)2.5001.700
83Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt nhỏ hơn 2m (Phường Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức)2.2001.700

Giá đất thương mại, dịch vụ

QUẬN ĐỒ SƠN (7.7)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Đoạn đường Giá đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Đường Phạm Văn Đồng (đường 353)Số nhà 1246Hết Số nhà 19207.5603.0001.8001.200
2Đường Nguyễn Hữu Cầu (Đường 14 cũ)Ngã 3 đường 14 cũ - đường Phạm Văn Đồng (hết số nhà 1922)Cổng làng Nghĩa Phương (đường 14 cũ)6.0002.4001.8001.200
3Đường Nguyễn Hữu CầuNgã 3 (cây xăng quán Ngọc)Cuối đường (Nhà Hiệu Chi)6.6003.1802.1601.620
4Đường Nguyễn Hữu Cầu kéo dàiĐầu đường (nhà Hiệu Chi)Cuối đường (Ngã 3 (Cổng chào - phố Lý Thánh Tông)10.0806.0604.0203.000
5Phố Lý Thánh TôngNgã 3 (đường Nguyễn Hữu Cầu - phố Lý Thánh Tông)Ngã 3 Chẽ (phố suối Chẽ - phố Lý Thánh Tông)9.2405.0402.5201.680
6ĐườngNgã tư Cống Thị (nhà bà Liên)Hết nhà ông Lạc2.4001.440960
7Đường Lý Thái TổNgã 3 khu I (phố Vạn Sơn - Lý Thái Tổ- Lý Thánh Tông) Trung tâm tập huấn NV Ngân HàngNgã 4 Đoàn An điều dưỡng 295 khu B)8.6405.1603.4802.580
8Phố Sơn HảiNgã 3 Bách Hoá (phố Lý Thánh Tông - phố Sơn Hải)Ngã 3 (đường Nguyễn Hữu Cầu - Sơn Hải)3.9602.4001.5601.200
9Đường Đinh ĐoàiNgã 3 cống Thị (Phố Lý Thánh Tông- đường Đinh Đoài)Ngã 3 (phố Sơn Hải - Đinh Đoài)3.6002.1601.4401.080
10Tổ dân phố VừngUBND phường Vạn SơnNgã 3 (đường Nguyễn Hữu Cầu kéo dài - Khu Nội thương)2.8801.7401.140840
11Phố suối ChẽNgã 3 (Lý Thánh Tông - Phố suối Chẽ)Ngã 3 (Lý Thánh Tông - Ngã ba đường chùa Tháp)2.1001.260900840
12ĐườngNgã 3 Nguyễn Hữu Cầu kéo dài (nhà ông Sơn) qua HTX Xây dựng 670Ngã 3 phố Lý Thánh Tông (nhà ông Hảo)2.4001.440960840
13Ngõ 128 Lý Thánh TôngPhố Lý Thánh Tông (nhà bà Thuỷ)Đường Đinh Đoài (Hết nhà ông Ngọc)3.6002.1601.4401.080
14ĐườngTừ ngã 3 qua Trung tâm điều dưỡng TBXH và người có côngKhách sạn Thương Mại4.8002.8801.9201.680
15ĐườngNgã 3 khu I (phố Vạn Sơn-Lý Thái Tổ-Lý Thánh Tông) Trung tâm tập huấn NV Ngân HàngCổng Đoàn An dưỡng 295 (khu A)7.8004.6803.1202.340
16ĐườngNgã 3 (nhà bà Nghị- đường Nguyễn Hữu Cầu kéo dài) qua nhà nghỉ Bộ Xây DựngCổng Trung Đoàn 503.9602.4001.5601.140
17Vạn SơnNgã 3 khu I (phố Vạn Sơn - Lý Thái Tổ- Lý Thánh Tông) qua ngã 3 Lâm nghiệpNgã 4 Đoàn An điều dưỡng 295 (khu B)10.0806.0604.0203.000
18Đường Bà ĐếNgã 3 (đường Nguyễn Hữu Cầu-đường Nguyễn Hữu Cầu kéo dài)Đền bà Đế3.3001.7401.140960
19Đường phía Đông (Khu công viên Đầm Vuông)Ngã 3 (đường Nguyễn Hữu Cầu)Ngã 3 (đường Đinh Đoài)2.1001.6801.340
20Đường thuộc TDP Đoàn Kết 1 và TDP Đoàn kết 2Lô 2+Lô 36.0003.6001.260
21Đường thuộc TDP Đoàn kết 2Lô 122.0001.200720
22Suối RồngNhà số 1 đường Suối RồngKhối đoàn thể4.8002.8801.9201.440
23ĐườngNgã 3 Lý Thánh Tông (nhà ông Ngãi) qua Trường QLNVNgã 3 Nguyễn Hữu Cầu2.4001.510960840
24Đường Phạm NgọcNgã 3 quán NgọcNgã 3 Cống đá (đường suối Rồng Phạm Ngọc - đường Nghè)2.4001.5601.200960
27Đường Thanh NiênNgã 3 cột mốc (đường Thanh Niên - đường suối Rồng)Ngã 3 đường Thanh niên- đường suối Rồng4.2002.5201.6801.260
28Đường Trung Dũng 1 (lô 1)Nhà ông Dũng (Số nhà 146)Hết nhà ông Cầm (số nhà 194A)5.1005.0403.7802.520
29Đường Trung Dũng 2 (lô 2 + 3)Nhà ông Giới (Số nhà 03)Hết nhà ông Vấn (Số nhà 43)3.9003.4803.0602.040
30Đường Trung Dũng 3 (lô 4 + 5)Nhà ông Tỉnh (Số nhà 19)Hết nhà ông Giới (Số nhà 15)3.3003.1202.3401.560
31Đường Trung Dũng 4 (Giáp khu đô thị sân Golf)Nhà bà Xim (Số nhà 37)Hết nhà ông Ký (Số nhà 21)2.4002.1001.8001.200
32Đường công vụ đê biển 1Ngã 3 đường 353Đê biển 13.0001.8901.350900
33ĐườngNgã 3 phố Vạn Sơn (qua hạt kiểm lâm)Ngã 4 Vạn Bún5.7003.4202.2801.740
34Đường Vạn HoaNgã 4 Đoàn 295 (khu B) qua ngã 3 dốc đồi 79 - ngã 3 bãi xe- ngã 3 con Hươu - PagotdongĐỉnh đồi CASINO9.0005.4003.6002.700
35Đường Vạn BúnNgã 3 Lâm Nghiệp (phố Vạn Sơn - Vạn Bún)Ngã 3 (đường Lý Thái Tổ - Vạn Bún)5.4003.2402.1601.620
36ĐườngNgã 4 Vạn BúnHạt Kiểm Lâm6.0003.6002.7001.200
37Đường Yết KiêuNgã 4 Đoàn An điều dưỡng 295 Khu BNgã 3 bãi xe khu II9.0005.4003.6002.700
38Đường Hiếu TửNgã 3 giáp đường Vạn Hoa qua biệt thự Hoa Lan qua nhà nghỉ Hội ThảoĐỉnh đồi CASINO7.2004.3202.8802.160
39Đường Vạn HươngQuán Gió qua Biệt thự 21Ngã 3 giáp đường Vạn Sơn (nhà nghỉ Bưu Điện)9.0005.4003.6002.700
40ĐườngTượng Ba CôNgã 3 bãi xe khu II10.8006.4804.3203.240
41ĐườngNgã 3 khách sạn Hải ÂuKhách sạn Vạn Thông10.8006.4804.3203.240
42ĐườngNgã 3 Vạn Hoa (Khu II)Ngã 3 Yết Kiêu (giếng tròn), (khu II)8.4005.0403.3602.520
43Đường Vạn LêNgã 3 Lý Thái Tổ (nhà nghỉ Uyển Nhi)Nhà ông Hoàng Xuân Tìm5.1003.0602.0401.560
44ĐườngNgã 3 Vạn Hoa (cổng KS Bộ Xây dựng – khu II)Nhà nghỉ Ngọc Bảo phía Tây-Khu II8.4005.0403.3602.520
45Đường Thung lũng XanhNgã 3 (phố Vạn Hoa - đường Thung Lũng Xanh)Cuối đường8.4005.0403.3602.520
46Đường NghèNgã 3 cống đá (đường Suối Rồng Phạm Ngọc- đường Nghè)C6 (thuộc địa phận phường Vạn Hương)1.5001.2001.080960
47Đường 361Ngã 3 quán NgọcCầu Gù (Số nhà 475)3.0001.6201.200840
48Phố Nguyễn Văn ThứcNgã 4 Bưu điện qua ngã 3 nhà bà LựuCổng làng Văn hóa Tiểu Bàng1.980900870
49Đường Đại ThắngNgã 3 nhà bà Lựu (Nhà bà Trà số nhà 27)Đê biển ll1.800900870
50Đường trục phường Bàng LaNgã 4 Bưu điệnChợ Đại Thắng1.9801.020900
51Đường trục phường Bàng LaTừ đường 361Nhà ông Nam (TDP số 6)1.800900870
52Đường trục phường Bàng LaNgã 4 Cầu GùNghĩa trang Điện Biên1.200900870
53Đường Đại PhongNgã 4 Bưu điệnĐê biển II1.980900870
54Đường công vụ đê biển IIĐường Đại Thắng (Dốc ông Thiện)Đường Đại Phong (Cống Đại Phong)1.800900870
55Đường công vụ đê biển IICầu GùCống Muối1.800900870
56Đường Ấp BắcNgã 3 Trường tiểu học Bàng LaĐê biển II2.1001.020900
57Đường 403Ngã 3 Đồng NẻoCống than (nhà ông Kế)3.6001.8001.200900
58Đường Thượng ĐứcCổng làng Đức HậuSố nhà 913.0001.8001.200900
59Đường Nghĩa PhươngCổng làng Nghĩa PhươngCống ông Hùng (Số nhà 111)3.0001.8001.200900
60Đường Minh TiếnNgã 3 Minh TiếnNhà bà Hân (số nhà 60)2.1001.6801.3201.200
61Đường trục TDP Nghĩa SơnĐường 403Cuối đường1.5001.020960900
62Đường trục TDP Quang TrungCống ông HùngCống bà Tiện2.3401.7101.4601.090
63Đường Đức ThắngCống ông Ngư (phường Minh Đức)Nhà ông Thỉnh (phường Hợp Đức)1.6201.080960900
64Đường trục đi UBND phường Hợp ĐứcĐường Phạm Văn Đồng (Số nhà 1596)Số nhà 573.6002.1001.5001.200
65Đường trục đi UBND phường Hợp ĐứcHết số nhà 57Số nhà 4013.0001.8001.5001.200
66Đường Trần Minh ThắngNgã 3 Đường Phạm Văn Đồng - chợ Quý Kim (Số nhà 1572)Số nhà 752.4001.6801.5001.200
67Đường Trung NghĩaĐường Phạm Văn Đồng (Nhà bà Lợi)Nhà bà Thạo3.0001.8601.5001.200
68Đường trục phường Hợp ĐứcCống ông TạtGiáp địa phận phường Minh Đức1.8001.2001.080
69Đường trục TDP Ngô QuyềnCống ông Cừ (Tiếp giáp phường Hợp Đức)Cống ông Thành2.3401.7101.460
70Đường trục TDP Nghĩa PhươngNhà ông ThấnNhà ông Hoan2.3401.7101.460870
71Đường trục TDP Ngô Quyền, Đề ThámGiáp đường 403Cống ông Thành2.3401.7101.460
72Đường trục phường Hợp ĐứcCống ông TạtGiáp địa phận ông Thê (Trung Nghĩa)1.8001.200960900
73Đường Bình MinhCổng UBND phường Hợp ĐứcGiáp thôn Kinh Trục xã Tân Phong, huyện KT2.4001.6201.2001.020
74Đường Quý KimNhà ông HạĐường Trung Nghĩa1.8001.2601.020900
75Đường Đức HậuCống nhà ông CầuMương trung thuỷ nông1.8001.2001.020900
76Đường trục TDP Quyết TiếnCống nhà ông TưGiáp phường Hoà Nghĩa quận Dương Kinh2.1001.5001.020900
77Tuyến 2 đường 353Nhà ông NhậmNhà ông Hùng Mái2.4001.6801.2001.020
78Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt lớn hơn 4m (Phường Vạn Sơn, Vạn Hương, Ngọc Xuyên, Ngọc Hải)1.7001.6001.020960
79Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt 2m - 4m (Phường Vạn Sơn, Vạn Hương, Ngọc Xuyên, Ngọc Hải)1.7001.6001.020960
80Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt nhỏ hơn 2m (Phường Vạn Sơn, Vạn Hương, Ngọc Xuyên, Ngọc Hải)1.5001.450900870
81Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt lớn hơn 4m (Phường Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức)2.7001.8001.6201.080
82Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt 2m - 4m (Phường Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức)2.5001.7001.5001.020
83Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt nhỏ hơn 2m (Phường Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức)2.2001.7001.3201.020

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

QUẬN ĐỒ SƠN (7.7)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT Tên đường phố, địa danh Đoạn đường Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ
Từ Đến VT1 VT2 VT3 VT4
1Đường Phạm Văn Đồng (đường 353)Số nhà 1246Hết Số nhà 19206.3002.5001.5001.000
2Đường Nguyễn Hữu Cầu (Đường 14 cũ)Ngã 3 đường 14 cũ - đường Phạm Văn Đồng (hết số nhà 1922)Cổng làng Nghĩa Phương (đường 14 cũ)5.0002.0001.5001.000
3Đường Nguyễn Hữu CầuNgã 3 (cây xăng quán Ngọc)Cuối đường (Nhà Hiệu Chi)5.5002.6501.8001.350
4Đường Nguyễn Hữu Cầu kéo dàiĐầu đường (nhà Hiệu Chi)Cuối đường (Ngã 3 (Cổng chào - phố Lý Thánh Tông)8.4005.0503.3502.500
5Phố Lý Thánh TôngNgã 3 (đường Nguyễn Hữu Cầu - phố Lý Thánh Tông)Ngã 3 Chẽ (phố suối Chẽ - phố Lý Thánh Tông)7.7004.2002.1001.400
6ĐườngNgã tư Cống Thị (nhà bà Liên)Hết nhà ông Lạc2.0001.200800
7Đường Lý Thái TổNgã 3 khu I (phố Vạn Sơn - Lý Thái Tổ- Lý Thánh Tông) Trung tâm tập huấn NV Ngân HàngNgã 4 Đoàn An điều dưỡng 295 khu B)7.2004.3002.9002.150
8Phố Sơn HảiNgã 3 Bách Hoá (phố Lý Thánh Tông - phố Sơn Hải)Ngã 3 (đường Nguyễn Hữu Cầu - Sơn Hải)3.3002.0001.3001.000
9Đường Đinh ĐoàiNgã 3 cống Thị (Phố Lý Thánh Tông- đường Đinh Đoài)Ngã 3 (phố Sơn Hải - Đinh Đoài)3.0001.8001.200900
10Tổ dân phố VừngUBND phường Vạn SơnNgã 3 (đường Nguyễn Hữu Cầu kéo dài - Khu Nội thương)2.4001.450950700
11Phố suối ChẽNgã 3 (Lý Thánh Tông - Phố suối Chẽ)Ngã 3 (Lý Thánh Tông - Ngã ba đường chùa Tháp)1.7501.050750700
12ĐườngNgã 3 Nguyễn Hữu Cầu kéo dài (nhà ông Sơn) qua HTX Xây dựng 670Ngã 3 phố Lý Thánh Tông (nhà ông Hảo)2.0001.200800700
13Ngõ 128 Lý Thánh TôngPhố Lý Thánh Tông (nhà bà Thuỷ)Đường Đinh Đoài (Hết nhà ông Ngọc)3.0001.8001.200900
14ĐườngTừ ngã 3 qua Trung tâm điều dưỡng TBXH và người có côngKhách sạn Thương Mại4.0002.4001.6001.400
15ĐườngNgã 3 khu I (phố Vạn Sơn-Lý Thái Tổ-Lý Thánh Tông) Trung tâm tập huấn NV Ngân HàngCổng Đoàn An dưỡng 295 (khu A)6.5003.9002.6001.950
16ĐườngNgã 3 (nhà bà Nghị- đường Nguyễn Hữu Cầu kéo dài) qua nhà nghỉ Bộ Xây DựngCổng Trung Đoàn 503.3002.0001.300950
17Vạn SơnNgã 3 khu I (phố Vạn Sơn - Lý Thái Tổ- Lý Thánh Tông) qua ngã 3 Lâm nghiệpNgã 4 Đoàn An điều dưỡng 295 (khu B)8.4005.0503.3502.500
18Đường Bà ĐếNgã 3 (đường Nguyễn Hữu Cầu-đường Nguyễn Hữu Cầu kéo dài)Đền bà Đế2.7501.450950800
19Đường phía Đông (Khu công viên Đầm Vuông)Ngã 3 (đường Nguyễn Hữu Cầu)Ngã 3 (đường Đinh Đoài)1.7501.4001.120
20Đường thuộc TDP Đoàn Kết 1 và TDP Đoàn kết 2Lô 2+Lô 36.0003.0001.050
21Đường thuộc TDP Đoàn kết 2Lô 122.0001.000600
22Suối RồngNhà số 1 đường Suối RồngKhối đoàn thể4.0002.4001.6001.200
23ĐườngNgã 3 Lý Thánh Tông (nhà ông Ngãi) qua Trường QLNVNgã 3 Nguyễn Hữu Cầu2.0001.260800700
24Đường Phạm NgọcNgã 3 quán NgọcNgã 3 Cống đá (đường suối Rồng Phạm Ngọc - đường Nghè)2.0001.3001.000800
27Đường Thanh NiênNgã 3 cột mốc (đường Thanh Niên - đường suối Rồng)Ngã 3 đường Thanh niên- đường suối Rồng3.5002.1001.4001.050
28Đường Trung Dũng 1 (lô 1)Nhà ông Dũng (Số nhà 146)Hết nhà ông Cầm (số nhà 194A)4.2504.2003.1502.100
29Đường Trung Dũng 2 (lô 2 + 3)Nhà ông Giới (Số nhà 03)Hết nhà ông Vấn (Số nhà 43)3.2502.9002.5501.700
30Đường Trung Dũng 3 (lô 4 + 5)Nhà ông Tỉnh (Số nhà 19)Hết nhà ông Giới (Số nhà 15)2.7502.6001.9501.300
31Đường Trung Dũng 4 (Giáp khu đô thị sân Golf)Nhà bà Xim (Số nhà 37)Hết nhà ông Ký (Số nhà 21)2.0001.7501.5001.000
32Đường công vụ đê biển 1Ngã 3 đường 353Đê biển 12.5001.5801.130750
33ĐườngNgã 3 phố Vạn Sơn (qua hạt kiểm lâm)Ngã 4 Vạn Bún4.7502.8501.9001.450
34Đường Vạn HoaNgã 4 Đoàn 295 (khu B) qua ngã 3 dốc đồi 79 - ngã 3 bãi xe- ngã 3 con Hươu - PagotdongĐỉnh đồi CASINO7.5004.5003.0002.250
35Đường Vạn BúnNgã 3 Lâm Nghiệp (phố Vạn Sơn - Vạn Bún)Ngã 3 (đường Lý Thái Tổ - Vạn Bún)4.5002.7001.8001.350
36ĐườngNgã 4 Vạn BúnHạt Kiểm Lâm5.0003.0002.2501.000
37Đường Yết KiêuNgã 4 Đoàn An điều dưỡng 295 Khu BNgã 3 bãi xe khu II7.5004.5003.0002.250
38Đường Hiếu TửNgã 3 giáp đường Vạn Hoa qua biệt thự Hoa Lan qua nhà nghỉ Hội ThảoĐỉnh đồi CASINO6.0003.6002.4001.800
39Đường Vạn HươngQuán Gió qua Biệt thự 21Ngã 3 giáp đường Vạn Sơn (nhà nghỉ Bưu Điện)7.5004.5003.0002.250
40ĐườngTượng Ba CôNgã 3 bãi xe khu II9.0005.4003.6002.700
41ĐườngNgã 3 khách sạn Hải ÂuKhách sạn Vạn Thông9.0005.4003.6002.700
42ĐườngNgã 3 Vạn Hoa (Khu II)Ngã 3 Yết Kiêu (giếng tròn), (khu II)7.0004.2002.8002.100
43Đường Vạn LêNgã 3 Lý Thái Tổ (nhà nghỉ Uyển Nhi)Nhà ông Hoàng Xuân Tìm4.2502.5501.7001.300
44ĐườngNgã 3 Vạn Hoa (cổng KS Bộ Xây dựng – khu II)Nhà nghỉ Ngọc Bảo phía Tây-Khu II7.0004.2002.8002.100
45Đường Thung lũng XanhNgã 3 (phố Vạn Hoa - đường Thung Lũng Xanh)Cuối đường7.0004.2002.8002.100
46Đường NghèNgã 3 cống đá (đường Suối Rồng Phạm Ngọc- đường Nghè)C6 (thuộc địa phận phường Vạn Hương)1.2501.000900800
47Đường 361Ngã 3 quán NgọcCầu Gù (Số nhà 475)2.5001.3501.000700
48Phố Nguyễn Văn ThứcNgã 4 Bưu điện qua ngã 3 nhà bà LựuCổng làng Văn hóa Tiểu Bàng1.650750730
49Đường Đại ThắngNgã 3 nhà bà Lựu (Nhà bà Trà số nhà 27)Đê biển ll1.500750730
50Đường trục phường Bàng LaNgã 4 Bưu điệnChợ Đại Thắng1.650850750
51Đường trục phường Bàng LaTừ đường 361Nhà ông Nam (TDP số 6)1.500750730
52Đường trục phường Bàng LaNgã 4 Cầu GùNghĩa trang Điện Biên1.000750730
53Đường Đại PhongNgã 4 Bưu điệnĐê biển II1.650750730
54Đường công vụ đê biển IIĐường Đại Thắng (Dốc ông Thiện)Đường Đại Phong (Cống Đại Phong)1.500750730
55Đường công vụ đê biển IICầu GùCống Muối1.500750730
56Đường Ấp BắcNgã 3 Trường tiểu học Bàng LaĐê biển II1.750850750
57Đường 403Ngã 3 Đồng NẻoCống than (nhà ông Kế)3.0001.5001.000750
58Đường Thượng ĐứcCổng làng Đức HậuSố nhà 912.5001.5001.000750
59Đường Nghĩa PhươngCổng làng Nghĩa PhươngCống ông Hùng (Số nhà 111)2.5001.5001.000750
60Đường Minh TiếnNgã 3 Minh TiếnNhà bà Hân (số nhà 60)1.7501.4001.1001.000
61Đường trục TDP Nghĩa SơnĐường 403Cuối đường1.250850800750
62Đường trục TDP Quang TrungCống ông HùngCống bà Tiện1.9501.4301.220910
63Đường Đức ThắngCống ông Ngư (phường Minh Đức)Nhà ông Thỉnh (phường Hợp Đức)1.350900800750
64Đường trục đi UBND phường Hợp ĐứcĐường Phạm Văn Đồng (Số nhà 1596)Số nhà 573.0001.7501.2501.000
65Đường trục đi UBND phường Hợp ĐứcHết số nhà 57Số nhà 4012.5001.5001.2501.000
66Đường Trần Minh ThắngNgã 3 Đường Phạm Văn Đồng - chợ Quý Kim (Số nhà 1572)Số nhà 752.0001.4001.2501.000
67Đường Trung NghĩaĐường Phạm Văn Đồng (Nhà bà Lợi)Nhà bà Thạo2.5001.5501.2501.000
68Đường trục phường Hợp ĐứcCống ông TạtGiáp địa phận phường Minh Đức1.5001.000900
69Đường trục TDP Ngô QuyềnCống ông Cừ (Tiếp giáp phường Hợp Đức)Cống ông Thành1.9501.4301.220
70Đường trục TDP Nghĩa PhươngNhà ông ThấnNhà ông Hoan1.9501.4301.220730
71Đường trục TDP Ngô Quyền, Đề ThámGiáp đường 403Cống ông Thành1.9501.4301.220
72Đường trục phường Hợp ĐứcCống ông TạtGiáp địa phận ông Thê (Trung Nghĩa)1.5001.000800750
73Đường Bình MinhCổng UBND phường Hợp ĐứcGiáp thôn Kinh Trục xã Tân Phong, huyện KT2.0001.3501.000850
74Đường Quý KimNhà ông HạĐường Trung Nghĩa1.5001.050850750
75Đường Đức HậuCống nhà ông CầuMương trung thuỷ nông1.5001.000850750
76Đường trục TDP Quyết TiếnCống nhà ông TưGiáp phường Hoà Nghĩa quận Dương Kinh1.7501.250850750
77Tuyến 2 đường 353Nhà ông NhậmNhà ông Hùng Mái2.0001.4001.000850
78Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt lớn hơn 4m (Phường Vạn Sơn, Vạn Hương, Ngọc Xuyên, Ngọc Hải)1.7001.600850800
79Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt 2m - 4m (Phường Vạn Sơn, Vạn Hương, Ngọc Xuyên, Ngọc Hải)1.7001.600850800
80Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt nhỏ hơn 2m (Phường Vạn Sơn, Vạn Hương, Ngọc Xuyên, Ngọc Hải)1.5001.450750730
81Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt lớn hơn 4m (Phường Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức)2.7001.8001.350900
82Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt 2m - 4m (Phường Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức)2.5001.7001.250850
83Các đường, đoạn đường và ngõ còn lại chưa có tên đường trong bảng giá trên có mặt cắt nhỏ hơn 2m (Phường Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức)2.2001.7001.100850

Phân loại xã và cách xác định giá đất Hải Phòng

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT HẢI PHÒNG

Điều 3. Đất nông nghiệp

  1. Phân loại vị trí đất nông nghiệp để xác định giá như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn quận;
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn huyện.
  4. Trên cơ sở xác định vị trí đất nông nghiệp tại khoản 1 Điều này để xác định giá đất lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
  5. Đất làm muối: quy định một mức giá đất làm muối tại quận Đồ Sơn và huyện Cát Hải.
  6. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: giá đất được xác định bằng 60% giá đất rừng sản xuất.
  7. Đất nông nghiệp khác theo điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013: giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm vị trí 1.

Điều 4. Đất ở tại nông thôn

Phân loại khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn để xác định giá như sau:

  1. Khu vực 1: áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven các đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã và được phân thành 3 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.

  1. Khu vực 2: là khu vực đất ở nằm ven các đường trục xã, đường trục liên thôn và được phân thành 3 vị trí để xác định giá, cụ thể như sau:
  2. a) Vị trí 1: áp dụng với các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục xã, đường trục liên thôn.
  3. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường trục xã, đường liên thôn.
  4. c) Vị trí 3:

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường trục xã và đường liên thôn;

– Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường trục xã và đường liên thôn.

  1. Khu vực 3: là khu vực đất ở còn lại trên địa bàn xã được quy định thành 01 vị trí, không chia tuyến để xác định giá.
  2. Chiều rộng mặt đường, ngõ được xác định như sau:

– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính cả vỉa hè;

– Đối với đường, ngõ không có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.

Điều 5. Đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở tại đô thị được xác định theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố và vị trí đất để xác định giá.
  2. Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:

Đất ở tại đô thị theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố được phân thành 04 vị trí để định giá, cụ thể như sau:

  1. a) Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè đường phố, đoạn đường phố về phía thửa đất;
  2. b) Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có những điều kiện sau:

Ngõ, ngách, hẻm đoạn nhỏ nhất có chiều rộng hiện trạng từ 3 m trở lên; cách vỉa hè về phía thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m.

  1. c) Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có một trong những điều kiện sau:

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất nhỏ hơn 3m, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m;

– Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất từ 3m trở lên, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông từ trên 50m đến hết 200m.

  1. d) Vị trí 4: Áp dụng với các thửa đất còn lại.
  2. Nguyên tắc xác định chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được xác định như sau:

– Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính cả vỉa hè;

– Đối với đường, ngõ không vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.

Điều 6. Đất thương mại, dịch vụ

  1. Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này;
  2. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.

Điều 7. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

  1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được phân loại vị trí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này.
  2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được phân loại vị trí theo Điều 4 Quy định này.

Điều 8. Đất có mặt nước

  1. Đối với trường hợp giao sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp.
  2. Đối với trường hợp san lấp mặt bằng sử dụng vào mục đích kinh doanh thực hiện dự án, căn cứ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá đất được xác định theo mục đích sử dụng quy định tại Bảng 8.

Điều 9. Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển

Giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển khi được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thì mức giá áp dụng bằng 50% mức giá của thửa đất gần nhất có cùng mục đích sử dụng.

Điều 10. Đất phi nông nghiệp

  1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì áp dụng theo giá đất ở cùng vị trí, đường, phố.
  2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố.

Điều 11. Xử lý một số trường hợp cụ thể đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

  1. Đối với đất ở:
  2. a) Trường hợp thửa đất ở cùng một chủ sử dụng đất có vị trí 1 thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:

– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng 80% giá đất của tuyến I;

– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 70% giá đất của tuyến I;

– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I.

Việc chia tuyến chỉ áp dụng đối với thửa đất thuộc vị trí 1; thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.

  1. b) Trường hợp các thửa đất ở của một chủ sử dụng đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất. Nếu thửa đất ở có khoảng cách đến các đường phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính theo đường có mức giá cao nhất.
  2. c) Trường hợp thửa đất ở có chiều ngang mặt đường nhỏ hơn chiều ngang phía trong, có một phần diện tích đất phía trong bị che khuất bởi công trình hay thửa đất khác thì phần diện tích khuất mặt đường trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 80% giá đất cùng vị trí, phạm vi từ trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.
  3. d) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 của 2 đường, phố cộng thêm 10% mức giá của đường, phố có giá cao hơn, phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của từng đường phố có mức giá cao; trường hợp thửa đất mở cổng đi ra cả 2 đường, phố thì xác định theo mức giá của đường, phố được phép mở cổng theo quy hoạch được phê duyệt.

đ) Trường hợp thửa đất ở tiếp giáp một mặt đường, phố và một mặt ngõ có chiều rộng lớn hơn 3m thì phần diện tích trong phạm vi tuyến 1 cộng thêm 5% mức giá của đường, phố đó; phạm vi tuyến II, III, IV xác định giá đất theo tuyến của đường, phố đó.

  1. e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau giữa đất ở tại nông thôn giáp ranh với đất ở tại đô thị được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía đến 30m; thửa đất ở giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường có mức giá khác nhau tại đô thị, nông thôn thì đoạn đường có mức giá giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao và đoạn đường có mức giá giá đất thấp thì giá đất được xác định bằng bình quân mức giá của 2 đoạn;

Trường hợp thửa đất ở nằm tại đoạn giáp ranh giữa 2 vị trí trên cùng một trục đường (giáp ranh giữa vị trí 2 với vị trí 3, giáp ranh giữa vị trí 3 với vị trí 4) mà giá đất có sự chênh lệch thì giá đất ở được xác định như sau:

– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá đất cao thì giá đất được xác định bằng mức giá cao đó;

– Đối với phần diện tích thuộc vị trí có giá thấp hơn thì giá đất được xác định bằng giá bình quân giữa 2 vị trí cao và thấp đó.

Đối với các đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề đã quy định giá đất của đường đó nối liền kéo dài đến hết đường đó.

  1. g) Trường hợp thửa đất ở có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 80% giá của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1). Chỉ giới kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt phải được xác định theo quy định của pháp luật hoặc quy hoạch tại thời điểm gần nhất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  2. h) Trường hợp thửa đất ở nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí do ảnh hưởng giảm giá trị sử dụng. (Khoảng cách, cự ly ảnh hưởng nêu trên phải xác định theo quy định của pháp luật về đường điện).
  3. i) Trường hợp thửa đất nằm gần chợ lớn theo quy hoạch, trung tâm dịch vụ, thương mại trong phạm vi từ ranh giới sử dụng của chợ trở ra phạm vi 30m thì giá đất cộng thêm 10% giá đất cùng vị trí.
  4. k) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo vị trí 1 quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
  5. Đối với các Dự án phát triển nhà ở:
  6. a) Trường hợp dự án có vị trí tiếp giáp với đường, đoạn đường phố được quy định giá (vị trí 1), căn cứ theo quy hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt được chia thành các tuyến để xác định giá đất như sau:

– Tuyến I: tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: trên 30m đến hết 100m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2 của tuyến đường, phố;

– Tuyến III: trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3 của tuyến đường, phố;

– Tuyến IV: trên 200m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4 của tuyến đường, phố.

Trường hợp dự án tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% mức giá của đường, phố.

  1. b) Trường hợp dự án thuộc các vị trí 2, 3, 4 không chia tuyến.
  2. c) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;

Trường hợp thửa đất có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.

  1. Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
  2. a) Trường hợp thửa đất cùng một chủ sử dụng đất thì được chia thành các tuyến để xác định giá đất:

Thửa đất thuộc vị trí 1 chia 04 tuyến:

– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố giáp thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất vị trí 1 theo quy định;

– Tuyến II: Trên 30m đến 100m, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I;

– Tuyến III: Trên 100m đến hết 200m giá đất được xác định bằng 60% giá đất của tuyến I;

– Tuyến IV: Trên 200m, giá đất được xác định bằng 45% giá đất của tuyến I.

  1. b) Thửa đất thuộc các vị trí 2, 3, 4 chia thành 02 tuyến:

– Tuyến I: Tính từ chỉ giới vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông đến 30m, giá đất được xác định bằng 100% mức giá đất của vị trí theo quy định;

– Tuyến II: Trên 30m đến hết thửa đất, giá đất được xác định bằng 75% giá đất của tuyến I.

  1. c) Trường hợp thửa đất của một chủ sử dụng đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, phố gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau nhưng có mức giá khác nhau thì tính bằng bình quân các mức giá của đường, phố đó.
  2. d) Trường hợp thửa đất có chiều ngang tiếp giáp với chỉ giới vỉa hè, hành lang giao thông, có một phần diện tích đất phía trong bị khuất mặt đường, phố thì phần diện tích khuất mặt đường, phố trong phạm vi tuyến I giá đất được xác định bằng 75% mức giá đất cùng vị trí, phạm vi trên 30m thì giá đất xác định theo các tuyến (tuyến II, III, IV) quy định tại điểm a khoản 3 Điều này. Trường hợp này chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1.

đ) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hai mặt đường, phố trở lên thì giá đất được tính bằng giá đất của đường, phố mà chủ sử dụng mở cổng chính lối đi ra theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Trường hợp thửa đất mở lối đi từ hai cổng trở lên theo quy hoạch đã được phê duyệt thì được xác định theo giá đất của đường phố có giá cao nhất.

  1. e) Xử lý các trường hợp giáp ranh:

Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường, phố có mức giá khác nhau được xác định bằng giá bình quân của hai đoạn giáp ranh trong phạm vi từ điểm tiếp giáp về mỗi phía trong phạm vi 30m;

Đối với các đường, tuyến đường tiếp giáp hoặc kéo dài trên địa bàn hành chính của 02 quận, huyện, xã, phường, thị trấn mà trong bảng giá đất chỉ xác định mức giá đất của địa bàn 01 quận, huyện, xã, phường, thị trấn thì xác định theo bảng giá đất của quận, huyện, xã, phường, thị trấn liền kề, có lối đi ra đã quy định giá đất của đường, tuyến đường đó.

  1. g) Trường hợp thửa đất có vị trí đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu, đường sắt mà không đi ra bằng đường gom thì giá đất được xác định bằng 75% của tuyến đường, phố mà thửa đất có lối đi ra (chỉ áp dụng cho thửa đất được xác định vị trí 1).

Trường hợp phải đi bằng đường gom thì xác định theo nguyên tắc phân loại vị trí tại Điều 4 Quy định này.

  1. h) Trường hợp thửa đất nằm dưới hành lang an toàn đường điện thì giá đất phần diện tích nằm dưới hành lang lưới điện được tính bằng 80% giá đất cùng vị trí.
  2. i) Trường hợp thửa đất cách mặt đường hiện trạng là khoảng lưu không cây xanh hoặc quy hoạch đường gom, là sân, lối đi chung chủ hộ không được sử dụng (không có công trình án ngữ) thì giá đất được xác định theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
  3. Các trường hợp khác:

Khi tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho các dự án vào khu đất có mặt nước thì tính giá đất cho phần mặt nước không phân tuyến.

Đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án tái định cư đã có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh nhưng bảng giá đất chưa quy định giá đất các đường nội bộ trong dự án thì giá đất áp dụng theo vị trí 2 của đường đã quy định giá đất theo mục đích sử dụng mà dự án đi ra. Đồng thời, căn cứ vào vị trí và cơ sở hạ tầng thực tế của dự án để xác định giá đất cho phù hợp tại thời điểm xác định giá.

Khi xác định giá đất theo mục đích sử dụng mà chia tuyến theo vị trí có giá đất thấp hơn giá đất vị trí còn lại thì tính bằng giá đất vị trí còn lại.

BẢNG 08: GIÁ ĐẤT MẶT NƯỚC HẢI PHÒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

STT Tên đơn vị hành chính Giá đất ở Giá đất thương mại, dịch vụ Giá đất sản xuất kinh phí nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ
1 Quận Hải An 1500 900 750
2 Quận Đồ Sơn      
2.1 - Đất mặt nước khu Vạn Bún 1500 900 750
2.2 - Đất mặt nước khu Vạn Lê 1500 900 750
2.3 - Đất mặt nước Đảo Dấu 1500 900 750
2.4 - Đất mặt nước giáp đê biển I 1500 900 750
2.5 - Đất mặt nước giáp đê biển II 1500 900 750
2.6 - Đất mặt nước các vị trí còn lại 1500 900 750
3 Huyện Kiến Thụy      
3.1 - Thị trấn Núi Đối 450 270 230
3.2 - Các xã còn lại 380 230 190
4 Huyện Tiên Lãng      
4.1 - Thị trấn Tiên Lãng 450 270 230
4.2 - Các xã còn lại 380 230 190
5 Huyện Cát Hải:      
5.1 - Thị trấn Cát Bà 450 270 230
5.2 - Thị trấn Cát Hải 450 270 230
  - Các xã còn lại 260 160 130
6 Đối với các quận còn lại áp dụng giá đất mặt nước như quận Hải An.
7 Đối với thị trấn và xã của các huyện còn lại áp dụng giá đất mặt nước như thị trấn và xã của huyện Kiến Thụy.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Hải Phòng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Hải Phòng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Hải Phòng

Kết luận về bảng giá đất Đồ Sơn Hải Phòng

Bảng giá đất của Hải Phòng được căn cứ theo Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về việc ban hành Quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm (2020-2024) và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Hải Phòng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất quận Đồ Sơn thành phố Hải Phòng

Nội dung bảng giá đất quận Đồ Sơn trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Phường Bàng La, bảng giá đất Phường Hải Sơn, bảng giá đất Phường Hợp Đức, bảng giá đất Phường Minh Đức, bảng giá đất Phường Ngọc Xuyên, bảng giá đất Phường Vạn Hương.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.