Bảng giá đất huyện Định Hóa Tỉnh Thái Nguyên năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Định Hóa. Bảng giá đất huyện Định Hóa dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Định Hóa Thái Nguyên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Định Hóa Thái Nguyên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Định Hóa Thái Nguyên.
Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Định Hóa. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Định Hóa mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thái Nguyên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Định Hóa tại đây.
- Thông tin về huyện Định Hóa
- Bảng giá đất nông nghiệp huyện Định Hóa
- Bảng giá đất huyện Định Hóa
- Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông
- Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
- Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
- QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN
- QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI NGUYÊN
- Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất huyện Định Hóa
- VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
- Kết luận về bảng giá đất huyện Định Hóa
Thông tin về huyện Định Hóa
Định Hóa là một huyện của Thái Nguyên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Định Hóa có dân số khoảng 89.288 người (mật độ dân số khoảng 174 người/1km²). Diện tích của huyện Định Hóa là 513,5 km².Huyện Định Hóa có 23 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Chợ Chu (huyện lỵ) và 22 xã: Bảo Cường, Bảo Linh, Bình Thành, Bình Yên, Bộc Nhiêu, Điềm Mặc, Định Biên, Đồng Thịnh, Kim Phượng, Lam Vỹ, Linh Thông, Phú Đình, Phú Tiến, Phúc Chu, Phượng Tiến, Quy Kỳ, Sơn Phú, Tân Dương, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Hội, Trung Lương.
bản đồ huyện Định Hóa
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thái Nguyên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Định Hóa tại đường link dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Định Hóa
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Định Hóa có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Định Hóa tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Định Hóa
Bảng giá đất huyện Định Hóa
PHỤ LỤC SỐ 09
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở GIAI ĐOẠN 2020-2024 HUYỆN ĐỊNH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
- Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT | TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG | Mức giá |
---|---|---|
I | TRỤC QUỐC LỘ 3C | |
1 | XÃ PHÚ TIẾN | |
1.1 | Từ Km2 + 950 (giáp đất Phú Lương) đến Km3+300 | 800 |
1.2 | Từ Km3 + 300 đến Km4 | 900 |
1.3 | Từ Km4 đến Km5+120 | 1.500 |
1.4 | Từ Km5 + 120 đến Km8 | 900 |
1.5 | Từ Km8 đến Km8 + 820 (giáp đất Bộc Nhiêu) | 1.000 |
2 | XÃ BỘC NHIÊU | |
2.1 | Từ Km8 + 820 (giáp đất Phú Tiến) đến Km9 + 500 | 1.000 |
3 | XÃ TRUNG HỘI | |
3.1 | Từ Km9 + 500 (giáp đất Bộc Nhiêu) đến Km10 + 900 | 700 |
3.2 | Từ Km10 + 900 đến Km11 + 600 | 750 |
3.3 | Từ Km11 + 600 đến Km12 + 200 | 800 |
3.4 | Từ Km12 + 200 đến Km12 + 630 | 900 |
3.5 | Từ Km12 + 630 đến Km13 + 30 | 1.000 |
3.6 | Từ Km13 + 30 đến Km13 + 270 | 1.200 |
3.7 | Từ Km13 + 270 đến Km13 + 500 | 1.500 |
3.8 | Từ Km13 + 500 đến Km13 + 900 | 2.500 |
3.9 | Từ Km13 + 900 đến cách Trung tâm ngã ba Quán Vuông 50m về phía Phú Tiến (Km14) | 3.000 |
3.10 | Trung tâm ngã ba Quán Vuông đi các phía 50m (hướng đi Thái Nguyên; Chợ Chu; Bình Yên) | 5.000 |
3.11 | Từ Trung tâm ngã ba Quán Vuông + 50m đến Km14 + 200 | 4.500 |
3.12 | Từ Km14 + 200 đến Km14 + 300 | 4.000 |
3.13 | Từ Km14 + 300 đến Km14 + 500 | 3.500 |
3.14 | Từ Km14 + 500 đến Km14 + 800 | 3.000 |
3.15 | Từ Km14 + 800 đến Km15 + 500 | 2.800 |
3.16 | Từ Km15+ 500 đến Km16+ 400 (giáp đất Bảo Cường) | 1.000 |
4 | XÃ BẢO CƯỜNG | |
4.1 | Từ Km16 + 400 (giáp đất Trung Hội) đến đường rẽ UBND xã Bảo Cường Km16+500 (nhà ông Thao) | 1.300 |
4.2 | Từ đường rẽ Bảo Cường Km16 + 500 đến Km17 | 1.800 |
4.3 | Từ Km17 đến ngã ba đường rẽ xã Bảo Cường – Đồng Thịnh Km17+400 (nhà ông Sơn) | 2.800 |
4.4 | Từ ngã ba đường rẽ Bảo Cường – Đồng Thịnh Km17+400 đến cầu Ba Ngạc (giáp đất Chợ Chu) | 4.000 |
5 | THỊ TRẤN CHỢ CHU (trục Quốc lộ 3C) | |
5.1 | Từ cầu Ba Ngạc đến đường rẽ vào xóm Thâm Tý, xã Bảo Cường | 5.000 |
5.2 | Từ đường rẽ xóm Thâm Tý, xã Bảo Cường đến đường rẽ xóm Bãi Á 2 | 5.500 |
5.3 | Từ đường rẽ xóm Bãi Á 2 đến qua ngã tư trung tâm huyện 50m | 7.000 |
5.4 | Từ qua ngã tư Trung tâm huyện 50m đến qua ngã tư Lương thực 50m đi phía xã Kim Sơn và phía đi Thái Nguyên | 6.500 |
5.5 | Từ qua ngã tư Lương thực 50m đến hết Cửa hàng xăng dầu số 22 | 6.000 |
5.6 | Từ Cửa hàng xăng dầu số 22 đến qua ngã ba xóm Nà Lài 50 m | 5.000 |
5.7 | Từ qua ngã ba Nà Lài 50m đến đường rẽ vào xóm Nà Lài (đường rẽ vào nhà ông Thình) | 3.500 |
5.8 | Từ đường rẽ vào xóm Nà Lài đến đường rẽ Ao Nặm Cắm | 3.000 |
5.9 | Từ đường rẽ Ao Nặm Cắm đến Km20 + 600 (giáp đất xã Kim Sơn) | 2.000 |
6 | XÃ KIM SƠN | |
6.1 | Từ Km20 + 600 (giáp đất Chợ Chu) đến Km24 + 300m | 500 |
6.2 | Từ Km24 + 300 đến Km24 + 700 (cách ngã ba Quy Kỳ 50m) | 650 |
6.3 | Từ Km24 + 700 đến Km24 + 800 | 700 |
6.4 | Từ Km24 + 800 đến Km25 | 450 |
6.5 | Từ Km25 đến Km25 + 300 (giáp đất Quy Kỳ, đường đi Chợ Đồn) | 350 |
7 | XÃ QUY KỲ | |
7.1 | Từ Km25 + 300 đến giáp đất huyện Chợ Đồn | 210 |
II | TRỤC PHỤ QUỐC LỘ 3C | |
1 | XÃ PHÚ TIẾN | |
1.1 | Đường Phú Tiến – Yên Trạch | |
1.1.1 | Từ ngã ba Quốc lộ 3C + 200 m trên trục đường Phú Tiến – Yên Trạch | 800 |
1.1.2 | Từ ngã ba Quốc lộ 3C + 200 m đến đường rẽ Nhà Văn hóa xóm 1 | 600 |
1.1.3 | Từ đường rẽ Nhà Văn hóa xóm 1 đến cầu Giáp Danh (giáp đất Yên Trạch) | 400 |
1.2 | Đường Phú Tiến – Ôn Lương | |
1.2.1 | Từ ngã ba Quốc lộ 3C + 400 m trên trục đường Phú Tiến – Ôn Lương | 800 |
1.2.2 | Từ ngã ba Quốc lộ 3C + 400 m đến ngã ba xóm 3, xóm 10 + 150 m | 700 |
1.2.3 | Từ ngã ba xóm 3, xóm 10 + 150 m đến giáp đất Ôn Lương | 400 |
2 | XÃ BẢO CƯỜNG | |
2.1 | Từ Quốc lộ 3C + 30m (cạnh nhà ông Thao) đến cách ngã tư trung tâm xã 50m | 800 |
3 | THỊ TRẤN CHỢ CHU | |
3.1 | Từ Quốc lộ 3C rẽ vào Xóm Bãi Á 2 | |
3.1.1 | Từ Quốc lộ 3C rẽ vào xóm Bãi Á 2 đến ngã ba đường rẽ Nhà Văn hóa xóm Bãi Á 2 (ngõ quán Hoa Sữa) | 2.500 |
3.1.2 | Từ Quốc lộ 3C rẽ vào xóm Bãi Á 2 đến ngã ba đường rẽ Nhà Văn hóa xóm Bãi Á 2 (ngõ rẽ từ quán Hiền Hà) | 2.500 |
3.1.3 | Từ giáp đường nhựa Quốc lộ 3C rẽ vào xóm Thâm Tý hết đất thị trấn Chợ Chu (giáp đất xã Bảo Cường) | 2.000 |
3.1.4 | Các đoạn đường bê tông còn lại đi xóm Bãi Á 2 và xóm Bãi Á 3 | 1.500 |
3.2 | Đường bê tông rẽ vào Huyện ủy | |
3.2.1 | Từ Quốc lộ 3C rẽ vào đường bê tông cổng Huyện uỷ | 5.000 |
3.2.2 | Nhánh rẽ từ đường bê tông Huyện ủy đến đường rẽ xóm Bãi Á 2 (đường quanh nhà Thiếu nhi) | 3.500 |
3.2.3 | Ngõ rẽ số 62 từ đầu đường bê tông đến hết đất Nhà Văn hóa phố Tân Lập | 2.500 |
3.2.4 | Từ giáp đất Nhà Văn hóa phố Tân Lập đến hết đường vào khu dân cư phố Tân Lập | 1.500 |
3.2.5 | Ngõ rẽ số 15 giáp đường bê tông vào Huyện ủy đến hết đường vào khu dân cư phố Tân Lập | 2.000 |
3.3 | Đường từ ngã tư trung tâm huyện đến Đài tưởng niệm | |
3.3.1 | Ngã tư trung tâm huyện đến cổng UBND huyện | 6.000 |
3.3.2 | Từ cổng UBND huyện đến giáp Đài tưởng niệm | 5.000 |
3.4 | Ngã tư trung tâm huyện đi phố Tân Thành | |
3.4.1 | Từ Ngã tư trung tâm huyện + 100m về hướng đi ngã ba Dốc Châu | 6.000 |
3.4.2 | Cách ngã tư trung tâm huyện 100m đến ngã ba Dốc Châu | 5.000 |
3.5 | Từ Quốc lộ 3C rẽ vào đến xóm Hợp Thành | |
3.5.1 | Từ Quốc lộ 3C đến cổng Trường Trung học phổ thông Định Hóa | 4.000 |
3.5.2 | Đoạn đường bê tông (từ đường vào Trường Trung học phổ thông Định Hóa sang đến đường vào UBND huyện) | 3.500 |
3.5.3 | Đoạn giáp đường bê tông vào Trường Trung học phổ thông Định Hóa rẽ vào ngõ 110 đi hết đường bê tông khu dân cư phố Trung Thành | 2.000 |
3.5.4 | Từ cổng Trường Trung học phổ thông Định Hóa đến giáp ngã ba ngõ số 131 rẽ sang 2 bên | 2.000 |
3.5.5 | Các đoạn đường bê tông còn lại xóm Hợp Thành, chiều rộng ≥ 3m | 1.500 |
3.5.6 | Đường bê tông từ giáp xóm Hợp Thành đi xóm Phúc Thành (từ hết xóm Hợp Thành đến giáp đập Đồng Phủ xóm Phúc Thành) | 1.000 |
3.6 | Đường bê tông xóm Hồ Sen | |
3.6.1 | Quốc lộ 3C rẽ vào xóm Hồ Sen đi đến giáp đường nội thị Chợ Chu đi Dốc Châu | 2.000 |
3.6.2 | Các nhánh đường còn lại của xóm Hồ Sen, chiều rộng ≥ 3m | 1.500 |
3.7 | Đường từ ngã 5 phố Trung Kiên đi hướng Bệnh viện đa khoa huyện đến giáp Quốc lộ 3C | |
3.7.1 | Ngã 5 phố Trung Kiên đến cổng Bệnh viện đa khoa huyện (đường qua UBND thị trấn Chợ Chu) | 4.000 |
3.7.2 | Cổng bệnh viện đa khoa huyện + 50m hướng đường bê tông xóm Trung Việt | 3.000 |
3.7.3 | Đường bê tông xóm Trung Việt (tiếp theo) đến giáp đường nhựa Quốc lộ 3C | 1.500 |
3.8 | Đường bê tông từ cổng Bệnh viện Đa khoa huyện đến giáp đường nội thị ATK (hướng đi cầu Gốc Găng ) | 5.000 |
3.9 | Đường từ ngã 5 phố Trung Kiên đi hướng Gốc đa Chợ Chu cũ đến cầu Ba Ngạc (đường nội thị ) | |
3.9.1 | Đường từ ngã 5 phố Trung Kiên (ngã tư Lương thực cũ) đến đường lên Nhà tù Chợ Chu | 6.000 |
3.9.2 | Từ đường lên Nhà tù Chợ Chu đến đầu cầu Gốc Găng | 3.000 |
3.9.3 | Từ cầu Gốc Găng đến cách Nhà Văn hóa 3 phố Hòa Bình, Thống nhất, Đoàn Kết 50m (Gốc Đa Chợ Chu) | 3.500 |
3.9.4 | Từ Nhà Văn hóa 3 phố Hòa Bình, Thống nhất, Đoàn Kết + 50m (gốc Đa Chợ Chu) đi hết phố Hòa Bình, Thống Nhất | 3.000 |
3.9.5 | Từ Nhà Văn hóa 3 phố Hòa Bình, Thống nhất, Đoàn Kết + 50m (gốc Đa Chợ Chu) đi hết phố Đoàn Kết đến cầu Gốc Sung (hướng đi Tân Dương) | 3.000 |
3.9.6 | Từ Nhà Văn hóa 3 phố Hòa Bình, Thống nhất, Đoàn Kết + 50m đi hết phố Đoàn Kết đến giáp đường Hồ Chí Minh hướng đi Dốc Châu | 3.000 |
3.9.7 | Từ giáp đường Hồ Chí Minh đến hết đất Chi cục thuế mới | 3.000 |
3.9.8 | Từ giáp ngã tư Chi cục thuế đến ngã ba đường rẽ ra Quốc lộ 3C (cầu Ba Ngạc) | 3.500 |
3.10 | Các đường quy hoạch trong khu tái định cư xóm Trường, xóm Dốc Trâu | 3.000 |
3.11 | Đoạn đường từ Quốc lộ 3C đi qua chợ Tân Lập đến ngã tư Chi cục thuế mới | 4.500 |
3.12 | Đường cầu gốc Sung đi Chùa Hang – Xóm Đồng Chùa | |
3.12.1 | Đoạn từ đường rẽ cầu Gốc Sung đi đến giáp đất Chùa Hang Chợ Chu | 1.800 |
3.12.2 | Đường từ Chùa Hang Chợ Chu đi hết xóm Đồng Chùa | 1.500 |
3.13 | Các đường còn lại thuộc thị trấn Chợ Chu | |
3.14.1 | Đường rộng ≥ 3,5m (từ trục chính vào 150m) | 1.400 |
3.14.2 | Đường rộng < 3,5m nhưng > 2,5m (từ trục chính vào 150m) | 1.000 |
4 | XÃ KIM SƠN | |
4.1 | Từ ngã ba Quy Kỳ + 50m (đi chợ Quy Kỳ) | 700 |
4.2 | Cách ngã ba Quy Kỳ 50m đến giáp đất Quy Kỳ (đường vào chợ Quy Kỳ) | 700 |
III | ĐƯỜNG 264 (hướng Bình Thành đi Quán Vuông) | |
1 | XÃ BÌNH THÀNH | |
1.1 | Từ Km12 + 800 (giáp Đại Từ) đến Km13 + 700 | 400 |
1.2 | Từ Km13 + 700 đến Km14 + 600 | 350 |
1.3 | Từ Km14 + 600 đến Km15 + 700 | 400 |
1.4 | Từ Km15 + 700 đến Km16 + 500 | 350 |
1.5 | Từ Km16 + 500 đến Km17 + 200 | 600 |
1.6 | Từ Km17 + 200 đến Km17 + 900 | 400 |
1.7 | Từ Km17 + 900 đến Km19 + 100 | 550 |
1.8 | Từ Km19 + 100 đến Km19 + 600 (giáp đất Sơn Phú) | 400 |
2 | XÃ SƠN PHÚ | |
2.1 | Từ Km19 + 600 (giáp đất Bình Thành) đến Km21 + 300 | 500 |
2.2 | Từ Km21 + 300 đến Km21 + 700 | 700 |
2.3 | Từ Km21 + 700 đến Km22 + 200 | 1.000 |
2.4 | Từ Km22 + 200 đến Km22 + 700 | 800 |
2.5 | Từ Km22 + 700 đến Km23 + 400 (giáp đất Trung Lương) | 600 |
3 | XÃ TRUNG LƯƠNG | |
3.1 | Từ Km23 + 400 (giáp đất Sơn Phú) đến Km24+ 200 | 400 |
3.2 | Từ Km24 + 200 đến Km24 + 900 | 600 |
3.3 | Từ Km24 + 900 đến Km26 | 700 |
4 | XÃ BÌNH YÊN | |
4.1 | Từ Km26 đến Km26 + 100 | 950 |
4.2 | Từ Km26 + 100 đến Km26 + 200 | 1.500 |
4.3 | Từ Km26 + 200 đến Km26 + 250 (cách ngã ba Bình Yên 50m) | 2.200 |
4.4 | Từ Km26 + 250 đến Trung tâm ngã ba Bình Yên | 3.200 |
4.5 | Từ Trung tâm ngã ba Bình Yên đến Km26 + 400m (cách ngã ba Bình Yên 100m hướng đi Trung Hội) | 3.000 |
4.6 | Từ Km26 + 400 đến Km26 + 600 | 3.000 |
4.7 | Từ Km26 + 600 đến Km26 + 700 | 2.000 |
4.8 | Từ Km26 + 700 đến Km26 + 800 | 1.600 |
4.9 | Từ Km26 + 800 đến Km27 + 200 | 1.300 |
5 | XÃ TRUNG LƯƠNG | |
5.1 | Từ Km27 + 200 đến Km28 + 800 | 1.200 |
5.2 | Từ Km28 + 800 đến Km29 + 300 | 1.500 |
5.3 | Từ Km29 + 300 đến Km29 + 800 (giáp đất Trung Hội) | 1.200 |
6 | XÃ TRUNG HỘI | |
6.1 | Từ Km29 + 800 (giáp đất Trung Lương) đến Km30 + 400 | 1.500 |
6.2 | Từ Km30 + 400 đến Km30 + 500 | 1.000 |
6.3 | Từ Km30 + 500 đến Km30 + 850 | 1.700 |
6.4 | Từ Km30 + 850 đến Km30 + 900 | 2.500 |
6.5 | Từ Km30 + 900 đến Km30 + 950 (cách ngã ba Quán Vuông 50m) | 3.000 |
IV | ĐƯỜNG 264B BÌNH YÊN – PHÚ ĐÌNH | |
1 | XÃ BÌNH YÊN | |
1.1 | Từ Km0 (ngã ba Bình Yên) đến Km0 + 100 | 3.000 |
1.2 | Từ Km0 + 100 đến Km0 + 300 | 2.700 |
1.3 | Từ Km0 + 300 đến Km0 + 600 | 1.200 |
1.4 | Từ Km0 + 600 đến Km 1 + 500 | 800 |
1.5 | Từ Km 1 + 500 đến Km 1 + 900 | 700 |
1.6 | Từ Km 1 + 900 đến Km2 (ngã ba Đá Bay) | 1.000 |
1.7 | Từ Km2 (ngã ba Đá Bay) + 100 về các phía | 800 |
1.8 | Từ Km2 + 100 đến Km3 (giáp đất xã Điềm Mặc) | 500 |
2 | XÃ ĐIỀM MẶC | |
2.1 | Từ Km3 (giáp đất Bình Yên) đến Km4 + 400 | 500 |
2.2 | Từ Km4 + 400 đến Km4 + 600 | 600 |
2.3 | Từ Km4 + 600 đến Km4 + 900 | 700 |
2.4 | Từ Km4 + 900 đến Km5 + 500 | 1.200 |
2.5 | Từ Km5 + 500 đến Km5 + 600 | 1.000 |
2.6 | Từ Km5 + 600 đến Km5 + 800 | 800 |
2.7 | Từ Km5 + 800 đến Km5 + 900 | 650 |
2.8 | Từ Km5 + 900 đến Km6 | 600 |
2.9 | Từ Km6 đến giáp đất xã Phú Đình (Km6 + 900) | 500 |
3 | XÃ PHÚ ĐÌNH | |
3.1 | Từ Km6 + 900 (giáp đất Điềm Mặc) đến Km7 + 100 | 500 |
3.2 | Từ Km7 + 100 đến Km7 + 200 (cầu Nạ Tiển) | 600 |
3.3 | Từ Km7 + 200 (Cầu Nạ Tiển) đến Km7 +750 | 700 |
3.4 | Từ Km7 +750 đến Km8 +300 | 1.000 |
3.5 | Từ Km8 + 300 đến Km8 + 900 | 1.100 |
3.6 | Từ Km8 + 900 đến Km9 + 200 | 1.300 |
3.7 | Từ Km9 + 200 đến Km9 + 600 | 2.000 |
3.8 | Từ Km9 + 600 đến Km9 + 900 | 1.300 |
3.9 | Từ Km9 + 900 đến Km10 + 150 | 1.000 |
3.10 | Từ Km10 +150 đến Km11 + 800 | 800 |
3.11 | Từ Km11+ 800 đến Km12 + 500 | 900 |
3.12 | Từ Km12 + 500 đến Km13 + 750 (ngã ba đi Tuyên Quang) | 1.000 |
3.13 | Từ ngã ba đi Tuyên Quang + 100m đi các phía | 650 |
3.14 | Từ ngã ba đi Tuyên Quang + 100m đi Khuôn Tát (đến cây đa) | 400 |
3.15 | Từ ngã ba đi Tuyên Quang + 100m đến giáp đất Tuyên Quang | 300 |
V | ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH MỚI | |
1 | Từ Km 204+500 (gần cầu Khe Sở) đến Km210+775 (Cầu Tà Hon) | 1.000 |
2 | Từ Km210+775 (cầu Tà Hon) đến Km 212 (đường rẽ UBND xã) | 1.500 |
3 | Từ Km 212 (đường rẽ UBND xã) đến Km 213+728 (cầu tràn hết đất Tân Dương) | 1.600 |
4 | Từ giáp xã Tân Dương đến cầu Suối Nản | 2.000 |
5 | Từ giáp cầu Suối Nản đến cầu Chợ Chu phố Trung Kiên | 3.000 |
10 | Từ đầu cầu Chợ Chu đến ngã 5 phố Trung Kiên | 6.000 |
VI | ĐƯỜNG BẢO CƯỜNG – ĐỒNG THỊNH | |
1 | Từ Quốc lộ 3C (Km17+400 nhà ông Sơn) vào 100m | 1.200 |
2 | Cách Quốc lộ 3C 100m đến cách ngã tư trung tâm xã 50m | 1.000 |
3 | Ngã tư trung tâm xã + 50m về các phía | 1.500 |
4 | Từ qua ngã tư trung tâm xã Bảo Cường 50m + 100m tiếp theo | 1.200 |
5 | Từ qua ngã tư trung tâm xã Bảo Cường 15m + 200m tiếp theo | 800 |
6 | Đoạn còn lại đến giáp đất Đồng Thịnh | 500 |
7 | Từ giáp đất Bảo Cường đến cổng Trường Trung học cơ sở xã Đồng Thịnh | 400 |
8 | Từ cổng Trường THCS đến đập tràn Thác Lầm | 600 |
9 | Từ đập tràn Thác Lầm đến ngã ba An Thịnh 1 | 400 |
VII | ĐƯỜNG CHỢ CHU – LAM VỸ | |
1 | Từ Km4 đến cầu Đồng Khiếu | 300 |
2 | Từ cầu Đồng Khiếu đến cột điện cao thế 98 đường dây 376 | 400 |
3 | Từ Cột điện cao thế 98 đường dây 376 đến trạm biến áp trung tâm | 500 |
4 | Từ trạm biến áp trung tâm đến giáp đất Lam Vỹ | 350 |
5 | Từ đất Lam Vỹ đến Cầu Nghịu | 400 |
6 | Từ cầu Nghịu đến Km9 + 840 (cột điện hạ thế nhà ông Thanh) | 500 |
7 | Từ Km9 + 840 (cột điện hạ thế nhà ông Thanh) đến Km10 (cột điện thoại nhà ông Xanh) | 1.000 |
8 | Từ Km10 (cột điện thoại nhà ông Xanh) đến Km10 + 300 (cột hạ thế nhà ông Hiệp) | 1.200 |
9 | Từ Km10 +300 (cột hạ thế nhà ông Hiệp) đến cầu Trung Tâm | 1.000 |
10 | Từ Km10 + 600 (cầu Trung Tâm) đến đường rẽ Trường Tiểu học (Km10+700 ngã ba Trung Tâm) | 600 |
11 | Từ Km10 + 700 (đường rẽ Trường Tiểu học) đến Km14 + 300 (cống qua đường nhà ông Hoàn) | 300 |
12 | Từ Km14 + 300 (cống qua đường nhà ông Hoàn) đến Km15 (cống qua đường nhà ông Quý) | 350 |
13 | Từ Km15 (cống qua đường nhà ông Quý) đến giáp đất xã Linh Thông | 300 |
14 | Từ ngã ba Trung tâm đến cổng Trường THCS xã Lam Vỹ | 600 |
VIII | ĐƯỜNG THANH ĐỊNH – BẢO LINH | |
1 | Từ đầm Đá bay đến cột cao thế 473/04 (xóm Khuổi Nghè) | 350 |
2 | Từ cột cao thế 473/04 đến cột cao thế 473/07 (xóm Khuổi Nghè) | 300 |
3 | Từ cột cao thế 473/07 (xóm Khuổi Nghè) đến cột điện cao thế số 473/11 (xóm Thẩm Thia) | 400 |
4 | Từ cột điện cao thế số 473/11 (xóm Thẩm Thia) đến cột điện hạ thế số 6 xóm Nạ Mao | 450 |
5 | Từ cột điện hạ thế số 6 xóm Nạ Mao đến cầu Phướn Thanh Xuân | 350 |
6 | Từ cầu Phướn Thanh Xuân đến ngã ba Văn Lang + 100m hướng đi xã Bảo Linh | 400 |
7 | Từ ngã ba Văn Lang + 100m đến cột hạ thế số 5 (xóm Nạ Chèn) | 350 |
8 | Từ cột hạ thế số B9 xóm Nạ Chèn đến giáp đất xã Bảo Linh | 300 |
IX | ĐƯỜNG QUY KỲ – LINH THÔNG – LAM VỸ | |
1 | Từ giáp đất Kim Sơn đến qua cổng chợ Quy Kỳ 100m | 650 |
2 | Từ qua cổng chợ Quy Kỳ 100m đến cầu tràn Kim Phượng | 400 |
3 | Từ cầu tràn Kim Phượng đến giáp Trạm Y tế xã Quy kỳ | 450 |
4 | Từ Trạm Y tế xã Quy Kỳ đến hết cổng Trường Mầm non xã Quy Kỳ | 550 |
5 | Từ trường Mầm non Quy Kỳ đến Km 4+200 (giáp đất xã Linh Thông) | 250 |
6 | Từ Km 4 + 200 đến Km 11 (giáp đất xã Lam Vỹ) | 400 |
7 | Nhánh từ cách ngã ba đường vào Trường Trung học cơ sở Quy Kỳ 30m đến cổng trường Trung học cơ sở Quy Kỳ (đường cạnh UBND xã Quy Kỳ) | 300 |
X | ĐƯỜNG PHÚC CHU – BẢO LINH | |
1 | THỊ TRẤN CHỢ CHU | |
1.1 | Cách ngã ba Nà Lài 50m đến hết đất nhà ông Bạch | 2.000 |
1.2 | Từ hết đất nhà ông Bạch đến giáp đất Phúc Chu | 1.500 |
2 | XÃ PHÚC CHU | |
2.1 | Từ Km 0 + 660 (giáp đất Chợ Chu) đến Km 1+ 130 | 1.000 |
2.2 | Từ Km 1 + 130 đến Km 2 | 1.500 |
2.3 | Từ Km 2 đến Km 2 + 290 (cầu Suối Pàu) | 1.300 |
2.4 | Từ Km 2 + 290 đến Km 3 + 60 (cầu Nà Khắt) | 1.000 |
2.5 | Từ Km 3 + 60 qua cầu Nà Mòn đến Km 6 (hết đất Phúc Chu) | 800 |
3 | XÃ ĐỒNG THỊNH | |
3.1 | Từ Km 6 + 200 đến đường rẽ đi Khuổi Chao | 500 |
3.2 | Từ đường rẽ đi Khuổi Chao đến cầu đập chính (hồ Bảo Linh) | 600 |
4 | XÃ ĐỊNH BIÊN | |
4.1 | Từ cầu đập chính đến ngã ba Đồng Rằm | 600 |
4.2 | Từ ngã ba Đồng Rằm đi các phía 50m | 650 |
4.3 | Từ cách ngã ba Đồng Rằm + 50m đến giáp đất Bảo Linh | 400 |
5 | XÃ BẢO LINH | |
5.1 | Từ giáp đất Định Biên đến cách ngã ba trạm điện số 1 (100m) | 350 |
5.2 | Từ cổng chợ trung tâm Cụm xã Bảo Linh đi Định Biên 50m; Đi UBND xã Bảo Linh 100m | 450 |
5.3 | Cách chợ trung tâm cụm xã 100m đến cách ngã ba trạm điện số 1 Bảo Linh 100m | 350 |
5.4 | Từ ngã ba trạm điện số 1 Bảo Linh về các phía 100m | 700 |
5.5 | Từ ngã ba rẽ Trường THCS Bảo Linh đi các phía 40 m | 650 |
5.6 | Từ ngã ba rẽ Trường THCS Bảo Linh + 40m đến cách đường rẽ lên chợ Bảo Hoa 177m | 350 |
5.7 | Từ cổng chợ Bảo Hoa đi về UBND xã 177m, về phía xã Thanh Định 107m | 450 |
5.8 | Từ qua cổng chợ Bảo Hoa 107m đến giáp đất xã Thanh Định | 350 |
6 | ĐƯỜNG NHÁNH ĐƯỜNG LIÊN XÃ PHÚC CHU – BẢO LINH | |
6.1 | Xã Phúc Chu | |
6.1.1 | Đường nhánh vào Nà Lếch thôn Đồng Uẩn, xã Phúc Chu (dài 300m) | 450 |
6.1.2 | Đường nhánh vào Làng Gày đến chân hồ Làng Gày | 300 |
6.1.3 | Đường nhánh vào Cặm Quang + 300m | 400 |
6.1.4 | Đường bê tông rộng ≥ 3m nhánh thôn Đồng Uẩn – Đồng Tủm | 500 |
6.2 | Xã Bảo Linh | |
6.2.1 | Cách ngã ba rẽ Trường THCS Bảo Linh 40m đến cổng Trường Tiểu học | 350 |
6.2.2 | Đường vào nhà bia tưởng niệm bộ tổng tham mưu | 300 |
6.2.3 | Các đường bê tông còn lại có mặt đường ≥ 3,5m | 300 |
6.2.4 | Các đường bê tông còn lại có đường ≥ 2,5m nhưng < 3,5m | 250 |
XI | ĐƯỜNG NÀ GUỒNG – ĐỒNG THỊNH | |
1 | Từ Km 0 đến Km 0 + 60m | 1.000 |
2 | Từ Km 0 + 60 m đến Km 0 + 200 | 600 |
3 | Từ Km 0 + 200 đến Km 0 + 500 | 450 |
4 | Từ Km 0 + 500 (giáp đất Trung Lương) đến Km 1 + 500 (cách chợ 100m) | 400 |
5 | Từ Km 1 + 500 đến Km 1 + 700 | 700 |
6 | Từ Km 1 + 700 đến Km2 + 100 | 500 |
7 | Từ Km2 + 100 đến đến cách ngã ba cầu Vằng Chương 100m | 400 |
8 | Từ cách ngã ba cầu Vằng Chương 100m đến đường rẽ xóm Noong Nia | 450 |
9 | Từ đường rẽ xóm Noong Nia đến giáp đường liên xã Phúc Chu – Bảo Linh | 300 |
XII | ĐƯỜNG TÂN DƯƠNG – PHƯỢNG TIẾN – TRUNG HỘI | |
1 | Từ Km0 (cầu tràn Tân Dương) đến đường rẽ xóm Pải (nhà ông Việt) | 350 |
2 | Từ Đường rẽ xóm Pải đến cách ngã ba trung tâm xã Phượng Tiến 50m | 550 |
3 | Ngã ba trung tâm xã Phượng Tiến + 50m đi các phía | 650 |
4 | Từ ngã ba trung tâm xã Phượng Tiến + 50m đến Km4 | 300 |
5 | Từ Km4 đến Km9 (giáp xã Trung Hội) | 300 |
6 | Từ Km9 xã Phượng Tiến đến Quốc lộ 3C (xã Trung Hội) | 400 |
XIII | ĐƯỜNG CHỢ CHU – KIM PHƯỢNG – LAM VỸ | |
1 | Đoạn đường bê tông ≥ 5m từ ngã ba khu tưởng niệm đến giáp đầu cầu Vườn Rau | 1.500 |
2 | Đoạn đường bê tông ≥ 5m từ cầu xóm Vườn Rau đi đến giáp đất Kim Phượng | 1.000 |
3 | Từ Km 0+800 (giáp chợ Chu) đến Km 1+400 | 300 |
4 | Từ Km 1+400 đến Km 3+400 (gần trạm Y tế xã) | 350 |
5 | Từ Km 3+400 đến Km 4+100 (cầu Bản Mới) | 500 |
6 | Từ Km 4+100 đến Km 4+500 (Nhà Văn hóa bản Đa) | 300 |
7 | Từ Km 4+500 đến Km 7+ 200 (nhà bà Lường Thị Thủy) | 250 |
8 | Km 7+200 (Nhà bà Lường Thị Thủy) đến Km9+ 00(Nhà ông Hoàng Văn Quyền) | 300 |
9 | Km 9 (nhà ông Hoàng Văn Quyền) đến Km10+400 (đường rẽ ông Quân làng Giản) | 250 |
10 | Km 10+400 (đường rẽ nhà ông Quân làng Giản) đến cầu Trung tâm | 300 |
XIV | ĐƯỜNG KIM PHƯỢNG – QUY KỲ | |
1 | Từ Km4+100 đến Km4+500 (ngã ba cổng trường Tiểu học) | 350 |
2 | Từ Km4+500 đến Km1+400 (cống tiêu nước đồng lác) | 300 |
3 | Từ Km1+400 đến Km 2 +900 (giáp Quy Kỳ) | 250 |
4 | Km2 +900 (giáp Kim Phượng) đến cầu tràn Kim Phượng (địa phận xã Quy Kỳ) | 400 |
XV | ĐƯỜNG BỘC NHIÊU – THANH BÌNH | |
1 | Từ trục Quốc lộ 3C rẽ đi Bộc Nhiêu + 50m đến Km4 + 200 | 345 |
2 | Từ Km4 + 200 đến Km5 + 300 | 550 |
3 | Từ Km5 + 300 đến Km8 + 400 (hết đất xã Bộc Nhiêu, giáp đất xã Bình Thành) | 280 |
4 | Từ Km8 + 400 (giáp xã Bộc Nhiêu) đến Km8 + 800 (nhà ông Đào Đình Miện) | 250 |
5 | Từ Km8 + 800 (nhà ông Đào Đình Miện) đến Km9 + 300 (nhà ông Hoàng Văn Sơn) | 250 |
6 | Từ Km9 + 300 (nhà ông Hoàng Văn Sơn) đến đường 264 | 250 |
XVI | ĐƯỜNG BÌNH THÀNH – PHÚ ĐÌNH | |
1 | Từ đường 264 Km12 + 900 (rẽ Bình Tiến) đến đến giáp đất Phú Đình | 250 |
XVII | ĐƯỜNG SƠN PHÚ – ĐIỀM MẶC | |
1 | Từ đường ĐT 264 đến ngã ba đường rẽ vào thôn Sơn Vinh 2 | 250 |
2 | Từ ngã ba đường rẽ vào thôn Sơn Vinh 2 đến giáp đất Điềm Mặc | 250 |
XVIII | ĐƯỜNG SƠN PHÚ – PHÚ ĐÌNH | |
1 | Từ đường ĐT 264 đến giáp đất Phú Đình | 250 |
2 | Từ giáp đất xã Sơn Phú đến giáp đường 264B | 300 |
XIX | ĐƯỜNG SƠN PHÚ – BỘC NHIÊU | |
1 | Đoạn đường từ ĐT 264 đến giáp đất xã Bộc Nhiêu | 250 |
XX | ĐƯỜNG LIÊN THÔN CỐC LÙNG – KHÂU BẢO – LÀNG MỚI | |
1 | Đường bê tông rộng ≥3m từ ngã tư trung tâm xã Bảo Cường + 200m tiếp theo (tuyến Cốc Lùng – Khấu Bảo) | 400 |
2 | Đường bê tông rộng ≥ 3m từ Quốc lộ 3C (cạnh nhà ông Trọng) vào 150m | 500 |
3 | Đường liên xóm Tân Dương | |
3.1 | Đường bê tông < 3,5m nhưng ≥ 2,5m | 250 |
3.2 | Đường bê tông rộng ≥ 3,5m | 400 |
XXI | ĐƯỜNG LIÊN THÔN THUỘC XÃ TÂN THỊNH | |
1 | Từ cầu tràn Tân Thịnh đến ngã ba rẽ đường bê tông vào xóm Thâm Yên | 250 |
2 | Từ ngã ba rẽ đường bê tông vào xóm Thâm Yên đến giáp đất Khe Thí, xã Nông Hạ, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn | 250 |
XXII | ĐƯỜNG LIÊN THÔN THUỘC XÃ LINH THÔNG | |
1 | Từ Ngã ba Bản Chang đến cầu Đông Khán | 350 |
2 | Từ cầu Đông Khán đến ngã ba Cốc Móc | 500 |
3 | Trục đường bê tông Bản Chang – Nà Lá – Nà Chú | 250 |
4 | Trục đường bê tông Tân Vàng | 250 |
5 | Trục đường nhựa Nà Mỵ – Tân Thái – Tân Trào | 250 |
6 | Tuyến Nà Chát – Bản Lại – Làng Mới | |
6.1 | Đường bê tông rộng ≥ 3m từ nhà ông Chung đến nhà ông Vỹ | 300 |
6.2 | Đường bê tông rộng ≥ 3m nhà ông Vỹ đến nhà ông Toan xóm Làng Mới | 250 |
XXIII | ĐƯỜNG LIÊN THÔN THUỘC XÃ PHƯỢNG TIẾN | |
1 | Đường liên thôn ngã ba Nạ Poọc đi xóm Héo đến hết đường nhựa (Nạ Poọc – Nà Lang – Xóm Héo) | 250 |
2 | Từ Ngã ba trung tâm xã + 50m đi xóm Pa Goải, xóm Đình | 250 |
3 | Ngã tư xóm Đình đến trạm biến áp xóm Đình | 300 |
4 | Trạm biến áp xóm Đình đi xóm Tổ (đường nhựa 3,5m), xóm Mấu (đường bê tông rộng ≥ 3m) | 250 |
5 | Đường bê tông rộng ≥ 3m Nạ Poọc, Héo, Nà Lang | 250 |
6 | Đường bê tông ≥ 3m từ trạm thủy luân đến Nhà ông Sáng, từ nhà ông Việt đến hết đường rẽ Nhà Văn hóa xóm Pải | 250 |
7 | Đường bê tông ≥ 3m xóm Pải, Hợp Thành (các đoạn còn lại) | 250 |
8 | Đường bê tông ≥ 3m xóm Pa Chò | 250 |
9 | Đường Hồ Chí Minh (đường gom, thuộc xã Phượng Tiến) | 1.300 |
XXIV | ĐƯỜNG LIÊN THÔN THUỘC XÃ BỘC NHIÊU | |
1 | Từ cầu trung tâm xã + 500m đi hướng xóm Vân Nhiêu | 350 |
2 | Từ cầu trung tâm xã + 500m đến hết đất Vân Nhiêu | 280 |
3 | Từ cầu trung tâm xã đi hướng xóm Dạo 1 | 350 |
4 | Từ cầu trung tâm xã + 300m đi hướng xóm Chú 4 | 350 |
5 | Đoạn bê tông rộng ≥ 3m từ Quốc lộ 3C qua Lạc Nhiêu, Dạo 2, Dạo 1 đến cầu trung tâm xã + 300m hướng đi xóm Dạo 1 | 250 |
6 | Đoạn bê tông rộng ≥ 3m từ đường liên xã Bộc Nhiêu – Bình Thành rẽ đường Bục 3 – Minh Tiến đến hết đất Minh Tiến | 250 |
XXV | ĐƯỜNG LIÊN THÔN THUỘC XÃ ĐỒNG THỊNH | |
1 | Đoạn từ cầu treo xóm Đèo Tọt đến ngã ba trường Mầm Non xã Đồng Thịnh | 400 |
XXVI | ĐƯỜNG LIÊN THÔN THUỘC XÃ ĐỊNH BIÊN | |
1 | Đường bê tông rộng ≥ 3m từ đường rẽ xóm Noong Nia đến giáp đường liên xã Đồng Làn – Đồng Thịnh | 250 |
2 | Từ ngã ba Vằng Chương đường bê tông đến giáp Bảo Hoa xã Bảo Linh | 250 |
3 | Ngã Ba xóm Gốc Thông đến giáp đường Đồng Quang xã Bình Yên (đường bê tông) | 250 |
4 | Ngã ba xóm Nà Dọ đến giáp đất xóm Bản Cái, xã Thanh Định | 250 |
XXVII | ĐƯỜNG LÀNG HÁ – TAM HỢP (XÃ LAM VỸ) | |
1 | Đường Liên thôn Làng Há – Tam Hợp: Đoạn ngã 3 ông Kỳ – Cầu Treo | 300 |
2 | Đường Liên thôn Làng Há – Tam Hợp: Đoạn Cầu Treo – Ngã 3 ông Đắc | 250 |
XXVIII | TUYẾN ĐƯỜNG LIÊN THÔN LÀNG HÁ – NÀ TẤC (XÃ LAM VỸ) | |
1 | Tuyến đường liên thôn Làng Há – Nà Tấc: Đoạn cổng Trường Trung học cơ sở – Cầu Nà Viền | 300 |
2 | Tuyến đường liên thôn Làng Há – Nà Tấc: Đoạn Cầu Nà Viền – Cây gạo Nà Tấc | 250 |
XXIX | ĐƯỜNG LIÊN THÔN THUỘC XÃ LAM VỸ | |
1 | Các tuyến đường nhánh thuộc Trung tâm cụm xã | 300 |
2 | Thôn Làng Quyền: Từ đường nhựa – Nhà Văn hóa thôn | 250 |
3 | Thôn Nà Toán: Theo nhánh đường bê tông Cầu Nà Buốc – Đường liên thôn đi Nà Tấc | 250 |
4 | Thôn Nà Toán: Cầu Nà Viền Nhà Văn hóa thôn Nà Toán | 250 |
5 | Đất ở bám theo các tuyến đường bê tông của các thôn còn lại | 250 |
- Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính | Mức giá | |||
---|---|---|---|---|
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | |
Thị trấn Chợ Chu | 400 | 380 | 360 | 340 |
- Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính | Mức giá | |||
---|---|---|---|---|
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | |
Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội, Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến | 240 | 230 | 220 | 210 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Thái Nguyên
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể về Bảng giá đất và việc thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
- Phạm vi áp dụng
Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- b) Tính thuế sử dụng đất;
- c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Đối tượng áp dụng
- a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
- b) Người sử dụng đất.
- c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 3. Phân vùng trong Bảng giá đất
- Vùng miền núi
Là các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020.
- Vùng trung du
Là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 4. Nguyên tắc khi xác định giá đất
Giá đất được xác định theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác định giá.
Điều 5. Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp
Căn cứ điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.
- Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
- a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
- b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
- c) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500m hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ≤ 500m.
- Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
- a) Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500m;
- b) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m.
- Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.
Điều 6. Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp
Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.
- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.
- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
- a) Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;
- b) Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;
- c) Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;
- d) Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3.
Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó.
- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.
Điều 7. Xác định chỉ giới trục đường giao thông
Việc xác định chỉ giới trục đường giao thông (đường, phố, ngõ, ngách, nhánh) có tên trong Bảng giá đất nêu tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng như sau:
- Đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mới thì chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới quy hoạch trục đường giao thông được duyệt.
- Các trường hợp còn lại, chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới hiện trạng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI NGUYÊN
Điều 8. Giá đất nông nghiệp
- Giá đất quy định trong Bảng giá đất được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp xã và được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
- Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng khu vực trong Bảng giá đất.
- Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
- Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng.
Điều 9. Giá đất ở
- Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông được thể hiện tại các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa bám trục đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.
- Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:
- a) Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính;
- b) Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ;
- c) Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
- Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:
- a) Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
- b) Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá thì mức giá xác định bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
- Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chưa được nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:
- a) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;
- b) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
- c) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
- d) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 60% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
- Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:
- a) Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;
- b) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất được áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
- c) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất được áp dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
- d) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất được áp dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
- Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
- Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:
- a) Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;
- b) Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.
- Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất được xác định như sau:
- a) Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
- b) Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
- c) Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.
Trường hợp thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có cả diện tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá phạm vi 30m thì phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi 30m được xác định như quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.
- Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
- Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đường giao thông:
- a) Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đường có mức giá cao hơn;
- b) Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đường phụ > 2m nhưng < 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao thông chính có mức giá cao hơn;
- c) Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông đó.
Điều 10. Giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt đường
Giá đất quy định trên các trục đường giao thông được xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đường hiện tại:
- a) Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m2;
- b) Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
- c) Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m2.
- Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đường:
- a) Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
- b) Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m2;
- c) Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m2.
Điều 11. Giá đất ở trong trường hợp nằm ngoài các trục đường giao thông
Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn chưa được quy định chi tiết tại Điểm 1 của các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 và không áp dụng được theo các quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Quy định này thì áp dụng theo loại đất ở tại đô thị, loại đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông và không phân vị trí trong cùng thửa đất, cụ thể như sau:
- Loại 1: Các ô, thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
- a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng ≥ 3,5m;
- b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng ≥ 2,5m;
- c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
- Loại 2: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
- a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m;
- b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng < 2,5m, nhưng ≥ 2,0m;
- c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào < 2m;
- d) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m;
đ) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
- Loại 3: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:
- a) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào ≥ 2m;
- b) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m.
- Loại 4: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.
Điều 12. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.
Điều 13. Giá đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Nguyên.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Nguyên
- Bảng giá đất huyện Đại Từ
- Bảng giá đất huyện Định Hóa
- Bảng giá đất huyện Đồng Hỷ
- Bảng giá đất thị xã Phổ Yên
- Bảng giá đất huyện Phú Bình
- Bảng giá đất huyện Phú Lương
- Bảng giá đất thành phố Sông Công
- Bảng giá đất thành phố Thái Nguyên
- Bảng giá đất huyện Võ Nhai
Kết luận về bảng giá đất Định Hóa Thái Nguyên
Bảng giá đất của Thái Nguyên được căn cứ theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Nguyên tại liên kết dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên