Bảng giá đất huyện Đầm Dơi Tỉnh Cà Mau năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đầm Dơi. Bảng giá đất huyện Đầm Dơi dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đầm Dơi Cà Mau. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đầm Dơi Cà Mau hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đầm Dơi Cà Mau.
Căn cứ Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đầm Dơi. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đầm Dơi mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cà Mau tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đầm Dơi tại đây.
Thông tin về huyện Đầm Dơi
Đầm Dơi là một huyện của Cà Mau, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đầm Dơi có dân số khoảng 175.629 người (mật độ dân số khoảng 217 người/1km²). Diện tích của huyện Đầm Dơi là 810,0 km².Huyện Đầm Dơi có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Đầm Dơi (huyện lỵ) và 15 xã: Ngọc Chánh, Nguyễn Huân, Quách Phẩm, Quách Phẩm Bắc, Tạ An Khương, Tạ An Khương Đông, Tạ An Khương Nam, Tân Dân, Tân Duyệt, Tân Đức, Tân Thuận, Tân Tiến, Tân Trung, Thanh Tùng, Trần Phán.
bản đồ huyện Đầm Dơi
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cà Mau trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đầm Dơi tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đầm Dơi
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đầm Dơi có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đầm Dơi tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đầm Dơi
Bảng giá đất huyện Đầm Dơi
VII. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN ĐẦM DƠI
1. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN ĐẦM DƠI
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Đường, | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
tuyến lộ, khu vực | Từ | Đến | (2020-2024) | |
-1 | -2 | -3 | -4 | (5) |
1. Thị trấn Đầm Dơi | ||||
1 | Dương Thị Cẩm Vân | Cầu Cây Dương | Ngô Bình An | 1,500 |
2 | Dương Thị Cẩm Vân | Ngô Bình An | Hết ranh trường THCS Thị trấn | 2,800 |
3 | Dương Thị Cẩm Vân | Ranh trường THCS Thị trấn | Đường 19/5 | 5,500 |
4 | Dương Thị Cẩm Vân | Đường 19/5 | Cầu Dương Thị Cẩm Vân | 10,000 |
5 | Dương Thị Cẩm Vân | Cầu Dương Thị Cẩm Vân | Hết ranh đất Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên | 1,200 |
6 | Dương Thị Cẩm Vân | Hết ranh đất Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên | Đập Tư Tính (Giáp ranh xã Tân Duyệt) | 600 |
7 | Đường 30/4 | Cống ngã tư Xóm Ruộng | Giáp ranh Chi nhánh điện | 1,300 |
8 | Đường 30/4 | Chi nhánh điện | Đường 19/5 | 2,400 |
9 | Đường 30/4 | Đường 19/5 | Cầu Rạch Sao | 2,400 |
10 | Đường 30/4 | Cầu Rạch Sao | Trần Phán | 1,900 |
11 | Đường 30/4 | Trần Phán | Về hướng Cầu thầy Chương: 500 mét | 1,100 |
12 | Đường 30/4 | Trần Phán + 500 m | Cầu thầy Chương | 800 |
13 | Đường 19/5 | Dương Thị Cẩm Vân | Phạm Minh Hoài | 3,800 |
14 | Đường 19/5 | Phạm Minh Hoài | Đường 30/4 | 3,800 |
15 | Phía sau trường cấp II, III | Đường 19/5 | Ranh trường cấp II | 1,300 |
16 | Phạm Minh Hoài | Trần Văn Phú | Đường 19/5 | 2,800 |
17 | Trần Văn Phú | Ngã tư Sông Đầm | Dương Thị Cẩm Vân | 3,500 |
18 | Trần Văn Phú | Dương Thị Cẩm Vân | Lưu Tấn Thành | 2,500 |
19 | Trần Văn Phú | Lưu Tấn Thành | Đường 30/4 | 2,000 |
20 | Lưu Tấn Thành | Trần Văn Phú | Nguyễn Mai | 3,800 |
21 | Nguyễn Mai | Dương Thị Cẩm Vân | Lưu Tấn Thành | 5,000 |
22 | Nguyễn Mai | Lưu Tấn Thành | Phạm Minh Hoài | 3,800 |
23 | Trần Kim Yến | Dương Thị Cẩm Vân | Lưu Tấn Thành | 5,700 |
24 | Trần Kim Yến | Lưu Tấn Thành | Phạm Minh Hoài | 3,700 |
25 | Huỳnh Kim Tấn | Dương Thị Cẩm Vân | Lưu Tấn Thành | 4,800 |
26 | Huỳnh Kim Tấn | Lưu Tấn Thành | Nguyễn Tạo | 2,000 |
27 | Tô Văn Mười | Dương Thị Cẩm Vân | Phạm Minh Hoài | 3,000 |
28 | Trần Văn Bảy | Dương Thị Cẩm Vân | Phạm Minh Hoài | 3,800 |
29 | Nguyễn Tạo | Trần Văn Phú | Đường 19/5 | 3,600 |
30 | Huỳnh Ngọc Điệp | Trần Văn Phú | Chợ nhà lồng mới | 10,000 |
31 | Nguyễn Văn Tiễn | Trần Văn Phú | Chợ nhà lồng mới | 5,000 |
32 | Phạm Học Oanh | Đầu chợ nhà lồng cũ | Nguyễn Mai (Bến tàu liên huyện) | 10,000 |
33 | Phạm Học Oanh | Nguyễn Mai (Bến tàu liên huyện) | Hết ranh đất Xí nghiệp chế biến thủy sản (Mé sông) | 1,500 |
34 | Thái Thanh Hòa | Dương Thị Cẩm Vân | Đường 30/4 | 700 |
35 | Trần Phán | Đường 30/4 | Cầu Chín Dư | 1,100 |
36 | Trần Văn Hy | Dương Thị Cẩm Vân | Đường 30/4 | 1,500 |
37 | Quách Văn Phẩm | Huỳnh Kim Tấn | Đường 19/5 | 2,900 |
38 | Các tuyến lộ khác | Cầu Cây Dương | Hết ranh Vườn thuốc Nam Hội Đông y | 300 |
39 | Các tuyến lộ khác | Hết ranh Vườn thuốc Nam Hội Đông y | Ngã tư Xóm Ruộng | 200 |
40 | Các tuyến lộ khác | Đường 30/4 | 150m về hướng Đập Chóp Mao | 1,000 |
41 | Các tuyến lộ khác | Đường 30/4 + 151 m | Đập Chóp Mao | 1,000 |
42 | Các tuyến lộ khác | Đập Chóp Mao | Ngã tư Xóm Ruộng (Theo sông Rạch Sao) | 200 |
43 | Các tuyến lộ khác | Đường 30/4 | Cầu Rạch Sao I | 1,000 |
44 | Các tuyến lộ khác | Cầu Rạch Sao I | Cầu Rạch Sao II | 300 |
45 | Các tuyến lộ khác | Cầu Rạch Sao II | Cầu thầy Chương | 390 |
46 | Tô Thị Tẻ | Phan Ngọc Hiển (Cầu Huyện Đội) | Tạ An Khương (Nhà Út Oanh) | 2,700 |
47 | Tô Thị Tẻ | Tạ An Khương | Hết ranh đất ông Kiệt (Cầu Lung Lắm 2) | 1,500 |
48 | Tô Thị Tẻ | Hết ranh đất ông Kiệt (Cầu Lung Lắm 2) | Cầu Cả Bát | 900 |
49 | Phan Ngọc Hiển | Tô Thị Tẻ | Hết ranh đất Trung tâm dạy nghề | 1,500 |
50 | Phan Ngọc Hiển | Hết ranh đất Trung tâm dạy nghề | Nhà bà Trần Thị Cót | 300 |
51 | Phan Ngọc Hiển | Tô Thị Tẻ (Chạy theo sông Lung Lắm) | Tạ An Khương | 800 |
52 | Tạ An Khương | Cầu Sông Đầm | Ngã tư Tô Thị Tẻ | 1,500 |
53 | Tạ An Khương | Ngã tư Tô Thị Tẻ | Cầu Tô Thị Tẻ (Lung Lắm) | 2,500 |
54 | Tạ An Khương | Lê Khắc Xương (Cầu Tô Thị Tẻ) | Đầu Lộ dân sinh vào bệnh viện | 900 |
55 | Tạ An Khương | Đầu Lộ dân sinh vào bệnh viện | Hết ranh Trường Thái Thanh Hòa | 900 |
56 | Tạ An Khương | Hết ranh Trường Thái Thanh Hòa | Cầu Lô 17 | 900 |
57 | Lê Khắc Xương | Trương Phùng Xuân | Cầu Giáp Nước | 600 |
58 | Trương Phùng Xuân | Lê Khắc Xương | Hết ranh đất Trường THPT Thái Thanh Hòa | 2,000 |
59 | Trương Phùng Xuân | Hết ranh đất Trường THPT Thái Thanh Hòa | Cầu lô 18 | 1,100 |
60 | Trương Phùng Xuân | Cầu lô 18 (Khóm 5) | Ngã ba lô 18 (Giáp ranh xã Tạ An Khương Nam) | 500 |
61 | Trương Phùng Xuân | Cầu Cây Dương | Giáp ranh xã Tạ An Khương Nam | 550 |
62 | Trương Phùng Xuân | Cầu Cây Dương | Ngã tư xóm Ruộng (Giáp ranh xã Tạ An Khương) | 250 |
63 | Đường 3/2 | Cầu Cây Dương | Lộ 30/4 đi Cà Mau | 1,500 |
64 | Ngô Bình An | Dương Thị Cẩm Vân | Đường 30/4 | 1,500 |
65 | Tuyến khác | Cầu Lung Lắm | Hết ranh đất Nhà ông Trần Bá Phước (Giáp xã Tạ An Khương Nam) | 600 |
66 | Nguyễn Thị Cứ | Phan Ngọc Hiển | Hết ranh trường tiểu học | 700 |
67 | Đường phía sau trường THPT Đầm Dơi | Đường 19/5 | Đường Ngô Bình An | 700 |
68 | Đường Nguyễn Tạo nối dài | Đường 19/5 | Đường Ngô Bình An | 2,000 |
69 | Đường Nguyễn Tạo nối dài | Đường Ngô Bình An | Đường Cầu Cây Dương | 1,500 |
70 | Đường Tô Văn Mười nối dài | Đường Phạm Minh Hoài | Đường Nguyễn Tạo | 2,500 |
71 | Nguyễn Thị Cứ | Đường Tô Thị Tẻ | Hết ranh trường tiểu học | 700 |
72 | Đường sau khu hành chính huyện | Đường Dương Thị Cẩm Vân | Đường 30/4 | 1,000 |
73 | Đường Quách Văn Phẩm | Đường Huỳnh Kim Tấn | Đường Tô Văn Mười | 2,500 |
Khu chỉnh trang Dân cư khóm 2 | ||||
74 | Phan Thị Cúc | Phạm Thị Đồng | Đường Tô Thị Tẻ | 1,400 |
75 | Võ Thị Tươi | Phan Thị Cúc | Đường Tạ An Khương | 1,400 |
76 | Đường Phan Ngọc Hiển | Đường Tô Thị Tẻ | Tạ An Khương | 1,400 |
77 | Lộ bê tông 5m | Đường 30/4 | Nhà bà Nguyễn Phương Thùy | 700 |
78 | Lộ dân sinh vào trường THPT Thái Thanh Hòa | Đường Tạ An Khương | Trương Phùng Xuân | 700 |
79 | Lộ bê tông Khóm 1 | Đường 30/4 | Nhà Ông Ngô Bình Quang | 700 |
80 | Đoạn lộ khu vực Nhà lồng mới | Đường Trần Văn Phú | Hết phần đất xây dựng nhà lồng mới | 2,000 |
81 | Đoạn lộ khu vực Nhà lồng chợ Nông sản thực phẩm | Đường Trần Văn Phú | Chợ nhà lồng cũ | 2,000 |
82 | Đường vào trường Mẫu Giáo khóm 1 | Đường 30/4 | Hết ranh đất do Nhà nước quản lý | 600 |
83 | Đường lộ dân sinh vào trường THPT Thái Thanh Hòa | Đường Tạ An Khương | Đường Trương Phùng Xuân | 600 |
84 | Đường kênh Thầy Chương đấu nối đường 30/4 | Đường 30/4 | Đường 30/4+300 mét vào kênh Thầy Chương | 400 |
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng | Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 100 | ||
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 70 |
VII. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN ĐẦM DƠI
2. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN ĐẦM DƠI
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Đường, | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
tuyến lộ, khu vực | Từ | Đến | (2020-2024) | |
-1 | -2 | -3 | -4 | (5) |
1. Xã Tạ An Khương Đông | ||||
1 | Xã Tạ An Khương Đông | Trung tâm xã Tạ An Khương Đông | 325 | |
2 | Xã Tạ An Khương Đông | UBND xã | Hết ranh Trường tiểu học | 350 |
3 | Đường ô tô về trung tâm xã | UBND xã | Hết ranh Trạm Viễn thông | 450 |
4 | Đường ô tô về trung tâm xã | Hết ranh Trạm viễn thông | Ranh xã Tạ An Khương Nam | 320 |
5 | Xã Tạ An Khương Đông | UBND xã | Về các hướng còn lại: 200m | 240 |
6 | Xã Tạ An Khương Đông | Ngã tư Cây Mét | Về các hướng: 200m | 220 |
7 | Xã Tạ An Khương Đông | UBND xã | Về vàm Ký Thuật: 200m (Phía lộ GTNT) | 240 |
8 | Xã Tạ An Khương Đông | UBND xã | Về Kênh 5: 200m (Phía lộ GTNT) | 230 |
9 | Đê Chống Tràn | Giáp ranh xã Tạ An Khương | Cống Chà Là | 150 |
2. Xã Tạ An Khương | ||||
10 | Xã Tạ An Khương | Ngã tư Cây Nổ | Về 4 hướng 300m | 390 |
Xã Tạ An Khương | UBND xã | Về 3 hướng 200m | 390 | |
11 | Xã Tạ An Khương | UBND xã | Ấp Mương Điều B (Giáp lộ Đông Tây 300m) | 390 |
12 | Xã Tạ An Khương | UBND xã | Ấp Tân Điền B (Giáp lộ Đông Tây 300m) | 390 |
13 | Xã Tạ An Khương | UBND xã | Ngã Tư Xóm Ruộng 200m | 390 |
14 | Xã Tạ An Khương | Ngã tư Cầu Ván | Về 4 hướng 200m | 200 |
15 | Tuyến Đê Tiểu Vùng 17 | Vàm Mương Điều | Giáp xã Tạ An Khương Đông | 150 |
16 | Tuyến Đông - Tây | Cầu Mương Điều | Giáp xã Tạ An Khương Nam | 500 |
17 | Tuyến Lộ 14 | Lộ Đông Tây | Cây Nổ | 150 |
18 | Tuyến Bồn Bồn | Cầu Bồn Bồn (2 Quân) | Giáp Lộ Mương Điều | 150 |
19 | Tuyến Mương Điều | Lộ Đông Tây | Vàm Mương Điều (Giáp Lộ Tiểu Vùng 17) | 150 |
3. Xã Tạ An Khương Nam | ||||
20 | Xã Tạ An Khương Nam | UBND xã | Về hướng kênh xáng Sáu Đông 400m | 400 |
21 | Xã Tạ An Khương Nam | UBND xã | Về hướng Tân Hồng: 200m (Theo tuyến lộ) phía bờ Đông | 400 |
22 | Xã Tạ An Khương Nam | UBND xã | Về hướng Tân Hồng: 200m (Theo tuyến lộ) phía bờ Tây | 300 |
23 | Xã Tạ An Khương Nam | UBND xã | Cầu Hai An | 400 |
24 | Xã Tạ An Khương Nam | Cầu Hai An | Về hướng ngã ba Cây Dương, giáp thị trấn (Theo tuyến lộ) | 250 |
25 | Đường ô tô về trung tâm xã | Cầu lô 17 (Giáp ranh thị trấn) | Giáp ranh xã Tạ An Khương Đông | 450 |
26 | Đường ô tô về trung tâm xã Tân Tiến | Giáp ranh Thị Trấn Đầm Dơi | Cầu Hưng Mai | 800 |
27 | Đường ô tô về trung tâm xã Tân Tiến | Cầu Hưng Mai | Cầu Tân Lợi | 400 |
4. Xã Tân Trung | ||||
28 | Xã Tân Trung | Cống Nhị Nguyệt | Về 2 hướng (Sông Nhị Nguyệt và Tân Trung): 200m | 450 |
29 | Xã Tân Trung | Bến phà Hòa Trung 1 và Bến phà Hòa Trung 2 | Về hướng UBND xã (2 bên lộ Đầm Dơi - Cà Mau): 200m | 700 |
30 | Xã Tân Trung | Cầu Hòa Trung | Cống Tám Sị (2 bên lộ Đầm Dơi - Cà Mau) | 900 |
Xã Tân Trung | Cống Tám Sị | Về hướng Ngã ba cổng chào (2 bên lộ Đầm Dơi - Cà Mau): 1.000m | 900 | |
31 | Xã Tân Trung | Cống Tám Sị | Về hướng Đầm Dơi (cách ngã ba cổng chào 1000m) | 700 |
32 | Xã Tân Trung | Ngã ba cổng chào hướng về TP. Cà Mau 1000m | Cống Lung Vệ | 900 |
33 | Xã Tân Trung | Ngã ba Cổng Chào | Cầu Hội Đồng Ninh | 650 |
34 | Xã Tân Trung | Cống Lung Vệ | Cầu Nhị Nguyệt | 700 |
35 | Xã Tân Trung | Ngã ba Cổng Chào | Ra Sông Bảy Háp | 850 |
36 | Xã Tân Trung | Cầu Hội Đồng Ninh | Cách cống Nhị Nguyệt: 200m | 400 |
37 | Tuyến lộ mở rộng | Bến phà Hòa Trung 2 (về hướng Cầu Kênh Xáng) | Bến phà Hòa Trung 2 + 1000m | 500 |
38 | Tuyến lộ mở rộng | Bến phà Hòa Trung 2 + 1000m | Cầu Kênh Xáng + 1000m (về hướng Cầu Hòa Trung 2) | 200 |
39 | Tuyến lộ mở rộng | Cầu Kênh Xáng + 1000m (về hướng Cầu Hòa Trung 2) | Cầu Kênh Xáng (Cầu chữ Y) | 500 |
5. Xã Tân Thuận | ||||
40 | Xã Tân Thuận | UBND xã Tân Thuận | Cụm kinh tế kỹ thuật xã Tân Thuận | 350 |
41 | Xã Tân Thuận | UBND xã Tân Thuận (Theo kênh xáng phía bên UBND xã ) | Về hướng Vàm mương:1000m | 350 |
42 | Xã Tân Thuận | Khu QHDC 1/500 | 350 | |
43 | Xã Tân Thuận | Ngã ba Xóm Tắc (Đất ven sông, về hướng ngã ba Bộng Két) | Hết ranh đất ông Việt Hùng (Ngang chùa Kim Liên Cổ Tự) | 250 |
44 | Xã Tân Thuận | Ngã ba Xóm Tắc (Đất ven sông, phía Tây) | Về các hướng Thuận Hòa: 300m | 250 |
45 | Xã Tân Thuận | Ngã ba Cây Tàng (Đất ven sông) | Về 2 hướng (Xóm Tắc, Ao Bồng): 500m | 330 |
46 | Xã Tân Thuận | Ngã tư Trạm Y tế | Về các hướng: 200m | 310 |
47 | Xã Tân Thuận | Ngã ba Bồn Bồn | Về các hướng: 200m | 250 |
48 | Xã Tân Thuận | Ngã Tư ông Rum | Về các hướng: 200m | 250 |
6. Xã Tân Đức | ||||
49 | Xã Tân Đức | Ngã tư Hiệp Bình | Về các hướng: 200m | 600 |
50 | Xã Tân Đức | Ngã tư Tân Phước (Đầu Trâu) | Về các hướng: 200m | 240 |
51 | Xã Tân Đức | Ngã tư kênh Sáu Đông | Về các hướng: 200m | 200 |
52 | Xã Tân Đức | Cầu 6 Tấn | Cầu Chúa Biện | 400 |
53 | Đường ô tô về trung tâm xã | Cầu Tân Đức 2 | Cầu 6 Đông | 350 |
54 | Ngã tư Soa Đủa | Về các hướng: 200m | 250 | |
55 | Ngã tư Ông Rum | Về các hướng: 200m | 200 | |
56 | Ngã tư Cây Mét | Về các hướng: 200m | 200 | |
57 | Ngã tư Chống Mỹ | Về các hướng: 200m | 250 | |
58 | Lộ Đầm Dơi - Cà Mau | Cầu Tân Lợi | Cầu Tân Đức 2 | 350 |
7. Xã Tân Tiến | ||||
59 | Xã Tân Tiến | Cầu Ông Búp (Phía Nam) | Hết ranh bên tàu Tân Tiến (Đất ven sông) | 650 |
60 | Xã Tân Tiến | Cách bến tàu Tân Tiến: 30m (Về phía sau, giới hạn lộ Cả Học - Tân Tiến) | Cầu Ông Búp (Phía sau nhà lồng, giới hạn lộ Tân Tiến - Cả Học) | 800 |
61 | Xã Tân Tiến | Cống Ông Búp (Phía UBND xã) | Về hướng Tắc Cây Bần: 200m | 300 |
62 | Xã Tân Tiến | Bến tàu Tân Tiến | Về hướng Cây Tàng (Đất ven sông) | 150 |
63 | Xã Tân Tiến | Đất các dãy tiếp giáp nhà lồng | 1,100 | |
64 | Xã Tân Tiến | Móng cầu ông Búp | Hết khu văn hóa Tân Tiến (Giáp ấp Thuận Thành) | 850 |
65 | Xã Tân Tiến | Khu văn hoá Tân Tiến | Ngã ba Cây Tàng (2 bên lộ xe Tân Tiến - Cả Học) | 200 |
66 | Xã Tân Tiến | Ngã ba Cây Tàng (Phía Đông) | Về 2 hướng : 500m (Nước Trong và Đồn biên phòng) | 150 |
67 | Xã Tân Tiến | Ngã ba trạm y tế 2 bên lộ xe (lộ bê tông) | Ngã ba lộ xe về xã Tân Thuận | 300 |
68 | Xã Tân Tiến | Cầu Ông Búp | Về hướng Tắc Cây Bần: 200m (Phía UBND xã) | 500 |
69 | Xã Tân Tiến | Cầu Ông Búp + 200 m | Về hướng Tắc Cây Bần (Đối diện UBND xã) | 300 |
70 | Xã Tân Tiến | Ngã ba Đầu Trâu | Về các hướng: 200m | 150 |
71 | Xã Tân Tiến | Ngã ba đập Mặt Trời | Về các hướng: 200m | 120 |
72 | Xã Tân Tiến | Ngã ba kênh Nghĩa Hải | Về các hướng: 200m | 120 |
73 | Xã Tân Tiến | Cầu Ông Búp 2 bên lộ xe | Bến phà Tân Tiến - Tân Thuận | 500 |
74 | Xã Tân Tiến | Ngã 3 lộ xe về xã Tân Thuận | Cầu Chùm Lựu | 400 |
75 | Xã Tân Tiến | Cầu Chùm Lựu | Cầu Tân Đức 2 | 300 |
76 | Xã Tân Tiến | Ngã 3 Cây Tàng (2 bên lộ xe Tân Tiến - Cả Học) | Cả Học | 200 |
77 | Xã Tân Tiến | Ngã Ba Đường Tránh | Ngã Ba Trung Tâm Văn Hóa Xã | 500 |
8. Xã Tân Dân | ||||
78 | Xã Tân Dân | Ngã ba kênh Sáu Thước | Về các hướng: 300m | 320 |
79 | Xã Tân Dân | Ngã ba Lô 4 | Về hướng Lô 1: 300m | 380 |
80 | Xã Tân Dân | Ngã ba Lô 4 | Về hướng Đông: 300m | 300 |
81 | Xã Tân Dân | Ngã ba Lô 1 | Về các hướng: 300m | 320 |
82 | Xã Tân Dân | Cầu Cả Bát (Lộ Đầm Dơi - Tân Tiến) | Về hướng cầu Vũ Đức: 1500m | 250 |
83 | Đường ô tô về trung tâm xã | Cầu Cả Bát | Kênh Lò Gạch | 400 |
84 | Đường ô tô về trung tâm xã | Kênh Lò Gạch | Ngã ba Lô 4 | 450 |
85 | Xã Tân Dân | Kênh Mới | Về các hướng: 500m | 200 |
9. Xã Tân Duyệt | ||||
86 | Xã Tân Duyệt | Khu Quy hoạch chợ ấp 9 (Cầu ấp 9 về hướng Thanh Tùng ) | 800 | |
87 | Xã Tân Duyệt | Cầu ấp 9 | Hướng về Đầm Dơi 700m | 480 |
88 | Xã Tân Duyệt | Cống ngã tư Xóm Ruộng (Lộ Đầm Dơi - Cà Mau) | Cầu Nhị Nguyệt | 700 |
89 | Xã Tân Duyệt | Cách cống ngã tư Xóm Ruộng: 30m | Cầu kênh Dân Quân | 200 |
90 | Xã Tân Duyệt | Ngã ba Cống Đá | Về các hướng: 200m | 420 |
91 | Xã Tân Duyệt | Ngã tư Ông Bỉnh | Về hai hướng: 500 m | 400 |
92 | Xã Tân Duyệt | Ngã ba Rạch Sao | Hướng về cầu Lung Gừa | 360 |
93 | Xã Tân Duyệt | Ngã ba Rạch Sao + 201m (2 bên lộ) | Về các hướng | 250 |
94 | Xã Tân Duyệt | Cống ấp 10 | Về hai bên cống: 300m | 360 |
95 | Xã Tân Duyệt | Đoạn Ngã Tư Ông Bỉnh | Cầu Bào Vuông | 480 |
96 | Xã Tân Duyệt | Ngã Tư Ông Bỉnh | Cống đá | 360 |
97 | Xã Tân Duyệt | Đoạn Cầu Lung Ứng | Cầu Bào Vuông | 350 |
98 | Xã Tân Duyệt | Đoạn Cầu Thầy Chương | Cầu Lung Ứng | 420 |
99 | Xã Tân Duyệt | Đoạn Cầu Thầy Chương | Cầu Bào Bèo | 360 |
100 | Xã Tân Duyệt | Lộ Đầm Dơi Thanh Tùng | Các Đoạn còn lại | 200 |
101 | Xã Tân Duyệt | Cầu Rạch Sao II | Cầu Kinh Hàng Dừa | 480 |
102 | Xã Tân Duyệt | Cầu Kinh Hàng Dừa | Cống Lung Gạo | 360 |
103 | Xã Tân Duyệt | Cống đá | Giáp ranh xã Quách Phẩm Bắc (lộ 709) | 300 |
10. Xã Trần Phán | ||||
104 | Xã Trần Phán | Cống Chà Là | Hết ranh bến tàu liên huyện (Trên lộ và dưới sông) | 1,300 |
105 | Xã Trần Phán | Bến tàu liên huyện | Kênh Chín Y | 960 |
106 | Xã Trần Phán | Kênh Chín Y | Cống Bờ Đập (Sông Bảy Háp) | 250 |
107 | Xã Trần Phán | Cống Chà Là | Cầu Chà Là I (Hướng Bắc) | 1,400 |
108 | Xã Trần Phán | Cống Chà Là | Cầu Chà Là I (Hướng Nam) | 1,200 |
109 | Xã Trần Phán | Cầu Chà Là I + 200m | Về hướng sông Chà Là: 200m (2 bên) | 720 |
110 | Xã Trần Phán | Cống Chà Là | Cầu Kéo cũ (Trạm y tế cũ) | 1,200 |
111 | Xã Trần Phán | Trạm y tế | Bến phà Chà Là (2 bên lộ dọc theo sông Bảy Háp) | 540 |
112 | Xã Trần Phán | Cầu Chà Là (2 bên lộ Chà Là - Cái Keo) | Lộ Chà Là - Cái Nước | 880 |
113 | Xã Trần Phán | Cầu Chà Là I | Kênh Chín Y (2 bên lộ Chà Là - Tân Trung) | 845 |
114 | Xã Trần Phán | Kênh Chín Y | Cách cống Bờ Đập: 200m (2 bên lộ Chà Là - Tân Trung) | 300 |
115 | Xã Trần Phán | Cống Bờ Đập | Về các hướng còn lại: 200m | 250 |
116 | Xã Trần Phán | Đê ngăn mặn ấp Nhị Nguyệt | Về 2 hướng: 200m (Trần Phán và sông Nhị Nguyệt) | 275 |
117 | Xã Trần Phán | Cầu Sáu Hoàng | Cầu Út Hà | 200 |
118 | Xã Trần Phán | Cầu Sáu Hoàng | Cầu Chà Là II (Lộ Đầm Dơi - Cái Nước) | 500 |
119 | Xã Trần Phán | Cầu Chà Là II | Cầu Bá Huê (Lộ Đầm Dơi - Cái Nước) | 260 |
120 | Xã Trần Phán | Cầu Bá Huê | Cầu Kênh Nai (Lộ Đầm Dơi - Cái Nước) | 260 |
121 | Xã Trần Phán | Cầu kênh Nai | Cống Lung Gạo giáp ranh xã Tân Duyệt | 240 |
122 | Xã Trần Phán | Cầu Sáu Hoàng | Hết ranh bến phà Chà Là | 600 |
123 | Lộ bê tông số 6 | Ngã tư lộ Chà Là | Đường bê tông số 6 | 600 |
124 | Lộ bê tông số 7 | Giáp đường dẫn Cầu Chà Là 1 | Cuối tuyến | 800 |
11. Xã Nguyễn Huân | ||||
125 | Xã Nguyễn Huân | Bến tàu Vàm Đầm | Nhà ông Trần Mậu | 1,400 |
126 | Xã Nguyễn Huân | Nhà ông Trần Mậu | Ngã ba Vàm Đầm (Phía mé sông) | 600 |
127 | Xã Nguyễn Huân | Bến tàu Vàm Đầm | Ngã ba Vàm Đầm (Phía trên lộ) | 1,250 |
128 | Xã Nguyễn Huân | Bến tàu Vàm Đầm | Rạch Ông Mao (Phía lộ giáp mé sông lên giáp phía sau dãy nhà nằm trên đường 3-2) | 585 |
129 | Xã Nguyễn Huân | Cách lộ cấp VI đồng bằng 20m | Cầu Ông Mao (2 bên) | 720 |
130 | Xã Nguyễn Huân | Rạch Ông Mao | Hết ranh Trường cấp II | 300 |
131 | Xã Nguyễn Huân | Ngã ba Vàm Đầm | Hết ranh Trạm y tế (Phía mé sông) | 480 |
132 | Xã Nguyễn Huân | Ngã ba Vàm Đầm | Hết ranh Trạm y tế (Phía lộ) | 780 |
133 | Xã Nguyễn Huân | Ngã ba kênh Ba Hồng | Về các hướng: 200m | 260 |
134 | Xã Nguyễn Huân | Ngã ba Bảy Căn | Về các hướng: 200m | 200 |
135 | Xã Nguyễn Huân | Cụm dân cư làng cá Hố Gùi | 200 | |
136 | Tuyến lộ cấp VI đồng bằng | Giáp xã Tân Tiến | Bến phà Cả Bẹ | 250 |
137 | Xã Nguyễn Huân | Từ nhà ông Châu Văn Loan | Trường tiểu học Vàm Đầm (tính 2 bên) | 600 |
138 | Xã Nguyễn Huân | Từ nhà ông Dương Văn Chiểu | Đến giáp khu đất người dân tộc (tính 2 bên) | 600 |
139 | Đường 3-2 | Từ nhà ông Trần Văn Lượng (giáp đường số 2) | Qua khỏi lộ cấp VI đồng bằng 20m (tính 2 bên) | 1,200 |
140 | Đường số 1 | Nhà ông Lý Văn Vũ (Giáp đường số 3, đối diện nhà lồng) | Nhà ông Huỳnh Văn Xê (Giáp đường 3/2) | 1,400 |
141 | Đường số 2 | Nhà ông Trần Văn Bé | Nhà bà Tạ Kim Sa (2 bên đường) | 1,000 |
142 | Đường số 3 | Nhà bà Võ Hồng My | Nhà ông Huỳnh Văn Hoài (dãy nhà phía Bắc) | 1,000 |
143 | Đường số 4 | Nhà ông Huỳnh Văn Hoài | Nhà ông Trần Chấn Quý (2 bên đường) | 1,000 |
144 | Đường số 5 | Nhà ông Võ Hoàng Nhu (Giáp đường số 3) | Nhà ông Nguyễn Chí Linh, giáp đường 3/2 (hai bên đường). | 1,000 |
145 | Đường số 6 | Nhà ông Vương Quốc Nam (Giáp đường số 3, đối diện nhà lồng) | Nhà ông Đoàn Văn Kiều (giáp đường 3/2). | 1,400 |
146 | Đường cấp VI đồng bằng | Đường 3/2 | Hết ranh Nhà văn hóa xã | 1,000 |
147 | Đường cấp VI đồng bằng | Hết ranh Nhà văn hóa xã | Hết ranh Trạm Y Tế | 700 |
148 | Đường cấp VI đồng bằng | Hết ranh Trạm Y Tế | Bến Phà Cả Bẹ | 500 |
12. Xã Ngọc Chánh | ||||
149 | Lộ xe Đầm Dơi - Thanh Tùng | Cầu Bào Sen | Cầu Ba Dầy | 650 |
150 | Lộ xe Đầm Dơi - Thanh Tùng | Cầu Ba Dầy | Cầu Trưởng Đạo (Giáp ranh xã Thanh Tùng) | 250 |
151 | Xã Ngọc Chánh | Ngã ba Thầy Cẩn | Về hướng Vàm Đầm: 200m | 350 |
152 | Xã Ngọc Chánh | Ngã ba Cống Đá Nông Trường | Cầu Đồng Gò | 420 |
153 | Xã Ngọc Chánh | Ngã ba Cống Đá Nông Trường | Cầu Đồng Gò | 420 |
154 | Xã Ngọc Chánh | Ngã 3 Cống Đá kênh Ông Trường (Dọc kênh Ông Trường) | Hướng về xã Thanh Tùng + 500m | 250 |
13. Xã Quách Phẩm Bắc | ||||
155 | Xã Quách Phẩm Bắc | UBND xã Quách Phẩm Bắc | Về hướng Trường cấp II | 700 |
156 | Xã Quách Phẩm Bắc | UBND xã | Về hướng Trường cấp II (Lộ 3,5m) | 600 |
157 | Xã Quách Phẩm Bắc | Trường cấp II | Hết ranh Trường cấp I (2 bên) | 200 |
158 | Xã Quách Phẩm Bắc | UBND xã | Hết ranh Trường mẫu giáo: 500m | 360 |
(Về hướng sông Cây Kè) | ||||
159 | Xã Quách Phẩm Bắc | UBND xã | Về hướng Nhà Cũ - Lầu Quốc Gia: 500m | 750 |
160 | Xã Quách Phẩm Bắc | Lầu Quốc Gia | Về hướng Kênh Cùng: 300m | 480 |
161 | Xã Quách Phẩm Bắc | Lầu Quốc Gia | Về hướng Bà Hính: 300m | 400 |
162 | Xã Quách Phẩm Bắc | Lầu Quốc Gia | Về hướng Kênh Giữa: 300m | 300 |
163 | Xã Quách Phẩm Bắc | Lầu Quốc Gia + 300m | Cách UBND xã: 500m | 250 |
164 | Xã Quách Phẩm Bắc | Cầu Bà Hính | Về sông Bà Hính: 500m | 600 |
165 | Xã Quách Phẩm Bắc | Cầu Bà Hính | Về hướng Lầu Quốc Gia: 500m | 600 |
166 | Xã Quách Phẩm Bắc | Cầu Bà Hính | Giáp ranh xã Quách Phẩm | 600 |
167 | Xã Quách Phẩm Bắc | Giáp Trần Phán (Kênh Út Hà) | Cách Lầu Quốc Gia: 300m | 500 |
168 | Lộ cấp V | Trạm Viễn Thông | Lộ Quốc Gia | 200 |
14. Xã Thanh Tùng | ||||
169 | Xã Thanh Tùng | UBND xã Thanh Tùng cũ | Cầu Bảo Mủ (Chợ Thanh Tùng) + 60m (Hết ranh cây xăng Hoàng Búp) | 500 |
170 | Xã Thanh Tùng | Cầu Bảo Mủ | Về hướng Kênh Ba (2 bên) | 500 |
171 | Xã Thanh Tùng | Cây xăng Hoàng Búp | Cầu Bào Dừa | 500 |
172 | Xã Thanh Tùng | Cầu Bào Dừa | UBND xã Thanh Tùng mới (Hướng Tây) | 300 |
173 | Xã Thanh Tùng | Cầu Bào Dừa | Về hướng Xóm Dừa (2 bên): 200m | 500 |
174 | Xã Thanh Tùng | Đầu kênh Trưởng Đạo | Về hướng Vàm Đầm: 200m | 250 |
175 | Xã Thanh Tùng | Đầu kênh Ông Đơn | Về hướng Trưởng Đạo: 200m | 200 |
176 | Xã Thanh Tùng | Đầu Kênh 3 | Về hướng Đập Xóm Miên: 200m | 250 |
177 | Xã Thanh Tùng | Cầu Thanh Tùng | Đập Trưởng Đạo (Tuyến lộ nhựa) | 300 |
178 | Xã Thanh Tùng | Cầu Thanh Tùng | Hướng Trụ sở văn hoá: 200m (2 bên) | 200 |
179 | Xã Thanh Tùng | Cầu Trưởng Đạo | Trường tiểu học Thanh Tùng (Điểm Trưởng Đạo) | 200 |
180 | Xã Thanh Tùng | UBND xã cũ | Ngã 3 chợ Thanh Tùng (nhà ông Nguyễn Văn Định) | 500 |
181 | Xã Thanh Tùng | Salatel | Đập Xóm Miên (2 bên) | 200 |
182 | Xã Thanh Tùng | Cầu Xóm Miên | Về hướng đầu kênh 3: 200m | 200 |
183 | Xã Thanh Tùng - Tam Giang | Đầu kênh Ông Đơn (cây xăng Hoàng Đen) | Cầu Ông Đơn (nhà ông Út Trị) | 250 |
184 | Lộ bê tông 1,5m về UBND xã | Cầu Nông Trường | Khu văn hóa xã | 250 |
185 | Đoạn ngã 3 Chợ | Ngã 3 Chợ (nhà Nguyễn Ngọc Hân) | Cầu Bảo Mũ (Nhà Phan Văn Đợi) | 500 |
15. Xã Quách Văn Phẩm | ||||
186 | Xã Quách Văn Phẩm | Cầu Cái Keo 1 | Hết ranh Trường Mẫu giáo (Trung tâm chợ) | 2,000 |
187 | Xã Quách Văn Phẩm | Trường Mẫu giáo | Về hướng ngã ba Cây Dương: 100m | 1,400 |
188 | Xã Quách Văn Phẩm | Trường mẫu giáo + 100m | Ngã ba Cây Dương (Giáp Năm Căn) | 1,100 |
189 | Xã Quách Văn Phẩm | Ngã ba Cây Dương | Về hướng sông Cái Nháp: 200m | 600 |
190 | Xã Quách Văn Phẩm | Cầu Cái Keo 1 | Hết ranh Trường Cấp II | 750 |
191 | Xã Quách Văn Phẩm | Trường cấp II | Hết ranh Trường THPT liên huyện | 650 |
192 | Xã Quách Văn Phẩm | Hết ranh Trường THPT liên huyện | Cách cống Bà Hính: 400m | 450 |
193 | Xã Quách Văn Phẩm | Bến tàu Bà Hính | Về hướng chợ Bà Hính: 200m | 1,200 |
194 | Xã Quách Văn Phẩm | Bến tàu Bà Hính | Về phía sông Bà Hính: 200m | 600 |
195 | Xã Quách Văn Phẩm | Cầu Cái Keo 1 | Về hướng Cầu Cái Keo 2 (2 bên): 200m | 650 |
196 | Xã Quách Văn Phẩm | Cầu Cái Keo 2 + 200m | Về hướng sông Cái Keo (2 bên): 300m | 390 |
197 | Xã Quách Văn Phẩm | Cống Bào Hầm | Về các hướng: 200m | 380 |
198 | Xã Quách Văn Phẩm | Ngã ba Khạo Đỏ | Về các hướng: 200m | 250 |
199 | Xã Quách Văn Phẩm | Cầu Cái Keo 2 + 300m | Cách cống Bào Hầm: 200m | 370 |
200 | Xã Quách Văn Phẩm | Tuyến từ đường Phía Sông Bà Hính + 201m | Hết ranh Trường tiểu học An Lập | 290 |
201 | Xã Quách Văn Phẩm | Cầu Cái Keo II | Bến phà Cây Dương | 740 |
202 | Xã Quách Văn Phẩm | Trung tâm hành chính xã | Bến phà Cây Dương | 1,200 |
203 | Xã Quách Văn Phẩm | Giáp lộ nội ô chợ Cái keo | Giáp ranh Chùa Hưng Thới Tự | 1,100 |
204 | Đường số 2, 3, ấp Cái Keo | Giáp đường số 10 | Giáp đường số 8 | 750 |
205 | Đường số 5, ấp Cái Keo | Giáp đường số 11 | Giáp ngã 3 Cây Dương về hướng sông Cái Nháp 200m | 900 |
206 | Đường số 6, ấp Cái Keo | Giáp đường số 14 | Giáp ngã 3 Cây Dương về hướng sông Cái Nháp 200m | 450 |
207 | Đường số 9, ấp Cái Keo | Lộ nội ô chợ Cái Keo | Giáp lộ trung tâm hành chính xã - Bến phà Cây Dương | 600 |
208 | Đường số 10, ấp Cái Keo | Lộ nội ô chợ Cái Keo | Giáp lộ trung tâm hành chính xã - Bến phà Cây Dương | 890 |
209 | Đường số 11, ấp Cái Keo | Lộ nội ô chợ Cái Keo | Giáp lộ trung tâm hành chính xã - Bến phà Cây Dương | 500 |
210 | Đường số 12, ấp Cái Keo | Lộ nội ô chợ Cái Keo | Giáp đường số 5 | 450 |
211 | Đường số 14, ấp Cái Keo | Lộ nội ô chợ Cái Keo | Bến phà Cây Dương | 480 |
212 | Đường số 3, ấp bà Hính | Giáp nhà ông Lý Văn Mến | Giáp đường số 5 | 400 |
213 | Đường số 4, ấp bà Hính | Giáp đường số 2 | Giáp đường số 3 | 300 |
214 | Đường số 3, ấp bà Hính | Giáp đường số 2 | Đến phía Sông Bà Hính hết ranh Trường Tiểu Học An Lập | 300 |
215 | Đường số 5, ấp bà Hính | Giáp lộ ô tô về trung tâm xã | Giáp đường số 2 | 300 |
216 | Tuyến trung tâm xã | Cầu Cái Keo II | Giáp lộ trung tâm xã | 400 |
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng | Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 100 | ||
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ | 70 |
IX. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU
1. X. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
STT | Tên loại đất | Giá đất (2020-2024) | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | |||
1 | Đất trồng cây hàng năm (Đất trồng lúa, Đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, Đất trồng cây hàng năm còn lại, Đất nuôi trồng thủy sản, Đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa) | 100 | 60 | 45 | 30 | |
2 | Đất trồng cây lâu năm | 170 | 120 | 60 | 40 | |
3 | Đất rừng sản xuất | 30 | ||||
4 | Đất rừng phòng hộ | 30 | ||||
5 | Đất rừng đặc dụng | 20 | ||||
6 | Đất làm muối | 30 |
Ghi chú về đất nông nghiệp Cà Mau: | ||||||
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau. | ||||||
- Khu vực 2: Xã Tắc Vân và xã Lý Văn Lâm thuộc thành phố Cà Mau, thị trấn Năm Căn thuộc huyện Năm Căn. | ||||||
- Khu vực 3: Các thị trấn thuộc huyện (trừ thị trấn Năm Căn); các xã còn lại thuộc thành phố Cà Mau và 01 phần xã Nguyễn Việt Khái thuộc phạm vi quy hoạch khu Trung tâm Hành chính huyện Phú Tân. | ||||||
- Khu vực 4: Các xã còn lại trong tỉnh. |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Cà Mau
QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định Bảng giá đối với từng loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Đối tượng áp dụng:
- a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
- b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
- c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất
- Nhóm đất phi nông nghiệp:
- a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:
Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.
Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.
Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.
Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.
Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.
Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.
- b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Nhóm đất nông nghiệp:
- a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
- Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015; Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành bổ sung giá đất vào Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau; Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cà Mau.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cà Mau
- Bảng giá đất thành phố Cà Mau
- Bảng giá đất huyện Cái Nước
- Bảng giá đất huyện Đầm Dơi
- Bảng giá đất huyện Năm Căn
- Bảng giá đất huyện Ngọc Hiển
- Bảng giá đất huyện Phú Tân
- Bảng giá đất huyện Thới Bình
- Bảng giá đất huyện Trần Văn Thời
- Bảng giá đất huyện U Minh
Kết luận về bảng giá đất Đầm Dơi Cà Mau
Bảng giá đất của Cà Mau được căn cứ theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cà Mau tại liên kết dưới đây: