Bảng giá đất huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đầm Dơi Tỉnh Cà Mau năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đầm Dơi. Bảng giá đất huyện Đầm Dơi dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đầm Dơi Cà Mau. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đầm Dơi Cà Mau hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đầm Dơi Cà Mau.

Căn cứ Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đầm Dơi. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đầm Dơi mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Cà Mau tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đầm Dơi tại đây.

Thông tin về huyện Đầm Dơi

Đầm Dơi là một huyện của Cà Mau, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đầm Dơi có dân số khoảng 175.629 người (mật độ dân số khoảng 217 người/1km²). Diện tích của huyện Đầm Dơi là 810,0 km².Huyện Đầm Dơi có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Đầm Dơi (huyện lỵ) và 15 xã: Ngọc Chánh, Nguyễn Huân, Quách Phẩm, Quách Phẩm Bắc, Tạ An Khương, Tạ An Khương Đông, Tạ An Khương Nam, Tân Dân, Tân Duyệt, Tân Đức, Tân Thuận, Tân Tiến, Tân Trung, Thanh Tùng, Trần Phán.

Bảng giá đất huyện Đầm Dơi Tỉnh Cà Mau mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Đầm Dơi

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Cà Mau trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đầm Dơi tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đầm Dơi

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đầm Dơi có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đầm Dơi tại đây.

Bảng giá đất Cà Mau

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đầm Dơi

Bảng giá đất huyện Đầm Dơi

VII. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN ĐẦM DƠI

1. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN ĐẦM DƠI

Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT Đường, Đoạn đường  Giá đất
tuyến lộ, khu vực Từ Đến (2020-2024)
-1 -2 -3 -4  (5)
1. Thị trấn Đầm Dơi
1 Dương Thị Cẩm Vân Cầu Cây Dương Ngô Bình An 1,500
2 Dương Thị Cẩm Vân Ngô Bình An Hết ranh trường THCS Thị trấn 2,800
3 Dương Thị Cẩm Vân Ranh trường THCS Thị trấn Đường 19/5 5,500
4 Dương Thị Cẩm Vân Đường 19/5 Cầu Dương Thị Cẩm Vân          10,000
5 Dương Thị Cẩm Vân Cầu Dương Thị Cẩm Vân Hết ranh đất Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên 1,200
6 Dương Thị Cẩm Vân Hết ranh đất Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên Đập Tư Tính (Giáp ranh xã Tân Duyệt)    600
7 Đường 30/4 Cống ngã tư Xóm Ruộng Giáp ranh Chi nhánh điện 1,300
8 Đường 30/4 Chi nhánh điện Đường 19/5 2,400
9 Đường 30/4 Đường 19/5 Cầu Rạch Sao 2,400
10 Đường 30/4 Cầu Rạch Sao Trần Phán 1,900
11 Đường 30/4 Trần Phán Về hướng Cầu thầy Chương: 500 mét 1,100
12 Đường 30/4 Trần Phán + 500 m Cầu thầy Chương    800
13 Đường 19/5 Dương Thị Cẩm Vân Phạm Minh Hoài 3,800
14 Đường 19/5 Phạm Minh Hoài Đường 30/4 3,800
15 Phía sau trường cấp II, III Đường 19/5 Ranh trường cấp II 1,300
16 Phạm Minh Hoài Trần Văn Phú Đường 19/5 2,800
17 Trần Văn Phú Ngã tư Sông Đầm Dương Thị Cẩm Vân 3,500
18 Trần Văn Phú Dương Thị Cẩm Vân Lưu Tấn Thành 2,500
19 Trần Văn Phú Lưu Tấn Thành Đường 30/4 2,000
20 Lưu Tấn Thành Trần Văn Phú Nguyễn Mai 3,800
21 Nguyễn Mai Dương Thị Cẩm Vân Lưu Tấn Thành 5,000
22 Nguyễn Mai Lưu Tấn Thành Phạm Minh Hoài 3,800
23 Trần Kim Yến Dương Thị Cẩm Vân Lưu Tấn Thành 5,700
24 Trần Kim Yến Lưu Tấn Thành Phạm Minh Hoài 3,700
25 Huỳnh Kim Tấn Dương Thị Cẩm Vân Lưu Tấn Thành 4,800
26 Huỳnh Kim Tấn Lưu Tấn Thành Nguyễn Tạo 2,000
27 Tô Văn Mười Dương Thị Cẩm Vân Phạm Minh Hoài 3,000
28 Trần Văn Bảy Dương Thị Cẩm Vân Phạm Minh Hoài 3,800
29 Nguyễn Tạo Trần Văn Phú Đường 19/5 3,600
30 Huỳnh Ngọc Điệp Trần Văn Phú Chợ nhà lồng mới          10,000
31 Nguyễn Văn Tiễn Trần Văn Phú Chợ nhà lồng mới 5,000
32 Phạm Học Oanh Đầu chợ nhà lồng cũ Nguyễn Mai (Bến tàu liên huyện)          10,000
33 Phạm Học Oanh Nguyễn Mai (Bến tàu liên huyện) Hết ranh đất Xí nghiệp chế biến thủy sản (Mé sông) 1,500
34 Thái Thanh Hòa Dương Thị Cẩm Vân Đường 30/4    700
35 Trần Phán Đường 30/4 Cầu Chín Dư 1,100
36 Trần Văn Hy Dương Thị Cẩm Vân Đường 30/4 1,500
37 Quách Văn Phẩm Huỳnh Kim Tấn Đường 19/5 2,900
38 Các tuyến lộ khác Cầu Cây Dương Hết ranh Vườn thuốc Nam Hội Đông y    300
39 Các tuyến lộ khác Hết ranh Vườn thuốc Nam Hội Đông y Ngã tư Xóm Ruộng    200
40 Các tuyến lộ khác Đường 30/4 150m về hướng Đập Chóp Mao 1,000
41 Các tuyến lộ khác Đường 30/4 + 151 m Đập Chóp Mao 1,000
42 Các tuyến lộ khác Đập Chóp Mao Ngã tư Xóm Ruộng (Theo sông Rạch Sao)    200
43 Các tuyến lộ khác Đường 30/4 Cầu Rạch Sao I 1,000
44 Các tuyến lộ khác Cầu Rạch Sao I Cầu Rạch Sao II    300
45 Các tuyến lộ khác Cầu Rạch Sao II Cầu thầy Chương    390
46 Tô Thị Tẻ Phan Ngọc Hiển (Cầu Huyện Đội) Tạ An Khương (Nhà Út Oanh) 2,700
47 Tô Thị Tẻ Tạ An Khương Hết ranh đất ông Kiệt (Cầu Lung Lắm 2) 1,500
48 Tô Thị Tẻ Hết ranh đất ông Kiệt (Cầu Lung Lắm 2) Cầu Cả Bát    900
49 Phan Ngọc Hiển Tô Thị Tẻ Hết ranh đất Trung tâm dạy nghề 1,500
50 Phan Ngọc Hiển Hết ranh đất Trung tâm dạy nghề Nhà bà Trần Thị Cót    300
51 Phan Ngọc Hiển Tô Thị Tẻ (Chạy theo sông Lung Lắm) Tạ An Khương    800
52 Tạ An Khương Cầu Sông Đầm Ngã tư Tô Thị Tẻ 1,500
53 Tạ An Khương Ngã tư Tô Thị Tẻ Cầu Tô Thị Tẻ (Lung Lắm) 2,500
54 Tạ An Khương Lê Khắc Xương (Cầu Tô Thị Tẻ) Đầu Lộ dân sinh vào bệnh viện    900
55 Tạ An Khương Đầu Lộ dân sinh vào bệnh viện Hết ranh Trường Thái Thanh Hòa    900
56 Tạ An Khương Hết ranh Trường Thái Thanh Hòa Cầu Lô 17    900
57 Lê Khắc Xương Trương Phùng Xuân Cầu Giáp Nước    600
58 Trương Phùng Xuân Lê Khắc Xương Hết ranh đất Trường THPT Thái Thanh Hòa 2,000
59 Trương Phùng Xuân Hết ranh đất Trường THPT Thái Thanh Hòa Cầu lô 18 1,100
60 Trương Phùng Xuân Cầu lô 18 (Khóm 5) Ngã ba lô 18 (Giáp ranh xã Tạ An Khương Nam)    500
61 Trương Phùng Xuân Cầu Cây Dương Giáp ranh xã Tạ An Khương Nam    550
62 Trương Phùng Xuân Cầu Cây Dương Ngã tư xóm Ruộng (Giáp ranh xã Tạ An Khương)    250
63 Đường 3/2 Cầu Cây Dương Lộ 30/4 đi Cà Mau 1,500
64 Ngô Bình An Dương Thị Cẩm Vân Đường 30/4 1,500
65 Tuyến khác Cầu Lung Lắm Hết ranh đất Nhà ông Trần Bá Phước (Giáp xã Tạ An Khương Nam)    600
66  Nguyễn Thị Cứ Phan Ngọc Hiển Hết ranh trường tiểu học    700
67 Đường phía sau trường THPT Đầm Dơi Đường 19/5 Đường Ngô Bình An    700
68 Đường Nguyễn Tạo nối dài Đường 19/5 Đường Ngô Bình An 2,000
69 Đường Nguyễn Tạo nối dài Đường Ngô Bình An Đường Cầu Cây Dương 1,500
70 Đường Tô Văn Mười nối dài Đường Phạm Minh Hoài Đường Nguyễn Tạo 2,500
71  Nguyễn Thị Cứ Đường Tô Thị Tẻ Hết ranh trường tiểu học    700
72 Đường sau khu hành chính huyện Đường Dương Thị Cẩm Vân Đường 30/4 1,000
73 Đường Quách Văn Phẩm Đường Huỳnh Kim Tấn Đường Tô Văn Mười 2,500
Khu chỉnh trang Dân cư khóm 2
74 Phan Thị Cúc Phạm Thị Đồng Đường Tô Thị Tẻ 1,400
75 Võ Thị Tươi Phan Thị Cúc Đường Tạ An Khương 1,400
76 Đường Phan Ngọc Hiển Đường Tô Thị Tẻ Tạ An Khương 1,400
77 Lộ bê tông 5m Đường 30/4 Nhà bà Nguyễn Phương Thùy    700
78 Lộ dân sinh vào trường THPT Thái Thanh Hòa Đường Tạ An Khương Trương Phùng Xuân    700
79 Lộ bê tông Khóm 1 Đường 30/4 Nhà Ông Ngô Bình Quang    700
80 Đoạn lộ khu vực Nhà lồng mới Đường Trần Văn Phú Hết phần đất xây dựng nhà lồng mới 2,000
81 Đoạn lộ khu vực Nhà lồng chợ Nông sản thực phẩm Đường Trần Văn Phú Chợ nhà lồng cũ 2,000
82 Đường vào trường Mẫu Giáo khóm 1 Đường 30/4 Hết ranh đất do Nhà nước quản lý    600
83 Đường lộ dân sinh vào trường THPT Thái Thanh Hòa Đường Tạ An Khương Đường Trương Phùng Xuân    600
84 Đường kênh Thầy Chương đấu nối đường 30/4 Đường 30/4 Đường 30/4+300 mét vào kênh Thầy Chương    400
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ    100
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ      70

VII. BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN ĐẦM DƠI

2. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN HUYỆN ĐẦM DƠI

Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT Đường, Đoạn đường  Giá đất
tuyến lộ, khu vực Từ Đến (2020-2024)
-1 -2 -3 -4  (5)
 1. Xã Tạ An Khương Đông
1 Xã Tạ An Khương Đông Trung tâm xã Tạ An Khương Đông 325
2 Xã Tạ An Khương Đông UBND xã Hết ranh Trường tiểu học 350
3 Đường ô tô về trung tâm xã UBND xã Hết ranh Trạm Viễn thông 450
4 Đường ô tô về trung tâm xã Hết ranh Trạm viễn thông Ranh xã Tạ An Khương Nam 320
5 Xã Tạ An Khương Đông UBND xã Về các hướng còn lại: 200m 240
6 Xã Tạ An Khương Đông Ngã tư Cây Mét Về các hướng: 200m 220
7 Xã Tạ An Khương Đông UBND xã Về vàm Ký Thuật: 200m (Phía lộ GTNT) 240
8 Xã Tạ An Khương Đông UBND xã Về Kênh 5: 200m (Phía lộ GTNT) 230
9 Đê Chống Tràn Giáp ranh xã Tạ An Khương Cống Chà Là 150
 2. Xã Tạ An Khương
10 Xã Tạ An Khương Ngã tư Cây Nổ Về 4 hướng 300m 390
Xã Tạ An Khương UBND xã Về 3 hướng 200m 390
11 Xã Tạ An Khương UBND xã Ấp Mương Điều B (Giáp lộ Đông Tây 300m) 390
12 Xã Tạ An Khương UBND xã Ấp Tân Điền B (Giáp lộ Đông Tây 300m) 390
13 Xã Tạ An Khương UBND xã Ngã Tư Xóm Ruộng 200m 390
14 Xã Tạ An Khương Ngã tư Cầu Ván Về 4 hướng 200m 200
15 Tuyến Đê Tiểu Vùng 17 Vàm Mương Điều Giáp xã Tạ An Khương Đông 150
16 Tuyến Đông - Tây Cầu Mương Điều Giáp xã Tạ An Khương Nam 500
17 Tuyến Lộ 14 Lộ Đông Tây Cây Nổ 150
18 Tuyến Bồn Bồn Cầu Bồn Bồn (2 Quân) Giáp Lộ Mương Điều 150
19 Tuyến Mương Điều Lộ Đông Tây Vàm Mương Điều (Giáp Lộ Tiểu Vùng 17) 150
 3. Xã Tạ An Khương Nam
20 Xã Tạ An Khương Nam UBND xã Về hướng kênh xáng Sáu Đông 400m 400
21 Xã Tạ An Khương Nam UBND xã Về hướng Tân Hồng: 200m (Theo tuyến lộ) phía bờ Đông 400
22 Xã Tạ An Khương Nam UBND xã Về hướng Tân Hồng: 200m (Theo tuyến lộ) phía bờ Tây 300
23 Xã Tạ An Khương Nam UBND xã Cầu Hai An 400
24 Xã Tạ An Khương Nam Cầu Hai An Về hướng ngã ba Cây Dương, giáp thị trấn (Theo tuyến lộ) 250
25 Đường ô tô về trung tâm xã Cầu lô 17 (Giáp ranh thị trấn) Giáp ranh xã Tạ An Khương Đông 450
26 Đường ô tô về trung tâm xã Tân Tiến Giáp ranh Thị Trấn Đầm Dơi Cầu Hưng Mai 800
27 Đường ô tô về trung tâm xã Tân Tiến Cầu Hưng Mai Cầu Tân Lợi 400
 4. Xã Tân Trung
28 Xã Tân Trung Cống Nhị Nguyệt Về 2 hướng (Sông Nhị Nguyệt và Tân Trung): 200m 450
29 Xã Tân Trung Bến phà Hòa Trung 1 và  Bến phà Hòa Trung 2 Về hướng UBND xã (2 bên lộ Đầm Dơi - Cà Mau): 200m 700
30 Xã Tân Trung Cầu Hòa Trung Cống Tám Sị (2 bên lộ Đầm Dơi - Cà Mau) 900
Xã Tân Trung Cống Tám Sị Về hướng Ngã ba cổng chào (2 bên lộ Đầm Dơi - Cà Mau): 1.000m 900
31 Xã Tân Trung Cống Tám Sị Về hướng Đầm Dơi (cách ngã ba cổng chào 1000m) 700
32 Xã Tân Trung Ngã ba cổng chào hướng về TP. Cà Mau 1000m Cống Lung Vệ 900
33 Xã Tân Trung Ngã ba Cổng Chào Cầu Hội Đồng Ninh 650
34 Xã Tân Trung Cống Lung Vệ Cầu Nhị Nguyệt 700
35 Xã Tân Trung Ngã ba Cổng Chào Ra Sông Bảy Háp 850
36 Xã Tân Trung Cầu Hội Đồng Ninh Cách cống Nhị Nguyệt: 200m 400
37 Tuyến lộ mở rộng Bến phà Hòa Trung 2 (về hướng Cầu Kênh Xáng) Bến phà Hòa Trung 2 + 1000m 500
38 Tuyến lộ mở rộng Bến phà Hòa Trung 2 + 1000m Cầu Kênh Xáng + 1000m (về hướng Cầu Hòa Trung 2) 200
39 Tuyến lộ mở rộng Cầu Kênh Xáng + 1000m (về hướng Cầu Hòa Trung 2) Cầu Kênh Xáng (Cầu chữ Y) 500
 5. Xã Tân Thuận
40 Xã Tân Thuận UBND xã Tân Thuận Cụm kinh tế kỹ thuật xã Tân Thuận 350
41 Xã Tân Thuận UBND xã Tân Thuận (Theo kênh xáng phía bên UBND xã ) Về hướng Vàm  mương:1000m 350
42 Xã Tân Thuận Khu QHDC 1/500 350
43 Xã Tân Thuận Ngã ba Xóm Tắc (Đất ven sông, về hướng ngã ba Bộng Két) Hết ranh đất ông Việt Hùng (Ngang chùa Kim Liên Cổ Tự) 250
44 Xã Tân Thuận Ngã ba Xóm Tắc (Đất ven sông, phía Tây) Về các hướng Thuận Hòa: 300m 250
45 Xã Tân Thuận Ngã ba Cây Tàng (Đất ven sông) Về 2 hướng (Xóm Tắc, Ao Bồng): 500m 330
46 Xã Tân Thuận Ngã tư Trạm Y tế Về các hướng: 200m 310
47 Xã Tân Thuận Ngã ba Bồn Bồn Về các hướng: 200m 250
48 Xã Tân Thuận Ngã Tư ông Rum Về các hướng: 200m 250
 6. Xã Tân Đức
49 Xã Tân Đức Ngã tư Hiệp Bình Về các hướng: 200m 600
50 Xã Tân Đức Ngã tư Tân Phước (Đầu Trâu) Về các hướng: 200m 240
51 Xã Tân Đức Ngã tư kênh Sáu Đông Về các hướng: 200m 200
52 Xã Tân Đức Cầu 6 Tấn Cầu Chúa Biện 400
53 Đường ô tô về trung tâm xã Cầu Tân Đức 2 Cầu 6 Đông 350
54 Ngã tư Soa Đủa Về các hướng: 200m 250
55 Ngã tư Ông Rum Về các hướng: 200m 200
56 Ngã tư Cây Mét Về các hướng: 200m 200
57 Ngã tư Chống Mỹ Về các hướng: 200m 250
58 Lộ Đầm Dơi - Cà Mau Cầu Tân Lợi Cầu Tân Đức 2 350
 7. Xã Tân Tiến
59 Xã Tân Tiến Cầu Ông Búp (Phía Nam) Hết ranh bên tàu Tân Tiến (Đất ven sông) 650
60 Xã Tân Tiến Cách bến tàu Tân Tiến: 30m (Về phía sau, giới hạn lộ Cả Học - Tân Tiến) Cầu Ông Búp (Phía sau nhà lồng, giới hạn lộ Tân Tiến - Cả Học) 800
61 Xã Tân Tiến Cống Ông Búp (Phía UBND xã) Về hướng Tắc Cây Bần: 200m 300
62 Xã Tân Tiến Bến tàu Tân Tiến Về hướng Cây Tàng (Đất ven sông) 150
63 Xã Tân Tiến Đất các dãy tiếp giáp nhà lồng 1,100
64 Xã Tân Tiến Móng cầu ông Búp Hết khu văn hóa Tân Tiến (Giáp ấp Thuận Thành) 850
65 Xã Tân Tiến Khu văn hoá Tân Tiến Ngã ba Cây Tàng (2 bên lộ xe Tân Tiến - Cả Học) 200
66 Xã Tân Tiến Ngã ba Cây Tàng (Phía Đông) Về 2 hướng : 500m (Nước Trong và Đồn biên phòng) 150
67 Xã Tân Tiến Ngã ba trạm y tế 2 bên lộ xe (lộ bê tông) Ngã ba lộ xe về xã Tân Thuận 300
68 Xã Tân Tiến Cầu Ông Búp Về hướng Tắc Cây Bần: 200m (Phía UBND xã) 500
69 Xã Tân Tiến Cầu Ông Búp + 200 m Về hướng Tắc Cây Bần (Đối diện UBND xã) 300
70 Xã Tân Tiến Ngã ba Đầu Trâu Về các hướng: 200m 150
71 Xã Tân Tiến Ngã ba đập Mặt Trời Về các hướng: 200m 120
72 Xã Tân Tiến Ngã ba kênh Nghĩa Hải Về các hướng: 200m 120
73 Xã Tân Tiến Cầu Ông Búp 2 bên lộ xe Bến phà Tân Tiến - Tân Thuận 500
74 Xã Tân Tiến Ngã 3 lộ xe về xã Tân Thuận Cầu Chùm Lựu 400
75 Xã Tân Tiến Cầu Chùm Lựu Cầu Tân Đức 2 300
76 Xã Tân Tiến Ngã 3 Cây Tàng (2 bên lộ xe Tân Tiến - Cả Học) Cả Học 200
77 Xã Tân Tiến Ngã Ba Đường Tránh Ngã Ba Trung Tâm Văn Hóa Xã 500
 8. Xã Tân Dân
78 Xã Tân Dân Ngã ba kênh Sáu Thước Về các hướng: 300m 320
79 Xã Tân Dân Ngã ba Lô 4 Về hướng Lô 1: 300m 380
80 Xã Tân Dân Ngã ba Lô 4 Về hướng Đông: 300m 300
81 Xã Tân Dân Ngã ba Lô 1 Về các hướng: 300m 320
82 Xã Tân Dân Cầu Cả Bát (Lộ Đầm Dơi - Tân Tiến) Về hướng cầu Vũ Đức: 1500m 250
83 Đường ô tô về trung tâm xã Cầu Cả Bát Kênh Lò Gạch 400
84 Đường ô tô về trung tâm xã Kênh Lò Gạch Ngã ba Lô 4 450
85 Xã Tân Dân Kênh Mới Về các hướng: 500m 200
 9. Xã Tân Duyệt
86 Xã Tân Duyệt Khu Quy hoạch chợ ấp 9 (Cầu ấp 9 về hướng Thanh Tùng ) 800
87 Xã Tân Duyệt Cầu ấp 9 Hướng về Đầm Dơi 700m 480
88 Xã Tân Duyệt Cống ngã tư Xóm Ruộng (Lộ Đầm Dơi - Cà Mau) Cầu Nhị Nguyệt 700
89 Xã Tân Duyệt Cách cống ngã tư Xóm Ruộng: 30m Cầu kênh Dân Quân 200
90 Xã Tân Duyệt Ngã ba Cống Đá Về các hướng: 200m 420
91 Xã Tân Duyệt Ngã tư Ông Bỉnh Về hai hướng: 500 m 400
92 Xã Tân Duyệt Ngã ba Rạch Sao Hướng về cầu Lung Gừa 360
93 Xã Tân Duyệt Ngã ba Rạch Sao + 201m (2 bên lộ) Về các hướng 250
94 Xã Tân Duyệt Cống ấp 10 Về hai bên cống: 300m 360
95 Xã Tân Duyệt Đoạn Ngã Tư Ông Bỉnh Cầu Bào Vuông 480
96 Xã Tân Duyệt Ngã Tư Ông Bỉnh Cống đá 360
97 Xã Tân Duyệt Đoạn Cầu Lung Ứng Cầu Bào Vuông 350
98 Xã Tân Duyệt Đoạn Cầu Thầy Chương Cầu Lung Ứng 420
99 Xã Tân Duyệt Đoạn Cầu Thầy Chương Cầu Bào Bèo 360
100 Xã Tân Duyệt Lộ Đầm Dơi Thanh Tùng Các Đoạn còn lại 200
101 Xã Tân Duyệt Cầu Rạch Sao II Cầu Kinh Hàng Dừa 480
102 Xã Tân Duyệt Cầu Kinh Hàng Dừa Cống Lung Gạo 360
103 Xã Tân Duyệt Cống đá Giáp ranh xã Quách Phẩm Bắc (lộ 709) 300
 10. Xã Trần Phán
104 Xã Trần Phán Cống Chà Là Hết ranh bến tàu liên huyện (Trên lộ và dưới sông) 1,300
105 Xã Trần Phán Bến tàu liên huyện Kênh Chín Y 960
106 Xã Trần Phán Kênh Chín Y Cống Bờ Đập (Sông Bảy Háp) 250
107 Xã Trần Phán Cống Chà Là Cầu Chà Là I (Hướng Bắc) 1,400
108 Xã Trần Phán Cống Chà Là Cầu Chà Là I (Hướng Nam) 1,200
109 Xã Trần Phán Cầu Chà Là I + 200m Về hướng sông Chà Là: 200m (2 bên) 720
110 Xã Trần Phán Cống Chà Là Cầu Kéo cũ (Trạm y tế cũ) 1,200
111 Xã Trần Phán Trạm y tế Bến phà Chà Là (2 bên lộ dọc theo sông Bảy Háp) 540
112 Xã Trần Phán Cầu Chà Là (2 bên lộ Chà Là - Cái Keo) Lộ Chà Là - Cái Nước 880
113 Xã Trần Phán Cầu Chà Là I Kênh Chín Y (2 bên lộ Chà Là - Tân Trung) 845
114 Xã Trần Phán Kênh Chín Y Cách cống Bờ Đập: 200m (2 bên lộ Chà Là - Tân Trung) 300
115 Xã Trần Phán Cống Bờ Đập Về các hướng còn lại: 200m 250
116 Xã Trần Phán Đê ngăn mặn ấp Nhị Nguyệt Về 2 hướng: 200m (Trần Phán và sông Nhị Nguyệt) 275
117 Xã Trần Phán Cầu Sáu Hoàng Cầu Út Hà 200
118 Xã Trần Phán Cầu Sáu Hoàng Cầu Chà Là II (Lộ Đầm Dơi - Cái Nước) 500
119 Xã Trần Phán Cầu Chà Là II Cầu Bá Huê (Lộ Đầm Dơi - Cái Nước) 260
120 Xã Trần Phán Cầu Bá Huê Cầu Kênh Nai (Lộ Đầm Dơi - Cái Nước) 260
121 Xã Trần Phán Cầu kênh Nai Cống Lung Gạo giáp ranh xã Tân Duyệt 240
122 Xã Trần Phán Cầu Sáu Hoàng Hết ranh bến phà Chà Là 600
123 Lộ bê tông số 6 Ngã tư lộ Chà Là Đường bê tông số 6 600
124 Lộ bê tông số 7 Giáp đường dẫn Cầu Chà Là 1 Cuối tuyến 800
 11. Xã Nguyễn Huân
125 Xã Nguyễn Huân Bến tàu Vàm Đầm Nhà ông Trần Mậu 1,400
126 Xã Nguyễn Huân Nhà ông Trần Mậu Ngã ba Vàm Đầm (Phía mé sông) 600
127 Xã Nguyễn Huân Bến tàu Vàm Đầm Ngã ba Vàm Đầm (Phía trên lộ) 1,250
128 Xã Nguyễn Huân Bến tàu Vàm Đầm Rạch Ông Mao (Phía lộ giáp mé sông lên giáp phía sau dãy nhà nằm trên đường 3-2) 585
129 Xã Nguyễn Huân Cách lộ cấp VI đồng bằng 20m Cầu Ông Mao (2 bên) 720
130 Xã Nguyễn Huân Rạch Ông Mao Hết ranh Trường cấp II 300
131 Xã Nguyễn Huân Ngã ba Vàm Đầm Hết ranh Trạm y tế (Phía mé sông) 480
132 Xã Nguyễn Huân Ngã ba Vàm Đầm Hết ranh Trạm y tế (Phía lộ) 780
133 Xã Nguyễn Huân Ngã ba kênh Ba Hồng Về các hướng: 200m 260
134 Xã Nguyễn Huân Ngã ba Bảy Căn Về các hướng: 200m 200
135 Xã Nguyễn Huân Cụm dân cư làng cá Hố Gùi 200
136 Tuyến lộ cấp VI đồng bằng Giáp xã Tân Tiến Bến phà Cả Bẹ 250
137 Xã Nguyễn Huân Từ nhà ông Châu Văn Loan Trường tiểu học Vàm Đầm (tính 2 bên) 600
138 Xã Nguyễn Huân Từ nhà ông Dương Văn Chiểu Đến giáp khu đất người dân tộc (tính 2 bên) 600
139 Đường 3-2 Từ nhà ông Trần Văn Lượng (giáp đường số 2) Qua khỏi lộ cấp VI đồng bằng 20m (tính 2 bên) 1,200
140 Đường số 1 Nhà ông Lý Văn Vũ (Giáp đường số 3, đối diện nhà lồng) Nhà ông Huỳnh Văn Xê (Giáp đường 3/2) 1,400
141 Đường số 2 Nhà ông Trần Văn Bé Nhà bà Tạ Kim Sa (2 bên đường) 1,000
142 Đường số 3 Nhà bà Võ Hồng My Nhà ông Huỳnh Văn Hoài (dãy nhà phía Bắc) 1,000
143 Đường số 4 Nhà ông Huỳnh Văn Hoài Nhà ông Trần Chấn Quý (2 bên đường) 1,000
144 Đường số 5 Nhà ông Võ Hoàng Nhu (Giáp đường số 3) Nhà ông Nguyễn Chí Linh, giáp đường 3/2 (hai bên đường). 1,000
145 Đường số 6 Nhà ông Vương Quốc Nam (Giáp đường số 3, đối diện nhà lồng) Nhà ông Đoàn Văn Kiều (giáp đường 3/2). 1,400
146 Đường cấp VI đồng bằng Đường 3/2 Hết ranh Nhà văn hóa xã 1,000
147 Đường cấp VI đồng bằng Hết ranh Nhà văn hóa xã Hết ranh Trạm Y Tế 700
148 Đường cấp VI đồng bằng Hết ranh Trạm Y Tế Bến Phà Cả Bẹ 500
 12. Xã Ngọc Chánh
149 Lộ xe Đầm Dơi - Thanh Tùng Cầu Bào Sen Cầu Ba Dầy 650
150 Lộ xe Đầm Dơi - Thanh Tùng Cầu Ba Dầy Cầu Trưởng Đạo (Giáp  ranh xã Thanh Tùng) 250
151 Xã Ngọc Chánh Ngã ba Thầy Cẩn Về hướng Vàm Đầm: 200m 350
152 Xã Ngọc Chánh Ngã ba Cống Đá Nông Trường Cầu Đồng Gò 420
153 Xã Ngọc Chánh Ngã ba Cống Đá Nông Trường Cầu Đồng Gò 420
154 Xã Ngọc Chánh Ngã 3 Cống Đá kênh Ông Trường (Dọc kênh Ông Trường) Hướng về xã Thanh Tùng + 500m 250
 13. Xã Quách Phẩm Bắc
155 Xã Quách Phẩm Bắc UBND xã Quách Phẩm Bắc Về hướng Trường cấp II 700
156 Xã Quách Phẩm Bắc UBND xã Về hướng Trường cấp II (Lộ 3,5m) 600
157 Xã Quách Phẩm Bắc Trường cấp II Hết ranh Trường cấp I (2 bên) 200
158 Xã Quách Phẩm Bắc UBND xã Hết ranh Trường mẫu giáo: 500m 360
(Về hướng sông Cây Kè)
159 Xã Quách Phẩm Bắc UBND xã Về hướng Nhà Cũ - Lầu Quốc Gia: 500m 750
160 Xã Quách Phẩm Bắc Lầu Quốc Gia Về hướng Kênh Cùng: 300m 480
161 Xã Quách Phẩm Bắc Lầu Quốc Gia Về hướng Bà Hính: 300m 400
162 Xã Quách Phẩm Bắc Lầu Quốc Gia Về hướng Kênh Giữa: 300m 300
163 Xã Quách Phẩm Bắc Lầu Quốc Gia + 300m Cách UBND xã: 500m 250
164 Xã Quách Phẩm Bắc Cầu Bà Hính Về sông Bà Hính: 500m 600
165 Xã Quách Phẩm Bắc Cầu Bà Hính Về hướng Lầu Quốc Gia: 500m 600
166 Xã Quách Phẩm Bắc Cầu Bà Hính Giáp ranh xã Quách Phẩm 600
167 Xã Quách Phẩm Bắc Giáp Trần Phán (Kênh Út Hà) Cách Lầu Quốc Gia: 300m 500
168 Lộ cấp V Trạm Viễn Thông Lộ Quốc Gia 200
 14. Xã Thanh Tùng
169 Xã Thanh Tùng UBND xã Thanh Tùng cũ Cầu Bảo Mủ (Chợ Thanh Tùng) + 60m (Hết ranh cây xăng Hoàng Búp) 500
170 Xã Thanh Tùng Cầu Bảo Mủ Về hướng Kênh Ba (2 bên) 500
171 Xã Thanh Tùng Cây xăng Hoàng Búp Cầu Bào Dừa 500
172 Xã Thanh Tùng Cầu Bào Dừa UBND xã Thanh Tùng mới (Hướng Tây) 300
173 Xã Thanh Tùng Cầu Bào Dừa Về hướng Xóm Dừa (2 bên): 200m 500
174 Xã Thanh Tùng Đầu kênh Trưởng Đạo Về hướng Vàm Đầm: 200m 250
175 Xã Thanh Tùng Đầu kênh Ông Đơn Về hướng Trưởng Đạo: 200m 200
176 Xã Thanh Tùng Đầu Kênh 3 Về hướng Đập Xóm Miên: 200m 250
177 Xã Thanh Tùng Cầu Thanh Tùng Đập Trưởng Đạo (Tuyến lộ nhựa) 300
178 Xã Thanh Tùng Cầu Thanh Tùng Hướng Trụ sở văn hoá: 200m (2 bên) 200
179 Xã Thanh Tùng Cầu Trưởng Đạo Trường tiểu học Thanh Tùng (Điểm Trưởng Đạo) 200
180 Xã Thanh Tùng UBND xã cũ Ngã 3 chợ Thanh Tùng (nhà ông Nguyễn Văn Định) 500
181 Xã Thanh Tùng Salatel Đập Xóm Miên (2 bên) 200
182 Xã Thanh Tùng Cầu Xóm Miên Về hướng đầu kênh 3: 200m 200
183 Xã Thanh Tùng - Tam Giang Đầu kênh Ông Đơn (cây xăng Hoàng Đen) Cầu Ông Đơn (nhà ông Út Trị) 250
184 Lộ bê tông 1,5m về UBND xã Cầu Nông Trường Khu văn hóa xã 250
185 Đoạn ngã 3 Chợ Ngã 3 Chợ (nhà Nguyễn Ngọc Hân) Cầu Bảo Mũ (Nhà Phan Văn Đợi) 500
 15. Xã Quách Văn Phẩm
186 Xã Quách Văn Phẩm Cầu Cái Keo 1 Hết ranh Trường Mẫu giáo (Trung tâm chợ) 2,000
187 Xã Quách Văn Phẩm Trường Mẫu giáo Về hướng ngã ba Cây Dương: 100m 1,400
188 Xã Quách Văn Phẩm Trường mẫu giáo + 100m Ngã ba Cây Dương (Giáp Năm Căn) 1,100
189 Xã Quách Văn Phẩm Ngã ba Cây Dương Về hướng sông Cái Nháp: 200m 600
190 Xã Quách Văn Phẩm Cầu Cái Keo 1 Hết ranh Trường Cấp II 750
191 Xã Quách Văn Phẩm Trường cấp II Hết ranh Trường THPT liên huyện 650
192 Xã Quách Văn Phẩm Hết ranh Trường THPT liên huyện Cách cống Bà Hính: 400m 450
193 Xã Quách Văn Phẩm Bến tàu Bà Hính Về hướng chợ Bà Hính: 200m 1,200
194 Xã Quách Văn Phẩm Bến tàu Bà Hính Về phía sông Bà Hính: 200m 600
195 Xã Quách Văn Phẩm Cầu Cái Keo 1 Về hướng Cầu Cái Keo 2 (2 bên): 200m 650
196 Xã Quách Văn Phẩm Cầu Cái Keo 2 + 200m Về hướng sông Cái Keo (2 bên): 300m 390
197 Xã Quách Văn Phẩm Cống Bào Hầm Về các hướng: 200m 380
198 Xã Quách Văn Phẩm Ngã ba Khạo Đỏ Về các hướng: 200m 250
199 Xã Quách Văn Phẩm Cầu Cái  Keo 2 + 300m Cách cống Bào Hầm: 200m 370
200 Xã Quách Văn Phẩm Tuyến từ đường Phía Sông Bà Hính + 201m Hết ranh Trường tiểu học An Lập 290
201 Xã Quách Văn Phẩm Cầu Cái Keo II Bến phà Cây Dương 740
202 Xã Quách Văn Phẩm Trung tâm hành chính xã Bến phà Cây Dương 1,200
203 Xã Quách Văn Phẩm  Giáp lộ nội ô chợ Cái keo Giáp ranh Chùa Hưng Thới Tự 1,100
204 Đường số 2, 3, ấp Cái Keo Giáp đường số 10 Giáp đường số 8 750
205 Đường số 5,  ấp Cái Keo Giáp đường số 11 Giáp ngã 3 Cây Dương về hướng sông Cái Nháp 200m 900
206 Đường số 6,  ấp Cái Keo Giáp đường số 14 Giáp ngã 3 Cây Dương về hướng sông Cái Nháp 200m 450
207 Đường số 9,  ấp Cái Keo Lộ nội ô chợ Cái Keo Giáp lộ trung tâm hành chính xã - Bến phà Cây Dương 600
208 Đường số 10,  ấp Cái Keo Lộ nội ô chợ Cái Keo Giáp lộ trung tâm hành chính xã - Bến phà Cây Dương 890
209 Đường số 11,  ấp Cái Keo Lộ nội ô chợ Cái Keo Giáp lộ trung tâm hành chính xã - Bến phà Cây Dương 500
210 Đường số 12,  ấp Cái Keo Lộ nội ô chợ Cái Keo Giáp đường số 5 450
211 Đường số 14,  ấp Cái Keo Lộ nội ô chợ Cái Keo Bến phà Cây Dương 480
212 Đường số 3, ấp bà Hính Giáp nhà ông Lý Văn Mến Giáp đường số 5 400
213 Đường số 4, ấp bà Hính Giáp đường số 2 Giáp đường số 3 300
214 Đường số 3, ấp bà Hính Giáp đường số 2 Đến phía Sông Bà Hính hết ranh Trường Tiểu Học An Lập 300
215 Đường số 5, ấp bà Hính Giáp lộ ô tô về trung tâm xã Giáp đường số 2 300
216 Tuyến trung tâm xã Cầu Cái Keo II Giáp lộ trung tâm xã 400
Đất ở chưa có cơ sở hạ tầng Thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ 100
Không thuận lợi về mặt giao thông thủy, bộ   70

IX. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU

1. X. ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau. Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT Tên loại đất  Giá đất (2020-2024)
 Khu vực 1  Khu vực 2  Khu vực 3  Khu vực 4
1 Đất trồng cây hàng năm (Đất trồng lúa, Đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, Đất trồng cây hàng năm còn lại, Đất nuôi trồng thủy sản, Đất nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa) 100 60 45 30
2 Đất trồng cây lâu năm 170 120 60 40
3 Đất rừng sản xuất 30
4 Đất rừng phòng hộ 30
5 Đất rừng đặc dụng 20
6 Đất làm muối 30
Ghi chú về đất nông nghiệp Cà Mau:
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau.
- Khu vực 2: Xã Tắc Vân và xã Lý Văn Lâm thuộc thành phố Cà Mau, thị trấn Năm Căn thuộc huyện Năm Căn.
- Khu vực 3: Các thị trấn thuộc huyện (trừ thị trấn Năm Căn); các xã còn lại thuộc thành phố Cà Mau và 01 phần xã Nguyễn Việt Khái thuộc phạm vi quy hoạch khu Trung tâm Hành chính huyện Phú Tân.
- Khu vực 4: Các xã còn lại trong tỉnh.

Phân loại xã và cách xác định giá đất Cà Mau

QUYẾT ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định Bảng giá đối với từng loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

  1. Đối tượng áp dụng:
  2. a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
  3. b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
  4. c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều 4. Quy định áp dụng Bảng giá các loại đất

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp:
  2. a) Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn:

Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường phố (nội ô thành phố, thị trấn), tỉnh lộ, huyện lộ, các trục đường từ huyện xuống xã, các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng và được phân thành 04 vị trí như sau: Vị trí 1 (30m đầu tính từ chỉ giới đường đỏ) tính bằng 100 % mức giá quy định trong bảng giá (vị trí từ mép đường hiện hữu đến chỉ giới đường đỏ khi cần áp dụng thì tính theo giá đất của vị trí 1); Vị trí 2 (từ trên 30 m đến 60 m) tính bằng 60% mức giá vị trí 1; Vị trí 3 (từ trên 60 m đến 90 m) tính bằng 40% mức giá vị trí 1; Vị trí 4 (từ trên 90 m) tính bằng 20% mức giá vị trí 1. Việc xác định các vị trí nêu trên chỉ áp dụng đối với những thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông kể cả các trục đường từ xã xuống ấp, các tuyến sông, kênh, rạch tương ứng. Giá đất ở tại các vị trí 2, 3, 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông.

Đối với thửa đất tiếp giáp với hai tuyến đường trở lên thì giá trị quyền sử dụng đất ở của thửa đất được xác định bằng cách tính giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất theo từng tuyến đường và cộng thêm 20% mức giá của tuyến đường này, sau đó chọn giá trị cao nhất làm giá trị quyền sử dụng đất của thửa đất.

Đối với những tuyến đường dài được phân ra nhiều đoạn giá, giữa các đoạn tại điểm nút có sự chênh lệch giá tương đối lớn gây ra sự bất hợp lý thì điều chỉnh giá đất ở như sau: 10 m đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao; 10 m tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao. Theo nguyên tắc giảm dần đều như trên cứ 10 m tiếp theo giảm 5% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp.

Giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chỉ áp dụng đối với các thửa đất ở thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất.

Thửa đất ở vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giá với hẻm thì giá đất ở của thửa đất được tính theo tuyến đường như quy định nêu trên.

Đối với đất ở tại những tuyến đường gom hai bên cầu (tính từ mố cầu) chưa xây dựng giá đất ở trong Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020 – 2024 thì tính bằng 50% giá đất của tuyến đường liền kề.

  1. b) Giá đất thương mại dịch vụ tính bằng 80% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  2. c) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  3. d) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp còn lại được tính bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

đ) Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng 60% mức giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.

  1. e) Giá đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  2. Nhóm đất nông nghiệp:
  3. a) Giá đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được tính bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  4. b) Giá các loại đất nông nghiệp còn lại chưa có quy định trong Bảng giá các loại đất thì được tính bằng giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  5. Nhóm đất chưa sử dụng: Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất chưa sử dụng được tính bằng giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận gần nhất có mức giá cao nhất.
  6. Đối với các dự án đầu tư hạ tầng, khu đô thị mới, khu dân cư, khu thương mại đang thực hiện thì khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đề xuất mức giá đất ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
  7. Đối với những tuyến đường, vị trí chưa có trong Bảng giá các loại đất thì giá đất ở được tính tương đương với giá đất ở của các tuyến đường, vị trí có kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh lợi tương tự đã được quy định trong Bảng giá các loại đất. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm điều tra, khảo sát, đề xuất giá đất ở gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2015; Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành bổ sung giá đất vào Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau; Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Cà Mau.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Cà Mau.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Cà Mau

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Cà Mau

Kết luận về bảng giá đất Đầm Dơi Cà Mau

Bảng giá đất của Cà Mau được căn cứ theo Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Cà Mau và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Cà Mau tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau

Nội dung bảng giá đất huyện Đầm Dơi trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đầm Dơi - Cà Mau: bảng giá đất Thị trấn Đầm Dơi, bảng giá đất Xã Ngọc Chánh, bảng giá đất Xã Nguyễn Huân, bảng giá đất Xã Quách Phẩm, bảng giá đất Xã Quách Phẩm Bắc, bảng giá đất Xã Tạ An Khương, bảng giá đất Xã Tạ An Khương Đông, bảng giá đất Xã Tạ An Khương Nam, bảng giá đất Xã Tân Dân, bảng giá đất Xã Tân Duyệt, bảng giá đất Xã Tân Đức, bảng giá đất Xã Tân Thuận, bảng giá đất Xã Tân Tiến, bảng giá đất Xã Tân Trung, bảng giá đất Xã Thanh Tùng, bảng giá đất Xã Trần Phán.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.