Bảng giá đất huyện Đắk Song Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đắk Song. Bảng giá đất huyện Đắk Song dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đắk Song Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đắk Song Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đắk Song Đắk Nông.
Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Song. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đắk Song mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đắk Song tại đây.
Thông tin về huyện Đắk Song
Đắk Song là một huyện của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đắk Song có dân số khoảng 80.514 người (mật độ dân số khoảng 100 người/1km²). Diện tích của huyện Đắk Song là 806,5 km².Huyện Đắk Song có 9 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm thị trấn Đức An và 8 xã: Đắk Hòa, Đắk Môl, Đắk N'Drung, Nam Bình, Nâm N'Jang, Thuận Hà, Thuận Hạnh, Trường Xuân.
bản đồ huyện Đắk Song
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đắk Song tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Song
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Song có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Song tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Song
Bảng giá đất huyện Đắk Song
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn huyện Đắk Song
(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
VI | HUYỆN ĐẮK SONG | |||
VI.1 | Xã Nam Bình | |||
1 | Đường Quốc lộ 14 | Giáp ranh giới xã Thuận Hạnh | Ngã ba Đức An (Trạm Y tế mới) | 450 |
Ngã ba Đức An (Trạm Y tế mới) | Hết Trường Mẫu giáo Hoa Sen (Trạm Y tế cũ) | 500 | ||
Hết Trường Mẫu giáo Hoa Sen (Trạm Y tế cũ) | Cây xăng ông Diệm | 850 | ||
Cây xăng ông Diệm | Hết trụ sở đoàn 505 | 2,500 | ||
Hết trụ sở đoàn 505 | Giáp ranh giới thị trấn Đức An | 2000 | ||
2 | Đường Tỉnh lộ 682 | Km 0 Quốc lộ 14 (ngã ba rừng lạnh) | Km 0 + 450 m | 900 |
Km 0 + 450 m | Ranh giới xã Đắk Hòa | 600 | ||
3 | Quốc lộ 14 C | Ngã ba Đức An Quốc lộ14C | Quốc lộ14C Km0 + 300m | 1200 |
Quốc lộ14C Km0 + 300m | Cầu Thuận Hà | 950 | ||
4 | Đường liên xã | Ngã ba đường nhà ông Tài | Hết cây xăng Cường Thảo | 1300 |
Hết cây xăng Cường Thảo | Hết ranh giới xã Nam Bình | 720 | ||
Ngã ba đi thôn 6 (nhà ông Việt) | Ranh giới thị trấn Đức An | 330 | ||
Ngã ba vào UBND xã Nam Bình | Cộng thêm 250 m | 1140 | ||
Cộng thêm 250 m | Đường đi thôn 6 | 720 | ||
5 | Các trục đường của khu dân cư Thôn 10 + Thôn 11 | 900 | 900 | |
6 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 90 | ||
VI.2 | Xã Thuận Hà | |||
1 | Đường Quốc lộ 14C | Ranh giới xã Nam Bình | Cầu Đầm Giỏ | 200 |
Cầu Đầm Giỏ | Trường Vừa A Dính | 250 | ||
Trường Vừa A Dính | Ranh giới bản Đắk Thốt | 250 | ||
Trường Vừa A Dính | Giáp ranh giới xã Đắk N'Drung | 200 | ||
Trường Vừa A Dính | Trường Hoa Ban | 300 | ||
Trường Vừa A Dính | Ranh giới xã Đắk Búk So | 200 | ||
2 | Đất ở khu dân cư ven trục đường chính thôn 2, 3, 5, 7, 8, Đầm Giỏ và bản Đắk Thốt | 150 | 150 | |
3 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 50 | ||
VI.3 | Xã Nâm N'Jang | |||
1 | Đường Quốc lộ 14 | Ranh giới thị trấn Đức An | Ranh giới thị trấn Đức An + 200m | 600 |
Ranh giới thị trấn Đức An + 200m | Cầu 20 + 100m | 500 | ||
Cầu 20 + 100m | Ngã tư cầu 20 +100m | 550 | ||
Ngã tư cầu 20 + 100m | Giáp ranh giới xã Trường Xuân | 500 | ||
2 | Đường vào thủy điện | Km 0 ngã ba vào thủy điện | Km 0 ngã ba vào thủy điện + 500m | 600 |
3 | Đường tỉnh lộ 686 | Quốc lộ 14 (ngã tư cầu 20) | Hết Trường Nguyễn Văn Trỗi | 400 |
Hết Trường Nguyễn Văn Trỗi | UBND xã | 450 | ||
UBND xã | Chùa Hoa Quang | 390 | ||
Chùa Hoa Quang | Hết Trường Mẫu giáo thôn 1 cũ | 300 | ||
Hết Trường Mẫu giáo thôn 1 cũ | Ngã ba thôn 8 cũ | 500 | ||
Ngã ba thôn 8 cũ | Đập nước (ranh giới xã Đắk N'Drung) | 400 | ||
Quốc lộ 14 (ngã tư cầu 20) | Lâm trường Đắk N’Tao | 450 | ||
Lâm trường Đắk N'Tao | Trạm Quốc lộ BVR (Công ty lâm nghiệp Đắk N’Tao) | 400 | ||
4 | Đường liên xã Nâm N'Jang - Đắk N'Drung | Ngã ba Tỉnh lộ 686 đi thôn 5 cũ | Giáp ranh giới xã Đắk N'Drung | 400 |
5 | Đường liên xã | Tỉnh lộ 686 (cầu Thác) | Thôn 7 cũ | 260 |
6 | Đường đi thôn 10 | Ranh giới thị trấn Đức An | Ranh giới xã Đắk N'Drung | 500 |
7 | Đường liên thôn | Tỉnh lộ 686 (cổng văn hóa thôn 3 cũ) | Hết nhà mẫu giáo thôn 3 cũ | 200 |
8 | Đất ở khu vực còn lại | 100 | ||
VI.4 | Xã Thuận Hạnh | |||
1 | Đường Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Nam Bình | Vườn ươm Công ty Lâm nghiệp Thuận Tân | 400 |
Vườn ươm Công ty Lâm nghiệp Thuận Tân | Km 796 (ngã ba đồn 8 cũ) | 500 | ||
Km 796 (ngã ba đồn 8 cũ) về hướng Đắk Mil 200m | Ranh giới huyện Đắk Mil | 400 | ||
Km 796 (ngã ba đồn 8 cũ) | Ngã ba Thuận Thành (nhà ông Vũ Đức Bình) | 800 | ||
Ngã ba Thuận Thành (nhà ông Vũ Đức Bình) | Đường vào đồn 765 | 250 | ||
2 | Đường vào UBND xã | Ngã ba Thuận Thành (nhà ông Vũ Đức Bình) | Ngã ba cây xăng Thành Trọng | 300 |
Ngã ba cây xăng Thành Trọng | Cầu thôn Thuận Lợi - Thuận Tình | 400 | ||
Ngã ba cây xăng Thành Trọng | Ngã ba cây xăng Thành Trọng + 500m hướng đi thôn Thuận Bắc | 300 | ||
Ngã ba (nhà ông Phạm Văn Thế) thôn Thuận Tình về 3 hướng 250m | 1200 | |||
Ngã ba (nhà ông Phạm Văn Thế) thôn Thuận Tình + 250m | Cầu thôn Thuận Lợi - Thuận Tình | 360 | ||
Ngã ba (nhà ông Phạm Văn Thế) thôn Thuận Tình + 250m | Ngã ba (nhà ông Vũ Văn Tiên) thôn Thuận Tình | 300 | ||
2 | Đường vào UBND xã | Ngã ba (nhà ông Phạm Văn Thế) thôn Thuận Tình + 250m | Ranh giới xã Nam Bình | 350 |
Ngã ba (nhà ông Vũ Văn Tiên) thôn Thuận Tình | Đường vào nhà thờ Bình Hà | 540 | ||
Đường vào nhà thờ Bình Hà | Ranh giới xã Thuận Hà | 240 | ||
Ngã ba (nhà ông Vũ Văn Tiên) thôn Thuận Tình | Cầu nhà ông Trần Văn Sỹ | 750 | ||
3 | Đường liên thôn | Ngã tư Thuận Nghĩa về hướng cầu nhà ông Trần Văn Sỹ 300m | 360 | 360 |
Ngã tư Thuận Nghĩa | Phân hiệu Trường Mầm non Hoa Mai | 300 | ||
Ngã tư Thuận Nghĩa | Hết đất nhà Trúc Vinh (đại lý thu mua nông sản) | 300 | ||
4 | Đất ở ven trục đường chính các thôn | 250 | 250 | |
5 | Đất ở khu dân cư còn lại | 80 | ||
VI.5 | Xã Trường Xuân | |||
1 | Đường Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Nâm N’Jang | Ngã ba đường vào mỏ đá Trường Xuân (thôn 7 cũ) | 360 |
Ngã ba đường vào mỏ đá Trường Xuân | Ngã ba đường vào thôn 4 | 600 | ||
Ngã ba đường vào thôn 4 | Ngã ba đường vào kho đạn | 350 | ||
Ngã ba đường vào kho đạn | Ranh giới phường Quảng Thành - Gia Nghĩa | 300 | ||
2 | Đường liên thôn từ Quốc lộ 14 đi thôn 6 | Quốc lộ 14 | Ngã ba nhà bà Phạm Thị Hoa | 300 |
3 | Đường liên thôn từ Quốc lộ 14 đi Bon Bu N'Jang cũ | Quốc lộ 14 | Nhà ông Huyên | 300 |
4 | Đường liên thôn từ Quốc lộ 14 đi thôn 8 cũ | Quốc lộ 14 | Nhà ông Lê Xuân Thọ | 300 |
5 | Các đường nhánh có tiếp giáp với Quốc lộ 14 còn lại | 250 | ||
6 | Ngã ba Bon Bu N'Jang cũ nhà bà Lý Trọng đi hướng Quốc lộ 14 đến nhà ông Đoàn Quang Hải | 300 | 300 | |
7 | Ngã ba Bon Bu N'Jang cũ nhà bà Lý Trọng đi hướng Cầu Xây đến nhà ông Hào | 300 | 300 | |
8 | Ngã ba Bon Bu N'Jang cũ nhà bà Lý Trọng đi hướng Bon Bu Bơ Đắk Nông (cũ) đến nhà văn hóa Bon Bu Bơ Đắk Nông (cũ) | 250 | 250 | |
9 | Đất ở khu dân cư còn lại | 60 | ||
VI.6 | Xã Đắk Mol | |||
1 | Đường Tỉnh lộ 682 | Giáp huyện Đắk Mil | Cống nhà bà Xuyến thôn Đắk Sơn 1 | 400 |
Cống nhà bà Xuyến thôn Đắk Sơn 1 | Ranh giới xã Đắk Hòa | 600 | ||
2 | Đường liên thôn | Cổng văn hóa thôn Đắk Sơn 1 | Hết đường vòng thôn Đắk Sơn 1 | 220 |
Ngã ba Tỉnh lộ 682 | Giáp thôn Đắk Sơn 2 - Đắk Hòa | 220 | ||
Giáp ranh giới xã Đắk Sắk | Nhà ông Nguyễn Trường Sơn thôn 4 cũ | 250 | ||
Giáp ranh giới xã Đắk Hòa | Hết thôn Hà Nam Ninh | 250 | ||
3 | Đường đi E29 | Ngã ba Tỉnh lộ 682 | Cầu Bon Jary cũ | 530 |
Cầu Bon Jary cũ | Cổng văn hóa thôn Hà Nam Ninh | 200 | ||
Ngã ba nhà ông Nguyễn Xuân Trung thôn Hà Nam Ninh | Trường Tiểu học Trần Bội Cơ | 150 | ||
Trường Tiểu học Trần Bội Cơ | Nhà ông Trần Phong Tỏa thôn E29.1 cũ | 120 | ||
Đoạn đường còn lại | 120 | |||
4 | Đất ở khu dân cư còn lại | 100 | ||
VI.7 | Xã Đắk N'Drung | |||
1 | Đường liên xã Đắk N’Drung - Nam Bình | Ngã ba Tỉnh lộ 686 | Hết Trường Lý Thường Kiệt | 600 |
Hết Trường Lý Thường Kiệt | Ranh giới xã Nam Bình | 450 | ||
2 | Đường liên xã Đắk N’Drung - Nâm N’Jang | Ngã ba tỉnh lộ 686 | Hết trường cấp III | 400 |
Hết trường cấp III | Ranh giới xã Nâm N’Jang | 370 | ||
3 | Đường liên xã Đắk N'Drung - Thuận Hà | Ngã ba Công ty cà phê | Ngã ba nhà ông Trọng | 600 |
Ngã ba nhà ông Trọng | Ranh giới xã Thuận Hà | 300 | ||
4 | Đường tỉnh lộ 686 | Ranh giới xã Nâm N’Jang | Hết nhà thờ Bu Roá | 350 |
Hết nhà thờ Bu Róa | Hội trường thôn 7 cũ | 500 | ||
Hội trường thôn 7 cũ | Hết bưu điện | 650 | ||
Hết bưu điện | Ngã ba Công ty cà phê Đắk Nông | 500 | ||
Ngã ba Công ty cà phê Đắk Nông | Giáp xã Đắk Búk So | 250 | ||
5 | Đường đi thôn 10 | Ranh giới xã Nâm N’Jang | Tỉnh lộ 686 | 160 |
6 | Đường đi thôn 7 cũ | Trạm y tế | Ngã ba nhà Hiền Loan | 120 |
7 | Đất ở khu dân cư còn lại | 50 | ||
VI.8 | Xã Đắk Hòa | |||
1 | Đường Tỉnh lộ 682 | Ranh giới xã Đắk Mol | Đập nước Đắk Mol | 1000 |
Km 0 (đập nước) | Nhà ông Tiếp | 400 | ||
Nhà ông Tiếp | Ranh giới thôn rừng lạnh | 200 | ||
Ranh giới thôn rừng lạnh | Hết Công ty lâm nghiệp Đắk Hòa | 120 | ||
Hết Công ty lâm nghiệp Đắk Hòa | Ranh giới xã Nam Bình | 130 | ||
2 | Đường liên xã | Ngã ba Đắk Hoà (nhà bà Ngọc) | Ranh giới xã Đắk Mol (thôn Hà Nam Ninh) | 160 |
Đường liên thôn Đắk Hòa 2 cũ | Ranh giới xã Đắk Mol (thôn Hà Nam Ninh) | 110 | ||
3 | Đường liên thôn | Thôn Đắk Sơn | Giáp tỉnh lộ 682 | 110 |
Ngã tư (ông Đương) thôn Đắk Sơn 3 cũ | Ngã ba (ông Hòa) thôn Tân Bình 2 cũ | 100 | ||
Giáp tỉnh lộ 682 (cầu khỉ) | Hết đất ông Cao Tiến Đạt | 100 | ||
4 | Đất ở khu dân cư còn lại | 60 |
Bảng giá đất đô thị huyện Đắk Song
(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
IV | HUYỆN ĐẮK SONG | |||
IV.1 | Thị trấn Đức An | |||
l | Quốc lộ 14 | Ranh giới thị trấn và xã Nam Bình | Cổng huyện đội | |
- Phía đông (trái) | 2,000 | 2,000 | ||
- Phía tây (phải) | 1,200 | 1,200 | ||
Cổng Huyện đội | Dịch vụ công | |||
- Phía đông (trái) | 4,000 | 4,000 | ||
- Phía tây (phải) | 3,500 | 3,500 | ||
Dịch vụ công | Hết trụ sở Ngân hàng nông nghiệp | |||
Phía đông (trái) | 7,000 | 7,000 | ||
Phía tây (phải) | 6,000 | 6,000 | ||
Hết Trụ sở Ngân hàng nông nghiệp | Đường vào xã Thuận Hà (Kiểm lâm) | 6,000 | ||
Đường vào xã Thuận Hà (Kiểm lâm) | Km 809 | 4,000 | ||
Km 809 | Giáp ranh giới xã Nâm N'Jang | 1,200 | ||
2 | Đường xuống đập Đắk Rlong | Km0 (ngã ba bưu điện) | Ngã ba nhà ông Lê Văn Quyền | 1,200 |
Ngã ba nhà ông Lê Văn Quyền | Xuống đập Đắk Rlong | 400 | ||
3 | Đường hành chính | Chi cục thuế (Quốc lộ 14) | Quốc lộ 14 (giáp Viện kiểm sát) | 500 |
Huyện ủy (Quốc lộ 14) | Đường khu hành chính | 1,000 | ||
Kho bạc (Quốc lộ 14) | Đường khu hành chính | 1,000 | ||
4 | Đường đi thôn 10 (Đắk N'Drung) | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Đắk N'Drung | 1,200 |
5 | Đường vào thôn 6 (Ma Nham - Trung tâm y tế) | Km 0 (Quốc lộ 14) | Hết Bệnh viện | 2,000 |
Hết Bệnh viện | Ranh giới xã Nam Bình | 1,000 | ||
6 | Khu tái định cư (trước cổng huyện đội) các trục đường chính | 900 | ||
7 | Khu tái định cư (sau cổng huyện đội) các trục đường chính | 900 | ||
8 | Đường số 2 sau UBND thị trấn Đức An | 600 | ||
9 | Đường đi xã Thuận Hà | Km0 Quốc lộ 14 (Hạt Kiểm lâm) | Hết sân bóng Phương Loan | 600 |
Hết sân bóng Phương Loan | Đường nối ranh giới tổ 3 cũ, tổ 4 cũ | 400 | ||
10 | Đường vào Đài phát thanh và truyền hình | Km 0 Quốc lộ 14 (Đài Phát thanh và Truyền hình) | Giáo xứ Hòa Tiến | 600 |
Đoạn đường còn lại của đường vào Đài phát thanh truyền hình | 400 | |||
11 | Khu dân cư phía Nam sát UBND thị trấn Đức An | 660 | ||
12 | Đường vào khu nhà công vụ giáo viên | Km0 - Quốc lộ 14 | Nhà ông Đoàn Thế Dự | 500 |
13 | Đường vào xưởng cưa nhà ông Vũ Duy Bình | Km0 - Quốc lộ14 | Xưởng cưa nhà ông Vũ Duy Bình | 1,000 |
14 | Ranh giới giữa tổ 3 và tổ 4 | Km0 - Quốc lộ14 | Ranh giới thị trấn | 400 |
15 | Đường nối | Trường Tiểu học Chu Văn An | Ngã ba nhà ông Lê Văn Quyền | 600 |
16 | Đất ở khu dân cư còn lại | 110 | ||
17 | Lô 2 thuộc khu dân cư Tổ dân phố 6 cũ | 900 | ||
18 | Lô 2 thuộc khu dân cư Bến xe | 1,500 | ||
19 | Đường vào khối dân vận | Km0 Quốc lộ 14 (Ngã ba đường vào khối dân vận) | Nhà ông Vũ Mạnh Đính | 1,200 |
20 | Đường vành đai phía Tây huyện Đắk Song | 200 | ||
21 | Đường vành đai phía Đông huyện Đắk Song | 200 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông
PHỤ LỤC IV:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG
(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn
- 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
- 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
- 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
- 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
- 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
- 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
- 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
- Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao. - 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
- 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
2. Xác định đơn giá 01 m2 đất
- 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
- 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
- Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
+ Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
+ Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
+ Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
- Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5. - 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
- 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
- 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
- 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông
- Bảng giá đất huyện Cư Jút
- Bảng giá đất huyện Đắk Glong
- Bảng giá đất huyện Đắk Mil
- Bảng giá đất huyện Đắk R'lấp
- Bảng giá đất huyện Đắk Song
- Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa
- Bảng giá đất huyện Krông Nô
- Bảng giá đất huyện Tuy Đức
Kết luận về bảng giá đất Đắk Song Đắk Nông
Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây: