Bảng giá đất huyện Đắk Song tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đắk Song tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đắk Song Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đắk Song. Bảng giá đất huyện Đắk Song dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đắk Song Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đắk Song Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đắk Song Đắk Nông.

Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Song. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đắk Song mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đắk Song tại đây.

Thông tin về huyện Đắk Song

Đắk Song là một huyện của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đắk Song có dân số khoảng 80.514 người (mật độ dân số khoảng 100 người/1km²). Diện tích của huyện Đắk Song là 806,5 km².Huyện Đắk Song có 9 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm thị trấn Đức An và 8 xã: Đắk Hòa, Đắk Môl, Đắk N'Drung, Nam Bình, Nâm N'Jang, Thuận Hà, Thuận Hạnh, Trường Xuân.

Bảng giá đất huyện Đắk Song Tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Đắk Song

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đắk Song tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đắk Song tỉnh Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Song

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Song có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Song tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Song

Bảng giá đất huyện Đắk Song

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Đắk Song

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
VIHUYỆN ĐẮK SONG
VI.1Xã Nam Bình
1Đường Quốc lộ 14Giáp ranh giới xã Thuận HạnhNgã ba Đức An (Trạm Y tế mới)450
Ngã ba Đức An (Trạm Y tế mới)Hết Trường Mẫu giáo Hoa Sen (Trạm Y tế cũ)500
Hết Trường Mẫu giáo Hoa Sen (Trạm Y tế cũ)Cây xăng ông Diệm850
Cây xăng ông DiệmHết trụ sở đoàn 5052,500
Hết trụ sở đoàn 505Giáp ranh giới thị trấn Đức An2000
2Đường Tỉnh lộ 682Km 0 Quốc lộ 14 (ngã ba rừng lạnh)Km 0 + 450 m900
Km 0 + 450 mRanh giới xã Đắk Hòa600
3Quốc lộ 14 CNgã ba Đức An Quốc lộ14CQuốc lộ14C Km0 + 300m1200
Quốc lộ14C Km0 + 300mCầu Thuận Hà950
4Đường liên xãNgã ba đường nhà ông TàiHết cây xăng Cường Thảo1300
Hết cây xăng Cường ThảoHết ranh giới xã Nam Bình720
Ngã ba đi thôn 6 (nhà ông Việt)Ranh giới thị trấn Đức An330
Ngã ba vào UBND xã Nam BìnhCộng thêm 250 m1140
Cộng thêm 250 mĐường đi thôn 6720
5Các trục đường của khu dân cư Thôn 10 + Thôn 11900900
6Đất ở các khu dân cư còn lại90
VI.2Xã Thuận Hà
1Đường Quốc lộ 14CRanh giới xã Nam BìnhCầu Đầm Giỏ200
Cầu Đầm GiỏTrường Vừa A Dính250
Trường Vừa A DínhRanh giới bản Đắk Thốt250
Trường Vừa A DínhGiáp ranh giới xã Đắk N'Drung200
Trường Vừa A DínhTrường Hoa Ban300
Trường Vừa A DínhRanh giới xã Đắk Búk So200
2Đất ở khu dân cư ven trục đường chính thôn 2, 3, 5, 7, 8, Đầm Giỏ và bản Đắk Thốt150150
3Đất ở các khu dân cư còn lại50
VI.3Xã Nâm N'Jang
1Đường Quốc lộ 14Ranh giới thị trấn Đức AnRanh giới thị trấn Đức An + 200m600
Ranh giới thị trấn Đức An + 200mCầu 20 + 100m500
Cầu 20 + 100mNgã tư cầu 20 +100m550
Ngã tư cầu 20 + 100mGiáp ranh giới xã Trường Xuân500
2Đường vào thủy điệnKm 0 ngã ba vào thủy điệnKm 0 ngã ba vào thủy điện + 500m600
3Đường tỉnh lộ 686Quốc lộ 14 (ngã tư cầu 20)Hết Trường Nguyễn Văn Trỗi400
Hết Trường Nguyễn Văn TrỗiUBND xã450
UBND xãChùa Hoa Quang390
Chùa Hoa QuangHết Trường Mẫu giáo thôn 1 cũ300
Hết Trường Mẫu giáo thôn 1 cũNgã ba thôn 8 cũ500
Ngã ba thôn 8 cũĐập nước (ranh giới xã Đắk N'Drung)400
Quốc lộ 14 (ngã tư cầu 20)Lâm trường Đắk N’Tao450
Lâm trường Đắk N'TaoTrạm Quốc lộ BVR (Công ty lâm nghiệp Đắk N’Tao)400
4Đường liên xã Nâm N'Jang - Đắk N'DrungNgã ba Tỉnh lộ 686 đi thôn 5 cũGiáp ranh giới xã Đắk N'Drung400
5Đường liên xãTỉnh lộ 686 (cầu Thác)Thôn 7 cũ260
6Đường đi thôn 10Ranh giới thị trấn Đức AnRanh giới xã Đắk N'Drung500
7Đường liên thônTỉnh lộ 686 (cổng văn hóa thôn 3 cũ)Hết nhà mẫu giáo thôn 3 cũ200
8Đất ở khu vực còn lại 100
VI.4Xã Thuận Hạnh
1Đường Quốc lộ 14Ranh giới xã Nam BìnhVườn ươm Công ty Lâm nghiệp Thuận Tân400
Vườn ươm Công ty Lâm nghiệp Thuận TânKm 796 (ngã ba đồn 8 cũ)500
Km 796 (ngã ba đồn 8 cũ) về hướng Đắk Mil 200mRanh giới huyện Đắk Mil400
Km 796 (ngã ba đồn 8 cũ)Ngã ba Thuận Thành (nhà ông Vũ Đức Bình)800
Ngã ba Thuận Thành (nhà ông Vũ Đức Bình)Đường vào đồn 765250
2Đường vào UBND xãNgã ba Thuận Thành (nhà ông Vũ Đức Bình)Ngã ba cây xăng Thành Trọng300
Ngã ba cây xăng Thành TrọngCầu thôn Thuận Lợi - Thuận Tình400
Ngã ba cây xăng Thành TrọngNgã ba cây xăng Thành Trọng + 500m hướng đi thôn Thuận Bắc300
Ngã ba (nhà ông Phạm Văn Thế) thôn Thuận Tình về 3 hướng 250m1200
Ngã ba (nhà ông Phạm Văn Thế) thôn Thuận Tình + 250mCầu thôn Thuận Lợi - Thuận Tình360
Ngã ba (nhà ông Phạm Văn Thế) thôn Thuận Tình + 250mNgã ba (nhà ông Vũ Văn Tiên) thôn Thuận Tình300
2Đường vào UBND xãNgã ba (nhà ông Phạm Văn Thế) thôn Thuận Tình + 250mRanh giới xã Nam Bình350
Ngã ba (nhà ông Vũ Văn Tiên) thôn Thuận TìnhĐường vào nhà thờ Bình Hà540
Đường vào nhà thờ Bình HàRanh giới xã Thuận Hà240
Ngã ba (nhà ông Vũ Văn Tiên) thôn Thuận TìnhCầu nhà ông Trần Văn Sỹ750
3Đường liên thônNgã tư Thuận Nghĩa về hướng cầu nhà ông Trần Văn Sỹ 300m360360
Ngã tư Thuận NghĩaPhân hiệu Trường Mầm non Hoa Mai300
Ngã tư Thuận NghĩaHết đất nhà Trúc Vinh (đại lý thu mua nông sản)300
4Đất ở ven trục đường chính các thôn250250
5Đất ở khu dân cư còn lại80
VI.5Xã Trường Xuân
1Đường Quốc lộ 14Ranh giới xã Nâm N’JangNgã ba đường vào mỏ đá Trường Xuân (thôn 7 cũ)360
Ngã ba đường vào mỏ đá Trường XuânNgã ba đường vào thôn 4600
Ngã ba đường vào thôn 4Ngã ba đường vào kho đạn350
Ngã ba đường vào kho đạnRanh giới phường Quảng Thành - Gia Nghĩa300
2Đường liên thôn từ Quốc lộ 14 đi thôn 6Quốc lộ 14Ngã ba nhà bà Phạm Thị Hoa300
3Đường liên thôn từ Quốc lộ 14 đi Bon Bu N'Jang cũQuốc lộ 14Nhà ông Huyên300
4Đường liên thôn từ Quốc lộ 14 đi thôn 8 cũQuốc lộ 14Nhà ông Lê Xuân Thọ300
5Các đường nhánh có tiếp giáp với Quốc lộ 14 còn lại250
6Ngã ba Bon Bu N'Jang cũ nhà bà Lý Trọng đi hướng Quốc lộ 14 đến nhà ông Đoàn Quang Hải300300
7Ngã ba Bon Bu N'Jang cũ nhà bà Lý Trọng đi hướng Cầu Xây đến nhà ông Hào300300
8Ngã ba Bon Bu N'Jang cũ nhà bà Lý Trọng đi hướng Bon Bu Bơ Đắk Nông (cũ) đến nhà văn hóa Bon Bu Bơ Đắk Nông (cũ)250250
9Đất ở khu dân cư còn lại60
VI.6Xã Đắk Mol
1Đường Tỉnh lộ 682Giáp huyện Đắk MilCống nhà bà Xuyến thôn Đắk Sơn 1400
Cống nhà bà Xuyến thôn Đắk Sơn 1Ranh giới xã Đắk Hòa600
2Đường liên thônCổng văn hóa thôn Đắk Sơn 1Hết đường vòng thôn Đắk Sơn 1220
Ngã ba Tỉnh lộ 682Giáp thôn Đắk Sơn 2 - Đắk Hòa220
Giáp ranh giới xã Đắk SắkNhà ông Nguyễn Trường Sơn thôn 4 cũ250
Giáp ranh giới xã Đắk HòaHết thôn Hà Nam Ninh250
3Đường đi E29Ngã ba Tỉnh lộ 682Cầu Bon Jary cũ530
Cầu Bon Jary cũCổng văn hóa thôn Hà Nam Ninh200
Ngã ba nhà ông Nguyễn Xuân Trung thôn Hà Nam NinhTrường Tiểu học Trần Bội Cơ150
Trường Tiểu học Trần Bội CơNhà ông Trần Phong Tỏa thôn E29.1 cũ120
Đoạn đường còn lại120
4Đất ở khu dân cư còn lại100
VI.7Xã Đắk N'Drung
1Đường liên xã Đắk N’Drung - Nam BìnhNgã ba Tỉnh lộ 686Hết Trường Lý Thường Kiệt600
Hết Trường Lý Thường KiệtRanh giới xã Nam Bình450
2Đường liên xã Đắk N’Drung - Nâm N’JangNgã ba tỉnh lộ 686Hết trường cấp III400
Hết trường cấp IIIRanh giới xã Nâm N’Jang370
3Đường liên xã Đắk N'Drung - Thuận HàNgã ba Công ty cà phêNgã ba nhà ông Trọng600
Ngã ba nhà ông TrọngRanh giới xã Thuận Hà300
4Đường tỉnh lộ 686Ranh giới xã Nâm N’JangHết nhà thờ Bu Roá350
Hết nhà thờ Bu RóaHội trường thôn 7 cũ500
Hội trường thôn 7 cũHết bưu điện650
Hết bưu điệnNgã ba Công ty cà phê Đắk Nông500
Ngã ba Công ty cà phê Đắk NôngGiáp xã Đắk Búk So250
5Đường đi thôn 10Ranh giới xã Nâm N’JangTỉnh lộ 686160
6Đường đi thôn 7 cũTrạm y tếNgã ba nhà Hiền Loan120
7Đất ở khu dân cư còn lại50
VI.8Xã Đắk Hòa
1Đường Tỉnh lộ 682Ranh giới xã Đắk MolĐập nước Đắk Mol1000
Km 0 (đập nước)Nhà ông Tiếp400
Nhà ông TiếpRanh giới thôn rừng lạnh200
Ranh giới thôn rừng lạnhHết Công ty lâm nghiệp Đắk Hòa120
Hết Công ty lâm nghiệp Đắk HòaRanh giới xã Nam Bình130
2Đường liên xãNgã ba Đắk Hoà (nhà bà Ngọc)Ranh giới xã Đắk Mol (thôn Hà Nam Ninh)160
Đường liên thôn Đắk Hòa 2 cũRanh giới xã Đắk Mol (thôn Hà Nam Ninh)110
3Đường liên thônThôn Đắk SơnGiáp tỉnh lộ 682110
Ngã tư (ông Đương) thôn Đắk Sơn 3 cũNgã ba (ông Hòa) thôn Tân Bình 2 cũ100
Giáp tỉnh lộ 682 (cầu khỉ)Hết đất ông Cao Tiến Đạt100
4Đất ở khu dân cư còn lại60

Bảng giá đất đô thị huyện Đắk Song

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
IVHUYỆN ĐẮK SONG
IV.1Thị trấn Đức An
lQuốc lộ 14Ranh giới thị trấn và xã Nam BìnhCổng huyện đội
- Phía đông (trái)2,0002,000
- Phía tây (phải)1,2001,200
Cổng Huyện độiDịch vụ công
- Phía đông (trái)4,0004,000
- Phía tây (phải)3,5003,500
Dịch vụ côngHết trụ sở Ngân hàng nông nghiệp
Phía đông (trái)7,0007,000
Phía tây (phải)6,0006,000
Hết Trụ sở Ngân hàng nông nghiệpĐường vào xã Thuận Hà (Kiểm lâm)6,000
Đường vào xã Thuận Hà (Kiểm lâm)Km 8094,000
Km 809Giáp ranh giới xã Nâm N'Jang1,200
2Đường xuống đập Đắk RlongKm0 (ngã ba bưu điện)Ngã ba nhà ông Lê Văn Quyền1,200
Ngã ba nhà ông Lê Văn QuyềnXuống đập Đắk Rlong400
3Đường hành chínhChi cục thuế (Quốc lộ 14)Quốc lộ 14 (giáp Viện kiểm sát)500
Huyện ủy (Quốc lộ 14)Đường khu hành chính1,000
Kho bạc (Quốc lộ 14)Đường khu hành chính1,000
4Đường đi thôn 10 (Đắk N'Drung)Quốc lộ 14Ranh giới xã Đắk N'Drung1,200
5Đường vào thôn 6 (Ma Nham - Trung tâm y tế)Km 0 (Quốc lộ 14)Hết Bệnh viện2,000
Hết Bệnh việnRanh giới xã Nam Bình1,000
6Khu tái định cư (trước cổng huyện đội) các trục đường chính900
7Khu tái định cư (sau cổng huyện đội) các trục đường chính900
8Đường số 2 sau UBND thị trấn Đức An600
9Đường đi xã Thuận HàKm0 Quốc lộ 14 (Hạt Kiểm lâm)Hết sân bóng Phương Loan600
Hết sân bóng Phương LoanĐường nối ranh giới tổ 3 cũ, tổ 4 cũ400
10Đường vào Đài phát thanh và truyền hìnhKm 0 Quốc lộ 14 (Đài Phát thanh và Truyền hình)Giáo xứ Hòa Tiến600
Đoạn đường còn lại của đường vào Đài phát thanh truyền hình400
11Khu dân cư phía Nam sát UBND thị trấn Đức An660
12Đường vào khu nhà công vụ giáo viênKm0 - Quốc lộ 14Nhà ông Đoàn Thế Dự500
13Đường vào xưởng cưa nhà ông Vũ Duy BìnhKm0 - Quốc lộ14Xưởng cưa nhà ông Vũ Duy Bình1,000
14Ranh giới giữa tổ 3 và tổ 4Km0 - Quốc lộ14Ranh giới thị trấn400
15Đường nốiTrường Tiểu học Chu Văn AnNgã ba nhà ông Lê Văn Quyền600
16Đất ở khu dân cư còn lại110
17Lô 2 thuộc khu dân cư Tổ dân phố 6 cũ900
18Lô 2 thuộc khu dân cư Bến xe1,500
19Đường vào khối dân vậnKm0 Quốc lộ 14 (Ngã ba đường vào khối dân vận)Nhà ông Vũ Mạnh Đính1,200
20Đường vành đai phía Tây huyện Đắk Song200
21Đường vành đai phía Đông huyện Đắk Song200

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông

PHỤ LỤC IV:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG

(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn

  • 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
  • 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
  • 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
  • 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
  • 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
  • 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
  • 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
    - Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao.
  • 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
  • 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.

2. Xác định đơn giá 01 m2 đất

  • 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
  • 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
    - Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
    + Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
    + Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
    + Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
    - Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
  • 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
  • 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
  • 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
  • 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
  • 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông

Kết luận về bảng giá đất Đắk Song Đắk Nông

Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đắk Song tỉnh Đắk Nông

Nội dung bảng giá đất huyện Đắk Song trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Đức An, bảng giá đất Xã Đắk Hòa, bảng giá đất Xã Đắk Môl, bảng giá đất Xã Đắk N'Drung, bảng giá đất Xã Nam Bình, bảng giá đất Xã Nâm N'Jang, bảng giá đất Xã Thuận Hà, bảng giá đất Xã Thuận Hạnh, bảng giá đất Xã Trường Xuân.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Đắk Song tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đắk Song tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đắk Song Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đắk Song. Bảng giá đất huyện Đắk Song dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đắk Song Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đắk Song Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đắk Song Đắk Nông.

Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Song. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đắk Song mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đắk Song tại đây.

Thông tin về huyện Đắk Song

Đắk Song là một huyện của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đắk Song có dân số khoảng 80.514 người (mật độ dân số khoảng 100 người/1km²). Diện tích của huyện Đắk Song là 806,5 km².Huyện Đắk Song có 9 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm thị trấn Đức An và 8 xã: Đắk Hòa, Đắk Môl, Đắk N'Drung, Nam Bình, Nâm N'Jang, Thuận Hà, Thuận Hạnh, Trường Xuân.

Bảng giá đất huyện Đắk Song Tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Đắk Song

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đắk Song tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đắk Song tỉnh Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Song

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Song có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Song tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Song

Bảng giá đất huyện Đắk Song

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Đắk Song

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
VIHUYỆN ĐẮK SONG
VI.1Xã Nam Bình
1Đường Quốc lộ 14Giáp ranh giới xã Thuận HạnhNgã ba Đức An (Trạm Y tế mới)450
Ngã ba Đức An (Trạm Y tế mới)Hết Trường Mẫu giáo Hoa Sen (Trạm Y tế cũ)500
Hết Trường Mẫu giáo Hoa Sen (Trạm Y tế cũ)Cây xăng ông Diệm850
Cây xăng ông DiệmHết trụ sở đoàn 5052,500
Hết trụ sở đoàn 505Giáp ranh giới thị trấn Đức An2000
2Đường Tỉnh lộ 682Km 0 Quốc lộ 14 (ngã ba rừng lạnh)Km 0 + 450 m900
Km 0 + 450 mRanh giới xã Đắk Hòa600
3Quốc lộ 14 CNgã ba Đức An Quốc lộ14CQuốc lộ14C Km0 + 300m1200
Quốc lộ14C Km0 + 300mCầu Thuận Hà950
4Đường liên xãNgã ba đường nhà ông TàiHết cây xăng Cường Thảo1300
Hết cây xăng Cường ThảoHết ranh giới xã Nam Bình720
Ngã ba đi thôn 6 (nhà ông Việt)Ranh giới thị trấn Đức An330
Ngã ba vào UBND xã Nam BìnhCộng thêm 250 m1140
Cộng thêm 250 mĐường đi thôn 6720
5Các trục đường của khu dân cư Thôn 10 + Thôn 11900900
6Đất ở các khu dân cư còn lại90
VI.2Xã Thuận Hà
1Đường Quốc lộ 14CRanh giới xã Nam BìnhCầu Đầm Giỏ200
Cầu Đầm GiỏTrường Vừa A Dính250
Trường Vừa A DínhRanh giới bản Đắk Thốt250
Trường Vừa A DínhGiáp ranh giới xã Đắk N'Drung200
Trường Vừa A DínhTrường Hoa Ban300
Trường Vừa A DínhRanh giới xã Đắk Búk So200
2Đất ở khu dân cư ven trục đường chính thôn 2, 3, 5, 7, 8, Đầm Giỏ và bản Đắk Thốt150150
3Đất ở các khu dân cư còn lại50
VI.3Xã Nâm N'Jang
1Đường Quốc lộ 14Ranh giới thị trấn Đức AnRanh giới thị trấn Đức An + 200m600
Ranh giới thị trấn Đức An + 200mCầu 20 + 100m500
Cầu 20 + 100mNgã tư cầu 20 +100m550
Ngã tư cầu 20 + 100mGiáp ranh giới xã Trường Xuân500
2Đường vào thủy điệnKm 0 ngã ba vào thủy điệnKm 0 ngã ba vào thủy điện + 500m600
3Đường tỉnh lộ 686Quốc lộ 14 (ngã tư cầu 20)Hết Trường Nguyễn Văn Trỗi400
Hết Trường Nguyễn Văn TrỗiUBND xã450
UBND xãChùa Hoa Quang390
Chùa Hoa QuangHết Trường Mẫu giáo thôn 1 cũ300
Hết Trường Mẫu giáo thôn 1 cũNgã ba thôn 8 cũ500
Ngã ba thôn 8 cũĐập nước (ranh giới xã Đắk N'Drung)400
Quốc lộ 14 (ngã tư cầu 20)Lâm trường Đắk N’Tao450
Lâm trường Đắk N'TaoTrạm Quốc lộ BVR (Công ty lâm nghiệp Đắk N’Tao)400
4Đường liên xã Nâm N'Jang - Đắk N'DrungNgã ba Tỉnh lộ 686 đi thôn 5 cũGiáp ranh giới xã Đắk N'Drung400
5Đường liên xãTỉnh lộ 686 (cầu Thác)Thôn 7 cũ260
6Đường đi thôn 10Ranh giới thị trấn Đức AnRanh giới xã Đắk N'Drung500
7Đường liên thônTỉnh lộ 686 (cổng văn hóa thôn 3 cũ)Hết nhà mẫu giáo thôn 3 cũ200
8Đất ở khu vực còn lại 100
VI.4Xã Thuận Hạnh
1Đường Quốc lộ 14Ranh giới xã Nam BìnhVườn ươm Công ty Lâm nghiệp Thuận Tân400
Vườn ươm Công ty Lâm nghiệp Thuận TânKm 796 (ngã ba đồn 8 cũ)500
Km 796 (ngã ba đồn 8 cũ) về hướng Đắk Mil 200mRanh giới huyện Đắk Mil400
Km 796 (ngã ba đồn 8 cũ)Ngã ba Thuận Thành (nhà ông Vũ Đức Bình)800
Ngã ba Thuận Thành (nhà ông Vũ Đức Bình)Đường vào đồn 765250
2Đường vào UBND xãNgã ba Thuận Thành (nhà ông Vũ Đức Bình)Ngã ba cây xăng Thành Trọng300
Ngã ba cây xăng Thành TrọngCầu thôn Thuận Lợi - Thuận Tình400
Ngã ba cây xăng Thành TrọngNgã ba cây xăng Thành Trọng + 500m hướng đi thôn Thuận Bắc300
Ngã ba (nhà ông Phạm Văn Thế) thôn Thuận Tình về 3 hướng 250m1200
Ngã ba (nhà ông Phạm Văn Thế) thôn Thuận Tình + 250mCầu thôn Thuận Lợi - Thuận Tình360
Ngã ba (nhà ông Phạm Văn Thế) thôn Thuận Tình + 250mNgã ba (nhà ông Vũ Văn Tiên) thôn Thuận Tình300
2Đường vào UBND xãNgã ba (nhà ông Phạm Văn Thế) thôn Thuận Tình + 250mRanh giới xã Nam Bình350
Ngã ba (nhà ông Vũ Văn Tiên) thôn Thuận TìnhĐường vào nhà thờ Bình Hà540
Đường vào nhà thờ Bình HàRanh giới xã Thuận Hà240
Ngã ba (nhà ông Vũ Văn Tiên) thôn Thuận TìnhCầu nhà ông Trần Văn Sỹ750
3Đường liên thônNgã tư Thuận Nghĩa về hướng cầu nhà ông Trần Văn Sỹ 300m360360
Ngã tư Thuận NghĩaPhân hiệu Trường Mầm non Hoa Mai300
Ngã tư Thuận NghĩaHết đất nhà Trúc Vinh (đại lý thu mua nông sản)300
4Đất ở ven trục đường chính các thôn250250
5Đất ở khu dân cư còn lại80
VI.5Xã Trường Xuân
1Đường Quốc lộ 14Ranh giới xã Nâm N’JangNgã ba đường vào mỏ đá Trường Xuân (thôn 7 cũ)360
Ngã ba đường vào mỏ đá Trường XuânNgã ba đường vào thôn 4600
Ngã ba đường vào thôn 4Ngã ba đường vào kho đạn350
Ngã ba đường vào kho đạnRanh giới phường Quảng Thành - Gia Nghĩa300
2Đường liên thôn từ Quốc lộ 14 đi thôn 6Quốc lộ 14Ngã ba nhà bà Phạm Thị Hoa300
3Đường liên thôn từ Quốc lộ 14 đi Bon Bu N'Jang cũQuốc lộ 14Nhà ông Huyên300
4Đường liên thôn từ Quốc lộ 14 đi thôn 8 cũQuốc lộ 14Nhà ông Lê Xuân Thọ300
5Các đường nhánh có tiếp giáp với Quốc lộ 14 còn lại250
6Ngã ba Bon Bu N'Jang cũ nhà bà Lý Trọng đi hướng Quốc lộ 14 đến nhà ông Đoàn Quang Hải300300
7Ngã ba Bon Bu N'Jang cũ nhà bà Lý Trọng đi hướng Cầu Xây đến nhà ông Hào300300
8Ngã ba Bon Bu N'Jang cũ nhà bà Lý Trọng đi hướng Bon Bu Bơ Đắk Nông (cũ) đến nhà văn hóa Bon Bu Bơ Đắk Nông (cũ)250250
9Đất ở khu dân cư còn lại60
VI.6Xã Đắk Mol
1Đường Tỉnh lộ 682Giáp huyện Đắk MilCống nhà bà Xuyến thôn Đắk Sơn 1400
Cống nhà bà Xuyến thôn Đắk Sơn 1Ranh giới xã Đắk Hòa600
2Đường liên thônCổng văn hóa thôn Đắk Sơn 1Hết đường vòng thôn Đắk Sơn 1220
Ngã ba Tỉnh lộ 682Giáp thôn Đắk Sơn 2 - Đắk Hòa220
Giáp ranh giới xã Đắk SắkNhà ông Nguyễn Trường Sơn thôn 4 cũ250
Giáp ranh giới xã Đắk HòaHết thôn Hà Nam Ninh250
3Đường đi E29Ngã ba Tỉnh lộ 682Cầu Bon Jary cũ530
Cầu Bon Jary cũCổng văn hóa thôn Hà Nam Ninh200
Ngã ba nhà ông Nguyễn Xuân Trung thôn Hà Nam NinhTrường Tiểu học Trần Bội Cơ150
Trường Tiểu học Trần Bội CơNhà ông Trần Phong Tỏa thôn E29.1 cũ120
Đoạn đường còn lại120
4Đất ở khu dân cư còn lại100
VI.7Xã Đắk N'Drung
1Đường liên xã Đắk N’Drung - Nam BìnhNgã ba Tỉnh lộ 686Hết Trường Lý Thường Kiệt600
Hết Trường Lý Thường KiệtRanh giới xã Nam Bình450
2Đường liên xã Đắk N’Drung - Nâm N’JangNgã ba tỉnh lộ 686Hết trường cấp III400
Hết trường cấp IIIRanh giới xã Nâm N’Jang370
3Đường liên xã Đắk N'Drung - Thuận HàNgã ba Công ty cà phêNgã ba nhà ông Trọng600
Ngã ba nhà ông TrọngRanh giới xã Thuận Hà300
4Đường tỉnh lộ 686Ranh giới xã Nâm N’JangHết nhà thờ Bu Roá350
Hết nhà thờ Bu RóaHội trường thôn 7 cũ500
Hội trường thôn 7 cũHết bưu điện650
Hết bưu điệnNgã ba Công ty cà phê Đắk Nông500
Ngã ba Công ty cà phê Đắk NôngGiáp xã Đắk Búk So250
5Đường đi thôn 10Ranh giới xã Nâm N’JangTỉnh lộ 686160
6Đường đi thôn 7 cũTrạm y tếNgã ba nhà Hiền Loan120
7Đất ở khu dân cư còn lại50
VI.8Xã Đắk Hòa
1Đường Tỉnh lộ 682Ranh giới xã Đắk MolĐập nước Đắk Mol1000
Km 0 (đập nước)Nhà ông Tiếp400
Nhà ông TiếpRanh giới thôn rừng lạnh200
Ranh giới thôn rừng lạnhHết Công ty lâm nghiệp Đắk Hòa120
Hết Công ty lâm nghiệp Đắk HòaRanh giới xã Nam Bình130
2Đường liên xãNgã ba Đắk Hoà (nhà bà Ngọc)Ranh giới xã Đắk Mol (thôn Hà Nam Ninh)160
Đường liên thôn Đắk Hòa 2 cũRanh giới xã Đắk Mol (thôn Hà Nam Ninh)110
3Đường liên thônThôn Đắk SơnGiáp tỉnh lộ 682110
Ngã tư (ông Đương) thôn Đắk Sơn 3 cũNgã ba (ông Hòa) thôn Tân Bình 2 cũ100
Giáp tỉnh lộ 682 (cầu khỉ)Hết đất ông Cao Tiến Đạt100
4Đất ở khu dân cư còn lại60

Bảng giá đất đô thị huyện Đắk Song

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
IVHUYỆN ĐẮK SONG
IV.1Thị trấn Đức An
lQuốc lộ 14Ranh giới thị trấn và xã Nam BìnhCổng huyện đội
- Phía đông (trái)2,0002,000
- Phía tây (phải)1,2001,200
Cổng Huyện độiDịch vụ công
- Phía đông (trái)4,0004,000
- Phía tây (phải)3,5003,500
Dịch vụ côngHết trụ sở Ngân hàng nông nghiệp
Phía đông (trái)7,0007,000
Phía tây (phải)6,0006,000
Hết Trụ sở Ngân hàng nông nghiệpĐường vào xã Thuận Hà (Kiểm lâm)6,000
Đường vào xã Thuận Hà (Kiểm lâm)Km 8094,000
Km 809Giáp ranh giới xã Nâm N'Jang1,200
2Đường xuống đập Đắk RlongKm0 (ngã ba bưu điện)Ngã ba nhà ông Lê Văn Quyền1,200
Ngã ba nhà ông Lê Văn QuyềnXuống đập Đắk Rlong400
3Đường hành chínhChi cục thuế (Quốc lộ 14)Quốc lộ 14 (giáp Viện kiểm sát)500
Huyện ủy (Quốc lộ 14)Đường khu hành chính1,000
Kho bạc (Quốc lộ 14)Đường khu hành chính1,000
4Đường đi thôn 10 (Đắk N'Drung)Quốc lộ 14Ranh giới xã Đắk N'Drung1,200
5Đường vào thôn 6 (Ma Nham - Trung tâm y tế)Km 0 (Quốc lộ 14)Hết Bệnh viện2,000
Hết Bệnh việnRanh giới xã Nam Bình1,000
6Khu tái định cư (trước cổng huyện đội) các trục đường chính900
7Khu tái định cư (sau cổng huyện đội) các trục đường chính900
8Đường số 2 sau UBND thị trấn Đức An600
9Đường đi xã Thuận HàKm0 Quốc lộ 14 (Hạt Kiểm lâm)Hết sân bóng Phương Loan600
Hết sân bóng Phương LoanĐường nối ranh giới tổ 3 cũ, tổ 4 cũ400
10Đường vào Đài phát thanh và truyền hìnhKm 0 Quốc lộ 14 (Đài Phát thanh và Truyền hình)Giáo xứ Hòa Tiến600
Đoạn đường còn lại của đường vào Đài phát thanh truyền hình400
11Khu dân cư phía Nam sát UBND thị trấn Đức An660
12Đường vào khu nhà công vụ giáo viênKm0 - Quốc lộ 14Nhà ông Đoàn Thế Dự500
13Đường vào xưởng cưa nhà ông Vũ Duy BìnhKm0 - Quốc lộ14Xưởng cưa nhà ông Vũ Duy Bình1,000
14Ranh giới giữa tổ 3 và tổ 4Km0 - Quốc lộ14Ranh giới thị trấn400
15Đường nốiTrường Tiểu học Chu Văn AnNgã ba nhà ông Lê Văn Quyền600
16Đất ở khu dân cư còn lại110
17Lô 2 thuộc khu dân cư Tổ dân phố 6 cũ900
18Lô 2 thuộc khu dân cư Bến xe1,500
19Đường vào khối dân vậnKm0 Quốc lộ 14 (Ngã ba đường vào khối dân vận)Nhà ông Vũ Mạnh Đính1,200
20Đường vành đai phía Tây huyện Đắk Song200
21Đường vành đai phía Đông huyện Đắk Song200

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông

PHỤ LỤC IV:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG

(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn

  • 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
  • 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
  • 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
  • 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
  • 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
  • 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
  • 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
    - Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao.
  • 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
  • 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.

2. Xác định đơn giá 01 m2 đất

  • 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
  • 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
    - Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
    + Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
    + Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
    + Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
    - Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
  • 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
  • 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
  • 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
  • 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
  • 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông

Kết luận về bảng giá đất Đắk Song Đắk Nông

Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đắk Song tỉnh Đắk Nông

Nội dung bảng giá đất huyện Đắk Song trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Đức An, bảng giá đất Xã Đắk Hòa, bảng giá đất Xã Đắk Môl, bảng giá đất Xã Đắk N'Drung, bảng giá đất Xã Nam Bình, bảng giá đất Xã Nâm N'Jang, bảng giá đất Xã Thuận Hà, bảng giá đất Xã Thuận Hạnh, bảng giá đất Xã Trường Xuân.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.