Bảng giá đất huyện Đắk Mil Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đắk Mil. Bảng giá đất huyện Đắk Mil dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đắk Mil Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đắk Mil Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đắk Mil Đắk Nông.
Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Mil. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đắk Mil mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đắk Mil tại đây.
Thông tin về huyện Đắk Mil
Đắk Mil là một huyện của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đắk Mil có dân số khoảng 100.702 người (mật độ dân số khoảng 148 người/1km²). Diện tích của huyện Đắk Mil là 679,0 km².Huyện Đắk Mil có 10 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm thị trấn Đắk Mil (huyện lỵ) và 9 xã: Đắk Gằn, Đắk Lao, Đắk N'Drót, Đắk R'La, Đắk Sắk, Đức Mạnh, Đức Minh, Long Sơn, Thuận An.
bản đồ huyện Đắk Mil
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đắk Mil tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Mil
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Mil có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Mil tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Mil
Bảng giá đất huyện Đắk Mil
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn huyện Đắk Mil
(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
III | HUYỆN ĐẮK MIL | |||
III.1 | Xã Đức Mạnh | |||
1 | Quốc lộ 14 | Giáp xã Đắk Lao | Trường Mẫu Giáo Thần Tiên | 2,500 |
Trường mẫu giáo Thần Tiên | Đường vào Trường Lê Quý Đôn | 1,700 | ||
Đường vào Trường Lê Quý Đôn | Hợp tác xã Mạnh Thắng | 1,800 | ||
Hợp tác xã Mạnh Thắng | Nhà máy nước Dawa | |||
Tà luy dương | 1,200 | |||
Tà luy âm | 700 | |||
Nhà máy nước Dawa | Cây xăng Thanh Hằng | 700 | ||
2 | Tỉnh lộ 682 | Ngã ba Đức Mạnh (km 0) | Km 0 + 200m (Tà luy dương) | 900 |
Km 0 + 200m | Ngã ba đường vào nghĩa địa Bác Ái (Đức Hiệp) | 800 | ||
Ngã ba đường vào nghĩa địa Bác Ái (Đức Hiệp) | Cầu Đức Lễ (cũ) (Tà luy âm) | 400 | ||
Cầu Đức Lễ (cũ) | Ngã ba Thọ Hoàng (đi Đắk Sắk) | 600 | ||
3 | Đường vào Đức Lệ (Đường liên xã) | Km 0 (Quốc lộ 14) | Giáp trạm y tế xã | 500 |
Giáp Trạm y tế xã | Cầu Đức Lễ (mới) | 400 | ||
Cầu Đức Lễ (Mới) | Giáp ranh xã Đức Minh | 500 | ||
4 | Đường liên xã Đức Mạnh - Đắk Sắk | Tỉnh lộ 682 | Giáp ranh xã Đắk Sắk | 400 |
5 | Đường đập Y Ren thôn Đức Nghĩa | Km 0 (Quốc lộ 14) | Km 0 + 300m | 400 |
6 | Đường vào nghĩa địa Vinh Hương, Đức Nghĩa, Đức Vinh | Km 0 (Quốc lộ 14) | Km 0 + 300m | 300 |
7 | Đường vào nhà bà Tợi thôn Đức Vinh | Km 0 (Quốc lộ 14) | Km 0 + 300m | 300 |
8 | Đường vào nghĩa địa Bắc Ái thôn Đức Trung - Đức Ái | Km 0 (Quốc lộ 14) | Km 0 + 300m | 250 |
9 | Đường vào trường Phan Bội Châu thôn Đức Phúc - Đức Lợi | Km 0 (Quốc lộ 14) | Km 0 + 400m | 250 |
10 | Đường ông Hồng thôn Đức Phúc - Đức An - Đức Thuận | Km 0 (Quốc lộ 14) | Km 0 + 500m | 250 |
11 | Đường ông Vinh thôn Đức An - Đức Thuận | Km 0 (Quốc lộ 14) | Km 0 + 300m | 250 |
12 | Đường thôn Đức Bình | Chùa Thiện Đức | Hết nhà tang thôn Đức Bình | 250 |
13 | Các đường nhánh có đấu nối với Quốc lộ 14 còn lại (đường bê tông) | Chùa Thiện Đức | Thao trường | 300 |
14 | Đường thôn Đức Sơn (đường cây xăng Phúc Duy) | Giáp thôn Đức Bình | 250 | |
15 | Đường thôn Đức Thắng (đường ông Lê) | Km 0 + 700m | 250 | |
16 | Đường thôn Đức Thành (đường ông Liệu) | Km 0 + 500 m | 250 | |
17 | Đường thôn Đức Trung - Đức Ái | Km 0 + 200m | 250 | |
18 | Đất ở các khu dân cư còn lại | Đất ở các thôn Đức Tân, Đức Ái, Đức Trung | 150 | |
Đất ở các thôn Đức Nghĩa, Đức Vinh, Đức Sơn, Đức Bình, Đức Thành, Đức Thắng, Đức Lợi, Đức Phúc, Đức Lễ A, Đức Lễ B | 150 | 150 | ||
Đất ở các thôn Đức Lộc, Đức Thuận, Đức An, Đức Hiệp, Đức Hòa | 150 | 150 | ||
III.2 | Xã Đắk R'la | |||
1 | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Đắk Gằn | Trường Nguyễn Thị Minh Khai | |
Tà luy dương | 700 | |||
Tà luy âm | 370 | |||
Trường Nguyễn Thị Minh Khai | Ngã ba Đắk R'la - Long Sơn | 900 | ||
Ngã ba Đắk R'la - Long Sơn | Đường vào mỏ đá Đô Ry | 800 | ||
Đường vào mỏ đá Đô Ry | Ngã ba Đô Ry | |||
Tà luy dương | 650 | |||
Tà luy âm | 390 | |||
Ngã ba Đô Ry | Giáp ranh xã Đức Mạnh, Đắk N'Drót | |||
Tà luy dương | 400 | |||
Tà luy âm | 240 | |||
2 | Tuyến liên thôn song song Quốc lộ 14 | Đấu nối ngã ba Đô Ry | Thôn 3 | 300 |
Trường Hoàng Diệu | Đấu nối đường 312 | 250 | ||
Đấu nối đường 312 | Nhà ông Toàn | 250 | ||
Nhà ông Toàn | Trường Nguyễn Thị Minh Khai | 250 | ||
Trường Nguyễn Thị Minh Khai | Nhà ông Tho Nguyệt | 220 | ||
Chợ 312 | Nhà ông Bảy (Thôn 11) | 250 | ||
3 | Đấu nối Quốc lộ 14 | Ngã ba Đô Ry | Giáp đất Cao su | 180 |
Nhà ông Khuê | Giáp đất Cao su | 170 | ||
Ngã ba Trạm Y tế | Km0 + 500 nhà ông Bằng | 170 | ||
Quốc lộ 14 | Trường Hoàng Diệu | 180 | ||
Ngã ba vào Long Sơn | Hết đất nhà ông Hà | 180 | ||
Nhà ông Hà | Giáp Long Sơn | 170 | ||
Đường 312 | Nghĩa địa | 200 | ||
Nhà ông Nghệ | Suối ông Công | 180 | ||
Nhà ông Lố | Suối ông Công | 160 | ||
4 | Đất khu dân cư còn lại khu vực thôn 2, 3, 5, 6, 11 | 130 | ||
5 | Đất khu dân cư còn lại | 130 | ||
III.3 | Xã Đắk N'Drót | |||
1 | Quốc lộ 14 | Giáp ranh xã Đức Mạnh | Ngã ba, 304 | 400 |
Ngã ba, 304 | Giáp xã Đắk R'la | 300 | ||
2 | Đường 304 | Quốc lộ 14 | Cầu suối Đắk Gôn I (đầu bon Đắk Me) | 200 |
Cầu suối Đắk Gôn I | Ngã ba UBND xã Đắk N'Drót | 180 | ||
Ngã ba UBND xã Đắk N'Drót | Cuối dốc tấm tôn | 150 | ||
Cuối dốc Tấm Tôn | Ngã ba nhà ông Phí Văn Tính | 250 | ||
Ngã ba nhà ông Phí Văn Tính | Nhà ông Hoàng Văn Phúc | 500 | ||
Nhà ông Hoàng Văn Phúc | Ngã sáu thôn 4 | 600 | ||
Ngã sáu thôn 4 | Ngã ba nhà ông Xuân Phương | 200 | ||
Ngã ba nhà ông Xuân Phương | Cầu gỗ | 150 | ||
Cầu gỗ | Ngã ba nhà ông Hai Chương (thôn 2) | 200 | ||
3 | Đường vào buôn Đắk R’la | Cầu Suối Đắk Gôn II | Ngã ba buôn Đắk R'la | 150 |
4 | Đường thôn 1 | Km0 (Quốc lộ14) | Km0 + 200 | 150 |
5 | Đường Đắk N'Drót - Đồn 755 | Nhà ông Hoàng Văn Phúc | Cầu cọp | 160 |
6 | Đường vào khu dân cư 23 hộ | Ngã ba nhà ông Phí Văn Tính | Hết đường nhựa khu 23 hộ (nhựa 3,5m) | 160 |
7 | Đường thôn 5 đi thôn 6 | Ngã ba nhà ông Xuân Phương | Ngã ba làng đạo thôn 6 | 150 |
8 | Đường từ thôn 4 qua thôn 7, thôn 6 | Ngã sáu thôn 4 | Ngã ba làng đạo thôn 7 | 150 |
9 | Đường thôn 10 | Cổng thôn 10 | Ngã ba đường vào Hội trường thôn | 120 |
10 | Đường thôn 4 qua thôn 3 | Cổng chợ ông Thuyên | Ngã ba thôn 3, thôn 9 | 160 |
11 | Các khu dân cư còn lại | 90 | ||
III.4 | Xã Đắk Lao | |||
1 | Quốc lộ 14 (về phía Đắk Lắk) | Giáp huyện đội Đắk Mil | Ngã ba thôn 4 (Công ty 2-9) | 4,000 |
Ngã ba thôn 4 (Công ty 2-9) | Giáp ranh xã Đức Mạnh | 3,200 | ||
2 | Quốc lộ 14 (về phía Đắk Nông) | Giáp ranh thị trấn | Cây xăng Anh Tuấn | 2,000 |
Cây xăng Anh Tuấn | Giáp ranh xã Thuận An | 1,200 | ||
3 | Quốc lộ 14C | Giáp đường Trần Phú đi Quốc lộ14 C | Hết Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành) | 2,500 |
Hết Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành) | Đập 6B | 1,000 | ||
Đập 6B | Hết Trạm Biên phòng Đắk Ken | 600 | ||
Hết Trạm Biên phòng Đắk Ken | Hết quy hoạch khu dân cư | 400 | ||
4 | Đường liên xã | Ngã ba Trường Tiểu học Trần Phú | Giáp Quốc lộ 14C | 800 |
Ngã ba Trường Tiểu học Trần Phú | Hết nhà bà Trần Thị Ngọc Ánh | 700 | ||
Hết nhà bà Trần Thị Ngọc Ánh | Hết thôn 6 (nhà ông Phạm Như Thức) | 450 | ||
Ngã ba Quốc lộ14 (XN Giao thông cũ) | Ngã ba thôn 1 Đắk Lao | 500 | ||
Nhà ông Phạm Như Thức | Ngã ba nhà bà Đoàn Thị Nam | 350 | ||
Quốc lộ14 | Đập 470 | 350 | ||
5 | Đường liên xã Đắk Lao - Thuận An | Quốc lộ 14 C | Ngã ba đường vào Buôn Xê ri | 300 |
Từ ngã tư đường vào buôn Xê ri | Đường vào Miếu cô | 250 | ||
Đường vào Miếu cô | Giáp ranh xã Thuận An | 200 | ||
Từ ngã ba Quốc lộ 14 (thuộc thôn 11B) giáp ranh xã Thuận An | Giáp ranh xã Thuận An | 250 | ||
6 | Đường thôn 1 | Giáp ranh thị trấn Đắk Mil (ngã ba đường Lê Lợi - đường Lý Thường Kiệt) | Giáp ranh xã Đức Mạnh | 500 |
7 | Đường Thôn 2 | Ngã ba Lê Lợi (nhà kho ông Huy Hiền) | Hết nhà Mẫu giáo thôn 2 | 550 |
Hết nhà Mẫu giáo thôn 2 | Giáp xã Đức Mạnh | 400 | ||
8 | Đường Thôn 3 | Nhà ông Vũ Vy | Hết nhà ông Lê Minh | 350 |
9 | Đường vào thôn 4 | Quốc lộ 14 | Hết nhà ông Hợp | 650 |
10 | Đường thôn 4 | Giáp ranh xã Đức Mạnh | Hết nhà ông Trung | 500 |
Nhà ông Trung | Ngã ba (nhà ông Lê Văn Đào) | 400 | ||
11 | Đường thôn 4 (Lô 2 sau Bến xe) | Nhà ông Bùi Văn Ri (thôn 4) | Hết Công ty Cà phê 2-9 | 450 |
12 | Đường thôn 8B, thôn 9A | Ngã tư nhà Ba Đôn | Đường Quốc lộ 14C (nhà ông Hóa) | 400 |
13 | Đường thôn 8A | Ngã ba mẫu giáo thôn 8A | Giáp Quốc lộ 14C (Công ty Đại Thành) | 500 |
14 | Đường Liên thôn 10A-13 (Miếu cô) | Quốc lộ 14 | Nhà máy Cao su | 350 |
15 | Đường Liên thôn 10B -11A | Nhà ông Trần Văn Soa (Thôn 10B) | Hết nhà ông Nguyễn Hữu Quán (thôn 11A) | 400 |
16 | Đường thôn 11B | Ngã ba cây xăng Minh Tuấn (thôn 11B) | Giáp đường liên xã Đắk Lao - Thuận An | 400 |
17 | Đường thôn 7 | Giáp ranh thị trấn (đường Trần Phú) | Ngã tư nhà Ba Đôn | 900 |
(Khu Chợ Đắk Mil) | 750 | |||
Giáp nhà ông Bùi Quang Định (thôn 6) | Đi qua nghĩa địa và ra nhà ông Ba Đôn | 350 | ||
18 | Đường thôn 12 | Từ đập 40 (đường nhựa) | Hết thôn 12 (đường nhựa) | 300 |
19 | Đường nội thôn | Ngã ba nhà ông Lộc | Đường Trần Phú | 150 |
Đường thôn 8B, 9A | Hết đất nhà ông Thanh | 150 | ||
Nhà bà Hồng | Hết đất nhà ông Anh | 150 | ||
Quốc lộ 14 | Thôn 10A, 10B | 150 | ||
20 | Đất khu dân cư còn lại của 17 thôn | 120 | ||
21 | Đường thôn 10A (Bổ sung) | 150 | 150 | |
22 | Đường nội thôn 13 (Bổ sung) | Nhà máy cao su | Hết thôn 13 | 150 |
III.5 | Xã Đức Minh | |||
1 | Các đoạn đường nằm trên tuyến tỉnh lộ 683 (giáp thị trấn Đăk Mil đến giáp (682) ngã ba đường mới) | Thị trấn Đăk Mil | Đường vào nhà thờ Mỹ Yên (nhà ông Trương Văn Thành) | 2,000 |
Đường vào nhà thờ Mỹ Yên (nhà ông Trương Văn Thành) | Đại lý cà phê Lệ Chuân (Giáp địa bàn thôn Vinh Đức) | 2,200 | ||
Đại lý cà phê Lệ Chuân (Giáp địa bàn thôn Vinh Đức) | Giáp đường Trường Bùi Thị Xuân | 1,500 | ||
Giáp đường Trường Bùi Thị Xuân | Ngã ba đường mới (tỉnh lộ 682) | 1,600 | ||
2 | Các đoạn đường trên tuyến Tỉnh Lộ 682 | Giáp thôn Đức Lễ (xã Đức Mạnh) | Cầu trắng | 2,100 |
Cầu trắng | Giáp ranh giới xã Đắk Mol | 1,500 | ||
3 | Đường huyện | Nhà thờ xã Đoài | Đến đường đất lên bệnh viện mới | 700 |
Ngã ba nhà thờ Vinh An | Đại lý Hiệp Thúy | 1,700 | ||
Đại lý Hiệp Thúy | Hết bon JunJuh | 300 | ||
Cây xăng ông Đoài | Hết đường bê tông thôn Xuân Thành (Hoàng Minh Tâm) | 800 | ||
4 | Các tuyến đường nội thôn kết nối với đường tỉnh lộ 683 (có giá đất tương đồng) | Thôn Đức Đoài | 400 | |
Thôn Minh Đoài | 400 | |||
Thôn Mỹ Yên | 400 | |||
Thôn Kẻ Đọng | 400 | |||
Thôn Bình Thuận | 400 | |||
Thôn Vinh Đức | 400 | |||
5 | Các tuyến đường nội thôn còn lại không kết nối với đường tỉnh lộ 683 (có giá đất tương đồng) | Thôn Đức Đoài | 300 | |
Thôn Minh Đoài | 300 | |||
Thôn Mỹ Yên | 300 | |||
Thôn Kẻ Đọng | 300 | |||
Thôn Bình Thuận | 300 | |||
Thôn Vinh Đức | 300 | |||
6 | Các tuyến đường nội thôn kết nối với đường DH 32 (có giá đất tương đồng) | Thôn Xuân Trang | 400 | |
Thôn Thanh Lâm | 400 | |||
Thôn Xuân Sơn | 400 | |||
Thôn Xuân Thành | 400 | |||
7 | Các tuyến đường nội thôn còn lại không kết nối với đường DH 32 (có giá đất tương đồng) | Thôn Xuân Trang | 300 | |
Thôn Thanh Lâm | 300 | |||
Thôn Xuân Sơn | 300 | |||
Thôn Xuân Thành | 300 | |||
8 | Các tuyến đường nội thôn kết nối với đường tỉnh lộ 682 | Thôn Xuân Hòa | 350 | |
9 | Các tuyến đường nội thôn không kết nối với đường tỉnh lộ 682 | Thôn Xuân Hòa | 300 | |
10 | Đường nội thôn Bon JunJuh và khu dân cư còn lại | 150 | ||
III.6 | Xã Long Sơn | |||
1 | Đường tỉnh lộ 683 | Giáp xã Đắk Sắk | Cầu suối 2 | 150 |
Cầu suối 2 | Giáp ranh huyện Krông Nô | 200 | ||
2 | Các đường nhánh từ tỉnh lộ 683 vào sâu đến 200m | 150 | 150 | |
3 | Đường thôn Nam Sơn | Tỉnh lộ 683 | Hết thôn Nam sơn | 150 |
4 | Các khu dân cư còn lại | 80 | ||
III.7 | Xã Đắk Sắk | |||
1 | Tỉnh lộ 682 | Ngã ba Thọ Hoàng | Cầu trắng | 4,200 |
Cầu trắng | Giáp ranh xã Đắk Mol | 1,400 | ||
2 | Đường Tỉnh lộ 683 | Từ Ngã tư giáp Tỉnh lộ 682 | Hết Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2,700 |
Hết Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hết Trường Lê Hồng Phong | 700 | ||
Trường Lê Hồng Phong | Đường vào E29 | 500 | ||
Đường vào E29 | Hết Trụ sở Lâm trường Thanh Niên (cũ) | 400 | ||
Trụ sở Lâm trường Thanh Niên (cũ) | Giáp ranh xã Long Sơn | 300 | ||
3 | Đường nội xã | Ngã ba đầu thôn 1 | Hết Trạm Điện T15 | 300 |
Trạm Điện T15 | Hết trường Lê Hồng Phong | 300 | ||
Trạm Điện T15 | Thôn Phương Trạch (giáp Tỉnh lộ 683) | 250 | ||
4 | Đường 3/2 | Tỉnh lộ 683 | Đường sân bay (cũ) | 350 |
5 | Đường liên xã Đắk Sắk - Đức Mạnh | Tỉnh lộ 682 | Ngã ba đầu thôn Thổ Hoàng 1 | 300 |
6 | Đường liên thôn | Đầu sân bay (liên thôn 1 - 2) | Cuối thôn 2 (đường song song với đường sân bay) | 280 |
Tỉnh Lộ 683 | Phân hiệu (Trường Nguyễn Văn Bé) | 250 | ||
Phân hiệu (Trường Nguyễn Văn Bé) | Cầu Ông Quý | 200 | ||
Tỉnh Lộ 682 | Ngã ba giáp Đắk Mol | 220 | ||
Ngã ba xã Đắk Mol | Đến hết thôn Xuân Bình | 180 | ||
7 | Các đường nhánh từ sân bay vào sâu đến 200m | 220 | 220 | |
8 | Các nhánh đường đấu nối với Tỉnh lộ 682 Tỉnh lộ 683 vào sâu 200m | 220 | 220 | |
9 | Các khu dân cư còn lại | 120 | ||
III.8 | Xã Đắk Gằn | |||
1 | Quốc lộ 14 | Giáp ranh huyện Cư Jút | Trạm thu phí | 300 |
Trạm thu phí | Trường tiểu học phân hiệu Bi Năng Tắc | 250 | ||
Trường tiểu học phân hiệu Bi Năng Tắc | Hết dốc Võng (nhà ông Vũ Văn Hoành) | 230 | ||
Dốc võng (nhà ông Vũ Văn Hoành) | Ngã ba trạm Y tế | 250 | ||
Ngã ba trạm Y tế | Hết trường Hoàng Văn Thụ | 350 | ||
Trường Hoàng Văn Thụ | Giáp nhà ông Hồ Ngọc Minh | 300 | ||
Nhà ông Hồ Ngọc Minh | Giáp ranh giới xã Đăk R'la -200m | 300 | ||
2 | Đường nội bon Đắk Láp | Đường đi Đắk Láp | Đi vào 100m | 150 |
100m | Đến 200m | 130 | ||
Nhà ông Phạm Văn Mãi | Đi vào 100m | 150 | ||
100m | Hết nhà ông Võ Tá Lộc | 140 | ||
Nhà ông Nguyễn Duy Biên | Đi vào 100m | 150 | ||
100m | Hết nhà ông Y Eng | 150 | ||
Các đường ngang của bon Đắk Láp | 150 | |||
3 | Đường nội 3 bon Đắk Krai, Đắk Srai, Đắk Gằn | Từ Quốc lộ 14 đến giáo họ Tân Lập | Đi vào 100m | 200 |
100m | Đến 200m | 150 | ||
200m | Ngã ba đi thôn Nam Định | 150 | ||
Nhà Văn Hóa cộng đồng 3 bon | Đến ngã tư thứ 2 | 140 | ||
Ngã tư thứ 2 | Hết đường bê tông | 120 | ||
Trạm Y tế | Ngã ba đường đi đập Lâm Trường | 200 | ||
Ngã ba đường đi đập Lâm Trường | Đi vào 200m | 140 | ||
4 | Đường ngang 3 bon | 210 | 210 | |
5 | Đường cấp phối thôn Trung Hòa - Sơn Thượng - Sơn Trung | Bưu điện xã | Đi vào 100m | 250 |
Từ 100m | Đến 200m | 250 | ||
Từ Chợ | Đi vào 100m | 300 | ||
Từ 100m | Đến 200m | 250 | ||
6 | Đất ở các đường đấu nối với Quốc lộ 14 | Đường nhựa | 200 | |
Đường bê tông | 200 | |||
Đường đất | 200 | |||
7 | Đất ở các đường đã trải nhựa | 200 | 200 | |
8 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 100 | ||
III.9 | Xã Thuận An | |||
1 | Quốc lộ 14 | Ngã ba đường vào Công ty cà phê Thuận An | Ngã ba đường vào đồi chim | 900 |
Ngã ba đường vào đồi chim | Hết khu dân cư thôn Thuận Nam (giáp cao su) | 500 | ||
Khu dân cư thôn Thuận Nam (giáp cao su) | Hết địa phận xã Thuận An (giáp huyện Đắk Song) | 250 | ||
2 | Đường từ Quốc lộ14 đi bon Sa Pa | Quốc lộ 14 (chợ xã Thuận An) | Đập nhỏ | 200 |
Đập nhỏ | Ngã ba đi bon Sa Pa (giáp đường Đông Nam) | 180 | ||
3 | Đường từ Quốc lộ14 đi Công ty Cà phê Thuận An | Quốc lộ 14 | Ngã ba hết nhà bà Phan Thị Thành, thôn Đức Hoà | 240 |
Ngã ba hết nhà bà Phan Thị Thành, thôn Đức Hoà | Ngã ba nhà Trần Xuân Thịnh | 300 | ||
Ngã ba nhà Trần Xuân Thịnh | Giáp ranh Thị trấn Đăk Mil | 500 | ||
Ngã ba nhà Trần Xuân Thịnh | Đập núi lửa | 200 | ||
4 | Đường đi trạm Đăk Per | Ngã ba Quốc lộ14 (nghĩa địa) | Ngã ba Đồng Đế | 220 |
Ngã ba Đồng Đế | Trạm Đăk Per (cũ) | 200 | ||
5 | Đường Đắk Lao - Thuận An | Ngã ba Quốc lộ 14 | Đập đội 2 (Thuận Hoà) | 220 |
Đập đội 2 (Thuận Hoà) | Giáp đường ngã ba Trần Xuân Thịnh đến Thị trấn Đắk Mil | 180 | ||
6 | Đường nội thôn Thuận Hoà | Nhà ông Nguyễn Mạnh Dũng | Hết đất nhà bà Trần Thị Liễu | 300 |
Ngã ba (Đập đội 2) | Hết vườn nhà ông Hoàng Văn Mến | 150 | ||
7 | Đường nội thôn Thuận Sơn | Nhà ông Nguyễn Hữu Thịnh | Hết nhà bà Mai Thị The | 250 |
Hết nhà bà Mai Thị The | Giáp ranh thị trấn Đắk Mil | 230 | ||
8 | Đường liên thôn Đức An - Đức Hoà | Nhà ông Nguyễn Hồng Nhiên | Giáp ranh vườn ông Lương Tài Sơn | 220 |
9 | Đường liên thôn Thuận Hạnh - Đức An 1 | Ngã ba nhà thờ | Đường đi bon Sa Pa (Sau chợ xã) | 220 |
10 | Đường liên thôn Thuận Hạnh - Đức An 2 | Ngã ba nhà ông Nguyễn Minh Tuấn (thôn Thuận Hạnh) | Ngã ba nhà ông Nguyễn Hảo (thôn Đức An) | 200 |
11 | Đường đi Đồi Chim | Ngã ba Quốc lộ 14 (Nhà ông Trác Nhơn Diệu) | Hết đất nhà ông Dương Nghiêm | 230 |
12 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 100 |
Bảng giá đất đô thị huyện Đắk Mil
(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
III | HUYỆN ĐẮK MIL | |||
III.1 | Thị trấn Đắk Mil | |||
1 | Đường Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 14) | Đường Nguyễn Chí Thanh | Hết ngã ba đường Trần Phú | 9,000 |
Đường Trần Phú | Hết Trường Nguyễn Tất Thành | 7,000 | ||
Hết Trường Nguyễn Tất Thành | Giáp ranh xã Đắk Lao | 5,500 | ||
2 | Đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 14) | Đường Nguyễn Chí Thanh | Hết ngã ba đường N' Trang Lơng | 8,500 |
Hết ngã ba đường N' Trang Lơng | Hết ngã ba đường Hoàng Diệu | 6,500 | ||
Hết ngã ba đường Hoàng Diệu | Hết hạt Kiểm Lâm | 4,800 | ||
Hết hạt Kiểm Lâm | Giáp ranh xã Đắk Lao | 3,300 | ||
3 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 14C) | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết Trường Nguyễn Chí Thanh | 4,200 |
Hết Trường Nguyễn Chí Thanh | Hết trụ sở UBND xã Đắk Lao (cũ) | 2,700 | ||
Hết trụ sở UBND xã Đắk Lao (cũ) | Giáp ranh xã Đắk Lao | 2,000 | ||
4 | Đường Lê Duẩn | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng | 5,500 |
Hết ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng | Hết ngã ba đường Lê Duẩn - Nguyễn Trãi | 4,200 | ||
Hết ngã ba đường Lê Duẩn - Nguyễn Trãi | Giáp ranh xã Đức Minh | 3,500 | ||
5 | Đường Hùng Vương | Đường Trần Hưng Đạo | Hết ngã ba đường Nguyễn Khuyến | 6,900 |
Hết ngã ba đường Nguyễn Khuyến | Hết ngã ba đường Hùng Vương đi Trường cấp III (nhà Thầy Văn) | 5,200 | ||
Hết ngã ba đường Hùng Vương đi Trường cấp III (nhà Thầy Văn) | Hết ngã ba đường Hùng Vương - Lê Duẩn | |||
Tà luy dương | 3,500 | |||
Tà luy âm | 3,000 | |||
6 | Đường Trần Phú | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết cổng Trường Trần Phú | 2,300 |
Hết cổng Trường Trần Phú | Hết ngã ba đường Trần Phú - Trần Nhân Tông | 1,500 | ||
Hết ngã ba đường Trần Phú - Trần Nhân Tông | Đường Nguyễn Chí Thanh | 1,100 | ||
7 | Đường Lê Lợi | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Lý Thượng Kiệt | 2,100 |
8 | Đường Ngô Quyền | Đường Trần Phú | Hết địa phận Thị trấn | 1,000 |
9 | Đường Nguyễn Du | Đường Hùng Vương | Ngã tư nhà bà Trang | 2,700 |
Ngã tư nhà bà Trang | Hết địa phận Thị trấn | |||
Tà luy dương | 2,100 | |||
Tà luy âm | 1,600 | |||
10 | Các đường đấu nối với đường Nguyễn Du đi đường Hồ Xuân Hương | Km0 (đường Nguyễn Du) | Km0+100m (mỗi bên 100m) | 1,700 |
Km0 (đường Nguyễn Du) +100m (mỗi bên 100m) | Đường Hồ Xuân Hương | 1,300 | ||
Km0 (đường Nguyễn Du) | Hết đường Huy Cận | 1,100 | ||
11 | Đường phân lô khu tái định cư TDP 6 đấu nối với đường Nguyễn Du | 1,700 | ||
12 | Đường phân lô khu tái định cư TDP 6 không đấu nối với đường Nguyễn Du | 1,100 | ||
13 | Đường N' Trang Lơng | Đường Trần Hưng Đạo | Hết nhà trẻ Họa My | 2,700 |
Hết nhà trẻ Hoạ My | Hết ngã ba đường đi Trường Nguyễn Chí Thanh | |||
Tà luy dương | 2,500 | |||
Tà luy âm | 2,000 | |||
Đường đi Trường Nguyễn Chí Thanh | Đường Nguyễn Chí Thanh | |||
Tà luy dương | 1,700 | |||
Tà luy âm | 1,200 | |||
14 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | Đường Nguyễn Chí Thanh | Ngã ba đường Nơ Trang Long | 900 |
15 | Đường Lý Thái Tổ | Đường Ngô Gia Tự | Đường Lê Lợi | |
Tà luy dương | 1,700 | |||
Tà luy âm | 1,200 | |||
16 | Đường Hàm Nghi | Đường Ngô Gia Tự (nhà bà Sự) | Đường Lê Lợi | |
Tà luy dương | 1,700 | |||
Tà luy âm | 1,200 | |||
17 | Đường Lê Hồng Phong | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Lý Thường Kiệt | 2,100 |
18 | Đường Ngô Gia Tự | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Lý Thường Kiệt | 2,100 |
19 | Đường Lý Tự Trọng | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Lý Thường Kiệt | 2,100 |
20 | Đường Quang Trung | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Lý Thường Kiệt | 3,300 |
Đường Lý Thường Kiệt | Đường Lê Duẩn | |||
Tà luy dương | 2,700 | |||
Tà luy âm | 2,200 | |||
21 | Đường Văn Tiến Dũng | Km 0 (đường Trần Hưng Đạo) | Km0 + 200m | 2,500 |
Km0 + 200m | Đường Xuân Diệu | 2,100 | ||
22 | Đường Bà Triệu | Km 0 (đường Trần Hưng Đạo) | Km0 + 200m | 2,500 |
Km0 + 200m | Đường Xuân Diệu | |||
Tà luy dương | 2,100 | |||
Tà luy âm | 1,600 | |||
23 | Đường Phan Đăng Lưu | Đường Xuân Diệu | Hết đường Phan Đăng Lưu | 1,500 |
24 | Đường Cù Chính Lan | Km 0 (đường Trần Hưng Đạo) | Km0 + 100m | 1,600 |
Km0 + 100m | Đường Huỳnh Thúc Kháng | 1,400 | ||
25 | Đường Cao Thắng | Km 0 (đường Trần Hưng Đạo) | Km0 + 100m | 1,600 |
Km0 + 100m | Đường Huỳnh Thúc Kháng | 1,400 | ||
26 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Km 0 (đường Trần Hưng Đạo) | Km0 + 100m | 1,800 |
Km0 + 100m | Đường Huỳnh Thúc Kháng | 1,500 | ||
Đường Huỳnh Thúc Kháng | Đường Xuân Diệu | 1,500 | ||
27 | Đường Huỳnh Thúc Kháng | Đường Phan Đăng Lưu | Đường Cao Thắng | 1,200 |
Đường Cao Thắng | Hết đường Huỳnh Thúc Kháng | |||
Tà luy dương | 1,200 | |||
Tà luy âm | 700 | |||
28 | Các đường Tổ dân phố 5 đấu nối với đường Trần Hưng Đạo | Km 0 (đường Trần Hưng Đạo) | Km0 + 100m | 1,400 |
Km0 + 100m | Trên 100m | 1,200 | ||
Đường Trần Hưng Đạo | Đường Xuân Diệu (đối diện với Hoa viên Hồ tây) | 3,000 | ||
29 | Các đường TDP 5 không đấu nối với đường Trần Hưng Đạo | 1,000 | ||
30 | Đường Hoàng Diệu | Đường Huỳnh Thúc Kháng | Đường Phan Đăng Lưu | 1,000 |
Đường Trần Hưng Đạo | Hết Hội trường TDP 16 | 1,700 | ||
Hết Hội trường TDP 16 | Hội trường TDP 16 + 300m | |||
Tà luy dương | 1,400 | |||
Tà luy âm | 900 | |||
Hội trường TDP 16 + 300m | Đường N'Trang Lơng | |||
Tà luy dương | 1,200 | |||
Tà luy âm | 700 | |||
31 | Đường Y Jút | Km0 (đường Trần Hưng Đạo) | Km0 + 400m | 1,500 |
Km0 + 400m | Hết đường Y Jút | 1,200 | ||
32 | Đường Tổ dân phố 03, 04 đấu nối với đường Trần Hưng Đạo vào 100m | 1,500 | ||
33 | Các đường còn lại của Tổ dân phố 03, 04 | 700 | ||
34 | Đường Trần Nhân Tông | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Trần Phú | 3,400 |
35 | Đường vào chợ Thị trấn | Ngã ba đường Trần Nhân Tông, cổng chợ phía Tây | Đường Trần Phú | 2,300 |
36 | Đường Kim Đồng | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết Trường Mẫu giáo Hướng Dương | 1,700 |
37 | Đường Nguyễn Trung Trực | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết cơ quan huyện đội | 1,700 |
38 | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Lê Duẩn | Đường Quang Trung | 2,500 |
Đường Quang Trung | Đường Phan Bội châu | |||
Tà luy dương | 2,100 | |||
Tà luy âm | 1,600 | |||
39 | Đường Nguyễn Tri Phương | Đường Lê Duẩn | Đường Hùng Vương | 1,800 |
40 | Đường Nguyễn Khuyến | Đường Lê Duẩn | Đường Hùng Vương | 2,000 |
41 | Các đường còn lại của Tổ dân phố 7, 8 nối với đường Lê Duẩn hoặc đường Hai Bà Trưng | 1,000 | ||
42 | Các đường còn lại của Tổ dân phố 7, 8 | 900 | ||
43 | Đường Hai Bà Trưng | Đường Nguyễn Tri Phương | Đường Hùng Vương | |
Tà luy dương | 1,700 | |||
Tà luy âm | 1,200 | |||
44 | Đường Võ Thị Sáu | Đường Nguyễn Tri Phương | Đường Nguyễn Khuyến | 1,700 |
45 | Đường Đinh Tiên Hoàng | Km 0 (đường Lê Duẩn) | Km0+200m | 2,100 |
Km0+200m | Km0+450m | 1,600 | ||
Km0+450m | Hết ranh giới Thị trấn Đắk Mil | 1,200 | ||
46 | Đường Nguyễn Bá Ngọc | Nhà ông Tấn | Hết Bệnh Viện (nhà ông Nam) | |
Tà luy dương | 1,300 | |||
Tà luy âm | 800 | |||
47 | Đường Trương Công Định | Đường Lê Duẩn (đối diện cổng trường cấp 3) | Giáp đường Tổ dân phố 1 đi Tổ dân phố 9 | 1,900 |
48 | Các trục đường còn lại của Tổ dân phố 9 | 800 | ||
49 | Đường Phan Bội Châu | Đường Đinh Tiên Hoàng | Đường Nguyễn Viết Xuân | 2,100 |
Đường Nguyễn Viết Xuân | Đường Lý Thường Kiệt | 1,800 | ||
50 | Đường Nguyễn Trãi | Trọn đường | ||
Tà luy dương | 1,200 | |||
Tà luy âm | 700 | |||
51 | Đường Hoàng Văn Thụ | Trọn đường | ||
Tà luy dương | 1,200 | |||
Tà luy âm | 700 | |||
52 | Đường Nguyễn Viết Xuân | Trọn đường | ||
Tà luy dương | 1,200 | |||
Tà luy âm | 700 | |||
53 | Đường Mạc Thị Bưởi | Nhà ông Liêu | Đường Quang Trung | 1,800 |
Đường Nguyễn Tất Thành (nhà ông Hùng Mai) | Nhà ông Chinh (hết trường Nội Trú) | 1,500 | ||
54 | Đường Hoàng Quốc Việt | Đường Quang Trung | Ngã ba giao đường Trương Công Định và đường Tô Hiến Thành | |
Tà luy dương | 1,400 | |||
Tà luy âm | 900 | |||
55 | Đường Nguyễn Đức Cảnh | Đường Phan Bội Châu | Nhà ông Phúc | |
Tà luy dương | 1,200 | |||
Tà luy âm | 700 | |||
56 | Đường Văn Cao | Đường Đinh Tiên Hoàng | Nguyễn Viết Xuân | 1,100 |
57 | Đường Hồ Tùng Mậu | Đường Nguyễn Trãi | Đường Nguyễn Viết Xuân | 1,100 |
58 | Đường Nguyễn Bính | Đường Tô Hiến Thành | Đường Phan Bội châu | 1,100 |
59 | Đường Tô Hiến Thành | Hội trường Tổ dân phố 9 | Đường Trương Công Định (Rừng Thông) | |
Tà luy dương | 1,300 | |||
Tà luy âm | 800 | |||
60 | Đường Đặng Thùy Trâm | Trường Mầm non Sao Mai | Đường Trương Công Định (Rừng Thông) | 1,300 |
61 | Đường Tổ dân phố 01 đấu nối với đường Nguyễn Tất Thành vào 100m | 1,800 | ||
62 | Các đường còn lại của Tổ dân phố 01 | 1,000 | ||
63 | Đường Nguyễn Thái Học | Km 0 (đường Nguyễn Tất Thành ) + 100m | 3,100 | 3,100 |
Km0 + 100m | Đường Trần Phú | 2,700 | ||
64 | Đường Mai Hắc Đế | Đường Trần Nhân Tông | Đường Nguyễn Thái Học | |
Tà luy dương | 2,300 | |||
Tà luy âm | 1,800 | |||
65 | Đường Phạm Ngọc Thạch | Đường Lê Hồng Phong | Đường Lê Lợi | 1,500 |
66 | Đường Xuân Diệu | Hoa viên | Ngã ba đường Bà Triệu | 2,100 |
Ngã ba đường Bà Triệu | Hết đường Xuân Diệu | 1,800 | ||
67 | Đường Hồ Xuân Hương | Đường Nguyễn Du | Hết đất nhà ông Trịnh Hùng Trang | 2,200 |
Hết đất nhà ông Trịnh Hùng Trang | Giáp ranh xã Thuận An | 1,800 | ||
68 | Đường Đỗ Nhuận | Trọn đường | ||
Tà luy dương | 800 | |||
Tà luy âm | 300 | |||
69 | Đường Nguyễn Thị Định | Trọn đường | 1,300 | |
70 | Đường Nơ Trang Gul | 1,100 | ||
71 | Đường phân lô Quảng Trường | Đường N'Trang Lơng | Đường Nguyễn Chí Thanh | 2,500 |
72 | Các đường phân lô Quảng trường đấu nối với đường Trần Hưng Đạo (QL14) | 3,000 | ||
73 | Các đường phân lô khu Hoa viên và khu dân cư mới TDP5 đấu nối với đường Trần Hưng Đạo (QL14) | 1,800 | ||
74 | Các đường phân lô khu Hoa viên và khu dân cư mới TDP5 song song với đường Trần Hưng Đạo (QL14) | 1,200 | ||
75 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 380 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông
PHỤ LỤC IV:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG
(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn
- 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
- 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
- 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
- 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
- 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
- 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
- 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
- Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao. - 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
- 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
2. Xác định đơn giá 01 m2 đất
- 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
- 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
- Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
+ Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
+ Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
+ Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
- Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5. - 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
- 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
- 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
- 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông
- Bảng giá đất huyện Cư Jút
- Bảng giá đất huyện Đắk Glong
- Bảng giá đất huyện Đắk Mil
- Bảng giá đất huyện Đắk R'lấp
- Bảng giá đất huyện Đắk Song
- Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa
- Bảng giá đất huyện Krông Nô
- Bảng giá đất huyện Tuy Đức
Kết luận về bảng giá đất Đắk Mil Đắk Nông
Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây: