Bảng giá đất huyện Đắk Mil tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đắk Mil tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đắk Mil Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đắk Mil. Bảng giá đất huyện Đắk Mil dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đắk Mil Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đắk Mil Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đắk Mil Đắk Nông.

Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Mil. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đắk Mil mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đắk Mil tại đây.

Thông tin về huyện Đắk Mil

Đắk Mil là một huyện của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đắk Mil có dân số khoảng 100.702 người (mật độ dân số khoảng 148 người/1km²). Diện tích của huyện Đắk Mil là 679,0 km².Huyện Đắk Mil có 10 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm thị trấn Đắk Mil (huyện lỵ) và 9 xã: Đắk Gằn, Đắk Lao, Đắk N'Drót, Đắk R'La, Đắk Sắk, Đức Mạnh, Đức Minh, Long Sơn, Thuận An.

Bảng giá đất huyện Đắk Mil Tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Đắk Mil

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đắk Mil tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đắk Mil tỉnh Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Mil

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Mil có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Mil tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Mil

Bảng giá đất huyện Đắk Mil

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Đắk Mil

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
IIIHUYỆN ĐẮK MIL
III.1Xã Đức Mạnh
1Quốc lộ 14Giáp xã Đắk LaoTrường Mẫu Giáo Thần Tiên2,500
Trường mẫu giáo Thần TiênĐường vào Trường Lê Quý Đôn1,700
Đường vào Trường Lê Quý ĐônHợp tác xã Mạnh Thắng1,800
Hợp tác xã Mạnh ThắngNhà máy nước Dawa
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
Nhà máy nước DawaCây xăng Thanh Hằng700
2Tỉnh lộ 682Ngã ba Đức Mạnh (km 0)Km 0 + 200m (Tà luy dương)900
Km 0 + 200mNgã ba đường vào nghĩa địa Bác Ái (Đức Hiệp)800
Ngã ba đường vào nghĩa địa Bác Ái (Đức Hiệp)Cầu Đức Lễ (cũ) (Tà luy âm)400
Cầu Đức Lễ (cũ)Ngã ba Thọ Hoàng (đi Đắk Sắk)600
3Đường vào Đức Lệ (Đường liên xã)Km 0 (Quốc lộ 14)Giáp trạm y tế xã500
Giáp Trạm y tế xãCầu Đức Lễ (mới)400
Cầu Đức Lễ (Mới)Giáp ranh xã Đức Minh500
4Đường liên xã Đức Mạnh - Đắk SắkTỉnh lộ 682Giáp ranh xã Đắk Sắk400
5Đường đập Y Ren thôn Đức NghĩaKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 300m400
6Đường vào nghĩa địa Vinh Hương, Đức Nghĩa, Đức VinhKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 300m300
7Đường vào nhà bà Tợi thôn Đức VinhKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 300m300
8Đường vào nghĩa địa Bắc Ái thôn Đức Trung - Đức ÁiKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 300m250
9Đường vào trường Phan Bội Châu thôn Đức Phúc - Đức LợiKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 400m250
10Đường ông Hồng thôn Đức Phúc - Đức An - Đức ThuậnKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 500m250
11Đường ông Vinh thôn Đức An - Đức ThuậnKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 300m250
12Đường thôn Đức BìnhChùa Thiện ĐứcHết nhà tang thôn Đức Bình250
13Các đường nhánh có đấu nối với Quốc lộ 14 còn lại (đường bê tông)Chùa Thiện ĐứcThao trường300
14Đường thôn Đức Sơn (đường cây xăng Phúc Duy) Giáp thôn Đức Bình250
15Đường thôn Đức Thắng (đường ông Lê)Km 0 + 700m250
16Đường thôn Đức Thành (đường ông Liệu)Km 0 + 500 m250
17Đường thôn Đức Trung - Đức ÁiKm 0 + 200m250
18Đất ở các khu dân cư còn lạiĐất ở các thôn Đức Tân, Đức Ái, Đức Trung150
Đất ở các thôn Đức Nghĩa, Đức Vinh, Đức Sơn, Đức Bình, Đức Thành, Đức Thắng, Đức Lợi, Đức Phúc, Đức Lễ A, Đức Lễ B150150
Đất ở các thôn Đức Lộc, Đức Thuận, Đức An, Đức Hiệp, Đức Hòa150150
III.2Xã Đắk R'la
1Quốc lộ 14Ranh giới xã Đắk GằnTrường Nguyễn Thị Minh Khai
Tà luy dương700
Tà luy âm370
Trường Nguyễn Thị Minh KhaiNgã ba Đắk R'la - Long Sơn900
Ngã ba Đắk R'la - Long SơnĐường vào mỏ đá Đô Ry800
Đường vào mỏ đá Đô RyNgã ba Đô Ry
Tà luy dương650
Tà luy âm390
Ngã ba Đô RyGiáp ranh xã Đức Mạnh, Đắk N'Drót
Tà luy dương400
Tà luy âm240
2Tuyến liên thôn song song Quốc lộ 14Đấu nối ngã ba Đô RyThôn 3300
Trường Hoàng DiệuĐấu nối đường 312250
Đấu nối đường 312Nhà ông Toàn250
Nhà ông ToànTrường Nguyễn Thị Minh Khai250
Trường Nguyễn Thị Minh KhaiNhà ông Tho Nguyệt220
Chợ 312Nhà ông Bảy (Thôn 11)250
3Đấu nối Quốc lộ 14Ngã ba Đô RyGiáp đất Cao su180
Nhà ông KhuêGiáp đất Cao su170
Ngã ba Trạm Y tếKm0 + 500 nhà ông Bằng170
Quốc lộ 14Trường Hoàng Diệu180
Ngã ba vào Long SơnHết đất nhà ông Hà180
Nhà ông HàGiáp Long Sơn170
Đường 312Nghĩa địa200
Nhà ông NghệSuối ông Công180
Nhà ông LốSuối ông Công160
4Đất khu dân cư còn lại khu vực thôn 2, 3, 5, 6, 11130
5Đất khu dân cư còn lại130
III.3Xã Đắk N'Drót
1Quốc lộ 14Giáp ranh xã Đức MạnhNgã ba, 304400
Ngã ba, 304Giáp xã Đắk R'la300
2Đường 304Quốc lộ 14Cầu suối Đắk Gôn I (đầu bon Đắk Me)200
Cầu suối Đắk Gôn INgã ba UBND xã Đắk N'Drót180
Ngã ba UBND xã Đắk N'DrótCuối dốc tấm tôn150
Cuối dốc Tấm TônNgã ba nhà ông Phí Văn Tính250
Ngã ba nhà ông Phí Văn TínhNhà ông Hoàng Văn Phúc500
Nhà ông Hoàng Văn PhúcNgã sáu thôn 4600
Ngã sáu thôn 4Ngã ba nhà ông Xuân Phương200
Ngã ba nhà ông Xuân PhươngCầu gỗ150
Cầu gỗNgã ba nhà ông Hai Chương (thôn 2)200
3Đường vào buôn Đắk R’laCầu Suối Đắk Gôn IINgã ba buôn Đắk R'la150
4Đường thôn 1Km0 (Quốc lộ14)Km0 + 200150
5Đường Đắk N'Drót - Đồn 755Nhà ông Hoàng Văn PhúcCầu cọp160
6Đường vào khu dân cư 23 hộNgã ba nhà ông Phí Văn TínhHết đường nhựa khu 23 hộ (nhựa 3,5m)160
7Đường thôn 5 đi thôn 6Ngã ba nhà ông Xuân PhươngNgã ba làng đạo thôn 6150
8Đường từ thôn 4 qua thôn 7, thôn 6Ngã sáu thôn 4Ngã ba làng đạo thôn 7150
9Đường thôn 10Cổng thôn 10Ngã ba đường vào Hội trường thôn120
10Đường thôn 4 qua thôn 3Cổng chợ ông ThuyênNgã ba thôn 3, thôn 9160
11Các khu dân cư còn lại90
III.4Xã Đắk Lao
1Quốc lộ 14 (về phía Đắk Lắk)Giáp huyện đội Đắk MilNgã ba thôn 4 (Công ty 2-9)4,000
Ngã ba thôn 4 (Công ty 2-9)Giáp ranh xã Đức Mạnh3,200
2Quốc lộ 14 (về phía Đắk Nông)Giáp ranh thị trấnCây xăng Anh Tuấn2,000
Cây xăng Anh TuấnGiáp ranh xã Thuận An1,200
3Quốc lộ 14CGiáp đường Trần Phú đi Quốc lộ14 CHết Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành)2,500
Hết Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành)Đập 6B1,000
Đập 6BHết Trạm Biên phòng Đắk Ken600
Hết Trạm Biên phòng Đắk KenHết quy hoạch khu dân cư400
4Đường liên xãNgã ba Trường Tiểu học Trần PhúGiáp Quốc lộ 14C800
Ngã ba Trường Tiểu học Trần PhúHết nhà bà Trần Thị Ngọc Ánh700
Hết nhà bà Trần Thị Ngọc ÁnhHết thôn 6 (nhà ông Phạm Như Thức)450
Ngã ba Quốc lộ14 (XN Giao thông cũ)Ngã ba thôn 1 Đắk Lao500
Nhà ông Phạm Như ThứcNgã ba nhà bà Đoàn Thị Nam350
Quốc lộ14Đập 470350
5Đường liên xã Đắk Lao - Thuận AnQuốc lộ 14 CNgã ba đường vào Buôn Xê ri300
Từ ngã tư đường vào buôn Xê riĐường vào Miếu cô250
Đường vào Miếu côGiáp ranh xã Thuận An200
Từ ngã ba Quốc lộ 14 (thuộc thôn 11B) giáp ranh xã Thuận AnGiáp ranh xã Thuận An250
6Đường thôn 1Giáp ranh thị trấn Đắk Mil (ngã ba đường Lê Lợi - đường Lý Thường Kiệt)Giáp ranh xã Đức Mạnh500
7Đường Thôn 2Ngã ba Lê Lợi (nhà kho ông Huy Hiền)Hết nhà Mẫu giáo thôn 2550
Hết nhà Mẫu giáo thôn 2Giáp xã Đức Mạnh400
8Đường Thôn 3Nhà ông Vũ VyHết nhà ông Lê Minh350
9Đường vào thôn 4Quốc lộ 14Hết nhà ông Hợp650
10Đường thôn 4Giáp ranh xã Đức MạnhHết nhà ông Trung500
Nhà ông TrungNgã ba (nhà ông Lê Văn Đào)400
11Đường thôn 4 (Lô 2 sau Bến xe)Nhà ông Bùi Văn Ri (thôn 4)Hết Công ty Cà phê 2-9450
12Đường thôn 8B, thôn 9ANgã tư nhà Ba ĐônĐường Quốc lộ 14C (nhà ông Hóa)400
13Đường thôn 8ANgã ba mẫu giáo thôn 8AGiáp Quốc lộ 14C (Công ty Đại Thành)500
14Đường Liên thôn 10A-13 (Miếu cô)Quốc lộ 14Nhà máy Cao su350
15Đường Liên thôn 10B -11ANhà ông Trần Văn Soa (Thôn 10B)Hết nhà ông Nguyễn Hữu Quán (thôn 11A)400
16Đường thôn 11BNgã ba cây xăng Minh Tuấn (thôn 11B)Giáp đường liên xã Đắk Lao - Thuận An400
17Đường thôn 7Giáp ranh thị trấn (đường Trần Phú)Ngã tư nhà Ba Đôn900
(Khu Chợ Đắk Mil)750
Giáp nhà ông Bùi Quang Định (thôn 6)Đi qua nghĩa địa và ra nhà ông Ba Đôn350
18Đường thôn 12Từ đập 40 (đường nhựa)Hết thôn 12 (đường nhựa)300
19Đường nội thônNgã ba nhà ông LộcĐường Trần Phú150
Đường thôn 8B, 9AHết đất nhà ông Thanh150
Nhà bà HồngHết đất nhà ông Anh150
Quốc lộ 14Thôn 10A, 10B150
20Đất khu dân cư còn lại của 17 thôn120
21Đường thôn 10A (Bổ sung)150150
22Đường nội thôn 13 (Bổ sung)Nhà máy cao suHết thôn 13150
III.5Xã Đức Minh
1Các đoạn đường nằm trên tuyến tỉnh lộ 683 (giáp thị trấn Đăk Mil đến giáp (682) ngã ba đường mới)Thị trấn Đăk MilĐường vào nhà thờ Mỹ Yên (nhà ông Trương Văn Thành)2,000
Đường vào nhà thờ Mỹ Yên (nhà ông Trương Văn Thành)Đại lý cà phê Lệ Chuân (Giáp địa bàn thôn Vinh Đức)2,200
Đại lý cà phê Lệ Chuân (Giáp địa bàn thôn Vinh Đức)Giáp đường Trường Bùi Thị Xuân1,500
Giáp đường Trường Bùi Thị XuânNgã ba đường mới (tỉnh lộ 682)1,600
2Các đoạn đường trên tuyến Tỉnh Lộ 682Giáp thôn Đức Lễ (xã Đức Mạnh)Cầu trắng2,100
Cầu trắngGiáp ranh giới xã Đắk Mol1,500
3Đường huyệnNhà thờ xã ĐoàiĐến đường đất lên bệnh viện mới700
Ngã ba nhà thờ Vinh AnĐại lý Hiệp Thúy1,700
Đại lý Hiệp ThúyHết bon JunJuh300
Cây xăng ông ĐoàiHết đường bê tông thôn Xuân Thành (Hoàng Minh Tâm)800
4Các tuyến đường nội thôn kết nối với đường tỉnh lộ 683 (có giá đất tương đồng)Thôn Đức Đoài400
Thôn Minh Đoài400
Thôn Mỹ Yên400
Thôn Kẻ Đọng400
Thôn Bình Thuận400
Thôn Vinh Đức400
5Các tuyến đường nội thôn còn lại không kết nối với đường tỉnh lộ 683 (có giá đất tương đồng)Thôn Đức Đoài300
Thôn Minh Đoài300
Thôn Mỹ Yên300
Thôn Kẻ Đọng300
Thôn Bình Thuận300
Thôn Vinh Đức300
6Các tuyến đường nội thôn kết nối với đường DH 32 (có giá đất tương đồng)Thôn Xuân Trang400
Thôn Thanh Lâm400
Thôn Xuân Sơn400
Thôn Xuân Thành400
7Các tuyến đường nội thôn còn lại không kết nối với đường DH 32 (có giá đất tương đồng)Thôn Xuân Trang300
Thôn Thanh Lâm300
Thôn Xuân Sơn300
Thôn Xuân Thành300
8Các tuyến đường nội thôn kết nối với đường tỉnh lộ 682Thôn Xuân Hòa350
9Các tuyến đường nội thôn không kết nối với đường tỉnh lộ 682Thôn Xuân Hòa300
10Đường nội thôn Bon JunJuh và khu dân cư còn lại150
III.6Xã Long Sơn
1Đường tỉnh lộ 683Giáp xã Đắk SắkCầu suối 2150
Cầu suối 2Giáp ranh huyện Krông Nô200
2Các đường nhánh từ tỉnh lộ 683 vào sâu đến 200m150150
3Đường thôn Nam SơnTỉnh lộ 683Hết thôn Nam sơn150
4Các khu dân cư còn lại80
III.7Xã Đắk Sắk
1Tỉnh lộ 682Ngã ba Thọ HoàngCầu trắng4,200
Cầu trắngGiáp ranh xã Đắk Mol1,400
2Đường Tỉnh lộ 683Từ Ngã tư giáp Tỉnh lộ 682Hết Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn2,700
Hết Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thônHết Trường Lê Hồng Phong700
Trường Lê Hồng PhongĐường vào E29500
Đường vào E29Hết Trụ sở Lâm trường Thanh Niên (cũ)400
Trụ sở Lâm trường Thanh Niên (cũ)Giáp ranh xã Long Sơn300
3Đường nội xãNgã ba đầu thôn 1Hết Trạm Điện T15300
Trạm Điện T15Hết trường Lê Hồng Phong300
Trạm Điện T15Thôn Phương Trạch (giáp Tỉnh lộ 683)250
4Đường 3/2Tỉnh lộ 683Đường sân bay (cũ)350
5Đường liên xã Đắk Sắk - Đức MạnhTỉnh lộ 682Ngã ba đầu thôn Thổ Hoàng 1300
6Đường liên thônĐầu sân bay (liên thôn 1 - 2)Cuối thôn 2 (đường song song với đường sân bay)280
Tỉnh Lộ 683Phân hiệu (Trường Nguyễn Văn Bé)250
Phân hiệu (Trường Nguyễn Văn Bé)Cầu Ông Quý200
Tỉnh Lộ 682Ngã ba giáp Đắk Mol220
Ngã ba xã Đắk MolĐến hết thôn Xuân Bình180
7Các đường nhánh từ sân bay vào sâu đến 200m220220
8Các nhánh đường đấu nối với Tỉnh lộ 682 Tỉnh lộ 683 vào sâu 200m220220
9Các khu dân cư còn lại120
III.8Xã Đắk Gằn
1Quốc lộ 14Giáp ranh huyện Cư JútTrạm thu phí300
Trạm thu phíTrường tiểu học phân hiệu Bi Năng Tắc250
Trường tiểu học phân hiệu Bi Năng TắcHết dốc Võng (nhà ông Vũ Văn Hoành)230
Dốc võng (nhà ông Vũ Văn Hoành)Ngã ba trạm Y tế250
Ngã ba trạm Y tếHết trường Hoàng Văn Thụ350
Trường Hoàng Văn ThụGiáp nhà ông Hồ Ngọc Minh300
Nhà ông Hồ Ngọc MinhGiáp ranh giới xã Đăk R'la -200m300
2Đường nội bon Đắk LápĐường đi Đắk LápĐi vào 100m150
100mĐến 200m130
Nhà ông Phạm Văn MãiĐi vào 100m150
100mHết nhà ông Võ Tá Lộc140
Nhà ông Nguyễn Duy BiênĐi vào 100m150
100mHết nhà ông Y Eng150
Các đường ngang của bon Đắk Láp150
3Đường nội 3 bon Đắk Krai, Đắk Srai, Đắk GằnTừ Quốc lộ 14 đến giáo họ Tân LậpĐi vào 100m200
100mĐến 200m150
200mNgã ba đi thôn Nam Định150
Nhà Văn Hóa cộng đồng 3 bonĐến ngã tư thứ 2140
Ngã tư thứ 2Hết đường bê tông120
Trạm Y tếNgã ba đường đi đập Lâm Trường200
Ngã ba đường đi đập Lâm TrườngĐi vào 200m140
4Đường ngang 3 bon210210
5Đường cấp phối thôn Trung Hòa - Sơn Thượng - Sơn TrungBưu điện xãĐi vào 100m250
Từ 100mĐến 200m250
Từ ChợĐi vào 100m300
Từ 100mĐến 200m250
6Đất ở các đường đấu nối với Quốc lộ 14Đường nhựa200
Đường bê tông200
Đường đất200
7Đất ở các đường đã trải nhựa200200
8Đất ở các khu dân cư còn lại100
III.9Xã Thuận An
1Quốc lộ 14Ngã ba đường vào Công ty cà phê Thuận AnNgã ba đường vào đồi chim900
Ngã ba đường vào đồi chimHết khu dân cư thôn Thuận Nam (giáp cao su)500
Khu dân cư thôn Thuận Nam (giáp cao su)Hết địa phận xã Thuận An (giáp huyện Đắk Song)250
2Đường từ Quốc lộ14 đi bon Sa PaQuốc lộ 14 (chợ xã Thuận An)Đập nhỏ200
Đập nhỏNgã ba đi bon Sa Pa (giáp đường Đông Nam)180
3Đường từ Quốc lộ14 đi Công ty Cà phê Thuận AnQuốc lộ 14Ngã ba hết nhà bà Phan Thị Thành, thôn Đức Hoà240
Ngã ba hết nhà bà Phan Thị Thành, thôn Đức HoàNgã ba nhà Trần Xuân Thịnh300
Ngã ba nhà Trần Xuân ThịnhGiáp ranh Thị trấn Đăk Mil500
Ngã ba nhà Trần Xuân ThịnhĐập núi lửa200
4Đường đi trạm Đăk PerNgã ba Quốc lộ14 (nghĩa địa)Ngã ba Đồng Đế220
Ngã ba Đồng ĐếTrạm Đăk Per (cũ)200
5Đường Đắk Lao - Thuận AnNgã ba Quốc lộ 14Đập đội 2 (Thuận Hoà)220
Đập đội 2 (Thuận Hoà)Giáp đường ngã ba Trần Xuân Thịnh đến Thị trấn Đắk Mil180
6Đường nội thôn Thuận HoàNhà ông Nguyễn Mạnh DũngHết đất nhà bà Trần Thị Liễu300
Ngã ba (Đập đội 2)Hết vườn nhà ông Hoàng Văn Mến150
7Đường nội thôn Thuận SơnNhà ông Nguyễn Hữu ThịnhHết nhà bà Mai Thị The250
Hết nhà bà Mai Thị TheGiáp ranh thị trấn Đắk Mil230
8Đường liên thôn Đức An - Đức HoàNhà ông Nguyễn Hồng NhiênGiáp ranh vườn ông Lương Tài Sơn220
9Đường liên thôn Thuận Hạnh - Đức An 1Ngã ba nhà thờĐường đi bon Sa Pa (Sau chợ xã)220
10Đường liên thôn Thuận Hạnh - Đức An 2Ngã ba nhà ông Nguyễn Minh Tuấn (thôn Thuận Hạnh)Ngã ba nhà ông Nguyễn Hảo (thôn Đức An)200
11Đường đi Đồi ChimNgã ba Quốc lộ 14 (Nhà ông Trác Nhơn Diệu)Hết đất nhà ông Dương Nghiêm230
12Đất ở các khu dân cư còn lại100

Bảng giá đất đô thị huyện Đắk Mil

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
IIIHUYỆN ĐẮK MIL
III.1Thị trấn Đắk Mil
1Đường Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 14)Đường Nguyễn Chí ThanhHết ngã ba đường Trần Phú9,000
Đường Trần PhúHết Trường Nguyễn Tất Thành7,000
Hết Trường Nguyễn Tất ThànhGiáp ranh xã Đắk Lao5,500
2Đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 14)Đường Nguyễn Chí ThanhHết ngã ba đường N' Trang Lơng8,500
Hết ngã ba đường N' Trang LơngHết ngã ba đường Hoàng Diệu6,500
Hết ngã ba đường Hoàng DiệuHết hạt Kiểm Lâm4,800
Hết hạt Kiểm LâmGiáp ranh xã Đắk Lao3,300
3Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 14C)Đường Nguyễn Tất ThànhHết Trường Nguyễn Chí Thanh4,200
Hết Trường Nguyễn Chí ThanhHết trụ sở UBND xã Đắk Lao (cũ)2,700
Hết trụ sở UBND xã Đắk Lao (cũ)Giáp ranh xã Đắk Lao2,000
4Đường Lê DuẩnĐường Nguyễn Tất ThànhHết ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng5,500
Hết ngã ba đường Đinh Tiên HoàngHết ngã ba đường Lê Duẩn - Nguyễn Trãi4,200
Hết ngã ba đường Lê Duẩn - Nguyễn TrãiGiáp ranh xã Đức Minh3,500
5Đường Hùng VươngĐường Trần Hưng ĐạoHết ngã ba đường Nguyễn Khuyến6,900
Hết ngã ba đường Nguyễn KhuyếnHết ngã ba đường Hùng Vương đi Trường cấp III (nhà Thầy Văn)5,200
Hết ngã ba đường Hùng Vương đi Trường cấp III (nhà Thầy Văn)Hết ngã ba đường Hùng Vương - Lê Duẩn
Tà luy dương3,500
Tà luy âm3,000
6Đường Trần PhúĐường Nguyễn Tất ThànhHết cổng Trường Trần Phú2,300
Hết cổng Trường Trần PhúHết ngã ba đường Trần Phú - Trần Nhân Tông1,500
Hết ngã ba đường Trần Phú - Trần Nhân TôngĐường Nguyễn Chí Thanh1,100
7Đường Lê LợiĐường Nguyễn Tất ThànhĐường Lý Thượng Kiệt2,100
8Đường Ngô QuyềnĐường Trần PhúHết địa phận Thị trấn1,000
9Đường Nguyễn DuĐường Hùng VươngNgã tư nhà bà Trang2,700
Ngã tư nhà bà TrangHết địa phận Thị trấn
Tà luy dương2,100
Tà luy âm1,600
10Các đường đấu nối với đường Nguyễn Du đi đường Hồ Xuân HươngKm0 (đường Nguyễn Du)Km0+100m (mỗi bên 100m)1,700
Km0 (đường Nguyễn Du) +100m (mỗi bên 100m)Đường Hồ Xuân Hương1,300
Km0 (đường Nguyễn Du)Hết đường Huy Cận1,100
11Đường phân lô khu tái định cư TDP 6 đấu nối với đường Nguyễn Du1,700
12Đường phân lô khu tái định cư TDP 6 không đấu nối với đường Nguyễn Du1,100
13Đường N' Trang LơngĐường Trần Hưng ĐạoHết nhà trẻ Họa My2,700
Hết nhà trẻ Hoạ MyHết ngã ba đường đi Trường Nguyễn Chí Thanh
Tà luy dương2,500
Tà luy âm2,000
Đường đi Trường Nguyễn Chí ThanhĐường Nguyễn Chí Thanh
Tà luy dương1,700
Tà luy âm1,200
14Đường Nguyễn Bỉnh KhiêmĐường Nguyễn Chí ThanhNgã ba đường Nơ Trang Long900
15Đường Lý Thái TổĐường Ngô Gia TựĐường Lê Lợi
Tà luy dương1,700
Tà luy âm1,200
16Đường Hàm NghiĐường Ngô Gia Tự (nhà bà Sự)Đường Lê Lợi
Tà luy dương1,700
Tà luy âm1,200
17Đường Lê Hồng PhongĐường Nguyễn Tất ThànhĐường Lý Thường Kiệt2,100
18Đường Ngô Gia TựĐường Nguyễn Tất ThànhĐường Lý Thường Kiệt2,100
19Đường Lý Tự TrọngĐường Nguyễn Tất ThànhĐường Lý Thường Kiệt2,100
20Đường Quang TrungĐường Nguyễn Tất ThànhĐường Lý Thường Kiệt3,300
Đường Lý Thường KiệtĐường Lê Duẩn
Tà luy dương2,700
Tà luy âm2,200
21Đường Văn Tiến DũngKm 0 (đường Trần Hưng Đạo)Km0 + 200m2,500
Km0 + 200mĐường Xuân Diệu2,100
22Đường Bà TriệuKm 0 (đường Trần Hưng Đạo)Km0 + 200m2,500
Km0 + 200mĐường Xuân Diệu
Tà luy dương2,100
Tà luy âm1,600
23Đường Phan Đăng LưuĐường Xuân DiệuHết đường Phan Đăng Lưu1,500
24Đường Cù Chính LanKm 0 (đường Trần Hưng Đạo)Km0 + 100m1,600
Km0 + 100mĐường Huỳnh Thúc Kháng1,400
25Đường Cao ThắngKm 0 (đường Trần Hưng Đạo)Km0 + 100m1,600
Km0 + 100mĐường Huỳnh Thúc Kháng1,400
26Đường Nguyễn Hữu ThọKm 0 (đường Trần Hưng Đạo)Km0 + 100m1,800
Km0 + 100mĐường Huỳnh Thúc Kháng1,500
Đường Huỳnh Thúc KhángĐường Xuân Diệu1,500
27Đường Huỳnh Thúc KhángĐường Phan Đăng LưuĐường Cao Thắng1,200
Đường Cao ThắngHết đường Huỳnh Thúc Kháng
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
28Các đường Tổ dân phố 5 đấu nối với đường Trần Hưng ĐạoKm 0 (đường Trần Hưng Đạo)Km0 + 100m1,400
Km0 + 100mTrên 100m1,200
Đường Trần Hưng ĐạoĐường Xuân Diệu (đối diện với Hoa viên Hồ tây)3,000
29Các đường TDP 5 không đấu nối với đường Trần Hưng Đạo1,000
30Đường Hoàng DiệuĐường Huỳnh Thúc KhángĐường Phan Đăng Lưu1,000
Đường Trần Hưng ĐạoHết Hội trường TDP 161,700
Hết Hội trường TDP 16Hội trường TDP 16 + 300m
Tà luy dương1,400
Tà luy âm900
Hội trường TDP 16 + 300mĐường N'Trang Lơng
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
31Đường Y JútKm0 (đường Trần Hưng Đạo)Km0 + 400m1,500
Km0 + 400mHết đường Y Jút1,200
32Đường Tổ dân phố 03, 04 đấu nối với đường Trần Hưng Đạo vào 100m1,500
33Các đường còn lại của Tổ dân phố 03, 04700
34Đường Trần Nhân TôngĐường Nguyễn Tất ThànhĐường Trần Phú3,400
35Đường vào chợ Thị trấnNgã ba đường Trần Nhân Tông, cổng chợ phía TâyĐường Trần Phú2,300
36Đường Kim ĐồngĐường Nguyễn Tất ThànhHết Trường Mẫu giáo Hướng Dương1,700
37Đường Nguyễn Trung TrựcĐường Nguyễn Tất ThànhHết cơ quan huyện đội1,700
38Đường Lý Thường KiệtĐường Lê DuẩnĐường Quang Trung2,500
Đường Quang TrungĐường Phan Bội châu
Tà luy dương2,100
Tà luy âm1,600
39Đường Nguyễn Tri PhươngĐường Lê DuẩnĐường Hùng Vương1,800
40Đường Nguyễn KhuyếnĐường Lê DuẩnĐường Hùng Vương2,000
41Các đường còn lại của Tổ dân phố 7, 8 nối với đường Lê Duẩn hoặc đường Hai Bà Trưng1,000
42Các đường còn lại của Tổ dân phố 7, 8900
43Đường Hai Bà TrưngĐường Nguyễn Tri PhươngĐường Hùng Vương
Tà luy dương1,700
Tà luy âm1,200
44Đường Võ Thị SáuĐường Nguyễn Tri PhươngĐường Nguyễn Khuyến1,700
45Đường Đinh Tiên HoàngKm 0 (đường Lê Duẩn)Km0+200m2,100
Km0+200mKm0+450m1,600
Km0+450mHết ranh giới Thị trấn Đắk Mil1,200
46Đường Nguyễn Bá NgọcNhà ông TấnHết Bệnh Viện (nhà ông Nam)
Tà luy dương1,300
Tà luy âm800
47Đường Trương Công ĐịnhĐường Lê Duẩn (đối diện cổng trường cấp 3)Giáp đường Tổ dân phố 1 đi Tổ dân phố 91,900
48Các trục đường còn lại của Tổ dân phố 9800
49Đường Phan Bội ChâuĐường Đinh Tiên HoàngĐường Nguyễn Viết Xuân2,100
Đường Nguyễn Viết XuânĐường Lý Thường Kiệt1,800
50Đường Nguyễn TrãiTrọn đường
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
51Đường Hoàng Văn ThụTrọn đường
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
52Đường Nguyễn Viết XuânTrọn đường
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
53Đường Mạc Thị BưởiNhà ông LiêuĐường Quang Trung1,800
Đường Nguyễn Tất Thành (nhà ông Hùng Mai)Nhà ông Chinh (hết trường Nội Trú)1,500
54Đường Hoàng Quốc ViệtĐường Quang TrungNgã ba giao đường Trương Công Định và đường Tô Hiến Thành
Tà luy dương1,400
Tà luy âm900
55Đường Nguyễn Đức CảnhĐường Phan Bội ChâuNhà ông Phúc
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
56Đường Văn CaoĐường Đinh Tiên HoàngNguyễn Viết Xuân1,100
57Đường Hồ Tùng MậuĐường Nguyễn TrãiĐường Nguyễn Viết Xuân1,100
58Đường Nguyễn BínhĐường Tô Hiến ThànhĐường Phan Bội châu1,100
59Đường Tô Hiến ThànhHội trường Tổ dân phố 9Đường Trương Công Định (Rừng Thông)
Tà luy dương1,300
Tà luy âm800
60Đường Đặng Thùy TrâmTrường Mầm non Sao MaiĐường Trương Công Định (Rừng Thông)1,300
61Đường Tổ dân phố 01 đấu nối với đường Nguyễn Tất Thành vào 100m1,800
62Các đường còn lại của Tổ dân phố 011,000
63Đường Nguyễn Thái HọcKm 0 (đường Nguyễn Tất Thành ) + 100m3,1003,100
Km0 + 100mĐường Trần Phú2,700
64Đường Mai Hắc ĐếĐường Trần Nhân TôngĐường Nguyễn Thái Học
Tà luy dương2,300
Tà luy âm1,800
65Đường Phạm Ngọc ThạchĐường Lê Hồng PhongĐường Lê Lợi1,500
66Đường Xuân DiệuHoa viênNgã ba đường Bà Triệu2,100
Ngã ba đường Bà TriệuHết đường Xuân Diệu1,800
67Đường Hồ Xuân HươngĐường Nguyễn DuHết đất nhà ông Trịnh Hùng Trang2,200
Hết đất nhà ông Trịnh Hùng TrangGiáp ranh xã Thuận An1,800
68Đường Đỗ NhuậnTrọn đường
Tà luy dương800
Tà luy âm300
69Đường Nguyễn Thị ĐịnhTrọn đường1,300
70Đường Nơ Trang Gul1,100
71Đường phân lô Quảng TrườngĐường N'Trang LơngĐường Nguyễn Chí Thanh2,500
72Các đường phân lô Quảng trường đấu nối với đường Trần Hưng Đạo (QL14)3,000
73Các đường phân lô khu Hoa viên và khu dân cư mới TDP5 đấu nối với đường Trần Hưng Đạo (QL14)1,800
74Các đường phân lô khu Hoa viên và khu dân cư mới TDP5 song song với đường Trần Hưng Đạo (QL14)1,200
75Đất ở các khu dân cư còn lại380

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông

PHỤ LỤC IV:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG

(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn

  • 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
  • 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
  • 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
  • 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
  • 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
  • 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
  • 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
    - Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao.
  • 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
  • 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.

2. Xác định đơn giá 01 m2 đất

  • 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
  • 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
    - Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
    + Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
    + Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
    + Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
    - Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
  • 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
  • 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
  • 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
  • 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
  • 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông

Kết luận về bảng giá đất Đắk Mil Đắk Nông

Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đắk Mil tỉnh Đắk Nông

Nội dung bảng giá đất huyện Đắk Mil trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Đắk Mil, bảng giá đất Xã Đắk Gằn, bảng giá đất Xã Đắk Lao, bảng giá đất Xã Đắk N'Drót, bảng giá đất Xã Đắk R'La, bảng giá đất Xã Đắk Sắk, bảng giá đất Xã Đức Mạnh, bảng giá đất Xã Đức Minh, bảng giá đất Xã Long Sơn, bảng giá đất Xã Thuận An.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Đắk Mil tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đắk Mil tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đắk Mil Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đắk Mil. Bảng giá đất huyện Đắk Mil dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đắk Mil Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đắk Mil Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đắk Mil Đắk Nông.

Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Mil. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đắk Mil mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đắk Mil tại đây.

Thông tin về huyện Đắk Mil

Đắk Mil là một huyện của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đắk Mil có dân số khoảng 100.702 người (mật độ dân số khoảng 148 người/1km²). Diện tích của huyện Đắk Mil là 679,0 km².Huyện Đắk Mil có 10 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm thị trấn Đắk Mil (huyện lỵ) và 9 xã: Đắk Gằn, Đắk Lao, Đắk N'Drót, Đắk R'La, Đắk Sắk, Đức Mạnh, Đức Minh, Long Sơn, Thuận An.

Bảng giá đất huyện Đắk Mil Tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Đắk Mil

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đắk Mil tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đắk Mil tỉnh Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Mil

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Mil có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Mil tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Mil

Bảng giá đất huyện Đắk Mil

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Đắk Mil

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
IIIHUYỆN ĐẮK MIL
III.1Xã Đức Mạnh
1Quốc lộ 14Giáp xã Đắk LaoTrường Mẫu Giáo Thần Tiên2,500
Trường mẫu giáo Thần TiênĐường vào Trường Lê Quý Đôn1,700
Đường vào Trường Lê Quý ĐônHợp tác xã Mạnh Thắng1,800
Hợp tác xã Mạnh ThắngNhà máy nước Dawa
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
Nhà máy nước DawaCây xăng Thanh Hằng700
2Tỉnh lộ 682Ngã ba Đức Mạnh (km 0)Km 0 + 200m (Tà luy dương)900
Km 0 + 200mNgã ba đường vào nghĩa địa Bác Ái (Đức Hiệp)800
Ngã ba đường vào nghĩa địa Bác Ái (Đức Hiệp)Cầu Đức Lễ (cũ) (Tà luy âm)400
Cầu Đức Lễ (cũ)Ngã ba Thọ Hoàng (đi Đắk Sắk)600
3Đường vào Đức Lệ (Đường liên xã)Km 0 (Quốc lộ 14)Giáp trạm y tế xã500
Giáp Trạm y tế xãCầu Đức Lễ (mới)400
Cầu Đức Lễ (Mới)Giáp ranh xã Đức Minh500
4Đường liên xã Đức Mạnh - Đắk SắkTỉnh lộ 682Giáp ranh xã Đắk Sắk400
5Đường đập Y Ren thôn Đức NghĩaKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 300m400
6Đường vào nghĩa địa Vinh Hương, Đức Nghĩa, Đức VinhKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 300m300
7Đường vào nhà bà Tợi thôn Đức VinhKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 300m300
8Đường vào nghĩa địa Bắc Ái thôn Đức Trung - Đức ÁiKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 300m250
9Đường vào trường Phan Bội Châu thôn Đức Phúc - Đức LợiKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 400m250
10Đường ông Hồng thôn Đức Phúc - Đức An - Đức ThuậnKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 500m250
11Đường ông Vinh thôn Đức An - Đức ThuậnKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 300m250
12Đường thôn Đức BìnhChùa Thiện ĐứcHết nhà tang thôn Đức Bình250
13Các đường nhánh có đấu nối với Quốc lộ 14 còn lại (đường bê tông)Chùa Thiện ĐứcThao trường300
14Đường thôn Đức Sơn (đường cây xăng Phúc Duy) Giáp thôn Đức Bình250
15Đường thôn Đức Thắng (đường ông Lê)Km 0 + 700m250
16Đường thôn Đức Thành (đường ông Liệu)Km 0 + 500 m250
17Đường thôn Đức Trung - Đức ÁiKm 0 + 200m250
18Đất ở các khu dân cư còn lạiĐất ở các thôn Đức Tân, Đức Ái, Đức Trung150
Đất ở các thôn Đức Nghĩa, Đức Vinh, Đức Sơn, Đức Bình, Đức Thành, Đức Thắng, Đức Lợi, Đức Phúc, Đức Lễ A, Đức Lễ B150150
Đất ở các thôn Đức Lộc, Đức Thuận, Đức An, Đức Hiệp, Đức Hòa150150
III.2Xã Đắk R'la
1Quốc lộ 14Ranh giới xã Đắk GằnTrường Nguyễn Thị Minh Khai
Tà luy dương700
Tà luy âm370
Trường Nguyễn Thị Minh KhaiNgã ba Đắk R'la - Long Sơn900
Ngã ba Đắk R'la - Long SơnĐường vào mỏ đá Đô Ry800
Đường vào mỏ đá Đô RyNgã ba Đô Ry
Tà luy dương650
Tà luy âm390
Ngã ba Đô RyGiáp ranh xã Đức Mạnh, Đắk N'Drót
Tà luy dương400
Tà luy âm240
2Tuyến liên thôn song song Quốc lộ 14Đấu nối ngã ba Đô RyThôn 3300
Trường Hoàng DiệuĐấu nối đường 312250
Đấu nối đường 312Nhà ông Toàn250
Nhà ông ToànTrường Nguyễn Thị Minh Khai250
Trường Nguyễn Thị Minh KhaiNhà ông Tho Nguyệt220
Chợ 312Nhà ông Bảy (Thôn 11)250
3Đấu nối Quốc lộ 14Ngã ba Đô RyGiáp đất Cao su180
Nhà ông KhuêGiáp đất Cao su170
Ngã ba Trạm Y tếKm0 + 500 nhà ông Bằng170
Quốc lộ 14Trường Hoàng Diệu180
Ngã ba vào Long SơnHết đất nhà ông Hà180
Nhà ông HàGiáp Long Sơn170
Đường 312Nghĩa địa200
Nhà ông NghệSuối ông Công180
Nhà ông LốSuối ông Công160
4Đất khu dân cư còn lại khu vực thôn 2, 3, 5, 6, 11130
5Đất khu dân cư còn lại130
III.3Xã Đắk N'Drót
1Quốc lộ 14Giáp ranh xã Đức MạnhNgã ba, 304400
Ngã ba, 304Giáp xã Đắk R'la300
2Đường 304Quốc lộ 14Cầu suối Đắk Gôn I (đầu bon Đắk Me)200
Cầu suối Đắk Gôn INgã ba UBND xã Đắk N'Drót180
Ngã ba UBND xã Đắk N'DrótCuối dốc tấm tôn150
Cuối dốc Tấm TônNgã ba nhà ông Phí Văn Tính250
Ngã ba nhà ông Phí Văn TínhNhà ông Hoàng Văn Phúc500
Nhà ông Hoàng Văn PhúcNgã sáu thôn 4600
Ngã sáu thôn 4Ngã ba nhà ông Xuân Phương200
Ngã ba nhà ông Xuân PhươngCầu gỗ150
Cầu gỗNgã ba nhà ông Hai Chương (thôn 2)200
3Đường vào buôn Đắk R’laCầu Suối Đắk Gôn IINgã ba buôn Đắk R'la150
4Đường thôn 1Km0 (Quốc lộ14)Km0 + 200150
5Đường Đắk N'Drót - Đồn 755Nhà ông Hoàng Văn PhúcCầu cọp160
6Đường vào khu dân cư 23 hộNgã ba nhà ông Phí Văn TínhHết đường nhựa khu 23 hộ (nhựa 3,5m)160
7Đường thôn 5 đi thôn 6Ngã ba nhà ông Xuân PhươngNgã ba làng đạo thôn 6150
8Đường từ thôn 4 qua thôn 7, thôn 6Ngã sáu thôn 4Ngã ba làng đạo thôn 7150
9Đường thôn 10Cổng thôn 10Ngã ba đường vào Hội trường thôn120
10Đường thôn 4 qua thôn 3Cổng chợ ông ThuyênNgã ba thôn 3, thôn 9160
11Các khu dân cư còn lại90
III.4Xã Đắk Lao
1Quốc lộ 14 (về phía Đắk Lắk)Giáp huyện đội Đắk MilNgã ba thôn 4 (Công ty 2-9)4,000
Ngã ba thôn 4 (Công ty 2-9)Giáp ranh xã Đức Mạnh3,200
2Quốc lộ 14 (về phía Đắk Nông)Giáp ranh thị trấnCây xăng Anh Tuấn2,000
Cây xăng Anh TuấnGiáp ranh xã Thuận An1,200
3Quốc lộ 14CGiáp đường Trần Phú đi Quốc lộ14 CHết Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành)2,500
Hết Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành)Đập 6B1,000
Đập 6BHết Trạm Biên phòng Đắk Ken600
Hết Trạm Biên phòng Đắk KenHết quy hoạch khu dân cư400
4Đường liên xãNgã ba Trường Tiểu học Trần PhúGiáp Quốc lộ 14C800
Ngã ba Trường Tiểu học Trần PhúHết nhà bà Trần Thị Ngọc Ánh700
Hết nhà bà Trần Thị Ngọc ÁnhHết thôn 6 (nhà ông Phạm Như Thức)450
Ngã ba Quốc lộ14 (XN Giao thông cũ)Ngã ba thôn 1 Đắk Lao500
Nhà ông Phạm Như ThứcNgã ba nhà bà Đoàn Thị Nam350
Quốc lộ14Đập 470350
5Đường liên xã Đắk Lao - Thuận AnQuốc lộ 14 CNgã ba đường vào Buôn Xê ri300
Từ ngã tư đường vào buôn Xê riĐường vào Miếu cô250
Đường vào Miếu côGiáp ranh xã Thuận An200
Từ ngã ba Quốc lộ 14 (thuộc thôn 11B) giáp ranh xã Thuận AnGiáp ranh xã Thuận An250
6Đường thôn 1Giáp ranh thị trấn Đắk Mil (ngã ba đường Lê Lợi - đường Lý Thường Kiệt)Giáp ranh xã Đức Mạnh500
7Đường Thôn 2Ngã ba Lê Lợi (nhà kho ông Huy Hiền)Hết nhà Mẫu giáo thôn 2550
Hết nhà Mẫu giáo thôn 2Giáp xã Đức Mạnh400
8Đường Thôn 3Nhà ông Vũ VyHết nhà ông Lê Minh350
9Đường vào thôn 4Quốc lộ 14Hết nhà ông Hợp650
10Đường thôn 4Giáp ranh xã Đức MạnhHết nhà ông Trung500
Nhà ông TrungNgã ba (nhà ông Lê Văn Đào)400
11Đường thôn 4 (Lô 2 sau Bến xe)Nhà ông Bùi Văn Ri (thôn 4)Hết Công ty Cà phê 2-9450
12Đường thôn 8B, thôn 9ANgã tư nhà Ba ĐônĐường Quốc lộ 14C (nhà ông Hóa)400
13Đường thôn 8ANgã ba mẫu giáo thôn 8AGiáp Quốc lộ 14C (Công ty Đại Thành)500
14Đường Liên thôn 10A-13 (Miếu cô)Quốc lộ 14Nhà máy Cao su350
15Đường Liên thôn 10B -11ANhà ông Trần Văn Soa (Thôn 10B)Hết nhà ông Nguyễn Hữu Quán (thôn 11A)400
16Đường thôn 11BNgã ba cây xăng Minh Tuấn (thôn 11B)Giáp đường liên xã Đắk Lao - Thuận An400
17Đường thôn 7Giáp ranh thị trấn (đường Trần Phú)Ngã tư nhà Ba Đôn900
(Khu Chợ Đắk Mil)750
Giáp nhà ông Bùi Quang Định (thôn 6)Đi qua nghĩa địa và ra nhà ông Ba Đôn350
18Đường thôn 12Từ đập 40 (đường nhựa)Hết thôn 12 (đường nhựa)300
19Đường nội thônNgã ba nhà ông LộcĐường Trần Phú150
Đường thôn 8B, 9AHết đất nhà ông Thanh150
Nhà bà HồngHết đất nhà ông Anh150
Quốc lộ 14Thôn 10A, 10B150
20Đất khu dân cư còn lại của 17 thôn120
21Đường thôn 10A (Bổ sung)150150
22Đường nội thôn 13 (Bổ sung)Nhà máy cao suHết thôn 13150
III.5Xã Đức Minh
1Các đoạn đường nằm trên tuyến tỉnh lộ 683 (giáp thị trấn Đăk Mil đến giáp (682) ngã ba đường mới)Thị trấn Đăk MilĐường vào nhà thờ Mỹ Yên (nhà ông Trương Văn Thành)2,000
Đường vào nhà thờ Mỹ Yên (nhà ông Trương Văn Thành)Đại lý cà phê Lệ Chuân (Giáp địa bàn thôn Vinh Đức)2,200
Đại lý cà phê Lệ Chuân (Giáp địa bàn thôn Vinh Đức)Giáp đường Trường Bùi Thị Xuân1,500
Giáp đường Trường Bùi Thị XuânNgã ba đường mới (tỉnh lộ 682)1,600
2Các đoạn đường trên tuyến Tỉnh Lộ 682Giáp thôn Đức Lễ (xã Đức Mạnh)Cầu trắng2,100
Cầu trắngGiáp ranh giới xã Đắk Mol1,500
3Đường huyệnNhà thờ xã ĐoàiĐến đường đất lên bệnh viện mới700
Ngã ba nhà thờ Vinh AnĐại lý Hiệp Thúy1,700
Đại lý Hiệp ThúyHết bon JunJuh300
Cây xăng ông ĐoàiHết đường bê tông thôn Xuân Thành (Hoàng Minh Tâm)800
4Các tuyến đường nội thôn kết nối với đường tỉnh lộ 683 (có giá đất tương đồng)Thôn Đức Đoài400
Thôn Minh Đoài400
Thôn Mỹ Yên400
Thôn Kẻ Đọng400
Thôn Bình Thuận400
Thôn Vinh Đức400
5Các tuyến đường nội thôn còn lại không kết nối với đường tỉnh lộ 683 (có giá đất tương đồng)Thôn Đức Đoài300
Thôn Minh Đoài300
Thôn Mỹ Yên300
Thôn Kẻ Đọng300
Thôn Bình Thuận300
Thôn Vinh Đức300
6Các tuyến đường nội thôn kết nối với đường DH 32 (có giá đất tương đồng)Thôn Xuân Trang400
Thôn Thanh Lâm400
Thôn Xuân Sơn400
Thôn Xuân Thành400
7Các tuyến đường nội thôn còn lại không kết nối với đường DH 32 (có giá đất tương đồng)Thôn Xuân Trang300
Thôn Thanh Lâm300
Thôn Xuân Sơn300
Thôn Xuân Thành300
8Các tuyến đường nội thôn kết nối với đường tỉnh lộ 682Thôn Xuân Hòa350
9Các tuyến đường nội thôn không kết nối với đường tỉnh lộ 682Thôn Xuân Hòa300
10Đường nội thôn Bon JunJuh và khu dân cư còn lại150
III.6Xã Long Sơn
1Đường tỉnh lộ 683Giáp xã Đắk SắkCầu suối 2150
Cầu suối 2Giáp ranh huyện Krông Nô200
2Các đường nhánh từ tỉnh lộ 683 vào sâu đến 200m150150
3Đường thôn Nam SơnTỉnh lộ 683Hết thôn Nam sơn150
4Các khu dân cư còn lại80
III.7Xã Đắk Sắk
1Tỉnh lộ 682Ngã ba Thọ HoàngCầu trắng4,200
Cầu trắngGiáp ranh xã Đắk Mol1,400
2Đường Tỉnh lộ 683Từ Ngã tư giáp Tỉnh lộ 682Hết Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn2,700
Hết Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thônHết Trường Lê Hồng Phong700
Trường Lê Hồng PhongĐường vào E29500
Đường vào E29Hết Trụ sở Lâm trường Thanh Niên (cũ)400
Trụ sở Lâm trường Thanh Niên (cũ)Giáp ranh xã Long Sơn300
3Đường nội xãNgã ba đầu thôn 1Hết Trạm Điện T15300
Trạm Điện T15Hết trường Lê Hồng Phong300
Trạm Điện T15Thôn Phương Trạch (giáp Tỉnh lộ 683)250
4Đường 3/2Tỉnh lộ 683Đường sân bay (cũ)350
5Đường liên xã Đắk Sắk - Đức MạnhTỉnh lộ 682Ngã ba đầu thôn Thổ Hoàng 1300
6Đường liên thônĐầu sân bay (liên thôn 1 - 2)Cuối thôn 2 (đường song song với đường sân bay)280
Tỉnh Lộ 683Phân hiệu (Trường Nguyễn Văn Bé)250
Phân hiệu (Trường Nguyễn Văn Bé)Cầu Ông Quý200
Tỉnh Lộ 682Ngã ba giáp Đắk Mol220
Ngã ba xã Đắk MolĐến hết thôn Xuân Bình180
7Các đường nhánh từ sân bay vào sâu đến 200m220220
8Các nhánh đường đấu nối với Tỉnh lộ 682 Tỉnh lộ 683 vào sâu 200m220220
9Các khu dân cư còn lại120
III.8Xã Đắk Gằn
1Quốc lộ 14Giáp ranh huyện Cư JútTrạm thu phí300
Trạm thu phíTrường tiểu học phân hiệu Bi Năng Tắc250
Trường tiểu học phân hiệu Bi Năng TắcHết dốc Võng (nhà ông Vũ Văn Hoành)230
Dốc võng (nhà ông Vũ Văn Hoành)Ngã ba trạm Y tế250
Ngã ba trạm Y tếHết trường Hoàng Văn Thụ350
Trường Hoàng Văn ThụGiáp nhà ông Hồ Ngọc Minh300
Nhà ông Hồ Ngọc MinhGiáp ranh giới xã Đăk R'la -200m300
2Đường nội bon Đắk LápĐường đi Đắk LápĐi vào 100m150
100mĐến 200m130
Nhà ông Phạm Văn MãiĐi vào 100m150
100mHết nhà ông Võ Tá Lộc140
Nhà ông Nguyễn Duy BiênĐi vào 100m150
100mHết nhà ông Y Eng150
Các đường ngang của bon Đắk Láp150
3Đường nội 3 bon Đắk Krai, Đắk Srai, Đắk GằnTừ Quốc lộ 14 đến giáo họ Tân LậpĐi vào 100m200
100mĐến 200m150
200mNgã ba đi thôn Nam Định150
Nhà Văn Hóa cộng đồng 3 bonĐến ngã tư thứ 2140
Ngã tư thứ 2Hết đường bê tông120
Trạm Y tếNgã ba đường đi đập Lâm Trường200
Ngã ba đường đi đập Lâm TrườngĐi vào 200m140
4Đường ngang 3 bon210210
5Đường cấp phối thôn Trung Hòa - Sơn Thượng - Sơn TrungBưu điện xãĐi vào 100m250
Từ 100mĐến 200m250
Từ ChợĐi vào 100m300
Từ 100mĐến 200m250
6Đất ở các đường đấu nối với Quốc lộ 14Đường nhựa200
Đường bê tông200
Đường đất200
7Đất ở các đường đã trải nhựa200200
8Đất ở các khu dân cư còn lại100
III.9Xã Thuận An
1Quốc lộ 14Ngã ba đường vào Công ty cà phê Thuận AnNgã ba đường vào đồi chim900
Ngã ba đường vào đồi chimHết khu dân cư thôn Thuận Nam (giáp cao su)500
Khu dân cư thôn Thuận Nam (giáp cao su)Hết địa phận xã Thuận An (giáp huyện Đắk Song)250
2Đường từ Quốc lộ14 đi bon Sa PaQuốc lộ 14 (chợ xã Thuận An)Đập nhỏ200
Đập nhỏNgã ba đi bon Sa Pa (giáp đường Đông Nam)180
3Đường từ Quốc lộ14 đi Công ty Cà phê Thuận AnQuốc lộ 14Ngã ba hết nhà bà Phan Thị Thành, thôn Đức Hoà240
Ngã ba hết nhà bà Phan Thị Thành, thôn Đức HoàNgã ba nhà Trần Xuân Thịnh300
Ngã ba nhà Trần Xuân ThịnhGiáp ranh Thị trấn Đăk Mil500
Ngã ba nhà Trần Xuân ThịnhĐập núi lửa200
4Đường đi trạm Đăk PerNgã ba Quốc lộ14 (nghĩa địa)Ngã ba Đồng Đế220
Ngã ba Đồng ĐếTrạm Đăk Per (cũ)200
5Đường Đắk Lao - Thuận AnNgã ba Quốc lộ 14Đập đội 2 (Thuận Hoà)220
Đập đội 2 (Thuận Hoà)Giáp đường ngã ba Trần Xuân Thịnh đến Thị trấn Đắk Mil180
6Đường nội thôn Thuận HoàNhà ông Nguyễn Mạnh DũngHết đất nhà bà Trần Thị Liễu300
Ngã ba (Đập đội 2)Hết vườn nhà ông Hoàng Văn Mến150
7Đường nội thôn Thuận SơnNhà ông Nguyễn Hữu ThịnhHết nhà bà Mai Thị The250
Hết nhà bà Mai Thị TheGiáp ranh thị trấn Đắk Mil230
8Đường liên thôn Đức An - Đức HoàNhà ông Nguyễn Hồng NhiênGiáp ranh vườn ông Lương Tài Sơn220
9Đường liên thôn Thuận Hạnh - Đức An 1Ngã ba nhà thờĐường đi bon Sa Pa (Sau chợ xã)220
10Đường liên thôn Thuận Hạnh - Đức An 2Ngã ba nhà ông Nguyễn Minh Tuấn (thôn Thuận Hạnh)Ngã ba nhà ông Nguyễn Hảo (thôn Đức An)200
11Đường đi Đồi ChimNgã ba Quốc lộ 14 (Nhà ông Trác Nhơn Diệu)Hết đất nhà ông Dương Nghiêm230
12Đất ở các khu dân cư còn lại100

Bảng giá đất đô thị huyện Đắk Mil

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
IIIHUYỆN ĐẮK MIL
III.1Thị trấn Đắk Mil
1Đường Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 14)Đường Nguyễn Chí ThanhHết ngã ba đường Trần Phú9,000
Đường Trần PhúHết Trường Nguyễn Tất Thành7,000
Hết Trường Nguyễn Tất ThànhGiáp ranh xã Đắk Lao5,500
2Đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 14)Đường Nguyễn Chí ThanhHết ngã ba đường N' Trang Lơng8,500
Hết ngã ba đường N' Trang LơngHết ngã ba đường Hoàng Diệu6,500
Hết ngã ba đường Hoàng DiệuHết hạt Kiểm Lâm4,800
Hết hạt Kiểm LâmGiáp ranh xã Đắk Lao3,300
3Đường Nguyễn Chí Thanh (Quốc lộ 14C)Đường Nguyễn Tất ThànhHết Trường Nguyễn Chí Thanh4,200
Hết Trường Nguyễn Chí ThanhHết trụ sở UBND xã Đắk Lao (cũ)2,700
Hết trụ sở UBND xã Đắk Lao (cũ)Giáp ranh xã Đắk Lao2,000
4Đường Lê DuẩnĐường Nguyễn Tất ThànhHết ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng5,500
Hết ngã ba đường Đinh Tiên HoàngHết ngã ba đường Lê Duẩn - Nguyễn Trãi4,200
Hết ngã ba đường Lê Duẩn - Nguyễn TrãiGiáp ranh xã Đức Minh3,500
5Đường Hùng VươngĐường Trần Hưng ĐạoHết ngã ba đường Nguyễn Khuyến6,900
Hết ngã ba đường Nguyễn KhuyếnHết ngã ba đường Hùng Vương đi Trường cấp III (nhà Thầy Văn)5,200
Hết ngã ba đường Hùng Vương đi Trường cấp III (nhà Thầy Văn)Hết ngã ba đường Hùng Vương - Lê Duẩn
Tà luy dương3,500
Tà luy âm3,000
6Đường Trần PhúĐường Nguyễn Tất ThànhHết cổng Trường Trần Phú2,300
Hết cổng Trường Trần PhúHết ngã ba đường Trần Phú - Trần Nhân Tông1,500
Hết ngã ba đường Trần Phú - Trần Nhân TôngĐường Nguyễn Chí Thanh1,100
7Đường Lê LợiĐường Nguyễn Tất ThànhĐường Lý Thượng Kiệt2,100
8Đường Ngô QuyềnĐường Trần PhúHết địa phận Thị trấn1,000
9Đường Nguyễn DuĐường Hùng VươngNgã tư nhà bà Trang2,700
Ngã tư nhà bà TrangHết địa phận Thị trấn
Tà luy dương2,100
Tà luy âm1,600
10Các đường đấu nối với đường Nguyễn Du đi đường Hồ Xuân HươngKm0 (đường Nguyễn Du)Km0+100m (mỗi bên 100m)1,700
Km0 (đường Nguyễn Du) +100m (mỗi bên 100m)Đường Hồ Xuân Hương1,300
Km0 (đường Nguyễn Du)Hết đường Huy Cận1,100
11Đường phân lô khu tái định cư TDP 6 đấu nối với đường Nguyễn Du1,700
12Đường phân lô khu tái định cư TDP 6 không đấu nối với đường Nguyễn Du1,100
13Đường N' Trang LơngĐường Trần Hưng ĐạoHết nhà trẻ Họa My2,700
Hết nhà trẻ Hoạ MyHết ngã ba đường đi Trường Nguyễn Chí Thanh
Tà luy dương2,500
Tà luy âm2,000
Đường đi Trường Nguyễn Chí ThanhĐường Nguyễn Chí Thanh
Tà luy dương1,700
Tà luy âm1,200
14Đường Nguyễn Bỉnh KhiêmĐường Nguyễn Chí ThanhNgã ba đường Nơ Trang Long900
15Đường Lý Thái TổĐường Ngô Gia TựĐường Lê Lợi
Tà luy dương1,700
Tà luy âm1,200
16Đường Hàm NghiĐường Ngô Gia Tự (nhà bà Sự)Đường Lê Lợi
Tà luy dương1,700
Tà luy âm1,200
17Đường Lê Hồng PhongĐường Nguyễn Tất ThànhĐường Lý Thường Kiệt2,100
18Đường Ngô Gia TựĐường Nguyễn Tất ThànhĐường Lý Thường Kiệt2,100
19Đường Lý Tự TrọngĐường Nguyễn Tất ThànhĐường Lý Thường Kiệt2,100
20Đường Quang TrungĐường Nguyễn Tất ThànhĐường Lý Thường Kiệt3,300
Đường Lý Thường KiệtĐường Lê Duẩn
Tà luy dương2,700
Tà luy âm2,200
21Đường Văn Tiến DũngKm 0 (đường Trần Hưng Đạo)Km0 + 200m2,500
Km0 + 200mĐường Xuân Diệu2,100
22Đường Bà TriệuKm 0 (đường Trần Hưng Đạo)Km0 + 200m2,500
Km0 + 200mĐường Xuân Diệu
Tà luy dương2,100
Tà luy âm1,600
23Đường Phan Đăng LưuĐường Xuân DiệuHết đường Phan Đăng Lưu1,500
24Đường Cù Chính LanKm 0 (đường Trần Hưng Đạo)Km0 + 100m1,600
Km0 + 100mĐường Huỳnh Thúc Kháng1,400
25Đường Cao ThắngKm 0 (đường Trần Hưng Đạo)Km0 + 100m1,600
Km0 + 100mĐường Huỳnh Thúc Kháng1,400
26Đường Nguyễn Hữu ThọKm 0 (đường Trần Hưng Đạo)Km0 + 100m1,800
Km0 + 100mĐường Huỳnh Thúc Kháng1,500
Đường Huỳnh Thúc KhángĐường Xuân Diệu1,500
27Đường Huỳnh Thúc KhángĐường Phan Đăng LưuĐường Cao Thắng1,200
Đường Cao ThắngHết đường Huỳnh Thúc Kháng
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
28Các đường Tổ dân phố 5 đấu nối với đường Trần Hưng ĐạoKm 0 (đường Trần Hưng Đạo)Km0 + 100m1,400
Km0 + 100mTrên 100m1,200
Đường Trần Hưng ĐạoĐường Xuân Diệu (đối diện với Hoa viên Hồ tây)3,000
29Các đường TDP 5 không đấu nối với đường Trần Hưng Đạo1,000
30Đường Hoàng DiệuĐường Huỳnh Thúc KhángĐường Phan Đăng Lưu1,000
Đường Trần Hưng ĐạoHết Hội trường TDP 161,700
Hết Hội trường TDP 16Hội trường TDP 16 + 300m
Tà luy dương1,400
Tà luy âm900
Hội trường TDP 16 + 300mĐường N'Trang Lơng
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
31Đường Y JútKm0 (đường Trần Hưng Đạo)Km0 + 400m1,500
Km0 + 400mHết đường Y Jút1,200
32Đường Tổ dân phố 03, 04 đấu nối với đường Trần Hưng Đạo vào 100m1,500
33Các đường còn lại của Tổ dân phố 03, 04700
34Đường Trần Nhân TôngĐường Nguyễn Tất ThànhĐường Trần Phú3,400
35Đường vào chợ Thị trấnNgã ba đường Trần Nhân Tông, cổng chợ phía TâyĐường Trần Phú2,300
36Đường Kim ĐồngĐường Nguyễn Tất ThànhHết Trường Mẫu giáo Hướng Dương1,700
37Đường Nguyễn Trung TrựcĐường Nguyễn Tất ThànhHết cơ quan huyện đội1,700
38Đường Lý Thường KiệtĐường Lê DuẩnĐường Quang Trung2,500
Đường Quang TrungĐường Phan Bội châu
Tà luy dương2,100
Tà luy âm1,600
39Đường Nguyễn Tri PhươngĐường Lê DuẩnĐường Hùng Vương1,800
40Đường Nguyễn KhuyếnĐường Lê DuẩnĐường Hùng Vương2,000
41Các đường còn lại của Tổ dân phố 7, 8 nối với đường Lê Duẩn hoặc đường Hai Bà Trưng1,000
42Các đường còn lại của Tổ dân phố 7, 8900
43Đường Hai Bà TrưngĐường Nguyễn Tri PhươngĐường Hùng Vương
Tà luy dương1,700
Tà luy âm1,200
44Đường Võ Thị SáuĐường Nguyễn Tri PhươngĐường Nguyễn Khuyến1,700
45Đường Đinh Tiên HoàngKm 0 (đường Lê Duẩn)Km0+200m2,100
Km0+200mKm0+450m1,600
Km0+450mHết ranh giới Thị trấn Đắk Mil1,200
46Đường Nguyễn Bá NgọcNhà ông TấnHết Bệnh Viện (nhà ông Nam)
Tà luy dương1,300
Tà luy âm800
47Đường Trương Công ĐịnhĐường Lê Duẩn (đối diện cổng trường cấp 3)Giáp đường Tổ dân phố 1 đi Tổ dân phố 91,900
48Các trục đường còn lại của Tổ dân phố 9800
49Đường Phan Bội ChâuĐường Đinh Tiên HoàngĐường Nguyễn Viết Xuân2,100
Đường Nguyễn Viết XuânĐường Lý Thường Kiệt1,800
50Đường Nguyễn TrãiTrọn đường
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
51Đường Hoàng Văn ThụTrọn đường
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
52Đường Nguyễn Viết XuânTrọn đường
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
53Đường Mạc Thị BưởiNhà ông LiêuĐường Quang Trung1,800
Đường Nguyễn Tất Thành (nhà ông Hùng Mai)Nhà ông Chinh (hết trường Nội Trú)1,500
54Đường Hoàng Quốc ViệtĐường Quang TrungNgã ba giao đường Trương Công Định và đường Tô Hiến Thành
Tà luy dương1,400
Tà luy âm900
55Đường Nguyễn Đức CảnhĐường Phan Bội ChâuNhà ông Phúc
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
56Đường Văn CaoĐường Đinh Tiên HoàngNguyễn Viết Xuân1,100
57Đường Hồ Tùng MậuĐường Nguyễn TrãiĐường Nguyễn Viết Xuân1,100
58Đường Nguyễn BínhĐường Tô Hiến ThànhĐường Phan Bội châu1,100
59Đường Tô Hiến ThànhHội trường Tổ dân phố 9Đường Trương Công Định (Rừng Thông)
Tà luy dương1,300
Tà luy âm800
60Đường Đặng Thùy TrâmTrường Mầm non Sao MaiĐường Trương Công Định (Rừng Thông)1,300
61Đường Tổ dân phố 01 đấu nối với đường Nguyễn Tất Thành vào 100m1,800
62Các đường còn lại của Tổ dân phố 011,000
63Đường Nguyễn Thái HọcKm 0 (đường Nguyễn Tất Thành ) + 100m3,1003,100
Km0 + 100mĐường Trần Phú2,700
64Đường Mai Hắc ĐếĐường Trần Nhân TôngĐường Nguyễn Thái Học
Tà luy dương2,300
Tà luy âm1,800
65Đường Phạm Ngọc ThạchĐường Lê Hồng PhongĐường Lê Lợi1,500
66Đường Xuân DiệuHoa viênNgã ba đường Bà Triệu2,100
Ngã ba đường Bà TriệuHết đường Xuân Diệu1,800
67Đường Hồ Xuân HươngĐường Nguyễn DuHết đất nhà ông Trịnh Hùng Trang2,200
Hết đất nhà ông Trịnh Hùng TrangGiáp ranh xã Thuận An1,800
68Đường Đỗ NhuậnTrọn đường
Tà luy dương800
Tà luy âm300
69Đường Nguyễn Thị ĐịnhTrọn đường1,300
70Đường Nơ Trang Gul1,100
71Đường phân lô Quảng TrườngĐường N'Trang LơngĐường Nguyễn Chí Thanh2,500
72Các đường phân lô Quảng trường đấu nối với đường Trần Hưng Đạo (QL14)3,000
73Các đường phân lô khu Hoa viên và khu dân cư mới TDP5 đấu nối với đường Trần Hưng Đạo (QL14)1,800
74Các đường phân lô khu Hoa viên và khu dân cư mới TDP5 song song với đường Trần Hưng Đạo (QL14)1,200
75Đất ở các khu dân cư còn lại380

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông

PHỤ LỤC IV:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG

(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn

  • 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
  • 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
  • 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
  • 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
  • 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
  • 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
  • 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
    - Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao.
  • 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
  • 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.

2. Xác định đơn giá 01 m2 đất

  • 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
  • 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
    - Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
    + Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
    + Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
    + Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
    - Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
  • 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
  • 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
  • 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
  • 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
  • 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông

Kết luận về bảng giá đất Đắk Mil Đắk Nông

Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đắk Mil tỉnh Đắk Nông

Nội dung bảng giá đất huyện Đắk Mil trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Đắk Mil, bảng giá đất Xã Đắk Gằn, bảng giá đất Xã Đắk Lao, bảng giá đất Xã Đắk N'Drót, bảng giá đất Xã Đắk R'La, bảng giá đất Xã Đắk Sắk, bảng giá đất Xã Đức Mạnh, bảng giá đất Xã Đức Minh, bảng giá đất Xã Long Sơn, bảng giá đất Xã Thuận An.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.