Bảng giá đất huyện Đắk Glong Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đắk Glong. Bảng giá đất huyện Đắk Glong dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đắk Glong Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đắk Glong Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đắk Glong Đắk Nông.
Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Glong. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đắk Glong mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đắk Glong tại đây.
Thông tin về huyện Đắk Glong
Đắk Glong là một huyện của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đắk Glong có dân số khoảng 67.782 người (mật độ dân số khoảng 47 người/1km²). Diện tích của huyện Đắk Glong là 1.447,8 km².Huyện Đắk Glong được chia thành 7 đơn vị hành chính cấp xã gồm các xã: Quảng Khê (huyện lị), Quảng Sơn, Quảng Hòa, Đắk Ha, Đắk Som, Đắk R'măng, Đắk Plao.
bản đồ huyện Đắk Glong
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đắk Glong tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Glong
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Glong có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Glong tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Glong
Bảng giá đất huyện Đắk Glong
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn huyện Đắk Glong
(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
V | HUYỆN ĐẮK GLONG | |||
V.1 | Xã Quảng Khê | |||
1 | Đường Quốc lộ 28 | Km 0 (Ngã năm Lâm trường Quảng Khê) về hướng thành phố Gia Nghĩa | Ngã ba đường vào Thủy điện Đồng Nai 4 - Trạm Y tế xã Quảng Khê | |
Tà luy dương | 2,000 | |||
Tà luy âm | 1,500 | |||
Ngã ba đường vào Thủy điện Đồng Nai 4 - Trạm Y tế xã Quảng Khê | Ngã ba đường vào Bon Phi Mur | |||
Tà luy dương | 1,080 | |||
Tà luy âm | 580 | |||
Ngã ba đường vào Bon Phi Mur | Cây xăng thôn 2 (Km 0) + 50 mét | |||
Tà luy dương | 1,100 | |||
Tà luy âm | 600 | |||
Cây xăng thôn 2 (Km 0) + 50 mét | Km 0 + 200 mét | |||
Tà luy dương | 520 | |||
1 | Đường Quốc lộ 28 | Tà luy âm | 350 | |
Km 0 + 200 mét | Giáp ranh xã Đắk Nia | 200 | ||
Km 0 Ngã năm Xí nghiệp lâm nghiệp Quảng Khê | Ngã ba trục đường số 8 | 2,900 | ||
Ngã ba trục đường số 8 | Ngã ba Quốc lộ 28 đường vào khu nhà công vụ huyện | 2,640 | ||
Ngã ba Quốc lộ 28 đường vào khu nhà công vụ huyện | Ngã ba đường vào xưởng đũa (Km 0 - đường vào thôn 7) | |||
Tà luy dương | 1,520 | |||
Tà luy âm | 1,000 | |||
Ngã ba đường vào xưởng đũa (Km 0 - đường vào thôn 7) | Km 0 + 100 mét | |||
Tà luy dương | 1,200 | |||
Tà luy âm | 700 | |||
Km 0+100 mét | Ngã ba đường vào tái định cư xã Đắk P'Lao | |||
Tà luy dương | 1,040 | |||
Tà luy âm | 700 | |||
Ngã ba đường vào tái định cư xã Đắk P'Lao | Suối cây Lim | |||
Tà luy dương | 400 | |||
Tà luy âm | 270 | |||
Suối cây Lim | Ngã ba Thủy điện Đồng Nai 3 (Km 0 - 400 mét) | |||
Tà luy dương | 400 | |||
Tà luy âm | 270 | |||
Ngã ba Thủy điện Đồng Nai 3 (Km 0 - 400 mét) | Hướng về 2 phía 400 mét | 520 | ||
Km 0 + 400 mét | Giáp ranh xã Đắk Som | |||
Tà luy dương | 220 | |||
Tà luy âm | 150 | |||
2 | Đường vào Trường Trung học phổ thông Đắk Glong | Ngã ba Quốc lộ 28 nhà ông Đặng Văn Trí | Hết Trường Dân tộc nội trú huyện Đắk Glong | |
Tà luy dương | 720 | |||
Tà luy âm | 480 | |||
Hết trường Dân tộc nội trú huyện Đắk Glong | Ngã ba đường 135 (giáp đường vào Trung tâm Y tế huyện) | |||
Tà luy dương | 600 | |||
Tà luy âm | 400 | |||
3 | Đường đi thôn 1 | Km 0 (Ngã năm Lâm trường Quảng Khê) | Km 0+100 mét | 1,440 |
Km 0 + 100 mét | Ngã ba giao nhau với đường số 2 (đường 33 mét) | 1,100 | ||
4 | Đường số 8 (đường 45 mét, trọn đường) | Ngã ba Quốc lộ 28 đường vào khu nhà công vụ huyện | Ngã ba giao nhau giữa đường số 2 và đường số 8 | 900 |
5 | Đường số 2 (đường 33 mét, trọn đường) | Ngã ba giao nhau giữa Quốc lộ 28 và đường số 8 | Ngã ba giao nhau giữa đường số 8 và đường số 2 | 900 |
6 | Đường đi vào thôn 7 (vào bến xe) | Ngã ba đường vào xưởng đũa cũ hướng đường vào thôn 7 (Km 0) | Km 0 + 500 mét | 450 |
Km 0 + 500 mét | Km 1 | 280 | ||
7 | Đường vào đập Nao Kon Đơi | Ngã ba giao nhau giữa Quốc lộ 28 và đường rải nhựa vào Đập Nao Kon Đơi (Km 0) | Km 0 + 100 mét | 450 |
Km 0+100 mét | Hết đập tràn Nao Kon Đơi | 470 | ||
8 | Đường vào Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du | Km 0 (Ngã năm Lâm trường Quảng Khê) | Hết đường rải nhựa (Hết Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du) | 1,500 |
9 | Đường vào Thủy điện Đồng Nai 4 | Ngã ba đường vào Thủy điện Đồng Nai 4 - Trạm Y tế xã Quảng Khê | Ngã ba đường vào Bệnh viện huyện (Km 0) | 960 |
Km0 | Km 1 | 600 | ||
Km 1 | Công trình Thủy điện Đồng Nai 4 | 380 | ||
10 | Đường vào Bệnh viện huyện | Ngã ba đường vào Bệnh viện huyện | Bệnh viện huyện | 720 |
Bệnh viện huyện | Ngã ba đường 135 | 660 | ||
11 | Đường vào thôn 4 | Km 0 (Ngã năm Lâm trường Quảng Khê) | Km 0 + 200 mét | 450 |
Km 0 + 200 m | Hết đường | 280 | ||
12 | Đường vào khu Tái định cư Đắk Plao | Ngã ba Đường vào khu Tái định cư Đắk Plao (Km0) | Km 0 + 300 mét | 300 |
Km 0 + 300 mét | Bon Cây Xoài | 220 | ||
Bon Cây Xoài | Giáp ranh xã Đắk Plao | 220 | ||
13 | Khu định cư công nhân viên chức | |||
13.1 | Đường D1 (Đường vào thủy điện Đồng Nai 4) | Bên trái đường hướng đi thủy điện Đồng Nai 4 từ Km 1 đến km 1 + 370 mét | Trọn đường | 350 |
13.2 | Đường D2 (mặt đường rộng 6 mét) | Trọn đường | 220 | |
13.3 | Đường D3 (mặt đường rộng 6 mét) | Trọn đường | 220 | |
13.4 | Đường D4 (mặt đường rộng 6 mét) | Trọn đường | 220 | |
13.5 | Đường N1 (mặt đường rộng 14 mét) | Trọn đường | 250 | |
13.6 | Đường N2 (mặt đường rộng 6 mét) | Trọn đường | 240 | |
13.7 | Đường N3 (mặt đường rộng 6 mét) | Trọn đường | 200 | |
13.8 | Đường N4 (mặt đường rộng 14 mét) | Trọn đường | 260 | |
13.9 | Đường N5 (mặt đường rộng 6 mét) | Trọn đường | 240 | |
14 | Khu tái định cư B | |||
14.1 | Đường D1 (mặt đường 1-1 rộng 17,5 mét) | Trọn đường | 250 | |
14.2 | Đường D2 (mặt đường 1-1 rộng 17,5 mét) | Trọn đường | 250 | |
14.3 | Đường N1 (mặt đường 2-2 rộng 9,5 mét) | Trọn đường | 250 | |
14.4 | Đường N2 (mặt đường 2-2 rộng 9,5 mét) | Trọn đường | 240 | |
14.5 | Đường N3 (mặt đường 2-2 rộng 9,5 mét) | Trọn đường | 220 | |
14.6 | Đường N4 (mặt đường 2-2 rộng 9,5 mét) | Trọn đường | 240 | |
15 | Đường Quảng Khê, Đắk Ha | Đường Quốc lộ 28 (Đất Công ty Mai Khôi) | Giáp ranh xã Đắk Ha | 200 |
16 | Đất ven các đường rải nhựa còn lại >=3,5 mét | 240 | ||
17 | Đất ở các đường liên Thôn cấp phối >= 3,5 m | 170 | 170 | |
18 | Đất ở các đường liên Thôn không cấp phối >= 3,5 m | 120 | 120 | |
19 | Các tuyến đường bê tông ở các thôn | 180 | 180 | |
20 | Đất ở các khu dân cư còn lại | 80 | ||
V.2 | Xã Quảng Sơn | |||
1 | Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Giáp ranh xã Đắk Ha | Đỉnh dốc 27 | |
Tà luy dương | 360 | |||
Tà luy âm | 240 | |||
Đỉnh dốc 27 | Đỉnh dốc 27 + 100m | |||
Tà luy dương | 420 | |||
Tà luy âm | 280 | |||
Đỉnh dốc 27 + 100m | Cột mốc 31 đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | |||
Tà luy dương | 480 | |||
Tà luy âm | 320 | |||
Cột mốc 31 đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Cột mốc 31 đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) + 100 mét | 600 | ||
Cột mốc 31 đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) + 100 mét | Cột mốc 31 đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) + 200 mét | 720 | ||
Cột mốc 31 đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) + 200 mét | Ngã ba đường vào Bon N'Ting (Km 0) | 780 | ||
Ngã ba đường vào Bon N'Ting (Km 0) | Km 0 + 100 mét | 1,200 | ||
Km 0+100 mét | Km 0 + 200 mét | 1,200 | ||
Km 0 + 200 mét | Ngã ba đường đi xã Đắk Rmăng | 2,900 | ||
Km 0 (Ngã ba đường đi xã Đăk Rmăng hướng về Quảng Phú) + 500m | 3,000 | |||
Km 1 | Km 1 + 100 mét | 2,800 | ||
Km 1 + 100 mét | Km 1 + 200 mét | 600 | ||
Km 1 + 200 mét | Giáp ranh huyện Krông Nô | |||
Tà luy dương | 360 | |||
Tà luy âm | 240 | |||
2 | Đường đi thôn Quảng Hợp | Đường nhựa khu đất đấu giá (trọn đường) | 1,000 | |
3 | Đường đi thôn 2 | Ngã ba đường nhựa vào Thôn 2 (Km 0) | Km 0 + 100 mét hướng đường nhựa | 2,600 |
Ngã tư cây xăng Tân Sơn | Ngã tư Bưu điện xã | 2,400 | ||
Ngã tư Bưu điện xã đến ngã tư đường đi xã Đắk R'măng (đường sau UBND xã và Công ty Lâm nghiệp Quảng Sơn) | 2,600 | 2,600 | ||
Ngã tư Bưu điện xã | Nhà ông Thìn | 2,400 | ||
3 | Đường đi thôn 2 | Ngã ba chợ Quảng Sơn (Quán cơm Hồng Anh) | Ngã ba đường sau UBND xã và Công ty Lâm nghiệp Quảng Sơn | 2,800 |
Nhà ông Thìn | Ngã ba đường đi xã Đắk R'măng | 2,500 | ||
4 | Đường đi thôn 3A | Ngã tư chợ (Km0) | Km 0+150 mét | 2,800 |
Km 0+150 mét | Km 0 + 250 mét | 2,800 | ||
Km 0 + 250 mét | Ngã ba giáp đường Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | 2,400 | ||
Nhà ông Long | Trạm Y tế xã Quảng Sơn | 1,200 | ||
5 | Đường đi xã Đắk R'măng | Ngã ba đường đi xã Đắk R'măng | Ngã ba đường vào Thôn 1A | 2,800 |
Ngã ba đường vào Bon R'long Phe | Ngã ba đường vào Bon R'long Phe + 100 mét (hướng đường vào thôn 1C) | 2,000 | ||
Ngã ba đường vào Thôn 1A + 100 mét (Hướng đường vào Thôn 1C) | Đường vào Thôn 1C | 1,200 | ||
Trạm Y tế Công ty 53 | Xưởng đũa cũ | 600 | ||
Xưởng đũa cũ | Xưởng đũa cũ + 100 mét (hướng về Đắk R'măng) | 480 | ||
Xưởng đũa cũ + 100 mét (hướng về Đắk R'măng) | Giáp ranh xã Đắk R'măng | 300 | ||
6 | Đường đi Tỉnh lộ 686 (đi Quốc lộ 14) | Đỉnh dốc 27 (Ngã ba đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)) | Giáp đất Công ty Đỉnh Nghệ | |
Tà luy dương | 250 | |||
Tà luy âm | 170 | |||
Đất Công ty Đỉnh Nghệ | Hết đất Công ty Thiên Sơn | |||
Tà luy dương | 180 | |||
Tà luy âm | 120 | |||
Hết đất Công ty Thiên Sơn | Giáp ranh huyện Đắk Song | |||
Tà luy dương | 100 | |||
Tà luy âm | 70 | |||
7 | Đất ở các đường rải nhựa liên thôn | 360 | 360 | |
8 | Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn | 240 | 240 | |
9 | Đất ở các đường liên Thôn, Buôn khác cấp phối >= 3,5 mét (không rải nhựa) | 200 | 200 | |
10 | Đất ở các khu vực còn lại khác | 110 | ||
V.3 | Xã Quảng Hòa | |||
1 | Đường rải nhựa trung tâm xã | Từ Trụ sở UBND xã (Km 0) về hai phía, mỗi phía 500 mét | 720 | 720 |
Km 0 + 500 mét (Về hướng tỉnh Lâm Đồng) | Ngã ba cây xăng thôn 9 | 600 | ||
Ngã ba cây xăng thôn 9 | Hết đường rải nhựa thôn 10 | 420 | ||
Km 0 + 500 mét (Về hướng xã Quảng Sơn) | Ngã ba hội trường Thôn 6 | 360 | ||
Ngã ba hội trường Thôn 6 | Giáp ranh xã Quảng Phú - Krông Nô | 240 | ||
Ngã ba cây xăng thôn 9 | Cầu Đắk Măng (xã Đạ Rsal) | 600 | ||
Ngã ba thôn 10, thôn 12 | Ngã ba đường bê tông vào hội trường thôn 12 | 240 | ||
Ngã ba đường bê tông vào hội trường thôn 12 | Cầu Đắk Tinh | 180 | ||
2 | Ngã ba trường mẫu giáo thôn 6 lên Làng Giao + 500m (đường nhựa) | 240 | 240 | |
3 | Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn | 80 | 80 | |
4 | Đường nhựa thôn 6, thôn 12 | 80 | 80 | |
5 | Đường cấp phối >=3.5 mét | 60 | 60 | |
6 | Đất ở các khu vực còn lại khác | 50 | ||
V.4 | Xã Đắk Ha | |||
1 | Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Giáp ranh thành phố Gia Nghĩa | Đến hết đất khu công nghiệp BMC Đắk Nông | |
Tà luy dương | 1,200 | |||
Tà luy âm | 700 | |||
Đến hết đất khu công nghiệp BMC Đắk Nông | Ngã ba đường vào Trạm Y tế xã | |||
Tà luy dương | 900 | |||
Tà luy âm | 400 | |||
Ngã ba đường vào trạm Y tế xã | Đến cây xăng Trọng Tiến Việt | 1,100 | ||
Đến cây xăng Trọng Tiến Việt | Trường Trung học cơ sở Chu Văn An | 1,800 | ||
Trường Trung học cơ sở Chu Văn An | Ngã ba đường vào mỏ đá thôn 8 | 1,380 | ||
Ngã ba đường vào mỏ đá thôn 8 | Đường vào cống 20 thôn 1 | 510 | ||
2 | Đường Đắk Ha, Quảng Khê | Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) | Giáp ranh xã Quảng Khê | 330 |
3 | Đất ở các đường liên Thôn, Bon đã rải nhựa | 200 | 200 | |
4 | Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn | 150 | 150 | |
5 | Đất ở các đường liên Thôn, Bon cấp phối >=3,5 mét) | 100 | 100 | |
6 | Đất ở các đường liên Thôn, Bon không cấp phối >=3,5 mét) | 80 | 80 | |
7 | Đất ở các khu vực còn lại khác | 50 | ||
V.5 | Xã Đắk R'Măng | |||
1 | Từ Trụ sở UBND xã về hai phía, mỗi phía 500 mét | 360 | 360 | |
2 | Đường đi bon Păng Xuôi | Ngã ba đi Quảng Sơn (km 0) | Km 0 + 500m | 240 |
Km 0 + 500m | Trường dân tộc bán trú (Hết đường nhựa) | 120 | ||
3 | Ngã ba đèo Đắk R'măng về 3 phía 500m | 140 | 140 | |
4 | Đường nội thôn | Đường UBND xã + 500m (phía đông) | Vào trong 1 km | 120 |
Đường vào thôn Sa Nar | Hết đường nhựa (800 m) | 120 | ||
5 | Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn | 130 | 130 | |
6 | Đất ở mặt đường nhựa cụm 6 | Nhà ông Hoàng Văn Thạc (giáp ranh thôn 1 Đắk Som) | Nhà ông Màn Duy Thăng | 120 |
7 | Đất ở các khu vực còn lại | 50 | ||
V.6 | Xã Đắk Som | |||
1 | Đường Quốc lộ 28 | Km 0 (Cổng Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi về 2 phía, mỗi phía 500 m) | ||
Tà luy dương | 680 | |||
Tà luy âm | 450 | |||
Km 0 + 500 m (hướng đi lòng hồ thủy điện Đồng Nai 3) | Ngã ba đường đi xã Đắk Plao cũ | |||
Tà luy dương | 360 | |||
Tà luy âm | 240 | |||
Ngã ba đường đi xã Đắk Plao cũ | Ngã ba đường bê tông thôn 5 | |||
Tà luy dương | 300 | |||
Tà luy âm | 200 | |||
Ngã ba đường bê tông thôn 5 | Hết đường có rải nhựa Quốc lộ 28 thuộc địa giới hành chính xã Đắk Som | |||
Tà luy dương | 150 | |||
Tà luy âm | 100 | |||
Km 0 + 500 m (hướng về Quảng Khê) | Ngã ba đường vào Bon B'Sréa | |||
Tà luy dương | 450 | |||
Tà luy âm | 300 | |||
Ngã ba đường vào Bon B'Sréa | Ngã ba đường đi Đắk Nang | |||
Tà luy dương | 360 | |||
Tà luy âm | 240 | |||
Ngã ba đường đi Đắk Nang | Giáp ranh xã Quảng Khê | |||
Tà luy dương | 150 | |||
Tà luy âm | 100 | |||
2 | Đường vào nhà ông Đông | Ngã ba Quốc lộ 28 (Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi) | Hết đất nhà ông Đông | |
Tà luy dương | 720 | |||
Tà luy âm | 480 | |||
Hết đất nhà ông Đông | Nghĩa địa | |||
Tà luy dương | 280 | |||
Tà luy âm | 190 | |||
3 | Đường vào Bon B'Sréa | Ngã ba Quốc lộ 28 đi Bon B'Sréa (đầu Bon) | Chân Đập Bon B'Sréa | |
Tà luy dương | 200 | |||
Tà luy âm | 130 | |||
Chân Đập Bon B’Sréa | Ngã ba Quốc lộ 28 đi Bon B'Sréa (cuối Bon) | |||
Tà luy dương | 100 | |||
Tà luy âm | 70 | |||
4 | Khu dân cư thôn 1 Đắk Nang | 680 | 680 | |
5 | Khu dân cư thôn 2, 3 Đắk Nang | 100 | 100 | |
6 | Khu dân cư thôn 4 Đắk Nang | 80 | 80 | |
7 | Các trục đường nhựa khác >=3,5 mét còn lại | 100 | ||
8 | Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn | 90 | 90 | |
9 | Đất ở các đường liên thôn cấp phối mặt đường >= 3,5 m | 80 | 80 | |
10 | Đất ở các khu vực còn lại khác | 50 | ||
V.7 | Xã Đắk Plao | |||
1 | Đường vào tái định cư xã Đắk Plao (trục đường chính) | Giáp ranh xã Quảng Khê | Cầu Đắk Plao | 240 |
Cầu Đắk Plao | Giáp ranh xã Đắk R'Măng | 240 | ||
2 | Các tuyến đường nhựa vào các khu dân cư thôn 1, 2, 3, 4, 5 | 70 | 70 | |
3 | Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn | 70 | 70 | |
4 | Đất ở các tuyến đường liên thôn cấp phối >=3,5m | 70 | 70 | |
5 | Đất ở các khu vực còn lại khác | 50 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông
PHỤ LỤC IV:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG
(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn
- 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
- 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
- 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
- 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
- 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
- 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
- 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
- Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
- Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao. - 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
- 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
2. Xác định đơn giá 01 m2 đất
- 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
- 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
- 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
- Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
+ Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
+ Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
+ Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
- Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5. - 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
- 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
- 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
- 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông
- Bảng giá đất huyện Cư Jút
- Bảng giá đất huyện Đắk Glong
- Bảng giá đất huyện Đắk Mil
- Bảng giá đất huyện Đắk R'lấp
- Bảng giá đất huyện Đắk Song
- Bảng giá đất thành phố Gia Nghĩa
- Bảng giá đất huyện Krông Nô
- Bảng giá đất huyện Tuy Đức
Kết luận về bảng giá đất Đắk Glong Đắk Nông
Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây: