Bảng giá đất huyện Đắk Glong tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đắk Glong tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đắk Glong Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đắk Glong. Bảng giá đất huyện Đắk Glong dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đắk Glong Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đắk Glong Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đắk Glong Đắk Nông.

Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Glong. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đắk Glong mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đắk Glong tại đây.

Thông tin về huyện Đắk Glong

Đắk Glong là một huyện của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đắk Glong có dân số khoảng 67.782 người (mật độ dân số khoảng 47 người/1km²). Diện tích của huyện Đắk Glong là 1.447,8 km².Huyện Đắk Glong được chia thành 7 đơn vị hành chính cấp xã gồm các xã: Quảng Khê (huyện lị), Quảng Sơn, Quảng Hòa, Đắk Ha, Đắk Som, Đắk R'măng, Đắk Plao.

Bảng giá đất huyện Đắk Glong Tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Đắk Glong

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đắk Glong tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đắk Glong tỉnh Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Glong

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Glong có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Glong tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đắk Glong

Bảng giá đất huyện Đắk Glong

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Đắk Glong

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
VHUYỆN ĐẮK GLONG
V.1Xã Quảng Khê
1Đường Quốc lộ 28Km 0 (Ngã năm Lâm trường Quảng Khê) về hướng thành phố Gia NghĩaNgã ba đường vào Thủy điện Đồng Nai 4 - Trạm Y tế xã Quảng Khê
Tà luy dương2,000
Tà luy âm1,500
Ngã ba đường vào Thủy điện Đồng Nai 4 - Trạm Y tế xã Quảng KhêNgã ba đường vào Bon Phi Mur
Tà luy dương1,080
Tà luy âm580
Ngã ba đường vào Bon Phi MurCây xăng thôn 2 (Km 0) + 50 mét
Tà luy dương1,100
Tà luy âm600
Cây xăng thôn 2 (Km 0) + 50 métKm 0 + 200 mét
Tà luy dương520
1Đường Quốc lộ 28Tà luy âm350
Km 0 + 200 métGiáp ranh xã Đắk Nia200
Km 0 Ngã năm Xí nghiệp lâm nghiệp Quảng KhêNgã ba trục đường số 82,900
Ngã ba trục đường số 8Ngã ba Quốc lộ 28 đường vào khu nhà công vụ huyện2,640
Ngã ba Quốc lộ 28 đường vào khu nhà công vụ huyệnNgã ba đường vào xưởng đũa (Km 0 - đường vào thôn 7)
Tà luy dương1,520
Tà luy âm1,000
Ngã ba đường vào xưởng đũa (Km 0 - đường vào thôn 7)Km 0 + 100 mét
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
Km 0+100 métNgã ba đường vào tái định cư xã Đắk P'Lao
Tà luy dương1,040
Tà luy âm700
Ngã ba đường vào tái định cư xã Đắk P'LaoSuối cây Lim
Tà luy dương400
Tà luy âm270
Suối cây LimNgã ba Thủy điện Đồng Nai 3 (Km 0 - 400 mét)
Tà luy dương400
Tà luy âm270
Ngã ba Thủy điện Đồng Nai 3 (Km 0 - 400 mét)Hướng về 2 phía 400 mét520
Km 0 + 400 métGiáp ranh xã Đắk Som
Tà luy dương220
Tà luy âm150
2Đường vào Trường Trung học phổ thông Đắk GlongNgã ba Quốc lộ 28 nhà ông Đặng Văn TríHết Trường Dân tộc nội trú huyện Đắk Glong
Tà luy dương720
Tà luy âm480
Hết trường Dân tộc nội trú huyện Đắk GlongNgã ba đường 135 (giáp đường vào Trung tâm Y tế huyện)
Tà luy dương600
Tà luy âm400
3Đường đi thôn 1Km 0 (Ngã năm Lâm trường Quảng Khê)Km 0+100 mét1,440
Km 0 + 100 métNgã ba giao nhau với đường số 2 (đường 33 mét)1,100
4Đường số 8 (đường 45 mét, trọn đường)Ngã ba Quốc lộ 28 đường vào khu nhà công vụ huyệnNgã ba giao nhau giữa đường số 2 và đường số 8900
5Đường số 2 (đường 33 mét, trọn đường)Ngã ba giao nhau giữa Quốc lộ 28 và đường số 8Ngã ba giao nhau giữa đường số 8 và đường số 2900
6Đường đi vào thôn 7 (vào bến xe)Ngã ba đường vào xưởng đũa cũ hướng đường vào thôn 7 (Km 0)Km 0 + 500 mét450
Km 0 + 500 métKm 1280
7Đường vào đập Nao Kon ĐơiNgã ba giao nhau giữa Quốc lộ 28 và đường rải nhựa vào Đập Nao Kon Đơi (Km 0)Km 0 + 100 mét450
Km 0+100 métHết đập tràn Nao Kon Đơi470
8Đường vào Trường Trung học cơ sở Nguyễn DuKm 0 (Ngã năm Lâm trường Quảng Khê)Hết đường rải nhựa (Hết Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du)1,500
9Đường vào Thủy điện Đồng Nai 4Ngã ba đường vào Thủy điện Đồng Nai 4 - Trạm Y tế xã Quảng KhêNgã ba đường vào Bệnh viện huyện (Km 0)960
Km0Km 1600
Km 1Công trình Thủy điện Đồng Nai 4380
10Đường vào Bệnh viện huyệnNgã ba đường vào Bệnh viện huyệnBệnh viện huyện720
Bệnh viện huyệnNgã ba đường 135660
11Đường vào thôn 4Km 0 (Ngã năm Lâm trường Quảng Khê)Km 0 + 200 mét450
Km 0 + 200 mHết đường280
12Đường vào khu Tái định cư Đắk PlaoNgã ba Đường vào khu Tái định cư Đắk Plao (Km0)Km 0 + 300 mét300
Km 0 + 300 métBon Cây Xoài220
Bon Cây XoàiGiáp ranh xã Đắk Plao220
13Khu định cư công nhân viên chức
13.1Đường D1 (Đường vào thủy điện Đồng Nai 4)Bên trái đường hướng đi thủy điện Đồng Nai 4 từ Km 1 đến km 1 + 370 métTrọn đường350
13.2Đường D2 (mặt đường rộng 6 mét)Trọn đường220
13.3Đường D3 (mặt đường rộng 6 mét)Trọn đường220
13.4Đường D4 (mặt đường rộng 6 mét)Trọn đường220
13.5Đường N1 (mặt đường rộng 14 mét)Trọn đường250
13.6Đường N2 (mặt đường rộng 6 mét)Trọn đường240
13.7Đường N3 (mặt đường rộng 6 mét)Trọn đường200
13.8Đường N4 (mặt đường rộng 14 mét)Trọn đường260
13.9Đường N5 (mặt đường rộng 6 mét)Trọn đường240
14Khu tái định cư B
14.1Đường D1 (mặt đường 1-1 rộng 17,5 mét)Trọn đường250
14.2Đường D2 (mặt đường 1-1 rộng 17,5 mét)Trọn đường250
14.3Đường N1 (mặt đường 2-2 rộng 9,5 mét)Trọn đường250
14.4Đường N2 (mặt đường 2-2 rộng 9,5 mét)Trọn đường240
14.5Đường N3 (mặt đường 2-2 rộng 9,5 mét)Trọn đường220
14.6Đường N4 (mặt đường 2-2 rộng 9,5 mét)Trọn đường240
15Đường Quảng Khê, Đắk HaĐường Quốc lộ 28 (Đất Công ty Mai Khôi)Giáp ranh xã Đắk Ha200
16Đất ven các đường rải nhựa còn lại >=3,5 mét240
17Đất ở các đường liên Thôn cấp phối >= 3,5 m170170
18Đất ở các đường liên Thôn không cấp phối >= 3,5 m120120
19Các tuyến đường bê tông ở các thôn180180
20Đất ở các khu dân cư còn lại80
V.2Xã Quảng Sơn
1Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Giáp ranh xã Đắk HaĐỉnh dốc 27
Tà luy dương360
Tà luy âm240
Đỉnh dốc 27Đỉnh dốc 27 + 100m
Tà luy dương420
Tà luy âm280
Đỉnh dốc 27 + 100mCột mốc 31 đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)
Tà luy dương480
Tà luy âm320
Cột mốc 31 đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Cột mốc 31 đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) + 100 mét600
Cột mốc 31 đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) + 100 métCột mốc 31 đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) + 200 mét720
Cột mốc 31 đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ) + 200 métNgã ba đường vào Bon N'Ting (Km 0)780
Ngã ba đường vào Bon N'Ting (Km 0)Km 0 + 100 mét1,200
Km 0+100 métKm 0 + 200 mét1,200
Km 0 + 200 métNgã ba đường đi xã Đắk Rmăng2,900
Km 0 (Ngã ba đường đi xã Đăk Rmăng hướng về Quảng Phú) + 500m3,000
Km 1Km 1 + 100 mét2,800
Km 1 + 100 métKm 1 + 200 mét600
Km 1 + 200 métGiáp ranh huyện Krông Nô
Tà luy dương360
Tà luy âm240
2Đường đi thôn Quảng HợpĐường nhựa khu đất đấu giá (trọn đường)1,000
3Đường đi thôn 2Ngã ba đường nhựa vào Thôn 2 (Km 0)Km 0 + 100 mét hướng đường nhựa2,600
Ngã tư cây xăng Tân SơnNgã tư Bưu điện xã2,400
Ngã tư Bưu điện xã đến ngã tư đường đi xã Đắk R'măng (đường sau UBND xã và Công ty Lâm nghiệp Quảng Sơn)2,6002,600
Ngã tư Bưu điện xãNhà ông Thìn2,400
3Đường đi thôn 2Ngã ba chợ Quảng Sơn (Quán cơm Hồng Anh)Ngã ba đường sau UBND xã và Công ty Lâm nghiệp Quảng Sơn2,800
Nhà ông ThìnNgã ba đường đi xã Đắk R'măng2,500
4Đường đi thôn 3ANgã tư chợ (Km0)Km 0+150 mét2,800
Km 0+150 métKm 0 + 250 mét2,800
Km 0 + 250 métNgã ba giáp đường Đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)2,400
Nhà ông LongTrạm Y tế xã Quảng Sơn1,200
5Đường đi xã Đắk R'măngNgã ba đường đi xã Đắk R'măngNgã ba đường vào Thôn 1A2,800
Ngã ba đường vào Bon R'long PheNgã ba đường vào Bon R'long Phe + 100 mét (hướng đường vào thôn 1C)2,000
Ngã ba đường vào Thôn 1A + 100 mét (Hướng đường vào Thôn 1C)Đường vào Thôn 1C1,200
Trạm Y tế Công ty 53Xưởng đũa cũ600
Xưởng đũa cũXưởng đũa cũ + 100 mét (hướng về Đắk R'măng)480
Xưởng đũa cũ + 100 mét (hướng về Đắk R'măng)Giáp ranh xã Đắk R'măng300
6Đường đi Tỉnh lộ 686 (đi Quốc lộ 14)Đỉnh dốc 27 (Ngã ba đường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ))Giáp đất Công ty Đỉnh Nghệ
Tà luy dương250
Tà luy âm170
Đất Công ty Đỉnh NghệHết đất Công ty Thiên Sơn
Tà luy dương180
Tà luy âm120
Hết đất Công ty Thiên SơnGiáp ranh huyện Đắk Song
Tà luy dương100
Tà luy âm70
7Đất ở các đường rải nhựa liên thôn360360
8Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn240240
9Đất ở các đường liên Thôn, Buôn khác cấp phối >= 3,5 mét (không rải nhựa)200200
10Đất ở các khu vực còn lại khác110
V.3Xã Quảng Hòa
1Đường rải nhựa trung tâm xãTừ Trụ sở UBND xã (Km 0) về hai phía, mỗi phía 500 mét720720
Km 0 + 500 mét (Về hướng tỉnh Lâm Đồng)Ngã ba cây xăng thôn 9600
Ngã ba cây xăng thôn 9Hết đường rải nhựa thôn 10420
Km 0 + 500 mét (Về hướng xã Quảng Sơn)Ngã ba hội trường Thôn 6360
Ngã ba hội trường Thôn 6Giáp ranh xã Quảng Phú - Krông Nô240
Ngã ba cây xăng thôn 9Cầu Đắk Măng (xã Đạ Rsal)600
Ngã ba thôn 10, thôn 12Ngã ba đường bê tông vào hội trường thôn 12240
Ngã ba đường bê tông vào hội trường thôn 12Cầu Đắk Tinh180
2Ngã ba trường mẫu giáo thôn 6 lên Làng Giao + 500m (đường nhựa)240240
3Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn8080
4Đường nhựa thôn 6, thôn 128080
5Đường cấp phối >=3.5 mét6060
6Đất ở các khu vực còn lại khác50
V.4Xã Đắk Ha
1Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Giáp ranh thành phố Gia NghĩaĐến hết đất khu công nghiệp BMC Đắk Nông
Tà luy dương1,200
Tà luy âm700
Đến hết đất khu công nghiệp BMC Đắk NôngNgã ba đường vào Trạm Y tế xã
Tà luy dương900
Tà luy âm400
Ngã ba đường vào trạm Y tế xãĐến cây xăng Trọng Tiến Việt1,100
Đến cây xăng Trọng Tiến ViệtTrường Trung học cơ sở Chu Văn An1,800
Trường Trung học cơ sở Chu Văn AnNgã ba đường vào mỏ đá thôn 81,380
Ngã ba đường vào mỏ đá thôn 8Đường vào cống 20 thôn 1510
2Đường Đắk Ha, Quảng KhêĐường Quốc lộ 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)Giáp ranh xã Quảng Khê330
3Đất ở các đường liên Thôn, Bon đã rải nhựa200200
4Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn150150
5Đất ở các đường liên Thôn, Bon cấp phối >=3,5 mét)100100
6Đất ở các đường liên Thôn, Bon không cấp phối >=3,5 mét)8080
7Đất ở các khu vực còn lại khác50
V.5Xã Đắk R'Măng
1Từ Trụ sở UBND xã về hai phía, mỗi phía 500 mét360360
2Đường đi bon Păng XuôiNgã ba đi Quảng Sơn (km 0)Km 0 + 500m240
Km 0 + 500mTrường dân tộc bán trú (Hết đường nhựa)120
3Ngã ba đèo Đắk R'măng về 3 phía 500m140140
4Đường nội thônĐường UBND xã + 500m (phía đông)Vào trong 1 km120
Đường vào thôn Sa NarHết đường nhựa (800 m)120
5Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn130130
6Đất ở mặt đường nhựa cụm 6Nhà ông Hoàng Văn Thạc (giáp ranh thôn 1 Đắk Som)Nhà ông Màn Duy Thăng120
7Đất ở các khu vực còn lại50
V.6Xã Đắk Som
1Đường Quốc lộ 28Km 0 (Cổng Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi về 2 phía, mỗi phía 500 m)
Tà luy dương680
Tà luy âm450
Km 0 + 500 m (hướng đi lòng hồ thủy điện Đồng Nai 3)Ngã ba đường đi xã Đắk Plao cũ
Tà luy dương360
Tà luy âm240
Ngã ba đường đi xã Đắk Plao cũNgã ba đường bê tông thôn 5
Tà luy dương300
Tà luy âm200
Ngã ba đường bê tông thôn 5Hết đường có rải nhựa Quốc lộ 28 thuộc địa giới hành chính xã Đắk Som
Tà luy dương150
Tà luy âm100
Km 0 + 500 m (hướng về Quảng Khê)Ngã ba đường vào Bon B'Sréa
Tà luy dương450
Tà luy âm300
Ngã ba đường vào Bon B'SréaNgã ba đường đi Đắk Nang
Tà luy dương360
Tà luy âm240
Ngã ba đường đi Đắk NangGiáp ranh xã Quảng Khê
Tà luy dương150
Tà luy âm100
2Đường vào nhà ông ĐôngNgã ba Quốc lộ 28 (Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi)Hết đất nhà ông Đông
Tà luy dương720
Tà luy âm480
Hết đất nhà ông ĐôngNghĩa địa
Tà luy dương280
Tà luy âm190
3Đường vào Bon B'SréaNgã ba Quốc lộ 28 đi Bon B'Sréa (đầu Bon)Chân Đập Bon B'Sréa
Tà luy dương200
Tà luy âm130
Chân Đập Bon B’SréaNgã ba Quốc lộ 28 đi Bon B'Sréa (cuối Bon)
Tà luy dương100
Tà luy âm70
4Khu dân cư thôn 1 Đắk Nang680680
5Khu dân cư thôn 2, 3 Đắk Nang100100
6Khu dân cư thôn 4 Đắk Nang8080
7Các trục đường nhựa khác >=3,5 mét còn lại100
8Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn9090
9Đất ở các đường liên thôn cấp phối mặt đường >= 3,5 m8080
10Đất ở các khu vực còn lại khác50
V.7Xã Đắk Plao
1Đường vào tái định cư xã Đắk Plao (trục đường chính)Giáp ranh xã Quảng KhêCầu Đắk Plao240
Cầu Đắk PlaoGiáp ranh xã Đắk R'Măng240
2Các tuyến đường nhựa vào các khu dân cư thôn 1, 2, 3, 4, 57070
3Đất ở các tuyến đường bê tông các thôn7070
4Đất ở các tuyến đường liên thôn cấp phối >=3,5m7070
5Đất ở các khu vực còn lại khác50

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông

PHỤ LỤC IV:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG

(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn

  • 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
  • 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
  • 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
  • 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
  • 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
  • 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
  • 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
    - Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao.
  • 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
  • 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.

2. Xác định đơn giá 01 m2 đất

  • 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
  • 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
    - Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
    + Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
    + Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
    + Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
    - Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
  • 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
  • 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
  • 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
  • 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
  • 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông

Kết luận về bảng giá đất Đắk Glong Đắk Nông

Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đắk Glong tỉnh Đắk Nông

Nội dung bảng giá đất huyện Đắk Glong trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Xã các xã: Quảng Khê (huyện lị), bảng giá đất Xã Quảng Sơn, bảng giá đất Xã Quảng Hòa, bảng giá đất Xã Đắk Ha, bảng giá đất Xã Đắk Som, bảng giá đất Xã Đắk R'măng, bảng giá đất Xã Đắk Plao.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.