Bảng giá đất huyện Đại Từ Tỉnh Thái Nguyên năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đại Từ. Bảng giá đất huyện Đại Từ dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đại Từ Thái Nguyên. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đại Từ Thái Nguyên hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đại Từ Thái Nguyên.
Căn cứ Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đại Từ. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đại Từ mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Thái Nguyên tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đại Từ tại đây.
- Thông tin về huyện Đại Từ
- Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Từ
- Bảng giá đất huyện Đại Từ
- Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông
- Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
- Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
- QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN
- QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI NGUYÊN
- Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất huyện Đại Từ
- VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
- Kết luận về bảng giá đất huyện Đại Từ
Thông tin về huyện Đại Từ
Đại Từ là một huyện của Thái Nguyên, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đại Từ có dân số khoảng 171.703 người (mật độ dân số khoảng 299 người/1km²). Diện tích của huyện Đại Từ là 573,4 km².Huyện Đại Từ có 30 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Hùng Sơn (huyện lỵ), Quân Chu và 28 xã: An Khánh, Bản Ngoại, Bình Thuận, Cát Nê, Cù Vân, Đức Lương, Hà Thượng, Hoàng Nông, Khôi Kỳ, Ký Phú, La Bằng, Lục Ba, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phúc Lương, Phục Linh, Quân Chu, Tân Linh, Tân Thái, Tiên Hội, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng.
bản đồ huyện Đại Từ
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Thái Nguyên trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đại Từ tại đường link dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Từ
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Từ có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Từ tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đại Từ
Bảng giá đất huyện Đại Từ
PHỤ LỤC SỐ 07
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở GIAI ĐOẠN 2020-2024 HUYỆN ĐẠI TỪ
(Kèm theo Quyết định số: 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
- Giá đất ở tại đô thị, giá đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
STT | TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG | Mức giá |
---|---|---|
A | TRỤC QUỐC LỘ 37 | |
I | TRỤC CHÍNH TỪ GIÁP ĐẤT HUYỆN PHÚ LƯƠNG ĐẾN ĐÈO KHẾ GIÁP ĐẤT HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG | |
1 | Từ giáp đất huyện Phú Lương đến đường tàu (giáp Cầu Tây) xã Cù Vân | 2.000 |
2 | Từ đường tàu (giáp Cầu Tây) ngã ba đường Cù Vân – An Khánh | 2.500 |
3 | Từ ngã ba đường Cù Vân – An Khánh đến Cầu Rùm xã Cù Vân | 3.500 |
4 | Từ Cầu Rùm xã Cù Vân đến giáp đất kiốt xăng dầu số 58 xã Hà Thượng | 3.000 |
5 | Từ giáp đất kiốt xăng dầu số 58 xã Hà Thượng đến đường tàu cắt ngang xóm 11, xã Hà Thượng | 5.500 |
6 | Từ đường tàu cắt ngang xóm 11, xã Hà Thượng đến kiốt xăng dầu Dốc Đình thị trấn Hùng Sơn (Quốc lộ 37 cải dịch mới) | 3.500 |
7 | Từ kiốt xăng dầu dốc Đình đến cầu Đầm Phủ | 4.500 |
8 | Từ cầu Đầm Phủ đến đường rẽ vào Hồ Núi Cốc | 6.000 |
9 | Từ đường rẽ vào Hồ Núi Cốc đến đầu cầu Huy Ngạc | 7.000 |
10 | Từ đầu cầu Huy Ngạc đến đường rẽ xóm Táo thị trấn Hùng Sơn | 8.900 |
11 | Từ đường rẽ xóm Táo thị trấn Hùng Sơn đến cống Cầu Bò | 9.500 |
12 | Từ cống Cầu Bò đến đường rẽ vào xóm Trung Hòa | 11.800 |
13 | Từ đường rẽ vào xóm Trung Hòa đến đường rẽ vào Khu di tích 27/7 | 10.600 |
14 | Từ đường rẽ vào Khu di tích 27/7 đến kiốt xăng dầu số 19 | 10.100 |
15 | Từ kiốt xăng dầu số 19 đến đường rẽ vào Chi cục Thuế | 8.900 |
16 | Từ đường rẽ vào Chi cục Thuế đến Cầu Đen | 8.400 |
17 | Từ Cầu Đen đến cầu Suối Long | 5.600 |
18 | Từ cầu Suối Long đến đường rẽ vào xã Hoàng Nông (dốc Đỏ) | 5.000 |
19 | Từ đường rẽ vào xã Hoàng Nông (dốc Đỏ) đến Cầu Điệp | 4.500 |
20 | Từ Cầu Điệp đến đến cống tiêu Ba Giăng | 3.500 |
21 | Từ cống tiêu Ba Giăng đến qua đường rẽ vào xã La Bằng 50m | 3.000 |
22 | Từ qua đường rẽ vào xã La Bằng 50m đến hết đất xã Bản Ngoại | 2.500 |
23 | Từ giáp đất xã Bản Ngoại đến cách ngã ba Khuôn Ngàn 150m (về phía xã Bản Ngoại) | 2.000 |
24 | Từ cách ngã ba Khuôn Ngàn 150m (về phía xã Bản Ngoại) đến qua đường tàu cắt ngang 100m | 3.500 |
25 | Từ qua đường tàu cắt ngang 100m đến đỉnh dốc Mon | 2.000 |
26 | Từ đỉnh dốc Mon (đường rẽ vào xã La Bằng) đến qua trụ sở UBND xã Phú Xuyên cũ 300m | 3.500 |
27 | Từ qua trụ sở UBND xã Phú Xuyên cũ 300m đến Cầu Trà (hết đất xã Phú Xuyên) | 3.000 |
28 | Từ Cầu Trà đến Cầu Tây xã Yên Lãng | 2.500 |
29 | Từ Cầu Tây xã Yên Lãng đến ngã ba đường rẽ vào xóm Tiền Đốc | 3.000 |
30 | Từ ngã ba đường rẽ vào xóm Tiền Đốc đến cổng Trường Tiểu học Yên Lãng 1 | 4.000 |
31 | Từ cổng Trường Tiểu học Yên Lãng 1 đến qua kiốt xăng Yên Lãng 300m | 2.500 |
32 | Từ qua kiốt xăng Yên Lãng 300m đến hết đất xã Yên Lãng (giáp đất huyện Sơn Dương – Tuyên Quang) | 1.000 |
II | TRỤC PHỤ QUỐC LỘ 37 | |
1 | Từ Quốc lộ 37 đi vào xã An Khánh | |
1.1 | Từ Quốc lộ 37 đến cầu Suối Huyền (hết đất xã Cù Vân) | 2.000 |
1.2 | Từ cầu Suối Huyền (giáp đất xã Cù Vân) đến đường rẽ Trại giống lúa An Khánh | 1.200 |
1.3 | Từ đường rẽ Trại giống lúa An Khánh đến đường rẽ Trường Trung học cơ sở xã An Khánh | 1.000 |
1.4 | Từ ngã 3 làng Ngò xã An Khánh đến cầu Bà Yểng (hết đất xã An Khánh) | |
1.4.1 | Từ Trường Trung học cơ sở xã An Khánh đến cầu Xạc Bi | 1.300 |
1.4.2 | Từ cầu Xạc Bi đến ngã tư xóm Tân Tiến | 1.500 |
1.4.3 | Từ ngã tư xóm Tân Tiến đến cầu Bà Yểng (hết đất An Khánh) | 1.500 |
1.5 | Đường Cù Vân – An Khánh | |
1.5.1 | Từ ngã ba (Trung tâm giống thủy sản Thái Nguyên, đường rẽ vào đường Cù Vân – An Khánh, đoạn bổ sung) đến cầu xóm Đạt | 500 |
1.5.2 | Từ cầu xóm Đạt đến cầu Đồng Khuôn | 600 |
1.5.3 | Từ cầu Đồng Khuôn đến ngã ba xóm Đầm (tiếp giáp đường Cù Vân – An Khánh giai đoạn 1) | 700 |
1.5.4 | Từ ngã ba trạm bơm xóm Đồng Sầm đến ngã ba đường rẽ vào Trường Tiểu học xã An Khánh | 500 |
2 | Từ Quốc 37 vào Kho K9 xã Cù Vân | |
2.1 | Từ Quốc lộ 37 vào 100m | 1.200 |
2.2 | Qua 100m đến 300m | 1.000 |
2.3 | Qua 300m đến cổng Kho K9 | 600 |
2.4 | Từ cổng Kho K9 đến ngã ba bảng tin xóm 12 + 13 xã Cù Vân | 400 |
3 | Từ Quốc lộ 37 đi xóm 4, 5, 6 | |
3.1 | Từ Quốc lộ 37 (cổng trào xóm 2) đến đường tàu | 500 |
3.2 | Từ đường tàu xóm 2 đến cầu Đát Ma hết đất xóm 5 xã Cù Vân (giáp xã Phục Linh) | 320 |
4 | Từ Quốc lộ 37 đi vào Mỏ than Phấn Mễ | |
4.1 | Từ Quốc lộ 37 đến nhà cân Mỏ than Phấn Mễ | 2.000 |
4.2 | Từ nhà cân Mỏ than Phấn Mễ đến hết đất xã Hà Thượng | 1.000 |
4.3 | Từ giáp đất xã Hà Thượng đến giáp đất vành đai M3 – BLC | 600 |
4.4 | Từ giáp đất vành đai M3 – BLC đến cầu Đát Ma (giáp đất huyện Phú Lương) | 500 |
5 | Từ Quốc lộ 37 vào đến Nhà Văn hóa xóm 13, và lô 2, lô 3 khu quy hoạch Văn phòng mỏ than Làng Cẩm | 2.000 |
6 | Từ Quốc lộ 37 vào hết đường bê tông xóm 5 xã Hà Thượng | 1.700 |
7 | Đường từ Quốc lộ 37 rẽ vào khu tái định cư Đồng Bông | |
7.1 | Từ Quốc lộ 37 + 200m (hết đất khu tái định cư Đồng Bông) | 2.000 |
7.2 | Nhánh rẽ từ Quốc lộ 37 + 200m vào khu tái định cư Đồng Bông 100m | 1.700 |
7.3 | Các tuyến còn lại của khu tái định cư Đồng Bông | 1.400 |
8 | Từ Quốc lộ 37 vào đến Cầu Cau, xóm 9 xã Hà Thượng | 1.000 |
9 | Từ Quốc lộ 37 vào Trường Tiểu học xã Hà Thượng | 1.000 |
10 | Từ Quốc lộ 37 vào kho Muối xã Hà Thượng (xóm 6 + 7) | |
10.1 | Từ Quốc lộ 37 vào tới đường tàu cắt ngang (bao gồm khu quy hoạch dân cư xóm 6 + 7) | 1.000 |
10.2 | Từ đường tàu cắt ngang đến cổng kho Muối | 500 |
11 | Từ Quốc lộ 37 (đường Mỏ Thiếc) đi qua UBND xã Phục Linh sang xã Tân Linh | |
11.1 | Từ Quốc lộ 37 vào đến hết đất xã Hà Thượng | 700 |
11.2 | Từ giáp đất xã Hà Thượng đến qua cổng UBND xã Phục Linh 200m (đường đi Tân Linh) | 1000 |
11.3 | Từ qua cổng UBND xã Phục Linh 200m đến ngã ba đường rẽ đi xã Tân Linh | 600 |
11.4 | Từ ngã ba đường rẽ đi xã Tân Linh đến giáp đất xã Tân Linh (hết đất xã Phục Linh) | 700 |
11.5 | Từ ngã ba xóm Soi đến Cầu Sung | 600 |
11.6 | Từ ngã ba xóm Khuôn 3 đến Trạm điện số 35 | 500 |
11.7 | Từ ngã ba xóm Mận (đi qua cổng Kho KV3) đến hết đất xã Phục Linh giáp đất xã Hà Thượng | 700 |
11.8 | Đường từ nhà ông Vũ Văn Phong, xóm Cẩm 1 (giáp bờ moong Mỏ than Phấn Mễ) đến nhà ông La Quang Đại, xóm Ngọc Tiến hết đất xã Phục Linh (giáp đất xã Phấn Mễ) | 320 |
11.9 | Từ nhà ông Trần Văn Thẩm, xóm Khuôn 2 đến Gốc Sung, xóm Khưu 2 | 320 |
12 | Từ Quốc lộ 37 vào xã Tân Linh đi Phục Linh | |
12.1 | Từ đỉnh dốc Đá đến cách ngã ba cầu Suối Bột 150m | 500 |
12.2 | Từ ngã ba cầu Suối Bột + 150m về ba phía | 700 |
12.3 | Qua ngã ba cầu Suối Bột 150m đến hết đất xã Tân Linh (giáp đất xã Phục Linh) | 600 |
12.4 | Qua ngã ba cầu Suối Bột 150m đến cống nước cạnh Nhà Văn hoá xóm 12 cũ | 600 |
12.5 | Từ cống nước cạnh Nhà Văn hoá xóm 12 cũ đến cầu Vực Xanh xã Tân Linh | 800 |
12.6 | Từ cầu Vực Xanh đến qua UBND xã Tân Linh 350m | 1.000 |
12.7 | Qua UBND xã Tân Linh 350m đến ngã ba Kiến Linh | 700 |
12.8 | Từ ngã ba Kiến Linh đến cổng xóm 6, xã Tân Linh | 1.000 |
12.9 | Từ cổng xóm 6, xã Tân Linh đến cách ngã tư Thái Linh 150m | 600 |
12.10 | Từ cách ngã tư Thái Linh 150m đến cầu bê tông xóm 3, xã Tân Linh | 800 |
12.11 | Từ cầu bê tông xóm 3, xã Tân Linh đến hết đất xã Tân Linh (giáp đất xã Phú Lạc) | 500 |
13 | Từ Quốc lộ 37 đến giáp đất quy hoạch dự án khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo (Quốc lộ 37 cũ đi tổ dân phố Liên Giới) | 2.600 |
14 | Đường bê tông từ tổ dân phố Liên Giới (giáp dự án Núi Pháo) đến ngã ba đường đi xóm Hàm Rồng và xóm Vân Long | 1.500 |
15 | Từ Quốc lộ 37 vào khu quy hoạch dân cư sau Xí nghiệp chè Đại Từ | 2.200 |
16 | Từ Quốc lộ 37 vào Trường Tiểu học Hùng Sơn I | |
16.1 | Từ Quốc lộ 37 đến cổng làng nghề xóm Hàm Rồng | 3.500 |
16.2 | Từ cổng làng nghề xóm Hàm Rồng đến hết Trường Tiểu học Hùng Sơn I | 2.500 |
16.3 | Từ Trường Tiểu học Hùng Sơn 1 qua Nhà Văn hóa xóm Hàm Rồng đến nhà bà Nguyễn Bích Thủy xóm Hàm Rồng | 1.500 |
17 | Từ Quốc lộ 37 qua tổ dân phố An Long, xóm Hàm Rồng đi xóm Vân Long (đường liên xã Hùng Sơn – Phú Lạc) | |
17.1 | Từ Quốc lộ 37 vào đường bê tông tổ dân phố An Long qua nhà ông Phạm Khắc Dũng đến nhà bà Nguyễn Bích Thủy, xóm Hàm Rồng | 1.000 |
17.2 | Từ nhà ông Trần Quang Mần theo đường liên xã đi xóm Vân Long đến hết đất thị trấn Hùng Sơn | 800 |
18 | Từ Quốc lộ 37 vào khu tái định cư Hùng Sơn III | |
18.1 | Từ Quốc lộ 37 đến hết đất lô M4 | 5.000 |
18.2 | Từ lô N9 đến lô A1 | 4.500 |
18.3 | Các tuyến đường còn lại trong khu quy hoạch tái định cư Hùng Sơn III | 4.000 |
19 | Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn hóa tổ dân phố Cầu Thành 2, thị trấn Hùng Sơn | 5.000 |
20 | Trục đường Nam Sông Công | |
20.1 | Từ Quốc lộ 37 đến hết đất Nhà thờ Sơn Hà | 7.000 |
20.2 | Từ hết đất Nhà thờ Sơn Hà đến Suối Mang | 5.600 |
20.3 | Từ trục chính đường Nam Sông Công vào đường bê tông qua nhà ông Trường ra đường trục chính Nam Sông Công | 2.200 |
20.4 | Từ đường trục chính Nam Sông Công vào khu quy hoạch điều chỉnh chợ Nam Sông Công | 4.000 |
20.5 | Nhánh đường Nam Sông Công vào trong khu dân cư điều chỉnh đất chợ Nam Sông Công | 3.000 |
21 | Từ Quốc lộ 37 đi qua Trường Trung học cơ sở thị trấn Hùng Sơn đến giáp đường đi xóm Đồng Cả | 3.500 |
22 | Từ Quốc lộ 37 (qua Nhà Văn hóa tổ dân phố Cầu Thành 1) đến hết đất nhà ông Nguyên xóm Xuân Đài | 2.000 |
23 | Từ Quốc lộ 37 đến cổng Trường Trung học phổ thông Đại Từ | 4.900 |
24 | Từ Quốc lộ 37 vào 100m (nhà ông Lưu) tổ dân phố Cầu Thành 2 – thị trấn Hùng Sơn (đối diện đường rẽ vào Trường Trung học phổ thông Đại Từ) | 2.000 |
25 | Các lô đất ở thuộc khu quy hoạch sau bến xe khách Đại Từ cũ | 2.800 |
26 | Từ Quốc lộ 37 vào đường Đồng Khốc đến giáp đường vào Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ | |
26.1 | Từ Quốc lộ 37 đến đường rẽ Trường Mầm non Hoa Sen | 7.000 |
26.2 | Từ đường rẽ Trường Mầm non Hoa Sen đến giáp đường vào Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ | 5.500 |
26.3 | Từ cổng Công an huyện đến tường rào Trường Trung học phổ thông Đại Từ | 2.500 |
27 | Từ Quốc lộ 37 (nhánh giáp đất ở nhà bà Phạm Thị Tâm, tổ dân phố Chợ 1) vào đường bê tông đến hết đất nhà ông Đào Quang Chung, tổ dân phố Trung Hòa | 2.000 |
28 | Từ Quốc lộ 37 đường rẽ vào xóm Trung Hòa (qua khối đoàn thể) ra Quốc lộ 37 (đèn xanh đèn đỏ) | 2.200 |
29 | Từ ngã ba cổng Chùa Minh Sơn đến đường tròn khu dân cư 1A | 2.200 |
30 | Từ Quốc lộ 37 (cầu Tây Phố Mới) đến cổng Đài tưởng niệm huyện Đại Từ | 3.500 |
31 | Từ Quốc lộ 37 (đối diện Ngân hàng nông nghiệp huyện Đại Từ) vào đến khu dân cư 1A | 2.200 |
32 | Từ Quốc lộ 37 vào đến cổng UBND huyện Đại Từ | 6.000 |
33 | Từ Quốc lộ 37 vào Nhà máy nước | |
33.1 | Từ Quốc lộ 37 đến hết đất Nhà máy nước | 3.500 |
33.2 | Từ hết đất Nhà máy nước đến giáp bờ sông | 2.500 |
34 | Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn hóa xóm Phố Dầu xã Tiên Hội | 1.500 |
35 | Từ Quốc lộ 37 đến cổng Trường Tiểu học xã Tiên Hội | 1.500 |
36 | Từ Quốc lộ 37 (Dốc Đỏ) vào xã Hoàng Nông | |
36.1 | Từ Quốc lộ 37 đến hết đất Trường Mầm non xã Tiên Hội | 1.000 |
36.2 | Từ hết đất Trường Mầm non xã Tiên Hội đến hết đất xã Tiên Hội | 800 |
36.3 | Từ giáp đất xã Tiên Hội đến ngã tư làng Đảng xã Hoàng Nông | 700 |
36.4 | Từ ngã tư làng Đảng, xã Hoàng Nông đến Trạm Kiểm lâm Hoàng Nông | 1.250 |
36.5 | Từ Trạm Kiểm lâm Hoàng Nông đến đỉnh dốc Thủy Điện cũ xã Hoàng Nông | 700 |
36.6 | Từ đỉnh dốc Thủy Điện cũ xã Hoàng Nông đến cống qua đường (giáp nhà ông Ngôn) | 400 |
36.7 | UBND xã Hoàng Nông cũ (+, -) 200m về hai phía | 350 |
37 | Nhánh của tuyến đường liên xã Tiên Hội – Hoàng Nông | |
37.1 | Từ Trạm điện số 3 xã Hoàng Nông đến cầu tràn số 7 (giáp đất xã Khôi Kỳ) – tuyến đường 5 xã | 400 |
37.2 | Từ Trạm điện số 2 xã Hoàng Nông đến giáp đất xã La Bằng (tuyến đường 5 xã) | 400 |
37.3 | Từ ngã ba làng Đảng + 100m đi xóm An Sơn (tuyến nhánh Hoàng Nông – Bản Ngoại) | 550 |
37.4 | Từ ngã ba làng Đảng + 100m đến giáp xã Bản Ngoại (tuyến nhánh Hoàng Nông – Bản Ngoại) | 400 |
38 | Từ Quốc lộ 37 vào 150m (đường bê tông xóm Đại Quyết) | 800 |
39 | Từ Quốc lộ 37 (ngã ba Ba Giăng) đến cầu treo xã Phú Lạc | |
39.1 | Từ Quốc lộ 37 (ngã ba Ba Giăng) đến đường rẽ đi cầu treo xã Phú Lạc (giáp nhà ông Minh) | 1.000 |
39.2 | Từ đường rẽ đi cầu treo xã Phú Lạc (giáp nhà ông Minh) đến cầu treo xã Phú Lạc | 400 |
39.3 | Từ đường rẽ đi cầu treo xã Phú Lạc (giáp nhà ông Minh) đến hết đất xã Bản Ngoại (giáp xã Phú Thịnh) | 500 |
40 | Từ Quốc lộ 37 (cổng Trạm Y tế cũ) đến hết đất xã Bản Ngoại (giáp đất xã Phú Lạc) | |
40.1 | Từ Quốc lộ 37 (cổng Trạm Y tế cũ) đến ngã tư xóm Phố xã Bản Ngoại | 1.000 |
40.2 | Từ ngã tư xóm Phố, xã Bản Ngoại đi Đầm Bàng hết đất xã Bản Ngoại (giáp đất xã Phú Lạc) | 600 |
40.3 | Từ Quốc lộ 37 đến Khu di tích lịch sử xóm Đầm Mua xã Bản Ngoại | 350 |
41 | Từ ngã ba nhà ông Việt xóm Đầm Bàng đến hết đất xã Bản Ngoại giáp xã Tân Linh | 320 |
42 | Từ giáp đất nhà ông Thi (xóm Na Mận) đi xóm Cao Khản giáp xã Tiên Hội | 320 |
43 | Từ cống tiêu Ba Giăng đi xã Tiên Hội – Hoàng Nông đến hết đất xã Bản Ngoại (đường liên xã Bản Ngoại – Tiên Hội – Hoàng Nông) | 400 |
44 | Từ ngã 3 (nối Quốc lộ 37 đi di tích Đầm Mua) đến hết đất Bản Ngoại và hết đất xã Hoàng Nông) | 400 |
45 | Từ ngã ba (nhà ông Chiến – Hoan) đi vào Trường Tiểu học xã Bản Ngoại đến ngã tư cống Đỏ (giáp nhà ông Hiệp xóm Phố) | 320 |
46 | Từ Quốc lộ 37 đi vào xã La Bằng | |
46.1 | Từ Quốc lộ 37 đến hết xã Bản Ngoại (giáp đất xã La Bằng) | 600 |
46.2 | Từ giáp đất xã Bản Ngoại đến Trạm biến áp xóm Lau Sau | 500 |
46.3 | Từ Trạm biến áp xóm Lau Sau đến cổng Trường Mầm non xã La Bằng | 600 |
46.4 | Từ cổng Trường Mầm non xã La Bằng đến ngã ba cây Si + 100m (đi Phú Xuyên) + 100m đi xóm Rừng Vần | 1000 |
46.5 | Từ ngã ba cây Si + 100m (đường đi xã Phú Xuyên) đến hết đất xã La Bằng | 500 |
46.6 | Từ ngã ba cây Si + 100m đến Trạm biến áp xóm Rừng Vần | 450 |
46.7 | Từ Trạm biến áp xóm Rừng Vần đến đường rẽ xóm Tiến Thành xã La Bằng | 350 |
46.8 | Từ đường rẽ xóm Tiến Thành xã La Bằng đến Đập Kẹm xã La Bằng | 320 |
46.9 | Nhánh của trục đường từ Quốc lộ 37 đi xã La Bằng | |
46.9.1 | Từ trục đường chính của xã đến Khu di tích thành lập Đảng (xã La Bằng) | 500 |
46.9.2 | Giáp đất xã Hoàng Nông đến cầu tràn Non Bẹo | 320 |
47 | Từ Quốc lộ 37 (dốc Mon) đến hết đất xã Phú Xuyên (giáp xã La Bằng) | 700 |
48 | Nhánh của đường Từ Quốc lộ 37 (dốc Mon đến hết đất xã Phú Xuyên) giáp xã La Bằng: Từ ngã ba nhà ông Thắng đến Nhà Văn hóa xóm Chính Phú 1 | 320 |
49 | Từ Quốc lộ 37 vào Trạm Y tế cũ xã Phú Xuyên | 500 |
50 | Trục phụ Quốc lộ 37, từ Quốc lộ 37 xóm 8, xã Phú Xuyên đến giáp đất xã Na Mao | 320 |
51 | Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn hóa xóm 2 xã Phú Xuyên | 320 |
52 | Từ Quốc lộ 37 (cây đa đôi) đến nhà bà Đỗi (khu quy hoạch chợ cũ) | 500 |
53 | Từ Quốc lộ 37 (cây Đa đôi) vào UBND xã Na Mao | |
53.1 | Từ Quốc lộ 37 (cây Đa đôi) đi xã Na Mao, vào 200m | 800 |
53.2 | Từ qua 200m đến UBND xã Na Mao | 320 |
53.3 | Từ UBND xã Na Mao đến ngã tư (giáp đường Na Mao – Phú Cường – Đức Lương) | 350 |
54 | Từ Quốc lộ 37 (xóm 4) đến giáp đất xã Phú Thịnh (qua xóm 13) | 350 |
55 | Từ Quốc lộ 37 (xóm 4) đến ngã ba xóm Tân Lập (qua xóm 5) | 350 |
56 | Từ Quốc lộ 37 (biển cấm rừng) đến nhà ông Hoàng xóm 11 | 350 |
57 | Từ nhà ông Hoàng xóm 11 đến ngã ba Yên Tử (hết đất xã Phú Xuyên) | 350 |
58 | Từ Trạm biến áp xóm 11 đến giáp Nhà máy Chè xã La Bằng qua xóm Tân Lập | 350 |
59 | Từ Quốc lộ 37 (đường đi Tượng đài thanh niên xung phong) đến hết đất xã Yên Lãng | |
59.1 | Từ Quốc lộ 37 đến đường đi Tượng đài thanh niên xung phong | 900 |
59.2 | Từ đường đi Tượng đài thanh niên xung phong đến hết đất xã Yên Lãng | 700 |
60 | Từ Quốc lộ 37 (đường Nguyễn Huệ) đến ngã tư xóm Giữa, xã Yên Lãng | 700 |
61 | Từ Quốc lộ 37 đến Nhà Văn hóa xóm Khuôn Nanh | 400 |
62 | Từ Quốc lộ 37 đi vào Mỏ than Núi Hồng xã Yên Lãng | |
62.1 | Từ Quốc lộ 37 (từ ngã ba Chợ Yên Lãng) đến hết đất Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp xã Yên Lãng | 2.800 |
62.2 | Từ giáp đất Chi nhánh Ngân hàng đến cổng Văn phòng Mỏ than Núi Hồng | 2.300 |
62.3 | Từ cổng Văn phòng Mỏ than Núi Hồng đến đường rẽ vào Bàn Cân | 1.000 |
62.4 | Từ đường rẽ vào Bàn Cân đến núi đá Vôi (xóm Cây Hồng) | 600 |
63 | Nhánh từ cổng Văn phòng Mỏ than Núi Hồng đến tập thể Mỏ (khu B) | 500 |
B | TRỤC ĐƯỜNG TỈNH LỘ | |
I | TỈNH LỘ 270 (từ Quốc lộ 37 Hồ Núi Cốc) | |
1 | Từ Quốc lộ 37 đến hết đất nhà ông Đặng Văn Anh | 4.000 |
2 | Từ hết đất nhà ông Đặng Văn Anh đến dốc Thái Lan | 3.500 |
3 | Từ dốc Thái Lan đến hết đất thị trấn Hùng Sơn | 2.000 |
4 | Từ giáp đất thị trấn Hùng Sơn đến cống qua đường nhà ông Năm Thúy | 800 |
5 | Từ cống qua đường nhà ông Năm Thuý đến Suối Lạc | 1.100 |
6 | Từ Suối Lạc đến cống qua đường đầm Ông Cầu | 1.600 |
7 | Từ cống qua đường đầm Ông Cầu đến cống qua đường nhà ông Ninh xóm Gốc Mít | 3.000 |
8 | Từ cống qua đường nhà ông Ninh xóm Gốc Mít đến hết đất xã Tân Thái | 2.000 |
II | TRỤC PHỤ TỈNH LỘ 270 | |
1 | Từ Tỉnh lộ 270 đến Đầm Nhội (thuộc tổ dân phố An Long – thị trấn Hùng Sơn) | 1.500 |
2 | Từ ngã ba nhà ông Đinh Trọng Tấn đến ngã ba nhà ông Vũ Thanh Huân | 1.000 |
3 | Từ ngã ba nhà ông Đặng Ngọc Chinh đến ngã ba nhà ông Hường Hà | 500 |
4 | Từ ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Thanh đến ngã ba nhà ông Oanh Chính | 320 |
5 | Từ ngã ba nhà ông Nguyễn Đức Ân đến cổng nhà ông Trường Vượng | 1.000 |
III | TỈNH LỘ 261 (ngã ba Bưu điện huyện Đại Từ đi Quân Chu) | |
1 | Từ Quốc lộ 37 đến đường rẽ vào khu dân cư tổ dân phố Chợ 1 | 11.800 |
2 | Từ đường rẽ vào khu dân cư tổ dân phố Chợ 1 đến đường rẽ vào khu dân cư Đồng Khốc | 7.000 |
3 | Từ đường rẽ vào khu dân cư Đồng Khốc đến ngã ba sân vận động | 6.000 |
4 | Từ ngã ba sân vận động đến cầu Suối Tấm | 6.500 |
5 | Từ cầu Suối Tấm đến cầu Cổ Trâu | 4.200 |
6 | Từ cầu Cổ Trâu đến hết đất xã Bình Thuận | 3.000 |
7 | Từ giáp đất xã Bình Thuận đến Cầu Đẩu xã Lục Ba (Km 3 + 600) | 1.500 |
8 | Từ Cầu Đẩu xã Lục Ba (Km3 + 600) đến đường rẽ vào nghĩa địa Gò Chùa, xóm Đồng Mưa xã Lục Ba (Km4 + 300) | 2.000 |
9 | Từ đường rẽ vào nghĩa địa Gò Chùa xóm Đồng Mưa xã Lục Ba (Km4 + 300) đến đường rẽ vào xóm Gò Lớn xã Lục Ba (Km5 + 500) | 1.400 |
10 | Từ đường rẽ vào xóm Gò Lớn (Km5 + 500) đến hết đất xã Lục Ba (Km7 + 100) | 1.300 |
11 | Từ giáp đất xã Lục Ba đến đường rẽ vào xã Văn Yên | 2.000 |
12 | Từ đường rẽ vào xã Văn Yên đến đường rẽ vào hồ Gò Miếu | 1.800 |
13 | Từ đường rẽ vào hồ Gò Miếu đến hết đất xã Ký Phú | 1.500 |
14 | Từ giáp đất xã Ký Phú đến đường rẽ vào Nhà Văn hóa xóm Trung Nhang | 800 |
15 | Từ đường rẽ vào Nhà Văn hóa xóm Trung Nhang đến dõng Đầm Tranh, xóm Nông Trường | 1.000 |
16 | Từ dõng Đầm Tranh, xóm Nông Trường đến ngầm tràn 3 Gò (hết đất xã Cát Nê) | 600 |
17 | Từ ngầm tràn 3 Gò đến đường rẽ UBND xã Quân Chu | 500 |
18 | Từ đường rẽ UBND xã Quân Chu đến hết đất Trường Trung học cơ sở xã Quân Chu | 900 |
19 | Từ hết đất Trường Trung học cơ sở xã Quân Chu đến đường rẽ xóm Hùng Vương xã Quân Chu | 1.000 |
20 | Từ đường rẽ xóm Hùng Vương xã Quân Chu đến cột mốc Km20 | 600 |
21 | Từ Km20 đến cầu Suối Đôi | 1.000 |
22 | Từ cầu Suối Đôi đến cầu Suối Liếng, xã Quân Chu | 800 |
IV | TRỤC PHỤ TỈNH LỘ 261 | |
1 | Từ Tỉnh lộ 261 (cầu Gò Son) đến cổng phụ Trường Trung học phổ thông Đại Từ | 4.000 |
2 | Từ cổng Đài tưởng niệm huyện Đại Từ đến cổng Ban Chỉ huy Quân sự huyện Đại Từ | 5.000 |
3 | Từ Tỉnh lộ 261 qua cổng Bệnh viện Đa khoa đến cầu Thanh Niên đi xóm Đồng Cả | |
3.1 | Từ Tỉnh lộ 261 đến hết đất Trường Nguyễn Tất Thành | 5.000 |
3.2 | Từ giáp đất Trường Nguyễn Tất Thành cổng Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ | 7.000 |
3.3 | Từ cổng Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ đến nhà bà Nguyễn Thị Hạnh, tổ dân phố Sơn Tập 3 | 3.500 |
3.4 | Từ nhà bà Nguyễn Thị Hạnh, tổ dân phố Sơn Tập 3 đến cầu Thanh Niên đi xóm Đồng Cả | 2.000 |
3.5 | Các tuyến đường bê tông khác sau Bệnh viện Đa khoa huyện Đại Từ | 1.000 |
4 | Từ đường vào Bệnh viện Đa khoa Đại Từ đến Trung tâm Y tế Đại Từ | 3.000 |
5 | Từ Tỉnh lộ 261 vào Trường Dân tộc Nội trú (xóm Phú Thịnh, thị trấn Hùng Sơn) | |
5.1 | Từ Tỉnh lộ 261 vào 100m | 2.000 |
5.2 | Từ sau 100m đến giáp Trường Dân tộc nội trú huyện Đại Từ | 1.500 |
6 | Từ Tỉnh lộ 261 vào 300m đi xóm Bình Xuân, xã Bình Thuận | 1.000 |
7 | Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m đi xóm Trại, xã Bình Thuận | 600 |
8 | Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m đi Trường Mầm non, Tiểu học Bình Thuận | 1.500 |
9 | Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m đi xóm Chùa, xã Bình Thuận | 1.000 |
10 | Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m, đi xóm Thanh Phong xã Bình Thuận | 500 |
11 | Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m, đi xóm Thuận Phong, xã Bình Thuận | 500 |
12 | Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m, đi xóm Tiến Thành, xã Bình Thuận | 600 |
13 | Từ Tỉnh lộ 261 vào 350m đến Nhà Văn hóa xóm Thuận Phong | 500 |
14 | Từ Tỉnh lộ 261 đi Trường Trường Trung học cơ sở xã Lục Ba | |
14.1 | Từ Tỉnh lộ 261 vào đến Trường Trường Trung học cơ sở xã Lục Ba | 700 |
14.2 | Từ giáp đất Trường Trung học cơ sở xã Lục Ba đến ngã ba ông Ky, xóm Thành Lập | 350 |
14.3 | Từ giáp đất Trường Trường Trung học cơ sở xã Lục Ba đến Trạm biến áp xóm Văn Thanh | 350 |
15 | Từ Tỉnh lộ 261 đến ngã ba nhà ông Úy (đường đi xóm Gò Lớn) | 350 |
16 | Từ Tỉnh lộ 261 đến ngã tư nhà ông Huỳnh | 350 |
17 | Từ Tỉnh lộ 261 (Chùa Cam Lam) đến ngã ba nhà ông Thắng (xóm Đầm Giáo) | 500 |
18 | Từ ngã ba ông Ky (xóm Thành Lập) đến trạm biến áp xóm Văn Thanh | 350 |
19 | Từ ngã ba nhà bà Nguyên (xóm Bình Hương) đến ngã ba ông Ky (xóm Thành Lập) | 350 |
20 | Từ Tỉnh lộ 261 vào xã Vạn Thọ | |
20.1 | Từ Tỉnh lộ 261 vào đến cầu treo xã Vạn Thọ | 1.200 |
20.2 | Từ tràn Vạn Thọ đến trụ sở UBND xã Vạn Thọ + 200m | 800 |
20.3 | Từ trụ sở UBND xã Vạn Thọ + 200m đến cầu Vai Say | 500 |
21 | Nhánh của trục đường Tỉnh lộ 261 vào xã Vạn Thọ | |
21.1 | Từ đường trục xã (trạm điện xóm 5) vào 100m | 420 |
21.2 | Từ đường trục xã vào 100m (đường vào xóm 6) | 420 |
22 | Từ ngã tư (ông Thử Dậu) đến ngã ba xóm 9 (ông Học) | 380 |
23 | Từ Tỉnh lộ 261 vào xã Văn Yên | |
23.1 | Từ đường 261 đến ngã tư Gò Quếch | 600 |
23.2 | Từ ngã tư Gò Quếch đến đường vào Trường Mầm non xã Văn Yên (đường rẽ vào xóm Đình 2) | 800 |
23.3 | Từ đường vào Trường Mầm non xã Văn Yên đến Nhà Văn hóa xóm Cầu Găng | 600 |
23.4 | Từ Nhà Văn hóa xóm Cầu Găng đến hết đất xã Văn Yên (giáp đất xã Mỹ Yên) | 400 |
23.5 | Nhánh của trục phụ (đường Tỉnh lộ 261 vào xã Văn Yên) | |
23.5.1 | Từ đường trục xã đến Chùa Già | 320 |
23.5.2 | Từ đường rẽ Trường Tiểu học đến Trường Mầm non (xóm Đình 2) | 320 |
24 | Từ đường 261 vào đến giáp hồ Gò Miếu xã Ký Phú | 500 |
25 | Từ đường Tỉnh lộ 261 (sau nhà ông Sơn Cảnh) + 120m – vào xóm Đặn 1, xã Ký Phú | 500 |
26 | Từ đường Tỉnh lộ 261 (nhà ông Cầu Uyên) đường bê tông xóm Soi, xã Ký Phú đến Ngã ba đường rẽ sang xã Vạn Thọ (giáp nhà ông Trần Văn Thức) | 500 |
27 | Từ Tỉnh lộ 261 đến cổng Trường Mầm non xã Ký Phú | 500 |
28 | Từ Tỉnh lộ 261 đến ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Định (xóm Duyên) | 350 |
29 | Từ Tỉnh lộ 261 đến Trạm điện xóm Duyên | 400 |
30 | Từ ngã ba giáp đường Tỉnh lộ 261 (nhà ông Bính) đến ngã ba nhà ông Tiến Lượng xóm Nương Cao, xã Cát Nê | 350 |
31 | Từ ngã ba nhà ông Tiến Lượng xóm Nương Cao xã Cát Nê đến cầu bê tông (giáp đất nhà ông Đinh Công Dũng xóm Thậm Thình giáp đất thị trấn Quân Chu) | 320 |
32 | Từ Tỉnh lộ 261 đến UBND xã Quân Chu | 320 |
33 | Từ Tỉnh lộ 261 (ngã 3 rẽ xóm 2) đến suối xóm 2 | 370 |
34 | Từ Tỉnh lộ 261 (ngã ba rẽ xóm Chiểm) đến ngã ba (nhà ông Nhâm) +100m | 360 |
35 | Từ Tỉnh lộ 261 (ngã ba đi xóm 5) đến cầu xóm 5 | 360 |
36 | Từ Tỉnh lộ 261 xóm 3 (nhà ông Toán) đến ngã ba xóm 2 (nhà ông Y Sấu) | 360 |
V | TỈNH LỘ 263B | |
1 | Từ Quốc lộ 37 (đèn xanh, đèn đỏ) đến Cầu Thông | 6.000 |
2 | Từ Cầu Thông đến đến hết đất Khu di tích 27/7 | 5.000 |
3 | Từ hết đất Khu di tích 27/7 đến đường rẽ xóm Gò | 4.500 |
4 | Từ đường rẽ xóm Gò đến hết đất thị trấn Hùng Sơn | 3.500 |
5 | Từ giáp đất thị trấn Hùng Sơn đến đường rẽ Nhà Văn hóa xóm Hòa Bình, xã Khôi Kỳ | 2.500 |
6 | Từ đường rẽ Nhà Văn hóa xóm Hòa Bình đến đường rẽ vào UBND xã Khôi Kỳ (đường 1) giáp nhà ông Thủy | 2.200 |
7 | Từ đường rẽ vào UBND xã Khôi Kỳ (đường 1) giáp nhà ông Thủy đến cầu Đức Long xã Khôi Kỳ | 1.700 |
8 | Từ cầu Đức Long xã Khôi Kỳ đến qua UBND xã Mỹ Yên 200m | |
8.1 | Từ cầu Đức Long xã Khôi Kỳ đến Trạm điện Na Hồng (đường rẽ vào xóm Làng Lớn) | 1400 |
8.2 | Từ Trạm điện Na Hồng (đường rẽ vào xóm Làng Lớn) đến qua UBND xã Mỹ Yên 200m | 1.000 |
9 | Từ qua UBND xã Mỹ Yên 200m đến giáp đất xã Văn Yên | 600 |
VI | TRỤC PHỤ TỈNH LỘ 263B | |
1 | Từ đường 263B đến đường Phố Mới | 3.000 |
2 | Từ đường 263B qua Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện đến cổng Ban Chỉ huy Quân sự huyện | 4.000 |
3 | Từ Nhà Văn hoá tổ dân phố Bàn Cờ – thị trấn Hùng Sơn đến tiếp giáp đường vào Trường Dân tộc Nội trú huyện | 2.200 |
4 | Từ đường 263B đến cổng Trường Dân tộc Nội trú huyện | 2.500 |
5 | Từ đường 263B đi qua Nhà Văn hóa xóm Giữa đến ngã tư đường vào Trường Dân tộc Nội trú huyện | 2.000 |
6 | Đường bê tông từ giáp đất nhà ông Thủy đến UBND xã Khôi Kỳ | 1.000 |
7 | Từ Trạm điện số 2, xã Khôi Kỳ đến ngã ba Nhà Văn hóa xóm Gò Miều (tiếp giáp đường 5 xã) | 1.000 |
8 | Từ ngã ba (giáp nhà ông Lê Bá Đông – xóm Đức Long) đến Trạm điện số 2 xã Khôi Kỳ | 1.200 |
9 | Từ tràn 2 (tiếp giáp đất xã Mỹ Yên) đến tràn 7 giáp đất xã Hoàng Nông (đường 5 xã) | 800 |
10 | Từ ngã tư (ông Hòa) đến ngã ba tràn Na Giai | |
10.1 | Từ ngã tư (ông Hòa) + 500m | 350 |
10.2 | Qua ngã tư (ông Hòa) + 500m đến ngã ba tràn Na Giai | 320 |
10.3 | Từ Trạm điện Na Hang đến giáp đất xã Khôi Kỳ | 320 |
VII | TỈNH LỘ 264 TỪ NGÃ BA KHUÔN NGÀN ĐI MINH TIẾN | |
1 | Từ Quốc lộ 37 (ngã ba Khuôn Ngàn) đến hết đất xã Phú Xuyên | 3.000 |
2 | Từ giáp đất xã Phú Xuyên đến hết đất Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ | 2.500 |
3 | Từ hết đất Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ đến hết đất Trường Trung học cơ sở xã Phú Thịnh | 800 |
4 | Từ giáp đất Trường Trung học cơ sở xã Phú Thịnh đến cầu Phú Minh | 700 |
5 | Từ cầu Phú Minh đến ngã ba Phú Minh | 1.500 |
6 | Từ ngã ba Phú Minh đến hết đất xã Phú Thịnh (giáp đất xã Phú Cường) | 500 |
7 | Từ giáp đất xã Phú Thịnh đến Km5 + 800m | |
7.1 | Từ giáp đất xã Phú Thịnh đến Km5 + 200m (nhà ông Ước) | 800 |
7.2 | Từ Km5 + 200m trước cửa nhà ông Ước đến Km5 + 800m (hết đất UBND xã Phú Cường cũ) | 900 |
8 | Từ Km5 + 800m (hết đất UBND xã Phú Cường cũ) đến Km 6 (nhà ông Quyền) | 1.000 |
9 | Từ Km6 (thổ cư nhà ông Quyền) đến Km6 + 900m (cống Đồng Hàng) | 1.000 |
10 | Từ Km6 + 900m (cống Đồng Hàng) đến Km8 + 300m | 750 |
11 | Từ Km 8 + 300m đến hết đất xã Phú Cường (Km8 + 900) | 360 |
12 | Từ giáp đất xã Phú Cường đến đầm Thẩm Mõ xã Minh Tiến | 480 |
13 | Từ đầm Thẩm Mõ xã Minh Tiến đến Trạm bơm điện xã Minh Tiến | |
13.1 | Từ hết đầm Thẩm Mõ đến cầu Cảnh Thịnh xã Minh Tiến | 800 |
13.2 | Từ cầu Cảnh Thịnh xã Minh Tiến đến Trạm bơm điện xã Minh Tiến | 1.500 |
14 | Từ Trạm bơm điện xã Minh Tiến đến hết đất xã Minh Tiến (giáp đất huyện Định Hóa) | 500 |
VIII | TRỤC PHỤ TỈNH LỘ 264 | |
1 | Nhánh từ ngã ba chợ cũ xã Minh Tiến đến Trạm điện xóm 8, xã Minh Tiến | 700 |
2 | Từ Trạm điện xóm 8, xã Minh Tiến đến hết đất xã Minh Tiến (giáp đất xã Phúc Lương) | 400 |
3 | Từ ngã ba (giáp nhà ông Khiên) đến cầu treo sắt (đường vào Trạm Y tế xã Minh Tiến) | 600 |
4 | Từ cầu sắt (đường rẽ vào xóm Lưu Quang) đến Nhà Văn hóa Xóm 1 Lưu Quang, xã Minh Tiến | 320 |
IX | TỈNH LỘ 263, TỪ NGÃ BA PHÚ MINH – ĐI HUYỆN PHÚ LƯƠNG | |
1 | Từ ngã ba Phú Minh đến hết đất xã Phú Thịnh (giáp xã Phú Lạc) | 400 |
2 | Từ giáp đất xã Phú Thịnh đến hết đất xã Phú Lạc (giáp xã Đức Lương) | 600 |
3 | Từ ngã ba Chợ Trung tâm xã Phú Lạc đến Cầu Đá xóm cây Nhừ | 500 |
4 | Từ Cầu Đá xóm Cây Nhừ đến hết đất xã Phú Lạc (giáp đất xã Tân Linh) | 400 |
5 | Từ Cầu Đá, xóm Cây Nhừ đi xóm Phương Nam 2, xóm Phương Nam 3 đến hết đất xã Phú Lạc (giáp xã Bản Ngoại) | 500 |
6 | Từ ngã ba trung tâm xóm Na Hoàn đến cầu treo Làng Vòng, xã Phú Lạc | 500 |
7 | Từ giáp đất xã Phú Lạc đến cách UBND xã Đức Lương 200m | 350 |
8 | Từ UBND xã Đức Lương + 200m về 2 phía | 700 |
9 | Từ qua UBND xã Đức Lương 200m đến ngầm Cầu Tuất xã Phúc Lương | 350 |
10 | Từ ngầm Cầu Tuất đến hết khu quy hoạch (giáp nghĩa trang liệt sỹ xã Phúc Lương) | 500 |
11 | Từ nghĩa trang liệt sỹ xã Phúc Lương đến cách UBND xã Phúc Lương cũ 300m | 320 |
12 | Từ cách UBND xã Phúc Lương cũ 300m đến ngã ba đường đi cầu Đá Dài | 350 |
13 | Từ ngã ba đi cầu Đá Dài đến hết đất xã Phúc Lương (giáp đất huyện Phú Lương) | 320 |
C | ĐƯỜNG NA MAO – PHÚ CƯỜNG – ĐỨC LƯƠNG | |
1 | Từ cầu tràn, xóm Đồng Ỏm, xã Yên Lãng đến hết đất xã Na Mao (giáp đất xã Phú Cường) | 320 |
2 | Từ giáp đất xã Na Mao đến bờ Sông Công, xã Phú Cường | 450 |
3 | Từ Tỉnh lộ 264 đến ngã ba xóm Na Quýt, xã Phú Cường (nhà ông Hoàng Văn Đường) | 450 |
4 | Từ ngã ba xóm Na Quýt xã Phú Cường (nhà ông Hoàng Văn Đường) đến Km số 6 (nhà ông Chư) | 400 |
5 | Km số 6 (nhà ông Chư) đến hết đất xã Phú Cường (giáp đất xã Đức Lương) | 320 |
6 | Từ giáp đất xã Phú Cường đến Tỉnh lộ 263 (thuộc xã Đức Lương) | 350 |
D | ĐƯỜNG PHÚC LƯƠNG – MINH TIẾN | |
1 | Từ ngã ba Mặt Giăng đến cầu Đồng Lốc, xóm Bắc Máng | 350 |
2 | Từ cầu Đồng Lốc đến hết đất xã Phúc Lương (giáp đất xã Minh Tiến) | 320 |
E | ĐƯỜNG PHÚ CƯỜNG – MINH TIẾN | |
1 | Từ giáp Tỉnh lộ 264 đến cầu tràn xóm Chiềng xã Phú Cường | 380 |
2 | Từ cầu tràn, xóm Chiềng, xã Phú Cường đến hết đường bê tông xóm Chiềng (cổng nhà ông Thịnh) | 320 |
F | ĐƯỜNG NA MAO – PHÚ CƯỜNG | |
1 | Từ đầu cầu treo xóm Đèo đến cách Trạm điện xóm Đèo 50m (về phía cầu treo xóm Đèo) xã Phú Cường | 350 |
2 | Từ cách Trạm điện xóm Đèo 50m (về phía cầu treo xóm Đèo) xã Phú Cường đến cầu Đầm Vuông giáp xã Na Mao | 350 |
3 | Từ cầu Đầm Vuông, xã Na Mao đến ngã tư ông Trần Đoàn Thắng | 320 |
G | ĐƯỜNG ĐỨC LƯƠNG – PHÚ CƯỜNG | |
1 | Từ Tỉnh lộ 263 (Bưu điện Văn hoá xã) + 200m | 400 |
2 | Từ qua Bưu điện Văn hoá xã 200m đến hết xóm Thống nhất giáp với đất xã Phú Cường | 300 |
H | ĐƯỜNG ĐỨC LƯƠNG – PHÚC LƯƠNG | |
1 | Từ Tỉnh lộ 263 (nhà ông Toàn Văn Nguyên) + 200m | 400 |
2 | Từ qua nhà ông Toàn Văn Nguyên 200m đến hết xóm Cây Xoan giáp với đất xã Phúc Lương | 300 |
I | ĐƯỜNG ĐỨC LƯƠNG – PHÚ LẠC | |
1 | Từ Tỉnh lộ 263 (đường bê tông xóm Đồi) đến giáp với đất xã Phú Lạc | 300 |
J | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHÁC | |
1 | Đường vào Chùa Thiên Tây Trúc: Từ Trạm Kiểm lâm Quân Chu đến ngã ba Ông Cham | 400 |
2 | Đường vào Chùa Thiên Tây Trúc: Từ ngã ba Ông Cham đến cầu Đá Trắng | 350 |
3 | Từ đường rẽ UBND xã Quân Chu đến ngã ba ông Cham | 320 |
4 | Từ đường suối Ông Cảnh Tần đến cầu xóm Chiểm 1, xã Quân Chu | 320 |
5 | Đường liên xã Cát Nê – Thậm Thình Quân Chu từ cầu Khuôn Gà đến hết đất thị trấn Quân Chu (giáp xóm Thậm Thình xã Cát Nê) | 320 |
6 | Từ giáp Khu di tích Đầm Mua (xã Bản Ngoại) đến Nhà Văn hóa xóm Non Bẹo | 320 |
7 | Nhà ông Lý Văn Mạnh xóm Đồng Đình đến đập Kẹm xã La Bằng | 320 |
8 | Nhà ông Nguyễn Văn Bằng xóm La Bằng đến nhà ông Trần Công Viết xóm La Bằng | 500 |
9 | Từ nhà Nguyễn Văn Cửu xóm Đồng Tiến đến nhà ông Trần Văn Biển xóm La Cút | 500 |
10 | Từ ngã tư Đồng Cháy đến hết xóm Đầm Pháng (hết đất xã Mỹ Yên, giáp xã Lục Ba | 350 |
11 | Từ ngã ba đi vào Trường Tiểu học Bản Ngoại đến ngã tư Cống Đỏ | 350 |
12 | Từ ngã tư xóm Phố đến cầu treo La Dạ xã Bản Ngoại | 400 |
13 | Từ cầu treo La Dạ đi Đầm Bàng đến hết đất xã Bản Ngoại (giáp đất Phú Lạc) | 350 |
K | ĐƯỜNG LIÊN XÃ TÂN LINH – BẢN NGOẠI | |
1 | Từ ngã ba Đồng Thị đến mương nước cửa nhà bà Tơ cắt ngang đường liên xã | 800 |
2 | Từ mương nước cửa nhà bà Tơ cắt ngang đường liên xã đến cổng làng nghề chè truyền thống xóm 11 | 600 |
3 | Từ cổng làng nghề chè truyền thống xóm 11 đến hết đất ở nhà ông Quy xóm 11 | 400 |
4 | Từ hết đất ở nhà ông Quy xóm 11 đến hết đất xã Tân Linh, giáp xã Bản Ngoại | 320 |
L | XÃ PHÚC LƯƠNG | |
1 | Từ cầu Na Trâu xóm Nhất Tâm đến hết xóm Cây Hồng (giáp xóm Cây Xoan xã Đức Lương) | 300 |
2 | Từ Chợ Diên Hồng xóm Cầu Tuất đến xóm Hàm Rồng | 300 |
3 | Từ đầu xóm Na Khâm đi xóm Phúc Sơn đến hết xóm Hàm Rồng | 300 |
4 | Từ ao Đồng Lốc đến hết đất xã Phúc Lương (giáp đất xã Bộc Nhiêu huyện Định Hóa) | 300 |
5 | Từ dốc ông Kỷ đến trạm điện số 5 xóm Cỏ Rôm | 300 |
- Giá đất ở tại đô thị nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính | Mức giá | |||
---|---|---|---|---|
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | |
Thị trấn Hùng Sơn | 500 | 480 | 460 | 440 |
Thị trấn Quân Chu | 350 | 330 | 310 | 290 |
- Giá đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông đã có trong bảng tại điểm 1 nêu trên thì áp dụng bảng sau
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Tên đơn vị hành chính | Mức giá | |||
---|---|---|---|---|
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | |
Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Khôi Kỳ, Tân Thái, Tiên Hội, Bản Ngoại, Phú Xuyên, Yên Lãng | 310 | 290 | 270 | 250 |
Các xã: Hoàng Nông, Ký Phú, La Bằng, Lục Ba, Cát Nê, Mỹ Yên, Phú Cường, Phú Thịnh, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Quân Chu | 300 | 280 | 260 | 240 |
Các xã: Na Mao, Minh Tiến, Đức Lương, Phúc Lương | 290 | 270 | 250 | 230 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Thái Nguyên
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH THÁI NGUYÊN
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể về Bảng giá đất và việc thực hiện Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
- Phạm vi áp dụng
Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- b) Tính thuế sử dụng đất;
- c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Đối tượng áp dụng
- a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai.
- b) Người sử dụng đất.
- c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 3. Phân vùng trong Bảng giá đất
- Vùng miền núi
Là các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020.
- Vùng trung du
Là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 4. Nguyên tắc khi xác định giá đất
Giá đất được xác định theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác định giá.
Điều 5. Tiêu chí xác định vị trí đất nông nghiệp
Căn cứ điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi sản xuất, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.
- Vị trí 1: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
- a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
- b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
- c) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500m hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ≤ 500m.
- Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
- a) Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500m;
- b) Đất nông nghiệp tính từ chỉ giới trục đường giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m.
- Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là vị trí 2.
Điều 6. Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp
Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực, giá đất được xác định theo các vị trí tương ứng.
- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào ≤ 30m, thì toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1.
- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám trục đường giao thông tính từ chỉ giới trục đường giao thông vào > 30m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
- a) Vị trí 1: Từ chỉ giới trục đường giao thông vào 30m, giá đất xác định bằng giá đất bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó;
- b) Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 1;
- c) Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 + 300m, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 2;
- d) Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết, giá đất xác định bằng 60% giá đất của vị trí 3.
Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên, nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu quy định tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó.
- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất của một chủ sử dụng bám nhiều trục đường giao thông (từ hai trục đường trở lên) thì giá đất được xác định theo trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp có vị trí trùng hai mức giá thì xác định theo mức giá cao hơn.
Điều 7. Xác định chỉ giới trục đường giao thông
Việc xác định chỉ giới trục đường giao thông (đường, phố, ngõ, ngách, nhánh) có tên trong Bảng giá đất nêu tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng như sau:
- Đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mới thì chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới quy hoạch trục đường giao thông được duyệt.
- Các trường hợp còn lại, chỉ giới trục đường giao thông tính theo chỉ giới hiện trạng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THÁI NGUYÊN
Điều 8. Giá đất nông nghiệp
- Giá đất quy định trong Bảng giá đất được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp xã và được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo.
- Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng khu vực trong Bảng giá đất.
- Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
- Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng.
Điều 9. Giá đất ở
- Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục đường giao thông được thể hiện tại các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 kèm theo. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa bám trục đường giao thông, tính từ chỉ giới trục đường giao thông hiện tại vào không quá 30m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại < 1,5m {mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}.
- Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong Bảng giá:
- a) Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính;
- b) Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ;
- c) Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
- Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục đường giao thông đã có trong Bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250m tiếp theo được xác định như sau:
- a) Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
- b) Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá thì mức giá xác định bằng 85% mức giá đoạn đường tiếp giáp nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
- Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chưa được nêu ở Bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:
- a) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó;
- b) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 85% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
- c) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 75% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
- d) Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá có đường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá thì giá đất được áp dụng tính bằng 60% mức giá so với trục phụ đó nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
- Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:
- a) Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ;
- b) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ thì giá đất được áp dụng tính bằng 85% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
- c) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đường nhỏ hơn từ trên 20% đến 30% trục phụ thì giá đất được áp dụng tính bằng 75% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó;
- d) Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đường nhỏ hơn từ trên 30% đến 50% trục phụ thì giá đất được áp dụng tính bằng 60% mức giá đất của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
- Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ vào không quá 100m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại Khoản 5 Điều này so với giá đường nhánh của trục phụ nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
- Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:
- a) Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó;
- b) Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể.
- Đối với thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30m, giá đất được xác định như sau:
- a) Trường hợp có đường vào ≥ 6m, mức giá tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
- b) Trường hợp có đường vào < 6m nhưng ≥ 3,5m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó;
- c) Trường hợp có đường vào < 3,5m, mức giá tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông quy định tại vị trí đó.
Trường hợp thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ chỉ giới trục đường giao thông đến đất ở có cả diện tích trong phạm vi 30m và diện tích vượt quá phạm vi 30m thì phần diện tích đất trong phạm vi 30m được xác định như trên, phần diện tích đất vượt quá phạm vi 30m được xác định như quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy định này.
- Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các trục đường giao thông đã quy định trong Bảng giá nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 35% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề nhưng không được thấp hơn giá đất ở tối thiểu quy định tại xã, phường, thị trấn đó.
- Trường hợp đất ở có vị trí bám 2 trục đường giao thông:
- a) Trường hợp 2 trục đường giao thông ≥ 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí trục đường có mức giá cao hơn;
- b) Trường hợp có trục đường giao thông chính và 1 đường phụ > 2m nhưng < 3,5m, giá đất được tính hệ số bằng 1,05 lần so với giá đất tại vị trí trục đường giao thông chính có mức giá cao hơn;
- c) Trường hợp ô đất, thửa đất bám trục đường giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, giá đất được tính hệ số bằng 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của trục đường giao thông đó.
Điều 10. Giá đất ở trong trường hợp có chênh lệch so với mặt đường
Giá đất quy định trên các trục đường giao thông được xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường < 1,5m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5m trở lên, mức giá được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đường hiện tại:
- a) Cao hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 90.000 đồng/m2;
- b) Cao hơn từ 3m đến < 4,5m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
- c) Cao hơn từ 4,5m trở lên, giảm giá 13% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 180.000 đồng/m2.
- Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đường:
- a) Thấp hơn từ 1,5m đến < 3m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 120.000 đồng/m2;
- b) Thấp hơn từ 3m đến < 5,5m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 200.000 đồng/m2;
- c) Thấp hơn từ 5,5m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tối đa không quá 280.000 đồng/m2.
Điều 11. Giá đất ở trong trường hợp nằm ngoài các trục đường giao thông
Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn chưa được quy định chi tiết tại Điểm 1 của các Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 và không áp dụng được theo các quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Quy định này thì áp dụng theo loại đất ở tại đô thị, loại đất ở tại nông thôn nằm ngoài các trục đường giao thông và không phân vị trí trong cùng thửa đất, cụ thể như sau:
- Loại 1: Các ô, thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
- a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng ≥ 3,5m;
- b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng ≥ 2,5m;
- c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
- Loại 2: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
- a) Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng < 3,5m nhưng ≥ 2,5m;
- b) Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng < 2,5m, nhưng ≥ 2,0m;
- c) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường học, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào < 2m;
- d) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m;
đ) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ không quá 200m, có đường vào ≥ 2m.
- Loại 3: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:
- a) Cách chợ; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; quốc lộ, tỉnh lộ qua 500m đến 1.000m, có đường vào ≥ 2m;
- b) Cách đường liên xã, phường, thị trấn; đường liên thôn, liên xóm, liên tổ qua 200m đến 500m, có đường vào ≥ 2m.
- Loại 4: Các ô, thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.
Điều 12. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng giá đất ở tại vị trí đó.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 70 năm: Giá đất được tính bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó.
- Giá đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, cùng vị trí.
Điều 13. Giá đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Thái Nguyên.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thái Nguyên
- Bảng giá đất huyện Đại Từ
- Bảng giá đất huyện Định Hóa
- Bảng giá đất huyện Đồng Hỷ
- Bảng giá đất thị xã Phổ Yên
- Bảng giá đất huyện Phú Bình
- Bảng giá đất huyện Phú Lương
- Bảng giá đất thành phố Sông Công
- Bảng giá đất thành phố Thái Nguyên
- Bảng giá đất huyện Võ Nhai
Kết luận về bảng giá đất Đại Từ Thái Nguyên
Bảng giá đất của Thái Nguyên được căn cứ theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thái Nguyên tại liên kết dưới đây:
- Tải về: Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên