Bảng giá đất huyện Đạ Tẻh Tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đạ Tẻh. Bảng giá đất huyện Đạ Tẻh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đạ Tẻh Lâm Đồng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đạ Tẻh Lâm Đồng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đạ Tẻh Lâm Đồng.
Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đạ Tẻh. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đạ Tẻh mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lâm Đồng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đạ Tẻh tại đây.
- Thông tin về huyện Đạ Tẻh
- Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đạ Tẻh
- Bảng giá đất huyện Đạ Tẻh
- Giá đất ở tại nông thôn Đạ Tẻh
- Giá đất ở tại đô thị Đạ Tẻh
- Giá đất phi nông nghiệp Đạ Tẻh
- Giá đất nông nghiệp huyện Đạ Tẻh
- Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất huyện Đạ Tẻh
- VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
- Kết luận về bảng giá đất huyện Đạ Tẻh
Thông tin về huyện Đạ Tẻh
Đạ Tẻh là một huyện của Lâm Đồng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đạ Tẻh có dân số khoảng 43.415 người (mật độ dân số khoảng 82 người/1km²). Diện tích của huyện Đạ Tẻh là 527,0 km².Huyện Đạ Tẻh có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Đạ Tẻh (huyện lỵ) và 8 xã: An Nhơn, Đạ Kho, Đạ Lây, Đạ Pal, Mỹ Đức, Quảng Trị, Quốc Oai, Triệu Hải.
bản đồ huyện Đạ Tẻh
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lâm Đồng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đạ Tẻh tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đạ Tẻh
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đạ Tẻh có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đạ Tẻh tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đạ Tẻh
Bảng giá đất huyện Đạ Tẻh
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Số TT | Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường | Giá đất (1.000 đồng/m2) |
---|---|---|
1 | XÃ ĐẠ KHO | |
1.1 | Khu vực I | |
1.1.1 | Đường Tỉnh lộ 721 | |
1 | Từ dốc Ma Thiên Lãnh đến hết trường tiểu học Nguyễn Trãi, Thửa số 946(8) | 230 |
2 | Từ hết Trường tiểu học Nguyễn Trãi, Thửa số 737(8) đến hết đường vào Nghĩa trang Thôn 5, Thửa số 209(7) | 390 |
3 | Từ hết đường vào Nghĩa trang Thôn 5, thửa số 203(7) đến đường vào xưởng chế biến gỗ doanh nghiệp Phước Tiến, thửa số 584(7) | 700 |
4 | Từ đường vào xưởng chế biến gỗ doanh nghiệp Phước Tiến, Thửa số 583(7) đến hết đất ông Nguyễn Phi Hùng, thửa số 20(7) | 1.100 |
5 | Từ hết đất ông Nguyễn Phi Hùng, thửa số 21(7) đến cây xăng Phước Tiến, thửa 505(6) | 1.850 |
6 | Từ cây xăng phước tiến, thửa số 504(6) đến ngã ba Đài tưởng niệm thửa số 398(6) | 2.070 |
7 | Từ ngã ba Đài tưởng niệm(mới) đến cầu mới Thị trấn Đạ Tẻh | 1.945 |
1.1.2 | Đường Liên Xã(Huyện lộ) | |
1 | Từ ngã ba Đài tưởng niệm đến cầu sắt Đạ Tẻh | |
Từ ngã ba Đài tưởng niệm đến dốc bà Sửu | 2.140 | |
Từ dốc bà Sửu đến cầu sắt Đạ Tẻh | 1.400 | |
2 | Từ ngã ba Triệu Hải đến giáp nhà ông Phạm Văn Long, thửa số 29(6) | 500 |
3 | Từ nhà ông Phạm Văn Long, thửa số 14(6) đến cầu 1 | 200 |
4 | Từ Cầu I đến giáp ranh xã Triệu Hải | 200 |
1.2 | Khu vực II (Đường Hương Thôn) | |
1 | Từ Tỉnh lộ 721 đến cầu Hải Thảo thửa số 60(8) | 130 |
2 | Từ cầu Hải Thảo đến giáp Hội trường Thôn 9, Thửa số 78(11) | 130 |
3 | Từ Hội trường Thôn 9, Thửa số 568 (911) đến hết Trường học Thôn 11, Thửa số 158(17) | 100 |
4 | Đường Thôn 6 từ giáp TL 721 (bà Phong thửa số 916(8) đến hết nhà ông Tít Thửa số 808(8) | 90 |
5 | Đường Thôn 6 từ giáp TL 721 (ông Dài thửa số 558(8) đến hết nhà ông Sơn thửa số 520(8) | 90 |
6 | Đường Thôn 5 từ giáp TL 721 (ông Ánh thửa 256(7) đến hết nhà ông Sử thửa số 262(7) | 90 |
7 | Đường Thôn 5 từ giáp TL 721 (ông Kha thửa số 210(7) đến hết nhà ông Hiên thửa số 195(7) | 90 |
8 | Đường Thôn 4 từ giáp TL 721 (ông Sang Thửa số 220(6) đến hết nhà ông Mỹ thửa số 414(6) | 110 |
9 | Đường Thôn 2 từ giáp đường Liên xã (ông Bổng thửa 267(3) đến hết nhà ông Truyền thửa số 314(4) | 90 |
10 | Đường Thôn 1 từ giáp Huyện lộ (ông Điện thửa số 239(3) đến cầu Sắt thửa số 5(1) | 100 |
11 | Đường Thôn 1 từ cầu Sắt đến hết đất nhà bà Tâm thửa số 16(1) | 90 |
12 | Đường Thôn 1 từ giáp Huyện lộ (ông Đạt thửa số 148(3) đến hết đất nhà bà Ngọc thửa số 101(3) | 90 |
13 | Đường Thôn 1 từ giáp Huyện lộ(ông Tình thửa 182(3) đến hết đất nhà ông Thường thửa số 66(3) | 90 |
14 | Đường Thôn 6 từ giáp TL 721(ông Đức thửa 312(9) đến hết nhà bà Sơn thửa số 344(9) | 90 |
15 | Đường Thôn 6 từ giáp TL 721 (ông Thái thửa 51(9) đến hết nhà ông Tẻ thửa số 79(9) | 90 |
1.3 | Khu vực III: Khu vực còn lại | 50 |
2 | XÃ AN NHƠN | |
2.1 | Khu vực I (Đường Tỉnh lộ 721) | |
1 | Từ cầu Đạ Mí đến đến hết ngã ba vào B5, Thửa số 1199(3) đến thửa số 941(2) | 280 |
2 | Từ hết ngã ba B5, thửa số 1198(3) đến chân dốc Mạ Ơi thửa số 1006(5) | 200 |
2.2 | Khu vực II (Đường Hương Thôn) | |
1 | Từ ngã ba B5, thửa số 1200(3) vào đến cầu B5 thửa số 12(6) | 90 |
2 | Từ cầu B5 thửa số 83(6) đến núi Ép thửa số 23(8) | 90 |
3 | Từ ngã ba giáp Tỉnh lộ 721, thửa số 1143,1145(1) vào hồ Đạ Hàm thửa số 560; 569(1) | 100 |
4 | Từ ngã ba Đạ Mí, thửa số 937,939(2) vào đến hết phân hiệu Thôn 7 thửa số 143(10) | 90 |
5 | Từ hết phân hiệu Thôn 7 An Nhơn, thửa số 143(10) vào hết buôn Tố Lan | 85 |
6 | Từ ngã ba Đạ Mí thửa số 937,939(2) đến hết phân hiệu đội 2, thửa số 1002(2) | 90 |
7 | Đường bê tông Thôn 6 từ giáp tỉnh lộ 721 đi Thôn 1 thửa 179(7) | 90 |
8 | Đường giao thông Thôn 8 từ thửa 1567(10) đến thửa 1318(10) | 90 |
2.3 | Khu vực III: Các vị trí còn lại | 60 |
3 | XÃ HƯƠNG LÂM | |
3.1 | Khu vực I (Đường Tỉnh lộ 721) | |
1 | Từ dốc Mạ Ơi đến đỉnh dốc Bà Gà, thửa số 01(1), hết đường vào Thôn Hương Thành | 140 |
2 | Từ đỉnh dốc Bà Gà, hết đường vào Thôn Hương Thành, thửa số 32(3) đến đỉnh dốc Dạ Hương, thửa số 23,24(4) | 110 |
3 | Từ đỉnh dốc Dạ Hương, thửa số 11,12(4) đến cầu Đạ Lây | 200 |
3.2 | Khu vực II (Đường Hương Thôn) | |
1 | Đường Đội 12 Từ giáp 721 thửa số 250(5) đến cầu ông Vạn thửa số 09;08(6) | 100 |
2 | Từ cầu ông Vạn thửa số 238; 194(7) đến hết ngã ba Hương Phong, thửa số 25,27(9) | 100 |
3 | Từ hết ngã ba Hương Phong, Thửa số 26,184(9) đến Khe Tre thửa số 33;38(12) | 92 |
4 | Đường Thôn Hương Vân 1 nhánh 1+2 vào đến 200 m từ thửa 393;339(5) đến thửa 400;119(5) | 100 |
5 | Đường Thôn Hương Vân 2 từ thửa 227(5) đến thửa 234;334(5). | 170 |
6 | Đường Thôn Hương Thành (xóm bà Tý) từ thửa 106(1) đến thửa 221(1) | 65 |
7 | Đường xóm Thôn Hương Thành từ thửa 72(1) đến thửa 378(1) | 65 |
8 | Đường Thôn Hương Phú (xóm nông nghiệp) từ thửa 03; 04(3) đến thửa 90; 93(3). | 65 |
9 | Đường Thôn Hương Phú (Xóm ông Tám) từ thửa 65; 72(4) đến thửa 96; 88(4). | 65 |
10 | Đường Thôn Hương Thủy (Xóm ông Sữa) từ thửa 225; 104(6) đến thửa 111; 116(6) | 65 |
11 | Đường Thôn Hương Vân 1 (Xóm ông Cao) từ thửa 120; 122(5) đến thửa 31; 41(5) | 65 |
12 | Đường Thôn Hương Sơn (Xóm 1) từ thửa 101; 206(7) đến thửa 185; 246(7) | 65 |
13 | Đường Thôn Hương Sơn (Xóm 2) từ thửa 175(7) đến thửa 176(7) | 65 |
3.3 | Khu vực III: Khu vực còn lại | 55 |
4 | XÃ ĐẠ LÂY | |
4.1 | Khu vực I (Đường Tỉnh lộ 721) | |
1 | Từ cầu Đạ Lây đến giáp ngã ba vào trạm Y tế, thửa số 793(1) | 300 |
2 | Từ ngã ba trạm Y tế, thửa số 792(7) đến hết ngã ba vào Thôn Thuận Hà, thửa số 845(7) | 340 |
3 | Từ hết ngã ba Thôn Thuận Hà, thửa số 760(7) đến hết xưởng đũa Hoa Lâm, hết đường vào Thôn Thuận Lộc, thửa 721(7) | 260 |
4 | Từ hết xưởng đũa Hoa Lâm, hết đường vào Thôn Thuận Lộc, thửa 721(7), đến đường vào xóm Tày, thửa số 68(5) | 165 |
5 | Từ hết đường vào xóm Tày, thửa số 102(5) đến ranh giới huyện Cát Tiên | 125 |
4.2 | Khu vực II (Đường Hương Thôn) | |
1 | Từ tỉnh lộ 721 vào hết trạm Y tế, thửa số 170(1) | 100 |
2 | Đường từ Tỉnh lộ 721 vào đến giáp Nhà máy điều, thửa 149(1) | 85 |
3 | Đường Thôn Liêm Phú vào đến 300m | 130 |
4 | Đường Thôn Liêm Phú đoạn còn lại | 70 |
5 | Đường Thôn Phước Lợi vào đến 300m | 110 |
6 | Đường Thôn Phước Lợi đoạn còn lại | 70 |
7 | Đường Thôn Thuận Hà vào đến 300m | 90 |
8 | Đường Thôn Thuận Hà đoạn còn lại | 70 |
9 | Đường Thôn Thuận Lộc vào đến 300m | 90 |
10 | Đường Thôn Thuận Lộc đoạn còn lại | 80 |
11 | Đường Thôn Thanh Phước vào đến hết nhà ông Phan Mậu Tiến Đạt, thửa 409(9) | 75 |
12 | Đường Thôn Hương Bình I (Xóm 1) vào 200m | 75 |
13 | Đường Thôn Hương Bình I (Xóm 2) đến đường Thôn Phước Lợi | 80 |
14 | Đường Thôn Lộc Hòa (Xóm 1) đến hết đất nhà ông Chế Văn Minh, thửa 180(4) | 75 |
15 | Đường Thôn Thuận Lộc từ nhà bà Vu, thửa 318(3) đến hết đất nhà ông Tám, thửa 10(3) | 70 |
16 | Đường Thôn Thuận Lộc từ nhà ông Phước, thửa 319(3) đến hết nhà ông Hồ Đình Chương, thửa 64(3) | 70 |
17 | Đường Thôn Phước Lợi từ nhà ông Thọ, thửa 309(7) đến hết nhà ông Bùi Quang Nông, thửa 250(7) | 70 |
4.3 | Khu vực III: Khu vực còn lại | 60 |
5 | XÃ HÀ ĐÔNG | |
5.1 | Khu vực I (Đường Tỉnh lộ 725) | |
1 | Từ cầu Hà Đông đến giáp đường Thôn 4,5, thửa số 547(1) | 210 |
2 | Từ giáp đường Thôn 4,5 thửa số 267(1) đến ranh giới xã Mỹ Đức | 235 |
5.2 | Khu vực II (Đường Hương Thôn) | |
1 | Từ giáp TL 725 vào đến hết Trung tâm cụm xã, thửa số 469(1) | 135 |
2 | Từ hết Trung tâm cụm xã, thửa số 587(1) đến hết nhà bà Nguyễn Thị Sáu thửa số 37(01) | 80 |
3 | Từ hết nhà bà Nguyễn Thị Sáu thửa số 37(01) đến hết nhà ông Uy thửa số 524(02) | 70 |
4 | Đường Thôn 1+2 từ giáp TL 725 đến hết nhà ông Thắng thửa số 621(03) | 80 |
5 | Từ hết nhà ông Thắng thửa số 621(03) đến hết đất nhà ông Liền Thôn 1 thửa số 350(04) | 70 |
6 | Từ hết nhà ông Thắng thửa số 621 (03) đến kênh DN8 | 70 |
7 | Đường Thôn 2 và 3 Từ giáp TL 725 đến kênh tiêu | 80 |
8 | Đường Thôn 2 và 3 Từ kênh tiêu đến kênh DN8 | 85 |
9 | Từ nhà ông Đăng Thôn 2 thửa số 245(03) đến hết nhà ông Chính Thôn 1 thửa số 261(04) | 75 |
10 | Đường từ nhà ông Hoàng Văn Tráng Thôn 1 thửa số 90(04) đến hết nhà ông Nguyễn Văn Đoàn Thôn 1 thửa số 537(04) | 70 |
11 | Đường từ nhà ông Hoàng Văn Uy thửa số 524(02) Thôn 5 đến hết nhà ông Nguyễn Vân Ái thửa số 28(03) Thôn 3 | 70 |
12 | Đường từ nhà ông Đỗ Xuân Dậu Thôn 5 thửa số 5(01) đến hết nhà bà Nguyễn Thị Sang Thôn 5 thửa số 170(01) | 70 |
13 | Đường từ nhà ông Nguyễn Văn Tuấn Thôn 5 thửa số 8(02)đến hết nhà ông Đỗ Văn Quy Thôn 4 thửa số 278(02) | 70 |
5.3 | Khu vực III: Khu vực còn lại | 60 |
6 | XÃ MỸ ĐỨC | |
6.1 | Khu vực I (Đường Tỉnh lộ 725) | |
1 | Từ ranh giới xã Hà Đông đến kênh ĐN6 | 235 |
2 | Từ kênh ĐN6 đến đường vào Hội trường Thôn 2 | 215 |
3 | Từ đường vào Hội trường Thôn 2 đến hết đất nhà ông Tạ Minh Tiến, thửa số 541(3) | 190 |
4 | Từ nhà ông Tạ Minh Tiến, thửa số 542(3) đến hết nhà bà Trần Thị Thắng, thửa số 364(8) | 280 |
5 | Từ hết nhà bà Trần Thị Thắng, thửa số 363(8) đến cầu Thôn 7 | 145 |
6 | Từ cầu Thôn 7 đến hết đất ông Nguyễn Xuân Đoài, thửa 06(14). | 130 |
6.2 | Khu vực II (Đường Hương Thôn) | |
1 | Từ nhà bà Trần Thị Thương, thửa số 106(10) đến hết đất ông Ngô Minh Hùng, thửa số 25(10) | 60 |
2 | Từ ngã ba Mỹ Đức đến kênh Đông | 125 |
3 | Từ kênh Đông đến chân đập Hồ Đạ Tẻh(phía đường nhựa) | 85 |
4 | Từ hết Trung tâm cụm xã, thửa 399(1) đến hết đất nhà ông Đinh Văn Toàn, thửa số 272(1) | 85 |
5 | Đường vành đai Trung tâm cụm xã từ thửa 402(1) đến hết thửa 418(1) | 70 |
6 | Khu vực định canh định cư Con Ó xã Mỹ Đức từ TL 725 đến hết đất ông K’ Sộ, thửa 45(88) | 60 |
7 | Đường từ giáp 725 đến cầu tràn (Đường kênh Nam) | 65 |
8 | Đường từ cầu tràn đến hết đất ông Vũ Văn Lân (đường kênh nam), thửa số 138(7) | 65 |
9 | Đường vào Hội trường Thôn 2 (hết đường nhựa), thửa số 91 (2) | 65 |
10 | Đường vào Hội trường Thôn 4 từ giáp TL 725 (đến cầu sắt) | 65 |
11 | Đường vào Hội trường Thôn 3 từ giáp TL 725 (Đến kênh Đông) | 65 |
12 | Đường vào Hội trường Thôn 5 từ giáp TL 725 (Đến Nghĩa địa) | 65 |
13 | Đường Thôn 4 từ giáp TL 725 đến hết đất ông Phạm Văn Công, thửa 816(3) | 65 |
14 | Đường Thôn 2+4 từ giáp TL 725 đến cầu sắt | 65 |
15 | Đường Thôn 2 từ giáp TL 725 đến hết nhà ông Trần Minh Nghĩa, thửa số 142(3) | 60 |
16 | Đường Thôn 6 từ nhà ông Nhã thửa số 221(6), đến hết nhà ông Kiểu, thửa số 118(6) | 60 |
17 | Đường Thôn 7 từ giáp TL 725 đến hết nhà ông Nguyễn Đình Oai, thửa 27(8) | 60 |
6.3 | Khu vực III: Khu vực còn lại | 55 |
7 | XÃ QUỐC OAI | |
7.1 | Khu vực I (Đường liên xã, Huyện lộ) | |
1 | Từ cầu sắt đất nhà ông Đỗ Văn Toan thửa số 267(01) đến kênh N6-3 nhà bà Nguyễn Thị Mai thửa số 205(02) | 110 |
2 | Từ kênh N6-3 nhà ông Đỗ Vãn Bạo thửa số 172(02) đến hết đất nhà ông Nguyễn Bá Tiến thửa số 82(06) | 160 |
3 | Từ hết đất nhà ông Nguyễn Bá Tiến thửa số 82(06) đến cầu sắt Đạ Nhar đất ông Dương Công Hồ thửa số 250(12) | 100 |
7.2 | Khu vực II (Đường Hương Thôn) | |
1 | Từ giáp Huyện lộ (cầu sắt) nhà ông Phạm Hồng Vinh thửa số 76(01) đến kênh N5 hết đất bà Bùi Thị Sáng thửa số 490(01) | 70 |
2 | Từ kênh N5 đất ông Lê Nguyễn Bình thửa số 20(01) đến hết đường bê tông đất ông Trần Đức Lộ thửa số 60(01) | 65 |
3 | Từ giáp Huyện lộ nhà ông Nguyễn Quý Thục thửa số 150(06) đến hết đất Hội trường Thôn 4 thửa số 389(6) | 70 |
4 | Từ hết Hội trường Thôn 4 thửa số 389(6) đến hết đất nhà bà Đinh Thị Tươi thửa số 250(07) | 65 |
5 | Từ giáp Huyện lộ nhà ông Nguyễn Văn Lượng thửa số 127(09) đến hết đất nhà ông Nguyễn Công Thủy thửa số 183(08) | 70 |
6 | Từ giáp Huyện lộ nhà ông Vương Văn Minh thửa số 498(03) đến hết đất nhà ông Vũ Văn Tùng thửa số 500(03) | 80 |
7 | Từ giáp Huyện lộ đất nhà ông Nguyễn Văn Mạnh thửa số 68(02) đến hết đất nhà ông Tạ Văn Chiến thửa số 92(02) | 70 |
8 | Từ giáp Huyện lộ đất Trường TH Quốc Oai thửa số 176(06) đến cống nhà bà Lành hết thửa số 01(03) | 80 |
9 | Từ cầu sắt Đạ Nhar thửa số 254(12) đến hết Buôn Đạ Nhar (Đường Huyện lộ) thửa số 55(11) | 90 |
10 | Từ giáp Huyện lộ ngã ba đất nhà ông Đào Văn Chiến thửa số 74(08) đến hồ Thôn 5 hết thửa số 10(08) | 80 |
11 | Từ giáp Huyện lộ nhà ông Nguyễn Đắc Thái thửa số 123(03) đến hết đất ông Trần Văn Tuyên thửa số 69(03)(cầu sắt) | 70 |
12 | Từ đất ông Phạm Văn Vận thửa số 168(07) đến hết đất ông Nguyễn Văn Hùng thửa số 140(07) | 60 |
13 | Từ đất ông Nguyễn Văn Thức thửa số 175(8) đến hết đất ông Nguyễn Thanh Hợi thửa số 146(08) | 60 |
14 | Từ nhà ông Vũ Văn Mạnh thửa số 572(03) đến đất nhà bà Nguyễn Thị Huề thửa số 62(02) | 60 |
15 | Từ cống bà Lành đất ông Nguyễn Mạnh Tấn thửa số 159(05) đến hết đất nhà ông Hứa Văn Quyền thửa số 182(05) | 60 |
16 | Từ giáp Huyện lộ nhà ông Vương Văn Hội thửa số 150(09) đến hết đất nhà ông Đỗ Văn Tân thửa số 306(07) | 70 |
17 | Từ ngã ba đất bà Hoàng Thị Mởi thửa số 159(04) đến hết nhà ông Nguyễn Văn Chính thửa số 125(04) | 60 |
7.3 | Khu vực III: Khu vực còn lại | 50 |
8 | XÃ QUẢNG TRỊ | |
8.1 | Khu vực I (Đường liên xã, Huyện lộ) | |
1 | Từ cầu Quảng Trị đến hết nhà ông Hồ Minh Hoàng Thôn 1, thửa 51(1) | 125 |
2 | từ hết nhà ông Hồ Minh Hoàng Thôn 1 thửa 377(1) đến hết nhà ông Nguyễn Đức Trường Thôn 3, thửa (179(3) | 85 |
3 | từ hết nhà ông Nguyễn Đức Trường Thôn 3 thửa 241(3) đến hết Hội trường Thôn Thôn 4, thửa 316(4) | 75 |
4 | Từ hết Hội trường Thôn 4 đến nhà ông Nguyễn Văn Lư thửa 20(5) | 100 |
5 | Từ thửa số 354(6), 21(5) đến cổng chào Thôn 6; Thửa 137(7) | 75 |
6 | Từ cổng chào Thôn 6 đến giáp cầu máng Hà Đông; Thửa 90(6) | 70 |
7 | Từ cầu Máng Triệu Hải đến cổng chào Thôn 7, Thửa số 109(6) | 90 |
8 | Từ cổng chào Thôn 7, Thửa số 75(6) đến cầu Khe Cáu, thửa số 12(6); từ cổng chào Thôn 7, thửa số 108(6) đến hết nhà ông Lê Văn Nghiễn, Thửa số 36(6) | 70 |
8.2 | Khu vực II (Đường Hương Thôn) | |
1 | Đường Thôn 2(quanh đồi Chùa); Thửa 349(2) đến thửa 299(2) | 60 |
2 | Đường Thôn 2 từ giáp đường liên xã, thửa số 256(2) đến hết đất nhà bà Hoa, thửa số 253(2) | 70 |
3 | Đường Thôn 2 từ hết đất nhà bà Hoa thửa số 252(2) đến hết đường, thửa số 239(2) | 60 |
4 | Đường Thôn 3 từ giáp đường liên xã, thửa số 182(2) đến hết đất nhà ông Tiến, thửa số 162(2) | 65 |
5 | Đường Thôn 3 từ hết đất nhà ông Tiến, thửa số 163(2) đến hết đường, thửa số 118(2) | 60 |
6 | Đường Thôn 4 từ giáp đường liên xã, thửa số 207(4) đến cầu Tân Bồi, thửa số 272(4) | 60 |
7 | Đường Thôn 5 từ giáp đường liên xã, thửa số 212(4) đến hết nhà ông Hậu, thửa số 96(4) | 60 |
8 | Đường liên Thôn 4+7; Từ thửa số 324(4) đến thửa số(6) | 60 |
9 | Đường Thôn 4 từ cầu Tân Bồi, thửa số 258(4) đến hết nhà bà Đảo, thửa số 137(4) | 60 |
10 | Đường Thôn 6 từ giáp Huyện lộ, thửa số 184(7) đến hết nhà ông Lê Mậu Thọ, thửa số 249(7) | 60 |
8.3 | Khu vực III: Khu vực còn lại | 55 |
9 | XÃ TRIỆU HẢI | |
9.1 | Khu vực I (Đường liên xã, Huyện lộ) | |
1 | Từ ranh giới xã Đạ Kho đến hết Hội trường Thôn 3A, đường vào Thôn 3B | 120 |
2 | Từ hết Hội trường Thôn 3A, đường vào Thôn 3B đến ngã ba đường vào Thác ĐaKaLa, thửa số 221(12) | 135 |
3 | Từ ngã ba đường vào Thác ĐaKaLa, Thửa số 223(12) đến ranh giới xã Đạ Pal | 110 |
4 | Từ ngã tư UBND xã Triệu Hải đến giáp xã Quảng Trị | 110 |
9.2 | Khu vực II (Đường Hương Thôn) | |
1 | Đường Thôn 1B từ nhà ông Thủy đến hết đất nhà ông Tâm 1A | |
1.1 | Đường Thôn 1B giáp Huyện lộ từ nhà ông Thủy đến hết cầu An Hải Thôn 1A thửa 223(24) | 90 |
1.2 | Từ cầu Thôn 1A thửa 223(24) đến hết đất nhà ông Tâm 1A thửa 350(23) | 60 |
2 | Đường Thôn 1B giáp Huyện lộ từ nhà ông Sắt đến hết đất nhà ông Toàn thửa 235(16) | 60 |
3 | Đường Thôn 2 từ nhà ông Phương đến kênh DN18 | |
3.1 | Đường Thôn 2 giáp Huyện lộ từ nhà ông Phương đến kênh DN14 thửa 282(24) | 90 |
3.2 | Đường Thôn 2 từ DN14 thửa 282(24) đến kênh DN 18 thửa 844(15) | 60 |
4 | Đường Thôn 2 giáp Huyện lộ từ nhà ông Vạn đến cầu Tân Bồi | 60 |
5 | Đường Thôn 3A, 3B từ nhà ông Đại đến hết đất nhà ông Phong | |
5.1 | Đường Thôn 3A, 3B từ giáp Huyện lộ từ nhà ông Đại đến cổng chào Thôn 3b thửa 283(15) | 95 |
5.2 | Từ cổng chào Thôn 3b thửa 283(15) đến hết đất nhà ông Phong thửa 2181(22) | 60 |
6 | Đường Thôn 3 A giáp Huyện lộ từ nhà ông Tịnh đến Nghĩa địa thửa 91(14) | 60 |
7 | Đường Thôn 3 A giáp Huyện lộ từ nhà ông Thắng đến kênh DN14 thửa 149(14) | 60 |
8 | Đường Thôn 3A từ chợ đến hết đất nhà ông Sương | |
8.1 | Đường Thôn 3A giáp chợ từ nhà ông Phước đến cầu máng Thôn 3b thửa 104(15). | 95 |
8.2 | Đường Thôn 3A giáp Bưu điện thửa 30(15) đến cầu máng Thôn 3b thửa 104(15). | 90 |
8.3 | Đường Thôn 3B từ cầu máng Thôn 3b thửa 104(15) đến hết đất nhà ông Xương thửa 284(10) | 60 |
9 | Đường Thôn 4A giáp Huyện lộ từ nhà ông Sơn đến hết đất nhà ông Sơn(Đào) thửa 258(13) | 60 |
10 | Đường Thôn 4A giáp Huyện lộ từ Hội trường Thôn 4A đến suối 1(thác ĐaKaLa) thửa 387(13) | 70 |
11 | Đường Thôn 4A Từ nhà ông Tám đến hết hết đất nhà ông Sơn Thôn 5 thửa 284(10) | 70 |
12 | Đường Thôn 4B từ Hội trường Thôn 4B đến hết đất nhà ông Hồ Xuân Anh thửa 305(10) | 70 |
13 | Đường Thôn 1B từ giáp Huyện lộ đến hết nhà ông Võ Thế Vinh thửa 42(17) | 65 |
14 | Đường Thôn 1B từ giáp Huyện lộ đến hết nhà ông Võ Dường thửa 18(17) | 60 |
15 | Đường Thôn 1B từ giáp Huyện lộ đến hết nhà bà Lê Thị Phơi | 60 |
16 | Đường Thôn 4A giáp Trường THCS Triệu Hải đến hết nhà bà Trần Thị Huệ | 60 |
17 | Đường Thôn 4A từ nhà ông Nguyễn Lâm đến hết nhà ông Nguyễn Xuân Chiến | 60 |
18 | Đường Thôn 1A, từ giáp Huyện lộ đến hết trại heo Lê Đức Tiến | 65 |
9.3 | Khu vực III: Khu vực còn lại | 55 |
10 | XÃ ĐẠ PAL | |
10.1 | Khu vực I (Đường liên xã, Huyện lộ) | |
1 | Từ ranh giới xã Triệu Hải đến suối Giao Hà, thửa 193(3) | 150 |
2 | Từ suối Giao Hà, thửa số 415(3) đến chân dốc Thôn K’Long, thửa số 38(2) | 110 |
10.2 | Khu vực II (Đường Hương Thôn) | |
1 | Đường Thôn Xuân Thành từ giáp đường liên xã đến đất ông Quỳnh, thửa số 100(8) | 80 |
2 | Đường Thôn Xuân Phong từ giáp đường liên xã đến hết đất nhà ông Quang, thửa số 17(5) | 70 |
3 | Đường Thôn Xuân Thượng từ giáp đường liên xã đến hết đất nhà ông Vũ Xuân Hưng, thửa số 82(1) | 70 |
4 | Đường Thôn Xuân Châu từ giáp đường liên xã đến hết đất nhà ông Ngọc, thửa số 77(6) | 70 |
5 | Khu vực định canh, định cư Thôn K’Long | |
5.1 | Từ bãi đá công ty Phượng Hoàng đến tổ chốt Thôn K’Long. | 80 |
5.2 | Từ Tổ chốt Thôn K’Long đến giáp nhà ông K’Hấu. | 120 |
5.2 | Từ giáp nhà ông K’Hấu đến giáp hồ thủy điện Đạm M’ri. | 80 |
5.3 | Đoạn còn lại trong khu vực Thôn Klong | 60 |
6 | Đường Thôn Giao Yến từ giáp đường liên xã đến hết đất nhà ông Vũ Đình Ngưỡng, thửa số 273(7) | 60 |
7 | Đường Thôn Xuân Phong, Xuân Thượng từ giáp đường liên xã đến giáp đường Thôn Xuân Phong, thửa 86(4) | 60 |
10.3 | Khu vực III: Khu vực còn lại | 50 |
III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
Số TT | Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường | Giá đất (1.000 đồng/m2) |
---|---|---|
THỊ TRẤN ĐẠ TẺH | ||
1 | Đường 3 tháng 2 | |
1.1 | Từ cầu sắt Đạ Tẻh đến hết đường vào bến xe cũ, thửa số 130(21d) | 1.500 |
1.2 | Từ hết đường vào Bến xe cũ, thửa số 129(21d) đến ngã tư chợ Đạ Tẻh | 1.800 |
1.3 | Từ ngã tư Chợ đến ngã tư Ngân Hàng Nông Nghiệp | 2.800 |
1.4 | Từ ngã tư Ngân Hàng đến hết đường vào Khu phố 1C (hẻm 1), thửa số 240(21b) | 1.500 |
1.5 | Từ hết đường vào khu phố 1C (hẻm 1), thửa số 194(21b) đến hết trụ sở Công an huyện, thửa số 223(17c) | 1.300 |
1.6 | Từ hết trụ sở Công an huyện, thửa số 242(17c) đến kênh N 6-8 | 1.000 |
2 | Đường Quang Trung | |
2.1 | Từ ngã tư Chợ đến hết tiệm Phôtô Hùng. thửa 1306(21B) | 2.600 |
2.2 | Từ hết tiệm Phô tô Hùng. thửa số 35(21d) đến ngã tư xí nghiệp xây dựng | 2.200 |
2.3 | Từ ngã tư xí nghiệp xây dựng đến cổng Trường tiểu học Quang Trung, Thửa số 488(21c) | 1.100 |
2.4 | Từ cổng trường Quang Trung, thửa số 486(21c) đến hết nhà ông Chu Quang Diện (T.7) thửa số 569(21) | 650 |
2.5 | Từ hết nhà ông Chu Quang Diện, thửa số 2047(21) đến đường vào Hội trường Khu phố 3B, thửa số 1098(25) | 500 |
2.6 | Từ đường vào Hội trường khu phố 3B, thửa số 1099(25) đến hết Thôn 7 | 250 |
3 | Đường Phạm Ngọc Thạch | |
3.1 | Từ đầu cầu Đạ Tẻh đến hết nhà ông Hoàng Văn Minh, thửa số 263(21a) | 2.000 |
3.2 | Từ hết nhà ông Hoàng Văn Minh, thửa số 262(21a) đến kênh N6-8 | 1.500 |
3.3 | Từ kênh N6-8 đến cầu Tràn | 1.100 |
3.4 | Từ Cầu Tràn đến cầu Đạ Mí | 700 |
4 | Đường 30 tháng 4 | |
4.1 | Từ ngã tư Ngân hàng Nông nghiệp đến giáp đường Phạm Ngọc Thạch | 1.800 |
4.2 | Từ giáp ngã tư Ngân Hàng đến đường vào Tổ dân phố 1B và 5B | 2.200 |
4.3 | Từ đường vào tổ dân phố 1B và 5B đến ngã ba giáp đường 26/3, đường vào trường Mầm non thị trấn | 1.800 |
4.4 | Từ ngã ba giáp đường 26/3, đường vào trường Mầm non Thị trấn đến hết nhà ông Phùng Thế Tải, Thửa số 254(18b) | 1.500 |
5 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | |
5.1 | Từ ngã tư chợ đến giáp ngã 3 Hội trường Khu phố 5B, thửa số 247(20a) | 1.800 |
5.2 | Từ ngã ba(Hội trường Khu phố 5B), thửa số 258(20a) đến hết đường | 1.500 |
6 | Đường 26 tháng 3 | |
6.1 | Từ giáp đường 30/4 đến kênh N6-8, thửa số 121(18a) | 1.300 |
6.2 | Từ giáp kênh N6-8, thửa số 110(18a) đến hết đường | 500 |
7 | Đường Tỉnh 725 | |
7.1 | Từ hết nhà ông Phùng Thế Tải. thửa số 255(18b) đến hết Huyện Đội, thửa số 450(10) | 1.000 |
7.2 | Từ giáp Huyện Đội, thửa số 264(10) đến cầu suối Đạ Bộ | 700 |
7.3 | Từ suối Đạ Bộ đến giáp ranh xã Hà Đông | 400 |
8 | Các đường khác | |
8.1 | Từ ngã ba Hoài Nhơn đến kênh NN3A | 300 |
8.2 | Từ kênh NN3A đến giáp ranh xã Quốc Oai | 210 |
8.3 | Đường đi vào Tổ dân phố 9 | 120 |
8.4 | Từ cầu Đạ Mí đến cống Bà Điều | 120 |
8.5 | Đường vào Thôn Tân Lập | 80 |
8.6 | Đường vào Trung tâm Y tế huyện | 1.050 |
8.7 | Đường quanh Chợ từ giáp đường 3/2 đến giáp đường Quang Trung | 2.100 |
8.8 | Đường từ 3/2 đến giáp đường hẻm tổ dân phố 5c+5b(Xuân Ân) | 1.100 |
8.9 | Đường từ 3/2 đến giáp đường Phạm ngọc Thạch (Thành Đá) | 800 |
8.10 | Đường số 1 Tổ dân phố 1C từ giáp 3/2 đến cuối đường | 500 |
8.11 | Đường số 2 từ giáp 3/2 đến giáp đường 26/3 | 550 |
8.12 | Đường số 3 từ giáp 3/2 đến giáp đường 26/3 | 450 |
8 13 | Đường kênh N6-8 từ giáp đường 26/3 đến giáp đường 721 | 750 |
8.14 | Đường từ giáp 721 đến kênh mương (đường vào lò gạch) | 550 |
8.15 | Đường từ giáp 3/2 đến hết đất nhà ông Nghiêm (cạnh Công viên cây xanh) | 450 |
8.16 | Đường từ hết đất nhà ông Nghiêm (cạnh Công viên cây xanh) đến giáp TL721 | 250 |
8.17 | Đường từ giáp Quang Trung đến hết cổng chùa Khánh Vân | 450 |
8.18 | Đường từ giáp đường Quang Trung đến giáp Tổ dân phố 2C, 2D (cạnh tiệm sửa xe Mạnh Ninh) | 600 |
8.19 | Đường từ giáp 3/2 đến hết đường (cạnh truyền hình) | 250 |
8.20 | Đường từ giáp đường 30/4 đến giáp đường công viên cây xanh (cạnh trường cấp 3) | 400 |
8.21 | Đường từ giáp đường 30/4 đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Ngọc (giáp Quảng trường huyện) | 300 |
8.22 | Từ Tỉnh lộ 721 đến giáp kênh NN7 (cạnh phòng cháy chữa cháy) | 200 |
8.23 | Đường vào tổ dân phố 1B từ giáp 30/4 (ông Nhã) đến giáp hẻm 3 (Công An) | 500 |
8.24 | Đường tổ dân phố 2D từ giáp 30/4 (ông Tuấn) đến giáp đường hẻm (Thành Đá) | 500 |
8.25 | Đường tổ dân phố 3A từ giáp đường Quang Trung (ông Thành) đến giáp đường vào Trung tâm Y tế | 200 |
8.26 | Đường Tổ dân phố 3A từ Phạm Ngọc Thạch (ông Tâm) đến hết đường | 300 |
8.27 | Đường Tổ dân phố 2D từ Phạm ngọc Thạch (bà Nhị) đến giáp đường 2C, 2D (sau Trường Nguyễn Văn Trỗi) | 300 |
8.28 | Đường vào Hội trường Tổ dân phố 2B từ ngã ba chợ đến giáp đường 2C, 2B | 450 |
8.29 | Đường Tổ dân phố 2C từ giáp đường Quang Trung (ông Hộ) đến giáp đường 2C, 2D | 350 |
8.30 | Đường Tổ dân phố 2A từ giáp đường Quang Trung (ông Phiệt) đến hết đất nhà ông KLú | 220 |
8.31 | Đường Tổ dân phố 2A từ giáp đường 3/2 (ông Hai Vận) đến hết đường | 280 |
8.32 | Đường Tổ dân phố 5A từ giáp 3/2 đến hết đất ông Anh (Đường vào bến xe) | 330 |
8.33 | Đường Tổ dân phố 5A từ giáp 3/2 (bác sĩ Quang) đến Đường Nguyễn Đình Chiểu | 300 |
8.34 | Đường quanh Công ty thương Mại từ giáp 3/2 đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu | 440 |
8.35 | Đường Tổ dân phố 5B từ giáp Nguyễn Đình Chiểu (Ông Hoạn) đến hết đất nhà ông Trí | 330 |
8.36 | Đường Tổ dân phố 5B, 5C từ giáp đường 30/4 (ông Ngân) đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu (Sĩ Liên) | 480 |
8.37 | Đường Tổ dân phố 5C từ giáp đường 30/4 (nhà khách UB) đến giáp đường Tổ dân phố 5B, 5C | 260 |
8.38 | Đường vào Trung tâm Chính Trị từ giáp đường 30/4 đến giáp đường số 2 | 550 |
8.39 | Đường số 4 Tổ dân phố 1A từ giáp đường 26/3 đến giáp mương thủy lợi | 280 |
8.4 | Đường vào Hội trường Tổ dân phố 4a từ giáp đường 30/4 đến hết đường bê tông | 210 |
8.41 | Đường vào Hội trường Tổ dân phố 4a. Đoạn còn lại từ giáp đường bê tông đến giáp đường 26/3 đi đường 725. | 170 |
8.42 | Đường Tổ dân phố 4a từ giáp TL 725 đến kênh tiêu (cạnh tiệm sửa xe Hoàng) | 220 |
8.43 | Đường vào trường Nguyễn Du từ giáp Tỉnh Lộ 725 (ông Vũ) đến giáp đường 26/3 đi đường TL725 | 270 |
8.44 | Đường Tổ dân phố 4D từ giáp đường 30/4 đến hết đường (ông Nam) | 240 |
8.45 | Đường vào Trường Mầm non Đạ Tẻh từ giáp đường 30/4 đến hết trường Dân tộc nội trú | 440 |
8.46 | Đường Tổ dân phố 4D từ giáp TL 725 (ông Bốn) đến hết đường bê tông | 160 |
8.47 | Đường Tổ dân phố 4D từ giáp TL 725 đến hết đường (hẻm ông Vũ Văn Hạ) | 220 |
8.48 | Đường Tổ dân phố 4D từ giáp TL 725 đến hết đường (hẻm cạnh Hoàng Hiển) | 290 |
8.49 | Đường Tổ dân phố 5C từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu đến hết đường (hẻm cạnh ông Thịnh) | 220 |
8.50 | Đường Tổ dân phố 5C từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu đến hết đường cạnh ông Yên) | 210 |
8.51 | Đường Tổ dân phố 5C+5B từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu đến hết đường (hẻm cạnh ông Việt xây dựng) | 210 |
8.52 | Đường Tổ dân phố 5B từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu đến hết đường (hẻm cạnh ông Trang) | 210 |
8.53 | Đường Tổ dân phố 5B từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu đến giáp đường hẻm Xuân Ân (ông Hậu) | 210 |
8.54 | Đường Tổ dân phố 5B từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu đến giáp đường hẻm Xuân Ân (ông Quyền) | 210 |
8.55 | Đường Tổ dân phố 4B từ giáp TL 725 đến kênh mương (hẻm cạnh ông Soan) | 170 |
8.56 | Đường Tổ dân phố 4B từ giáp TL 725 đến hết đường (hẻm cạnh ông Nguyễn Đình Hồng) | 160 |
8.57 | Đường Tổ dân phố 4B từ giáp TL 725 đến kênh mương (hẻm cạnh Hội Trường 4B) | 160 |
8.58 | Đường Tổ dân phố 4B+4C từ giáp TL 725 đến hết đường (hẻm cạnh ông Viết Chu) | 160 |
8.59 | Từ giáp đường 26/3 đi đường 725 | 600 |
8.60 | Đường hẻm Tổ dân phố 4A (từ giáp đường 26/3 đến hết đường cạnh nhà ông Hoàng Hữu Linh) | 270 |
8.61 | Đường hẻm Tổ dân phố 4B, 4C, 10 (từ giáp trường Lê Lợi đến đường đi xã Quốc Oai), cạnh hộ ông Hiếu và Hộ ông Điển. | 150 |
8.62 | Đường Tổ dân phố 4D từ giáp tỉnh lộ 725 đến hết đường (Giáp đất ông Tuân) | 170 |
8.63 | Đường lò gạch từ kênh mương đến Tổ dân phố 7 | 150 |
8.64 | Đường kênh NN7: Từ giáp kênh N6-8 đến giáp kênh Nam | 220 |
8.65 | Đường kênh NN3: Từ giáp đường 26/3 đi đường TL 725 đến giáp kênh NN4 (Đường cạnh nhà ông Nguyễn Minh Phụng) | 150 |
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở
Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được áp dụng theo Điều 8 của Quy định kèm theo Quyết định này.
- BẢNG GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
Giá đất chưa sử dụng được áp dụng theo Điều 9 của Quy định kèm theo Quyết định này./.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đạ Tẻh
(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I | Đất trồng cây hàng năm | |||
1 | Xã Hà Đông | 29 | 24 | 15 |
2 | Xã Mỹ Đức | 29 | 24 | 15 |
3 | Xã Quốc Oai | 26 | 21 | 13 |
4 | Xã Quảng Trị | 25 | 20 | 13 |
5 | Xã Triệu Hải | 24 | 19 | 13 |
6 | Xã Đạ Kho | 24 | 19 | 12 |
7 | Xã An Nhơn | 30 | 25 | 15 |
8 | Xã Hương Lâm | 28 | 22 | 14 |
9 | Xã Đạ Lây | 28 | 22 | 14 |
10 | Xã Đạ Pal | 28 | 22 | 14 |
11 | Thị trấn Đạ Tẻh | 36 | 29 | 18 |
II | Đất trồng cây lâu năm | |||
1 | Xã Hà Đông | 26 | 21 | 13 |
2 | Xã Mỹ Đức | 26 | 21 | 13 |
3 | Xã Quốc Oai | 24 | 19 | 12 |
4 | Xã Quảng Trị | 25 | 20 | 13 |
5 | Xã Triệu Hải | 23 | 18 | 12 |
6 | Xã Đạ Kho | 23 | 18 | 11 |
7 | Xã An Nhơn | 27 | 22 | 14 |
8 | Xã Hương Lâm | 24 | 19 | 12 |
9 | Xã Đạ Lây | 24 | 19 | 12 |
10 | Xã Đạ Pal | 25 | 20 | 13 |
11 | Thị trấn Đạ Tẻh | 34 | 24 | 15 |
III | Đất nuôi trồng thủy sản | |||
1 | Xã Hà Đông | 29 | 24 | 15 |
2 | Xã Mỹ Đức | 29 | 24 | 15 |
3 | Xã Quốc Oai | 26 | 21 | 12 |
4 | Xã Quảng Trị | 25 | 20 | 13 |
5 | Xã Triệu Hải | 18 | 14 | 10 |
6 | Xã Đạ Kho | 21 | 17 | 12 |
7 | Xã An Nhơn | 23 | 20 | 14 |
8 | Xã Hương Lâm | 20 | 16 | 10 |
9 | Xã Đạ Lây | 20 | 16 | 10 |
10 | Xã Đạ Pal | 20 | 16 | 10 |
11 | Thị trấn Đạ Tẻh | 25 | 21 | 14 |
IV | Đất nông nghiệp khác | |||
1 | Xã Hà Đông | 29 | 24 | 15 |
2 | Xã Mỹ Đức | 29 | 24 | 15 |
3 | Xã Quốc Oai | 26 | 21 | 13 |
4 | Xã Quảng Trị | 25 | 20 | 13 |
5 | Xã Triệu Hải | 24 | 19 | 13 |
6 | Xã Đạ Kho | 24 | 19 | 12 |
7 | Xã An Nhơn | 30 | 25 | 15 |
8 | Xã Hương Lâm | 28 | 22 | 14 |
9 | Xã Đạ Lây | 28 | 22 | 14 |
10 | Xã Đạ Pal | 28 | 22 | 14 |
11 | Thị trấn Đạ Tẻh | 36 | 29 | 18 |
V | Đất rừng sản xuất | |||
1 | Xã Mỹ Đức | 8 | 7 | 6 |
2 | Xã Quốc Oai | 8 | 7 | 6 |
3 | Xã Quảng Trị | 8 | 7 | 6 |
4 | Xã Triệu Hải | 8 | 7 | 6 |
5 | Xã Đạ Kho | 8 | 7 | 6 |
6 | Xã An Nhơn | 8 | 7 | 6 |
7 | Xã Hương Lâm | 8 | 7 | 6 |
8 | Xã Đạ Lây | 8 | 7 | 6 |
9 | Xã Đạ Pal | 8 | 7 | 6 |
10 | Thị trấn Đạ Tẻh | 8 | 7 | 6 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Lâm Đồng
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Quy định này quy định giá và việc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ thực hiện các trường hợp được quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013.
- Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất cụ thể theo Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
- Người sử dụng đất.
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Khu đất là phần diện tích đất của một hay nhiều thửa đất liền kề nhau của cùng một chủ sử dụng đất.
- Đường, phố có tên đường là các con đường có tên gọi (Đường hoặc Phố đã được đặt tên theo quy định) nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
- Đường hẻm là các đoạn đường “Hẻm” nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị hoặc là các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) chưa được đưa vào trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị, được tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí 2, 3, 4.
- Đường chính được hiểu là các con đường, đoạn đường nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị có giá đất áp dụng để tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất thuộc các vị trí 2, 3, 4.
- Bề rộng hẻm được xác định tại đoạn có bề rộng nhỏ nhất (không bao gồm phần diện tích đất thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) của đường hẻm tính từ đường chính đi theo đường hẻm vào đến thửa đất (lô đất), khu đất xác định giá.
Điều 4. Nguyên tắc xác định giá các loại đất
- Giá các loại đất sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh tương ứng đối với từng loại đất theo Quy định này (không bao gồm hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn mức giá tối thiểu, không cao hơn mức giá tối đa trong khung giá của cùng loại đất theo quy định hiện hành của Chính phủ; trường hợp vượt thì lấy bằng khung giá đất của Chính phủ (Khung giá đã được điều chỉnh tỷ lệ % tăng tối đa theo quy định).
- Đối với đất ở và đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số (bao gồm cả hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại cùng vị trí, cùng khu vực.
- Giá đất tại Bảng giá đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 5. Đất nông nghiệp
- Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại Bảng giá đất, gồm:
- a) Giá đất trồng cây hàng năm;
- b) Giá đất trồng cây lâu năm;
- c) Giá đất nuôi trồng thủy sản;
- d) Giá đất nông nghiệp khác;
đ) Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn, khu quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn;
- e) Giá đất rừng sản xuất.
- g) Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
- Phân định vị trí đất nông nghiệp:
- a) Tại đô thị, gồm các phường thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và thị trấn thuộc địa bàn các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:
– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, phố có tên đường và các đoạn đường trong Khu quy hoạch dân cư, Khu công nghiệp nằm trong danh mục của Bảng giá đất ở tại đô thị.
– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, đoạn đường không thuộc Vị trí 1 hoặc có mặt tiếp giáp với đường hẻm, có các điều kiện: Cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường, phố có tên đường, đường chính lân cận gần nhất trong phạm vi 300m; bề rộng của đoạn đường có thửa đất (lô đất), khu đất từ 3 mét trở lên.
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- b) Tại nông thôn, gồm các xã thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:
– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trong phạm vi 500 mét.
– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện từ trên 500 mét đến 1.000 mét; hoặc có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường xã trong phạm vi 500 mét.
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
- Trường hợp diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có nhiều cách xác định vị trí khác nhau thì ưu tiên cách xác định có vị trí cao nhất (theo thứ tự giảm dần từ Vị trí 1 đến Vị trí 3).
Điều 6. Đất ở tại nông thôn
- Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, đoạn đường trong danh mục của Bảng giá.
- Xác định giá đất ở tại nông thôn:
Giá đất ở tại nông thôn được xác định bằng mức giá chuẩn (giá đất của đường, đoạn đường có trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn), nhân (x) với tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu và các hệ số, gồm: KĐH, KTL, KGR (nếu có các điều kiện tương ứng), theo công thức sau:
Giá đất = Giá chuẩn x KĐH x KTL x KGR x Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu.
Trong đó:
- a) Các hệ số điều chỉnh (KĐH, KTL, KGR): Áp dụng tương tự như đối với đất ở tại đô thị.
- b) Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu: Những thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính (gồm: Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các đoạn đường giao thông nông thôn đã được nâng cấp, mở rộng mà có sự tham gia đóng góp kinh phí của người dân) có chiều sâu trên 40m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:
– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới đường giao thông chính vào đến 40 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 40 mét đến 100 mét, giá đất tính bằng 70% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét; giá đất tính bằng 60% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 300 mét tính bằng giá đất khu vực II đất ở nông thôn (theo giá của đoạn đường của Khu vực II lân cận gần nhất), nhưng tối đa không cao hơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét.
- Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại nông thôn:
Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường giao thông khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc xây dựng phương án giá gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh đối với các trường hợp đặc biệt (thực hiện tương tự đối với đất ở tại đô thị quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 7 Quy định này).
Việc xác định giá đất đối với các trường hợp trên đây được áp dụng điều chỉnh theo các hệ số và tỷ lệ chiều sâu của trục đường giao thông tính giá đất đối với thửa đất (lô đất), khu đất theo quy định tại Khoản 2 Điều này (nếu có điều kiện tương ứng).
Điều 7. Đất ở tại đô thị
- Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn của Vị trí 1 (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố trong danh mục của Bảng giá.
- Vị trí đối với đất ở tại đô thị, gồm bốn (04) vị trí:
- a) Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố (mặt tiền đường).
- b) Vị trí 2, 3 và 4: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường hẻm.
- Phân loại đường hẻm:
- a) Hẻm cấp A là các hẻm trải nhựa, bê tông, xi măng, đá chẻ.
- b) Hẻm cấp B là các đường hẻm còn lại (không bao gồm hẻm bậc cấp).
- c) Hẻm bậc cấp là các hẻm có từ 02 bậc cấp trở lên mà xe ô tô không lưu thông được.
- Xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí:
- a) Giá đất của Vị trí 1 (mặt tiền đường, phố) được xác định bằng mức giá chuẩn Vị trí 1 (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị), nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:
Giá đất Vị trí 1 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KĐH x KTL x KGR.
- b) Giá đất Vị trí 2, 3, 4 được tính bằng Hệ số vị trí (KVT) theo mức giá chuẩn Vị trí 1 của đường, phố (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị) thông với đường hẻm đó, nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:
Giá đất Vị trí 2, 3, 4 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KGR x KVT x KĐH x KTL.
Việc xác định giá đất Vị trí 2, 3, 4 theo công thức trên đây chỉ áp dụng đối với các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) không nằm trong danh mục của các Bảng giá đất ở tại đô thị.
- 5. Các hệ số điều chỉnh để xác định giá đất theo vị trí:
- a) Hệ số địa hình (KĐH): Thửa đất (lô đất), khu đất (bao gồm tất cả các trường hợp trên đất có hoặc chưa có công trình xây dựng, như: nhà ở, công trình kiến trúc,…) có địa hình cao hoặc thấp hơn so với mặt đường mà thửa đất (lô đất), khu đất đó tiếp giáp tính giá đất (được xác định theo hiện trạng thực tế tại thời điểm xác định giá đất) thì áp dụng Hệ số địa hình (KĐH) theo bảng sau:
Địa hình thực tế chênh lệch so với mặt đường | Hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) |
– Từ 1 mét đến 3 mét | 0,9 |
– Trên 3 mét | 0,8 |
Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất có địa hình dốc hoặc thực tế có các phần diện tích có địa hình chênh lệch khác nhau so với mặt đường thì việc xác định địa hình chênh lệch so với mặt đường để áp dụng hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) tính theo bình quân cộng giữa chênh lệch thấp nhất và chênh lệch cao nhất so với mặt đường.
- b) Hệ số thuận lợi (KTL): Thửa đất (lô đất), khu đất có vị trí thuận lợi (có từ 02 mặt tiền trở lên) thì căn cứ vào vị trí của thửa đất (lô đất) để áp dụng hệ số thuận lợi sử dụng (KTL) theo bảng sau:
Vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất | Hệ số điều chỉnh thuận lợi (KTL) |
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó có 02 mặt tiếp giáp với 02 đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất | 1,20 |
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó chỉ có 01 mặt tiếp giáp với đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất | 1,15 |
- c) Hệ số giáp ranh (KGR): Thửa đất (lô đất), khu đất ở khu vực giáp ranh giữa các đoạn đường có mức giá khác nhau thì diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất nằm trên đoạn đường có giá đất cao hơn được giữ nguyên mức giá, còn diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất giáp ranh thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn (trong phạm vi đến 100 mét tính từ điểm giáp ranh) phải điều chỉnh giá tăng lên theo Hệ số giáp ranh (KGR) tối đa không quá 1,2 lần nhưng phải đảm bảo nguyên tắc giá đất ở đoạn đường có mức giá thấp sau khi điều chỉnh không được cao hơn giá đất ở đoạn đường có mức giá cao.
- d) Hệ số vị trí (KVT): Áp dụng để tính giá đất đối với diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc Vị trí 2, 3, 4, được quy định như sau:
– Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:
+ Bề rộng hẻm trên 5m: Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất trong trường hợp hẻm rộng trên 5m không phân biệt Hẻm cấp A hay B:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất | Hệ số vị trí (KVT) |
– Đến 100 mét | 0,75 |
– Từ trên 100 mét đến 200 mét | 0,70 |
– Từ trên 200 mét đến 300 mét | 0,65 |
– Trên 300 mét | 0,55 |
+ Bề rộng hẻm từ 3 mét đến 5 mét:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B |
– Đến 100 mét | 0,70 | 0,49 |
– Từ trên 100 mét đến 200 mét | 0,60 | 0,42 |
– Từ trên 200 mét đến 300 mét | 0,50 | 0,35 |
– Trên 300 mét | 0,45 | 0,315 |
– Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:
+ Bề rộng hẻm từ 2 mét đến dưới 3 mét:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B |
– Đến 100 mét | 0,50 | 0,35 |
– Từ trên 100 mét đến 200 mét | 0,40 | 0,28 |
– Từ trên 200 mét đến 300 mét | 0,35 | 0,245 |
– Trên 300 mét | 0,30 | 0,21 |
+ Bề rộng hẻm dưới 2 mét:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A | Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B |
Đến 100 mét | 0,40 | 0,28 |
Từ trên 100 mét đến 200 mét | 0,35 | 0,245 |
Từ trên 200 mét đến 300 mét | 0,30 | 0,21 |
Trên 300 mét | 0,25 | 0,175 |
– Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm phải xây dựng bậc cấp để đi lại. Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất đối với các thửa đất (lô đất) trong trường hợp này được tính bằng 50% hệ số của các đường hẻm cấp B có bề rộng và cự ly tương ứng.
- 6. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại đô thị
- a) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất), khu đất đó để xác định giá theo đường, phố có giá đất cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng).
Trường hợp theo hiện trạng thực tế (bao gồm cả những trường hợp xác định trước và sau khi có quy hoạch) mà thửa đất (lô đất), khu đất đó không sử dụng được đường, phố có giá cao nhất thì xác định theo đường, phố có giá đất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng) theo thứ tự thấp hơn tiếp theo. Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
- b) Đối với thửa đất (lô đất), khu đất nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì giá đất được xác định theo đường, phố mà theo đó cho kết quả giá đất của thửa đất (lô đất), khu đất là cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng). Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp (không phải đất ở)
- Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được xác định theo từng loại đất và được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá đất ở đã bao gồm các hệ số điều chỉnh theo các điều kiện tương ứng (trừ Hệ số địa hình KĐH) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này.
- Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):
Loại đất | Tỷ lệ |
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. | Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
b) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: | |
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng ổn định lâu dài. | Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng có thời hạn: | |
+ Đất thuộc nhóm thương mại dịch vụ, gồm: đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất). | Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
+ Đất không thuộc nhóm thương mại dịch vụ (trừ đất cho hoạt động khoáng sản) | Bằng 65% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
– Đất cho hoạt động khoáng sản | Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
c) Đất sử dụng vào mục đích công cộng | Bằng 50% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
Riêng đối với diện tích sử dụng có mục đích kinh doanh hoặc nằm trong các dự án có mục đích kinh doanh thì giá đất của phần diện tích đất đó được xác định theo từng loại và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên. | |
d) Đối với diện tích đất phi nông nghiệp trong các dự án nông nghiệp, lâm nghiệp: Giá đất được xác định cho từng vị trí đất cụ thể trong dự án theo từng mục đích sử dụng, theo loại đất và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên. | |
e) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: | |
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng có sử dụng kết hợp vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng còn lại | Áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, cùng khu vực |
f) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
g) Đất phi nông nghiệp khác (gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở). | Bằng 30% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất. |
- Xử lý các trường hợp cụ thể:
- a) Đối với thửa đất (lô đất) hoặc khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là một thửa đất, lô đất, khu đất có 2, 3, 4 mặt tiền) hoặc nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) hoặc khu đất để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất (thực hiện tương tự đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị quy định tại Khoản 3 Điều 6, Khoản 6 Điều 7 Quy định này).
Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc còn có ý kiến khác nhau từ người sử dụng đất, quản lý đất về việc xác định giá đất) thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
- b) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có chiều sâu trên 200m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:
– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới vào đến 200 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 200 mét đến 300 mét, giá đất tính bằng 95% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 300 mét đến 400 mét, giá đất tính bằng 90% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 400 mét đến 500 mét, giá đất tính bằng 85% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 500 mét, giá đất tính bằng 80% so với giá đất quy định.
Điều 9. Bảng giá đối với nhóm đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc lân cận gần nhất có cùng vị trí.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lâm Đồng.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lâm Đồng
- Bảng giá đất huyện Bảo Lâm
- Bảng giá đất thành phố Bảo Lộc
- Bảng giá đất huyện Cát Tiên
- Bảng giá đất huyện Đạ Huoai
- Bảng giá đất thành phố Đà Lạt
- Bảng giá đất huyện Đạ Tẻh
- Bảng giá đất huyện Đam Rông
- Bảng giá đất huyện Di Linh
- Bảng giá đất huyện Đơn Dương
- Bảng giá đất huyện Đức Trọng
- Bảng giá đất huyện Lạc Dương
- Bảng giá đất huyện Lâm Hà
Kết luận về bảng giá đất Đạ Tẻh Lâm Đồng
Bảng giá đất của Lâm Đồng được căn cứ theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lâm Đồng tại liên kết dưới đây: