Bảng giá đất thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất thành phố Đà Lạt Tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai thành phố Đà Lạt. Bảng giá đất thành phố Đà Lạt dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn thành phố Đà Lạt Lâm Đồng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp thành phố Đà Lạt Lâm Đồng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành phố Đà Lạt Lâm Đồng.

Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của thành phố Đà Lạt mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lâm Đồng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của thành phố Đà Lạt tại đây.

Thông tin về thành phố Đà Lạt

Đà Lạt là một thành phố của Lâm Đồng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, thành phố Đà Lạt có dân số khoảng 226.578 người (mật độ dân số khoảng 574 người/1km²). Diện tích của thành phố Đà Lạt là 394,5 km².Thành phố Đà Lạt có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 12 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 và 4 xã: Tà Nung, Trạm Hành, Xuân Thọ, Xuân Trường.

Bảng giá đất thành phố Đà Lạt Tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024
bản đồ thành phố Đà Lạt

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lâm Đồng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của thành phố Đà Lạt tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Đà Lạt

Vì bảng giá đất nông nghiệp thành phố Đà Lạt có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp thành phố Đà Lạt tại đây.

Bảng giá đất Lâm Đồng

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Đà Lạt

Bảng giá đất thành phố Đà Lạt

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN ĐÀ LẠT

Giá đất quy định tại Bảng giá của Khu vực 1 là mức giá chuẩn của Vị trí 1 (chưa bao gồm các tỷ lệ và các hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất) có mặt tiếp giáp với đường giao thông. Giá đất cụ thể của từng thửa đất (lô đất) bao gồm kể cả các thửa đất (lô đất) thuộc Khu vực I và Khu vực II được xác định trên cơ sở mức giá chuẩn nhân (x) với các tỷ lệ và các hệ số điều chỉnh theo quy định.

  1. Khu vực I
Số TT Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường Giá đất: (1.000 đồng/m2)
I XÃ XUÂN THỌ
1 Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ ngã ba cây mai Lộc Quý đến ngã ba đường tổ 7 (hội trường thôn Đa Lộc) 2.100
2 Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn còn lại 1.810
II X XUÂN TRƯỜNG
1 Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ giáp ranh xã Xuân Thọ đến ngã ba Đất Làng 1.510
2 Mặt tiền quốc lộ 2 đoạn từ ngã ba Đất Làng đến trạm y tế xã 1.740
3 Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ trạm y tế xã đến đầu cầu 2.100
4 Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ đầu cầu đến ngã ba Trường Sơn 1.380
5 Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ ngã ba Trường Sơn đến giáp ranh xã Trạm Hành 1.380
6 Khu quy hoạch Trường Xuân 2
6.1 Đường quy hoạch có lộ giới 10m (mặt đường 6m) 1.410
6.2 Đường quy hoạch có lộ giới 6m (mặt đường 4m) 1.230
7 Đường vào khu quy hoạch Trường Xuân 2 đoạn từ Quốc lộ 20 đến khu quy hoạch Trường Xuân 2 1.690
III X TRẠM HÀNH
1 Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ giáp ranh xã Xuân Trường đến hết thửa 124, thửa 71 tờ số 10 1.380
2 Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ hết thửa 124, thửa 71 tờ số 10 đến ngã ba thôn Trường Thọ 1.480
3 Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ ngã ba thôn Trường Thọ đến hết điểm công nghiệp Phát Chi 1.590
4 Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn còn lại 1.260
IV XÃ TÀ NUNG
1 Đường vào Tà Nung đoạn từ ngã ba đường vào Ban quản lý rừng Tà Nung đến cuối đèo Tà Nung 1.200
2 Dọc 2 bên đường vào xã Tà Nung đoạn từ cuối đèo Tà Nung đến đầu đường vào thôn 6 1.250
3 Dọc 2 bên đường vào xã Tà Nung đoạn từ đầu đường vào thôn 6 đến Hồ Tà Nung (Hồ Bà Đảm), hết thửa 326 1.570
4 Dọc 2 bên đường vào xã Tà Nung đoạn từ Hồ Tà Nung (Hồ Bà Đảm) đến hết thửa 326 cầu Cam Ly Thượng 1.250
  1. Khu vực II: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất) nằm trên các đoạn đường hoặc trục đường giao thông chưa được quy định mức giá trong bảng giá Khu vực I (được gọi chung là các thửa đất (lô đất) nằm trên các đường hẻm. Đơn giá đất được xác định theo tỷ lệ % của đường chính (đoạn đường hoặc trục đường giao thông của khu vực I) cùng địa bàn xã đi vào thửa đất (lô đất) xác định giá.
Số TT Đường hẻm Tỷ lệ
1 Đường hẻm có chiều rộng từ 5m trở lên 80%
2 Đường hẻm có chiều rộng từ 3m đến dưới 5m 60%
3 Đường hẻm có chiều rộng từ 1.5m đến dưới 3m 40%
4 Đường hẻm có chiều rộng dưới 1.5m 25%

Chiều rộng hẻm được xác định tại nơi có chiều rộng nhỏ nhất của đường hẻm (không bao gồm phần diện tích đất thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) tính từ đường chính đi theo đường hẻm vào đến vị trí của thửa đất (lô đất) xác định giá.

III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Số TT Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường Giá đất: (1.000 đồng/m2)
1 PHƯỜNG 1
1.1 Ánh Sáng: Từ Lê Đại Hành đến Nguyễn Văn Cừ 24.000
1.2 Ánh Sáng: Nhánh phía trong 16.000
1.3 Ba Tháng Hai: Từ Khu Hòa Bình đến ngã ba Nguyễn Văn Cừ (nhà số 145 (số cũ 69), nhà 154 (số cũ 114) (thửa 1 tờ 10 p1 và thửa 500 tờ 45 p5) 40.240
1.4 Hải Thượng: Từ đường 3 tháng 2 đến Tô Ngọc Vân 32.000
1.5 Khu Hòa Bình: Trọn đường kể cả khu vực bến xe nội thành 56.000
1.6 Lê Đại Hành: Từ Trần Quốc Toản đến Khu Hòa Bình 40.240
1.7 Lê Thị Hồng Gấm: Trọn đường 18.400
1.8 Lý Tự Trọng: Trọn Đường 17.920
1.9 Nam Kỳ Khởi Nghĩa: Trọn đường 30.400
1.10 Nguyễn Chí Thanh: Từ Khu Hòa Bình (thửa 325 và thửa số 332, tờ bản đồ số 07) đến hết khách sạn Ngọc Lan, Đình Ánh Sáng (đến hết thửa 4 và thửa số 32, tờ bản đồ số 12) 40.240
1.11 Nguyễn Chí Thanh: Từ giáp khách sạn Ngọc Lan hết Đình Ánh Sáng (từ thửa 248 (tờ bản đồ 11) và thửa 31 (tờ bản đồ 12) đến Nguyễn Văn Cừ (đến thửa 193 và thửa 297 (tờ bản đồ số 11) 30.400
1.12 Trần Quốc Toản (Nguyễn Thái Học cũ): Trọn đường 28.800
1.13 Nguyễn Thị Minh Khai: Trọn đường 56.000
1.14 Nguyễn Văn Cừ: Trọn đường 25.600
1.15 Nguyễn Văn Trỗi: Từ đầu đường (Khu Hòa Bình) từ thửa 259 và thửa 116, tờ bản đồ số 03 đến đường lên nhà thờ Tin Lành và hết khách sạn Á Đông (đến thửa 293 (tờ bản đồ 03) và thửa số 46 (tờ bản đồ số 13) 27.200
1.16 Phan Bội Châu: Từ đầu đường (từ thửa 142 (tờ bản đồ số 04) và thửa số 06 (tờ bản đồ số 08) đến Lê Thị Hồng Gấm (Khách sạn Việt Hà và Vũ Tuấn) (đến thửa số 69,79; tờ bản đồ số 08) 31.200
1.17 Phan Bội Châu: Đoạn còn lại (từ thửa 85, 140, tờ bản đồ số 08) đến thửa số 03, tờ bản đồ số 05 và thửa số 12, tờ bản đồ số 09 22.400
1.18 Phan Như Thạch: Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa (từ thửa 36, 39, tờ bản đồ số 11) đến ngã ba Thủ Khoa Huân (đến thửa 109, 67; tờ bản đồ số 11) 21.600
1.19 Phan Đình Phùng: Từ đường Ba Tháng Hai (từ thửa 38, tờ bản đồ số 06 và thửa 11 tờ bản đồ số 27) đến ngã ba Trương Công Định, nhà số 80 (đến thửa 216 và thửa số 161, tờ bản đồ số 03) 32.800
1.20 Tản Đà: Trọn đường 14.400
1.21 Tăng Bạt Hổ
1.21.1 Tăng Bạt Hổ (đường chính): Từ Khu Hòa Bình (từ thửa 25 và thửa số 43, tờ bản đồ số 07) đến nhà số 5 (số cũ 1), nhà số 14 (số cũ 18) Tăng Bạt Hổ (đến thửa số 382 và thửa số 16; tờ bản đồ số 07) 30.400
1.21.2 Tăng Bạt Hổ (Đường chính): Đoạn còn lại (từ thửa 418, tờ bản đồ số 07 và thửa số 288, tờ bản đồ số 03) đến thửa số 271 và thửa số 273, tờ bản đồ số 03) 21.600
1.21.3 Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 1): Trọn nhánh tính từ nhà 12 Trương Công Định (từ thửa 15 và thửa số 335, tờ bản đồ số 07) đến thửa số 67 và thửa số 122, tờ bản đồ số 07 26.400
1.21.4 Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 2): Trọn nhánh tính từ nhà 30 Trương Công Định (từ thửa số 411, tờ bản đồ số 07 và thửa 280, tờ bản đồ số 03) đến thửa số 57 và thửa số 60, tờ bản đồ số 07 21.600
1.22 Thủ Khoa Huân: Trọn đường 21.000
1.23 Tô Ngọc Vân: Từ Cầu Hải Thượng (thửa 5001, tờ bản đồ số 27) đến cầu Tản Đà (đến thửa 49, tờ bản đồ số 25) 12.000
1.24 Tô Ngọc Vân: Từ cầu Tản Đà (thửa 999, tờ bản đồ số 02) đến hết nhà 142 Tô Ngọc Vân (cũ là hết phía sau nhà 143 Phan Đình Phùng) đến hết thửa 131, tờ bản đồ số 03 9.000
1.25 Trương Công Định: Từ đầu đường (từ thửa 129, 175, tờ bản đồ số 07) đến nhánh 2 Tăng Bạt Hổ (nhà số 30) đến thửa 60 và thửa số 98, tờ bản đồ số 07 29.600
1.26 Trương Công Định: Từ nhánh 2 Tăng Bạt Hổ (thửa số 57 và 87, tờ bản đồ số 07) đến cuối đường (thửa 210, 216, tờ bản đồ số 03) 22.400
2 PHƯỜNG 2
2.1 An Dương Vương: Từ đầu đường Phan Đình Phùng (từ thửa 198, 128, tờ bản đồ số 06) đến vào sâu 500 mét (nhà số 60 (số cũ 16), nhà số 51 (số cũ 33) đến thửa 170 tờ bản đồ số 04 và hết thửa 129, tờ bản đồ số 02 15.000
2.2 An Dương Vương: Đoạn còn lại (từ thửa 170 và thửa số 172, tờ bản đồ số 04) đến đến thửa 141 và thửa 191, tờ bản đồ số 01 11.000
2.3 Bùi Thị Xuân: Từ Nguyễn Thái Học (từ thửa số 13 tờ bản đồ số 09 và thửa số 20, tờ bản đồ số 16) đến hết nhà 226A (số cũ 50) – ngã ba Thông Thiên Học (đến thửa 15 tờ bản đồ số 08 và thửa số 221 tờ bản đồ số 02) 26.400
2.4 Bùi Thị Xuân: Đoạn còn lại (từ thửa 533 tờ bản đồ số 21 và thửa số 15 tờ bản đồ số 08) đến thửa số 353 tờ bản đồ số 21 và thửa số 1 tờ bản đồ số 18 24.800
2.5 Cổ Loa: Trọn đường 6.000
2.6 Đinh Tiên Hoàng: Trọn đường 24.000
2.7 Lý Tự Trọng: Trọn đường 17.920
2.8 Mai Hoa Thôn: Trọn đường 7.000
2.9 Nguyễn Công Trứ: Từ nhà số 47 (số cũ 3G) Nguyễn Công Trứ (từ thửa 353 và thửa số 351, tờ bản đồ số 21) đến ngã ba Lý Nam Đế (đến thửa số 92 tờ bản đồ số 21 và thửa số 62 tờ bản đồ số 01) 18.400
2.10 Nguyễn Công Trứ: Từ ngã ba Lý Nam Đế (từ thửa 94 tờ bản đồ số 21 và thửa số 61 tờ bản đồ số 01) đến Xô Viết Nghệ Tĩnh (đến thửa số 1 tờ bản đồ số 22 và thửa số 22 tờ bản đồ số 01; thửa số 01 tờ bản đồ số 22 và thửa số 1 tờ bản đồ số 17) 16.000
2.11 Nguyễn Lương Bằng: Từ Phan Đình Phùng đến An Dương Vương 16.000
2.12 Nguyễn Thị Nghĩa: Từ Bùi Thị Xuân (khách sạn Gold Valley) (từ thửa 11 tờ bản đồ 19 và thửa 79 tờ 12) đến hết lô 11 (đất bà Phạm Thị Nhứt) khu quy hoạch công viên văn hóa và đô thị (thửa 36 và thửa 218, tờ bản đồ 12) 16.000
2.13 Nguyễn Thị Nghĩa: đoạn còn lại (thửa 33, 218, tờ bản đồ 12) 13.000
2.14 Nguyễn Văn Trỗi: Từ đầu đường (Khu Hòa Đình) đến đường Lên nhà thờ Tin Lành và hết khách sạn Á Đông (đến thửa 293 (tờ bản đồ 03) và thửa số 46 (tờ bản đồ số 13) 27.200
2.15 Nguyễn Văn Trỗi: Đoạn còn lại (thửa 46 tờ bản đồ 13 và thửa số 432 tờ 10) đến thửa 392 tờ bản đồ 6 và thửa 58 tờ 10 23.000
2.16 Phan Đình Phùng: Từ ngã ba Trương Công Định, nhà số 80 Trương Công Định (thửa 233, 270, tờ 13) đến hết nhà 271, nhà 210 Phan Đình Phùng (thửa 348 tờ bản đồ 6 và thửa 34 tờ 10) 32.800
2.17 Phan Đình Phùng: Từ giáp nhà 271, nhà 210 (thửa 346 tờ bản đồ 6 và thửa số 32 tờ bản đồ số 10) đến La Sơn Phu Tử (thửa 35 tờ 17 và thửa 1 tờ bản đồ 3) 25.600
2.18 Thông Thiên Học: Từ Bùi Thị Xuân (thửa 533 tờ 21 và thửa 221 tờ 2) đến hết cổng Tỉnh Đội (nhà số 9, nhà số 36 (số cũ 2), đường nhánh) (thửa 87 và thửa 117 tờ bản đồ 2) 16.000
2.19 Thông Thiên Học: Đoạn còn lại (thửa 84, 116, tờ bản đồ 2) đến thửa 144, 192, tờ bản đồ 1 14.000
2.20 Hẻm tập thể bưu điện: Từ giáp đường Bùi Thị Xuân, Thông Thiên Học (Thửa 221, 202 tờ bản đồ 2) đến hết thửa gốc 196 tờ 2 11.000
2.21 Tô Ngọc Vân: Từ hết nhà 142 Tô Ngọc Vân (cũ là giáp phía sau nhà 143 Phan Đình Phùng) thửa 156 tờ 13 đến cuối đường (thửa 10 tờ 3) 7.000
2.22 Võ Thị Sáu: Trọn đường 9.000
2.23 Xô Viết Nghệ Tĩnh: Từ Phan Đình Phùng (thửa 35 tờ 17 và thửa 584 tờ 30, p7) đến ngã ba Xô Viết Nghệ Tĩnh-Nguyễn Công Trứ (hết thửa 1 tờ bản đồ 17) 16.000
2.24 Khu quy hoạch: Phan Đình Phùng – Nguyễn Văn Trỗi: 24.000
2.25 Khu quy hoạch: Phan Đình Phùng – Nguyễn Công Trứ:
2.25.1 quy hoạch có lộ giới 10m 14.000
2.25.2 quy hoạch có lộ giới 6m 11.000
2.26 Khu quy hoạch: Công viên Văn hóa và Đô thị -Đường nội bộ quy hoạch: 16.000
2.27 Khu quy hoạch: Phan Đình Phùng- Hai Bà Trưng:
2.27.1 Đường quy hoạch có lộ giới 10m 21.000
2.27.2 Đường quy hoạch có lộ giới 6m (mặt đường 4m) 19.000
2.27.3 Đường quy hoạch có lộ giới 5m (mặt đường 3m) 17.000
2.27.4 Đường quy hoạch có lộ giới 3m (mặt đường 3m) 13.000
3 PHƯỜNG 3
3.1 An Bình: Trọn đường 6.000
3.2 Ba Tháng Tư: Trọn đường 22.450
3.3 Bà Triệu: Trọn đường 22.400
3.4 Chu Văn An: Trọn đường 17.000
3.5 Đặng Thái Thân: Trọn đường 8.000
3.6 Đèo Prenn: Từ ngã ba đường Ba tháng Tư – Đống Đa đến ngã ba Mimosa – Prenn 2.000
3.7 Đèo Prenn: Từ ngã ba Mimosa – Prenn đến Cầu Prenn 3.000
3.8 Đống Đa
3.8.1 Đống Đa: Từ đầu đường Ba Tháng Tư đi vào (từ thửa 171 tờ bản đồ 29 và thửa 124 tờ bản đồ 29) đến hết đài phát sóng (nhà số 82, nhà số 10) thửa 160, 410 tờ bản đồ 29 13.000
3.8.2 Đống Đa: Từ đầu đường Ba Tháng Tư đi vào (thửa 171 tờ bản đồ 29) đến ga cáp treo (thửa 243 tờ bản đồ 29) 13.000
3.8.3 Đống Đa: Đoạn còn lại (thửa 477 tờ bản đồ 29 và thửa 164 tờ bản đồ 29) đến thửa 48 tờ bản đồ 18 và thửa 45 tờ bản đồ 17 10.000
3.9 Hà Huy Tập: Từ Trần Phú (thửa 68, 69 tờ bản đồ số 05) đến tu viện Đa Minh, nhà khách số 5 khách sạn Thành An (đến thửa 146, 135 tờ bản đồ 10) 22.000
3.10 Hà Huy Tập: Đoạn còn lại (từ thửa 246, 35 tờ bản đồ 10) đến hết thửa 32, 52 tờ bản đồ 18 11.000
3.11 Hồ Tùng Mậu: Trọn đường 20.800
3.12 Hẻm 1 Hồ Tùng Mậu (sau lưng bưu điện): Từ Hồ Tùng Mậu từ thửa 95, 87 tờ bản đồ 06 đến Cơm Niêu Như Ngọc thửa 67, 95 tờ bản đồ 06 14.400
3.13 Hẻm 31 Hồ Tùng Mậu (Giáp công viên Xuân Hương): Từ Hồ Tùng Mậu từ thửa 2 tờ bản đồ 05, 01 tờ bản đồ 19 đến cà phê Nhật Nguyên thửa 04 tờ bản đồ 02 16.800
3.14 Lê Đại Hành: Từ Trần Quốc Toản đến Trần Phú 33.968
3.15 Hẻm Lê Đại Hành (thung lũng Kim Khuê): Từ Lê Đại Hành từ thửa 3, 8 tờ bản đồ 02 đến nhà số 47C Hồ Tùng Mậu (thửa 28, tờ 6) 26.400
3.16 Lương Thế Vinh: Từ Hà Huy Tập thửa 135, 153 tờ bản đồ 10 đến hết trường Lê Quý Đôn (thửa 33 tờ bản đồ 45, thửa 93 tờ bản đồ 14) 9.000
3.17 Nhà Chung: Từ Trần Phú (từ thửa 98, 96 tờ bản đồ 06) đến UBND Phường 3, nhà số 23 (hết thửa 66, và hết thửa 73 tờ bản đồ số 9) 23.000
3.18 Nhà Chung: Đoạn còn lại từ thửa 79, 85 tờ bản đồ 9 đến chợ Xuân An thửa 96, 111 tờ bản đồ 9 13.500
3.19 Phạm Ngũ Lão: Trọn đường 33.500
3.20 Tô Hiến Thành: Trọn đường 9.000
3.21 Đường nhánh vòng công ty cổ phần vận tải ô tô Lâm Đồng, đường Tô Hiến Thành (khu A, khu B, khu C): 8.000
3.22 Đường nội bộ khu E khu quy hoạch Tô Hiến Thành: 7.000
3.23 Trần Hưng Đạo: Từ Trần Phú (từ thửa 87 tờ bản đồ 5, thửa 86 tờ bản đồ 4 đến hết Đài phát thanh truyền hình Lâm Đồng (thửa 14 tờ 12 và thửa 25 tờ bản đồ 3) 25.600
3.24 Nhánh số 02 Trần Hưng Đạo: Từ Hội đồng nhân dân tỉnh (thửa 87, 68 tờ bản đồ 5) đến cuối đường (thửa 18 tờ bản đồ 20) 17.200
3.25 Trần Phú: Từ Trần Hưng Đạo (từ thửa 1 khách sạn Palace và thửa 69 tờ bản đồ 5) đến hết Công ty cổ phần Địa ốc Đà Lạt (thửa số 208, 204, tờ bản đồ 7) 30.400
3.26 Hẻm 21 Trần Phú (giáp Công ty cổ phần Địa ốc Đà Lạt): Từ Trần Phú (thửa 208 và thửa 206 tờ bản đồ 7) đến thửa 29, 44 tờ số 8 23.200
3.27 Trần Quốc Toản: Trọn đường 22.000
3.28 Trần Thánh Tông: Trọn đường 3.000
3.29 Trúc Lâm Yên Tử: Trọn đường 2.000
3.30 Khu du lịch hồ Tuyền Lâm – Nhánh trái: Từ Trúc Lâm Yên Tử đến dự án Đá Tiên – công ty cổ phần Phương Nam 4.000
4 PHƯỜNG 4
4.1 An Sơn: Từ đầu đường thửa 12 tờ 23 và thửa 13 tờ bản đồ 23 đến ngã ba đường An Sơn (thửa 131, 222 tờ 5) 11.000
4.2 An Sơn (đoạn còn lại): Từ ngã ba đường An Sơn (thửa 131, 222 tờ 5) đến khu quy hoạch An Sơn 9.000
4.3 Đường nhánh An Sơn: Từ ngã ba đường An Sơn (thửa 223, 222 tờ 5) đến vào khoảng 300 m (hết thửa số 383 và 384, tờ bản đồ 5) 3.000
4.4 Ba Tháng Hai: Từ ngã ba Nguyễn Văn Cừ (đầu đường Lê Quý Đôn) (từ thửa 16 tờ 45 và thửa 111 tờ bản đồ 10) đến Hoàng Văn Thụ (hết khách sạn Đà Lạt-Sài Gòn) (thửa 196 và 117 tờ 46) 40.000
4.5 Bà Triệu: Trọn đường 22.400
4.6 Đào Duy Từ: Từ Trần Phú (thửa 10, 9 tờ 54) đến hết nhà số 28 và 1/3 (thửa 63, 150 tờ 55) 15.200
4.7 Đào Duy Từ: Từ giáp nhà số 28 và 1/3 (thửa 63, 150 tờ 55) đến cầu nhỏ (thửa 19, 36 tờ 60) 7.200
4.8 Đoàn Thị Điểm: Trọn đường 22.400
4.9 Đồng Tâm: Trọn đường 7.000
4.10 Hoàng Văn Thụ: Từ Đường 3 tháng 2 đến Huyền Trân Công Chúa 16.000
4.11 Hẻm 04 Hoàng Văn Thụ (sau lưng khách sạn Sài Gòn): Từ thửa 196, 194, tờ bản đồ 46 đến thửa 182 tờ bản đồ số 46 13.000
4.12 Huyền Trân Công Chúa: Từ Hoàng Văn Thụ (thửa 42 tờ 19 thửa 98 tờ 47) đến hết trường Dân Tộc Nội Trú (đầu đường Đa Minh), nhà số 17 (thửa 1 tờ 37 và thửa 52 tờ bản đồ 49) 11.000
4.13 Huyền Trân Công Chúa: Đoạn còn lại 8.000
4.14 Huỳnh Thúc Kháng: Trọn đường 15.000
4.15 Lê Hồng Phong: Trọn đường 17.000
4.16 Mạc Đĩnh Chi: Từ đường 3 tháng 2 (thửa 136 tờ 46 và thửa 75 tờ 46) đến vào 200 mét, hết nhà số 25, nhà số 10 (thửa 127, 152 tờ 46) 17.000
4.17 Mạc Đĩnh Chi: Đoạn còn lại sau thửa 127, 152 tờ 46) đến khu quy hoạch Mạc Đĩnh Chi 14.000
4.18 Khu quy hoạch Mạc Đĩnh Chi:
4.18.1 Đường quy hoạch có lộ giới 12m 17.000
4.18.2 Đường quy hoạch có lộ giới 8m 13.500
4.19 Ngô Thì Nhậm: Trọn đường 5.000
4.20 Ngô Thì Sỹ: Từ đầu đường (thửa 80 tờ 37 và thửa 19 tờ 3) đến nhà 27E/1 (nhà ông Hoàng Trọng Huấn) thửa 65 tờ 42 và thửa 181 tờ bản đồ 2 6.500
4.21 Ngô Thì Sỹ: Đoạn còn lại thửa 63 tờ 42 và thửa 180 tờ bản đồ 2 đến thửa 60 tờ bản đồ 2, 61 tờ bản đồ 42 4.500
4.22 Nguyễn Trung Trực: Trọn đường 7.000
4.23 Nguyễn Viết Xuân: Trọn đường 10.500
4.24 Pasteur: Trọn đường 15.000
4.25 Quanh trường Cao Đẳng Nghề: Trọn đường 9.600
4.26 Quanh Hồ Hạt Đậu: Từ Trần Phú (thửa 14 tờ 38) đến Trần Lê thửa 3 tờ 38 29.600
4.27 Quanh khu Hành Chính tập trung: Từ Trần Phú thửa 20 tờ 38 đến ngã ba khu quy hoạch Bà Triệu thửa 74 tờ 53 23.200
4.28 Quanh khu Hành chính tập trung: Từ ngã ba khu quy hoạch Bà Triệu thửa 74 tờ 53 đến Đoàn Thị Điểm (thửa 70 tờ 53) 22.400
4.29 Thiện Mỹ: Trọn đường 7.000
4.30 Thiện Ý: Trọn đường 7.000
4.31 Trần Lê: Trọn đường 32.000
4.32 Trần Phú: Từ giáp Công ty cổ phần Địa Ốc Đà Lạt (thửa 204, thửa 208 tờ 7) đến ngã 4 vòng xoay Hoàng Văn Thụ-Trần Lê 29.600
4.33 Hẻm 25 Trần Phú (giáp trường cao đẳng Kinh Tế Lâm Đồng): Từ Trần Phú (Thửa 1 và thửa 3 tờ 56) đến cổng sau khách sạn Sami (đến hết thửa 4 tờ 56) 22.400
4.34 Trần Thánh Tông: Từ thửa 32, tờ bản đồ số 31, phường 3 đến Thiền Viện Trúc Lâm (đầu thửa 8, tờ bản đồ số 12, phường 4 và thửa 53, tờ bản đồ số 31, phường 3) 3.000
4.35 Triệu Việt Vương: Từ Lê Hồng Phong (thửa 19 tờ 3 thửa 38 tờ 41) đến Dinh III, nhà số 8, nhà số 3 (hết thửa 73 tờ 40 và hết thửa 150 tờ 3) 15.000
4.36 Triệu Việt Vương: Từ Dinh III, nhà số 8, nhà số 3 (sau thửa 73 tờ 40 và sau thửa 150 tờ 3) đến An Sơn (thửa 12, 13 tờ 23) 12.000
4.37 Triệu Việt Vương: Đoạn còn lại (sau thửa 12, 13 tờ 23) đến thửa 10, 21 tờ 31 10.000
4.38 Khu du lịch hồ Tuyền Lâm: Đường chính nhánh phải (đoạn đường đã được trải nhựa) từ Trần Thánh Tông, thửa 32, tờ bản đồ 31 đến công ty Cổ phần Sao Đà Lạt 4.000
4.39 Khu quy hoạch dân cư An Sơn
4.39.1 Đường quy hoạch có lộ giới 16 m 8.100
4.39.2 Đường quy hoạch có lộ giới 10 m 6.500
4.39.3 Đường quy hoạch có lộ giới 5 m 5.000
4.40 Đường khu quy hoạch: C5 Nguyễn Trung Trực 6.500
4.41 Đường nội bộ khu quy hoạch Bà Triệu 19.500
5 PHƯỜNG 5
5.1 An Tôn: Trọn đường 5.000
5.2 Cam Ly: Từ Ngã 3 Tà Nung (ĐT 725) thửa 44, 76 tờ 10 đến cầu Cam Ly 5.000
5.3 Dã Tượng: Trọn đường 5.000
5.4 Gio An: Trọn đường 6.000
5.5 Đa Minh: Trọn đường 4.000
5.6 Đường vào Tà Nung: Từ ngã ba Tà Nung thửa 44, 76 tờ 10 đến ngã ba đường vào ban quản lý rừng Tà Nung 2.000
5.7 Đường vào Tà Nung: Từ ngã ba đường vào ban quản lý rừng Tà Nung đến cuối đèo Tà Nung 1.000
5.8 Hàn Thuyên: Trọn đường, từ thửa 23, tờ 19 đến thửa 154 tờ 26 6.000
5.9 Hải Thượng: Từ đầu Ba tháng Hai đến Tô Ngọc Vân 32.000
5.10 Hải Thượng: Đoạn còn lại thửa 142 tờ 24 đến thửa 109 tờ 33. 25.600
5.11 Hoàng Diệu: Từ Hải Thượng đến Yagout 19.000
5.12 Hoàng Diệu: Từ Yagout đến ngã ba Ma Trang Sơn (thửa 25, 250 tờ 27) 11.000
5.13 Hoàng Diệu: Từ ngã ba Ma Trang Sơn (sau thửa 25, 250 tờ 27) đến Lê Lai 8.000
5.14 Hoàng Văn Thụ: Từ Huyền Trân Công Chúa đến hết thác Cam Ly, nhà số 58, nhà số 02 13.000
5.15 Hoàng Văn Thụ: Từ giáp thác Cam Ly, nhà số 58, nhà số 02 đến Đến hết ngã ba Tà Nung 10.000
5.16 Huyền Trân Công Chúa: Từ Hoàng Văn Thụ đến hết Trường Dân Tộc Nội trú (đầu đường Đa Minh), nhà số 17 thửa 1 tờ 37 và thửa 52 tờ bản đồ 49 11.000
5.17 Huyền Trân Công Chúa: Đoạn còn lại (sau thửa 1 tờ 37 và thửa 52 tờ bản đồ 49 đến thửa 49 tờ 2) 8.000
5.18 Lê Lai: Trọn đường 7.000
5.19 Lê Quý Đôn: Trọn đường 14.400
5.20 Lê Thánh Tôn: Từ đầu đường đến Dã Tượng 7.000
5.21 Ma Trang Sơn: Trọn đường 5.000
5.22 Mẫu Tâm: Trọn đường 6.500
5.23 Ngô Huy Diễn: Trọn đường 8.000
5.24 Nguyễn Khuyến: Trọn đường 7.200
5.25 Nguyễn Đình Quân: Trọn đường 6.000
5.26 Nguyễn Thị Định: Trọn đường 9.600
5.27 Nguyễn Thượng Hiền: Trọn đường 6.500
5.28 Thánh Tâm: Trọn đường 4.000
5.29 Tô Ngọc Vân: Từ Cầu Lê Quý Đôn đến cầu Hải Thượng 7.500
5.30 Trần Bình Trọng: Từ đầu đường đến ngã ba Hàn Thuyên thửa 154 tờ 26 và thửa 10 tờ 26 9.000
5.31 Trần Bình Trọng: Từ ngã ba Hàn Thuyên (Đoạn còn lại) đến Lê Lai 8.000
5.32 Trần Nhật Duật: Trọn đường 7.200
5.33 Trần Văn Côi: Trọn đường 2.000
5.34 Y Dinh: Trọn đường 3.200
5.35 Yagout: Trọn đường 4.800
5.36 Yết Kiêu: Trọn đường 4.000
5.37 Khu quy hoạch: Hàn Thuyên
5.37.1 Đường quy hoạch có lộ giới 12m 5.000
5.37.2 Đường quy hoạch có lộ giới 8m 4.000
5.38 Khu quy hoạch: Hoàng Diệu
5.38.1 Đường quy hoạch có lộ giới 12m 9.500
5.38.2 Đường quy hoạch có lộ giới 8m 7.500
5.38.3 Đường quy hoạch có lộ giới 6m 6.500
5.39 Khu quy hoạch Nguyễn Khuyến
5.39.1 Đường quy hoạch có lộ giới 10m (mặt đường 6m) 4.000
5.39.2 Đường quy hoạch có lộ giới 4m (mặt đường 4m) 3.000
6 PHƯỜNG 6
6.1 Dã Tượng: Trọn đường 5.000
6.2 Hai Bà Trưng: Từ Hải Thượng đến Tản Đà 26.400
6.3 Hai Bà Trưng: Từ Tản Đà đến La Sơn Phu Tử 20.000
6.4 Hai Bà Trưng: Đoạn còn lại 14.000
6.5 Hẻm số 3 Hai Bà Trưng: Từ Hai Bà Trưng (thửa 75, 73 tờ 24) đến cuối đường 16.800
6.6 Hải Thượng: Từ cầu Hải Thượng đến cuối đường 25.600
6.7 Hẻm 56 Hải Thượng: Từ Hải Thượng thửa 94 tờ 24 và thửa 11 tờ 24 đến cuối đường 14.000
6.8 Kim Đồng: Trọn đường 6.500
6.9 La Sơn Phu Tử: Trọn đường 16.000
6.10 Lê Thánh Tôn: Từ đầu đường đến Dã Tượng 7.000
6.11 Lê Thánh Tôn: Đoạn còn lại (đường cụt) thửa 159, 161 tờ 5 4.800
6.12 Mai Hắc Đế: Trọn đường 7.200
6.13 Ngô Quyền: Từ đầu đường đến hết nhà số 43 Ngô Quyền (Phan Đình Giót) thửa 107 tờ 11 và thửa 74 tờ 11 8.800
6.14 Ngô Quyền: Từ giáp nhà số 43 Ngô Quyền (Phan Đình Giót) sau thửa 107 tờ 11 và thửa 74 tờ 11 đến cuối đường 8.000
6.15 Đường quanh trường Lam Sơn: Từ Ngô Quyền đến Ngô Quyền 5.600
6.16 Nguyễn An Ninh: Trọn đường 4.800
6.17 Phạm Ngọc Thạch: Từ Hải Thượng đến Trung tâm y tế dự phòng thửa 371 tờ 22 16.500
6.18 Phạm Ngọc Thạch: Từ Trung tâm y tế dự phòng đến đầu đường Thi Sách 12.000
6.19 Phạm Ngọc Thạch: Đoạn còn lại 9.000
6.20 Phan Đình Giót: Trọn đường 4.000
6.21 Tản Đà: Trọn đường 14.400
6.22 Thi Sách: Trọn đường 8.000
6.23 Tô Vĩnh Diện: Trọn đường 6.400
6.24 Yết Kiêu: Trọn đường 4.800
6.25 Khu quy hoạch Bạch Đằng – Ngô Quyền – Phường 6 5.600
7 PHƯỜNG 7
7.1 Ankroet: Trọn đường 3.200
7.2 Hẻm Hố Hồng 2.400
7.3 Bạch Đằng: Trọn đường 7.200
7.4 Cam Ly: Từ Cầu Cam Ly đến ngã 3 Ankoret 4.000
7.5 Cao Bá Quát: Trọn đường 4.000
7.6 Cao Thắng: Trọn đường 3.200
7.7 Châu Văn Liêm: Trọn đường 3.200
7.8 Hẻm Đất Mới 2: Từ Châu Văn Liêm đến cuối đường
7.9 Từ giáp đường Châu Văn Liêm đến hết nghĩa trang Thánh Mẫu 2.000
7.10 Từ hết nghĩa trang Thánh Mẫu đến cuối đường 2.500
7.11 Công Chúa Ngọc Hân: Trọn đường 3.500
7.12 Đa Phú: Trọn đường 4.000
7.13 ĐanKia: Từ ngã ba Ankoret – Xô Viết Nghệ Tĩnh thửa 407 tờ 21 và thửa 139 tờ 21 đến cầu Lạc Dương (thửa 6, 9 tờ 1) 4.800
7.14 Hẻm 50-51 cũ: Từ (thửa 18, 8 tờ 1) đến (thửa 194 và thửa 168A, tờ 1) 4.000
7.15 Hẻm Tây Thuận: Từ (thửa 350, 352 tờ 9) đến (thửa 226, 297 tờ 9) 4.000
7.16 Đinh Công Tráng: Trọn đường 4.000
7.17 Đường Thôn Măng Ling: Từ điểm nối Ankroet (thửa 87 tờ 15) đến hết (thửa số 36, 14 tờ bản đồ tờ 18) 3.000
7.18 Đường nhánh vòng thôn Măng Ling: Từ (thửa số 19, 20 tờ bản đồ số 18) đến (thửa số 36, 261 tờ bản đồ 18) 3.000
7.19 Kim Thạch: Trọn đường 3.000
7.20 Lê Thị Riêng: Trọn đường 3.000
7.21 Nguyễn Hoàng: Trọn đường 3.000
7.22 Nguyên Phi Ỷ Lan: Trọn đường 3.200
7.23 Nguyễn Siêu: Từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến ngã ba Bạch Đằng (đến thửa 546, 610 tờ 24) 5.000
7.24 Nguyễn Siêu: Từ ngã ba Bạch Đằng (từ thửa 546, 610 tờ 24) đến cuối đường 4.800
7.25 Tô Hiệu: Từ Thánh Mẫu đến ngã ba nhánh ra Xô Viết Nghệ Tĩnh (thửa 674, 691 tờ 23) 5.000
7.26 Tô Vĩnh Diện: Trọn đường 7.500
7.27 Thánh Mẫu: Từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến ngã ba Châu Văn Liêm (hết thửa 873, 890 tờ 22) 5.000
7.28 Thánh Mẫu: Đoạn còn lại (thửa 432 và sau thửa 890 tờ 22, p8) đến (thửa 9 tờ 7, p8 và thửa 920 tờ 8, p8) 4.000
7.29 Xô Viết Nghệ Tĩnh: Từ cuối đường (Phan Đình Phùng) (thửa 35 tờ 17 và thửa 584 tờ 30, p7) đến ngã ba Cao Bá Quát (hết thửa 568, 574 tờ 23) 14.500
7.30 Xô Viết Nghệ Tĩnh: Từ ngã ba Cao Bá Quát (từ thửa 474, 575 tờ 23) đến Lê Thị Riêng 14.500
7.31 Xô Viết Nghệ Tĩnh: Từ Lê Thị Riêng đến cuối đường 8.000
8 PHƯỜNG 8
8.1 Bùi Thị Xuân: Từ ngã ba Thông Thiên Học (nhà 79) thửa 533 tờ 21 đến cuối đường (Ngã năm Đại học) thửa 353 tờ 21 24.800
8.2 Cách Mạng Tháng Tám: Trọn đường 4.500
8.3 Cù Chính Lan: Trọn Đường 4.000
8.4 Hẻm Cù Chính Lan: Từ Cù Chính Lan (thửa 533, 534 tờ 9) đến (thửa 100, 148 tờ 9) 3.200
8.5 Lý Nam Đế: Từ Đường Nguyễn Công Trứ đến ngã ba Chùa Linh Giác (đến nhà số 105) đến thửa 173, 622 tờ 16) 7.200
8.6 Lý Nam Đế: Đoạn còn lại (từ Nhà số 105) từ thửa 173, 622 tờ 16 đến Phù Đổng Thiên Vương 7.500
8.7 Hẻm làng hoa Hà Đông (quanh trường tiểu học Phù Đổng): Từ Lý Nam Đế (Thửa 979, 993 tờ 16) đến (thửa 1126 tờ 16, 992 tờ 15) 4.800
8.8 Mai Anh Đào: Trọn đường 8.000
8.9 Hẻm Mai Anh Đào: Từ Mai Anh Đào (Thửa 266, 771 tờ 8) đến (thửa 349, 264 tờ 8) 6.400
8.10 Mai Xuân Thưởng: Trọn đường 3.200
8.11 Ngô Tất Tố: Từ lò mứt Kiều Giang (Ngã ba Mai Anh Đào) (thửa 270, 269 tờ 8) đến nhà số 277 Ngô Tất Tố (Ngã ba nhà thờ Đa Thiện) (hết thửa 667 tờ 8 và thửa 506 tờ 9) 3.500
8.12 Ngô Tất Tố: Đoạn còn lại (sau thửa 667 tờ 8 và thửa 506 tờ 9) đến cuối đường 3.000
8.13 Hẻm Ngô Tất Tố: Từ Ngô Tất Tố (thửa 667, 1102 tờ 8) đến thửa 578 tờ 8 và thửa 214 tờ 13) 1.600
8.14 Nguyễn Công Trứ: Từ ngã năm Đại Học đến ngã ba Lý Nam Đế 18.400
8.15 Nguyễn Công Trứ: Đoạn còn lại 16.500
8.16 Nguyễn Hữu Cảnh: Trọn đường 6.000
8.17 Nguyên Tử Lực: Trọn đường 7.000
8.17.1 Hẻm Nguyên Tử Lực (Đối diện nhà thờ Thiện Lâm): Từ Nguyên Tử Lực (thửa 958, 626 tờ 17) đến (thửa 644, 962 tờ 17) 4.000
8.18 Hẻm Nguyên Tử Lực (gần viện nghiên cứu Hạt Nhân): Từ Nguyên Tử Lực (thửa 858, 857 tờ 17) đến (thửa 935, 939 tờ 17)
8.18.1 Từ 0 vào sâu 300 m: Từ (thửa 857, 858 tờ bản đồ số 17) đến hết (thửa 876, 880 tờ bản đồ số 17) 4.800
8.18.2 Từ trên 300m: Từ (thửa 876, 880 tờ bản đồ số 17) đến hết (thửa 935, 939 tờ bản đồ số 17) 4.000
8.19 Hẻm Nguyên Tử Lực (thông qua đường Trần Đại Nghĩa): Từ Nguyên Tử Lực (thửa 618, 1231 tờ 9) đến (thửa 630, 529 tờ 9) 4.800
8.20 Phù Đổng Thiên Vương: Từ Ngã năm Đại học đến đầu đường Nguyễn Hữu Cảnh (cũ là cổng xí nghiệp may xuất khẩu nhà số 237) đến (thửa 513 tờ 13 thửa 720 tờ 13) 26.400
8.21 Phù Đổng Thiên Vương: Đoạn còn lại 13.500
8.22 Hẻm Phù Đổng Thiên Vương (vị trí hẻm cách Trung tâm Ứng dụng Khoa học Kỹ thuật khoảng 50m): Từ Phù Đổng Thiên Vương (thửa 801 tờ 8, 94 tờ 13) đến (thửa 465, 479 tờ 8) 8.800
8.23 Hẻm Phù Đổng Thiên Vương (vị trí hẻm cách Trung tâm Bảo trợ Xã hội khoảng 60m): Từ Phù Đổng Thiên Vương (thửa 931, 928 tờ 13) đến (thửa 79, 80 tờ 13) 8.800
8.24 Hẻm Phù Đổng Thiên Vương (giáp nhà hàng Tâm Đắc): Từ Phù Đổng Thiên Vương (thửa 461 tờ 8 thửa 149 tờ 8) đến (thửa 440, 462 tờ 8) 8.800
8.25 Tô Hiệu: Trọn đường 4.800
8.26 Tôn Thất Tùng: Trọn đường 4.000
8.27 Trần Anh Tông: Trọn đường 5.600
8.28 Trần Khánh Dư: Từ Phù Đổng Thiên Vương (thửa 1046 tờ 16 và thửa 37 tờ 21) đến vào đến nhà 42, đến hết hội trường khu phố Nghệ Tĩnh (thửa 48 tờ 21 và thửa 1064B tờ 16) 11.200
8.29 Trần Khánh Dư: Đoạn còn lại đến (kể cả đoạn nối dài đến Lý Nam Đế) 8.000
8.30 Trần Đại Nghĩa: Trọn đường 4.000
8.31 Trần Nhân Tông: Trọn đường 12.000
8.32 Hẻm Trần Nhân Tông (đường vào khu Đồi trà): Từ Trần Nhân Tông (thửa 609 tờ 21 – Đại học Đà Lạt) đến (thửa 561 tờ 21)
8.32.1 Từ 0-300 m: Từ (thửa 609 tờ bản đồ số 21) đến hết (thửa 734, 596 tờ bản đồ số 21) 8.800
8.32.2 Từ trên 300 m: Từ (thửa 596 tờ bản đồ số 21) đến hết (thửa 561 tờ bản đồ số 21) 7.200
8.33 Trần Quang Khải: Trọn đường 5.600
8.34 Vạn Hạnh: Trọn đường 10.400
8.35 Hẻm vào chùa Vạn Hạnh: Từ Vạn Hạnh (thửa 1154, 1168 tờ 16) đến cổng chùa Vạn Hạnh 4.800
8.36 Hẻm Vạn Hạnh 1: Từ Vạn Hạnh (thửa 271, 1178 tờ 16) đến (thửa 248, 1162 tờ 16) 4.800
8.37 Hẻm Vạn Hạnh 2: Từ Vạn Hạnh (thửa 261, 1791 tờ 16) đến (thửa 785, 785B tờ 13) 4.800
8.38 Vạn Kiếp: Trọn đường 4.800
8.39 Võ Trường Toản: Từ đầu đường đến giáp hồ Trường Đại học Đà Lạt hết (thửa 864, 922 tờ 16) 5.000
8.40 Võ Trường Toản: Đoạn còn lại 4.800
8.41 Hẻm Võ Trường Toản (Miếu đỏ): Từ Võ Trường Toản (thửa 620, 998 và 618, 617 tờ 17) đến (thửa 829, 827A tờ 17) 4.000
8.42 Vòng Lâm Viên
8.42.1 Đoạn còn lại (đường đất) 2.000
8.42.2 Đoạn mặt đường trải đá cấp phối 2.500
8.42.3 Đoạn mặt đường trải nhựa 3.000
8.43 Hẻm Vòng Lâm Viên: Từ Vòng Lâm Viên (thửa 94, 93 tờ 9) đến (thửa 316, 311 tờ 9) 2.000
8.44 Xô Viết Nghệ Tĩnh: Từ ngã ba Nguyễn Công Trứ – Xô Viết Nghệ Tĩnh (thửa 1 tờ 17 và thửa 1 tờ 22) đến Vạn Kiếp 11.200
8.45 Khu quy hoạch: Đồi Công Đoàn – Phường 8 6.400
8.46 Khu quy hoạch Nguyên Tử Lực – Trần Anh Tông
8.46.1 Đường quy hoạch lộ giới 8m 7.000
8.46.2 Đường quy hoạch lộ giới 12m 8.000
8.46.3 Đường quy hoạch lộ giới 5m 5.500
8.47 Đường nội bộ khu quy hoạch Đông Tĩnh: 6.500
8.48 Khu B đại học Đà Lạt: Từ Lý Nam Đế đến hết khu quy hoạch đã được đầu tư đường nhựa 8.000
9 PHƯỜNG 9
9.1 Chi Lăng: Trọn đường 12.800
9.2 Hẻm Chi Lăng: Từ Chi Lăng (thửa 13, 24 tờ 13) đến Cổng Học viện Lục quân 9.800
9.3 Cô Bắc: Trọn đường 9.000
9.4 Cô Giang: Trọn đường 9.000
9.5 Hẻm Cô Giang: Từ Cô Giang đến nhà số 3B/1 (thửa 67, 301 tờ 22) 8.000
9.6 Hồ Xuân Hương: Từ Chi Lăng đến đập Hồ Than Thở 8.500
9.7 Hồ Xuân Hương: Đoạn còn lại 5.000
9.8 Hùng Vương: Từ Trần Quý Cáp (nhà số 39, nhà số 32) đến chung cư 69 Hùng Vương, nhà số 84 12.800
9.9 Kí Con: Trọn đường 7.200
9.10 Lữ Gia: Từ Nguyễn Đình Chiểu đến ngã ba Kho Sách 8.000
9.11 Lữ Gia (nhánh 1): Từ ngã ba xưởng đũa cũ đến vòng quanh đến ngã ba (vòng xuyến Sài Gòn Síp) 4.000
9.12 Lữ Gia (nhánh 2): Từ ngã ba Kho Sách đến hết đường 4.000
9.13 Lý Thường Kiệt: Trọn đường 3.200
9.14 Mê Linh: Trọn đường 5.600
9.15 Mê Linh (Đường nhánh): Trọn đường nhánh Khu X92 và Khu D 4.000
9.16 Hẻm Mê Linh: Từ Mê Linh đến Lý Thường Kiệt 3.200
9.17 Ngô Văn Sở: Từ Khu Chi Lăng đến Nhà Thờ 4.500
9.18 Ngô Văn Sở: Đoạn còn lại 4.000
9.19 Nguyễn Du: Trọn đường 8.000
9.20 Nguyễn Đình Chiểu: Trọn đường 10.000
9.21 Hẻm Nguyễn Đình Chiểu: Từ Nguyễn Đình Chiểu (nhà số 20A) (thửa 111, 112 tờ 20) đến Nguyễn Đình Chiểu (chùa Trúc Lâm) thửa 98 tờ 20 5.000
9.22 Nguyễn Trãi: Từ đầu đường YerSin đến Ga Đà Lạt 12.000
9.23 Nguyễn Trãi: Đoạn còn lại 9.600
9.24 Phan Chu Trinh: Trọn đường 14.400
9.25 Phó Đức Chính: Trọn đường 7.200
9.26 Quang Trung: Trọn đường 15.200
9.27 Sương Nguyệt Ánh: Trọn đường 8.000
9.28 Hẻm Sương Nguyệt Ánh: Từ Sương Nguyệt Ánh thửa 124, 233 tờ 20 đến cuối đường (thửa 62, 69 tờ 20) 5.600
9.29 Tương Phố: Trọn đường 7.200
9.30 Trần Quý Cáp: Trọn đường 14.400
9.31 Hẻm 01 Trần Quý Cáp: Từ Trần Quý Cáp đến cuối đường 8.800
9.32 Trần Thái Tông: Từ đầu đường đến khe suối nhỏ 4.000
9.33 Trạng Trình: Trọn đường 5.000
9.34 Trương Văn Hoàn: Trọn đường 3.200
9.35 Yersin (thống nhất cũ): Từ Cổng Trường Cao đẳng sư phạm Đà Lạt đến Nguyễn Đình Chiểu 5.600
9.36 Khu quy hoạch: Xí nghiệp 92
9.36.1 Đường quy hoạch có lộ giới 9m 4.000
9.36.2 Đường quy hoạch có lộ giới 8m và 7.5m 3.200
9.37 Khu quy hoạch dân cư Yersin
9.37.1 Đường quy hoạch có lộ giới 9m 9.600
9.37.2 Đường quy hoạch có lộ giới 7m 8.000
10 PHƯỜNG 10
10.1 Hoàng Hoa Thám: Từ đầu đường đến Chùa Linh Phong 5.600
10.2 Hoàng Hoa Thám: Đoạn còn lại 4.000
10.3 Hùng Vương: Từ Sở Điện Lực Lâm Đồng (thửa 167 tờ 3, 262 tờ 22) đến Trần Quý Cáp (nhà số 39, nhà số 32) 15.200
10.4 Khởi Nghĩa Bắc Sơn: Trọn đường 8.000
10.5 Khe sanh: Từ Hùng Vương đến Chùa Tàu 6.400
10.6 Hẻm số 5 Khe Sanh: Từ Khe Sanh (thửa 160, 114 tờ 8) đến ngã ba (thửa 181, 66 tờ 8) 4.000
10.7 Hẻm số 11 Khe Sanh (đường vào chung cư Khe Sanh): Từ Khe Sanh (thửa 157, 159 tờ 8) đến chung cư Khe Sanh 4.000
10.8 Lê Văn Tám: Trọn đường 5.600
10.9 MiMoSa: Từ Chùa Tàu đến ngã ba Mimosa – Prenn 3.000
10.10 Đường vào bệnh viện Hoàn Mỹ : Từ Mimoza đến cổng bệnh viện Hoàn Mỹ 2.400
10.11 Nguyễn Trãi: Từ đầu đường YerSin đến Ga Đà Lạt 12.000
10.12 Nguyễn Trãi: Đoạn còn lại 9.600
10.13 Phạm Hồng Thái: Trọn đường 8.000
10.14 Hẻm Phạm Hồng Thái: Từ giáp đường Phạm Hồng Thái (thửa 257, 258 tờ 22) đến hết tịnh xá Ngọc Đức (thửa 180, 213 tờ 22) 5.600
10.15 Trần Hưng Đạo: Từ Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng đến Sở Điện Lực Lâm Đồng, UBND Phường 10 (thửa 167 tờ 3, 262 tờ 22) 16.800
10.16 Trần Hưng Đạo: Từ Trần Hưng Đạo thửa 108 tờ 27, 98 tờ 9 đến ngã ba thửa 123 tờ 27, 98 tờ 9 13.600
10.17 Trần Thái Tông: Từ Khe suối nhỏ đến hết đường 2.800
10.18 Hồ Tùng Mậu: Trọn đường 20.800
10.19 Trần Quang Diệu: Trọn đường 6.000
10.20 Trần Quốc Toản (Yersin cũ): Từ Hồ Tùng Mậu đến ngã ba Trần Quốc Toản – Yersin (Nhà khách Công Đoàn) thửa 15 tờ 24 20.000
10.21 Trần Quốc Toản (Bà Huyện Thanh Quan cũ): Từ ngã ba Trần Quốc Toản -Yersin (Nhà khách Công Đoàn) đến Đinh Tiên Hoàng 15.200
10.22 Yên Thế: Trọn đường 5.600
10.23 Yersin (Thống Nhất cũ): Từ cổng khách sạn công đoàn tỉnh Lâm Đồng thửa 15 tờ 24 và thửa 6 tờ 2 đến đầu đường Nguyễn Trãi 18.400
10.24 Yersin (Thống Nhất cũ): Từ đầu đường Nguyễn Trãi đến Đến cổng Trường Cao Đẳng Sư Phạm thửa 94 tờ 3 10.400
10.25 Hẻm 01 Yersin: Từ Yersin đến hội trường khu phố 6 13.600
10.26 Trần Quý Cáp: Trọn đường 14.400
10.27 Hẻm 02 Trần Quý Cáp: Từ Trần Quý Cáp thửa 1, 2 tờ 20 đến hết nhà số 2/15 thửa 39 tờ 20
10.27.1 Từ 0 vào sâu 300 m: Từ (thửa 1, 2 tờ bản đồ số 20) đến hết (thửa 39 tờ bản đồ số 20) 8.800
10.27.2 Từ trên 300m : Đoạn còn lại 8.000
11 PHƯỜNG 11
11.1 Hùng Vương (Quốc lộ 20): Từ chung cư 69 Hùng Vương, nhà số 84 đến ngã ba Nam Hồ hết thửa 337, 388 tờ 8 9.500
11.2 Hùng Vương (Quốc lộ 20): Từ ngã ba Nam Hồ thửa 388, 352 tờ 8 đến Huỳnh Tấn Phát 4.500
11.3 Hùng Vương (Quốc lộ 20): Từ Huỳnh Tấn Phát đến Trường Tiểu Học Trại Mát hết thửa 525 tờ 10 4.000
11.4 Hùng Vương (Quốc lộ 20): Từ Trường Tiểu học Trại Mát thửa 523 tờ 10 đến Nhà Ga 4.500
11.5 Hùng Vương (Quốc lộ 20): Từ Nhà Ga đến giáp ranh xã Xuân Thọ 3.500
11.6 Hẻm 69 Hùng Vương: Từ Hùng Vương (thửa 181, tờ 6 phường 9 và thửa 117 tờ 8 phường 11) đến ngã ba đường đá (thửa 180 tờ 6 phường 9 và thửa 639 tờ 8 phường 11) 5.500
11.7 Hẻm vào trường Sào Nam: Từ Hùng Vương (thửa 632, 633 tờ 9) đến Trường Sào Nam thửa 526 tờ 9 2.000
11.8 Hẻm vào chùa Linh Phước: Từ Hùng Vương thửa 521, 520 tờ 10 đến đường Lương Định Của 2.500
11.9 Hẻm Xuân Thành: Từ Hùng Vương (thửa 602, 439 tờ 11 đến nghĩa trang Xuân Thành (đến ranh giới Phường 11) 2.000
11.10 Huỳnh Tấn Phát (ĐT723): Từ vòng xoay (thửa 727, 235 tờ 10) đến cầu (thửa 170, 172 tờ 5) 4.000
11.11 Huỳnh Tấn Phát: Đoạn còn lại 2.000
11.12 Lâm Văn Thạnh: Trọn đường 2.000
11.13 Lương Định Của: Từ QL 20 đến cầu xóm Hố 2.000
11.14 Lương Định Của: Từ cầu xóm Hố đến cuối đường 1.400
11.15 Nam Hồ: Trọn đường 4.200
11.16 Trịnh Hoài Đức: Trọn đường 2.000
11.17 Đường Tự Tạo (đường xí nghiệp Sứ cũ): Từ Nhà Ga thửa 431, 432 tờ 11 đến hết cầu Ông Ri 2.000
11.18 Đường Tự Tạo: Đoạn còn lại 1.120
11.19 Hẻm Tự Tạo: Từ Tự Tạo thửa 400, 793 tờ 11 đến cuối đường 1.600
11.20 Khu quy hoạch Huỳnh Tấn Phát giai đoạn 1
11.20.1 Đường quy hoạch lộ giới 12m 3.200
11.20.2 Đường quy hoạch lộ giới 7m, 8m 2.400
11.21 Đường nội bộ khu quy hoạch Viện Nghiên cứu Hạt nhân 6.000
12 PHƯỜNG 12
12.1 Bế Văn Đàn: Trọn đường 2.400
12.2 Hồ Xuân Hương: Trọn đường 5.000
12.3 Ngô Gia Tự: Từ đầu đường đến ngã ba ông Đáng (Hết thửa 214) 3.200
12.4 Ngô Gia Tự: Từ ngã ba ông Đáng (Hết thửa 214) đến ngã ba Nghĩa Trang 3.200
12.5 Ngô Gia Tự: Đoạn còn lại 3.200
12.6 Nguyễn Hữu Cầu: Trọn đường 2.400
12.7 Đường 723: Từ Tiếp giáp Ngô Gia Tự đến ngã ba đi Đạ Sar, huyện Lạc Dương và đến hết địa giới hành chính Phường 12 1.600
12.8 Nguyễn Thái Bình: Trọn đường (Phường 12) 2.400
12.9 Thái Phiên: Từ đầu đường đến Nguyễn Hữu Cầu 4.000
12.10 Thái Phiên: Từ Nguyễn Hữu Cầu đến Đập nước 2.400
12.11 Khu quy hoạch Nguyễn Hữu Cầu – Phường 12
12.11.1 Đường quy hoạch lộ giới 8m 2.500
12.11.2 Đường quy hoạch lộ giới 10m 3.000

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở

Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được áp dụng theo Điều 8 của Quy định kèm theo Quyết định này.

  1. BẢNG GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

Giá đất chưa sử dụng được áp dụng theo Điều 9 của Quy định kèm theo Quyết định này./.

Bảng giá đất nông nghiệp thành phố Đà Lạt

(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
IĐất trồng cây hàng năm
1Phường 115512478
2Phường 215512478
3Phường 315512478
4Phường 415512478
5Phường 515512478
6Phường 615512478
7Phường 715512478
8Phường 815512478
9Phường 915512478
10Phường 1015512478
11Phường 1115512478
12Phường 1215512478
13Xã Xuân Trường806440
14Xã Xuân Thọ806440
15Xã Tà Nung806440
16Xã Trạm Hành806440
IIĐất trồng cây lâu năm
1Phường 1200160100
2Phường 2200160100
3Phường 3200160100
4Phường 4200160100
5Phường 5200160100
6Phường 6200160100
7Phường 7200160100
8Phường 8200160100
9Phường 9200160100
10Phường 10200160100
11Phường 11200160100
12Phường 12200160100
13Xã Xuân Trường1008050
14Xã Xuân Thọ1008050
15Xã Tà Nung1008050
16Xã Trạm Hành1008050
IIIĐất nuôi trồng thủy sản
1Phường 1907245
2Phường 2907245
3Phường 3907245
4Phường 4907245
5Phường 5907245
6Phường 6907245
7Phường 7907245
8Phường 8907245
9Phường 9907245
10Phường 10907245
11Phường 11907245
12Phường 12907245
13Xã Xuân Trường504025
14Xã Xuân Thọ504025
15Xã Tà Nung504025
16Xã Trạm Hành504025
IVĐất nông nghiệp khác
1Phường 1200160100
2Phường 2200160100
3Phường 3200160100
4Phường 4200160100
5Phường 5200160100
6Phường 6200160100
7Phường 7200160100
8Phường 8200160100
9Phường 9200160100
10Phường 10200160100
11Phường 11200160100
12Phường 12200160100
13Xã Xuân Trường1008050
14Xã Xuân Thọ1008050
15Xã Tà Nung1008050
16Xã Trạm Hành1008050
VĐất rừng sản xuất
1Phường 1756035
2Phường 2756035
3Phường 3756035
4Phường 4756035
5Phường 5756035
6Phường 6756035
7Phường 7756035
8Phường 8756035
9Phường 9756035
10Phường 10756035
11Phường 11756035
12Phường 12756035
13Xã Xuân Trường504025
14Xã Xuân Thọ504025
15Xã Tà Nung504025
16Xã Trạm Hành504025

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lâm Đồng

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Quy định này quy định giá và việc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
  2. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ thực hiện các trường hợp được quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013.
  3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất cụ thể theo Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
  2. Người sử dụng đất.
  3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Khu đất là phần diện tích đất của một hay nhiều thửa đất liền kề nhau của cùng một chủ sử dụng đất.
  2. Đường, phố có tên đường là các con đường có tên gọi (Đường hoặc Phố đã được đặt tên theo quy định) nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
  3. Đường hẻm là các đoạn đường “Hẻm” nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị hoặc là các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) chưa được đưa vào trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị, được tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí 2, 3, 4.
  4. Đường chính được hiểu là các con đường, đoạn đường nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị có giá đất áp dụng để tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất thuộc các vị trí 2, 3, 4.
  5. Bề rộng hẻm được xác định tại đoạn có bề rộng nhỏ nhất (không bao gồm phần diện tích đất thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) của đường hẻm tính từ đường chính đi theo đường hẻm vào đến thửa đất (lô đất), khu đất xác định giá.

Điều 4. Nguyên tắc xác định giá các loại đất

  1. Giá các loại đất sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh tương ứng đối với từng loại đất theo Quy định này (không bao gồm hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn mức giá tối thiểu, không cao hơn mức giá tối đa trong khung giá của cùng loại đất theo quy định hiện hành của Chính phủ; trường hợp vượt thì lấy bằng khung giá đất của Chính phủ (Khung giá đã được điều chỉnh tỷ lệ % tăng tối đa theo quy định).
  2. Đối với đất ở và đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số (bao gồm cả hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại cùng vị trí, cùng khu vực.
  3. Giá đất tại Bảng giá đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại Bảng giá đất, gồm:
  2. a) Giá đất trồng cây hàng năm;
  3. b) Giá đất trồng cây lâu năm;
  4. c) Giá đất nuôi trồng thủy sản;
  5. d) Giá đất nông nghiệp khác;

đ) Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn, khu quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn;

  1. e) Giá đất rừng sản xuất.
  2. g) Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
  3. Phân định vị trí đất nông nghiệp:
  4. a) Tại đô thị, gồm các phường thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và thị trấn thuộc địa bàn các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:

– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, phố có tên đường và các đoạn đường trong Khu quy hoạch dân cư, Khu công nghiệp nằm trong danh mục của Bảng giá đất ở tại đô thị.

– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, đoạn đường không thuộc Vị trí 1 hoặc có mặt tiếp giáp với đường hẻm, có các điều kiện: Cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường, phố có tên đường, đường chính lân cận gần nhất trong phạm vi 300m; bề rộng của đoạn đường có thửa đất (lô đất), khu đất từ 3 mét trở lên.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. b) Tại nông thôn, gồm các xã thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:

– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trong phạm vi 500 mét.

– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện từ trên 500 mét đến 1.000 mét; hoặc có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường xã trong phạm vi 500 mét.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. Trường hợp diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có nhiều cách xác định vị trí khác nhau thì ưu tiên cách xác định có vị trí cao nhất (theo thứ tự giảm dần từ Vị trí 1 đến Vị trí 3).

Điều 6. Đất ở tại nông thôn

  1. Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, đoạn đường trong danh mục của Bảng giá.
  2. Xác định giá đất ở tại nông thôn:

Giá đất ở tại nông thôn được xác định bằng mức giá chuẩn (giá đất của đường, đoạn đường có trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn), nhân (x) với tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu và các hệ số, gồm: KĐH, KTL, KGR (nếu có các điều kiện tương ứng), theo công thức sau:

Giá đất = Giá chuẩn x KĐH x KTL x KGR x Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu.

Trong đó:

  1. a) Các hệ số điều chỉnh (KĐH, KTL, KGR): Áp dụng tương tự như đối với đất ở tại đô thị.
  2. b) Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu: Những thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính (gồm: Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các đoạn đường giao thông nông thôn đã được nâng cấp, mở rộng mà có sự tham gia đóng góp kinh phí của người dân) có chiều sâu trên 40m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:

– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới đường giao thông chính vào đến 40 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 40 mét đến 100 mét, giá đất tính bằng 70% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét; giá đất tính bằng 60% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 300 mét tính bằng giá đất khu vực II đất ở nông thôn (theo giá của đoạn đường của Khu vực II lân cận gần nhất), nhưng tối đa không cao hơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét.

  1. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại nông thôn:

Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường giao thông khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc xây dựng phương án giá gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh đối với các trường hợp đặc biệt (thực hiện tương tự đối với đất ở tại đô thị quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 7 Quy định này).

Việc xác định giá đất đối với các trường hợp trên đây được áp dụng điều chỉnh theo các hệ số và tỷ lệ chiều sâu của trục đường giao thông tính giá đất đối với thửa đất (lô đất), khu đất theo quy định tại Khoản 2 Điều này (nếu có điều kiện tương ứng).

Điều 7. Đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn của Vị trí 1 (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố trong danh mục của Bảng giá.
  2. Vị trí đối với đất ở tại đô thị, gồm bốn (04) vị trí:
  3. a) Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố (mặt tiền đường).
  4. b) Vị trí 2, 3 và 4: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường hẻm.
  5. Phân loại đường hẻm:
  6. a) Hẻm cấp A là các hẻm trải nhựa, bê tông, xi măng, đá chẻ.
  7. b) Hẻm cấp B là các đường hẻm còn lại (không bao gồm hẻm bậc cấp).
  8. c) Hẻm bậc cấp là các hẻm có từ 02 bậc cấp trở lên mà xe ô tô không lưu thông được.
  9. Xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí:
  10. a) Giá đất của Vị trí 1 (mặt tiền đường, phố) được xác định bằng mức giá chuẩn Vị trí 1 (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị), nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:

Giá đất Vị trí 1 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KĐH x KTL x KGR.

  1. b) Giá đất Vị trí 2, 3, 4 được tính bằng Hệ số vị trí (KVT) theo mức giá chuẩn Vị trí 1 của đường, phố (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị) thông với đường hẻm đó, nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:

Giá đất Vị trí 2, 3, 4 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KGR x KVT x KĐH x KTL.

Việc xác định giá đất Vị trí 2, 3, 4 theo công thức trên đây chỉ áp dụng đối với các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) không nằm trong danh mục của các Bảng giá đất ở tại đô thị.

  1. 5. Các hệ số điều chỉnh để xác định giá đất theo vị trí:
  2. a) Hệ số địa hình (KĐH): Thửa đất (lô đất), khu đất (bao gồm tất cả các trường hợp trên đất có hoặc chưa có công trình xây dựng, như: nhà ở, công trình kiến trúc,…) có địa hình cao hoặc thấp hơn so với mặt đường mà thửa đất (lô đất), khu đất đó tiếp giáp tính giá đất (được xác định theo hiện trạng thực tế tại thời điểm xác định giá đất) thì áp dụng Hệ số địa hình (KĐH) theo bảng sau:
Địa hình thực tế chênh lệch so với mặt đường Hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH)
 – Từ 1 mét đến 3 mét 0,9
 – Trên 3 mét 0,8

Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất có địa hình dốc hoặc thực tế có các phần diện tích có địa hình chênh lệch khác nhau so với mặt đường thì việc xác định địa hình chênh lệch so với mặt đường để áp dụng hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) tính theo bình quân cộng giữa chênh lệch thấp nhất và chênh lệch cao nhất so với mặt đường.

  1. b) Hệ số thuận lợi (KTL): Thửa đất (lô đất), khu đất có vị trí thuận lợi (có từ 02 mặt tiền trở lên) thì căn cứ vào vị trí của thửa đất (lô đất) để áp dụng hệ số thuận lợi sử dụng (KTL) theo bảng sau:
Vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số điều chỉnh thuận lợi (KTL)
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó có 02 mặt tiếp giáp với 02 đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất 1,20
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó chỉ có 01 mặt tiếp giáp với đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất 1,15
  1. c) Hệ số giáp ranh (KGR): Thửa đất (lô đất), khu đất ở khu vực giáp ranh giữa các đoạn đường có mức giá khác nhau thì diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất nằm trên đoạn đường có giá đất cao hơn được giữ nguyên mức giá, còn diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất giáp ranh thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn (trong phạm vi đến 100 mét tính từ điểm giáp ranh) phải điều chỉnh giá tăng lên theo Hệ số giáp ranh (KGR) tối đa không quá 1,2 lần nhưng phải đảm bảo nguyên tắc giá đất ở đoạn đường có mức giá thấp sau khi điều chỉnh không được cao hơn giá đất ở đoạn đường có mức giá cao.
  2. d) Hệ số vị trí (KVT): Áp dụng để tính giá đất đối với diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc Vị trí 2, 3, 4, được quy định như sau:

– Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:

+ Bề rộng hẻm trên 5m: Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất trong trường hợp hẻm rộng trên 5m không phân biệt Hẻm cấp A hay B:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT)
– Đến 100 mét 0,75
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,70
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,65
– Trên 300 mét 0,55

+ Bề rộng hẻm từ 3 mét đến 5 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
– Đến 100 mét 0,70 0,49
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,60 0,42
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,50 0,35
– Trên 300 mét 0,45 0,315

– Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:

+ Bề rộng hẻm từ 2 mét đến dưới 3 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
– Đến 100 mét 0,50 0,35
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,40 0,28
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,35 0,245
– Trên 300 mét 0,30 0,21

+ Bề rộng hẻm dưới 2 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
Đến 100 mét 0,40 0,28
Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,35 0,245
Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,30 0,21
Trên 300 mét 0,25 0,175

– Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm phải xây dựng bậc cấp để đi lại. Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất đối với các thửa đất (lô đất) trong trường hợp này được tính bằng 50% hệ số của các đường hẻm cấp B có bề rộng và cự ly tương ứng.

  1. 6. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại đô thị
  2. a) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất), khu đất đó để xác định giá theo đường, phố có giá đất cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng).

Trường hợp theo hiện trạng thực tế (bao gồm cả những trường hợp xác định trước và sau khi có quy hoạch) mà thửa đất (lô đất), khu đất đó không sử dụng được đường, phố có giá cao nhất thì xác định theo đường, phố có giá đất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng) theo thứ tự thấp hơn tiếp theo. Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

  1. b) Đối với thửa đất (lô đất), khu đất nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì giá đất được xác định theo đường, phố mà theo đó cho kết quả giá đất của thửa đất (lô đất), khu đất là cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng). Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp (không phải đất ở)

  1. Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được xác định theo từng loại đất và được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá đất ở đã bao gồm các hệ số điều chỉnh theo các điều kiện tương ứng (trừ Hệ số địa hình KĐH) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này.
  2. Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):
Loại đất Tỷ lệ
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
b) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:  
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng ổn định lâu dài. Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng có thời hạn:  
+ Đất thuộc nhóm thương mại dịch vụ, gồm: đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất). Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
+ Đất không thuộc nhóm thương mại dịch vụ (trừ đất cho hoạt động khoáng sản) Bằng 65% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất cho hoạt động khoáng sản Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
c) Đất sử dụng vào mục đích công cộng Bằng 50% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
Riêng đối với diện tích sử dụng có mục đích kinh doanh hoặc nằm trong các dự án có mục đích kinh doanh thì giá đất của phần diện tích đất đó được xác định theo từng loại và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên.
d) Đối với diện tích đất phi nông nghiệp trong các dự án nông nghiệp, lâm nghiệp: Giá đất được xác định cho từng vị trí đất cụ thể trong dự án theo từng mục đích sử dụng, theo loại đất và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên.
e) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:  
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng có sử dụng kết hợp vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng còn lại Áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, cùng khu vực
f) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
g) Đất phi nông nghiệp khác (gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở). Bằng 30% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
  1. Xử lý các trường hợp cụ thể:
  2. a) Đối với thửa đất (lô đất) hoặc khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là một thửa đất, lô đất, khu đất có 2, 3, 4 mặt tiền) hoặc nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) hoặc khu đất để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất (thực hiện tương tự đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị quy định tại Khoản 3 Điều 6, Khoản 6 Điều 7 Quy định này).

Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc còn có ý kiến khác nhau từ người sử dụng đất, quản lý đất về việc xác định giá đất) thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

  1. b) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có chiều sâu trên 200m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:

– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới vào đến 200 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 200 mét đến 300 mét, giá đất tính bằng 95% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 300 mét đến 400 mét, giá đất tính bằng 90% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 400 mét đến 500 mét, giá đất tính bằng 85% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 500 mét, giá đất tính bằng 80% so với giá đất quy định.

Điều 9. Bảng giá đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc lân cận gần nhất có cùng vị trí.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lâm Đồng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lâm Đồng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lâm Đồng

Kết luận về bảng giá đất Đà Lạt Lâm Đồng

Bảng giá đất của Lâm Đồng được căn cứ theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lâm Đồng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng

Nội dung bảng giá đất thành phố Đà Lạt trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đà Lạt - Lâm Đồng: bảng giá đất Phường 1, bảng giá đất Phường 2, bảng giá đất Phường 3, bảng giá đất Phường 4, bảng giá đất Phường 5, bảng giá đất Phường 6, bảng giá đất Phường 7, bảng giá đất Phường 8, bảng giá đất Phường 9, bảng giá đất Phường 10, bảng giá đất Phường 11, bảng giá đất Phường 12, bảng giá đất Xã Tà Nung, bảng giá đất Xã Trạm Hành, bảng giá đất Xã Xuân Thọ, bảng giá đất Xã Xuân Trường.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.