Bảng giá đất huyện Đạ Huoai tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đạ Huoai tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Đạ Huoai Tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Đạ Huoai. Bảng giá đất huyện Đạ Huoai dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Đạ Huoai Lâm Đồng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Đạ Huoai Lâm Đồng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Đạ Huoai Lâm Đồng.

Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đạ Huoai. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Đạ Huoai mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Lâm Đồng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Đạ Huoai tại đây.

Thông tin về huyện Đạ Huoai

Đạ Huoai là một huyện của Lâm Đồng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Đạ Huoai có dân số khoảng 33.998 người (mật độ dân số khoảng 69 người/1km²). Diện tích của huyện Đạ Huoai là 495,6 km².Huyện Đạ Huoai có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Ma Đa Guôi (huyện lỵ), Đạ M'ri và 7 xã: Đạ Ploa, Đạ Oai, Đạ Tồn, Đoàn Kết, Hà Lâm, Ma Đa Guôi, Phước Lộc.

Bảng giá đất huyện Đạ Huoai Tỉnh Lâm Đồng mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Đạ Huoai

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Lâm Đồng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Đạ Huoai tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đạ Huoai tỉnh Lâm Đồng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đạ Huoai

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Đạ Huoai có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Đạ Huoai tại đây.

Bảng giá đất Lâm Đồng

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đạ Huoai

Bảng giá đất huyện Đạ Huoai

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Số TT Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m2)
1 XÃ MAĐAGUÔI
1.1 Khu vực 1
1 Tỉnh lộ 721 từ cầu 1 thửa 18, 19(13) đến kênh N2 thửa 1620, 1794(8) 1.680
2 Tỉnh lộ 721 từ kênh N2 thửa 1645,1178(8) đến Cống nhà ông Lê thửa 847,1567(8) 1.720
3 Tỉnh lộ 721 từ cống nhà ông Lê thửa 1615(8), 1185(7) đến cầu 2 thửa 1145,1232(7) 1.100
1.2 Khu vc 2
1 Tỉnh lộ 721 từ Cầu 2 thửa 1144,1225(7) đến giáp ranh xã Đạ Oai 340
2 Từ Tỉnh lộ 721 thửa 1142,1702(8) đến cống dâng thủy lợi thửa 1166,1420(8) 750
3 Từ Cống dâng thủy lợi thửa 44,419(12) đến ngã ba đường thôn 6 thửa 115,947(12) 710
4 Từ ngã 3 Đường thôn 6 thửa 145,944(12) đến trường cấp 2 thửa 194(12) 310
5 Từ ngã ba ĐT 721 đi Đạ Tồn thửa 1347,1348(8) đến hết nghĩa trang thôn 2 thửa 90,91(4) 440
6 Từ nghĩa trang thôn 2 thửa 264,265(4) đến giáp ranh Đạ Tồn 250
7 Đường từ cầu Thôn 7 thửa 255,277(13) đến kênh N1 thửa 944,947(12) 500
8 Từ kênh N1 thửa 115,145(12) đến hết thôn 3 thửa 7,8(17) 390
9 Đường nhựa thôn 5 từ thửa 973,1313(7) đến hết thửa 2,5(3) 250
10 Đường bê tông thôn 1 từ thửa 1411,1412(8) đến hết thửa 5,494(12) 200
11 Đường bê tông thôn 2 từ thửa 973(7), 1338(8) đến hết thửa 14,16(8) 190
12 Đường bê tông vào bãi rác từ thửa 90,92(9) đến thửa 150,113(6) 130
13 Đoạn từ ĐT 721 thửa 1764(8) đến giáp ranh đường Điện Biên Phủ, thị trấn Mađaguôi 800
14 Đường Diên Thái từ thửa 49,92(29) đến hết thửa 1,2(28) 120
1.3 Khu vực 3
1 Đường xe 3-4 bánh ra vào được 130
2 Đường xe 3-4 bánh không ra vào được 110
2 XÃ ĐẠ OAI
2,1 Khu vực 1
1 Tỉnh lộ 721 từ giáp ranh xã Mađaguôi đến cây số 8 thửa 890,911(208d) 335
2 Tỉnh lộ 721 từ cây số 8 thửa 743,912(208d) đến cây số 9 thửa 348,386(208a) 420
3 Từ cây số 9 thửa 347,357(208a) đến cầu Đạ Oai thửa 27,28(204c) 490
4 Từ cầu Đạ Oai thửa 150,151(204a) đến giáp ranh Đạ Tẻh 310
2.2 Khu vực 2
1 Đường vào thôn 2 từ TL 721 thửa 134a,207(204c) vào đến cống nhà ông Phương thửa 141,144(204d) 200
2 Đường thôn 2 từ cống nhà ông Phương thửa 140,142(204d) vào đến cầu treo thửa 241,242 (1) 140
3 Đường thôn 1 từ tỉnh lộ 721 thửa 59,174(204a) vào đến cầu Đạ Sọ thửa 202(204b) 240
4 Từ cầu Đa Sọ thửa 203,204(204b) vào đến đồi đá trắng thửa 22(241c), 98(241a) 200
5 Đường từ TL 721 thửa 226,345(208a) đi Nam Cát Tiên – Tân Phú – Đồng Nai thửa 17,18(287d) 240
6 Đường vào trạm bom thủy lợi Đạ Gùi từ thửa 234(208a) đến hết thửa 168(208a) 140
7 Đường vào khu tái định cư cụm công nghiệp Đạ Oai từ thửa 108,119(289a) đến hết thửa 170,171(312b) 210
8 Đường từ tỉnh lộ 721 thửa 455,941(208d) đi Phú An-Tân Phú-Đồng Nai thửa 815,856(208c) 240
9 Đường thôn 7 từ tỉnh lộ 721 thửa 101,136(289a) vào đến ranh giới xã Đạ Tồn 170
10 Đường bê tông thôn 4 170
11 Đường bê tông Bình Thạnh thôn 3 từ thửa 146,197(204c) đến hết thửa 56,103(204c) 170
12 Đường bê tông vào nhà ông Luyện từ thửa 742(208d) đến hết thửa 888(208đ) 170
13 Đường bê tông xóm 12 hộ từ thửa 265,269(208a) đến hết thửa 9,12(287b) 180
14 Đường bê tông Bình Dương thôn 3 từ thửa 55,116(204c) đến hết thửa 125,140(204d) 170
15 Đường bê tông đồi Phim thôn 6 từ thửa 595,598(208d) đến hết thửa 309,345(208d) 170
16 Đường bê tông vào nghĩa trang thôn 4 từ thửa 168,171b(208a) đến hết thửa 97,98(208a) 140
2.3 Khu vực 3
1 Đường xe 3-4 bánh ra vào được 120
2 Đường xe 3-4 bánh không ra vào được 105
3 XÃ ĐẠ TỒN
3.1 Khu vực 1
1 Đường nhựa thôn 2 từ giáp xã Mađaguôi đến hết thửa 180,179(7); 243,297(3) 350
2 Đường từ trường cấp I thửa 392,384(17) vào đến hết trạm y tế thửa 4(17), 464(7) 300
3.2 Khu vực 2
1 Đường từ trạm y tế thửa 5,464(17) đến nhà ông Minh thửa 8(17), 613(7) 280
2 Đường nhựa thôn 1 từ thửa 140,181(7) đến hết thửa 27,28(10) 320
3 Đường từ cầu treo thửa 97(3) đi dốc Kiến thửa 103,105(5) 240
4 Đường nhựa từ cầu Treo thửa 74,93(3) đi suối Đạ Tràng thửa 36,59(2) 190
5 Đường bê tông số 10 thôn 3 từ thửa 15,39(4) đến hết thửa 4(4), 51(3) 190
6 Đường đất từ thửa 27,28(10) giáp thị trấn Mađaguôi đến hết thửa 81,82(12) 130
7 Đường đất từ thửa 36,59 (2) giáp xã Đạ Oai đến hết thửa 45,46(1) 130
3.3 Khu vực 3
1 Đường xe 3-4 bánh ra vào được 130
2 Đường xe 3-4 bánh không ra vào được 115
4 XÃ ĐẠ M’RI
4.1 Khu vực 1
1 Từ cầu suối xã Đạ M’ri thửa 227,228(8) đến hết trường cấp 1 và hết trường mầm non Hoàng Anh thửa 57, 58, 98, 389(8) 720
2 Từ trường mầm non Hoàng Anh thửa 97,147(8) đến cầu thôn 2 thửa 155,156(8) 700
3 Từ cầu thôn 2 thửa 91,376(8) đến hết ngã ba đi thôn 1 thửa 24,32(9) 680
4.2 Khu vực 2
1 Từ ngã ba đi thôn 1 thửa 20,31(9) đến cầu thôn 1 thửa 18(10), 39(3) 650
2 Từ cầu thôn 1 thửa 34(3), 17(10) đến giáp ranh xã Hà Lâm 575
3 Các đoạn đường nhựa còn lại 570
4 Đường bê tông thôn 1 từ thửa 63,99(3) đến hết thửa 13,18(3) 360
5 Đường bê tông thôn 2 từ thửa 159,377(8) đến hết thửa 184,196(8) 400
6 Đường bê tông thôn 3 380
4.3 Khu vực 3
1 Đường xe 3-4 bánh ra vào được 300
2 Đường xe 3-4 bánh không ra vào được 200
5 XÃ HÀ LÂM
5.1 Khu vực 1
1 Đoạn từ ranh giới thị trấn Mađaguôi đến cầu Đắc Lơ thửa 110,118(3) 1.550
2 Đoạn từ cầu Đắc Lơ thửa 109,201,202(3) đến cầu Đại Quay thửa 85, 190(10) 1.980
3 Đoạn từ cầu Đại Quay thửa 1,53(12) đến đường vào UBND xã cũ thửa 50,301(14) 1.980
4 Đoạn từ đường vào UBND xã cũ thửa 48,320(14) đến giáp ranh thị trấn Đạ M’ri 2.920
5 Đường Đông Anh từ thửa 38,39(14) vào đến 200m 1.150
5.2 Khu vực 2
1 Đường từ Quốc lộ 20 thửa 163(14), 123(15) đến cầu Ba vì thửa 30,312(14) 1.150
2 Từ cầu Ba Vì thửa 66(40), 150(41)đến ngã 3 Đạ M’ri, Phước Lộc thửa 74(40), 176(41) 750
3 Từ ngã 3 Đạ M’ri Phước Lộc thửa 115(4), 176(41) đến giáp ranh xã Đạ M’ri, xã Phước Lộc 650
4 Đường vào UBND xã cũ thửa 4,5(14) đến ngã 3 đập tràn thửa 130,131(14) 450
5 Từ QL20 thửa 2,7(13) qua cụm công nghiệp Hà Lâm đến đường đi xã Phước Lộc thửa 45,77(40) 585
6 Quốc lộ 20 thửa 22,45(3) vào cầu treo thôn 1 thửa 18,19(3) 380
7 Từ cầu treo thôn 1 thửa 6,7(3) đi hết đường nhựa 280
8 Đường Văn Đức từ thửa 37,281(12) vào đến hết đường nhựa
8.1 Đường Văn Đức từ thửa 37,281(12) vào đến ngã ba đường vào vườn chùa thửa 238,121 (12) 450
8.2 Đường Văn Đức từ Ngã ba đường vào vườn chùa thửa 119, 120 (12) đến giáp đường Đông Anh thửa 68, 73 (16) 300
9 Đường vào nhà máy giấy từ thửa 42, 207(10) vào đến hết đường nhựa 380
10 Đường số 3 thôn 1 từ thửa 145 (3), 82 (7) vào đến hết đường bê tông 290
11 Đường số 4 thôn 1 từ thửa 71, 72 (7) vào đến hết đường bê tông 290
12 Đường số 5 thôn 1 từ thửa 64, 65 (7) vào đến hết đường bê tông 290
13 Đường số 10 thôn 2 từ thửa số 189 (12), 55 (13) vào đến hết đường bê tông 290
14 Đường số 12 thôn 3 từ thửa 130, 131 (15) vào đến hết đường bê tông 290
15 Các đường bê tông 230
5.3 Khu vực 3
1 Đường xe 3-4 bánh ra vào được 195
2 Đường xe 3-4 bánh không ra vào được 140
6 ĐẠ PLOA
6.1 Khu vực 1
1 Từ cầu số 1 thửa 11,13(3) đến cầu số 2 thửa 37,46(7) 400
2 Từ cầu số 2 thửa 213,218(7) đến cầu số 3 thửa 151,194(7) 350
3 Từ cầu số 3 thửa 4,27(13) đến cầu số 4 thửa 223,224(13) 480
6.2 Khu vực 2
1 Đường thôn 2 từ thửa 37,187(7) đến hết thửa 1,3(1) 195
2 Đường thôn 3 từ thửa 4,5(13) đến hết thửa 11,19(13) 150
3 Đường thôn 4 từ thửa 172,177(13) đến hết thửa 1,2(14) 160
4 Đường thôn 5 từ thửa 142,144(8) đến hết thửa 18(15) 160
5 Đường từ thôn 1 thửa 78,339(8) đến cầu treo đi thôn 5 thửa 111,112(8) 190
6 Các đường bê tông 150
6.3 Khu vực 3
1 Đường xe 3-4 bánh ra vào được 120
2 Đường xe 3-4 bánh không ra vào được 100
7 XÃ ĐOÀN KẾT
7.1 Khu vực 1
1 Đoạn từ cầu số 4 thửa 1,4(3) đến cầu số 5 thửa 73,86(3) 600
2 Đoạn từ cầu số 5 thửa 82,106(3) đến đỉnh dốc Ông Kia thửa 112,116(3) 500
3 Đoạn từ đỉnh dốc Ông Kia thửa 115,121(3) đến cầu số 6 thửa 25,26(9)
3.1 Đoạn từ thửa 35(5) đến đỉnh dốc ông Kia 900
3.2 Đoạn từ cầu số 6 đến giáp thửa 42(5) 750
4 Đoạn từ cầu số 6 thửa 44,45(9) đến giáp Tánh Linh 600
5 Đoạn cầu treo thửa 14,15(3) đến giáp tỉnh lộ thửa 72,74(3) 500
7.2 Khu vực 2
1 Đường vào thôn 2 từ thửa 23,24(10) đến hết thửa 1,22(23); 1,2(13)
1.1 Đường thôn 2 thửa 23,24(10) đến thửa số 28(7);2(12) 340
1.2 Đường vào thôn 2 từ thửa 8,9(12); 49,50(22) đến hết thửa 1,22(23); 1,2(13) 310
2 Đường thôn 3 đi Đá Bàn từ thửa 64(2), 73(5) đến hết thửa 17,55(14) 320
3 Đường thôn 3 thửa 35,42(5) đi thôn 2 thửa 22,24(7) 320
4 Đường thôn 1 thửa 44,106(9) đi thôn 2 thửa 7,56(11) 300
5 Đường thôn 4 đi Đá bàn từ thửa 29(3), đến hết thửa 22(15) 300
6 Đường thôn 4 đi Đá bàn từ thửa 21(15), đến hết thửa 17,55(14) 220
7.3 Khu vực 3
1 Đường xe 3-4 bánh ra vào được 220
2 Đường xe 3-4 bánh không ra vào được 190
8 XÃ PHƯỚC LỘC
8.1 Khu vực 1
1 Từ ranh giới Hà Lâm đến giáp Cống Hộp thôn Phước Dũng thửa 43,47(42) 430
2 Từ Cống Hộp thôn Phước Dũng thửa 48,55(42) đến giáp suối nghĩa địa thửa 5,8(40) 480
3 Từ suối nghĩa địa thửa 122,133(40) đến hết đường nhựa 400
8.2 Khu vực 2
1 Đoạn đường nhựa đến suối Heo từ thửa 22,32(34) đến hết thửa 4(11) 390
2 Đường nội bộ khu trung tâm cụm xã từ thửa 83,121(40) đến hết thửa 4,28(40) 390
3 Đường bê tông số 11 thôn Phước An từ thửa 6,32(34) đến hết thửa 30,44(35) 280
4 Đường bê tông số 6 khu sình mây từ thửa 23,37(39) đến hết thửa 84,87(49) 240
5 Đường bê tông số 19 từ thửa 284(34) đến hết thửa 293(34) 200
8.3 Khu vực 3
1 Đường xe 3-4 bánh ra vào được 220
2 Đường xe 3-4 bánh không ra vào được 160

III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Số TT Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường Giá đất (1.000 đồng/m2)
I THỊ TRẤN MAĐAGUÔI
1 Đường Hùng Vương đoạn từ giáp ranh Đồng Nai thửa 114,148 (338c) đến cầu Trắng thửa 229,424 (44) 2.250
2 Đường Hùng Vương đoạn từ cầu Trắng thửa 198,212(44) đến giáp trung tâm văn hóa thửa 79,157(41) 3.650
3 Đường Hùng Vương đoạn từ trung tâm văn hóa thửa 117(41), 498(37) đến cống gần UBND thị trấn thửa 193,414(36) 4.780
4 Đường Hùng Vương đoạn từ cống UBND thị trấn thửa 194, 247(37) đến cống trạm biến thế thửa 16(315c), 17(35) 2.890
5 Quốc lộ 20 đoạn từ cống trạm biến thế thửa 4(35), 19(315c) đến km 84 thửa 69(268c)
5.1 Đường Quốc lộ 20 đoạn từ cống trạm biến thế thửa 4(35),19(315c) đến cống trạm dừng chân Suối Hồng thửa 37(315b), 6(34) 1.685
5.2 Quốc lộ 20 đoạn từ cổng trạm dừng chân Suối Hồng thửa 39 (315b); 10,47 (34) đến km 84 thửa 69(268c) 1.050
6 Quốc lộ 20 đoạn từ km 84 thửa 81(268c) đến ranh giới Hà Lâm 1.750
7 Đường Trần Phú đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 385,406(37) đến giáp đường Nguyễn Trãi 3.550
8 Đường Trần Phú đoạn từ Nguyễn Trãi thửa 380,434(37) đến ranh giới xã Mađaguôi 2.450
9 Đường Trương Định đoạn từ giáp đường Hùng Vương đến giáp đường Nguyễn Tri Phương 6.230
10 Đường Trương Định đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến giáp đường Phan Bội Châu 3.950
11 Đường Hai Bà Trưng đoạn từ giáp Hùng Vương đến giáp Nguyễn Tri Phương 6.120
12 Đường Hai Bà Trưng đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Phan Bội Châu 4.150
13 Đường Nguyễn Tri Phương đoạn từ giáp Nguyễn Khuyến đến giáp Hai Bà Trưng 2.130
14 Đường Nguyễn Tri Phương đoạn từ Hai Bà Trưng thửa 136(41) đến đường số 5 (Quy hoạch chợ mới) thửa 476,482(37) 3.650
15 Đường Nguyễn Tri Phương đoạn từ đường số 5 (QH chợ mới) thửa 481,486(37) đến Bùi Thị Xuân thửa 341(36) 2.250
16 Đường Phan Bội Châu từ thửa 93(41) đến hết thửa 107(41) 3.680
17 Đường Lý Tự Trọng từ thửa 468(37) đến hết thửa 107(41) 4.600
18 Đường số 5 (quy hoạch chợ mới) từ thửa 479(37) đến hết thửa 60(41) 2.400
19 Đường từ Quốc lộ 20 thửa 129,136(3380) đến cầu tổ dân phố 12 thửa 50(362b) 850
20 Từ cầu tổ dân phố 12 thửa 90,100(362b) đến hết đường nhựa 685
21 Đường Lê Hồng Phong từ thửa 90,122(44) đến hết thửa 738,919(314c) 1.500
22 Đường 30 tháng 4 từ thửa 192,231(44) đến hết thửa 97(315c)
22.1 Đường 30 tháng 4 từ đường Nguyễn Thái Học thửa 97(315c) đến đường đất ra đường số 7 chợ thửa 743(314d) 940
22.2 Đường 30 tháng 4 từ đường đất ra đường số 7 chợ thửa 744,753(314d) đến đường Hùng Vương thửa 192,231(44) 825
23 Đường Điện Biên Phủ từ giáp xã Mađaguôi đến hết thửa 410,421(315a)
23.1 Đường Điện Biên Phủ từ giáp đường Hùng Vương đến đường Phạm Ngọc Thạch thửa 99 (314b) 1.150
23.2 Đường Điện Biên Phủ từ giáp xã Mađaguôi đến đường Phạm Ngọc Thạch thửa 104a (314b) 950
24 Đường Phan Chu Trinh từ thửa 184,199(40) đến hết thửa 520,531(314c) 1.500
25 Đường Nguyễn Du từ thửa 111,120(40) đến hết thửa 22,28(39) 1.950
26 Đường Lê Lai từ thửa 154,256(41) đến hết thửa 257(41) 1.950
27 Đường Phùng Hưng từ thửa 154,155(41) đến hết thửa 258,283(41) 1.880
28 Đường giữa trung tâm văn hóa và phòng giáo dục từ thửa 114,157(41) đến hết thửa 229(41) 1.880
29 Đường Trần Hưng Đạo từ thửa 217(37),254(36) đến hết thửa 23,30(30) 2.950
30 Đường Bùi Thị Xuân từ thửa 264,414(36) đến hết thửa 175,185(315c) 1.200
31 Đường Nguyễn Thái Học từ thửa 61,84(35) đến hết thửa 173,175(315c) 1.355
32 Đường từ QL 20 thửa 55,56(33) vào hồ thủy lợi ĐạLiông thửa 306,309(315a) 800
33 Đường Nguyễn Trãi đoạn từ giáp Trần Phú thửa 48(37),380(38) đến Phạm Ngọc Thạch thửa 419(314a) 1.550
34 Đường Nguyễn Trãi đoạn từ Phạm Ngọc Thạch thửa 419(314a) đến Điện Biên Phủ thửa 217,218(314a) 1.250
35 Đường Nguyễn Thị Minh Khai từ thửa 1051,1533(314c) đến hết thửa 11(39) 1.250
36 Đường Võ Thị Sáu đoạn từ giáp Trần Phú thửa 259,289(38) đến cầu tổ dân phố 6 thửa 20,23(29) 1.250
37 Đường Võ Thị Sáu đoạn từ cầu tổ dân phố 6 thửa 491(314a) đến Nguyễn Trãi thửa 385(314a) 1.150
38 Đường Nguyễn Huệ từ thửa 30,115(30) đến giáp đường Điện Biên Phủ 1.520
39 Đường Nguyễn Đức Cảnh từ thửa 20,123(338a) đến hết thửa 239,245(338a) 700
40 Đường Phạm Ngọc Thạch đoạn từ giáp Nguyễn Trãi thửa 419(314a) đến Trần Hưng Đạo thửa 23,30(30) 1.500
41 Đường Phạm Ngọc Thạch đoạn từ Trần Hưng Đạo thửa 23,30(30) đến Điện Biên Phủ thửa 94,101a(314b) 1.225
42 Đường Trần Bình Trọng từ thửa 204,377(40) đến hết thửa 623(314c) 1.550
43 Đường Ngô Gia Tự đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 497,506(338a) vào đến 150m 700
44 Đường Nguyễn Khuyến từ thửa 4 (44) đến hết thửa 104(44) 800
45 Đường Ngô Quyền đoạn từ giáp Hùng Vương đến Nguyễn Tri Phương 975
46 Đường Ngô Quyền đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến 30 tháng 4 thửa 11(338b), 973(314d) 770
47 Đường Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ giáp Hùng Vương thửa 116,135(36) vào đến 150m 950
48 Đường Nguyễn Văn Trỗi đoạn từ trên 150m đến hết đường bê tông 750
49 Đường Phạm Ngũ Lão từ thửa 270,271(37) đến hết thửa 79(41), 498(37) 1.350
50 Đường Lê Quý Đôn đoạn từ giáp Trần Phú thửa 385(37), 434(38) vào đến 150m 1.550
51 Đường Hoàng Hoa Thám đoạn từ giáp Trần Phú thửa 318,359(38) đến đường Nguyễn Du 1.220
52 Đường Hoàng Diệu đoạn từ giáp Trần Phú đến Nguyễn Du thửa 560,562(38) 1.200
53 Đường Đào Duy Từ thửa 20,57(43) đến hết thửa 105(43), 430(41) 750
54 Đường Nguyễn Viết Xuân từ thửa 416, 478(41) đến hết thửa 40,62(43) 750
55 Đường Kim Đồng từ thửa 344, 464(314d) đến hết thửa 484,486(314d) 700
56 Đường nhựa từ QL20 thửa 24,58 (268c) vào buôn B’ Kẻ thửa 42,43(268c) 750
57 Hẻm 26 Hùng Vương từ thửa 201,211 (33) đến hết đường bê tông (hẻm Lâm Hoàng) 685
58 Hẻm 323 Hùng Vương từ thửa 97,187 (40) ra đến đường Trần Phú (hẻm 97) 960
59 Hẻm 113 Hùng Vương từ thửa 506 (338a) ra đến giáp đường Ngô Gia Tự thửa 415(338a) (đường đất) 750
60 Hẻm Hùng Vương đường đất từ thửa 47, 169 (46) đến hết đường 750
61 Hẻm 49 Hùng Vương từ thửa 389,441 (44) đến hết đường 750
62 Hẻm Hùng Vương vào hội trường tổ dân phố 11 từ thửa 162, 172 (44) đến hết đường 815
63 Đường số 7 chợ từ giáp đường Phan Bội Châu đến đường số 5 nối dài 2.750
64 Đường số 2 chợ từ đường số 5 đến hết đường nhựa 3.000
65 Hẻm 41 từ Quốc lộ 20 thửa 50(292a) vào 350m (đất) 700
66 Hẻm trên 3 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn từ Đồng Nai đến cầu Trắng 750
67 Hẻm dưới 3 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn từ Đồng Nai đến cầu Trắng 500
68 Hẻm trên 3.0 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn từ Cầu Trắng đến cống trạm biến thế 935
69 Hẻm dưới 3.0 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn từ Cầu Trắng đến cống trạm biến thế 625
70 Hẻm trên 3.0 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn từ cổng trạm biến thế đến giáp ranh xã Hà Lâm 685
71 Hẻm dưới 3.0 mét tiếp giáp đường Hùng Vương đoạn từ cổng trạm biến thế đến giáp ranh xã Hà Lâm 500
72 Hẻm trên 3.0 mét tiếp giáp đường Trần Phú 685
73 Hẻm dưới 3.0 mét tiếp giáp đường Trần Phú 500
II THỊ TRẤN ĐẠ M’RI
1 Đường Lê Lợi đoạn từ ranh giới xã Hà Lâm đến nghĩa trang Lộc Phước thửa 23,25(12) 2.950
2 Đường Lê Lợi đoạn từ nghĩa trang Lộc Phước thửa 26,30(12) đến hết UBND thị trấn Đạ M’ri thửa 18(28), 310(29)
2.1 Đường Lê Lợi đoạn từ nhà ông Nguyễn Minh Châu thửa 3, 24 (33) đến hết UBND thị trấn Đạ M’ri thửa 18(28), 310(29) 6.530
2.2 Đường Lê Lợi đoạn từ hết dốc nghĩa trang Lộc Phước thửa 40, 51 (12) đến hết cây xăng số 16 4.550
3 Đường Lê Lợi đoạn từ UBND thị trấn Đạ M’ri thửa 3(28), 133(29) đến chân đèo Bảo Lộc thửa 153(5), 19(9) 3.380
4 Đường Bà Gia từ ngã ba B’sa thửa 207,242(31) đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ thửa 296,308(31) 3.375
5 Đường Bà Gia từ đường Nguyễn Văn Cừ thửa 296, 308(31) đến cống số 1 thửa 44,49(34)
5.1 Đường Bà Gia từ đường Nguyễn Văn Cừ thửa 296,308 (31) đến nhà ông Hoàng Anh Hùng 314, 451 (32) 2.000
5.2 Đường Bà Gia từ nhà bà Lý Thị Ngọc Lan thửa 1, 15 (34) đến cống số 1 thửa 44,49(34) 1.450
6 Đường Bà Gia từ cống số 1 thửa 44,49(34) đến cầu số 1 thửa 17,19(25) 850
7 Đường Nguyễn Văn Cừ từ thửa 84(12), 26(33) đến hết thửa 161,241(8)
7.1 Đường Nguyễn Văn Cừ từ nhà ông Trần Tấn Công thửa 84(12), 26(33) đến nhà bà Mai Thị Liên thửa 64,73(14) 1.880
7.2 Đường Nguyễn Văn Cừ từ nhà ông Nguyễn Mên thửa 73(14), 149(29) đến giáp đường Hà Huy Tập thửa 161,96 (8) 1.050
8 Đường Lê Thị Pha thửa 10(9), 145(5) đến 200m thửa 127,128(5) 980
9 Đường Lê Thị Pha đoạn còn lại từ thửa 123,198(5) đến hết thửa 31,51(5) 565
10 Đường Đinh Công Tráng 980
11 Đường Phan Đăng Lưu 850
12 Đường Phan Văn Trị 850
13 Đường Phan Đình Phùng 900
14 Đường từ nhà ông Trần Như Đạo thửa 174,172(31) đến nhà ông Huỳnh Tấn Đại thửa 36,37(13) 850
15 Đường từ nhà ông Nguyễn Hữu Tài thửa 102,61(4) đến thửa 98,65(4) 650
16 Đường từ nhà ông Trần Văn Trang thửa 24,47(4) đến thửa 2(8), 6(7) 650
17 Đường từ nhà ông Nguyễn Tấn Hồng thửa 92,93(7) đến thửa 56,60(7) 650
18 Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (trọn đường) thửa 81, 76 (8) đến thửa 74, 150 (8) 850
19 Đường Trần Quang Diệu (trọn đường) thửa 165, 166 (14) đến thửa 279, 177(14) 850
20 Đường Nơ Trang Long (trọn đường) thửa 129, 128 (5) đến thửa 95 (5) 650
21 Đường Trần Quang Khải (trọn đường) thửa 142, 107 (7) đến thửa 74 (7), 150 (8) 850
22 Đường Đoàn Thị Điểm (trọn đường) thửa 19, 30 (28) đến thửa 48 (13), 2 (28) 850

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở

Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được áp dụng theo Điều 8 của Quy định kèm theo Quyết định này.

  1. BẢNG GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

Giá đất chưa sử dụng được áp dụng theo Điều 9 của Quy định kèm theo Quyết định này./.

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Đạ Huoai

(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

ĐVT: Nghìn đồng/m2
IĐất trồng cây hàng năm
1Thị trấn Mađaguôi655233
2Thị trấn ĐạMri655233
3Xã Mađaguôi483824
4Xã Đạ Oai483824
5Xã Đạ Tồn483824
6Xã Đạ M’ri655233
7Xã Hà Lâm655233
8Xã Đạ P'Loa534227
9Xã Đoàn Kết534227
10Xã Phước Lộc534227
IIĐất trồng cây lâu năm
1Thị trấn Mađaguôi655233
2Thị trấn ĐạMri655233
3Xã Mađaguôi483824
4Xã Đạ Oai483824
5Xã Đạ Tồn483824
6Xã Đạ M’ri655233
7Xã Hà Lâm655233
8Xã Đạ P'Loa534227
9Xã Đoàn Kết534227
10Xã Phước Lộc534227
IIIĐất nuôi trồng thủy sản
1Thị trấn Mađaguôi544327
2Thị trấn ĐạMri544327
3Xã Mađaguôi483824
4Xã Đạ Oai483824
5Xã Đạ Tồn483824
6Xã Đạ M’ri544327
7Xã Hà Lâm544327
8Xã Đạ P'Loa534227
9Xã Đoàn Kết534227
10Xã Phước Lộc534227
IVĐất nông nghiệp khác
1Thị trấn Mađaguôi655233
2Thị trấn ĐạMri655233
3Xã Mađaguôi483824
4Xã Đạ Oai483824
5Xã Đạ Tồn483824
6Xã Đạ M’ri655233
7Xã Hà Lâm655233
8Xã ĐạP'Loa534227
9Xã Đoàn Kết534227
10Xã Phước Lộc534227
VĐất rừng sản xuất
1Thị trấn Mađaguôi302415
2Thị trấn ĐạMri302415
3Xã Mađaguôi302415
4Xã Đạ Oai302415
5Xã Đạ Tồn302415
6Xã Đạ M’ri302415
7Xã Hà Lâm302415
8Xã ĐạP’Loa302415
9Xã Đoàn Kết302415
10Xã Phước Lộc302415

Phân loại xã và cách xác định giá đất Lâm Đồng

QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Quy định này quy định giá và việc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
  2. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ thực hiện các trường hợp được quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013.
  3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất cụ thể theo Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
  2. Người sử dụng đất.
  3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Khu đất là phần diện tích đất của một hay nhiều thửa đất liền kề nhau của cùng một chủ sử dụng đất.
  2. Đường, phố có tên đường là các con đường có tên gọi (Đường hoặc Phố đã được đặt tên theo quy định) nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
  3. Đường hẻm là các đoạn đường “Hẻm” nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị hoặc là các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) chưa được đưa vào trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị, được tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí 2, 3, 4.
  4. Đường chính được hiểu là các con đường, đoạn đường nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị có giá đất áp dụng để tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất thuộc các vị trí 2, 3, 4.
  5. Bề rộng hẻm được xác định tại đoạn có bề rộng nhỏ nhất (không bao gồm phần diện tích đất thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) của đường hẻm tính từ đường chính đi theo đường hẻm vào đến thửa đất (lô đất), khu đất xác định giá.

Điều 4. Nguyên tắc xác định giá các loại đất

  1. Giá các loại đất sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh tương ứng đối với từng loại đất theo Quy định này (không bao gồm hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn mức giá tối thiểu, không cao hơn mức giá tối đa trong khung giá của cùng loại đất theo quy định hiện hành của Chính phủ; trường hợp vượt thì lấy bằng khung giá đất của Chính phủ (Khung giá đã được điều chỉnh tỷ lệ % tăng tối đa theo quy định).
  2. Đối với đất ở và đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sau khi điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số (bao gồm cả hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại cùng vị trí, cùng khu vực.
  3. Giá đất tại Bảng giá đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Đất nông nghiệp

  1. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại Bảng giá đất, gồm:
  2. a) Giá đất trồng cây hàng năm;
  3. b) Giá đất trồng cây lâu năm;
  4. c) Giá đất nuôi trồng thủy sản;
  5. d) Giá đất nông nghiệp khác;

đ) Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn, khu quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn;

  1. e) Giá đất rừng sản xuất.
  2. g) Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
  3. Phân định vị trí đất nông nghiệp:
  4. a) Tại đô thị, gồm các phường thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và thị trấn thuộc địa bàn các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:

– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, phố có tên đường và các đoạn đường trong Khu quy hoạch dân cư, Khu công nghiệp nằm trong danh mục của Bảng giá đất ở tại đô thị.

– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, đoạn đường không thuộc Vị trí 1 hoặc có mặt tiếp giáp với đường hẻm, có các điều kiện: Cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường, phố có tên đường, đường chính lân cận gần nhất trong phạm vi 300m; bề rộng của đoạn đường có thửa đất (lô đất), khu đất từ 3 mét trở lên.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. b) Tại nông thôn, gồm các xã thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:

– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trong phạm vi 500 mét.

– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện từ trên 500 mét đến 1.000 mét; hoặc có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường xã trong phạm vi 500 mét.

– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

  1. Trường hợp diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có nhiều cách xác định vị trí khác nhau thì ưu tiên cách xác định có vị trí cao nhất (theo thứ tự giảm dần từ Vị trí 1 đến Vị trí 3).

Điều 6. Đất ở tại nông thôn

  1. Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, đoạn đường trong danh mục của Bảng giá.
  2. Xác định giá đất ở tại nông thôn:

Giá đất ở tại nông thôn được xác định bằng mức giá chuẩn (giá đất của đường, đoạn đường có trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn), nhân (x) với tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu và các hệ số, gồm: KĐH, KTL, KGR (nếu có các điều kiện tương ứng), theo công thức sau:

Giá đất = Giá chuẩn x KĐH x KTL x KGR x Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu.

Trong đó:

  1. a) Các hệ số điều chỉnh (KĐH, KTL, KGR): Áp dụng tương tự như đối với đất ở tại đô thị.
  2. b) Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu: Những thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính (gồm: Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các đoạn đường giao thông nông thôn đã được nâng cấp, mở rộng mà có sự tham gia đóng góp kinh phí của người dân) có chiều sâu trên 40m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:

– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới đường giao thông chính vào đến 40 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 40 mét đến 100 mét, giá đất tính bằng 70% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét; giá đất tính bằng 60% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 300 mét tính bằng giá đất khu vực II đất ở nông thôn (theo giá của đoạn đường của Khu vực II lân cận gần nhất), nhưng tối đa không cao hơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét.

  1. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại nông thôn:

Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường giao thông khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc xây dựng phương án giá gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh đối với các trường hợp đặc biệt (thực hiện tương tự đối với đất ở tại đô thị quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 7 Quy định này).

Việc xác định giá đất đối với các trường hợp trên đây được áp dụng điều chỉnh theo các hệ số và tỷ lệ chiều sâu của trục đường giao thông tính giá đất đối với thửa đất (lô đất), khu đất theo quy định tại Khoản 2 Điều này (nếu có điều kiện tương ứng).

Điều 7. Đất ở tại đô thị

  1. Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn của Vị trí 1 (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố trong danh mục của Bảng giá.
  2. Vị trí đối với đất ở tại đô thị, gồm bốn (04) vị trí:
  3. a) Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố (mặt tiền đường).
  4. b) Vị trí 2, 3 và 4: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường hẻm.
  5. Phân loại đường hẻm:
  6. a) Hẻm cấp A là các hẻm trải nhựa, bê tông, xi măng, đá chẻ.
  7. b) Hẻm cấp B là các đường hẻm còn lại (không bao gồm hẻm bậc cấp).
  8. c) Hẻm bậc cấp là các hẻm có từ 02 bậc cấp trở lên mà xe ô tô không lưu thông được.
  9. Xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí:
  10. a) Giá đất của Vị trí 1 (mặt tiền đường, phố) được xác định bằng mức giá chuẩn Vị trí 1 (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị), nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:

Giá đất Vị trí 1 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KĐH x KTL x KGR.

  1. b) Giá đất Vị trí 2, 3, 4 được tính bằng Hệ số vị trí (KVT) theo mức giá chuẩn Vị trí 1 của đường, phố (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị) thông với đường hẻm đó, nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:

Giá đất Vị trí 2, 3, 4 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KGR x KVT x KĐH x KTL.

Việc xác định giá đất Vị trí 2, 3, 4 theo công thức trên đây chỉ áp dụng đối với các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) không nằm trong danh mục của các Bảng giá đất ở tại đô thị.

  1. 5. Các hệ số điều chỉnh để xác định giá đất theo vị trí:
  2. a) Hệ số địa hình (KĐH): Thửa đất (lô đất), khu đất (bao gồm tất cả các trường hợp trên đất có hoặc chưa có công trình xây dựng, như: nhà ở, công trình kiến trúc,…) có địa hình cao hoặc thấp hơn so với mặt đường mà thửa đất (lô đất), khu đất đó tiếp giáp tính giá đất (được xác định theo hiện trạng thực tế tại thời điểm xác định giá đất) thì áp dụng Hệ số địa hình (KĐH) theo bảng sau:
Địa hình thực tế chênh lệch so với mặt đường Hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH)
 – Từ 1 mét đến 3 mét 0,9
 – Trên 3 mét 0,8

Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất có địa hình dốc hoặc thực tế có các phần diện tích có địa hình chênh lệch khác nhau so với mặt đường thì việc xác định địa hình chênh lệch so với mặt đường để áp dụng hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) tính theo bình quân cộng giữa chênh lệch thấp nhất và chênh lệch cao nhất so với mặt đường.

  1. b) Hệ số thuận lợi (KTL): Thửa đất (lô đất), khu đất có vị trí thuận lợi (có từ 02 mặt tiền trở lên) thì căn cứ vào vị trí của thửa đất (lô đất) để áp dụng hệ số thuận lợi sử dụng (KTL) theo bảng sau:
Vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số điều chỉnh thuận lợi (KTL)
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó có 02 mặt tiếp giáp với 02 đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất 1,20
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó chỉ có 01 mặt tiếp giáp với đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất 1,15
  1. c) Hệ số giáp ranh (KGR): Thửa đất (lô đất), khu đất ở khu vực giáp ranh giữa các đoạn đường có mức giá khác nhau thì diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất nằm trên đoạn đường có giá đất cao hơn được giữ nguyên mức giá, còn diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất giáp ranh thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn (trong phạm vi đến 100 mét tính từ điểm giáp ranh) phải điều chỉnh giá tăng lên theo Hệ số giáp ranh (KGR) tối đa không quá 1,2 lần nhưng phải đảm bảo nguyên tắc giá đất ở đoạn đường có mức giá thấp sau khi điều chỉnh không được cao hơn giá đất ở đoạn đường có mức giá cao.
  2. d) Hệ số vị trí (KVT): Áp dụng để tính giá đất đối với diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc Vị trí 2, 3, 4, được quy định như sau:

– Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:

+ Bề rộng hẻm trên 5m: Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất trong trường hợp hẻm rộng trên 5m không phân biệt Hẻm cấp A hay B:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT)
– Đến 100 mét 0,75
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,70
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,65
– Trên 300 mét 0,55

+ Bề rộng hẻm từ 3 mét đến 5 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
– Đến 100 mét 0,70 0,49
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,60 0,42
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,50 0,35
– Trên 300 mét 0,45 0,315

– Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:

+ Bề rộng hẻm từ 2 mét đến dưới 3 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
– Đến 100 mét 0,50 0,35
– Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,40 0,28
– Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,35 0,245
– Trên 300 mét 0,30 0,21

+ Bề rộng hẻm dưới 2 mét:

Cự ly đi theo đường giao thông b từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B
Đến 100 mét 0,40 0,28
Từ trên 100 mét đến 200 mét 0,35 0,245
Từ trên 200 mét đến 300 mét 0,30 0,21
Trên 300 mét 0,25 0,175

– Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm phải xây dựng bậc cấp để đi lại. Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất đối với các thửa đất (lô đất) trong trường hợp này được tính bằng 50% hệ số của các đường hẻm cấp B có bề rộng và cự ly tương ứng.

  1. 6. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại đô thị
  2. a) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất), khu đất đó để xác định giá theo đường, phố có giá đất cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng).

Trường hợp theo hiện trạng thực tế (bao gồm cả những trường hợp xác định trước và sau khi có quy hoạch) mà thửa đất (lô đất), khu đất đó không sử dụng được đường, phố có giá cao nhất thì xác định theo đường, phố có giá đất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng) theo thứ tự thấp hơn tiếp theo. Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

  1. b) Đối với thửa đất (lô đất), khu đất nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì giá đất được xác định theo đường, phố mà theo đó cho kết quả giá đất của thửa đất (lô đất), khu đất là cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương ứng). Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp (không phải đất ở)

  1. Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được xác định theo từng loại đất và được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá đất ở đã bao gồm các hệ số điều chỉnh theo các điều kiện tương ứng (trừ Hệ số địa hình KĐH) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này.
  2. Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):
Loại đất Tỷ lệ
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
b) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:  
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng ổn định lâu dài. Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp đối với trường hợp sử dụng có thời hạn:  
+ Đất thuộc nhóm thương mại dịch vụ, gồm: đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất). Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
+ Đất không thuộc nhóm thương mại dịch vụ (trừ đất cho hoạt động khoáng sản) Bằng 65% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất cho hoạt động khoáng sản Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
c) Đất sử dụng vào mục đích công cộng Bằng 50% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
Riêng đối với diện tích sử dụng có mục đích kinh doanh hoặc nằm trong các dự án có mục đích kinh doanh thì giá đất của phần diện tích đất đó được xác định theo từng loại và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên.
d) Đối với diện tích đất phi nông nghiệp trong các dự án nông nghiệp, lâm nghiệp: Giá đất được xác định cho từng vị trí đất cụ thể trong dự án theo từng mục đích sử dụng, theo loại đất và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu trên.
e) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:  
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng có sử dụng kết hợp vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng còn lại Áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, cùng khu vực
f) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
g) Đất phi nông nghiệp khác (gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở). Bằng 30% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
  1. Xử lý các trường hợp cụ thể:
  2. a) Đối với thửa đất (lô đất) hoặc khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là một thửa đất, lô đất, khu đất có 2, 3, 4 mặt tiền) hoặc nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) hoặc khu đất để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất (thực hiện tương tự đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị quy định tại Khoản 3 Điều 6, Khoản 6 Điều 7 Quy định này).

Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc còn có ý kiến khác nhau từ người sử dụng đất, quản lý đất về việc xác định giá đất) thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

  1. b) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có chiều sâu trên 200m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:

– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới vào đến 200 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 200 mét đến 300 mét, giá đất tính bằng 95% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 300 mét đến 400 mét, giá đất tính bằng 90% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 400 mét đến 500 mét, giá đất tính bằng 85% so với giá đất quy định;

– Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều sâu trên 500 mét, giá đất tính bằng 80% so với giá đất quy định.

Điều 9. Bảng giá đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc lân cận gần nhất có cùng vị trí.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Lâm Đồng.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Lâm Đồng

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Lâm Đồng

Kết luận về bảng giá đất Đạ Huoai Lâm Đồng

Bảng giá đất của Lâm Đồng được căn cứ theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Lâm Đồng tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Đạ Huoai tỉnh Lâm Đồng

Nội dung bảng giá đất huyện Đạ Huoai trên đây cũng là nội dung về bảng giá đất các xã, phường, thị trấn của Đạ Huoai - Lâm Đồng: bảng giá đất Thị trấn Ma Đa Guôi, bảng giá đất Thị trấn Đạ M'ri, bảng giá đất Xã Đạ Ploa, bảng giá đất Xã Đạ Oai, bảng giá đất Xã Đạ Tồn, bảng giá đất Xã Đoàn Kết, bảng giá đất Xã Hà Lâm, bảng giá đất Xã Ma Đa Guôi, bảng giá đất Xã Phước Lộc.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.