Bảng giá đất huyện Cù Lao Dung Tỉnh Sóc Trăng năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cù Lao Dung. Bảng giá đất huyện Cù Lao Dung dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cù Lao Dung Sóc Trăng. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cù Lao Dung Sóc Trăng hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cù Lao Dung Sóc Trăng.
Căn cứ Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cù Lao Dung. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cù Lao Dung mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Sóc Trăng tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cù Lao Dung tại đây.
Thông tin về huyện Cù Lao Dung
Cù Lao Dung là một huyện của Sóc Trăng, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cù Lao Dung có dân số khoảng 58.304 người (mật độ dân số khoảng 220 người/1km²). Diện tích của huyện Cù Lao Dung là 264,8 km².Huyện Cù Lao Dung có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Cù Lao Dung (huyện lỵ) và 7 xã: An Thạnh 1, An Thạnh 2, An Thạnh 3, An Thạnh Đông, An Thạnh Nam, An Thạnh Tây, Đại Ân 1.
bản đồ huyện Cù Lao Dung
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Sóc Trăng trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cù Lao Dung tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cù Lao Dung
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cù Lao Dung có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cù Lao Dung tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cù Lao Dung
Bảng giá đất huyện Cù Lao Dung
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(TRỪ CÁC VỊ TRÍ ĐÃ QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 7, 8 PHỤ LỤC 6 QUYẾT ĐỊNH NÀY)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường | Vị trí | Đoạn đường | Giá đất | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ | Đến | ||||||||||||||
F | HUYỆN CÙ LAO DUNG | ||||||||||||||
I | THỊ TRẤN CÙ LAO DUNG | ||||||||||||||
1 | Đường hai bên hông chợ Bến Bạ | 1 | Suốt đường | 5.000 | |||||||||||
2 | Đường Đồng Khởi | 1 | Đầu ranh đất Bảy Xe | Hết đất Nhà VH thị trấn | 3.300 | ||||||||||
2 | Giáp đất Nhà VH thị trấn | Cầu Bến Bạ | 2.800 | ||||||||||||
2 | Giáp ranh đất Bảy Xe | Cuối đường Xóm củi | 2.800 | ||||||||||||
1 | Giáp ranh Cầu xã | Cầu Bến Bạ nhỏ | 3.300 | ||||||||||||
3 | Đường Đoàn Thế Trung | 1 | Từ Chợ Bến Bạ | Ngã Tư giáp đường Hùng Vương | 3.800 | ||||||||||
2 | Ngã Tư giáp đường Hùng Vương | Hết ranh đất điện lực Cù Lao Dung | 3.000 | ||||||||||||
3 | Giáp ranh đất điện lực Cù Lao Dung | Bến đò Giồng Đình | 2.600 | ||||||||||||
4 | Đường N2 | 1 | Giáp đường Đoàn Thế Trung | Giáp Đình Nguyễn Trung Trực | 500 | ||||||||||
5 | Đường N4 | 1 | Đường Nguyễn Trung Trực nối dài | Giáp đường 30 tháng 4 | 500 | ||||||||||
6 | Đường Đoàn Văn Tố | 1 | Đường Đồng Khởi | Đường Hùng Vương | 2.800 | ||||||||||
7 | Đường 3 tháng 2 | 1 | Giáp ranh Bệnh viện đa khoa | Đường Hùng Vương | 1.500 | ||||||||||
8 | Đường Hùng Vương | 1 | Đầu ranh đất cây xăng Lê Vũ | Đường 3 tháng 2 | 2.500 | ||||||||||
3 | Đường 3 tháng 2 | Giáp ranh xã An Thạnh Tây | 1.200 | ||||||||||||
2 | Giáp ranh đất cây Xăng Lê Vũ | Cầu Kinh Đình Trụ (giáp xã An Thạnh 2) | 1.800 | ||||||||||||
9 | Đường lộ số 1 | 1 | Giáp đường Đoàn Thế Trung | Giáp đường Đoàn Văn Tố | 1.700 | ||||||||||
10 | Đường Lương Định Của (Đường 20/11) | 1 | Đường 3 tháng 2 | Giáp đường Đoàn Văn Tố | 1.100 | ||||||||||
11 | Đường Rạch Già Lớn | 1 | Đường Hùng Vương | Sông Cồn Tròn | 400 | ||||||||||
12 | Đường 30 Tháng 4 | 2 | Đường Hùng Vương | Giáp ranh đất Bệnh viện mới | 700 | ||||||||||
1 | Đầu ranh đất Bệnh viện mới | Hết ranh đất Bệnh viện mới | 800 | ||||||||||||
3 | Giáp ranh đất Bệnh viện mới | Sông Cồn Tròn | 450 | ||||||||||||
13 | Đường Nguyễn Trung Trực | 1 | Giáp đường Đoàn Thế Trung | Hết ranh đất Trường Tiểu học | 550 | ||||||||||
14 | Đường Xóm 5 | 1 | Giáp đường Đoàn Thế Trung | Giáp Khu đất ông Hai Tầng | 1.050 | ||||||||||
15 | Đường 1/5 | 1 | Suốt tuyến | 500 | |||||||||||
16 | Đường nhánh rẽ Rạch Vẹt – Rạch Sung | 1 | Giáp đường 1 tháng 5 | Rạch Sung | 500 | ||||||||||
17 | Đường ôtô đi An Thạnh Đông | 1 | Giáp đường Hùng Vương | Sông Bến Bạ | 1.500 | ||||||||||
18 | Đường đal (đất ông Út phiếu) | 1 | Giáp đường bên hông chợ Bến Bạ | Rạch Thông Hảo | 1.800 | ||||||||||
19 | Đường đal (đường 3/2 nối dài) | 1 | Giáp đường Hùng Vương | Sông Cồn Tròn | 600 | ||||||||||
20 | Đường Rạch Lá | 1 | Giáp Đường 3 tháng 2 | Giáp đường Rạch Già lớn | 500 | ||||||||||
21 | Đường đal (Cầu Bến Bạ – Trại Cưa ông Điệu) | 1 | Cầu Bến Bạ | Hết ranh đất trại cưa ông Điệu | 1.700 | ||||||||||
22 | Hẻm (đất ông Mau) | 1 | Đường Đoàn Thế Trung | Rạch Thông Hảo | 1.300 | ||||||||||
23 | Hẻm (đất ông 9 Mỹ) | 1 | Đường Đoàn Thế Trung | Rạch Thông Hảo | 1.300 | ||||||||||
II | XÃ AN THẠNH 1 | ||||||||||||||
1 | Quốc lộ 60 | KV1-VT1 | Bến phà phía sông Đại Ngãi | Bên phà phía Sông Trà Vinh | 2.000 | ||||||||||
2 | Đường Tỉnh 933B | KV1-VT1 | Bến phà Kinh Đào | Đầu lộ đal Rạch Su | 1.500 | ||||||||||
KV1-VT3 | Đầu lộ đal Rạch Su | Hết đất HTX Hoàng Dũng | 1.000 | ||||||||||||
KV1-VT2 | Giáp đất HTX Hoàng Dũng | Lộ đal rạch Sâu (giáp ranh xã An Thạnh Tây) | 1.200 | ||||||||||||
3 | Đường trung tâm xã | KV1-VT3 | Giáp ngã ba đường Tỉnh 933B | Bến phà Long Ấn (Hết đất Cơ sở giáo dục Cồn Cát) | 650 | ||||||||||
4 | Huyện lộ 11 | KV2- VT3 | Đường trung tâm xã | Đê Tả hữu | 300 | ||||||||||
5 | Đường đal Kinh Đào | KV1-VT3 | Đầu ranh đất ông Ba Mạnh | Hết ranh đất ông Chuông | 800 | ||||||||||
6 | Đường đal Rạch Miễu | KV2-VT1 | Đầu ranh đất ông Bảy Tự | Hết ranh đất Bến Đình | 450 | ||||||||||
7 | Đường đal Rạch Đôi | KV2-VT1 | Đầu ranh đất ông Thoàn | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Sự (phía trên) | 500 | ||||||||||
8 | Đường đal Rạch Trầu | KV2-VT1 | Đầu ranh đất Hồng Văn Y | Đê Tả hữu | 500 | ||||||||||
9 | Đường đal Rạch Su | KV2-VT1 | Đầu ranh đất Tư Kiệt | Đê Tả hữu | 500 | ||||||||||
10 | Đường Trường Tiền Nhỏ | KV1-VT3 | Đầu ranh đất ông Tửng | Giáp Quốc lộ 60 | 650 | ||||||||||
KV1-VT3 | Quốc lộ 60 | Tỉnh lộ 933B | 650 | ||||||||||||
11 | Đường đal Rạch Vượt (phía trên) | KV2-VT1 | Đầu ranh đất ông Tư Hoàng | Hết ranh đất ông Năm Minh | 500 | ||||||||||
12 | Đường đal xóm chùa | KV2-VT1 | Đầu đất ông Đào Văn Oanh | Giáp huyện lộ (chợ Long Ẩn) | 500 | ||||||||||
13 | Đường đal Mương Cũi | KV2-VT1 | Đầu ranh đất ông Sáu Điền | Hết ranh đất Ba Rệt | 500 | ||||||||||
KV2-VT1 | Giáp ranh đất ông Ba Rệt | Đường nhựa trung tâm xã | 500 | ||||||||||||
KV2-VT2 | Đầu ranh đất ông Hà Văn Nghĩa | Hết ranh đất ông Đào Văn Đẹp | 450 | ||||||||||||
14 | Đường đal Rạch Trê | KV2-VT2 | Đầu ranh đất ông Cần | Hết ranh đất ông Chắn | 450 | ||||||||||
KV2-VT1 | Đầu ranh đất ông Trong | Cầu Rạch Trê | 500 | ||||||||||||
15 | Đường đal Rạch Sâu | KV1- VT2 | Đầu ranh đất ông Huỳnh | Giáp ranh Cầu nhà Út Gia | 700 | ||||||||||
15 | Đường đal Rạch Gừa – Thầy Phó | KV2- VT3 | Đầu ranh đất ông Nguyễn Minh Lộc | Đê Tả hữu | 300 | ||||||||||
16 | Đường đal Trường Tiền Lớn | KV2- VT2 | Đầu đất ông Phan Văn Út | Hết ranh đất bà Mai Thị Chua | 300 | ||||||||||
17 | Đường đal Rạch Trại – KDC | KV2- VT2 | Đầu đất ông Nguyễn Thanh Lâm | Hết đường đal | 300 | ||||||||||
18 | Đường đal đê Tả hữu | KV2- VT1 | Đầu đất ông bà Huỳnh Kim Hoàng | Hết ranh đất bà Hồ Thị Chín | 500 | ||||||||||
19 | Đường đal Rạch Ông Cột | KV2- VT2 | Cầu Rạch Ông Cột | Hết ranh đất ông Võ Văn Phong | 350 | ||||||||||
20 | Đường đal Long Ẩn – Cây Bần | KV2- VT2 | Giáp đường Tỉnh 933B | Cầu Trại Giống | 300 | ||||||||||
21 | Đường đal Long Ẩn – Cồn Cát | KV2- VT2 | Giáp Ngã tư đường trung tâm xã | Hết đường đal | 300 | ||||||||||
22 | Đường đal nhánh rẻ cồn Long Ẩn | KV2- VT2 | Giáp Ngã ba đường trung tâm xã | Hết đường đal | 300 | ||||||||||
23 | Đường đal đê Tả hữu | KV2- VT3 | Cồn Long Ấn | Giáp cơ sở Giáo dục Cồn Cát | 300 | ||||||||||
24 | Các tuyến đường đal đê Tả hữu còn lại | KV2- VT3 | Suốt tuyến | 300 | |||||||||||
25 | Đường đal Trường Tiền lớn (đoạn 2) | KV2- VT2 | Đầu ranh đất ông Võ Văn Thành | Cầu ngang rạch Trường Tiền lớn | 350 | ||||||||||
26 | Đường đal Thầy Phó | KV2- VT2 | Đầu ranh đất ông Lâm Văn Bình | Cầu Thầy Phó ra đê bao | 350 | ||||||||||
27 | Đường đal Rạch Vượt (phía dưới) | KV2- VT2 | Đầu ranh đất ông Tám Rở | Cầu Ngã Cạy | 350 | ||||||||||
28 | Đường đal Rạch Vượt (phía dưới) | KV2- VT2 | Cầu Ngã Cạy | Đê Tả hữu | 350 | ||||||||||
29 | Đường đal Rạch Trâm – Đê | KV2- VT2 | Đầu ranh đất ông Thang | Hết ranh đất ông Út Nhỏ | 350 | ||||||||||
30 | Đường nhánh rẽ Quốc lộ 60 – Rạch Su | KV1-VT3 | Đầu ranh đất ông Thịnh | Đường đal Rạch Su | 650 | ||||||||||
31 | Đường đal Rẩy Mới | KV2- VT2 | Đầu ranh đất ông Nguyễn Văn Kiệt | Hết đất ông Nguyễn Văn Thà | 300 | ||||||||||
32 | Đường đal Trường Tiền nhỏ | KV2- VT3 | Đầu ranh đất ông Nguyễn Văn Nương | Hết đất ông Hồ Trịu Luật | 350 | ||||||||||
33 | Đường đal vào bãi xử lý rác | KV2- VT2 | Tỉnh lộ 933B | Hết đất bãi xử lý rác xã An Thạnh 1 | 350 | ||||||||||
34 | Đường đal xóm Rẩy | KV2- VT3 | Đầu ranh đất bà Trần Thị Thu Hồng | Hết ranh đất ông Phạm Thanh Hiền | 300 | ||||||||||
KV2- VT3 | Giáp đất ông Phạm Thanh Hiền | Hết đất ông Đào Văn Đẹp | 300 | ||||||||||||
35 | Đường trục chính hội đồng Rạch Miểu (phía trên) | KV2- VT3 | Giáp đường đal Rạch Miểu | Đê Tả hữu | 300 | ||||||||||
36 | Đường trục chính hội đồng Rạch Miểu – Rạch Cui | KV2- VT3 | Cầu Rạch Miểu | Giáp Trường Tiền lớn | 300 | ||||||||||
III | XÃ AN THẠNH TÂY | ||||||||||||||
1 | Đường Tỉnh 933B | KV1-VT1 | Giáp ranh xã An Thạnh 1 | Hết đất ông Huỳnh Văn Thử (Giáp đường đal Bần Xanh) | 1.200 | ||||||||||
KV1-VT2 | Giáp đường đal Bần Xanh | Giáp ranh thị trấn Cù Lao Dung | 1.100 | ||||||||||||
2 | Lộ đal Rạch Sâu | KV2-VT1 | Đầu ranh đất ông Biện | Cầu Chín Khánh | 550 | ||||||||||
3 | Lộ đal Rạch Tàu | KV2-VT1 | TL 933B | Bến phà Bắc Trang | 400 | ||||||||||
KV2-VT2 | Đầu ranh đất ông Trần Văn Kiệt | Rạch già nhỏ | 350 | ||||||||||||
4 | Hết đất lộ đal Rạch Già | KV2-VT1 | Đầu ranh đất ông Trương Ngọc Chiêu | Hết đất ông Phan Văn Tán | 350 | ||||||||||
5 | Lộ đal Rạch Già nhỏ (phía trên) | KV2-VT1 | Giáp đường Tỉnh 933B | Đê Tả hữu | 400 | ||||||||||
6 | Lộ đal Rạch Già nhỏ (phía dưới) | KV2-VT1 | Giáp đường Tỉnh 933B | Đê Tả hữu | 400 | ||||||||||
7 | Lộ đal Rạch Già lớn | KV2-VT1 | Đầu ranh đất ông Đoàn Thanh Phong | Giáp Tỉnh lộ 933B | 400 | ||||||||||
8 | Lộ đal Bần Xanh | KV2-VT2 | Giáp đường Tỉnh 933B | Hết ranh đất ông Hai Thanh | 350 | ||||||||||
9 | Lộ đal Bần Xanh (phía dưới) | KV2-VT3 | Giáp đường Tỉnh 933B | Hết ranh đất ông Phạm Văn Giang | 300 | ||||||||||
10 | Lộ đal Bình Linh | KV2-VT1 | Đầu ranh đất ông Trương Văn Phiến | Bến phà Bình Linh | 350 | ||||||||||
11 | Lộ đal Bình Linh (phía trên) | KV2-VT2 | Đầu ranh đất nhà sinh hoạt cộng đồng ấp An Lạc | Hết ranh đất nhà ông Đoàn Văn Hùng | 350 | ||||||||||
12 | Lộ đal An Phú | KV1-VT3 | Đầu ranh đất ông Đoàn Văn Giàu | Bến đò Cồn Chén | 400 | ||||||||||
13 | Đường đal đê Tả hữu | KV2-VT3 | Cù Lao Nai | Giáp ranh xã Đại Ân 1 | 300 | ||||||||||
14 | Đường đal đê Tả hữu | KV2- VT3 | Rạch Sâu | Rạch Sung | 300 | ||||||||||
15 | Lộ đal An Phú | KV2-VT1 | Đầu ranh đất bà Ngô Thị Phương | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Bê | 350 | ||||||||||
16 | Lộ đal An Phú | KV2-VT1 | Đầu ranh đất ông Ngô Văn Nhân | Cầu Bà Hành | 350 | ||||||||||
17 | Lộ Cồn Chén An Phú | KV2- VT3 | Từ Cầu Đúc giáp xã Đại Ân 1 | Cầu giáp xã Đại Ân 1 | 300 | ||||||||||
18 | Lộ đal An Phú A | KV2-VT1 | Cầu Bà Hành | Đê Tả hữu | 350 | ||||||||||
19 | Đường ô tô trung tâm xã Đại Ân 1 | KV2- VT2 | Đầu ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Bình | Đê Tả hữu | 300 | ||||||||||
KV2-VT1 | Giáp ranh ranh đất ông Nguyễn Văn Bình | Cầu Đúc | 350 | ||||||||||||
KV2- VT2 | Cầu Đúc | Cầu Treo giáp xã Đại Ân 1 | 300 | ||||||||||||
20 | Lộ đal rạch Sung | KV2-VT1 | Đầu ranh đất ông Phạm Thanh Hồng | Đê Tả hữu | 350 | ||||||||||
21 | Đường đal An Phú | KV2- VT2 | Đầu ranh đất bà Lê Thị Đẹp | Bến đò qua rạch Già Lớn | 300 | ||||||||||
22 | Đường đal Đầu Lá An Lạc | KV2- VT1 | Đầu ranh đất ông Huỳnh Văn Chác | Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Sứ | 350 | ||||||||||
23 | Lộ đal rạch ông Cột | KV2- VT2 | Đầu ranh đất ông Trần Văn Đáng | Hết ranh đất ông Trần Huệ Em | 300 | ||||||||||
IV | XÃ AN THẠNH 2 | ||||||||||||||
1 | Đường Tỉnh 933B | KV1- VT1 | Cầu kinh Đình Trụ (giáp thị trấn Cù Lao Dung) | Hết đất Nghĩa trang liệt sĩ | 1.200 | ||||||||||
KV1- VT2 | Giáp đất nghĩa trang liệt sĩ | Giáp đường 933 | 900 | ||||||||||||
KV2- VT2 | Giáp đường 933 | Cầu Rạch Lớn (ấp Bình Du B) | 600 | ||||||||||||
KV2- VT1 | Cầu Rạch Lớn | Cầu Bà Chủ | 700 | ||||||||||||
KV1- VT3 | Cầu Bà Chủ | Đầu lộ đal xóm mới | 800 | ||||||||||||
KV2-VT3 | Giáp ranh lộ đal xóm mới | Rạch Mù U (giáp xã An Thạnh 3) | 500 | ||||||||||||
2 | Đường Tỉnh 933 đi Đại Ân 1 | KV1-VT3 | Đường Tỉnh 933B | Cầu Còn Tròn | 650 | ||||||||||
3 | Đường đal xóm Rẫy | KV2 -VT1 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Phạm Thành Hơn B) | 300 | ||||||||||
4 | Đường đal xóm Mới | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Bình Du B) | 250 | ||||||||||
5 | Đường đal Bà Kẹo (Chùa Kostung) | KV2 -VT2 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Sơn Ton) | 250 | ||||||||||
6 | Đường đal Mù U | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Bình Danh B) | 250 | ||||||||||
7 | Đường đal Bà Kẹo – Mù U | KV2 -VT3 | Giáp đường đal Bà Kẹo | Giáp đường đal Mù U | 250 | ||||||||||
8 | Đường đal Đầu Bần | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Phạm Thành Hơn B) | 250 | ||||||||||
9 | Đường đal Rạch Dầy | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Bình Du A) | 250 | ||||||||||
10 | Đường đal bà Chủ | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp bình Du B) | 250 | ||||||||||
11 | Đường đal bà Kẹo (Tuyến sông Cồn Tròn) | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Sơn Ton) | 250 | ||||||||||
12 | Đường đal mương ông Tám | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Phạm Thành Hơn B) | 250 | ||||||||||
13 | Đường đal bà Cả | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Bình Danh A) | 250 | ||||||||||
14 | Đường đal Công Điền | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Sơn Ton) | 250 | ||||||||||
15 | Đường đal Đầu Bần | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Bình Du A) | 250 | ||||||||||
16 | Đường đal Rạch Lớn | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Bình Du B) | 250 | ||||||||||
17 | Đường đal Rạch Lớn – Xóm Mới | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Bình Du B) | 250 | ||||||||||
18 | Đường đal Xóm Bãi | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Bình Du B) | 250 | ||||||||||
19 | Đường đal Bần Một | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Bình Danh A) | 250 | ||||||||||
20 | Đường đal Bảy Chí | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Phạm Thành Hơn A) | 250 | ||||||||||
21 | Đường đal xóm 3 | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Phạm Thành Hơn B) | 250 | ||||||||||
22 | Đường đal xóm Đạo | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (ấp Phạm Thành Hơn B) | 250 | ||||||||||
23 | Đường đal ông Lâm | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (đê Tả Hữu) | 250 | ||||||||||
24 | Đường GTNT Rạch Nai | KV2 -VT3 | Đường Tỉnh 933B | Hết đường (đê Tả Hữu) | 250 | ||||||||||
V | XÃ AN THẠNH 3 | ||||||||||||||
1 | Đường bên hông chợ Rạch Tráng | ĐB | Đầu ranh đất ông Út Nhịn | Hết ranh đất Trang Văn Gầm | 2.100 | ||||||||||
ĐB | Đầu ranh đất ông Ửng | Hết ranh đất Lương Hoàng Thiện | 2.100 | ||||||||||||
2 | Lộ đal trước chợ Rạch Tráng | ĐB | Đầu ranh đất Trương Văn Khâm | Hết ranh đất Nguyễn Văn Ẩn | 2.100 | ||||||||||
3 | Đường đal sau chợ Rạch Tráng | KV1 -VT1 | Đầu ranh đất ông Nghĩa | Hết ranh Nhà ông Minh và ông Ngon | 1.700 | ||||||||||
4 | Đường đal mé sông | KV1 -VT1 | Đầu ranh đất Sáu Cứng | Xẻo Ông Đồng | 1.800 | ||||||||||
5 | Đường đal | KV1-VT1 | Đầu ranh đất Mười Phấn | Hết ranh đất ông Gầm | 1.500 | ||||||||||
KV1-VT2 | Giáp đường Tỉnh 934 | Giáp ranh đất ông Gầm | 1.000 | ||||||||||||
6 | Tỉnh lộ 933B | KV2 -VT2 | Giáp đường đal Mù U giáp ranh An Thạnh II | Hết ranh đất Tư Trực | 500 | ||||||||||
KV2 -VT1 | Giáp ranh đất ông Tư Trực | Lộ đal ông Sáu | 700 | ||||||||||||
KV1-VT3 | Lộ đal ông Sáu | Hết ranh đất ông Chong | 900 | ||||||||||||
KV1 -VT1 | Giáp ranh đất ông Chong | Hết ranh đất ông Oanh | 1.700 | ||||||||||||
KV1 -VT2 | Đầu ranh đất Tư Giây | Hết ranh đất Trương Văn Hùng | 1.200 | ||||||||||||
KV2 -VT1 | Giáp ranh đất ông Trương Văn Hùng | Lộ đal Rạch Chồi | 700 | ||||||||||||
KV2 -VT2 | Lộ đal Rạch Chồi | Hết ranh đất Hai Trừ | 500 | ||||||||||||
KV2 -VT2 | Đầu ranh đất Hai Việt | Cầu Kinh Xáng | 400 | ||||||||||||
7 | Đường đal | KV1 -VT2 | Rạch Mương Cột | Hết đất Quán Sang | 600 | ||||||||||
8 | Đường đal Trạm Y tế | KV1 -VT1 | Đầu ranh đất ông Tư Tà | Hết ranh đất Trại Cưa Út Lắm | 1.200 | ||||||||||
KV1-VT2 | Giáp ranh Trại cưa Út Lắm | Rạch Mương Cột | 650 | ||||||||||||
9 | Đường Tỉnh 934 | KV1 -VT2 | Cầu Mới | Cầu Ba Hùm | 550 | ||||||||||
KV1-VT3 | Cầu Ba Hùm | Cầu Rạch Voi | 500 | ||||||||||||
10 | Đường đal ông Tám | KV1 -VT2 | Đầu ranh đất thầy Vũ | Cầu Bà Hời | 550 | ||||||||||
KV2 -VT3 | Đầu ranh đất ông Kiên | Hết ranh đất ông Minh | 250 | ||||||||||||
11 | Đường đal An Quới | KV2 -VT3 | Đầu ranh đất ông Khởi | Hết ranh đất ông Cảnh | 250 | ||||||||||
12 | Đường đal ông Sáu | KV2 -VT3 | Đầu ranh đất ông Thọ | Hết ranh đất ông Sáu | 250 | ||||||||||
13 | Đường đal Mù U | KV2 -VT3 | Đầu ranh đất ông Diệp | Hết ranh đất ông Nam | 250 | ||||||||||
14 | Đường đal rạch Chồi | KV2 -VT3 | Đầu ranh đất ông Đô | Hết ranh đất ông Tuấn | 250 | ||||||||||
15 | Đường đal Biên phòng 634 | KV2 -VT3 | Đầu ranh đất ông Mới | Hết ranh đất ông Tròn | 250 | ||||||||||
16 | Đường đal 416 | KV2 -VT3 | Đầu ranh đất bà Liên | Cầu 8 Bực | 250 | ||||||||||
17 | Đường đal Vàm Hồ | KV2 -VT3 | Đầu ranh đất ông Long | Hết ranh đất ông Phận | 250 | ||||||||||
18 | Đường đal ngọn Rạch Chốt | KV2 -VT3 | Đầu ranh đất ông Thạch Rết | Hết ranh đất ông Dương Văn Cường | 250 | ||||||||||
19 | Đường GTNT Rạch Chốt 1 | KV2 -VT3 | Đầu ranh đất ông Trần Văn Minh | Hết ranh đất ông Trần Văn Cò | 250 | ||||||||||
20 | Đường đal Vàm Rạch Tráng | KV2 -VT3 | Đầu ranh đất ông Hà Văn Cồ | Hết ranh đất ông Trương Văn Tặng | 250 | ||||||||||
21 | Đường GTNT Ruột Ngựa | KV2 -VT3 | Đầu ranh đất ông Ngô Văn Bồi | Hết ranh đất ông Lê Văn Núi | 250 | ||||||||||
22 | Đường GTNT Ruột Ngựa 2 | KV2 -VT3 | Đầu ranh đất ông Phan Văn Ngọc | Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Khởi | 250 | ||||||||||
23 | Đường GTNT Ngã Cái | KV2 -VT3 | Đầu ranh đất ông Trần Bình Luận | Hết ranh đất ông Huỳnh Văn Phương | 250 | ||||||||||
24 | Đường GTNT An Nghiệp | KV2 -VT3 | Đầu ranh đất ông Ngô Văn Trào | Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Chính | 250 | ||||||||||
VI | XÃ AN THẠNH NAM | ||||||||||||||
1 | Đường Tỉnh 934 – 933B | KV1-VT1 | Giáp đê bao biển | Hết ranh đất Út Hậu | 800 | ||||||||||
KV1-VT2 | Giáp ranh đất Út Hậu | Cầu Năm Lèn | 750 | ||||||||||||
KV1-VT3 | Cầu Năm Lèn | Cầu Năm Tiền | 700 | ||||||||||||
KV2 -VT1 | Cầu Năm Tiền | Cầu Rạch Voi | 500 | ||||||||||||
2 | Các tuyến đường đal trên địa bàn xã | KV2 -VT2 | Đầu ranh đất UBND xã | Hết ranh đất Chín Trường | 350 | ||||||||||
KV2 -VT2 | Cầu rạch Bùng Binh | Bến phà Ba Hùng | 350 | ||||||||||||
KV2 -VT2 | Cầu Tám Bực | Cầu T80 | 350 | ||||||||||||
KV2 -VT2 | Cầu Cây Mắm | Hết ranh đất Năm Khải | 350 | ||||||||||||
KV2 -VT2 | Cầu Rạch Năm Tiến | Hết ranh đất ông Ba Sơn | 350 | ||||||||||||
KV2 -VT2 | Đầu ranh đất Trường Mầm non Hoa Sen | Hết ranh đất ông Tài | 350 | ||||||||||||
KV2 -VT2 | Đầu ranh đất ông Ngọt | Hết ranh đất ông Tuấn | 350 | ||||||||||||
KV2 -VT2 | Cầu Rạch Su | Hết ranh đất ông Ngọc | 350 | ||||||||||||
3 | Các tuyến đường đal trên địa bàn xã | KV2 -VT2 | Cầu Năm Tiền | Hết ranh đất ông Tòng | 350 | ||||||||||
KV2 -VT2 | Cầu Năm Tới | Hết ranh đất Cô Ngọc | 350 | ||||||||||||
KV2 -VT2 | Cầu Năm Lèn | Hết nhà đất Tư Nam | 350 | ||||||||||||
KV2 -VT2 | Cầu Thạch Lãnh (giai đoạn 3) | Đường Tỉnh 933 B | 350 | ||||||||||||
KV2 -VT2 | Cầu vuông 35A | Đê bao biển | 350 | ||||||||||||
4 | Lộ nhựa rạch ông Sum | KV2 -VT2 | Giáp Tỉnh lộ 933B | Hết đất ông Hới | 350 | ||||||||||
5 | Lộ đal rạch Sáu Vấn | KV2 -VT2 | Giáp Tỉnh lộ 933B | Miếu Sáu Vấn | 350 | ||||||||||
6 | Lộ đal | KV2 -VT2 | Giáp Tỉnh lộ 933B | Cống số 4 | 350 | ||||||||||
7 | Lộ đal kênh Sáu Thước | KV2 -VT2 | Giáp Tỉnh lộ 933B | Hết ranh đất ông Thành | 350 | ||||||||||
VII | XÃ AN THẠNH ĐÔNG | ||||||||||||||
1 | Đường đal UBND xã | KV2 -VT1 | Cầu Lòng Đầm | Bến phà Lòng Đầm | 450 | ||||||||||
2 | Đường đền thờ Bác | KV2 -VT1 | Cầu Lòng Đầm | Bến phà cũ | 450 | ||||||||||
3 | Lộ tẻ Vàm Tắc | KV2 -VT2 | Cầu Lòng Đầm | Bến phà Vàm Tắc | 300 | ||||||||||
4 | Đường trung tâm xã (đường ôtô) | KV1 -VT1 | Cầu Bến Bạ | Ngã ba ấp Chương Công Nhật | 1.000 | ||||||||||
KV1 -VT2 | Ngã ba ấp Chương Công Nhật | Cầu Lòng Đầm | 800 | ||||||||||||
5 | Đường trung tâm xã | KV1 -VT1 | Giáp đường ôtô | Hết đường (ấp Đặng Trung Tiến) | 600 | ||||||||||
KV1 -VT2 | Cầu Lòng Đầm | Hết ranh đất Điều Văn Toàn | 500 | ||||||||||||
KV1 -VT3 | Giáp ranh đất Điền Văn Toàn | Cầu Rạch Giữa | 400 | ||||||||||||
KV2-VT1 | Cầu Rạch Giữa | Hết đường | 350 | ||||||||||||
6 | Lộ tẻ Bến Đá | KV2-VT1 | Đường trung tâm xã | Hết đường | 350 | ||||||||||
7 | Lộ tẻ Rạch Giữa | KV2-VT1 | Đường trung tâm xã | Hết đường | 350 | ||||||||||
8 | Đường đal bến phà Rạch Tráng | KV2-VT2 | Giáp đường trung tâm xã | Bến phà Rạch Tráng (phà 6 Giao) | 300 | ||||||||||
9 | Đường bến phà Bến Bạ | KV2-VT2 | Giáp đường trung tâm xã | Hết đường | 300 | ||||||||||
10 | Lộ tẻ Xóm 6 (ấp Trương Công Nhựt) | KV2-VT2 | Giáp đường bến phà Bến Bạ | Hết đường | 300 | ||||||||||
11 | Đường đal khu dân cư số 1 ấp Đặng Trung Tiến | KV2-VT1 | Giáp đường trung tâm xã | Hết đường | 350 | ||||||||||
12 | Đường đal Bến đò ông Trạng | KV2-VT1 | Giáp đường trung tâm xã | Hết đường | 350 | ||||||||||
13 | Đường đal nhà ông Ba Bồ | KV2-VT3 | Giáp đường trung tâm xã | Hết đường | 250 | ||||||||||
14 | Đường đal KDC số 3 (ấp Nguyễn Công Minh) | KV2-VT3 | Giáp đường trung tâm xã | Hết đường | 250 | ||||||||||
15 | Đường Đê bao Tả – Hữu | KV2-VT3 | Suốt tuyến | 250 | |||||||||||
16 | Lộ đal ông Ba Sẳn | KV2-VT3 | Huyện lộ An Thạnh Đông | Sông Trà Vinh | 250 | ||||||||||
17 | Lộ đal Rạch Đùi ấp Lê Châu B | KV2-VT3 | Huyện lộ An Thạnh Đông | Sông Trà Vinh | 250 | ||||||||||
18 | Đường GTNT cuối lộ trung tâm đến đê bao | KV2-VT3 | Cuối lộ trung tâm | Đê bao ấp Tân Long | 250 | ||||||||||
VIII | XÃ ĐẠI ÂN 1 | ||||||||||||||
1 | Đuờng nhựa 933 | KV1- VT2 | Cầu Cồn Tròn | Hết ranh đất cây xăng Võ Hoàng Khải | 600 | ||||||||||
KV1-VT1 | Giáp đất cây xăng Võ Hoàng Khải | Bến phà đi Long Phú | 750 | ||||||||||||
2 | Đường đal Xã Bảy | KV2-VT2 | Đầu ranh đất UBND xã (cũ) | Giáp đường trung tâm xã | 350 | ||||||||||
3 | Đường đal (chợ cũ Xã Bảy) | KV2-VT2 | Giáp sông Hậu | Hết đường đal | 350 | ||||||||||
KV1-VT1 | Đầu ranh đất Trạm Y Tế | Hết đất Phan Văn Thống | 600 | ||||||||||||
4 | Đường trung tâm xã | KV1- VT2 | Cầu Rạch Đáy | Hết đất Huỳnh Văn Hảo | 400 | ||||||||||
KV1- VT2 | Giáp đất Huỳnh Văn Hảo | Cầu Kinh Đào (đường Tỉnh 933) | 400 | ||||||||||||
KV1-VT3 | Cầu Kinh Đào (đường Tỉnh 933) | Cầu treo khém Bà Hành (ấp Văn Sáu) | 300 | ||||||||||||
KV2- VT1 | Đầu ranh đất ông Thống | Hết đất Trường THCS Đại Ân 1
(điểm nhà ông Lập) |
350 | ||||||||||||
KV1- VT2 | Giáp Trường THCS Đại Ân 1 (điểm nhà ông Lập) | Hết đất bà Phan Thị Lơn | 400 | ||||||||||||
KV1- VT3 | Đầu ranh nhà Phan Thị Lơn | Hết đường lộ trung tâm (cuối ấp Nguyễn Tăng) | 300 | ||||||||||||
5 | Đường đal Nhà thờ | KV2-VT1 | Giáp đường Trung tâm xã | Rạch Nhà thờ | 350 | ||||||||||
6 | Đường đal Cây bàng | KV2-VT2 | Giáp đường trung tâm xã | Hết đất ông Tư Cảnh (ấp Nguyễn Tăng) | 300 | ||||||||||
7 | Đường đal rạch Hai Lòng | KV2-VT2 | Giáp đường trung tâm xã | Hết đất ông Nguyễn Văn Diệp | 300 | ||||||||||
8 | Đường đal Tư Ngộ | KV2-VT2 | Giáp đường trung tâm xã | Đất ông Nguyễn Văn Độ (ấp Văn Tố B) | 300 | ||||||||||
9 | Đường đal Rạch lớn | KV2-VT2 | Giáp đường trung tâm xã | Hết đất Miếu thờ Rạch Lớn (ấp Văn Tố) | 300 | ||||||||||
10 | Đường đal Bần Cầu | KV2-VT2 | Cầu treo Khém Bà Hành (ấp Văn Sau) | Hết ranh đất ông Bùi Dũng | 300 | ||||||||||
11 | Đường đal Kênh Xáng | KV2-VT2 | Giáp đường trung tâm xã | Hết đất ông Huỳnh Văn Đơ | 300 | ||||||||||
12 | Đường đal CIDA | KV2-VT2 | Giáp đường trung tâm xã | Sông Cồn Tròn | 300 | ||||||||||
13 | Đường đal Sáu Tịnh | KV2-VT2 | Giáp đường trung tâm xã | Bến phà Xóm Mới | 300 | ||||||||||
14 | Đường đal Xẻo Sú | KV2-VT2 | Giáp đường trung tâm xã | Sông Cồn Tròn | 300 | ||||||||||
15 | Đường đal Khai Luông | KV2-VT2 | Giáp đường trung tâm xã | Hết ranh đất bà Tư Sang | 300 | ||||||||||
16 | Đường đal Rạch Đôi | KV2-VT2 | Giáp đường trung tâm xã | Sông Cồn Tròn | 300 | ||||||||||
17 | Đường đal Chủ Đài | KV2-VT2 | Giáp đường trung tâm xã | Hết ranh đất bà Tư Sang | 300 | ||||||||||
18 | Đường đal Khai Luông (sông Cồn Tròn) | KV2-VT2 | Giáp cầu nối đường trung tâm xã | Tiếp giáp đê bao | 300 | ||||||||||
19 | Đường đal Kênh Đào 1 | KV2-VT2 | Giáp đường trung tâm xã | Cầu Cồn Tròn | 300 | ||||||||||
20 | Đường đal Bần Cầu (xã An Thạnh Tây) | KV2-VT2 | Giáp lộ Bần Cầu | Cầu qua xã An Thạnh Tây | 300 | ||||||||||
21 | Đường đal Rạch Lớn (ấp Nguyễn Tăng) | KV2-VT2 | Giáp đường trung tâm xã | Đê bao Tả – Hữu | 300 | ||||||||||
22 | Đường đal lộ trung tâm – Đê bao | KV2-VT2 | Giáp lộ Rạch lòng | Đê bao Tả – Hữu | 300 | ||||||||||
23 | Lộ đal Rạch ông Hai | KV2-VT3 | Huyện lộ 60 | Đê Tả Hữu | 250 | ||||||||||
24 | Huyện lộ 60 | KV2-VT2 | Huyện lộ 60 | Đê Tả Hữu | 300 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Sóc Trăng
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT SÓC TRĂNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định bảng giá các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng được quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013. Giá đất theo Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
- Đối tượng áp dụng
- a) Cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, xây dựng, thuế, tài chính và các cơ quan khác có liên quan.
- b) Tổ chức, cơ sở tôn giáo; cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- c) Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng đất.
Điều 2. Bảng giá các loại đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Áp dụng đối với các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Chương II
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, KHU VỰC, VỊ TRÍ
Điều 3. Phân loại đô thị
- Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
- Đô thị loại IV: Địa bàn 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm;
- Đô thị loại V: Địa bàn thị trấn của các huyện.
Điều 4. Phân khu vực, vị trí đất nông nghiệp
- Phân khu vực
- a) Khu vực 1: Địa bàn thành phố Sóc Trăng.
- b) Khu vực 2: Gồm 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, 03 phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị trấn thuộc các huyện.
- c) Khu vực 3: Địa bàn các xã còn lại.
- Phân vị trí
- a) Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được căn cứ vào vị trí, khu vực, tuyến đường, phân khu quy hoạch đất phi nông nghiệp để tính tỷ lệ % theo đất ở; mức giá được khống chế trong khung giá đất của Chính phủ quy định. Riêng về đất nông nghiệp chuyên canh ngoài đất nông nghiệp quy định tại Điểm này đã được xác định theo tỷ lệ % đất ở, giá đất nông nghiệp chuyên canh được xác định cùng một mức giá.
- b) Đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã có cạnh tiếp giáp với các tuyến lộ giao thông trong phạm vi 70 mét tính từ mép lộ giới; đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu vực đủ điều kiện chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật về đất đai; đất nông nghiệp thuộc khu vực đã được cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đủ điều kiện chuyển sang đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai; giá đất được căn cứ vào vị trí, tuyến đường, khu vực để tính tỷ lệ % theo giá đất ở; mức giá được khống chế tại khung giá đất của Chính phủ quy định; riêng đất nông nghiệp trong hành lang lộ giới, giá đất ở để tính % là giá đất ở trong phạm vi 30 mét mà thửa đất đó đấu nối vào tuyến giao thông có hành lang lộ giới.
- c) Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác ở các xã (khu vực 3), thị trấn, các phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm (khu vực 2) chưa được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, được phân thành các vị trí (thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000) trên cơ sở các tiêu chí: Đơn vị hành chính cấp xã, năng suất cây trồng, khoảng cách từ nơi cư trú của khu vực tập trung dân cư đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm. Trong đó:
– Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thu sản phẩm.
– Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thu sản phẩm nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi vị trí 1.
– Vị trí 3, 4, 5, ..: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp; thuận lợi về giao thông và cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp; gần khu tập trung dân cư; gần thị trường tiêu thụ sản phẩm nhưng có từ 1 đến 2 yếu tố kém thuận lợi vị trí liền kề trước đó.
- d) Đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất làm muối, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh được phân thành 01 vị trí.
đ) Đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng, đất chưa sử dụng khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp; căn cứ vào mục đích sử dụng đất khi đưa vào sử dụng hoặc theo quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền; giá đất được xác định bằng giá đất của cùng loại đất có mục đích sử dụng có cùng vị trí, khu vực.
- e) Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều vị trí, thì vị trí đất được căn cứ vào vị trí có điều kiện thuận lợi về giao thông, sản xuất để xác định.
Điều 5. Phân khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn
- Phân khu vực
Căn cứ điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; khả năng sinh lợi trên địa bàn từng xã, được phân thành 03 khu vực:
- a) Khu vực 1: Là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
- b) Khu vực 2: Là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1.
- c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất.
- Phân vị trí thửa đất thuộc khu vực 1 và khu vực 2
- a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường Quốc lộ, đường Tỉnh, đường Huyện, đường nhựa, đường giao thông liên xã, liên ấp; tiếp giáp trục giao thông trung tâm khu vực, trung tâm chợ xã, trường học; có kết cấu hạ tầng thuận lợi trong sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi cao nhất.
- b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 1 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 1.
- c) Vị trí 3: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 2 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 2.
- d) Vị trí 4: Thửa đất có cạnh tiếp giáp các tuyến đường như vị trí 3 nhưng mức thuận lợi về giao thông, kết cấu hạ tầng, điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 3.
- Phân vị trí thửa đất khu vực 3
Các thửa đất còn lại không thuộc các vị trí đã được quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Phân vị trí đất ở tại đô thị
- Vị trí 1: Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông chính có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực thuận lợi nhất và có khả năng sinh lợi cao nhất.
- Các vị trí tiếp theo (vị trí 2, 3, 4, 5,..): Là vị trí có mặt tiền tiếp giáp các trục đường, đoạn đường giao thông kế tiếp vị trí trước đó và có điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh kém thuận lợi vị trí liền kề trước đó; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực xa hơn vị trí liền kề trước đó và có khả năng sinh lợi thấp hơn vị trí liền kề trước đó.
Điều 7. Tính giá đất thâm hậu, phân loại hẻm, giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
- Giá đất thâm hậu
- a) Giá đất ở tại các vị trí quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thâm hậu thứ 70 và từ mét thâm hậu trên 70 thì giá đất được tính bằng tỷ lệ % của giá đất mặt tiền trước đó.
- b) Trường hợp 02 thửa đất có cùng một chủ sử dụng, trong đó có một thửa đất có cạnh tiếp giáp đường giao thông có chiều sâu thâm hậu dưới 30 mét, thì phần diện tích thửa đất còn lại liền kề phía sau được tính thâm hậu theo quy định tại Điểm a Khoản này.
- c) Trường hợp có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường, hẻm chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
- Phân loại hẻm, vị trí đất trong các hẻm
- a) Cấp đường hẻm: Căn cứ theo chiều rộng mặt đường hẻm, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, khoảng cách tiếp giáp với đường giao thông mà hẻm đó đấu nối vào, được phân thành 03 cấp:
– Hẻm cấp 1: Có chiều rộng từ 04 mét trở lên.
– Hẻm cấp 2: Có chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét.
– Hẻm cấp 3: Có chiều rộng dưới 02 mét.
- b) Vị trí trong đường hẻm: Các thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường hẻm được phân thành 03 vị trí, căn cứ vào cấp hẻm, chiều sâu của hẻm; giá đất ở tại các vị trí của đường hẻm được tính thâm hậu theo quy định Khoản 1 Điều này.
- c) Trường hợp hẻm đấu nối vào đường có giá trong Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá trong Phụ lục 1, sau đó được tách ra nhiều nhánh, các nhánh có độ rộng hẻm và kết cấu hạ tầng kỹ thuật tương đồng nhau, được xác định là cùng một cấp hẻm không tính hẻm của hẻm (hẻm phụ).
- Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng chưa được quy định tại Phụ lục 1, giá đất của từng loại đất được căn cứ vào giá đất ở có cùng khu vực, đường phố, vị trí tương ứng để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở. Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong khu kinh tế chưa có quy định giá đất ở được căn cứ vào giá đất ở của tuyến đường chính đấu nối vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế đó đấu nối để tính theo tỷ lệ phần trăm (%) giá đất ở.
Chương III
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 8. Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)
Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Phụ lục 5.
Điều 9. Đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm và thị trấn các huyện (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)
- Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5.
- Giá đất trên địa bàn thị xã Ngã Năm: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3, phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
- Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn các huyện: Được quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
Điều 10. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp)
Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã (không bao gồm đất nông nghiệp khác và đất lâm nghiệp): Được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4. Đối với trường hợp đã áp dụng tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 6 Phụ lục 5 thì không áp dụng theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4.
Điều 11. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (trừ trường hợp quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Quy định này).
- Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nông nghiệp khác được quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 7 Phụ lục 5.
- Giá đất bãi bồi ven sông Hậu, đất cồn mới nổi trên sông, đất sông, ngòi, kênh rạch; đất bãi bồi ven biển khi sử dụng vào mục đích nông nghiệp được quy định tại Khoản 8 và Khoản 9 Phụ lục 5.
- Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng tỷ lệ % đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.
Chương IV
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 12. Giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 Phụ lục 6
- Giá đất ở tại đô thị quy định tại Phụ lục 1, Khoản 7 và Khoản 8 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:
Giá đất ở tại các vị trí của các đường phố, đoạn đường phố quy định tại Phụ lục 1 được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới. Từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền đường trước đó và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền đường trước đó, nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn thị trấn các huyện, các phường thuộc thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu.
- Đối với đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục 1 và Khoản 7 Phụ lục 6 được áp dụng như sau:
Giá đất ở tại các vị trí của khu vực 1 và khu vực 2 của các tuyến đường, hẻm được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 đến mét thứ 70, giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền và từ mét thứ trên 70 trở lên được tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền trước đó, nhưng không thấp hơn 150.000 đồng/m2.
- Việc áp dụng tính thâm hậu thửa đất tại Khoản 1 và 2 Điều này chỉ áp dụng cho các thửa đất có cạnh tiếp giáp các trục đường giao thông và các thửa đất liền kề phía sau thửa đất có cạnh tiếp giáp trục đường giao thông với điều kiện phải cùng một chủ sử dụng đất.
- Đối với các tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lộ đang sử dụng vào mục đích công cộng, phía bên mương lộ chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:
- a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường giao thông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.
- b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường giao thông nhưng chưa quy định giá trong phụ lục, thì thửa đất cặp đường giao thông được tính bằng 70% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường; trường hợp đường giao thông bên mương lộ đấu nối vào tuyến đường có trong bảng giá đất; mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng tính theo Điểm này và tính theo hệ số hẻm quy định tại Điều 13 Quy định này.
- Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt, bao gồm các thửa đất cùng một chủ sử dụng hoặc đang thuê đất để thực hiện cho cùng dự án, mục đích sử dụng chung (hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình tam giác …); giá đất thâm hậu 30 mét chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa chiều rộng mặt tiền chiếu thâm hậu trong phạm vi 30 mét; phần diện tích còn lại trong phạm vi thâm hậu 30 mét được áp giá theo giá đất phạm vi mét thứ trên 30 đến mét thứ 70.
- Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp, thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm thì giá đất của thời hạn sử dụng đất được xác định theo công thức sau:
Giá đất của thời hạn sử dụng đất = (bằng) Giá đất tại bảng giá đất chia (:) 70 x (nhân) thời hạn sử dụng đất.
Điều 13. Giá đất tại các hẻm chưa được quy định tại Phụ lục 1
Đối với đất ở tại các đường hẻm đấu nối vào các tuyến đường nêu tại Phụ lục 1 nhưng chưa được quy định giá tại Phụ lục 1, kể cả các hẻm của hẻm mà hẻm chính đấu nối vào các tuyến đường đã quy định giá tại Phụ lục 1. Giá đất được tính theo giá các thửa đất ở giáp với các tuyến đường mà hẻm đó đấu nối nhân với hệ số sau:
- Hẻm có chiều rộng trên 4 mét:
- a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào 300 mét và mét thứ 300 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,25.
- b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 500 tính từ đầu hẻm và mét thứ 500 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
- c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,15.
- Hẻm có chiều rộng 2 mét đến dưới 4 mét:
- a) Vị trí 1: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 150 mét và mét thứ 150 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,20.
- b) Vị trí 2: Thửa đất có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 250 tính từ đầu hẻm và mét thứ 250 nằm trong thửa đất nào hai bên hẻm thì tính hết ranh các thửa đất đó, hệ số 0,15.
- c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại có cạnh tiếp giáp với hẻm, trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2, hệ số 0,10.
- Hẻm có chiều rộng dưới 2 mét:
- a) Vị trí 1: Thửa đất nằm trong phạm vi từ đầu hẻm vào không quá 100 mét và mét thứ 100 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,15.
- b) Vị trí 2: Thửa đất nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 1 đến mét thứ 200 tính từ đầu hẻm và mét thứ 200 nằm trong thửa đất nào thì tính hết ranh thửa đất đó, hệ số 0,10.
- c) Vị trí 3: Các thửa đất còn lại nằm trong phạm vi khoảng cách từ giáp ranh vị trí 2 đến hết hẻm, hệ số 0,05.
- Hẻm của hẻm (hẻm phụ)
- a) Hẻm thông ra hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng hẻm và kết cấu hạ tầng bằng hoặc tương đương với hẻm chính, giá đất của hẻm được tính hệ số, khoảng cách so với đường giao thông mà hẻm chính đấu nối vào theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
- b) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính một cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 80% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
- c) Hẻm tiếp giáp với hẻm chính đấu nối vào tuyến đường giao thông có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn hẻm chính 02 cấp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Quy định này, giá đất được tính bằng 70% giá đất của hẻm chính mà thửa đất có hẻm đó đấu nối vào.
- Giá đất các vị trí 1, 2 và 3 quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này được áp dụng đối với các thửa đất có chiều sâu thâm hậu từ 30 mét trở xuống tính từ mép hẻm giới; từ mét thâm hậu thứ trên 30 trở lên đến mét thứ 70 giá đất ở được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền hẻm và mét thứ trên 70 trở lên bằng 25% giá đất ở mặt tiền hẻm. Giá đất trong các đường hẻm được tính theo quy định trên nhưng không thấp hơn 250.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Sóc Trăng; không thấp hơn 200.000 đồng/m2 đối với địa bàn đô thị loại IV và đô thị loại V thuộc thị trấn của các huyện, thị xã; không thấp hơn 150.000 đồng/m2 đối với địa bàn các xã còn lại; không áp dụng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp thửa đất nằm tại vị trí có nhiều đường hẻm thông nhau giáp với nhiều tuyến đường có mức giá khác nhau trong Phụ lục 1, mức giá áp dụng tính cho thửa đất là mức giá có giá trị cao nhất khi áp dụng Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này để tính đối với các tuyến đường hoặc hẻm mà hẻm đó đấu nối vào.
Điều 14. Việc xác định địa danh, điểm đầu và điểm cuối của bước giá theo tuyến đường, đoạn đường, hẻm tại Phụ lục 1 được quy định như sau
- Các địa danh chủ sử dụng đất, số thửa, số tờ bản đồ và các địa danh khác dùng để xác định điểm đầu, điểm cuối của bước giá, giới hạn đoạn đường, hẻm được sử dụng trong Phụ lục 1 là các địa danh được xác định tại thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định bảng giá các loại đất, được cập nhật, quản lý tại cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính theo quy định.
- Việc nêu vị trí, điểm tiếp giáp giữa các mức giá theo tuyến đường, đoạn đường, hẻm tại Phụ lục 1 chỉ thể hiện ranh giới điểm đầu và điểm cuối của một bên đường, hẻm; ranh giới giá đất phía bên kia đường, hẻm được xác định là điểm đầu hoặc điểm cuối địa danh được nêu trong Phụ lục 1 theo đường vuông góc giao qua trục lộ giao thông, hẻm và giá đất được tính hết ranh thửa đất điểm cuối phía bên kia đường chiếu vuông góc qua.
- Việc nêu giá đất từ một địa danh cụ thể về 02 phía với khoảng cách nhất định trên một đoạn đường, hẻm: Điểm cuối để xác định mức giá đất được tính hết ranh của đất tại mét thứ cuối cùng của khoảng cách đã xác định về 02 phía và 02 bên của đoạn đường, hẻm đó.
Điều 15. Xác định giá đất tại các tuyến đường giao nhau
Đất ở tại vị trí hai tuyến đường giao thông giao nhau tại ngã 03 hoặc ngã 04 mà thửa đất có 02 cạnh giáp với 02 tuyến đường giao thông thì giá đất ở được áp dụng cho thửa đất là giá đất ở tính theo tuyến đường có mức giá cao hơn và nhân với 1,2 (trừ trường hợp thửa đất giáp hẻm).
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
- Đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định hiện hành tại thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai (cơ quan tài nguyên và môi trường) chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế.
- Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 108 Luật đất đai.
- Trường hợp hồ sơ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, nếu đến trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành mà còn trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất (05 năm) thì vẫn tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất cho đến hết chu kỳ ổn định; sau khi hết chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định.
Điều 17. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xử lý như sau
- Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.
- Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này. Trường hợp bồi thường chậm thì giá đất để áp dụng chính sách hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Sóc Trăng.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Sóc Trăng
- Bảng giá đất huyện Châu Thành
- Bảng giá đất huyện Cù Lao Dung
- Bảng giá đất huyện Kế Sách
- Bảng giá đất huyện Long Phú
- Bảng giá đất huyện Mỹ Tú
- Bảng giá đất huyện Mỹ Xuyên
- Bảng giá đất thị xã Ngã Năm
- Bảng giá đất thành phố Sóc Trăng
- Bảng giá đất huyện Thạnh Trị
- Bảng giá đất huyện Trần Đề
- Bảng giá đất thị xã Vĩnh Châu
Kết luận về bảng giá đất Cù Lao Dung Sóc Trăng
Bảng giá đất của Sóc Trăng được căn cứ theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Sóc Trăng tại liên kết dưới đây: