Bảng giá đất huyện Cư Kuin Tỉnh Đắk Lắk năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cư Kuin. Bảng giá đất huyện Cư Kuin dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cư Kuin Đắk Lắk. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cư Kuin Đắk Lắk hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cư Kuin Đắk Lắk.
Căn cứ Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cư Kuin. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cư Kuin mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Lắk tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cư Kuin tại đây.
Thông tin về huyện Cư Kuin
Cư Kuin là một huyện của Đắk Lắk, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cư Kuin có dân số khoảng 101.247 người (mật độ dân số khoảng 351 người/1km²). Diện tích của huyện Cư Kuin là 288,3 km².Huyện Cư Kuin có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 8 xã: Cư Êwi, Dray Bhăng (huyện lỵ), Ea Bhôk, Ea Hu, Ea Ktur, Ea Ning, Ea Tiêu, Hòa Hiệp.
bản đồ huyện Cư Kuin
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Lắk trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cư Kuin tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cư Kuin
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cư Kuin có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cư Kuin tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cư Kuin
Bảng giá đất huyện Cư Kuin
Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...
Bảng giá đất ở nông thôn huyện Cư Kuin
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
I | Xã Ea Tiêu | |||
1 | Quốc lộ 27 | Cầu buôn K'ram (giáp TP. Buôn Ma Thuột) | Đường dọc kênh thủy lợi | 2.000.000 |
Đường dọc kênh thủy lợi | Hết cửa hàng xăng dầu Hoài Ân | 2.500.000 | ||
Hết cửa hàng xăng dầu Hoài Ân | Ngã 3 đường vào UBND xã | 3.000.000 | ||
Ngã 3 đường vào UBND xã | Hết cửa hàng phân bón Thanh Bình | 5.000.000 | ||
Hết cửa hàng phân bón Thanh Bình | Đường vào Giáo xứ Vinh Hòa | 5.500.000 | ||
Đường vào Giáo xứ Vinh Hòa | Cổng chào thôn 2 | 3.000.000 | ||
Cổng chào thôn 2 | Cổng đối diện cổng chào thôn 8 (xã Ea Bhốk) | 3.000.000 | ||
Cống đối diện cổng chào thôn 8 (xã Ea Bhốk) | Trường tiểu học Kim Đồng | 2.700.000 | ||
Trường tiểu học Kim Đồng | Giáp xã Dray Bhăng | 1.500.000 | ||
2 | Khu vực chợ Trung Hòa | Các đường bên trong và giáp chợ Trung Hòa | 3.000.000 | |
3 | Đường liên thôn | Ngã ba Quốc lộ 27 (chợ buôn Kram) | Ngã ba đường liên thôn (cách Quốc lộ 27 - 300m) | 900.000 |
Ngã ba đường liên thôn (cách Quốc lộ 27 - 300m) | Kênh thủy lợi (cổng chào thôn 7) | 600.000 | ||
Kênh thủy lợi (cổng chào thôn 7) | Hết thôn 6 | 480.000 | ||
Hết thôn 6 | Ngã ba buôn Tiêu | 420.000 | ||
4 | Đường dọc kênh thủy lợi | Cách ngã tư Quốc lộ 27 -300m | Cổng chào thôn 7 | 300.000 |
5 | Đường liên xã | Ngã ba Quốc lộ 27 | Cổng chào buôn Kram | 720.000 |
Cổng chào buôn Kram | Ngã ba đường vào bãi bán | 600.000 | ||
Ngã ba đường vào bãi bắn | Ngã ba buôn Tiêu | 420.000 | ||
Ngã ba buôn Tiêu | Hồ cạnh Công ty TNHH MTV Cà phê Ea Tiêu | 300.000 | ||
Hồ cạnh Công ty TNHH MTV Cà phê Ea Tiêu | Cổng chào thôn 11 | 300.000 | ||
Cổng chào thôn 11 | Ngã ba đường đi xã Ea Kao, TP, Buôn Ma Thuột | 500.000 | ||
6 | Đường liên xã | Ngã ba Quốc lộ 27 | Ngã tư đường vào Trung tâm GDTX cũ | 1.800.000 |
Ngã tư đường vào Trung tâm GDTX | Đầu buôn Ciết | 850.000 | ||
Đầu buôn Ciết | Hết đoạn đường thẳng (dài khoảng 390m) | 700.000 | ||
Hết đoạn đường thẳng (dài khoảng 390m) | Cụm công nghiệp Cư Kuin (hết buôn Ciết) | 500.000 | ||
Ngã tư đầu đường nhựa buôn Ciết | Hết đường nhựa | 500.000 | ||
7 | Các đường thuộc khu dân cư trong phạm vi bán kính 300m tính từ mốc lộ giới đường Quốc lộ 27 | 500.000 | 500.000 | |
8 | Khu dân cư | Thuộc các thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12, buôn Ciết, buôn Kram và buôn Luk | 270.000 | |
Các thôn, buôn còn lại | 150.000 | |||
II | Xã Ea Ktur | |||
1 | Quốc lộ 27 | Cầu buôn K'ram (giáp TP. Buôn Ma Thuột) | Đường vào khu dân cư thôn 8 (Ngang dốc) | 2.000.000 |
Đường vào khu dân cư thôn 8 (Ngang dốc) | Công ty TNHH MTV Cà phê Việt Đức (đường vào thôn 6. 9) | 2.500.000 | ||
Công ty TNHH MTV Cà phê Việt Đức (đường vào thôn 6. 9) | Ngã ba đường vào Công ty TNHH MTV Cà phê Ea Sim | 3.000.000 | ||
Ngã ba đường vào Công ty TNHH MTV Cà phê Ea Sim | Cổng chào thôn 1 | 5.000.000 | ||
Cổng chào thôn 1 | Cổng chào thôn 2 | 5.500.000 | ||
Cổng chào thôn 2 | Ngã ba cuối thôn 2. đầu thôn 5 | 4.500.000 | ||
Ngã ba cuối thôn 2. đầu thôn 5 | Giáp xã Ea Bhốk | 3.000.000 | ||
2 | Đường liên xã | Ngã ba Quốc lộ 27 | Đường vào Công ty TNHH MTV cà phê Ea Sim đến hết thửa đất số 9430 bên trái và đồng thời tiếp giáp đến hết thửa đất số 9636 bên phải. TBĐ số 40) | 1.000.000 |
Hết khu dân cư thôn 10 (cách Quốc lộ 27 - 450m) | Đập Ea Sim | 600.000 | ||
Đập Ea Sim | Cổng chào thôn 15 | 420.000 | ||
Cổng chào thôn 15 | Đập Việt Đức 4 (giáp xã Ea Ning) | 700.000 | ||
Ngã ba buôn Plei Năm | Đến hết thửa đất 3716 bên phải và đồng thời tiếp giáp đến hết thửa 3713 bên trái. TBĐ số 22) | 600.000 | ||
Cuối khu dân cư Plei Năm (dài khoảng 1.300m) | Giáp xã Hòa Đông | 550.000 | ||
3 | Đường liên thôn | Ngã ba Quốc lộ 27 | Cổng Giáo xứ Vinh Hòa | 3.000.000 |
4 | Các đường thuộc khu dân cư trong phạm vi bán kính 300m tính từ mốc lộ giới đường Quốc lộ 27 | 500.000 | ||
5 | Khu dân cư | Thuộc các thôn: 1, 2, 3, 4 | 350.000 | |
Thuộc các thôn: 5, 7, 8, 10 | 210.000 | |||
Các thôn, buôn còn lại | 130.000 | |||
III | Xã Ea Bhốk | |||
1 | Quốc lộ 27 | Giáp xã Ea Ktur | Cổng chào thôn 8 | 3.000.000 |
Cổng chào thôn 8 | Ngã ba đối diện Trường tiểu học Kim Đồng | 2.700.000 | ||
Ngã ba đối diện Trường tiểu học Kim Đồng | Hết Thửa đất Giáo họ Kim Tân | 1.500.000 | ||
Hết Thửa đất Giáo họ Kim Tân | Ngã ba Công ty TNHH MTV Cà phê Ea Ktur | 2.000.000 | ||
Ngã ba Công ty TNHH MTV Cà phê Ea Ktur | Giáp xã Dray Bhăng | 3.500.000 | ||
2 | Đường liên xã | Ngã ba Quốc lộ 27 | Ngã ba đường trục chính thôn 4 | 1.500.000 |
Ngã ba đường trục chính thôn 4 | Ngã ba đường đi buôn Pưk Prong | 850.000 | ||
Ngã ba đường đi buôn Pưk Prong | Cầu giáp xã Ea Ning | 720.000 | ||
Ngã ba đường đi buôn Pưk Prong | Hết buôn Bhốk - thôn 2 | 720.000 | ||
Hết buôn Bhốk - thôn 2 | Cầu trắng | 600.000 | ||
3 | Đường liên xã | Ngã tư Quốc lộ 27 | Ngã ba đường vào Trường THCS Ea BHốk | 900.000 |
Ngã ba đường vào Trường THCS Ea BHốk | Ngã ba buôn Ea Khít | 600.000 | ||
Ngã ba buôn Ea Khít | Giáp xã Ea Hu | 420.000 | ||
4 | Các đường thuộc khu dân cư trong phạm vi bán kính 300m tính từ mốc lộ giới đường Quốc lộ 27 | 550.000 | 550.000 | |
5 | Đường trục chính thôn 4 | Ngã ba Quốc lộ 27 | Ngã ba đường liên xã | 600.000 |
6 | Khu dân cư | Thuộc thôn 4 | 350.000 | |
Thuộc các thôn: 1, 8; buôn Ea Mta. buôn Ea Mta A và buôn Ea Kmar | 270.000 | |||
Các thôn, buôn còn lại | 130.000 | |||
IV | Xã Dray Bhăng | |||
1 | Quốc lộ 27 | Giáp xã Ea Tiêu | Đối diện ngã ba Công ty TNHH MTV Cà phê Ea Ktur | 2.000.000 |
Đối diện ngã ba Công ty TNHH MTV Cà phê Ea Ktur | Hết đất ông Đặng Văn Thịnh (thửa đất số 10311. tờ bản đồ 21) | 3.500.000 | ||
Hết đất ông Đặng Văn Thịnh (thửa đất số 10311. tờ bản đồ 21) | Giáp xã Hòa Hiệp | 3.000.000 | ||
Giáp xã Ea Bhốk | Giáp chợ xã Hòa Hiệp | 3.500.000 | ||
2 | Tỉnh lộ 10 | Ngã tư Quốc lộ 27 | Đầu thôn Lô 13 | 1.000.000 |
Đầu thôn Lô 13 | Hết KDC tập trung thôn lô 13 | 720.000 | ||
Hết KDC tập trung thôn lô 13 | Đường đi vào xóm đồi khu 5 (hết thửa số 10. TBD 60) | 500.000 | ||
Đường đi vào xóm đồi khu 5 (hết thửa số 10, TBD 60) | Giáp huyện Krông Ana | 400.000 | ||
3 | Khu TT đô thị - Cơ quan hành chính huyện Cư Kuin | Các trục số 2, 3 | 1.750.000 | |
Các trục số 5, 6, 7; trục nội bộ (23m) | 1.650.000 | |||
Các trục nội bộ còn lại | 1.500.000 | |||
4 | Đường liên thôn | Đường song song Tỉnh lộ 10 (thuộc thôn lô 13) | 420.000 | |
5 | Đường giáp ranh xã Dray Bhăng và xã Hòa Hiệp | Ngã ba Quốc lộ 27 (Hết chợ Hòa Hiệp) | Đường liên thôn tuyến 2 song song Quốc lộ 27 | 2.500.000 |
6 | Đường liên xã | Hết thôn Mới xã Hòa Hiệp | Hết buôn Hra Ea Ning | 210.000 |
Các đường thuộc khu dân cư trong phạm vi bán kính 300m tính từ mốc lộ giới đường Quốc lộ 27 thuộc khu vực thôn Nam Hòa | 700.000 | |||
Các đường thuộc khu dân cư trong phạm vi bán kính 300m tính từ mốc lộ giới đường Quốc lộ 27 đến tiếp giáp đường Quy hoạch 36m | 1.350.000 | |||
7 | Các đường thuộc khu dân cư trong phạm vi bán kính 300m tính từ mốc lộ giới đường Quốc lộ 27 đoạn từ ngã tư Quốc lộ 27 đến giáp xã Hòa Hiệp (Cả hai bên đường dọc QL 27) | 1.000.000 | ||
8 | Khu dân cư | Thuộc thôn Kim Châu | 500.000 | |
Thuộc thôn Nam Hòa và thôn Lô 13 | 400.000 | |||
Các thôn, buôn còn lại | 130.000 | |||
V | Xã Hòa Hiệp | |||
1 | Quốc lộ 27 | Giáp xã Dray Bhăng | Ngã ba đường vào thôn Mới và nhà thờ Kim Phát | 3.000.000 |
Ngã ba đường vào thôn Mới và nhà thờ Kim Phát | Hết thôn Thành Công | 1.500.000 | ||
Hết thôn Thành Công | Đến đầu đèo Giang Sơn | 700.000 | ||
Đến đầu đèo Giang Sơn | Đến cầu Giang Sơn giáp huyện Krông Bông | 500.000 | ||
2 | Đường liên xã | Ngã ba Quốc lộ 27 | Hết thôn Mới | 500.000 |
Ngã ba Quốc lộ 27 (giáp chợ Hòa Hiệp) | Đường liên thôn tuyến 2 song song Quốc lộ 27 | 2.400.000 | ||
3 | Các đường tuyến 2. tuyến 3 song song Quốc lộ 27. các đường nhánh từ Quốc lộ 27 đến hết đường tuyến 3 (thuộc thôn Kim Phát) Trừ khu vực chợ Hòa Hiệp | Giáp xã Dray Bhăng | Hết nhà thờ Kim Phát | 450.000 |
Hết nhà thờ Kim Phát | Quốc lộ 27 | 450.000 | ||
4 | Chợ Hòa Hiệp | Các Kiôt trong chợ | 3.000.000 | 3.000.000 |
5 | Đường tuyến 2 song song Quốc lộ 27 (Khu vực chợ Hòa Hiệp) | Từ nhà ông Hà Đức Minh (thửa đất số 3468, tờ bản đồ 22) | Giáp xã Dray Bhăng | 2.500.000 |
6 | Đường nội thôn (thuộc thôn Mới) | Ngã ba đường liên xã Hòa Hiệp. Dray Bhăng (Cách Quốc lộ 27 - 635m) | Giáp xã Dray Bhăng | 300.000 |
7 | Khu dân cư | Thuộc phần còn lại của thôn Kim Phát | 300.000 | |
Thuộc thôn Thành Công và thôn Mới | 210.000 | |||
Các thôn, buôn còn lại | 130.000 | |||
VI | Xã Ea Ning | |||
1 | Đường liên xã | Đập Việt Đức 4 | Hết Công ty TNHH MTV Cà phê Ea H'nin | 2.500.000 |
Từ cổng chào thôn 15 | Đến hết bờ tường công ty TNHH MTV Cà phê Ea H'nin | 900.000 | ||
Hết Công ty TNHH MTV Cà phê Ea H'nin | Ngã tư sân bóng | 1.000.000 | ||
Ngã tư sân bóng | Hết đoạn đường thẳng (dài khoảng 360m) | 700.000 | ||
Hết đoạn đường thẳng | Giáp xã Cư Êwi | 700.000 | ||
Ngã ba cây xăng Đức Hợi | Ngã tư sân bóng | 800.000 | ||
Ngã ba chợ Việt Đức 4 | Hết ngã ba cây xăng Đức Hợi | 2.400.000 | ||
Hết ngã ba cây xăng Đức Hợi | Ngã ba cổng chào buôn Pưk Prong | 1.100.000 | ||
Ngã ba cổng chào buôn Pưk Prong | Cách ngã ba sân bóng thôn 23 khoảng 430m (phía Bắc) | 650.000 | ||
Cách ngã ba sân bóng thôn 23 khoảng 430m (phía Bắc) | Cách ngã ba sân bóng thôn 23 khoảng 430m (phía Nam) | 670.000 | ||
Cách ngã ba sân bóng thôn 23 khoảng 430m (phía Nam) | Giáp xã Ea Bhốk | 570.000 | ||
Ngã ba cổng chào buôn Pưk Prong | Ngã ba đường vào thôn 9 xã Ea Ning | 500.000 | ||
Ngã ba đường vào thôn 9 xã Ea Ning | Hết tường rào Công ty TNHH MTV Cà phê Chư Quynh | 900.000 | ||
Hết tường rào Công ty TNHH MTV Cà phê Chư Quynh | Đường liên xã (gồm cả hai nhánh đường) | 500.000 | ||
2 | Khu vực chợ Việt Đức 4 | Các đường bên trong và giáp chợ Việt Đức 4 | 1.700.000 | |
3 | Đường liên xã | Cầu trắng | Cổng chào thôn 6 | 480.000 |
Cổng chào thôn 6 | Hết đoạn đường nhựa chợ An Bình | 800.000 | ||
Hết đoạn đường nhựa chợ An Bình | Giáp xã Cư Êwi | 500.000 | ||
4 | Khu dân cư | Thuộc thôn 8, 15, 21 và 22 | 220.000 | |
Các thôn, buôn còn lại | 130.000 | |||
VII | Xã Cư Êwi | |||
1 | Đường liên xã | Cầu chăn nuôi | Giáp xã Ea Ning | 550.000 |
2 | Đường liên thôn | Từ cổng chào thôn 12 | Cổng chào buôn Tách M'Ngà | 250.000 |
3 | Đường nội thôn 12 tuyến 1 | Ngã tư đường liên thôn | Hết thôn 12 | 300.000 |
Đường nội thôn 12 tuyến 2 | Ngã tư đường liên thôn | Đập 45 xã Ea Ning | 300.000 | |
Đường nội thôn 1C | Ngã ba đường liên xã | Đập Tách M'Ngà | 250.000 | |
Đường nội thôn 1A | Ngã ba đường liên xã | Hết khu dân cư thôn 1A (hướng đi Nghĩa địa thôn 1A, 1B) | 250.000 | |
4 | Khu vực còn lại | 120.000 | ||
VIII | Xã Ea Hu | |||
1 | Đường liên xã | Cầu trắng | Ngã ba đối diện cổng chào thôn 6 xã Ea Ning | 600.000 |
Ngã ba đối diện cổng chào thôn 6 xã Ea Ning | Hết đoạn đường nhựa đi xã Cư Êwi | 700.000 | ||
Hết đoạn đường nhựa đi xã Cư Êwi | Giáp xã Cư Êwi | 500.000 | ||
Ngã ba đường liên xã đi xã Ea Hu, Cư Êwi | Hết chợ An Bình | 800.000 | ||
Hết chợ An Bình | Cống thoát nước (đầu chợ Ea Tur) | 500.000 | ||
Cống thoát nước (đầu chợ Ea Tur) | Hết đất ông Nguyễn Hiển (thửa đất số 161, tờ bản đồ 79) | 500.000 | ||
Hết đất ông Nguyễn Hiển (thửa đất số 161, tờ bản đồ 79) | Hết đất ông Bùi Tỵ (thửa đất số 108, tờ bản đồ 15) | 450.000 | ||
Hết đất ông Bùi Tỵ (thửa đất số 108, tờ bản đồ 15) | Cầu Thác đá | 500.000 | ||
Cầu Thác đá | Giáp xã Ea Bhốk | 450.000 | ||
2 | Đường liên thôn | Ngã ba đường liên xã | Cổng chào thôn 1 | 550.000 |
Cổng chào thôn 1 | Hết sân bóng thôn 1 | 270.000 | ||
Cổng chào thôn 4 | Hết sân bóng thôn 4 | 250.000 | ||
Ngã 3 trường Nguyễn Tất Thành | Cổng chào thôn 7 | 250.000 | ||
Ngã ba nhà Hùng Nho (Thửa đất 15649, tờ bản đồ số 69) | Ngã ba nhà ông Liệu (thửa đất 45 tờ bản đồ số 79) | 150.000 | ||
3 | Khu dân cư thôn 2 | 150.000 | ||
4 | Khu dân cư thôn 1 và thôn 4 | 130.000 | ||
5 | Khu dân cư thôn 3 | 130.000 | ||
6 | Khu vực còn lại | 120.000 |
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cư Kuin
(Kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
I | Giá đất trồng lúa nước 2 vụ trở lên | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Xã Ea Tiêu | 44.000 | 39.000 | 34.000 |
2 | Xã Ea Ktur | 44.000 | 39.000 | 34.000 |
3 | Xã Ea Bhốk | 44.000 | 39.000 | 34.000 |
4 | Xã Dray Bhăng | 44.000 | 39.000 | |
5 | Xã Hòa Hiệp | 41.000 | 36.000 | 32.000 |
6 | Xã Ea Ning | 44.000 | 39.000 | 34.000 |
7 | Xã Cư Êwi | 37.000 | 32.000 | 28.000 |
6 | Xã Ea Hu | 41.000 | 36.000 | 32.000 |
II | Giá đất trồng cây hàng năm khác | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Xã Ea Tiêu | 45.000 | 40.000 | 35.000 |
2 | Xã Ea Ktur | 45.000 | 40.000 | 35.000 |
3 | Xã Ea Bhốk | 45.000 | 40.000 | 35.000 |
4 | Xã Dray Bhăng | 45.000 | 40.000 | 35.000 |
5 | Xã Hòa Hiệp | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
6 | Xã Ea Ning | 45.000 | 40.000 | 35.000 |
7 | Xã Cư Êwi | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
8 | Xã Ea Hu | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
III | Giá đất trồng cây lâu năm | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Xã Ea Tiêu | 70.000 | 65.000 | 60.000 |
2 | Xã Ea Ktur | 70.000 | 65.000 | 60.000 |
3 | Xã Ea Bhốk | 70.000 | 65.000 | 60.000 |
4 | Xã Dray Bhăng | 70.000 | 65.000 | 60.000 |
5 | Xã Hòa Hiệp | 55.000 | 50.000 | 45.000 |
6 | Xã Ea Ning | 70.000 | 65.000 | 60.000 |
7 | Xã Cư Êwi | 55.000 | 50.000 | 45.000 |
8 | Xã Ea Hu | 65.000 | 55.000 | 45.000 |
IV | Giá đất rừng sản xuất | Mức giá | không có | |
1 | Xã Ea Tiêu | 20.000 | không có | |
2 | Xã Ea Bhốk | 20.000 | không có | |
3 | Xã Dray Bhăng | 20.000 | không có | |
4 | Xã Hòa Hiệp | 16.000 | không có | |
5 | Xã Cư Êwi | 16.000 | không có | |
6 | Xã Ea Hu | 16.000 | không có | |
V | Giá đất nuôi trồng thủy sản | Mức giá | không có | |
1 | Xã Ea Tiêu | 39.000 | không có | |
2 | Xã Ea Ktur | 39.000 | không có | |
3 | Xã Ea Bhốk | 39.000 | không có | |
4 | Xã Dray Bhăng | 39.000 | không có | |
5 | Xã Hòa Hiệp | 36.000 | không có | |
6 | Xã Ea Ning | 39.000 | không có | |
7 | Xã Cư Êwi | 36.000 | không có | |
8 | Xã Ea Hu | 36.000 | không có |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Lắk
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH
Điều 3. Bảng giá các loại đất và giá đất theo vị trí
- Bảng giá các loại đất được quy định đối với các loại đất sau đây:
- a) Đất trồng lúa nước;
- b) Đất trồng cây hàng năm khác;
- c) Đất trồng cây lâu năm;
- d) Đất rừng sản xuất;
đ) Đất nuôi trồng thủy sản;
- e) Đất ở tại nông thôn;
- g) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- h) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- i) Đất ở tại đô thị;
- k) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- l) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- m) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- n) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- o) Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo Điểm d, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai năm 2013;
- p) Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
- Giá của từng loại đất được xác định theo tiêu chí cho từng vị trí, cụ thể như sau:
- a) Đối với đất trồng lúa nước hai vụ và một vụ; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản được xác định theo 03 vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm cho từng đơn vị hành chính cấp xã cụ thể và thực hiện theo quy định sau:
– Vị trí 1 có giá đất cao nhất: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
– Vị trí 2 có giá thấp hơn vị trí 1, vị trí 3 có giá đất thấp hơn vị trí 2: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
– Các vị trí 1, 2 và 3 được gắn với địa danh cụ thể bao gồm tên cánh đồng hoặc khu sản xuất, tên thôn buôn, tổ dân phố hoặc địa chỉ của từng thửa đất.
– Trường hợp không có vị trí 2 và 3 thì giá của loại đất tại vị trí 1 được áp dụng cho cả đơn vị hành chính cấp xã đó.
- b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được xác định theo từng đường, đường phố, đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất có giá đất cao nhất.
– Các đoạn đường, khu vực có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn có mức giá đất thấp hơn.
- Giá đất nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Đồng thời được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn trên địa bàn tỉnh mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải áp dụng quy định thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 4. Cách xác định giá của các loại đất (trừ đất ở)
- Đối với đất trồng lúa nước 01 vụ: tính bằng 70% so với giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên tương ứng với từng vị trí đất.
- Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng áp dụng theo giá đất rừng sản xuất cùng vị trí.
- Đối với đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
- Đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 80% giá đất ở liền kề.
- Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị: được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
- Đối với đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
Riêng đối với đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng, khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.
- Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ của vị trí liền kề, trường hợp liền kề nhiều vị trí thì tính theo vị trí có giá cao nhất.
- Đối với đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở: áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
- Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây) căn cứ mức giá của thửa đất nông nghiệp liền kề để xác định vị trí và mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
Khi đất chưa sử dụng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo giá đất cùng loại, cùng vị trí và cùng mục đích sử dụng.
- Giá đất áp dụng làm căn cứ điều chỉnh và xác định đơn giá thuê đất chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng cho các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định bằng mức giá tối thiểu trong khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn và đô thị do Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên, nhân với tỷ lệ (%) đối với nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định xác định đơn giá thuê đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại vị trí của các Khu, Cụm công nghiệp.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp: được xác định theo giá đất ở liền kề.
Điều 5. Cách xác định giá đất ở tại nông thôn và đô thị
- Giá đất xác định theo vị trí tiếp giáp và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất, cụ thể như sau:
- a) Tại khu vực đô thị: Phần diện tích tiếp giáp với đường phố, đường trục chính, đường hẻm trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 20 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực đô thị ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 20 đến mét thứ 50 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 50 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
- b) Tại khu vực nông thôn: Phần diện tích tiếp giáp với đường, đường trục chính trong phạm vi tính từ lộ giới vào sâu đến 30 mét, mức giá đất tính bằng 100% mức giá đất quy định tại bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn ban hành kèm theo Quyết định này; lớn hơn mét thứ 30 đến mét thứ 60 tính bằng 70%, lớn hơn mét thứ 60 trở đi cho đến hết chiều sâu của thửa đất tính bằng 50%.
- c) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước có tiếp giáp với đường, đường phố, đường trục chính hoặc đường hẻm tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này nhưng thửa đất đó không có đường đi vào hoặc không tiếp giáp với đường giao thông khác: áp dụng giá đất theo chiều sâu của thửa đất tính từ lộ giới của thửa đất liền kề phía trước cho đến hết chiều sâu của thửa đất phía sau theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
- d) Trường hợp thửa đất ở phía sau liền kề với thửa đất phía trước quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này nhưng chiều sâu của thửa đất phía trước nhỏ hơn 20 mét (tại đô thị) và 30 mét (tại nông thôn) thì thửa đất phía sau được tính bằng 70% giá đất ở theo cách xác định tại các Điểm a, b của Khoản 1 Điều này.
đ. Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c và d của Khoản 1 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên hoặc thấp hơn giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thì phần diện tích đất được điều chỉnh giá đất được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên và giá đất ở thấp nhất tại nông thôn được Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
- Đối với thửa đất ở tọa lạc tại các vị trí giao lộ hoặc tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau thì giá đất được xác định theo đường có giá đất ở cao nhất.
- Trường hợp thửa đất ở trước khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau, hoặc xác định chỉ tiếp giáp với một đường có giá đất ở đã được quy định thì giá đất ở áp dụng để thực hiện nghĩa vụ tài chính được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này, hoặc căn cứ theo giá đất tại đường đã được quy định giá đất ở.
- Trường hợp thửa đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng sang đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác được xác định tiếp giáp với nhiều đường có giá đất ở khác nhau. Khi thực hiện việc tách thửa và không chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ sử dụng khác trước khi chuyển mục đích sử dụng đất, hoặc thực hiện việc tách thửa gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì giá đất ở để tính tiền sử dụng đất được áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều này.
- Đối với thửa đất ở tại vị trí mặt tiền đường có một phần đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì phần diện tích bị che khuất này được tính bằng 70% mức giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này (chỉ áp dụng đối với phần diện tích thửa đất bị che khuất bởi mặt tiền và phải có chiều rộng bị che khuất từ 2 mét trở lên), theo sơ đồ và cách xác định cụ thể như sau:
Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2 mét trở lên.
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá đất mặt tiền đường
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác tính bằng 70% giá đất mặt tiền và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
- Xác định giá các thửa đất nằm trong hẻm của đường phố thuộc đô thị:
6.1. Giá đất được xác định gắn với loại hẻm, cấp hẻm và căn cứ theo giá đất mặt tiền đường có hẻm (trừ những hẻm đã có giá cụ thể). Hẻm được chia làm các loại sau:
- a) Loại hẻm:
– Hẻm loại 1: Có chiều rộng từ 5 mét trở lên.
– Hẻm loại 2: Có chiều rộng từ 3 mét đến dưới 5 mét.
– Hẻm loại 3: Có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét.
– Hẻm loại 4: Có chiều rộng dưới 2 mét.
- b) Cấp hẻm:
– Hẻm cấp 1: Là hẻm thông với đường phố.
– Hẻm cấp 2: Là hẻm thông với hẻm cấp 1.
– Hẻm cấp 3: Là hẻm thông với hẻm cấp 2.
6.2. Bảng hệ số của hẻm so với mặt tiền đường có hẻm như sau:
- a) Đối với hẻm của các con đường có giá đất nhỏ hơn 10.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,40 | 0,30 | 0,25 | 0,20 |
Hẻm cấp 2 | 0,25 | 0,20 | 0,15 | 0,10 |
Hẻm cấp 3 | 0,15 | 0,12 | 0,10 | 0,06 |
- b) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 10.000.000 đồng/m2 đến nhỏ hơn 20.000.000 đồng/m2, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,16 |
Hẻm cấp 2 | 0,16 | 0,14 | 0,12 | 0,10 |
Hẻm cấp 3 | 0,12 | 0,10 | 0,07 | 0,05 |
- c) Đối với hẻm của các con đường có giá đất từ 20.000.000 đồng/m2 trở lên, hệ số để xác định giá đất như sau:
Loại hẻm
Cấp hẻm |
Hẻm loại 1 | Hẻm loại 2 | Hẻm loại 3 | Hẻm loại 4 |
Hẻm cấp 1 | 0,25 | 0,19 | 0,16 | 0,12 |
Hẻm cấp 2 | 0,12 | 0,10 | 0,08 | 0,06 |
Hẻm cấp 3 | 0,10 | 0,08 | 0,06 | 0,04 |
6.3. Trường hợp đường phố, đường giao thông là đường nhựa, đường bê tông có hẻm không phải là đường nhựa, đường bê tông thì mức giá đất của hẻm đường đất được tính bằng 0,8 lần so với quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này.
6.4. Đối với các hẻm được tính theo hệ số quy định tại Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 5 Quy định này có vị trí từ lộ giới vào sâu đến 50 mét lấy giá đất quy định theo cách tính của hẻm; từ sau 50 mét đến 150 mét được nhân với hệ số 0,7; từ sau 150 mét đến 300 mét được nhân với hệ số 0,5; từ sau 300 mét trở đi được nhân với hệ số 0,4 so với giá đất đoạn hẻm vào sâu đến 50 mét (đối với thửa đất được xác định nằm giữa ranh giới hai đoạn hẻm có giá đất khác nhau thì được tính theo đoạn hẻm có giá đất cao hơn).
6.5. Đối với những thửa đất thuộc hẻm nối thông với nhiều đường có mức giá đất khác nhau thì áp giá theo đường gần nhất; trường hợp khoảng cách từ thửa đất đến các đường bằng nhau thì áp giá theo đường có mức giá cao nhất. Đối với những thửa đất mặt tiền hẻm có độ rộng khác nhau thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần xác định giá.
6.6. Trong trường hợp hẻm (hẻm cấp 1, 2, 3) đổi hướng nhưng không phân nhánh thì tính giá đất theo quy định tại hẻm đó.
- Đối với giá đất đường hẻm (trừ những đường hẻm đã có trong bảng giá đất ở tại đô thị) tính theo hệ số đường hẻm được quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy định này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất ở tại đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu theo khung giá đất ở đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
- Giá của các thửa đất ở góc đường có tiếp giáp và giao với đường có giá trong bảng giá đất được nhân với hệ số góc (lần) tương ứng với chỉ giới đường đỏ của từng con đường nơi thửa đất tiếp giáp và giao, được áp dụng đối với các con đường có giá trong bảng giá đất ở được ban hành kèm theo Quyết định này và các đường hẻm đã được quy định rõ cách tính giá đất ở tại Quy định này, cụ thể như sau:
Đường giao
Đường tiếp giáp |
Từ 20 mét trở lên | Từ 10 mét đến dưới 20 mét | Dưới 10 mét |
Từ 20 mét trở lên | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
Từ 10 mét đến dưới 20 mét | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
Dưới 10 mét | 1,10 | 1,07 | 1,03 |
- Trường hợp các con đường chưa có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ hoặc đã có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng chưa được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch chỉ giới đường đỏ đó thì được tính theo đường hiện trạng.
Điều 6. Cách xác định giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị
- Giá đất được xác định theo giá đất ở liền kề và được điều chỉnh theo chiều sâu của thửa đất từ 100% đến 60% theo giá đất được áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Quy định này, cụ thể như sau:
- a) Đối với thửa đất có chiều sâu từ lộ giới vào đến 20 mét, tính bằng 100% giá đất được áp dụng.
- b) Đối với thửa đất có chiều sâu từ trên 20 mét đến 50 mét, tính bằng 80% giá đất được áp dụng.
- c) Đối với thửa đất có chiều sâu trên 50 mét cho đến hết chiều sâu thửa đất, tính bằng 60% giá đất được áp dụng.
- Cách xác định giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại các Điểm a, b, c của Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng một mức theo chiều sâu cụ thể của thửa đất và không áp dụng tính phần diện tích đất bị che khuất được quy định tại Khoản 5, Điều 5 Quy định này. Đối với thửa đất có các cạnh chiều dài không bằng nhau: tính theo cạnh có chiều dài lớn nhất.
- Trường hợp thửa đất được điều chỉnh giá đất theo chiều sâu của thửa đất quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, trong quá trình thực hiện nếu giá đất thấp hơn giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên thì được áp dụng bằng giá đất tối thiểu theo khung giá đất thương mại, dịch vụ; khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị của Chính phủ quy định cho Vùng Tây Nguyên.
QUYẾT ĐỊNH BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở VÀO BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2020/QĐ-UBND NGÀY 03/7/2020 CỦA UBND TỈNH ĐẮK LẮK
Điều 1. Bổ sung giá đất ở vào Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020 – 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
- Bổ sung vào Bảng số 6: Giá đất ở tại nông thôn
- a) Huyện Ea Kar:
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Cư Ni | ||||
1 | Bà Triệu | Quang Trung | Trần Hưng Đạo | 800.000 |
2 | Trần Huy Liệu | Trần Hưng Đạo | Ngô Gia Tự | 800.000 |
- b) Huyện Cư M’gar:
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Quảng Tiến | ||||
Khu dân cư tổ 8, 9 của thôn Tiến Đạt | 300.000 | |||
- c) Huyện Krông Pắc
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |||
Từ | Đến | |||||
Xã Ea Knuếc | ||||||
Khu vực dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã Ea Knuếc | ||||||
1 | Đường N1 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường vào Công ty 15) | 1.450.000 | ||||
2 | Đường N6 rộng 18m (trùng với một đoạn Đường liên thôn) | 1.450.000 | ||||
3 | Đường N4 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) | 1.450.000 | ||||
4 | Đường N5 rộng 20m (giao với Quốc lộ 26) | 1.450.000 | ||||
5 | Đường N2, N3, N7, N8, N9 rộng 16m (song song với Quốc lộ 26) | 1.200.000 | ||||
6 | Đường N3a rộng 12m (từ trục N2 đến trục N3) | 1.000.000 | ||||
7 | Đường N10 rộng 16m (từ trục N9 đến trục N5) | 1.000.000 | ||||
Xã Ea Kênh | ||||||
Khu vực dự án điểm dân cư nông thôn xã Ea Kênh | ||||||
1 | Đường D1, D3 (giao với Quốc lộ 26) | 1.500.000 | ||||
2 | Đường N2 (từ trục D1 đến trục D3) | 1.400.000 | ||||
3 | Đường D2 (từ trục N1 đến trục N3) | 1.300.000 | ||||
4 | Đường N1 (từ trục D1 đến trục D3) | 1.200.000 | ||||
5 | Đường N3 (từ trục D3 đến trục D2) | 1.400.000 | ||||
- d) Thành phố Buôn Ma Thuột
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Xã Ea Kao | ||||
Đất khu vực còn lại dọc 2 bên đường Y Wang nối dài (Đoạn từ ngã ba Bưu Điện đến Đập Ea Kao) | ||||
Đường rộng từ 5m trở lên | 700.000 | |||
Đường rộng dưới 5m | 500.000 | |||
- Bổ sung vào Bảng số 7: Giá đất ở tại đô thị
- a) Huyện Cư M’gar
ĐVT: Đồng/m2
TT Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | ||
Từ | Đến | |||
Thi trấn Ea Pốk | ||||
1 | Khu dân cư Buôn Ea Măp | 300.000 | ||
2 | Khu dân cư Tân Sơn | 200.000 | ||
3 | Khu dân cư còn lại | 200.000 | ||
- b) Huyện Krông Ana
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Hẻm 1 đường Nguyễn Du | Đường Nguyễn Du | Hẻm đường số 11 | 600.000 |
2 | Hẻm 2 đường Nguyễn Du | Đường Nguyễn Du (Chi cục Thuế) | Hẻm 1 đường Lê Duẩn | 800.000 |
3 | Hẻm đường số 11 | Đường số 11 | Hết đường | 600.000 |
4 | Đường Quy hoạch 8 m | Đường N7 | Hẻm đường số 11 | 1.100.000 |
- c) Thành phố Buôn Ma Thuột
ĐVT: Đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
Khu dân cư 3,2ha, phường Tân An: | ||||
1 | Đường Tôn Đức Thắng nối dài, QH 30m | Phạm Hùng | Đường 2-D, đường nối từ Hà Huy Tập đến Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
2 | Đường 2-D, QH 30m | Hà Huy Tập | Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
3 | Đường N-1, QH 24m | 9.000.000 | ||
4 | Đường số 1-D, QH 16m | 7.000.000 | ||
5 | Đường số 3-N và 2-N, QH 16m | 7.000.000 | ||
Khu dân cư 5,4ha, phường Tân An: | ||||
1 | Đường N4, Quy hoạch 30m | Hà Huy Tập | Quốc lộ 14 | 12.000.000 |
2 | Đường N3, Quy hoạch 20m (đường vành đai cũ) | 12.000.000 | ||
3 | Đường D1, Quy hoạch 20m | 9.000.000 | ||
4 | Đường số 3, Quy hoạch 20m | 9.000.000 | ||
5 | Đường số 4, Quy hoạch 20m | 8.000.000 | ||
6 | Đường số 1, số 2, Quy hoạch 16m | 7.000.000 | ||
Khu dân cư Km7, phường Tân An: | ||||
1 | Đường KV2 | Đường D6 | Đường 10/3 | 10.000.000 |
2 | Đường KV3 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 11.000.000 |
3 | Đường D1 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 7.000.000 |
4 | Đường D2 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 6.000.000 |
5 | Đường D5 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đường KV2 | 12.000.000 |
6 | Đường D6 | Đường D5 | Đường KV2 | 6.000.000 |
7 | Đường N4 | Đường D5 | Đường KV3 | 7.000.000 |
8 | Đường N8 | Đường D1 | Đường D5 | 7.000.000 |
9 | Đường N9 | Đường N8 (tại vị trí thửa số NP5-2.22) | Đường D5 | 5.000.000 |
10 | Đường N11 | Đường N12 (tại vị trí thửa số NP2-1.20) | Giao với đường N12 (tại vị trí thửa NP2-1.37) | 5.000.000 |
11 | Đường N12 | Đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa số NP2-2.14 và NP1 – 4.17) | Giao với đường Tôn Đức Thắng (tại vị trí thửa NP2-1.1 và NP1-1.17) | 6.000.000 |
12 | Đường Tôn Đức Thắng nối dài | Đường D5 | Đường KV3 | 12.000.000 |
Khu dân cư Hà Huy Tập, phường Tân An: | ||||
Đường khu vực | ||||
1 | Đường N1 | Đường Hà Huy Tập | Đường D7 | 8.000.000 |
2 | Đường N8 | Đường D1 | Đường D6 | 8.000.000 |
3 | Đường D1 | Đường N6 | Đường N8 | 8.000.000 |
4 | Đường D6 | Đường N1 | Đường N8 | 7.500.000 |
5 | Đường D7 | Đường N1 | Đường N9 | 8.000.000 |
6 | Đường N9 | Đường D6 | Đường D7 | 7.500.000 |
Đường phân khu vực | ||||
1 | Đường N2 | Đường D2 | Đường D4 | 6.000.000 |
2 | Đường N3 | Đường Hà Huy Tập | Đường D6 | 7.000.000 |
3 | Đường N4 | Đường D2 | Đường D4 | 6.000.000 |
4 | Đường N5 | Đường D3 | Đường D6 | 6.000.000 |
5 | Đường N6 | Đường Hà Huy Tập | Đường D6 | 7.000.000 |
6 | Đường N7 | Đường D2 | Đường D5 | 6.000.000 |
7 | Đường D2 | Đường N1 | Đường N8 | 6.000.000 |
8 | Đường D3 | Đường N4 | Đường N6 | 6.000.000 |
9 | Đường D4 | Đường N1 | Đường N5 | 6.000.000 |
10 | Đường D5 | Đường N6 | Đường N8 | 6.000.000 |
Bổ sung giá đất tại hai tuyến đường mới tại Phường Tân An: | ||||
1 | Nguyễn Hồng Ưng | Lê Văn Nhiễu | Trương Quang Giao | 8.000.000 |
2 | Phan Đăng Lưu | Nguyễn Hữu Thọ | Hoàng Minh Thảo | 12.000.000 |
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ea Kar, Cư M’gar, Kông Pắc và Krông Ana; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2020./.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Lắk.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Lắk
- Bảng giá đất huyện Buôn Đôn
- Bảng giá đất thị xã Buôn Hồ
- Bảng giá đất thành phố Buôn Ma Thuột
- Bảng giá đất huyện Cư Kuin
- Bảng giá đất huyện Cư M'gar
- Bảng giá đất huyện Ea H'leo
- Bảng giá đất huyện Ea Kar
- Bảng giá đất huyện Ea Súp
- Bảng giá đất huyện Krông Ana
- Bảng giá đất huyện Krông Bông
- Bảng giá đất huyện Krông Búk
- Bảng giá đất huyện Krông Năng
- Bảng giá đất huyện Krông Pắc
- Bảng giá đất huyện Lắk
- Bảng giá đất huyện M'Drắk
Kết luận về bảng giá đất Cư Kuin Đắk Lắk
Bảng giá đất của Đắk Lắk được căn cứ theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Lắk tại liên kết dưới đây: