Bảng giá đất huyện Cư Jút tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cư Jút tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cư Jút Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cư Jút. Bảng giá đất huyện Cư Jút dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cư Jút Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cư Jút Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cư Jút Đắk Nông.

Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cư Jút. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cư Jút mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cư Jút tại đây.

Thông tin về huyện Cư Jút

Cư Jút là một huyện của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cư Jút có dân số khoảng 92.464 người (mật độ dân số khoảng 128 người/1km²). Diện tích của huyện Cư Jút là 723,3 km².Huyện Cư Jút có có 8 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm thị trấn Ea T'ling (huyện lỵ) và 7 xã: Cư Knia, Đắk D'rông, Đắk Wil, Ea Pô, Nam Dong, Tâm Thắng, Trúc Sơn.

Bảng giá đất huyện Cư Jút Tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Cư Jút

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cư Jút tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cư Jút tỉnh Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cư Jút

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cư Jút có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cư Jút tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cư Jút

Bảng giá đất huyện Cư Jút

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Cư Jút

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
VIIHUYỆN CƯ JÚT
VII.1Xã Tâm Thắng
1Quốc lộ 14Ngã 3 Tấn Hải (giáp thị trấn)Ngã 3 Khu công Nghiệp Tâm Thắng3,000
Ngã 3 Khu công Nghiệp Tâm ThắngCầu 142,400
2Đường đi Nam DongNgã 3 Quốc lộ 14Cổng Trường Trung học phổ thông Phan Chu Trinh1,200
Ngã 4 Trường Trung học phổ thông Phan Chu TrinhNgã 3 hết thôn 91,200
Ngã 3 hết thôn 9Cầu sắt (Giáp ranh Nam Dong)1,000
3Đường vào nhà máy đườngNgã 3 Quốc lộ 14Suối hương420
4Đường vào Trường Trung học cơ sở Phan Đình PhùngNgã 3 Quốc lộ 14Trường Trung học cơ sở Phan Đình Phùng600
Trường Trung học cơ sở Phan Đình PhùngNgã 4 buôn Ea Pô480
5Đường bê tông thôn 10Ngã 3 thôn 09Ngã 4 nhà ông Hải400
6Liên thôn Nhà ông HảiNgã 4 buôn EaPô280
7Đường thôn 2 đi thôn 4, 5Ngã 3 nhà ông DũngNgã 3 nhà ông Đại (giáp thị trấn)420
Ngã 3 nhà ông Đại (giáp thị trấn)Ngã 3 hồ câu Đồng Xanh390
8Đường thôn 4Ngã 3 Quốc lộ 14Cầu nhà ông Chính360
Cầu nhà ông ChínhNgã 3 nhà ông Cường420
9Đường sinh tháiQuốc lộ 14Giáp suối hương (khu bộ đội)630
Giáp suối hương (khu bộ đội)Giáp ranh thị trấn Ea Tling300
10Đường Buôn NuiNgã 3 Quốc lộ 14Ngã 4 nhà ông Việt600
11Đường thôn 6Quốc lộ 14Cầu nhà ông Thản630
12Đường thôn 12Quốc lộ 14Nhà ông Soát280
13Đường Tấn Hải đi Buôn Trum490490
14Đường thôn 3 đi UBND xã Tâm ThắngNgã 3 Quốc lộ 14Ngã 3 nhà ông Ngọ700
Ngã 3 nhà ông NgọNgã 3 nhà ông Hưng360
Ngã 3 nhà ông HưngNgã 3 đường sinh thái300
15Đất ở còn lại các trục đường nhánh (đường bê tông, nhựa) của trục chính140
16Đất ở các khu dân cư còn lại100
VII.2Xã Trúc Sơn
1Quốc lộ 14Ranh giới thị trấnCổng Công ty Tân Phát1,260
Cổng Công ty Tân PhátGiáp xã Đắk Gằn740
2Đường đi Cư K'NiaKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 300m700
Km 0 + 300mChân dốc Cổng trời530
3Đường bê tông thôn 1150150
4Đường bê tông liên thôn 1, 2, 3, 4150150
5Đường bê tông thôn 3100100
6Đường bê tông liên thôn 6100100
7Đất ở các khu dân cư còn lại70
VII.3Xã Cư K'Nia
1Đường trục chínhGiáp ranh xã Trúc SơnCổng Văn hóa thôn 1180
Cổng Văn hóa thôn 1Nhà ông Tặng300
Nhà ông TặngHết đất nhà ông Tại420
Hết đất nhà ông TạiCầu Đắk Drông380
2Đường vào UBND xãNgã 3 nhà ông ThịnhTrường Chu Văn An310
Trường Chu Văn AnNgã 3 nhà ông Nhàn500
Cổng Văn hóa thôn 2Trụ sở UBND xã280
Ngã 3 nhà ông NhànCầu Hòa An260
Cầu Hòa AnĐường vào thôn 9, 10200
3Đường vào thôn 5, thôn 6Ngã 3 nhà ông Nhàn + 100mNgã 3 công trình nước sạch270
Ngã 3 công trình nước sạchHết đường160
4Đất ở các khu dân cư còn lại50
5Khu dân cư thôn 12 (bổ sung)160160
6Đất ở khu dân cư các trục đường xương cá và các thôn, bon (bổ sung)120120
VII.4Xã Nam Dong
1Các trục đường chínhCầu sắt (giáp ranh Tâm Thắng)Ngã 3 nhà ông Thái700
Ngã 3 nhà ông TháiNgã 3 nhà ông Nghiệp960
Ngã 3 nhà ông NghiệpNgã 3 Khánh Bạc1,320
Ngã 3 Khánh BạcNgã 3 thôn 5 (nhà ông Khoán)2,520
Ngã 3 thôn 5 (nhà ông Khoán)Ngã 3 thôn 3 (nhà ông Lai)3,220
Ngã 3 thôn 3 (nhà ông Lai)Ngã 4 Trường Phan Bội Châu1,800
Ngã 4 Trường Phan Bội ChâuNgã 3 phân trường thôn 11,050
Ngã 3 phân trường thôn 1Giáp ranh xã EaPô840
2Đường đi buôn TiaNgã 3 nhà ông TháiNgã 4 Đức Lợi900
3Đường đi Đắk Drông (A)Km 0 (ngã 3 Khánh Bạc)Ngã 4 tuyến 2 thôn 10, thôn 62,100
Ngã 4 tuyến 2 thôn 10, thôn 6Hội trường Thôn 71,500
Hội trường Thôn 7Giáp ranh xã Đắk Drông1,200
4Đường đi Đắk Drông (B)Km 0 (Ngã 3 nhà ông Khoán)Ngã 4 tuyến 2 thôn 62,100
Ngã 4 tuyến 2 thôn 6Hết khu dân cư thôn 51,200
Hết khu dân cư thôn 5Giáp ranh xã Đắk Drông900
5Đường đi xã Tâm ThắngNgã 4 chợ Nam DongNhà ông Chiểu2,640
Nhà ông ChiểuNgã 4 Đài Tưởng Niệm2,380
6Đường đi xã Đắk WilNgã 4 chợ Nam DongNgã 3 tuyến 2 thôn Trung Tâm1,540
Ngã 3 tuyến 2 thôn Trung TâmNgã 3 nhà ông Quýnh+50m1,470
Ngã 3 nhà ông Quýnh+50 mHết đất nhà ông Nhạc (thôn 4)1,200
Hết đất nhà ông Nhạc (thôn 4)Giáp ranh Đắk Wil900
7Đường vào khu dân cư thôn 3Ngã 3 thôn 3 (Nhà ông Lai)Ngã 3 nhà ông Lạc1,400
Ngã 3 nhà ông LạcNgã 3 nhà ông Sơn1,000
Ngã 3 nhà ông SơnNgã 3 nhà ông Chiến thôn 2600
Ngã 3 nhà ông SơnNhà ông Hoè600
8Đường đi Thác Drayling (thôn 2)Ngã 4 trường Phan Bội ChâuNgã 3 nhà ông Nhạ900
Ngã 3 nhà ông NhạCầu ông Thái560
Cầu ông TháiBuôn Nui350
9Đường đi thôn 16Ngã 3 ông NhạNgã 3 nhà ông Nhân560
Ngã 3 nhà ông NhânNgã 3 nhà ông Công350
10Toàn bộ tuyến hai thôn 61,4001,400
11Toàn bộ tuyến hai thôn 101,0001,000
12Toàn bộ tuyến hai thôn 131,1001,100
13Toàn bộ tuyến 2 thôn Trung tâm (Sau UBND xã)1,4001,400
14Đường đi thôn 12Ngã 4 Đài Tưởng NiệmNgã 3 vườn điều840
Ngã 3 vườn điềuGiáp ranh xã Tâm Thắng600
Ngã 3 vườn điềuGiáp ranh xã Ea Pô500
15Toàn bộ tuyến 2 thôn 1, thôn 7, thôn 8, thôn 9, thôn Tân Ninh600600
16Đất ở khu dân cư các trục đường xương cá, thôn buônCầu sắtNgã 3 Khánh Bạc600
Ngã 3 Khánh BạcNgã 4 Trường Phan Bội Châu600
Ngã 4 Trường Phan Bội ChâuGiáp ranh xã Ea Pô500
Ngã 3 Khánh BạcGiáp ranh xã Đắk Drông400
17Đường vào UBND xã mớiNgã 4 Đài Tưởng NiệmUBND xã + 400m700
18Đường từ UBND xã mới đi trục đường chínhNgã 3 cây xăng Anh TuấnNgã 3 Trường Trung học cơ sở Nguyễn Tất Thành700
Ngã 3 nhà ông HiếnNgã 3 đường vào UBND xã630
19Đất ở các khu dân cư còn lại120
VII.5Xã Đắk Drông
1Trục đường chínhGiáp ranh Nam DongCầu thôn 2 cũ310
Cầu thôn 2 cũCách tim cổng chợ 200m500
Tim cổng chợ về hai phía, mỗi phía 200m800
Cách tim cổng chợ 200mRanh giới thôn 5, thôn 6500
Ranh giới thôn 5, thôn 6Cách cổng UBND xã 500m450
Cổng UBND xã về hai phía mỗi phía 500m600
Cách cổng UBND xã 500mCách ngã 4 thôn 14 cũ, thôn 15 cũ trừ 200m420
Cách ngã 4 thôn 14 cũ, thôn 15 cũ về 3 phía mỗi phía 200m630
Cách ngã 4 thôn 14 cũ, thôn 15 cũ cộng 200mĐường UBND xã đi Quán Lý280
Cách ngã 4 thôn 14 cũ, thôn 15 cũ cộng 200mNgã 3 nhà ông Hoà420
Ngã 4 thôn 14 cũ, thôn 15 cũCầu thôn 15 cũ280
Cầu thôn 15 cũCầu Suối Kiều180
2Đường đi Quán LýKm 0 (UBND xã)Km 0 + 200m310
Km 0 + 200mCách ngã 3 Quán Lý trừ 100m280
Trung tâm ngã 3 Quán Lý về 3 phía, mỗi phía 100m280
Từ ngã 3 Quán Lý + 100mGiáp ranh xã Đắk Wil210
Từ ngã 3 Quán Lý + 100mGiáp ranh xã Nam Dong210
3Đường đi Cư KniaNgã 3 chợ (nhà ông Thắng)Hết khu Ki ốt chợ350
Hết khu Ki ốt chợHết khu Ki ốt chợ + 500 (Về phía cầu Cư K'Nia)240
Hết Khu Ki ốt chợ + 500mCầu Cư K'Nia210
4Đường đi lòng hồNgã 3 thôn 10Cầu thôn 11210
Cầu thôn 11Bờ đập lòng hồ210
Bờ đập lòng hồHết thôn 20150
5Đường đi thôn 17Ngã hai thôn 16 (nhà ông Lâm)Ngã 3 nhà ông Đội (thôn 17)210
Ngã 3 nhà ông Đội (thôn 17)Giáp ranh xã Đắk Wil210
6Đường đi thôn 19Ngã 3 C4 (nhà ông Định)Trường học thôn 19210
7Đất ở khu dân cư các trục đường xương cá chính vào thôn, bon130130
8Đất ở các khu dân cư còn lại80
VII.6Xã Ea Pô
1Trục đường chính (đường nhựa)Ranh giới xã Nam DongNgã 4 thôn Thanh Tâm (ngã 4 chợ Ea Pô) trừ (-) 150m600
Ngã 4 thôn Thanh Tâm (ngã 4 chợ Ea Pô) trừ (-) 150mNgã 3 Trạm xá xã1,000
Ngã 3 Trạm xá xãNgã 3 thôn Tân Sơn600
Ngã 3 thôn Tân SơnRanh giới xã ĐăkWil400
2Trục đường chính (đường đất, đường đi Buôn Nui)Ngã 4 thôn Thanh TâmNgã 3 nhà ông Lộc400
Ngã 3 nhà ông LộcĐường đi Buôn Nui (Ngã 3 cây mít)250
3Đường trục chính đi thôn Buôn Nui (Nam Dong đi Buôn Nui)Ranh giới xã Nam DongMốc địa giới 3 mặt bờ sông180
4Đường đi thôn Trung SơnNgã 3 nhà ông LộcNgã 4 thôn Trung Sơn380
Ngã 4 thôn Trung SơnNgã 3 nhà ông Tuất300
5Đường đi thác LindaNgã 3 trạm y tế xã (Thôn 4)Ngã 3 thôn Phú Sơn cũ400
6Đường đi thôn Nam TiếnNgã 3 thôn Tân SơnNgã 3 nhà ông Tuất300
Ngã 3 nhà ông TuấtNgã 3 thôn Suối Tre250
7Đường Thanh Xuân đi thôn Tân TiếnNgã 3 Thanh Xuân (Km0 đường đi Đắk Win)Ngã 4 Tân Tiến (Km0 đường đi Đắk Win)230
8Đường đi thôn Hợp ThànhNgã 3 thôn Hợp ThànhHết nhà ông Nghiệp170
9Đường đi ngã sáuTừ nhà ông TàiHết ngã sáu180
Hết ngã sáuĐường vào khu 3 tầng140
10Đường đi thôn Thanh XuânKm 0 (Ngã 4 thôn Thanh Tâm (Ngã 4 chợ)Km 0 + 150m (Nhà ông Chất)500
Km 0 + 150m (Nhà ông Chất)Hết khu dân cư350
11 Ngã 4 Phú Sơn cũNgã 3 nhà ông Đậu260
12Đất ở khu dân cư các trục đường xương cá chính vào thôn, bon150150
13Khu Tái định cư Cồn Dầu150150
14Khu Tái định cư Thủy điện SêRêPôk 3150150
15Đất ở các khu dân cư còn lại60
VII.7Xã Đắk Wil
1Trục đường chính (Đường nhựa)Km 0 (Cổng chợ Đắk Wil) về hai phía, mỗi phía 150m800
Km 0 + 150mTrường Tiểu học Lê Quý Đôn500
Trường Tiểu học Lê Quý ĐônCách ngã 3 (Nhà ông Dục - 50m)520
Cách ngã 3 (Nhà ông Dục - 50m)Cách ngã 3 nhà ông Dục + 50m600
Cách ngã 3 nhà ông Dục + 50mGiáp ranh xã EaPô350
Ngã 3 nhà ông DụcNgã 3 nhà ông Dục + 200m200
Ngã 3 nhà ông Dục + 200mHết ngã 6120
Km 0 + 150mBưu điện Văn hóa xã500
Bưu điện Văn hóa xãNgã 3 nhà ông Thạch350
Ngã 3 nhà ông ThạchHết thôn 9320
Ngã 3 chợNgã 3 thôn Hà Thông, Thái Học400
Ngã 3 thôn Hà Thông, Thái HọcGiáp Đăk Drông200
Ngã 3 ông ĐềGiáp xã Nam Dong200
Ngã 3 ông 4Hết cổng trường cấp 3200
2Đất ở khu dân cư các trục đường xương cá chính vào thôn, buôn90
3Đất ở khu dân cư còn lại70

Bảng giá đất đô thị huyện Cư Jút

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
VHUYỆN CƯ JÚT
V.1 Thị trấn Ea T'ling
1 Đường nguyễn Tất Thành (về phía Đắk Nông)Cửa hàng xe máy Bảo LongNgã 5 đường Ngô Quyền6,800
2 Đường Nguyễn Tất Thành (về phía Đắk Lắk)Cửa hàng xe máy Bảo LongHết cửa hàng xe máy Lai Hương6,700
Hết cửa hàng xe máy Lai HươngHết cửa hàng xe máy Gia Vạn Lợi6,000
Hết cửa hàng xe máy Gia Vạn LợiGiáp ranh xã Tâm Thắng4,500
3 Đường Trần Hưng ĐạoNgã 5 đường Ngô QuyềnCống nhà ông Trị (Km0 + 110m)5,500
Cống nhà ông Trị (Km0 + 110m)Đường Nguyễn Công Trứ (Cổng phụ vào Nhà máy điều)4,000
Đường Nguyễn Công Trứ (Cổng phụ vào Nhà máy điều)Ngã 3 đường Lê Hồng Phong (đường vào Sao ngàn phương)3,000
Ngã 3 đường Lê Hồng Phong (đường vào Sao ngàn phương)Hết ranh giới Thị trấn Ea Tling giáp xã Trúc Sơn2,000
4 Đường Hùng Vương (đường đi Krông Nô)Ngã 5 đường Trần Hưng ĐạoNgã 3 đường Bà Triệu (Cổng thôn Văn hoá TDP 4)2,700
Ngã 3 đường Bà Triệu (Cổng thôn Văn hóa TDP 4)Ngã 4 đường Nguyễn Du (vào Thác Trinh Nữ)1,500
Ngã 4 đường Nguyễn Du (vào Thác Trinh Nữ)Nhà máy nước sạch900
Nhà máy nước sạchHết ranh giới Thị trấn giáp huyện Krông Nô600
5 Đường Nguyễn Du (vào thác Trinh Nữ) Km 0 (ngã 4 đường Hùng Vương)Ngã 3 đường Trường Chinh1,000
Ngã 3 đường Trường ChinhCổng thác Trinh Nữ500
6 Đường Trường Trinh (đường sinh thái)Ngã 3 đường Nguyễn DuGiáp ranh xã Tâm Thắng450
7 Đường Hai Bà Trưng (vào TDP 6)Ngã 5 đầu đường Hai Bà TrưngĐường Trương Công Định (Ngã 3 khu tập thể huyện, cổng nhà ông Hưng)900
Đường Trương Công Định (Ngã 3 khu tập thể huyện, cổng nhà ông Hưng)Đường Nguyễn Hữu Thọ (Ngã 3 nhà ông Xế)700
Đường Nguyễn Hữu Thọ (Ngã 3 nhà ông Xế)Ngã 3 đường Nguyễn Du (vào thác Trinh Nữ)550
8 Đường Lý Tự TrọngKm 0 Quốc lộ 14 (ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành)Km 0 +130m1,500
Km 0 +130mHết nhà thờ từ đường họ Phạm1,000
Hết nhà thờ từ đường họ PhạmHết cống ngã 5 đường Phạm Văn Đồng (nhà ông Tòng)550
Hết cống ngã 5 đường Phạm Văn Đồng (nhà ông Tòng)Ngã 3 đường Trường Chinh (đường sinh thái)400
9 Đường Nguyễn Văn Linh (đường đi Nam Dong)Km 0 Quốc lộ 14 (ngã 4 Nguyễn Tất Thành)Ngã 3 đường Lê Lợi2,600
Ngã 3 đường Lê LợiHẻm 219 đường Nguyễn Văn Linh2,100
Hẻm 219 đường Nguyễn Văn LinhNgã 4 đường Phan Chu Trinh1,500
10 Đường Phan Chu Trinh (đường Tấn Hải)Km 0 Quốc lộ 14 (ngã 4 Nguyễn Tất Thành)Cổng Trường THPT Phan Chu Trinh1,500
11 Đường Phạm Văn Đồng (Khu phố chợ) Km 0 Quốc lộ 14 (Ngã 4 Nguyễn Tất Thành)Ngã 3 đường Nguyễn Trãi (hết khu phố chợ, ngã 3 đường sau chợ)2,800
Ngã 3 đường Nguyễn Trãi (hết khu phố chợ, ngã 3 đường sau chợ)Ngã 3 đường Đinh Thiên Hoàng (dốc đá)1,400
Ngã 3 đường Đinh Thiên Hoàng (dốc đá)Ngã 5 đường Lý Tự Trọng (Ngã 5 nhà ông Tòng)900
12 Đường Đinh Thiên HoàngNgã 3 đường Phạm Văn Đồng (dốc đá)Ngã 3 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (nhà ông Chế)650
13 Đường Nguyễn Bỉnh KhiêmNgã 3 đường Đinh Thiên Hoàng (nhà ông Chế)Cống ngã 5 đường Lý Tự Trọng (nhà ông Tòng)700
14 Đường Huỳnh Thúc Kháng (đường vào Siêu thị Tất Thắng)Km 0 Quốc lộ14 (Ngã 3 Nguyễn Tất Thành)Ngã 3 đường Nguyễn Trãi (Hết khu phố chợ)2,800
15 Đường Nguyễn Trãi (Đường phía sau chợ huyện bệnh viện cũ) Ngã 3 đường Phạm Văn ĐồngNgã 3 đường Huỳnh Thúc Kháng (đường vào Siêu thị Tất Thắng)2,400
Ngã 3 đường Huỳnh Thúc Kháng (đường vào Siêu thị Tất Thắng)Ngã 3 đường Quang Trung1,500
16 Đường Trương Công Định (đường nhà ông Khoa)Ngã 3 đường Phạm Văn ĐồngNgã 3 đường Lý Tự Trọng (đường vào TDP 7)1,400
17 Đường Trương Công Định (đường vào khu tập thể huyện)Ngã 3 đường Hai Bà TrưngNgã 3 đường Lý Tự Trọng (đường vào TDP 7)1,000
18 Đường Ngô Quyền (vào Trung tâm Chính trị)Km0 ngã 5 Nguyễn Tất ThànhNgã 4 đường Y Ngông - đường Lê Quý Đôn2,700
Ngã 4 đường Y Ngông - đường Lê Quý ĐônNgã 3 đường Lê Hồng Phong2,500
19 Đường Lê Lợi Km0 ngã 3 đường Nguyễn Văn LinhNgã 3 đường Nơ Trang Gưr1,500
Ngã 3 đường Nơ Trang GưrNgã 3 đường Nguyễn Khuyến (Hoa viên Hồ Trúc)1,500
20 Đường Lê Hồng Phong (đường vành đai)Ngã 3 đường Nguyễn Khuyến (Hoa viên Hồ Trúc)Ngã 3 nhà ông Sắc1,800
Ngã 3 nhà ông SắcNgã 3 đường Trần Hưng Đạo1,200
21 Đường Điện Biên Phủ (đường vào Sao ngàn phương)Ngã 3 đường Lê Hồng PhongGiáp cầu500
22 Đường Kim Đồng (nhà máy điều)Km 0 ngã 3 đường Trần Hưng ĐạoNhà máy điều (Cổng chính)800
Đường Nguyễn Công Trứ (nhà máy điều)Km 0 ngã 3 đường Trần Hưng ĐạoNhà máy điều (Cổng phụ)1,000
23 Đường Lê Quý Đôn (Tuyến 2 Bon U2)Ngã 3 đường Nguyễn Đình Chiểu (Chùa Huệ Đức)Ngã 4 giáp đường Y Ngông2,200
24 Đường Y Ngông (Tuyến 2 Bon U2)Ngã 4 giáp đường Lê Quý ĐônNgã 3 đường Nơ Trang Gưr1,400
25 Đường Nơ Trang Gưr (Tuyến 2 bon U2)Ngã 3 đường Y NgôngNgã 3 đường Lê Lợi1,000
26 Đường Nơ Trang Lơng (Tuyến 2 Bon U1) Km 0 Quốc lộ 14 (ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành)Ngã 3 đường Nguyễn Thị Định1,800
Ngã 3 đường Nguyễn Thị ĐịnhHẻm 214 Nguyễn Văn Linh (bên cạnh Trường Mẫu giáo EaT'ling)1,400
Hẻm 214 Nguyễn Văn Linh (bên cạnh Trường Mẫu giáo EaT'ling)Ngã 3 đường Quang Trung1,000
27 Đường Bà Triệu (đường vào TDP 4)Ngã 3 đường Hùng VươngNgã 3 đường Đoàn Thị Điểm1,700
Ngã 3 đường Đoàn Thị ĐiểmNgã 4 đường Y Nuê (cạnh nhà ông Chính)1,000
Ngã 4 đường Y Nuê (cạnh nhà ông Chính)Ngã 3 đường Võ Thị Sáu800
28 Đường Nguyễn Đình Chiểu (Cạnh Chùa Huệ Đức)Km0 ngã 3 đường Trần Hưng ĐạoNgã 3 đường Lê Hồng Phong2,200
29 Đường Võ Thị Sáu (đường đội 7) Km 0 (ngã 3 đường Trần Hưng Đạo)Km 0 + 500m800
30 Đường Lê DuẩnKm 0 (ngã 3 đường Phan Chu Trinh)Ngã 4 đường Quang Trung (nhà ông Sự)800
31 Đường Nguyễn Chí Thanh (Cạnh Kiểm lâm)Ngã 3 đường Nguyễn Văn LinhNgã 3 đường Lê Duẩn800
32 Đường Quang Trung Ngã 3 đường Nguyễn Thị Minh KhaiNgã 3 đường Nguyễn Khuyến (đường quanh hồ trúc)600
Ngã 3 đường Nguyễn Khuyến (đường quanh hồ trúc)Ngã 4 đường Nguyễn Văn Linh (trước mặt nhà ông Trình)800
Ngã 4 đường Nguyễn Văn Linh (trước mặt nhà ông Trình)Ngã 3 đường Lý Thái Tổ (nhà ông Hữu)800
Ngã 3 đường Lý Thái Tổ (nhà ông Hữu)Ngã 4 đường Lê Duẩn (nhà ông Sự)700
Ngã 4 đường Lê Duẩn (nhà ông Sự)Ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành800
Km 0 (ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành giáp bệnh viện)Ngã 3 đường Nguyễn Trãi (Km 0 + 300m)1,800
Ngã 3 đường Nguyễn Trãi (Km 0 + 300m)Đường Lê Lai (Giáp ranh xã Tâm Thắng)1,100
33 Đường Y Jút (đường vào Nhà rông Bon U3 Cạnh trụ điện 500Kv)Km 0 đường Nguyễn Văn LinhKm 0 + 700m (Nhà rông Bon U3)700
34 Đường Y Bí Alêô (Tuyến 2 bon U3)Ngã 3 hẻm 219 đường Nguyễn Văn Linh (Trường Dân tộc nội trú)Ngã 4 đường Y Jút (Ngã 3 nhà ông Vận)700
Ngã 4 đường Y Jút (Ngã 3 nhà ông Vận)Đường Nguyễn Văn Linh600
35 Đường Lê Lai (đường vào khu đồng chua)Km 0 (Ngã 3 Nguyễn Tất Thành)Ngã 3 đường Quang Trung1,100
Ngã 3 đường Quang TrungĐường đi thôn 4, 5 xã Tâm Thắng700
36 Đường Nguyễn Thị Minh KhaiNgã 3 đường Trần Hưng ĐạoGiáp đường Lê Hồng Phong1,500
Ngã 4 đường Lê Hồng PhongĐường Quang Trung1,200
37 Đường Mạc Thị Bưởi (đường liên Tổ dân phố 9) Ngã 3 đường Nơ Trang Lơng (cạnh nhà ông Tuyển)Giáp đường Phan Chu Trinh900
38 Đường Yơn Ngã 3 đường Nguyễn Văn LinhNgã 3 đường Nguyễn Chí Thanh600
39 Đường Lý Thái Tổ Ngã 3 đường Quang TrungNgã 3 đường Phan Chu Trinh800
40 Đường Nguyễn Tri Phương Ngã 3 đường Lý Thường KiệtNgã 3 đường Phan Chu Trinh800
41 Đường Phan Đăng Lưu Ngã 3 đường Lý Thường KiệtNgã 3 đường Phan Chu Trinh800
42 Đường Lý Thường Kiệt Đường Lý Thái TổĐường Phan Đăng Lưu800
43 Đường Trần Quý CápĐường Nguyễn KhuyếnĐường Nguyễn Thị Minh khai1,600
44 Đường Nguyễn KhuyếnNgã 3 đường Lê Hồng PhongNgã 3 đường Quang Trung1,600
45 Đường Mai Hắc ĐếĐường Nguyễn Thị Minh KhaiĐường Điện Biên Phủ1,200
46 Đường Phan Đình Giót 1,200
47 Đường Hồ Tùng Mậu 1,200
48 Đường Nguyễn Viết Xuân Km 0 đường Trần Hưng ĐạoKm 0 +360 m700
Km 0 +360 mĐường Nguyễn Văn Cừ600
49 Đường Y Nuê Km 0 đường Trần Hưng ĐạoKm 0 + 360 m700
Km 0 + 360 mĐường Nguyễn Văn Cừ650
50 Đường Tô Hiến Thành Đường Trần Hưng ĐạoNgã 3 hẻm 84 đường Hùng Vương750
Ngã 3 hẻm 84 đường Hùng VươngĐường Nguyễn Văn Cừ650
51 Đường Nguyễn Văn Cừ Đường Hùng VươngĐường Võ Thị Sáu750
53 Đường Tuệ Tĩnh Đường Trần Hưng ĐạoĐường Bà Triệu1,000
54 Đường Đoàn Thị Điểm Đường Trần Hưng ĐạoĐường Bà Triệu1,000
55 Đường Nguyễn Hữu Thọ Đường Hai Bà TrưngĐường Nguyễn Du750
56 Đường Cao Thắng Đường Hùng VươngĐường Hai Bà Trưng900
57 Đường Nguyễn Thị Định Đường Nơ Trang LơngHẻm 35 đường Y Ngông700
58 Hẻm 41 đường Bà Triệu Đường Bà TriệuĐường Nguyễn Văn Cừ700
59 Hẻm 29 đường Bà Triệu Đường Bà TriệuĐường Nguyễn Văn Cừ750
60 Hẻm 13 đường Bà Triệu Đường Bà TriệuHẻm 84 đường Hùng Vương800
61 Hẻm 28 đường Hùng Vương 1,000
62 Hẻm 84 đường Hùng Vương Đường Hùng VươngHẻm 29 đường Bà Triệu900
63 Hẻm 100 đường Hùng Vương Đường Hùng VươngĐường Tô Hiến Thành800
64 Hẻm 35 đường Y NgôngĐường Y NgôngĐường Nguyễn Thị Định700
65 Hẻm 10 đường Nguyễn Thị Minh Khai800
66 Khu trung tâm thị trấn 350
67 Ngoài trung tâm thị trấn 250

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông

PHỤ LỤC IV:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG

(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn

  • 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
  • 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
  • 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
  • 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
  • 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
  • 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
  • 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
    - Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao.
  • 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
  • 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.

2. Xác định đơn giá 01 m2 đất

  • 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
  • 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
    - Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
    + Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
    + Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
    + Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
    - Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
  • 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
  • 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
  • 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
  • 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
  • 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông

Kết luận về bảng giá đất Cư Jút Đắk Nông

Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cư Jút tỉnh Đắk Nông

Nội dung bảng giá đất huyện Cư Jút trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Ea T'ling, bảng giá đất Xã Cư Knia, bảng giá đất Xã Đắk D'rông, bảng giá đất Xã Đắk Wil, bảng giá đất Xã Ea Pô, bảng giá đất Xã Nam Dong, bảng giá đất Xã Tâm Thắng, bảng giá đất Xã Trúc Sơn.

Trả lời

Bảng giá đất huyện Cư Jút tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cư Jút tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024

Bảng giá đất huyện Cư Jút Tỉnh Đắk Nông năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Cư Jút. Bảng giá đất huyện Cư Jút dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Cư Jút Đắk Nông. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Cư Jút Đắk Nông hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Cư Jút Đắk Nông.

Căn cứ Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Cư Jút. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Cư Jút mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.

Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Đắk Nông tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Cư Jút tại đây.

Thông tin về huyện Cư Jút

Cư Jút là một huyện của Đắk Nông, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Cư Jút có dân số khoảng 92.464 người (mật độ dân số khoảng 128 người/1km²). Diện tích của huyện Cư Jút là 723,3 km².Huyện Cư Jút có có 8 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm thị trấn Ea T'ling (huyện lỵ) và 7 xã: Cư Knia, Đắk D'rông, Đắk Wil, Ea Pô, Nam Dong, Tâm Thắng, Trúc Sơn.

Bảng giá đất huyện Cư Jút Tỉnh Đắk Nông mới nhất năm 2024
bản đồ huyện Cư Jút

Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Đắk Nông trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Cư Jút tại đường link dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cư Jút tỉnh Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cư Jút

Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Cư Jút có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Cư Jút tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cư Jút

Bảng giá đất huyện Cư Jút

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Bảng giá đất ở nông thôn huyện Cư Jút

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
VIIHUYỆN CƯ JÚT
VII.1Xã Tâm Thắng
1Quốc lộ 14Ngã 3 Tấn Hải (giáp thị trấn)Ngã 3 Khu công Nghiệp Tâm Thắng3,000
Ngã 3 Khu công Nghiệp Tâm ThắngCầu 142,400
2Đường đi Nam DongNgã 3 Quốc lộ 14Cổng Trường Trung học phổ thông Phan Chu Trinh1,200
Ngã 4 Trường Trung học phổ thông Phan Chu TrinhNgã 3 hết thôn 91,200
Ngã 3 hết thôn 9Cầu sắt (Giáp ranh Nam Dong)1,000
3Đường vào nhà máy đườngNgã 3 Quốc lộ 14Suối hương420
4Đường vào Trường Trung học cơ sở Phan Đình PhùngNgã 3 Quốc lộ 14Trường Trung học cơ sở Phan Đình Phùng600
Trường Trung học cơ sở Phan Đình PhùngNgã 4 buôn Ea Pô480
5Đường bê tông thôn 10Ngã 3 thôn 09Ngã 4 nhà ông Hải400
6Liên thôn Nhà ông HảiNgã 4 buôn EaPô280
7Đường thôn 2 đi thôn 4, 5Ngã 3 nhà ông DũngNgã 3 nhà ông Đại (giáp thị trấn)420
Ngã 3 nhà ông Đại (giáp thị trấn)Ngã 3 hồ câu Đồng Xanh390
8Đường thôn 4Ngã 3 Quốc lộ 14Cầu nhà ông Chính360
Cầu nhà ông ChínhNgã 3 nhà ông Cường420
9Đường sinh tháiQuốc lộ 14Giáp suối hương (khu bộ đội)630
Giáp suối hương (khu bộ đội)Giáp ranh thị trấn Ea Tling300
10Đường Buôn NuiNgã 3 Quốc lộ 14Ngã 4 nhà ông Việt600
11Đường thôn 6Quốc lộ 14Cầu nhà ông Thản630
12Đường thôn 12Quốc lộ 14Nhà ông Soát280
13Đường Tấn Hải đi Buôn Trum490490
14Đường thôn 3 đi UBND xã Tâm ThắngNgã 3 Quốc lộ 14Ngã 3 nhà ông Ngọ700
Ngã 3 nhà ông NgọNgã 3 nhà ông Hưng360
Ngã 3 nhà ông HưngNgã 3 đường sinh thái300
15Đất ở còn lại các trục đường nhánh (đường bê tông, nhựa) của trục chính140
16Đất ở các khu dân cư còn lại100
VII.2Xã Trúc Sơn
1Quốc lộ 14Ranh giới thị trấnCổng Công ty Tân Phát1,260
Cổng Công ty Tân PhátGiáp xã Đắk Gằn740
2Đường đi Cư K'NiaKm 0 (Quốc lộ 14)Km 0 + 300m700
Km 0 + 300mChân dốc Cổng trời530
3Đường bê tông thôn 1150150
4Đường bê tông liên thôn 1, 2, 3, 4150150
5Đường bê tông thôn 3100100
6Đường bê tông liên thôn 6100100
7Đất ở các khu dân cư còn lại70
VII.3Xã Cư K'Nia
1Đường trục chínhGiáp ranh xã Trúc SơnCổng Văn hóa thôn 1180
Cổng Văn hóa thôn 1Nhà ông Tặng300
Nhà ông TặngHết đất nhà ông Tại420
Hết đất nhà ông TạiCầu Đắk Drông380
2Đường vào UBND xãNgã 3 nhà ông ThịnhTrường Chu Văn An310
Trường Chu Văn AnNgã 3 nhà ông Nhàn500
Cổng Văn hóa thôn 2Trụ sở UBND xã280
Ngã 3 nhà ông NhànCầu Hòa An260
Cầu Hòa AnĐường vào thôn 9, 10200
3Đường vào thôn 5, thôn 6Ngã 3 nhà ông Nhàn + 100mNgã 3 công trình nước sạch270
Ngã 3 công trình nước sạchHết đường160
4Đất ở các khu dân cư còn lại50
5Khu dân cư thôn 12 (bổ sung)160160
6Đất ở khu dân cư các trục đường xương cá và các thôn, bon (bổ sung)120120
VII.4Xã Nam Dong
1Các trục đường chínhCầu sắt (giáp ranh Tâm Thắng)Ngã 3 nhà ông Thái700
Ngã 3 nhà ông TháiNgã 3 nhà ông Nghiệp960
Ngã 3 nhà ông NghiệpNgã 3 Khánh Bạc1,320
Ngã 3 Khánh BạcNgã 3 thôn 5 (nhà ông Khoán)2,520
Ngã 3 thôn 5 (nhà ông Khoán)Ngã 3 thôn 3 (nhà ông Lai)3,220
Ngã 3 thôn 3 (nhà ông Lai)Ngã 4 Trường Phan Bội Châu1,800
Ngã 4 Trường Phan Bội ChâuNgã 3 phân trường thôn 11,050
Ngã 3 phân trường thôn 1Giáp ranh xã EaPô840
2Đường đi buôn TiaNgã 3 nhà ông TháiNgã 4 Đức Lợi900
3Đường đi Đắk Drông (A)Km 0 (ngã 3 Khánh Bạc)Ngã 4 tuyến 2 thôn 10, thôn 62,100
Ngã 4 tuyến 2 thôn 10, thôn 6Hội trường Thôn 71,500
Hội trường Thôn 7Giáp ranh xã Đắk Drông1,200
4Đường đi Đắk Drông (B)Km 0 (Ngã 3 nhà ông Khoán)Ngã 4 tuyến 2 thôn 62,100
Ngã 4 tuyến 2 thôn 6Hết khu dân cư thôn 51,200
Hết khu dân cư thôn 5Giáp ranh xã Đắk Drông900
5Đường đi xã Tâm ThắngNgã 4 chợ Nam DongNhà ông Chiểu2,640
Nhà ông ChiểuNgã 4 Đài Tưởng Niệm2,380
6Đường đi xã Đắk WilNgã 4 chợ Nam DongNgã 3 tuyến 2 thôn Trung Tâm1,540
Ngã 3 tuyến 2 thôn Trung TâmNgã 3 nhà ông Quýnh+50m1,470
Ngã 3 nhà ông Quýnh+50 mHết đất nhà ông Nhạc (thôn 4)1,200
Hết đất nhà ông Nhạc (thôn 4)Giáp ranh Đắk Wil900
7Đường vào khu dân cư thôn 3Ngã 3 thôn 3 (Nhà ông Lai)Ngã 3 nhà ông Lạc1,400
Ngã 3 nhà ông LạcNgã 3 nhà ông Sơn1,000
Ngã 3 nhà ông SơnNgã 3 nhà ông Chiến thôn 2600
Ngã 3 nhà ông SơnNhà ông Hoè600
8Đường đi Thác Drayling (thôn 2)Ngã 4 trường Phan Bội ChâuNgã 3 nhà ông Nhạ900
Ngã 3 nhà ông NhạCầu ông Thái560
Cầu ông TháiBuôn Nui350
9Đường đi thôn 16Ngã 3 ông NhạNgã 3 nhà ông Nhân560
Ngã 3 nhà ông NhânNgã 3 nhà ông Công350
10Toàn bộ tuyến hai thôn 61,4001,400
11Toàn bộ tuyến hai thôn 101,0001,000
12Toàn bộ tuyến hai thôn 131,1001,100
13Toàn bộ tuyến 2 thôn Trung tâm (Sau UBND xã)1,4001,400
14Đường đi thôn 12Ngã 4 Đài Tưởng NiệmNgã 3 vườn điều840
Ngã 3 vườn điềuGiáp ranh xã Tâm Thắng600
Ngã 3 vườn điềuGiáp ranh xã Ea Pô500
15Toàn bộ tuyến 2 thôn 1, thôn 7, thôn 8, thôn 9, thôn Tân Ninh600600
16Đất ở khu dân cư các trục đường xương cá, thôn buônCầu sắtNgã 3 Khánh Bạc600
Ngã 3 Khánh BạcNgã 4 Trường Phan Bội Châu600
Ngã 4 Trường Phan Bội ChâuGiáp ranh xã Ea Pô500
Ngã 3 Khánh BạcGiáp ranh xã Đắk Drông400
17Đường vào UBND xã mớiNgã 4 Đài Tưởng NiệmUBND xã + 400m700
18Đường từ UBND xã mới đi trục đường chínhNgã 3 cây xăng Anh TuấnNgã 3 Trường Trung học cơ sở Nguyễn Tất Thành700
Ngã 3 nhà ông HiếnNgã 3 đường vào UBND xã630
19Đất ở các khu dân cư còn lại120
VII.5Xã Đắk Drông
1Trục đường chínhGiáp ranh Nam DongCầu thôn 2 cũ310
Cầu thôn 2 cũCách tim cổng chợ 200m500
Tim cổng chợ về hai phía, mỗi phía 200m800
Cách tim cổng chợ 200mRanh giới thôn 5, thôn 6500
Ranh giới thôn 5, thôn 6Cách cổng UBND xã 500m450
Cổng UBND xã về hai phía mỗi phía 500m600
Cách cổng UBND xã 500mCách ngã 4 thôn 14 cũ, thôn 15 cũ trừ 200m420
Cách ngã 4 thôn 14 cũ, thôn 15 cũ về 3 phía mỗi phía 200m630
Cách ngã 4 thôn 14 cũ, thôn 15 cũ cộng 200mĐường UBND xã đi Quán Lý280
Cách ngã 4 thôn 14 cũ, thôn 15 cũ cộng 200mNgã 3 nhà ông Hoà420
Ngã 4 thôn 14 cũ, thôn 15 cũCầu thôn 15 cũ280
Cầu thôn 15 cũCầu Suối Kiều180
2Đường đi Quán LýKm 0 (UBND xã)Km 0 + 200m310
Km 0 + 200mCách ngã 3 Quán Lý trừ 100m280
Trung tâm ngã 3 Quán Lý về 3 phía, mỗi phía 100m280
Từ ngã 3 Quán Lý + 100mGiáp ranh xã Đắk Wil210
Từ ngã 3 Quán Lý + 100mGiáp ranh xã Nam Dong210
3Đường đi Cư KniaNgã 3 chợ (nhà ông Thắng)Hết khu Ki ốt chợ350
Hết khu Ki ốt chợHết khu Ki ốt chợ + 500 (Về phía cầu Cư K'Nia)240
Hết Khu Ki ốt chợ + 500mCầu Cư K'Nia210
4Đường đi lòng hồNgã 3 thôn 10Cầu thôn 11210
Cầu thôn 11Bờ đập lòng hồ210
Bờ đập lòng hồHết thôn 20150
5Đường đi thôn 17Ngã hai thôn 16 (nhà ông Lâm)Ngã 3 nhà ông Đội (thôn 17)210
Ngã 3 nhà ông Đội (thôn 17)Giáp ranh xã Đắk Wil210
6Đường đi thôn 19Ngã 3 C4 (nhà ông Định)Trường học thôn 19210
7Đất ở khu dân cư các trục đường xương cá chính vào thôn, bon130130
8Đất ở các khu dân cư còn lại80
VII.6Xã Ea Pô
1Trục đường chính (đường nhựa)Ranh giới xã Nam DongNgã 4 thôn Thanh Tâm (ngã 4 chợ Ea Pô) trừ (-) 150m600
Ngã 4 thôn Thanh Tâm (ngã 4 chợ Ea Pô) trừ (-) 150mNgã 3 Trạm xá xã1,000
Ngã 3 Trạm xá xãNgã 3 thôn Tân Sơn600
Ngã 3 thôn Tân SơnRanh giới xã ĐăkWil400
2Trục đường chính (đường đất, đường đi Buôn Nui)Ngã 4 thôn Thanh TâmNgã 3 nhà ông Lộc400
Ngã 3 nhà ông LộcĐường đi Buôn Nui (Ngã 3 cây mít)250
3Đường trục chính đi thôn Buôn Nui (Nam Dong đi Buôn Nui)Ranh giới xã Nam DongMốc địa giới 3 mặt bờ sông180
4Đường đi thôn Trung SơnNgã 3 nhà ông LộcNgã 4 thôn Trung Sơn380
Ngã 4 thôn Trung SơnNgã 3 nhà ông Tuất300
5Đường đi thác LindaNgã 3 trạm y tế xã (Thôn 4)Ngã 3 thôn Phú Sơn cũ400
6Đường đi thôn Nam TiếnNgã 3 thôn Tân SơnNgã 3 nhà ông Tuất300
Ngã 3 nhà ông TuấtNgã 3 thôn Suối Tre250
7Đường Thanh Xuân đi thôn Tân TiếnNgã 3 Thanh Xuân (Km0 đường đi Đắk Win)Ngã 4 Tân Tiến (Km0 đường đi Đắk Win)230
8Đường đi thôn Hợp ThànhNgã 3 thôn Hợp ThànhHết nhà ông Nghiệp170
9Đường đi ngã sáuTừ nhà ông TàiHết ngã sáu180
Hết ngã sáuĐường vào khu 3 tầng140
10Đường đi thôn Thanh XuânKm 0 (Ngã 4 thôn Thanh Tâm (Ngã 4 chợ)Km 0 + 150m (Nhà ông Chất)500
Km 0 + 150m (Nhà ông Chất)Hết khu dân cư350
11 Ngã 4 Phú Sơn cũNgã 3 nhà ông Đậu260
12Đất ở khu dân cư các trục đường xương cá chính vào thôn, bon150150
13Khu Tái định cư Cồn Dầu150150
14Khu Tái định cư Thủy điện SêRêPôk 3150150
15Đất ở các khu dân cư còn lại60
VII.7Xã Đắk Wil
1Trục đường chính (Đường nhựa)Km 0 (Cổng chợ Đắk Wil) về hai phía, mỗi phía 150m800
Km 0 + 150mTrường Tiểu học Lê Quý Đôn500
Trường Tiểu học Lê Quý ĐônCách ngã 3 (Nhà ông Dục - 50m)520
Cách ngã 3 (Nhà ông Dục - 50m)Cách ngã 3 nhà ông Dục + 50m600
Cách ngã 3 nhà ông Dục + 50mGiáp ranh xã EaPô350
Ngã 3 nhà ông DụcNgã 3 nhà ông Dục + 200m200
Ngã 3 nhà ông Dục + 200mHết ngã 6120
Km 0 + 150mBưu điện Văn hóa xã500
Bưu điện Văn hóa xãNgã 3 nhà ông Thạch350
Ngã 3 nhà ông ThạchHết thôn 9320
Ngã 3 chợNgã 3 thôn Hà Thông, Thái Học400
Ngã 3 thôn Hà Thông, Thái HọcGiáp Đăk Drông200
Ngã 3 ông ĐềGiáp xã Nam Dong200
Ngã 3 ông 4Hết cổng trường cấp 3200
2Đất ở khu dân cư các trục đường xương cá chính vào thôn, buôn90
3Đất ở khu dân cư còn lại70

Bảng giá đất đô thị huyện Cư Jút

(Kèm theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STTTên đườngĐoạn đườngĐơn giá
TừĐến
VHUYỆN CƯ JÚT
V.1 Thị trấn Ea T'ling
1 Đường nguyễn Tất Thành (về phía Đắk Nông)Cửa hàng xe máy Bảo LongNgã 5 đường Ngô Quyền6,800
2 Đường Nguyễn Tất Thành (về phía Đắk Lắk)Cửa hàng xe máy Bảo LongHết cửa hàng xe máy Lai Hương6,700
Hết cửa hàng xe máy Lai HươngHết cửa hàng xe máy Gia Vạn Lợi6,000
Hết cửa hàng xe máy Gia Vạn LợiGiáp ranh xã Tâm Thắng4,500
3 Đường Trần Hưng ĐạoNgã 5 đường Ngô QuyềnCống nhà ông Trị (Km0 + 110m)5,500
Cống nhà ông Trị (Km0 + 110m)Đường Nguyễn Công Trứ (Cổng phụ vào Nhà máy điều)4,000
Đường Nguyễn Công Trứ (Cổng phụ vào Nhà máy điều)Ngã 3 đường Lê Hồng Phong (đường vào Sao ngàn phương)3,000
Ngã 3 đường Lê Hồng Phong (đường vào Sao ngàn phương)Hết ranh giới Thị trấn Ea Tling giáp xã Trúc Sơn2,000
4 Đường Hùng Vương (đường đi Krông Nô)Ngã 5 đường Trần Hưng ĐạoNgã 3 đường Bà Triệu (Cổng thôn Văn hoá TDP 4)2,700
Ngã 3 đường Bà Triệu (Cổng thôn Văn hóa TDP 4)Ngã 4 đường Nguyễn Du (vào Thác Trinh Nữ)1,500
Ngã 4 đường Nguyễn Du (vào Thác Trinh Nữ)Nhà máy nước sạch900
Nhà máy nước sạchHết ranh giới Thị trấn giáp huyện Krông Nô600
5 Đường Nguyễn Du (vào thác Trinh Nữ) Km 0 (ngã 4 đường Hùng Vương)Ngã 3 đường Trường Chinh1,000
Ngã 3 đường Trường ChinhCổng thác Trinh Nữ500
6 Đường Trường Trinh (đường sinh thái)Ngã 3 đường Nguyễn DuGiáp ranh xã Tâm Thắng450
7 Đường Hai Bà Trưng (vào TDP 6)Ngã 5 đầu đường Hai Bà TrưngĐường Trương Công Định (Ngã 3 khu tập thể huyện, cổng nhà ông Hưng)900
Đường Trương Công Định (Ngã 3 khu tập thể huyện, cổng nhà ông Hưng)Đường Nguyễn Hữu Thọ (Ngã 3 nhà ông Xế)700
Đường Nguyễn Hữu Thọ (Ngã 3 nhà ông Xế)Ngã 3 đường Nguyễn Du (vào thác Trinh Nữ)550
8 Đường Lý Tự TrọngKm 0 Quốc lộ 14 (ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành)Km 0 +130m1,500
Km 0 +130mHết nhà thờ từ đường họ Phạm1,000
Hết nhà thờ từ đường họ PhạmHết cống ngã 5 đường Phạm Văn Đồng (nhà ông Tòng)550
Hết cống ngã 5 đường Phạm Văn Đồng (nhà ông Tòng)Ngã 3 đường Trường Chinh (đường sinh thái)400
9 Đường Nguyễn Văn Linh (đường đi Nam Dong)Km 0 Quốc lộ 14 (ngã 4 Nguyễn Tất Thành)Ngã 3 đường Lê Lợi2,600
Ngã 3 đường Lê LợiHẻm 219 đường Nguyễn Văn Linh2,100
Hẻm 219 đường Nguyễn Văn LinhNgã 4 đường Phan Chu Trinh1,500
10 Đường Phan Chu Trinh (đường Tấn Hải)Km 0 Quốc lộ 14 (ngã 4 Nguyễn Tất Thành)Cổng Trường THPT Phan Chu Trinh1,500
11 Đường Phạm Văn Đồng (Khu phố chợ) Km 0 Quốc lộ 14 (Ngã 4 Nguyễn Tất Thành)Ngã 3 đường Nguyễn Trãi (hết khu phố chợ, ngã 3 đường sau chợ)2,800
Ngã 3 đường Nguyễn Trãi (hết khu phố chợ, ngã 3 đường sau chợ)Ngã 3 đường Đinh Thiên Hoàng (dốc đá)1,400
Ngã 3 đường Đinh Thiên Hoàng (dốc đá)Ngã 5 đường Lý Tự Trọng (Ngã 5 nhà ông Tòng)900
12 Đường Đinh Thiên HoàngNgã 3 đường Phạm Văn Đồng (dốc đá)Ngã 3 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (nhà ông Chế)650
13 Đường Nguyễn Bỉnh KhiêmNgã 3 đường Đinh Thiên Hoàng (nhà ông Chế)Cống ngã 5 đường Lý Tự Trọng (nhà ông Tòng)700
14 Đường Huỳnh Thúc Kháng (đường vào Siêu thị Tất Thắng)Km 0 Quốc lộ14 (Ngã 3 Nguyễn Tất Thành)Ngã 3 đường Nguyễn Trãi (Hết khu phố chợ)2,800
15 Đường Nguyễn Trãi (Đường phía sau chợ huyện bệnh viện cũ) Ngã 3 đường Phạm Văn ĐồngNgã 3 đường Huỳnh Thúc Kháng (đường vào Siêu thị Tất Thắng)2,400
Ngã 3 đường Huỳnh Thúc Kháng (đường vào Siêu thị Tất Thắng)Ngã 3 đường Quang Trung1,500
16 Đường Trương Công Định (đường nhà ông Khoa)Ngã 3 đường Phạm Văn ĐồngNgã 3 đường Lý Tự Trọng (đường vào TDP 7)1,400
17 Đường Trương Công Định (đường vào khu tập thể huyện)Ngã 3 đường Hai Bà TrưngNgã 3 đường Lý Tự Trọng (đường vào TDP 7)1,000
18 Đường Ngô Quyền (vào Trung tâm Chính trị)Km0 ngã 5 Nguyễn Tất ThànhNgã 4 đường Y Ngông - đường Lê Quý Đôn2,700
Ngã 4 đường Y Ngông - đường Lê Quý ĐônNgã 3 đường Lê Hồng Phong2,500
19 Đường Lê Lợi Km0 ngã 3 đường Nguyễn Văn LinhNgã 3 đường Nơ Trang Gưr1,500
Ngã 3 đường Nơ Trang GưrNgã 3 đường Nguyễn Khuyến (Hoa viên Hồ Trúc)1,500
20 Đường Lê Hồng Phong (đường vành đai)Ngã 3 đường Nguyễn Khuyến (Hoa viên Hồ Trúc)Ngã 3 nhà ông Sắc1,800
Ngã 3 nhà ông SắcNgã 3 đường Trần Hưng Đạo1,200
21 Đường Điện Biên Phủ (đường vào Sao ngàn phương)Ngã 3 đường Lê Hồng PhongGiáp cầu500
22 Đường Kim Đồng (nhà máy điều)Km 0 ngã 3 đường Trần Hưng ĐạoNhà máy điều (Cổng chính)800
Đường Nguyễn Công Trứ (nhà máy điều)Km 0 ngã 3 đường Trần Hưng ĐạoNhà máy điều (Cổng phụ)1,000
23 Đường Lê Quý Đôn (Tuyến 2 Bon U2)Ngã 3 đường Nguyễn Đình Chiểu (Chùa Huệ Đức)Ngã 4 giáp đường Y Ngông2,200
24 Đường Y Ngông (Tuyến 2 Bon U2)Ngã 4 giáp đường Lê Quý ĐônNgã 3 đường Nơ Trang Gưr1,400
25 Đường Nơ Trang Gưr (Tuyến 2 bon U2)Ngã 3 đường Y NgôngNgã 3 đường Lê Lợi1,000
26 Đường Nơ Trang Lơng (Tuyến 2 Bon U1) Km 0 Quốc lộ 14 (ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành)Ngã 3 đường Nguyễn Thị Định1,800
Ngã 3 đường Nguyễn Thị ĐịnhHẻm 214 Nguyễn Văn Linh (bên cạnh Trường Mẫu giáo EaT'ling)1,400
Hẻm 214 Nguyễn Văn Linh (bên cạnh Trường Mẫu giáo EaT'ling)Ngã 3 đường Quang Trung1,000
27 Đường Bà Triệu (đường vào TDP 4)Ngã 3 đường Hùng VươngNgã 3 đường Đoàn Thị Điểm1,700
Ngã 3 đường Đoàn Thị ĐiểmNgã 4 đường Y Nuê (cạnh nhà ông Chính)1,000
Ngã 4 đường Y Nuê (cạnh nhà ông Chính)Ngã 3 đường Võ Thị Sáu800
28 Đường Nguyễn Đình Chiểu (Cạnh Chùa Huệ Đức)Km0 ngã 3 đường Trần Hưng ĐạoNgã 3 đường Lê Hồng Phong2,200
29 Đường Võ Thị Sáu (đường đội 7) Km 0 (ngã 3 đường Trần Hưng Đạo)Km 0 + 500m800
30 Đường Lê DuẩnKm 0 (ngã 3 đường Phan Chu Trinh)Ngã 4 đường Quang Trung (nhà ông Sự)800
31 Đường Nguyễn Chí Thanh (Cạnh Kiểm lâm)Ngã 3 đường Nguyễn Văn LinhNgã 3 đường Lê Duẩn800
32 Đường Quang Trung Ngã 3 đường Nguyễn Thị Minh KhaiNgã 3 đường Nguyễn Khuyến (đường quanh hồ trúc)600
Ngã 3 đường Nguyễn Khuyến (đường quanh hồ trúc)Ngã 4 đường Nguyễn Văn Linh (trước mặt nhà ông Trình)800
Ngã 4 đường Nguyễn Văn Linh (trước mặt nhà ông Trình)Ngã 3 đường Lý Thái Tổ (nhà ông Hữu)800
Ngã 3 đường Lý Thái Tổ (nhà ông Hữu)Ngã 4 đường Lê Duẩn (nhà ông Sự)700
Ngã 4 đường Lê Duẩn (nhà ông Sự)Ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành800
Km 0 (ngã 3 đường Nguyễn Tất Thành giáp bệnh viện)Ngã 3 đường Nguyễn Trãi (Km 0 + 300m)1,800
Ngã 3 đường Nguyễn Trãi (Km 0 + 300m)Đường Lê Lai (Giáp ranh xã Tâm Thắng)1,100
33 Đường Y Jút (đường vào Nhà rông Bon U3 Cạnh trụ điện 500Kv)Km 0 đường Nguyễn Văn LinhKm 0 + 700m (Nhà rông Bon U3)700
34 Đường Y Bí Alêô (Tuyến 2 bon U3)Ngã 3 hẻm 219 đường Nguyễn Văn Linh (Trường Dân tộc nội trú)Ngã 4 đường Y Jút (Ngã 3 nhà ông Vận)700
Ngã 4 đường Y Jút (Ngã 3 nhà ông Vận)Đường Nguyễn Văn Linh600
35 Đường Lê Lai (đường vào khu đồng chua)Km 0 (Ngã 3 Nguyễn Tất Thành)Ngã 3 đường Quang Trung1,100
Ngã 3 đường Quang TrungĐường đi thôn 4, 5 xã Tâm Thắng700
36 Đường Nguyễn Thị Minh KhaiNgã 3 đường Trần Hưng ĐạoGiáp đường Lê Hồng Phong1,500
Ngã 4 đường Lê Hồng PhongĐường Quang Trung1,200
37 Đường Mạc Thị Bưởi (đường liên Tổ dân phố 9) Ngã 3 đường Nơ Trang Lơng (cạnh nhà ông Tuyển)Giáp đường Phan Chu Trinh900
38 Đường Yơn Ngã 3 đường Nguyễn Văn LinhNgã 3 đường Nguyễn Chí Thanh600
39 Đường Lý Thái Tổ Ngã 3 đường Quang TrungNgã 3 đường Phan Chu Trinh800
40 Đường Nguyễn Tri Phương Ngã 3 đường Lý Thường KiệtNgã 3 đường Phan Chu Trinh800
41 Đường Phan Đăng Lưu Ngã 3 đường Lý Thường KiệtNgã 3 đường Phan Chu Trinh800
42 Đường Lý Thường Kiệt Đường Lý Thái TổĐường Phan Đăng Lưu800
43 Đường Trần Quý CápĐường Nguyễn KhuyếnĐường Nguyễn Thị Minh khai1,600
44 Đường Nguyễn KhuyếnNgã 3 đường Lê Hồng PhongNgã 3 đường Quang Trung1,600
45 Đường Mai Hắc ĐếĐường Nguyễn Thị Minh KhaiĐường Điện Biên Phủ1,200
46 Đường Phan Đình Giót 1,200
47 Đường Hồ Tùng Mậu 1,200
48 Đường Nguyễn Viết Xuân Km 0 đường Trần Hưng ĐạoKm 0 +360 m700
Km 0 +360 mĐường Nguyễn Văn Cừ600
49 Đường Y Nuê Km 0 đường Trần Hưng ĐạoKm 0 + 360 m700
Km 0 + 360 mĐường Nguyễn Văn Cừ650
50 Đường Tô Hiến Thành Đường Trần Hưng ĐạoNgã 3 hẻm 84 đường Hùng Vương750
Ngã 3 hẻm 84 đường Hùng VươngĐường Nguyễn Văn Cừ650
51 Đường Nguyễn Văn Cừ Đường Hùng VươngĐường Võ Thị Sáu750
53 Đường Tuệ Tĩnh Đường Trần Hưng ĐạoĐường Bà Triệu1,000
54 Đường Đoàn Thị Điểm Đường Trần Hưng ĐạoĐường Bà Triệu1,000
55 Đường Nguyễn Hữu Thọ Đường Hai Bà TrưngĐường Nguyễn Du750
56 Đường Cao Thắng Đường Hùng VươngĐường Hai Bà Trưng900
57 Đường Nguyễn Thị Định Đường Nơ Trang LơngHẻm 35 đường Y Ngông700
58 Hẻm 41 đường Bà Triệu Đường Bà TriệuĐường Nguyễn Văn Cừ700
59 Hẻm 29 đường Bà Triệu Đường Bà TriệuĐường Nguyễn Văn Cừ750
60 Hẻm 13 đường Bà Triệu Đường Bà TriệuHẻm 84 đường Hùng Vương800
61 Hẻm 28 đường Hùng Vương 1,000
62 Hẻm 84 đường Hùng Vương Đường Hùng VươngHẻm 29 đường Bà Triệu900
63 Hẻm 100 đường Hùng Vương Đường Hùng VươngĐường Tô Hiến Thành800
64 Hẻm 35 đường Y NgôngĐường Y NgôngĐường Nguyễn Thị Định700
65 Hẻm 10 đường Nguyễn Thị Minh Khai800
66 Khu trung tâm thị trấn 350
67 Ngoài trung tâm thị trấn 250

Phân loại xã và cách xác định giá đất Đắk Nông

PHỤ LỤC IV:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐĂKNÔNG

(Kèm theo Quyết định số 08 /2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

1. Xác định giá và vị trí đất ở tại đô thị và nông thôn

  • 1.1. Xác định giá đất ở tại đô thị và nông thôn: Thực hiện theo từng đoạn đường, tuyến đường.
  • 1.2. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn theo hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn theo quy định của pháp luật.
  • 1.3. Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống thuộc quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại các thị trấn, phường theo hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại đô thị theo quy định của pháp luật.
  • 1.4. Giá đất trong cùng một thửa đất, có mặt tiền ven các đường, trục đường giao thông tính theo chiều sâu, từ mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng (giao thông, thủy lợi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý chất thải) đến mét thứ 30 tính theo hệ số 1; từ trên 30 mét đến mét thứ 50 tính theo hệ số 0,7; từ trên 50 mét tính theo hệ số 0,5 (áp dụng cho cả các trường hợp nêu ở điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 mục 2 quy định chung này).
  • 1.5. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
  • 1.6. Trường hợp trên một trục đường trong cùng xã, phường, thị trấn có hai đoạn nối tiếp nhau có mức giá chênh lệch tại điểm giao nhau lớn hơn 30% thì đoạn đường có mức giá thấp được nhân hệ số 1,2 trong phạm vi tối đa không quá 50 mét tính từ vị trí giao nhau.
  • 1.7. Đối với các trục đường giao nhau, nếu trục đường giá thấp có mức giá nhỏ hơn 0,3 mức giá của trục đường giá cao thì được cộng thêm một tỉ lệ như sau:
    - Từ điểm giao nhau đến mét thứ 30: Cộng thêm 0,5 mức giá của các trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 30 mét đến mét thứ 50: Cộng thêm 0,35 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 50 mét đến mét thứ 70: Cộng thêm 0,25 mức giá của trục đường có mức giá cao.
    - Từ trên 70 mét đến mét thứ 100: Cộng thêm 0,15 mức giá của trục đường có mức giá cao.
  • 1.8. Đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào ≤ 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được nhân hệ số 0,7 mức giá thửa đất che khuất tại vị trí tiếp giáp liền kề đã được tính hệ số theo chiều sâu của thửa đất (1; 0,7; 0,5), hoặc đối với những thửa đất có ngõ riêng đi vào > 2 mét, thì phần diện tích đất bị che khuất được tính như nêu ở điểm 1.4 mục 1 quy định chung này.
  • 1.9. Khi xác định điểm khởi đầu để xác định cự ly cho các trục đường giao nhau, thì điểm khởi đầu là điểm tiếp giáp mép đường (nếu không có vỉa hè), hay từ mép ngoài cùng của vỉa hè (nếu có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.

2. Xác định đơn giá 01 m2 đất

  • 2.1. Đối với đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 80% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
  • 2.4. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh được xác định bằng 67% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.5. Đối với đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng 60% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.6. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.7. Đối với đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 40% so với giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.8. Đối với đất sông, suối và đất mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 35% giá đất ở tại khu vực lân cận.
  • 2.9. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
    - Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thành phố Gia Nghĩa; các thị trấn, xã trung tâm huyện:
    + Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
    + Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
    + Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
    - Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
  • 2.10. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
  • 2.11. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,0 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm khác liền kề cùng khu vực.
  • 2.12. Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất.
  • 2.13. Đối với giá đất trong cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghiệp được quy định cụ thể riêng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
  • 2.14. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở) có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Đắk Nông.

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.

VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Bảng giá đất Đắk Nông

Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Đắk Nông

Kết luận về bảng giá đất Cư Jút Đắk Nông

Bảng giá đất của Đắk Nông được căn cứ theo Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Đắk Nông tại liên kết dưới đây:

tải bảng giá đất huyện Cư Jút tỉnh Đắk Nông

Nội dung bảng giá đất huyện Cư Jút trên đây cũng là nội dung về: bảng giá đất Thị trấn Ea T'ling, bảng giá đất Xã Cư Knia, bảng giá đất Xã Đắk D'rông, bảng giá đất Xã Đắk Wil, bảng giá đất Xã Ea Pô, bảng giá đất Xã Nam Dong, bảng giá đất Xã Tâm Thắng, bảng giá đất Xã Trúc Sơn.

Trả lời

Hãy chọn một tỉnh thành bên dưới đây để xem thông tin về đất đai như Bảng giá đất đai, giá giao dịch đất đai hiện nay, hệ số điều chỉnh giá đất, thông tin quy hoạch... và nhiều thông tin hơn nữa về tỉnh thành đó.