Bảng giá đất huyện Chơn Thành Tỉnh Bình Phước năm 2024 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đền bù đất đai huyện Chơn Thành. Bảng giá đất huyện Chơn Thành dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn huyện Chơn Thành Bình Phước. Chẳng hạn như giá đền bù đất nông nghiệp huyện Chơn Thành Bình Phước hay là chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất huyện Chơn Thành Bình Phước.
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Chơn Thành. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất của huyện Chơn Thành mới nhất hiện nay thì hãy xem trong bài viết này.
Bên cạnh đó, Quý vị có thể xem bảng giá đất Tỉnh Bình Phước tại đây. Nếu bạn muốn xem quy định chi tiết về Vị trí, phân loại đất của huyện Chơn Thành tại đây.
Thông tin về huyện Chơn Thành
Chơn Thành là một huyện của Bình Phước, theo kết quả điều tra dân số năm 2019, huyện Chơn Thành có dân số khoảng 91.026 người (mật độ dân số khoảng 234 người/1km²). Diện tích của huyện Chơn Thành là 389,6 km².Huyện Chơn Thành có 9 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Chơn Thành (huyện lỵ) và 8 xã: Minh Hưng, Minh Lập, Minh Long, Minh Thắng, Minh Thành, Nha Bích, Quang Minh, Thành Tâm.
bản đồ huyện Chơn Thành
Ngoài ra, quý vị có thể tải file PDF các quyết định giá đất Bình Phước trong đó có quy định chi tiết giá các loại đất của huyện Chơn Thành tại đường link dưới đây:
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Chơn Thành
Vì bảng giá đất nông nghiệp huyện Chơn Thành có nội dung khá dài nên chúng tôi đã chuyển riêng thành một bài viết khác. Quý vị có thể tham khảo bảng giá đất nông nghiệp huyện Chơn Thành tại đây.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Chơn Thành
Bảng giá đất huyện Chơn Thành
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
- HUYỆN CHƠN THÀNH
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
---|---|---|---|---|
Từ | Đến | |||
I | THỊ TRẤN CHƠN THÀNH | |||
1 | Đường 02 tháng 4 (Quốc lộ 13) | Ngã tư Chơn Thành | Phía Đông: Giáp đường bê tông (Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Riêng)
Phía Tây: Giáp đường bê tông Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Mòi |
15.000 |
Phía Đông: Giáp đường bê tông (Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Riêng)
Phía Tây: Giáp đường bê tông Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Mòi |
Ngã tư đường Ngô Gia Tự (Đường số 3) | 10.000 | ||
Đường Ngô Gia Tự (Đường số 3) | Đường Lạc Long Quân (Đường số 7) | 7.000 | ||
Đường Lạc Long Quân (Đường số 7) | Đường Nguyễn Công Hoan | 5.800 | ||
Đường Nguyễn Công Hoan | Đường Phùng Hưng (Ngã 3 tổ 9-10, ấp 3) | 5.000 | ||
Đường Phùng Hưng (Ngã 3 tổ 9-10, ấp 3) | Ranh giới xã Minh Hưng | 3.500 | ||
Ngã tư Chơn Thành | Cầu Bến Đình | 15.000 | ||
Cầu Bến Đình | Ngã ba đường Phú Riềng Đỏ | 10.000 | ||
Ngã ba đường Phú Riềng Đỏ | Phía Tây: Đường bê tông giáp ranh công ty Medivice 3s
Phía Đông: Đường bê tông vào văn phòng KP7 |
7.000 | ||
Phía Tây: Đường bê tông giáp ranh công ty Medivice 3s
Phía Đông: Đường bê tông vào văn phòng KP7 |
Ranh giới xã Thành Tâm | 5.000 | ||
2 | Đường Nguyễn Huệ – ĐT 751 (Quốc lộ 14 cũ) | Ngã tư Chơn Thành | Cầu Suối Đôi | 15.000 |
Cầu Suối Đôi | Cầu Bàu Bàng | 9.500 | ||
Cầu Bàu Bàng | Đường Phạm Ngọc Thạch (đường vào bệnh viện huyện) | 8.500 | ||
Đường Phạm Ngọc Thạch (đường vào bệnh viện huyện) | Phía Bắc: Đường bê tông giáp ranh đất ông Phan Văn Xem (Thửa số 87 tờ bản đồ số 15)
Phía Nam: Đến mương thoát nước (Hết ranh thửa số 2 tờ bản đồ số 42) |
5.900 | ||
Phía Bắc: Đường bê tông giáp ranh đất ông Phan Văn Xem (Thửa số 87 tờ bản đồ số 15)
Phía Nam: Đến mương thoát nước (Hết ranh thửa số 2 tờ bản đồ số 42) |
Ranh giới xã Minh Thành | 4.100 | ||
Ngã tư Chơn Thành | Hết ranh UBND thị trấn Chơn Thành | 15.000 | ||
Hết ranh UBND thị trấn Chơn Thành | Ngã ba đường bê tông
Phía Bắc: hết ranh đất nhà ông Nguyễn Minh Hùng Phía Nam: đường bê tông vào VP KP 4 |
9.500 | ||
Ngã ba đường bê tông
Phía Bắc: hết ranh đất nhà ông Nguyễn Minh Hùng Phía Nam: đường bê tông vào VP KP 4 |
Phía Bắc: Hết ranh trường Chu Văn An
Phía Nam: Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Hải Hiệu |
6.500 | ||
Phía Bắc: Hết ranh trường Chu Văn An
Phía Nam: Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Hải Hiệu |
Ngã ba đường Ngô Đức Kế | 4.500 | ||
Ngã ba đường Ngô Đức Kế | Ngã ba đường bê tông ranh giới thị trấn Chơn Thành – Minh Long | 3.000 | ||
3 | Đường Lạc Long Quân (Đường quy hoạch số 7) | Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – QL 14: 25m) | Ngã tư đường bê tông hết ranh trường tiểu học Chơn Thành A | 7.000 |
Ngã tư đường bê tông hết ranh trường tiểu học Chơn Thành A | Ngã ba đường Ngô Gia Tự nối dài | 5.000 | ||
Ngã ba đường Ngô Gia Tự nối dài | Đến ngã tư đường giáp ranh đất ông Liên Hoàng Quân | 4.500 | ||
Đến ngã tư đường giáp ranh đất ông Liên Hoàng Quân | Đường 2 tháng 4 (Cách HLBVĐB – QL 13: 25m) | 5.000 | ||
4 | Đường Phạm Hồng Thái (Đường số 8 ) | Đầu đường Nguyễn Huệ (ĐT 751) | Phía Đông: Đến đường tổ 1 KP3 (Hết thửa đất số 84 tờ bản đồ 79) Phía Tây: Đến đường bê tông (Hết thửa đất số 44 tờ bản đồ số 79) | 8.500 |
Phía Đông: Đến đường tổ 1 KP3 (Hết thửa đất số 84 tờ bản đồ 79)
Phía Tây: Đến đường bê tông (Hết thửa đất số 44 tờ bản đồ số 79) |
Ngã tư đường Phạm Hồng Thái và đường Ngô Gia Tự | 6.000 | ||
Ngã tư đường Phạm Hồng Thái và đường Ngô Gia Tự | Phía Đông: Ngã ba đường nhựa hướng ra đường 2 tháng 4 (Hết thửa đất số 46 tờ bản đồ số 60)
Phía Tây: Hết ranh thửa đất số 45 tờ bản đồ số 60 |
4.200 | ||
Phía Đông: Ngã ba đường nhựa hướng ra đường 2 tháng 4 (Hết thửa đất số 46 tờ bản đồ số 60)
Phía Tây: Hết ranh thửa đất số 45 tờ bản đồ số 60 |
Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 5 tờ bản đồ số 56
Phía Tây: Giáp đường bê tông (Hết ranh thửa đất số 106 tờ bản đồ số 12) |
3.000 | ||
Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 5 tờ bản đồ số 56
Phía Tây: Giáp đường bê tông (Hết ranh thửa đất số 106 tờ bản đồ số 12) |
Ngã tư đường Phạm Thế Hiển | 2.100 | ||
Ngã tư đường Phạm Thế Hiển | Phía Đông: Đến ngã ba (Hết ranh thửa số 29 tờ bản đồ số 49)
Phía Tây: Hết ranh đất thửa số 5 tờ bản đồ số 49 |
1.400 | ||
5 | Đường Ngô Gia Tự (Đường số 3) | Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – Đường 2 tháng 4: 25m) | Ngã tư đường bê tông (hết ranh thửa đất 15 tờ bản đồ 72) | 6.000 |
Ngã tư đường bê tông (hết ranh thửa đất 15 tờ bản đồ 72) | Cuối tuyến (đường Nguyễn Huệ) | 5.000 | ||
6 | Đường Hoàng Hoa Thám (D1) | Toàn tuyến | 6.500 | |
7 | Đường Phạm Ngọc Thạch (D9) | Toàn tuyến | 6.500 | |
8 | Đường Nguyễn Văn Linh | TTHC huyện Chơn Thành | Đường Phan Đình Phùng (N9) | 6.500 |
Đường Phan Đình Phùng (N9) | Ngã tư đường Cao Bá Quát | 6.000 | ||
9 | Đường Phan Đình Giót (N1) | Toàn tuyến | 6.500 | |
10 | Đường Phan Đình Phùng (N9) | Toàn tuyến | 6.000 | |
11 | Các đường quy hoạch còn lại trong khu trung tâm hành chính huyện | Toàn tuyến | 5.000 | |
12 | Đường Hồ Chí Minh | Ranh giới xã Minh Thành | Ranh giới xã Thành Tâm | 1.000 |
13 | Đường Phước Long (đường N3 cũ) | Đường 02 tháng 4 | Hết đất nhà ông Trần Dũng | 5.500 |
14 | Đường Phú Riềng Đỏ (Gò Mạc cũ) | Đường 02 tháng 4 | Ngã ba đường tổ Kp 6 (Hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng) thửa số 69 tờ số 34 | 3.500 |
Ngã ba đường tổ Kp 6 (Hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng) thửa 69 tờ 34 | Cống Gò Mạc (Ranh giới TT Chơn Thành và xã Thành Tâm) | 2.500 | ||
15 | Đường Âu Cơ (Đường tổ 7, khu phố 1) | Đường Nguyễn Huệ | Ngã tư hết thửa đất số 4 tờ bản đồ số 86 | 4.000 |
Ngã tư hết thửa đất số 4 tờ bản đồ số 86 | Đường Lạc Long Quân | 3.500 | ||
16 | Đường Cao Thắng (Đường tổ 3, tổ 4 , ấp Hiếu Cảm) | Đường Nguyễn Huệ (QL14) | Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Song (thửa 209 tờ 28) | 4.000 |
Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Song (thửa 209 tờ 28) | Cầu Suối Đĩa
(Hết đất ông Hoàng Văn Long) |
3.000 | ||
Cầu Suối Đĩa
(Hết đất ông Hoàng Văn Long) |
Hết đường điện 110KV | 2.000 | ||
Đầu đường điện 110KV | Đường Hồ Chí Minh | 900 | ||
17 | Đường tổ 4, khu phố Trung Lợi | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ | Ngã tư đường bê tông (Hết ranh thửa 282 và 279 tờ bản đồ số 20) | 1.500 |
Ngã tư đường bê tông (Hết ranh thửa 282 và 279 tờ bản đồ số 20) | Phía Đông: Ngã ba hết ranh thửa đất số 142 tờ bản đồ số 20
Phía Tây: Giáp đường đất hết thửa số 158 tờ bản đồ số 20 |
1.200 | ||
Phía Đông: Ngã ba hết ranh thửa đất số 142 tờ bản đồ số 20
Phía Tây: Giáp đường đất hết thửa số 158 tờ bản đồ số 20 |
Đường Lê Duẩn (đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi cũ) | 1.000 | ||
18 | Đường Lê Duẩn (Đường sỏi đỏ, khu phố Trung Lợi) | Đoạn từ đường Nguyễn Huệ | Ngã tư hết thửa đất số 325 tờ bản đồ số 20 | 6.000 |
Ngã tư hết thửa đất số 325 tờ bản đồ số 20 | Phía Đông: Giáp thửa đất số 372 tờ bản đồ số 13
Phía Tây: Giáp đường bê tông thửa số 143 tờ bản đồ số 13 |
4.500 | ||
Phía Đông: Giáp thửa đất số 372 tờ bản đồ số 13
Phía Tây: Giáp đường bê tông thửa số 143 tờ bản đồ số 13 |
Phía Đông: Giáp thửa đất số 99 tờ bản đồ số 3
Phía Tây: Giáp đường đất (thửa số 100 tờ bản đồ số 3) |
3.000 | ||
Phía Đông: Giáp thửa đất số 99 tờ bản đồ số 3
Phía Tây: Giáp đường đất (thửa số 100 tờ bản đồ số 3) |
Giáp đường Cao Bá Quát | 2.000 | ||
19 | Đường Ngô Tất Tố (Đường ấp 2, TT thị trấn Chơn Thành đi Minh Hưng) | Đầu thửa số 39 tờ bản đồ số 58 | Giáp đường Huỳnh Văn Bánh | 1.400 |
20 | Đường Cao Bá Quát (Đường ranh giới Chơn Thành – Minh Hưng) | Đường 02 tháng 4 | Đường Nguyễn Văn Linh | 1.200 |
Đường Nguyễn Văn Linh | Ranh giới xã Minh Thành | 800 | ||
Đường Nguyễn Huệ | Ngã ba tổ 9 – 10 ấp 3 | 1.200 | ||
Ngã ba tổ 9 – 10 ấp 3 | Giáp ranh xã Minh Long | 800 | ||
21 | Đường Phùng Hưng (Đường liên tổ 9, 10 ấp 3, thị trấn Chơn Thành) | Đường 02 tháng 4 | Ngã tư đường tổ 9 – 10 ấp 3 | 1.200 |
Ngã tư đường tổ 9 – 10 ấp 3 | Giáp ranh xã Minh Long | 800 | ||
22 | Đường Trừ Văn Thố (Đường 239 cũ) | Đường Nguyễn Huệ | Phía Bắc: Ngã ba tổ 6 KP 8 (Hết ranh đất văn phòng KP4)
Phía Nam: Hết ranh thửa đất 173 tờ bản đồ số 82 |
2.000 |
Phía Bắc: Ngã ba tổ 6 KP 8 (Hết ranh đất văn phòng KP4)
Phía Nam: Hết ranh thửa đất 173 tờ bản đồ số 82 |
Phía Bắc: Ngã ba đường bê tông sau bệnh viện cũ
Phía Nam: Hết ranh đất thửa số 4 tờ bản đồ số 25 |
1.500 | ||
Phía Bắc: Ngã ba đường bê tông sau bệnh viện cũ
Phía Nam: Hết ranh đất thửa số 4 tờ bản đồ số 25 |
Ranh giới xã Minh Long | 1.200 | ||
23 | Đường sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành | Đường Trần Quốc Toản | Phía Bắc: Ngã ba đường tổ 4 Kp 5 (Hết ranh thửa đất số 19 tờ bản đồ số 103)
Phía Nam: Hết ranh thửa đất số 63 tờ bản đồ số 103) |
1.200 |
Phía Bắc: Ngã ba đường tổ 4 Kp 5 (Hết ranh thửa đất số 19 tờ bản đồ số 103)
Phía Nam: Hết ranh thửa đất số 63 tờ bản đồ số 103) |
Hết tuyến
(Hết ranh đất thửa số 18 tờ bản đồ số 23) |
1.000 | ||
24 | Đường sỏi đỏ liên tổ 1, 2, 3 khu phố 5 | Cuối đường sỏi đỏ khu phố 5 giáp suối Bến Đình (giáp đất bà Đặng Thị Sang) | Đến ranh thửa đất số 57 tờ bản đồ số 102 | 800 |
25 | Đường sỏi đỏ tổ 4 khu phố 5 | Đường Điểu Ong | Ngã ba đường liên tổ 5, khu phố 5 (giáp đất bà Nguyễn Thị Ái) (Hết ranh đất thửa số 19 tờ bản đồ số 103) | 1.000 |
26 | Đường Hoàng Diệu (đường tổ 4, ấp Hiếu Cảm) | Đường Nguyễn Huệ | Hết đất của ông La Xuân (thửa đất số 92, tờ bản đồ số 27) | 2.500 |
Hết đất của ông La Xuân (thửa đất số 92, tờ bản đồ số 27) | Hết đất của bà Tống Thị Vân (thửa đất số 61, tờ bản đồ số 28) | 2.000 | ||
27 | Đường Trần Quốc Toản | Đường 02 tháng 4 | Ngã tư đường Điểu Ong | 1.500 |
28 | Đường Điểu Ong | Toàn tuyến | 1.200 | |
29 | Đường Nguyễn Trung Trực | Đường 02 tháng 4 | Đường Điểu Ong | 1.500 |
30 | Đường Tô Hiến Thành | Toàn tuyến | 3.500 | |
31 | Đường Ngô Đức Kế | Đường Nguyễn Huệ | Ngã ba đường đất (Hết ranh thửa đất số 57 tờ bản đồ số 11) | 1.000 |
Ngã ba đường đất (Hết ranh thửa đất số 57 tờ bản đồ số 11) | Hết tuyến (Đến ranh thửa đất số 41 tờ bản đồ số 6) | 800 | ||
32 | Đường Đoàn Thị Điểm | Đường Ngô Gia Tự (Đường số 3) | Phía Bắc: Hết đường bê tông (Hết ranh thửa đất số 1 tờ bản đồ số 71)
Phía Nam: (Hết ranh thửa đất số 68 tờ bản đồ số 71) |
1.500 |
Phía Bắc: Hết đường bê tông (Hết ranh thửa đất số 1 tờ bản đồ số 71)
Phía Nam: (Hết ranh thửa đất số 68 tờ bản đồ số 71) |
Ngã ba đường liên ấp 2-Kp 2 | 800 | ||
33 | Đường Hồ Hảo Hớn | Toàn tuyến | 1.000 | |
34 | Đường Nguyễn Công Hoan | Toàn tuyến | 1.000 | |
35 | Đường Phạm Thế Hiển | Toàn tuyến | 1.000 | |
36 | Đường Huỳnh Văn Bánh | Đường 2 tháng 4 | Phía Bắc: Ngã ba đường đất (Hết ranh đất thửa số 126 tờ bản đồ số 3)
Phía Nam: Ngã ba đường Ngô Tất Tố (Hết ranh thửa đất số 3 tờ bản đồ số 3) |
1.200 |
Phía Bắc: Ngã ba đường đất (Hết ranh đất thửa số 126 tờ bản đồ số 3)
Phía Nam: Ngã ba đường Ngô Tất Tố (Hết ranh thửa đất số 3 tờ bản đồ số 3) |
Ngã ba đường Cao Bá Quát | 800 | ||
37 | Đường Tống Duy Tân | Đường 2 tháng 4 | Ngã ba đường Ngô Tất Tố | 1.200 |
38 | Đường Phan Kế Bính | Đường 2 tháng 4 | Ngã ba đường Ngô Tất Tố | 1.000 |
39 | Đường Trần Quốc Thảo | Đường 2 tháng 4 | Ngã ba đường Ngô Tất Tố | 1.500 |
40 | Đường Thành Thái | Ngã ba ranh giới KP 1-3 | Ngã ba đường nhựa (Hết thửa đất số 64 tờ bản đồ số 65) | 1.200 |
41 | Đường Đào Duy Từ | Toàn tuyến | 1.500 | |
42 | Đường Huỳnh Văn Nghệ | Toàn tuyến | 1.500 | |
43 | Đường tổ 9, tổ 10, ấp 3 | Phía Đông: Đến ngã ba (Hết ranh thửa số 29 tờ bản đồ số 49)
Phía Tây: Hết ranh đất thửa số 5 tờ bản đồ số 49 |
Đường Cao Bá Quát | 1.000 |
44 | Đường tổ 01, tố 12, ấp 2 | Ngã ba đường Hồ Hảo Hớn | Ngã ba đường Nguyễn Công Hoan | 800 |
45 | Đường tổ 11, ấp 2 | Ngã ba đường Nguyễn Công Hoan | Ngã ba đường Ngô Đức Kế | 800 |
46 | Đường liên ấp 2 – ấp 3 | Ngã ba đường tổ 1 ấp 2 | Giáp thửa đất số 48 tờ bản đồ số 6 | 600 |
47 | Đường liên ấp 2 – khu phố 2 | Đường Nguyễn Huệ | Phía Đông: Ngã ba hết ranh thửa đất số 4 tờ bản đồ 18
Phía Tây: Ngã ba hết ranh thửa số 6 tờ bản đồ số 18 |
1.200 |
Phía Đông: Ngã ba hết ranh thửa đất số 4 tờ bản đồ 18
Phía Tây: Ngã ba hết ranh thửa số 6 tờ bản đồ số 18 |
Phía Đông: Ngã ba hết ranh thửa đất số 665 tờ bản đồ số 11
Phía Tây: Ngã ba hết ranh thửa đất số 748 tờ bản đồ số 11 |
1.000 | ||
48 | Đường liên ấp 2 – khu phố 2 | Ngã ba đường Ngô Đức Kế | Đường tổ 1 – tổ 12 ấp 2 | 800 |
49 | Đường tổ 9, ấp 3 | Đường Cao Bá Quát (thửa đất số 495, tờ bản đồ số 01) | Đường Phùng Hưng (thửa đất số 16, tờ bản đồ số 06) | 700 |
50 | Đường tổ 9, ấp 3 | Đường Cao Bá Quát (thửa đất số 170, tờ bản đồ số 01) | Đường Phùng Hưng (thửa đất số 8, tờ bản đồ số 06) | 700 |
51 | Đường tổ 9, ấp 3 | Đường Cao Bá Quát (thửa đất số 168, tờ bản đồ số 01) | Ngã ba đường tổ 9 – 10 ấp 3 (Hết ranh thửa đất số 539 tờ bản đồ số 2) | 800 |
52 | Đường ranh giới thị trấn Chơn Thành – xã Minh Thành (Đường rộng 2m chưa đầu tư nâng cấp) | Ranh giới xã Minh Thành (thửa đất số 29, tờ bản đồ 16) | Đườug Hồ Chí Minh | 300 |
53 | Đường tổ 9, 10, ấp Hiếu Cảm | Đường liên tổ 9 – 7B – 5 – 6, ấp Hiếu Cảm | Đường ranh giới thị trấn Chơn Thành – xã Minh Thành (Đường rộng 2m chưa đầu tư nâng cấp) | 300 |
54 | Đường tổ 9, 10, ấp Hiếu Cảm | Ngã ba đường giáp ranh thửa đất số 39 tờ bản đồ số 107 | Giáp thửa đất số 24 tờ bản đồ số 109 | 300 |
55 | Đường liên tổ 9 – 7B – 5 – 6, ấp Hiếu Cảm | Đường Nguyễn Huệ | Ngã ba hết ranh đất nhà ông Đặng Văn Hiếu | 800 |
Ngã ba hết ranh đất nhà ông Đặng Văn Hiếu | Ngã ba đường đất (Hết ranh đất bà Trần Thị Hải) | 500 | ||
Ngã ba đường đất (Hết ranh đất bà Trần Thị Hải) | Đường Hồ Chí Minh | 300 | ||
56 | Đường tổ 6 ấp Hiếu Cảm | Đầu ranh thửa số 11 tờ bản đồ số 111 | Hết ranh thửa số 1 tờ bản đồ số 111 | 300 |
57 | Đường tổ 6 ấp Hiếu Cảm | Đầu ranh thửa số 113 tờ bản đồ số 111 | Ngã ba hết ranh thửa đất số 34 tờ bản đồ số 112 | 300 |
58 | Đường liên tổ 7A-7B, ấp Hiếu Cảm | Đường Nguyễn Huệ | Hết ranh đất thửa số 49 tờ bản đồ số 44 | 800 |
59 | Đường liên tổ 7A-7B, ấp Hiếu Cảm (Nhánh 1) | Hết ranh đất thừa số 49 tờ bản đồ số 44 | Giáp ranh đất nhà bà Trần Thị Phiên | 500 |
60 | Đường liên tổ 7A-7B, ấp Hiếu Cảm (Nhánh 2) | Hết ranh đất thửa số 49 tờ bản đồ số 44 | Ngã ba đường liên tổ 9 – 7B – 5 – 6, ấp Hiếu Cảm | 500 |
61 | Đường liên tổ 7A-7B, ấp Hiếu Cảm (Nhánh 3) | Đường liên tổ 7A-7B, ấp Hiếu Cảm (Nhánh 2) | Giáp ranh đất ông Võ Văn Nàm | 500 |
62 | Đường tổ 4, ấp Hiếu Cảm | Đường Nguyễn Huệ | Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 22 tờ bản đồ số 28
Phía Tây: Hết ranh thửa đất số 127 tờ bản đồ số 29 |
1.300 |
Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 22 tờ bản đồ số 28
Phía Tây: Hết ranh thửa đất số 127 tờ bản đồ số 29 |
Suối Bàu Bàng | 1.000 | ||
63 | Đường tổ 6, ấp Hiếu Cảm | Đường Hồ Chi Minh
(thửa đất số 68, tờ bản đồ 111) |
Đất nhà ông Võ Văn Thành (thửa đất số 04, tờ bản đồ số 115) | 300 |
64 | Đường tổ 6, ấp Hiếu Cảm | Đường Hồ Chí Minh (thửa đất số 12, tờ bản đồ 46), | Đất nhà ông Nguyễn Văn Sơn (thửa đất số 07, tờ bản đồ số 115) | 300 |
65 | Đường tổ 6, tổ 7, khu phố Trung Lợi | Đường Lê Duẩn: thửa đất số 102, tờ bản đồ 13) | Đường Cao Bá Quát
(thửa đất số 02, tờ bản đồ số 04) |
500 |
66 | Đường tổ 8, khu phố Trung Lợi | Đường Phan Đình Phùng | Đường tổ 4, khu phố Trung Lợi (thửa đất số 125, tờ bản đồ số 13) | 800 |
67 | Đường tổ 7, khu phố Trung Lợi | Đường Nguyễn Văn Linh (đường TTHC-Minh Hưng): (thửa đất số 11, tờ bản đồ 14) | Ranh giới xã Minh Thành (thửa đất số 07, tờ bản đồ số 10) | 700 |
68 | Đường tổ 9, khu phố Trung Lợi | Đường Nguyễn Văn Linh (đường TTHC-Minh Hưng): (thửa đất số 23, tờ bản đồ 14) | Phía Nam: Đường điện 110KV (Hết ranh thửa đất số 391 tờ bản đồ số 15)
Phía Bắc: Hết thửa đất số 561 tờ bản đồ số 15) |
1.000 |
Phía Nam: Đường điện 110KV (Hết ranh thửa đất số 391 tờ bản đồ số 15)
Phía Bắc: Hết thửa đất số 561 tờ bản đồ số 15) |
Ranh giới xã Minh Thành (thửa đất số 07, tờ bản đồ số 10) | 700 | ||
69 | Đường tổ 9, khu phố Trung Lợi | Đường Nguyễn Huệ (QL 14 cũ): Đất nhà ông Nguyễn Diệu (thửa đất số 59, tờ bản đồ 15) | Đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng (thửa đất số 26, tờ bản đồ số 15) | 800 |
70 | Đường ranh giới thị trấn Chơn Thành – xã Minh Thành | Đường Nguyễn Huệ (QL 14 cũ): Đất nhà bà Võ Thị Thức (thửa đất số 02, tờ bản đồ 16) | Đường Cao Bá Quát | 800 |
71 | Đường tổ 8, tổ 3 A, khu phố 4 | Đường Trừ Văn Thố: Đất nhà ông Phạm Văn Bảo (thửa đất số 130, tờ bản đồ 26) | Ngã ba đường liên kp 4-5-8 (Hết ranh đất nhà bà Đặng Thị Sen) | 1.500 |
72 | Đường tổ 3A, khu phố 4 | Phía Bắc: Đầu ranh thửa số 34 tờ bản đồ số 26
Phía Nam: Đầu ranh thửa đất số 53 tờ bản đồ số 26 |
Đất nhà bà Nguyễn Thị Thanh Thanh
(thửa đất số 158, tờ bản đồ 26) |
700 |
73 | Đường tổ 3A, 3B, khu phố 4 | Đất nhà bà Võ Thi Khen (thửa đất số 121, tờ bản đồ 25) | Đất nhà ông Phan Kỹ
(thửa đất số 17, tờ bản đồ 32) |
700 |
74 | Đường liên khu phố 4 – khu phố 5 | Đất nhà ông Đinh Biên Cương (thửa đất số 92, tờ bản đồ số 32) | Phía Nam: Ngã ba hết ranh thửa đất số 24 tờ bản đồ số 32
Phía Bắc: Ngã ba hết ranh thửa số 20 tờ bản đồ số 32 |
700 |
75 | Đường liên khu phố 4 – khu phố 5 | Đầu ranh đất thửa số 45 tờ bản đồ số 32 | Phía Nam: Hết ranh thửa đất số 447 tờ bản đồ 32
Phía Bắc: Hết ranh thửa đất số 99 tờ bản đồ số 31 |
500 |
Phía Nam: Hết ranh thửa đất số 447 tờ bản đồ 32
Phía Bắc: Hết ranh thửa đất số 99 tờ bản đồ số 31 |
Hết tuyến (Giáp ranh thửa số 32 tờ bản đồ số 31) | 300 | ||
76 | Đường tổ 7 khu phố 5 | Đầu ranh đất thửa số 570 tờ bản đồ số 32 | Hết ranh đất thửa số 575 tờ bản đồ số 32 | 300 |
77 | Đường tổ 7 khu phố 5 | Đầu ranh đất thửa số 400 tờ bản đồ số 32 | Hết ranh đất thửa số 422 tờ bản đồ số 32 | 500 |
78 | Đường tổ 4, khu phố 6 | Đường 2 tháng 4 | Đất nhà ông Nguyễn Văn Bé (thửa đất số 72, tờ bản đồ số 26) | 1.500 |
79 | Đường tổ 4, khu phố 6 | Ngã ba đường tổ 4 – tổ 5 KP6 | Ngã ba đường tổ 5 – tổ 7 KP6 | 1.000 |
80 | Đường tổ 4 tổ 5 khu phố 6 | Đầu ranh đất thửa số 95 tờ bản đồ số 27 | Đường tổ 6 – tổ 7 KP6 | 1.000 |
81 | Đường tổ 5, tổ 7, khu phố 6 | Đường Nguyễn Huệ | Phía Nam: Hết ranh thửa số 64 tờ bản đồ số 34
Phía Bắc: Ngã ba đường hết ranh thửa 38 tờ bản đồ số 34 |
1.000 |
82 | Đường tổ 8, tổ 9, khu phố 7 | Ngã ba đường tổ 5 – tổ 7 KP6 (Đầu ranh đất thửa số 18 tờ bản đồ số 34) | Ngã ba đường bê tông thửa đất số 6 tờ bản đồ số 35 | 1.000 |
83 | Đường tổ 8 khu phố 7 | Ngã ba đường Phú Riềng Đỏ (Đầu ranh thửa số 134 tờ bản đồ số 34) | Hết ranh thửa đất số 117 tờ bản đồ số 34 | 1.000 |
84 | Đường tổ 8 khu phố 7 | Ngã ba đường Phú Riềng Đỏ (Đầu ranh thửa số 94 tờ bản đồ số 34) | Hết ranh thửa đất số 136 tờ bản đồ số 34 | 1.000 |
85 | Đường tổ 9 khu phố 7 | Ngã ba đường Phú Riềng Đỏ | Ngã ba đường tổ 8, tổ 9, khu phố 7 thửa số 58 tờ bản đồ số 34 | 1.000 |
86 | Đường tổ 9 khu phố 7 | Ngã ba đường Phú Riềng Đỏ | Ngã ba đường tổ 8, tổ 9, khu phố 7 thửa số 56 tờ bản đồ số 34 | 600 |
87 | Đường ranh giới thị trấn Chơn Thành – xã Thành Tâm | Đường Tô Hiến Thành (Thửa đất số 39, tờ bản đồ 33) | Đất nhà ông Trần Tuấn Vũ (thửa đất số 169, tờ bản đồ số 34) | 600 |
88 | Đường tổ 7, khu phố 8 | Đường Trừ Văn Thố: Đất nhà ông Ngô Văn Diệu (thửa đất số 11, tờ bản đồ 29) | Suối xóm Hồ (Ranh giới xã Minh Long) | 500 |
89 | Đường tổ 4, khu phố 8 | Ngã ba đầu ranh đất nhà ông Lê Thành Công (thửa đất số 13, tờ bản đồ 30) | Ngã ba Đường tổ 9 KP 8 (Hết ranh thửa số 88 tờ bản đồ số 23) | 500 |
90 | Đường tổ 5, khu phố 8 | Đường Trừ Văn Thố: Đầu ranh thửa đất số 07, tờ bản đồ 17) | Ngã ba đường liên khu 4-5-8 | 800 |
91 | Đường tổ 9, khu phố 8 | Ngã ba đường Trừ Văn Thố: Đầu ranh thửa đất số 11, tờ bản đồ 23) | Hết ranh thửa đất số 69 tờ bản đồ số 30 | 500 |
92 | Đường tổ 9, khu phố 8 | Ngã ba đường Trừ Văn Thố: Đầu ranh thửa đất số 60, tờ bản đồ 23) | Ranh giới xã Thành Tâm (thửa đất số 63, tờ bản đồ số 30) | 500 |
93 | Đường tổ 5 KP 8 (tránh mỏ Cao Lanh) | Đầu thửa số 28 tờ bản đồ số 18 | Hết thửa số 29 tờ bản đồ số 25 | 400 |
94 | Đường nhựa tổ 3 – tổ 4 ấp Hiếu Cảm | Đầu đường Cao Thắng | Đường Hoàng Diệu | 1.200 |
95 | Đường nhựa, đường bê tông còn lại | Toàn tuyến | 400 | |
96 | Các tuyến đường đất còn lại | Toàn tuyến | 300 | |
II | XÃ MINH HƯNG | |||
1 | Quốc lộ 13 | Ranh giới thị trấn Chơn Thành | Ngã tư giáp ranh đất ông Phạm Văn Hoa (thửa 212 tờ 30) | 3.500 |
Ngã tư giáp ranh đất ông Phạm Văn Hoa (thừa 212 tờ 30) | Ngã tư đường bê tông hết ranh thửa đất 520 tờ 24 | 5.300 | ||
Ngã tư đường bê tông hết ranh thửa đất 520 tờ 24 | Phía Đông: giáp đường bê tông vào trường THCS Minh Hưng
Phía Tây: Giáp đường bê tông ranh giới ấp 2 và ấp 3b |
7.500 | ||
Phía Đông: giáp đường bê tông vào trường THCS Minh Hưng
Phía Tây: Giáp đường bê tông ranh giới ấp 2 và ấp 3b |
Phía Đông: giáp đường bê tông giáp ranh cây xăng Lan Sinh
Phía Tây: Đường vào khu Công nghiệp Minh Hưng III |
10.000 | ||
Phía Đông: giáp đường bê tông giáp ranh cây xăng Lan Sinh
Phía Tây: Đường vào khu Công nghiệp Minh Hưng III |
Phía Đông: Đường số 25 (hết ranh KDC Đại Nam)
Phía Tây: Hết ranh thửa đất 209 tờ bản đồ số 12 |
7.500 | ||
Phía Đông: Đường số 25 (hết ranh KDC Đại nam)
Phía Tây: Hết ranh thửa đất số 209, tờ bản đồ số 12 |
Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 36, tờ bản đồ số 11
Phía Tây: Đường bê tông (thửa đất số 246, tờ bản đồ số 11) |
5.300 | ||
Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 36, tờ bản đồ số 11
Phía Tây: Đường bê tông (thửa đất số 246, tờ bản đồ số 11) |
Ranh giới xã Tân Khai – Hớn Quản | 3.500 | ||
2 | Đường đi trung tâm hành chính huyện | Ngã ba Quốc lộ 13 | Phía Nam: đường bê tông vào trường cấp II, III
Phía Bắc: Giáp đường nhựa số 21 |
8.000 |
Phía Nam: đường bê tông vào trường cấp II, III
Phía Bắc: Giáp đường nhựa số 21 |
Giáp ranh thị trấn Chơn Thành (ngã tư đường Cao Bá Quát) | 6.000 | ||
3 | Đường Minh Hưng – Minh Thạnh (đoạn vào khu công nghiệp Minh Hưng III) | Quốc lộ 13 | Ngã tư đường số 19 | 8.000 |
4 | Đường Minh Hưng – Minh Thạnh (đoạn còn lại) | Ngã tư đường số 19 | Ngã tư đường số 17 (đến ranh thửa đất ông Phạm Minh Dũng) | 1.500 |
Ngã tư đường số 17 (đến ranh thửa đất ông Phạm Minh Dũng) | Ranh giới xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương | 1.000 | ||
5 | Đường Minh Hưng – Đồng Nơ | Quốc lộ 13 | Ngã tư hết đất nông trường cao su Minh Hưng | 5.000 |
Ngã tư hết đất nông trường cao su Minh Hưng | Giáp ranh xã Đồng Nơ huyện Hớn Quản | 4.500 | ||
6 | Đường nhựa số 21 | Giáp đường số 33 | Giáp đường Nguyễn Văn Linh | 3.000 |
7 | Đường nhựa số 19 | Giáp đường số 58 | Ngã tư đường bê tông (hết ranh thửa đất 87 tờ bản đồ 30) | 3.000 |
8 | Đường Minh Hưng – Tân Quan | Đường Nguyễn Văn Linh | Ngã tư (hết ranh thửa đất 194 tờ bản đồ 31) | 2.000 |
Ngã tư (hết ranh thửa đất 194 tờ bản đồ 31) | Giáp ranh xã Tân Quan | 750 | ||
9 | Đường Cao Bá Quát (Đường ranh giới Chơn Thành – Minh Hưng) | QL 13 | Đường Nguyễn Văn Linh | 1.200 |
Đường Nguyễn Văn Linh | Ranh giới xã Minh Thành | 800 | ||
QL 13 | Đường đất hết ranh đất thửa số 458 tờ bản đồ số 30 | 1.200 | ||
Đường đất hết ranh đất thửa số 458 tờ bản đồ số 30 | Hết ranh đất thửa số 118 tờ bản đồ số 28 | 800 | ||
10 | Đường nhựa, đường bê tông nông thôn | Toàn tuyến | 400 | |
11 | Các tuyến đường đất còn lại | Toàn tuyến | 300 | |
12 | Đường KDC Đại Nam | |||
Đường số 14 | Cổng chào KDC Đại Nam (Giáp QL13) | Hết tuyến | 6.500 | |
Đường số 1 | Toàn tuyến | 5.000 | ||
Đường số 6,7, 9,10 | Toàn tuyến | 5.000 | ||
Đường số 4,5,11,17,19 | Toàn tuyến | 4.500 | ||
Các đường còn lại trong KDC | Toàn tuyến | 4.000 | ||
III | XÃ THÀNH TÂM | |||
1 | Quốc lộ 13 | Ranh giới thị trấn Chơn Thành | Đầu đất cty gỗ Phong Phú (Ngã tư đường Hồ Chí Minh và QL13 cũ) | 4.000 |
Đầu đất cty gỗ Phong Phú (Ngã tư đường Hồ Chí Minh và QL13 cũ) | Hết đường số 29 | 3.000 | ||
Hết đường số 29 | Cầu Tham Rớt | 2.500 | ||
2 | Đường D4 | QL13 | Giáp ranh thị trấn Chơn Thành | 1.800 |
3 | Đường trục chính KCN Chơn Thành | QL 13 | Mương thoát nước phía tây KCN Chơn Thành | 1.800 |
4 | Đường Trung tâm hành chính xã Thành Tâm | Toàn tuyến | 1.800 | |
5 | Đường D9 | QL 13 | Hết tuyến | 2.000 |
6 | Đường thảm nhựa ấp Hòa Vinh 2 (Đường vào KMC) | QL 13 | Ngã tư đường (Hết ranh thửa đất số 119 tờ bản đồ số 22) | 700 |
Ngã tư đường (Hết ranh thửa đất số 119 tờ bản đồ số 22) | Cống thoát nước hết ranh công ty bột mỳ Thành Công | 500 | ||
Cống thoát nước hết ranh công ty bột mỳ Thành Công | Hết tuyến (Đường đất) | 250 | ||
7 | Đường giáp ranh Thành Tâm – Thị trấn Chơn Thành | QL 13 cũ (Đầu ranh thửa đất số 139 tờ bản đồ số 3) | Hết ranh thửa đất số 100 tờ bản đồ số 3 | 600 |
8 | Đường giáp ranh Thành Tâm – Thị trấn Chơn Thành | Đầu ranh đất thửa số 1 tờ bản đồ số 1 | Đầu ranh đất thửa số 15 tờ bản đồ số 1 | 300 |
9 | Đường giáp ranh Thành Tâm – Thị trấn Chơn Thành | Đầu ranh đất thửa số 65 tờ bản đồ số 2 | Đầu ranh đất thửa số 7 tờ bản đồ số 1 | 300 |
10 | Đường Hồ Chí Minh | Toàn tuyến | 1.000 | |
11 | Đường ranh giới Thành Tâm – Trừ Văn Thố | Cuối ranh KCN Chơn Thành | Hết tuyến | 700 |
12 | Đường nhựa, đường bê tông nông thôn | Toàn tuyến | 350 | |
13 | Các tuyến đường đất còn lại | Toàn tuyến | 250 | |
IV | XÃ MINH LONG | |||
1 | ĐT 751 | Phía Bắc: Ngã ba đường Ngô Đức Kế
(Ranh thị trấn Chơn Thành) |
Phía Bắc: Hết ranh giới thửa đất số 5 tờ bản đồ số 17
Phía Nam: Ngã ba đường bê tông ranh giới thị trấn Chơn Thành |
3.000 |
Phía Bắc: Hết ranh giới thửa đất số 5 tờ bản đồ số 17
Phía Nam: Ngã ba đường bê tông ranh giới thị trấn Chơn Thành |
Ngã tư đường số 4 và đường số 9 | 2.500 | ||
Ngã tư đường số 4 và đường số 9 | Ngã tư đường số 14 và đường số 19 (Ngã tư Ngọc Lầu) | 3.200 | ||
Ngã tư đường số 14 và đường số 19 (Ngã tư Ngọc Lầu) | Ngã tư đường số 32 và đường số 41 (Nhà văn hóa ấp 3) | 2.200 | ||
Ngã tư đường số 32 và đường số 41 (Nhà văn hóa ấp 3) | Cầu Bà Và (Ranh giới tỉnh Bình Dương) | 2.000 | ||
2 | ĐH 239 | Ranh giới thị trấn Chơn Thành | Phía Bắc: Hết ranh thửa đất số 624, tờ bản đồ số 18
Phía Nam: Ngã ba đường ĐH 239 và đường số 44 |
1.200 |
Phía Bắc: Hết ranh thửa đất số 624, tờ bản đồ số 18
Phía Nam: Ngã ba đường ĐH 239 và đường số 44 |
Hết tuyến | 800 | ||
3 | Đường Ngô Đức Kế (Ranh giới thị trấn Chơn Thành) | ĐT 751 | Ngã ba đường đất (Hết ranh thửa đất số 143 tờ bản đồ số 5) | 1.000 |
Ngã ba đường đất (Hết ranh thửa đất số 143 tờ bản đồ số 5) | Hết tuyến (Đến ranh thửa đất số 34 tờ bản đồ số 5) | 800 | ||
4 | Đường số 29 | HLLG đường ĐT 751 | Phía Tây: Ngã ba đường đất (thửa đất số 79, tờ bản đồ số 4)
Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 103, tờ bản đồ số 09 |
1.200 |
Phía Tây: Ngã ba hết ranh đất nhà ông Nhân (thửa số 51 tờ bản đồ số 9)
Phía Đông: Hết ranh đất thửa số 103 tờ bản đồ số 9 |
Phía Tây: Hết ranh thửa đất số 60, tờ bản đồ số 04
Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 107, tờ bản đồ số 04 |
650 | ||
Phía Tây: Hết ranh thửa đất số 60, tờ bản đồ số 04
Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 107, tờ bản đồ số 04 |
Ranh giới xã Minh Hưng | 500 | ||
5 | Đường số 19 | HLLG đường ĐT 751 | Phía Tây: Hết ranh thửa đất số 349, tờ bản đồ số 09
Phía Đông: Ngã ba đường song hành (thửa đất số 26, tờ bản đồ số 10) |
1.200 |
Phía Tây: Hết ranh thửa đất số 349, tờ bản đồ số 09
Phía Đông: Ngã ba đường song hành (thửa đất số 26, tờ bản đồ số 10) |
Phía Tây: Hết ranh thửa đất số 49, tờ bản đồ số 05
Phía Đông: Hết ranh đất công ty Cao lanh Phúc Lộc Thọ (hết ranh thửa đất số 47, tờ bản đồ số 05) |
650 | ||
Phía Tây: Hết ranh thửa đất số 49, tờ bản đồ số 05
Phía Đông: Hết ranh đất công ty Cao lanh Phúc Lộc Thọ (hết ranh thửa đất số 47, tờ bản đồ số 05) |
Ranh giới xã Minh Hưng | 500 | ||
6 | Đường số 2 | ĐT 751 | Đường 239 | 1.200 |
7 | Đường số 7 | ĐT 751 | Phía Tây: Hết thửa đất số 155 tờ bản đồ số 5
Phía Đông: Hết thửa đất số 156 tờ bản đồ số 5 |
1.200 |
Phía Tây: Hết thửa đất số 155 tờ bản đồ số 5
Phía Đông: Hết thửa đất số 156 tờ bản đồ số 5 |
Ranh giới xã Minh Hưng | 600 | ||
8 | Đường số 14 | ĐT 751 | Đường 239 | 1.200 |
9 | Đường số 36 | ĐT 751 | Ngã tư đường số 40 | 1.100 |
Ngã tư đường số 40 | Phía Tây: Ngã ba đường (thửa đất số 44, tờ bản đồ số 18
Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 68, tờ bản đồ số 18 |
600 | ||
Phía Tây: Ngã ba đường (thửa đất số 44, tờ bản đồ số 18
Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 68, tờ bản đồ số 18 |
Đường ĐH 239 | 400 | ||
10 | Đường số 38 | ĐT 751 | Ngã ba đường số 40 | 1.100 |
Đoạn còn lại | 400 | |||
11 | Đường số 41 | ĐT 751 | Phía Tây: Ngã ba đường (thửa đất số 51, tờ bản đồ số 07
Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 53, tờ bản đồ số 08) |
1.100 |
Phía Tây: Ngã ba đường (thửa đất số 51, tờ bản đồ số 07
Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 53, tờ bản đồ số 08) |
Ranh thửa đất số 01 tờ bản đồ số 08 | 600 | ||
12 | Đường số 45 | ĐT 751 | Ngã tư thửa đất số 37 tờ bản đồ số 7 | 1.100 |
Đoạn đường nhựa còn lại | 600 | |||
13 | Đường số 51 | Đường số 45 | Hết ranh thửa đất số 09, tờ số 08 (hết đường nhựa) | 600 |
14 | Đường nhựa, đường bê tông nông thôn | Toàn tuyến | 400 | |
15 | Các tuyến đường đất còn lại | Toàn tuyến | 300 | |
V | XÃ MINH THÀNH | |||
1 | Đường DT 751 (Quốc lộ 14 cũ) | Ranh giới thị trấn Chơn Thành | Hết đường vào Cổng chính khu Công Nghiệp Becamex | 2.500 |
Hết đường vào Cổng chính khu Công Nghiệp Becamex | Ngã tư đường N2 | 3.500 | ||
Ngã tư đường N2 | Cầu suối ngang (ranh xã Nha Bích) | 2.300 | ||
2 | Đường Hồ Chí Minh | Toàn tuyến | 1.000 | |
3 | Đường liên xã Minh Thành – An Long | Đầu đất nhà ông Huỳnh Văn Đáo (thửa 16, tờ 28) | Hết đất nhà bà Lê Thị Gái (thửa 198, tờ 33) | 400 |
Hết đất nhà bà Lê Thị Gái (thửa 198, tờ 33) | Ranh giới xã An Long, Phú Giáo, Bình Dương | 320 | ||
4 | Đường nhựa Minh Thành – Bàu Nàm | Ranh giới xã Nha Bích | Giáp đập Phước Hòa – Ranh giới tỉnh Bình Dương | 400 |
5 | Đường nhựa ấp 3 – ấp 5 | ĐT 751 (QL 14 cũ) | Ngã 4 đường đất đỏ ấp 5, xã Minh Thành | 350 |
6 | Đường ranh giới thị trấn Chơn Thành – xã Minh Thành | ĐT 751 (QL 14 cũ) | Đường Hồ Chí Minh | 300 |
7 | Đường nhựa, đường bê tông nông thôn | Toàn tuyến | 270 | |
8 | Các tuyến đường đất còn lại | Toàn tuyến | 250 | |
VI | XÃ NHA BÍCH | |||
1 | Quốc lộ 14 | Giáp ranh xã Minh Thành (Cầu Suối Ngang) | Phía Tây: Ngã ba đường bê tông (thửa đất số 78, tờ bản đồ số 24)
Phía Đông: Hết ranh đất nhà văn hóa ấp 2 (thửa số 89, tờ bản đồ số 24) |
2.000 |
Phía Tây: Ngã ba đường bê tông (thửa đất số 78, tờ bản đồ số 24)
Phía Đông: Hết ranh đất nhà văn hóa ấp 2 (thửa số 89, tờ bản đồ số 24) |
Đến ranh đất cây xăng số 25 Bình Phước | 1.750 | ||
Đến ranh đất cây xăng số 25 Bình Phước | Phía Tây Bắc: Hết ranh thửa đất số 25, tờ bản đồ số 18 (Trạm xăng dầu Mai Linh)
Phía Đông Nam: Suối cạn (thửa số 39, tờ bản đồ số 18) |
2.500 | ||
Phía Tây Bắc: Hết ranh thửa đất số 25, tờ bản đồ số 18 (Trạm xăng dầu Mai Linh)
Phía Đông Nam: Suối cạn (thửa số 39, tờ bản đồ số 18) |
Giáp ranh xã Minh Thắng | 1.750 | ||
2 | Đường ĐT 756B
(Nha Bích – Tân Khai – nhựa) |
Quốc lộ 14 | Hết ranh đất bà Hồ Thị Vinh (ngã ba đường nhựa) | 750 |
Đường ĐT 756B
(Nha Bích – Tân Khai – đường đất) |
Hết ranh đất bà Hồ Thị Vinh (ngã ba đường nhựa) | Ranh giới xã Tân Quan, huyện Hớn Quản | 500 | |
3 | Huyện lộ ĐH 13 | Quốc lộ 14 | Phía Tây: Đường bê tông (thửa số 25, tờ bản đồ số 22)
Phía Đông: Đường bê tông (thửa số 24, tờ bản đồ số 22) |
500 |
Phía Tây: Đường bê tông (thửa số 25, tờ bản đồ số 22)
Phía Đông: Đường bê tông (thửa số 24, tờ bản đồ số 22) |
Ngã ba nhà văn hóa ấp 6 | 350 | ||
4 | Đường Minh Thành – Bàu Nàm | Quốc lộ 14 | Hết ranh khu TĐC 10 ha | 500 |
Hết ranh khu TĐC 10 ha | Giáp ranh xã Minh Thành | 400 | ||
5 | Đường nhựa, đường bê tông nông thôn | Toàn tuyến | 270 | |
6 | Các tuyến đường đất còn lại | Toàn tuyến | 250 | |
VII | XÃ MINH THẮNG | |||
1 | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Nha Bích (Cầu lò gạch) | Phía Đông Nam: đường vào nông trường cao su Nha Bích
Phía Tây Bắc: Đường Bê tông (thửa số 07, tờ bản đồ số 22) |
1.700 |
Phía Đông Nam: đường vào nông trường cao su Nha Bích
Phía Tây Bắc: Đường Bê tông (thửa số 07, tờ bản đồ số 22) |
Phía Nam: Đường nhựa (thửa số 211, tờ bản đồ số 18)
Phía Bắc: Đường bê tông (thửa số 57, tờ bản đồ số 22) |
2.500 | ||
Phía Nam: Đường nhựa (thửa số 211, tờ bản đồ số 18)
Phía Bắc: Đường bê tông (thửa số 57, tờ bản đồ số 22) |
Ranh giới xã Minh Lập | 2.200 | ||
2 | Đường ĐT 756B
(Nha Bích – Tân Khai – đường đất) |
Ranh giới xã Nha Bích | Hết tuyến (thửa đất số 77 tờ bản số 07) | 500 |
3 | Huyện lộ ĐH 13 | Ranh giới xã Nha Bích | Hết tuyến (thửa đất số 38 tờ bản số 29) | 350 |
4 | Đường liên xã Minh Thắng – Quang Minh | Quốc lộ 14 (Giáp ranh đất nhà ông Nguyễn Xuân Thành) | Giáp ranh xã Quang Minh | 300 |
5 | Đường ấp 1 – Tân Quan, Quang Minh | Quốc lộ 14 (Giáp ranh đất nhà ông Trần Văn Minh) | Giáp ranh xã Quang Minh – xã Tân Quan | 300 |
6 | Đường Minh Lập – Minh Thắng – Nha Bích | Giáp ranh xã Minh Lập (Từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đông) | Giáp ranh xã Nha Bích (Đường DH 13) | 280 |
7 | Đường nhựa ấp 2 | Quốc lộ 14 (Giáp ranh nhà hàng Dũng Luyện) | Hết đường nhựa:
– Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Xuân Hải (tổ 3) (thửa 55 tờ 16) – Hết ranh đất nhà ông Trần Hữu Đài (tổ 2) (thửa 21 tờ 16) |
280 |
8 | Đường nhựa, đường bê tông nông thôn | Toàn tuyến | 270 | |
9 | Các tuyến đường đất còn lại | Toàn tuyến | 250 | |
VIII | XÃ MINH LẬP | |||
1 | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Minh Thắng (cầu suối Dung) | Phía Bắc: Ngã ba đường bê tông (thửa đất số 187, tờ bản đồ số 14)
Phía Nam: Ngã ba đường liên xã Minh Lập – xã Minh Thắng |
2.200 |
Phía Bắc: Ngã đường bê tông (thửa đất số 187, tờ bản đồ số 14)
Phía Nam: Ngã ba đường liên xã Minh Lập – xã Minh Thắng |
Ngã tư (thửa đất số 311, tờ bản đồ số 14) | 2.800 | ||
Ngã tư (thửa đất số 311, tờ bản đồ số 14) | Ngã tư (thửa đất số 428, tờ bản đồ số 14) | 3.500 | ||
Ngã tư (thửa đất số 428, tờ bản đồ số 14) | Ngã tư khu vực tập thể đội sản xuất Nông trường Nha Bích (thửa đất số 370, tờ bản đồ số 19) | 2.800 | ||
Ngã tư khu vực tập thể đội sản xuất Nông trường Nha Bích (thửa đất số 370, tờ bản đồ số 19) | Giáp ranh thành phố Đồng Xoài (Cầu Nha Bích) | 2.200 | ||
2 | Đường ĐT 756 | Tiếp giáp QL 14 | Phía Tây: Cổng trường THCS Minh Lập (thửa đất số 64, tờ bản đồ số 12)
Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 68, tờ bản đồ số 12) |
2.000 |
Phía Tây: Cổng trường THCS Minh Lập (thửa đất số 64, tờ bản đồ số 12)
Phía Đông: Hết ranh thửa đất số 68, tờ bản đồ số 12) |
Ngã tư (thửa đất số 08, tờ bản đồ số 12) | 1.400 | ||
Ngã tư (thửa đất số 08, tờ bản đồ số 12) | Ngã ba Suối Nghiên (đường ĐT 756 và ĐT 756C) | 900 | ||
Ngã ba Suối Nghiên (đường ĐT 756 và ĐT 756C) | Ranh giới xã Tân Hưng, huyện Hớn Quản | 600 | ||
3 | Đường ĐT 756C | Ngã ba giao đường DT 756 và DT 756C | Ranh giới xã Quang Minh | 600 |
4 | Đường liên xã Minh Lập – Minh Thắng | Quốc lộ 14 | Giáp ranh xã Minh Thắng | 300 |
5 | Đường nhựa, đường bê tông nông thôn | Toàn tuyến | 280 | |
6 | Các tuyến đường đất còn lại | Toàn tuyến | 250 | |
IX | XÃ QUANG MINH | |||
1 | Đường tỉnh ĐT 756C | Ranh giới xã Tân Quan, huyện Hớn Quản | Hết ranh thửa đất số 469, tờ bản đồ số 04 | 600 |
Hết ranh thửa đất số 469, tờ bản đồ số 04 | Ngã ba đường đất (thửa đất số 947, tờ bản đồ số 04) | 800 | ||
Ngã ba đường đất (thửa đất số 947, tờ bản đồ số 04) | Ranh giới xã Minh Lập | 600 | ||
2 | Đường liên xã Quang Minh – Phước An | Ngã ba UBND xã Quang Minh | Phía Bắc: Hết ranh đất Bưu điện xã (thửa đất số 450, tờ bản đồ số 04)
Phía Nam: Ngã ba đường đất (thửa số 597, tờ bản đồ số 04) |
750 |
Phía Bắc: Hết ranh đất Bưu điện xã (thửa đất số 450, tờ bản đồ số 04)
Phía Nam: Ngã ba đường đất (thửa số 597, tờ bản đồ số 04) |
Giáp ranh đất Nông Trường cao su Xa Trạch | 480 | ||
3 | Đường nhựa, đường bê tông nông thôn | Toàn tuyến | 250 | |
4 | Các tuyến đường đất còn lại | Toàn tuyến | 200 |
Phân loại xã và cách xác định giá đất Bình Phước
Chương II
PHÂN KHU VỰC, VỊ TRÍ, PHẠM VI ĐẤT TỈNH BÌNH PHƯỚC
Điều 4. Phân khu vực và cấp đô thị, vị trí đất, phạm vi đất, loại đường giao thông
- Phân khu vực.
- a) Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Đồng Xoài; Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long; Các thị trấn thuộc huyện.
- b) Khu vực 2: Địa bàn các xã còn lại.
- Cấp đô thị.
- a) Đô thị loại III: Địa bàn thành phố Đồng Xoài.
- b) Đô thị loại IV: Các phường thuộc thị xã Phước Long và thị xã Bình Long.
- c) Đô thị loại V: Địa bàn các thị trấn của các huyện, trung tâm các xã được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt đô thị loại ừ
- Vị trí đất: Được xác định theo quy định tại Điều 15, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; ây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. Cụ thể như sau:
- a) Đối với đất nông nghiệp; Việc xác định vị trí đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản).
- b) Đối với đất tại nông thôn: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực;
- c) Đối với đất ở tại đô thị: Việc xác định vị trí đất theo từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.
- Phạm vi đất: Là khoảng cách theo đường vuông góc (tịnh tiến) từ mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (sau đây viết tắt là HLBVĐB) đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) đến một điểm cần xác định giá đất trong cùng một thửa đất.
- Việc xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với từng loại đất được quy định cụ thể thể tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy định này.
- Việc xác định loại đường giao thông thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại đô thị
- Đất ở tại đô thị là đất ở tại các phường thuộc thành phố Đồng Xoài, thị xã Bình Long, thị xã Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện. Đất ở tại đô thị được xác định bởi 03 vị trí:
- a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại đô thị có mặt tiền tiếp giáp các đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố đã có hạ tầng đồng bộ và có khả năng sinh lợi thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;
- b) Vị trí tiếp giáp hẻm/ngõ (sau đây gọi là hẻm);
- c) Vị trí còn lại: thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.
- Phạm vi đất ở tại đô thị.
Đơn giá đất ở tại đô thị được xác định theo 05 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các đường phố, các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:
- a) Phạm vi 1: 25m đầu;
- b) Phạm vi 2: từ trên 25m đến 50m;
- c) Phạm vi 3: Từ trên 50m đến 100m;
- d) Phạm vi 4: Từ trên 100m đến 200m;
- e) Phạm vi 5: Từ trên 200m.
Điều 6. Xác định vị trí đất, phạm vi đất đối với đất ở tại nông thôn
- Đất ở tại nông thôn là đất ở tại các xã trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, đất ở tại nông thôn được xác định bởi 02 vị trí:
- a) Vị trí mặt tiền đường: Đất ở tại nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố thì được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01;
- b) Vị trí còn lại: Thửa đất không tiếp giáp đường giao thông.
- Phạm vi đất ở tại nông thôn.
Đơn giá đất ở tại nông thôn được xác định theo 04 phạm vi tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB), cụ thể như sau:
- a) Phạm vi 1: 30m đầu;
- b) Phạm vi 2: Từ trên 30m đến 60m;
- c) Phạm vi 3: từ trên 60m đến 120m;
- d) Phạm vi 4: Từ trên 120m.
Điều 7. Xác định vị trí đất nông nghiệp
- Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác ở khu vực 1 và khu vực 2 được phân thành 04 vị trí trên cơ sở các tiêu chí sau:
- a) Vị trí 1: Thửa đất mặt tiền đường phố, đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường xã;
- b) Vị trí 2: Thửa đất mặt tiền đường giao thông liên thôn, liên ấp liên khu phố;
- c) Vị trí 3: Thửa đất mặt tiền các đường giao thông còn lại;
- d) Vị trí 4: Các vị trí đất còn lại.
- Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn các huyện, thị xã thành phố được phân thành 01 vị trí.
- Trường hợp thửa đất nông nghiệp có diện tích lớn, có từ 02 cạnh trở lên tiếp giáp với nhiều đường khác nhau thì vị trí đất được xác định theo đường có vị trí cao nhất.
Chương III
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 8. Giá đất ở tại đô thị
- Đơn giá đất ở tại đô thị của thửa đất có vị trí mặt tiền đường phố, tuyến đường giao thông chính trên địa bàn các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 25m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi >25m thì đơn giá đất ở tại đô thị tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:
- a) Phạm vi 1: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/ tuyến đường tại Phụ lục 01.
- b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- c) Phạm vi 03: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- d) Phạm vi 04: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- e) Phạm vi 05: Giá đất được xác định bằng 20% mức giá đất phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- Giá đất ở tại vị trí hẻm
- a) Trường hợp các hẻm (các đoạn đường/tuyến đường chưa được đặt tên cụ thể) có giá đất ở đã được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở trong hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở tại Phụ lục 01 thì áp dụng cách tính giá đất hẻm theo quy định tại Điểm b Khoản này.
- b) Cách xác định giá đất ở tiếp giáp hẻm
Giá đất ở của thửa đất tiếp giáp hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như sau: loại hẻm, chiều dài của hẻm và kết cấu hẻm.
Đơn giá đất ở của hẻm xác định theo công thức sau:
Giá đất ở của hẻm = Giá đất mặt tiền đường phố x Tỷ lệ % theo loại hẻm x Tỷ lệ % theo chiều dài của hẻm x Tỷ lệ % theo kết cấu của hẻm |
Trong đó,
b.1) Loại hẻm:
– Hẻm chính: (hẻm cấp 1) là hẻm đấu nối của đường phố hoặc các tuyến đường giao thông chính.
+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
– Hẻm phụ: (hẻm cấp 2) là hẻm đấu nối hẻm chính và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính
+ Chiều rộng từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 80% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
– Độ rộng hẻm được xác định dựa trên hiện trạng sử dụng đất. Đối với những hẻm có độ rộng không đều nhau thì độ rộng hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất.
b.2) Chiều dài (độ sâu) của hẻm: là chiều dài của hẻm được tính từ HLBVĐB, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB đến thửa đất cần xác định.
– Phạm vi 100 mét đầu: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;
– Phạm vi từ sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 200: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;
– Phạm vi từ sau mét thứ 200 đến hết mét thứ 300: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;
– Phạm vi từ sau mét thứ 300 đến hết mét thứ 400: Giá đất tính bằng 70% giá đất của hẻm tương ứng
– Phạm vi từ sau mét thứ 400: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng;
b.3) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):
– Hẻm trải nhựa: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
– Hẻm còn lại khác (không trải nhựa): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
b.4) Trường hợp xác định giá đất ỏư tại vị trí hẻm thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực thì tính bằng giá đất ỏ tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- Giá đất tại vị trí còn lại:
- a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:
– Thửa đất nằm trong phạm vi 25m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 25m đến mét thứ 50 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 50m đến mét thứ 100 thì giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường có phạm vi >100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vựctheo quy định tại khoản 5 Điều này.
- c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 100m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.
- Các trường hợp đặc biệt
- a) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại điểm a, khoản 2 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao nhất.
- b) Đối với thửa đất mà điểm phân đoạn của đường, hẻm quy định tại Phụ lục 01 vài Điểm c, khoản 2, Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiền tiếp giáp đường, hẻm thì áp dụng như sau:
– Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ trên 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có tỷ lệ trên 50% cho cả thửa đất.
– Nếu khoảng cách từ ranh thửa đất đến điểm phân đoạn của đường, hẻm so với chiều rộng (cạnh tiếp giáp đường hoặc hẻm) của cả thửa đất có tỷ lệ bằng 50% thì áp dụng giá, hệ số của phân đoạn đường, hẻm có giá, hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
- Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 1: các phường thuộc thành phố Đồng Xoài là 400.000 đồng/m2; các thị xã: Phước Long, Bình Long là 300.000 đồng/m2 và các thị trấn của các huyện là 150.000 đồng/m2.
- Thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt trong đô thị.
- Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường, nhiều hẻm khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường, hẻm có giá cao nhất.
- Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Giá đất ở tại nông thôn
- Đơn giá đất ở tại nông thôn của thửa đất có vị trí mặt tiền đường giao thông trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố có phạm vi thửa đất ≤ 30m được quy định mức giá đất cụ thể tại Phụ lục 01. Trường hợp thửa đất có phạm vi thửa đất >30m thì đơn giá đất ở tại nông thôn tại các phạm vi còn lại được xác định như sau:
- a) Phạm vi 01: Giá đất được xác định bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01.
- b) Phạm vi 02: Giá đất được xác định bằng 50% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- c) Phạm vi 3: Giá đất được xác định bằng 40% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- d) Phạm vi 4: Giá đất được xác định bằng 30% mức giá phạm vi 1, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- Giá đất tại vị trí còn lại:
- a) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nhưng nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định như sau:
– Thửa đất nằm trong phạm vi 30m thì giá đất được tính bằng 30% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 30m đến mét thứ 60 thì giá đất được tính bằng 20% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
– Thửa đất nằm trong phạm vi từ 60m đến mét thứ 120 giá đất được tính bằng 10% giá đất được quy định cho đoạn đường/tuyến đường tại Phụ lục 01, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực. Trường hợp xác định thấp hơn thì tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm ngoài phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB (hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- c) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp đường nằm trong phạm vi 120m tính từ mép ngoài HLBVĐB đối với các tuyến đường đã có quy định HLBVĐB ( hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp chưa có HLBVĐB) của nhiều đường, hẻm thì giá đất được xác định đối với đường, hẻm có giá cao nhất.
- Giá đất ở tối thiểu tại khu vực 2 là 110.000 đồng/m2.
- Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, Trung ương quản lý; đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt chi tiết trên địa bàn các xã thuộc huyện.
- Thửa đất có vị trí mặt tiền của nhiều đường khác nhau thì giá đất của thửa đất xác định theo giá đất của đường có giá cao nhất.
- Giá đất tại các khu dân cư nông thôn được xây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các loại đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Giá đất nông nghiệp
- Đơn giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (trừ những đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều này) được quy định cụ thể tại Phụ lục 02, 03, 04 và 05.
- Giá đất nông nghiệp được tính bằng 30% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí, phạm vi trong các trường hợp sau:
- a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.
- b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư chưa có quy hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
- Giá đất nông nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều này không vượt quá mức sau:
- a) Đối với địa bàn các phường thành phố Đồng Xoài không được cao hơn 300.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
- b) Đối với địa bàn các phường thị xã Bình Long, thị xã Phước Long không được cao hơn 250.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
- c) Đối với địa bàn các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn các huyện không được cao hơn 200.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
- d) Đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh không được cao hơn 150.000 đồng/m2 và không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.
- Giá đất nông nghiệp trong các trường hợp đặc biệt
- a) Đất nông nghiệp khác: Được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí; trường hợp không có đất trồng cây lâu năm liền kề thì lấy giá đất trồng cây lâu năm khu vực gần nhất.
- b) Đối với diện tích đất trồng rừng sản xuất sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm thì được xác định bằng với đơn giá đất trồng cây lâu năm.
- c) Đối với diện tích đất nuôi trồng thủy sản nằm xen kẽ bởi các loại đất khác và hiện trạng sử dụng vào mục đích khác thì được xác định bằng với đơn giá đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng.
Điều 11. Giá các loại đất khác
- Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 90% gía đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định. Trường hợp phục vụ cho mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
- Giá đất phi nông nghệp không phải là đất ở tại các khu vực ân cư nông thôn, khu dân cư đô thi được ây dựng theo dự án đầu tư mà chưa được quy định cụ thể vị trí, phạm vi theo Bảng giá các laoị đất thì được cơ quan có thẩm quyền xác định theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Giá đất khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận
- Khu vực giáp ranh giữa tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận (sau đây gọi là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất sau:
- a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 1.000 m;
- b) Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận mỗi tỉnh tối đa 500 m;
- c) Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh vào sâu địa giới của mỗi tỉnh theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 m thì không xếp loại đất giáp ranh.
- Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lời, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên, giá đất tại tỉnh Bình Phước thấp hơn các tỉnh, thành phố giáp ranh thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh của tỉnh Bình Phước được xác định như sau:
- a) Nếu mức chênh lệch giá vượt quá 30% thì tính bằng 70% đơn giá đất của tỉnh, thành phố có giá đất cao hơn.
- b) Nếu mức chênh lệch giá từ 30% trở xuống thì tính theo Bảng giá đất tại địa phương.
Mục đích của việc ban hành Bảng giá đất Bình Phước.
Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?
VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.
Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.
Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Bình Phước
- Bảng giá đất thị xã Bình Long
- Bảng giá đất huyện Bù Đăng
- Bảng giá đất huyện Bù Đốp
- Bảng giá đất huyện Bù Gia Mập
- Bảng giá đất huyện Chơn Thành
- Bảng giá đất huyện Đồng Phú
- Bảng giá đất thành phố Đồng Xoài
- Bảng giá đất huyện Hớn Quản
- Bảng giá đất huyện Lộc Ninh
- Bảng giá đất huyện Phú Riềng
- Bảng giá đất thị xã Phước Long
Kết luận về bảng giá đất Chơn Thành Bình Phước
Bảng giá đất của Bình Phước được căn cứ theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Bình Phước tại liên kết dưới đây: